Tin Mới
Bạn muốn học tốt từ vựng tiếng Anh với mục đích thi tốt kì thi Toeic sắp tới. Tuy nhiên bạn lại không biết cần làm gì để học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách học từ vựng Toeic theo chủ đề mỗi ngày.
Học từ vựng Toeic hàng ngày
Để có thể học tốt từ vựng, chúng ta cần có những phương pháp phù hợp. Và phương pháp tốt nhất là bạn nên dành thời gian từ 45 phút đến 1 tiếng để tự học từ vựng Toeic mỗi ngày . Học tốt từ vựng chính là chìa khoá của bài thi. Khi nắm chắc từ vựng trong tay thì bài đọc hay bài nghe không còn là vấn đề ngăn cản bạn. Một mẹo nhỏ là bạn có thể chuẩn bị cho mình một cuốn sổ tay để ghi chép từ vựng. Hằng ngày bạn có thể học từ 5 – 10 từ. Học và ôn tập thường xuyên sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
Học từ vựng Toeic mỗi ngày cùng bạn bè
Nếu chỉ có một mình bạn sẽ cảm thấy nhàm chán và không có hứng thú, bạn có thể tìm cho mình một người bạn đồng hành để học từ vựng mỗi ngày cùng bạn bè. Một cách đơn giản là bạn có thể tìm những bạn đang có cùng mục tiêu thi Toeic như bạn và cùng nhau luyện tập. Hoặc với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ như hiện nay bạn có thể tham gia các hội nhóm trên facebook hay trên các mạng xã hội, trên các website để tìm bạn cùng luyện thi Toeic. Học cùng nhau có thể trao đổi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức. Bên cạnh đó, khi tham gia các group hay tìm được các diễn đàn hay một người bạn đồng hành bạn có thể có thêm những tips từ những người thi trước hoặc các bộ tài liệu bổ ích.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online miễn phí cho bé
Tạo thói quen đọc tin tức hằng ngày
Chúng ta có thể lựa chọn một cách học khác mang tính giải trí thay vì việc gò bó là phải ngồi vào bàn đọc và viết. Chúng ta có thể học nhiều cách linh hoạt. Ví dụ như có thể tự tạo cho mình thói quen đọc tin tức bằng Tiếng Anh hằng ngày. Mỗi ngày bạn có thể dành ra 20 – 30 phút đọc các tin tức trên BBC News, The New York Times,… Hoặc đơn giản với trình độ tiếng Anh thấp hoặc cơ bản bạn có thể đọc sách truyện song ngữ. Dần dần khi vốn từ vựng khá hơn bạn có thể chuyển sang đọc sách hoàn toàn bằng Tiếng Anh. Bạn nên đọc nhiều chủ đề khác nhau chứ không nên chỉ đọc các bài viết học thuật đơn thuần. Đọc những mẩu truyện ngắn hài hước, dí dỏm,… có thể kích thích hứng thú học của bạn.
Chọn khung giờ học thích hợp
Thời gian học tập cũng ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả học đấy nhé. Để học từ vựng Toeic hằng ngày được hiệu quả, bạn nên lựa chọn cho mình khung giờ học phù hợp. Học ở nhà bạn cần lựa chọn khoảng thời gian yên tĩnh nhất. Tránh những thời gian giờ trưa, giờ tan tầm hoặc giờ có nhiều tiếng ồn ở khu vực bạn sống. Thực tế cho thấy nếu bạn học trong nhiều giờ sẽ không hiệu quả bằng việc học ít thời gian nhưng tập trung. Bạn nên lựa chọn khoảng thời gian đầu óc bạn tỉnh táo nhất, yên tĩnh nhất để học. Như vậy thì khả năng tiếp thu của bộ não sẽ tốt hơn, giúp bạn tiết kiệm được thời gian học.
Luyện nghe Toeic với tốc độ nhanh dần
Khi bạn đã bổ sung được một lượng từ vựng nhất định bạn có thể ứng dụng luôn vào bài nghe. Bằng cách này cũng giúp cho chúng ta ghi nhớ lâu hơn. Bạn có thể tăng dần khả năng bằng cách nghe từ mức cơ bản lúc ban đầu sau đó nghe những bài có tốc độ nói nhanh hơn, khó hơn. Rèn luyện khả năng nghe, kết hợp với vốn từ vựng đã học hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ làm tốt bài thi Toeic.
Học từ vựng Toeic theo chủ đề
Học từ vựng mỗi ngày theo chủ đề là là một cách học khá hữu ích và được nhiều người áp dụng. Khi bạn học theo chủ đề sẽ giúp bạn nâng cao vốn kiến thức cũng như vốn từ vựng trong nhiều lĩnh vực. Tránh việc học tràn lan mỗi chủ đề biết một chút nhưng cuối cùng để nói viết về một chủ đề lại rỗng tuếch và không đủ từ vựng để viết. Học theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ từ vựng một cách logic hơn và khi bạn thực hiện các bài viết hoặc nói sẽ có thêm vốn từ để triển khai trôi chảy hơn.
Bạn có thể tham khảo một số website hoặc ứng dụng hỗ trợ việc học từ vựng mỗi ngày để luyện thi TOEIC ví dụ như Duolingo, Busuu... Hoặc tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến để đạt được kết quả cao nhất. Việc học qua app hay trực tuyến thì khá tiện lợi, chỉ cần có điện thoại là bạn có thể học bất cứ lúc nào rảnh rỗi rồi. Bên cạnh đó bạn cũng nhớ chuẩn bị cho mình một cuốn sổ để ghi chép từ vựng nhé. Học xong nhưng không ghi chép lại thì sẽ rất dễ quên và không biết mình đã học đến đâu. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ tips học từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày
Trong tiếng Anh khi ai đó muốn nhắc nhở một ai đó chú ý hay tập trung vào ai, hay cái gì đó họ thường dùng cấu trúc Pay attention to. Ví dụ như “Pay attention to that girl. She’s so beautiful!” (Hãy chú ý đến cô gái kia. Cô ta quá xinh đẹp!). Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này nhé!
Định nghĩa Pay attention to
Pay attention to: “dành sự quan tâm/ chú ý đến”, với hành động tập trung vào 1 dạng vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ:
- You don’t know drink wine or beer, so pay attention to drinking.
Bạn không biết uống rượu hoặc bia, vì vậy hãy chú ý khi uống.
- Pay attention to this car. It’s very expensive.
Hãy chú ý tới chiếc xe này. Nó rất đắt đỏ.
- Don’t forget to pay attention to the exam on tomorrow.
Đừng quên chú ý tới bài kiểm tra ngày mai.
- My brother had me pay attention to his motorbike.
Anh tôi đã bảo tôi để ý tới chiếc xe máy của anh ấy.
- Please pay attention to her presentation.
Mời mọi người tập trung lắng nghe bài thuyết trình của cô ấy.
>>> Mời xem thêm: Make use of là gì? Cấu trúc và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh
Cấu trúc Pay attention to và cách dùng
Cấu trúc pay attention to được dùng nhằm thu hút sự chú ý, tập trung của người nghe. Người nói muốn thể hiện và bày tỏ rằng đây chính là phần quan trọng, mong muốn người nghe có thể chuẩn bị tập trung nghe.
Cấu trúc pay attention to:
Pay attention to something/somebody
Ví dụ:
- Pay attention to the doctor’s reminder if you want to your health better.
Hãy chú ý lắng nghe lời nhắc nhở của bác sĩ nếu bạn muốn sức khỏe của bạn tốt hơn.
- Pay attention to the price when you want to buy something.
Chú ý giá cả khi bạn muốn mua một thứ gì đó.
- I paid attention to her at the hotel last night.
Tôi chú ý đến cô ta tại khách sạn đêm qua.
- My boss reminds me to pay attention to the rules of company.
Sếp của tôi nhắc tôi chú ý tới các quy định của công ty.
- My husband told me to pay attention to the dinner today.
Chồng tôi nói tôi chú ý tới bữa tối hôm nay.
Lưu ý: Trong tiếng Anh, “close” nghĩa là đóng và “attention” nghĩa là chú ý. “Cloes attention” mang nghĩa là để ý kĩ, chú ý kĩ.
Ví dụ:
- We have to pay close attention to the rules before joining this game.
Chúng tôi phải chú ý kỹ những quy định trước khi tham gia trò chơi này.
- Pay close attention to numbers in the report.
Chú ý kỹ đến những con số trong bản báo cáo.
- Please pay close attention to my money in my wallet.
Xin hãy để ý kỹ tới tiền của tôi trong ví.
Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc Pay attention to
Bên cạnh cấu trúc pay attention to, chúng ta hoàn toàn có thể dùng cấu trúc notice để bày tỏ mong muốn ai đó chú ý/ để ý tới ai hoặc cái gì:
Take notice of something/somebody
=
Pay attention to something/somebody
Ví dụ:
- Taking notice of customer behavior will help improve service quality.
= Pay attention to customer behavior will help improve service quality.
Để ý hành vi của khách hàng sẽ giúp cải thiện chất lượng dịch vụ.
- They take notice of the child appearing to have autism.
= They Pay attention to the child appearing to have autism.
Họ nhận thấy đứa trẻ có biểu hiện mắc chứng tự kỷ.
- I take notice of her slowly changing.
= I Pay attention to her slowly changing.
Tôi nhận thấy cô ấy đang dần thay đổi.
- Please take notice of the course of the disease Covid-19.
= Please Pay attention to the course of the disease Covid-19.
Vui lòng lưu ý về diễn biến của bệnh Covid-19.
- Take notice of the directions for use when taking the medicine.
= Pay attention to the directions for use when taking the medicine.
Chú ý hướng dẫn sử dụng khi dùng thuốc.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online miễn phí
Make use of là gì? cấu trúc make use of và cách dùng của nó thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng make use of một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Make use of là gì?
Make use of trong tiếng Anh là 1 cụm động từ, mang nghĩa là “tận dụng”.
Ví dụ:
- Let’s make use of your free-time to do homework.
Hãy tận dụng thời gian rảnh rỗi của bạn để làm bài tập về nhà.
- She makes use of her strength to win that match.
Cô ấy tận dụng sức mạnh của cô ấy để giành chiến thắng trận đấu đó.
- He makes use of this car to earn money for family.
Anh ta tận dụng chiếc xe này để kiếm tiền trang trải cho gia đình.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả
Cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh
Chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng make use of trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé
Cấu trúc make use of
S + make use of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ
Ai đó tận dụng điều gì
Ví dụ:
- I will make use of this time to call her.
Tôi sẽ tận dụng khoảng thời gian này để gọi cho cô ta.
- He makes use of his money to invest in bitcoin.
Anh ấy tận dụng tiền của anh ấy để đầu tư vào bitcoin.
- She makes use of her relationships but is still not getting enough money.
Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình nhưng vẫn không kiếm đủ tiền.
Cách dùng make use of
Make use of có 2 cách sử dụng chính trong 2 ngữ cảnh khác nhau. Ngữ cảnh mang nghĩa tích cực và còn lại là ngữ cảnh mang nghĩa tiêu cực.
Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “tận dụng”:
- He makes use of his talent to do business.
Anh ấy tận dụng tài năng của anh ấy để làm kinh doanh.
- She makes use of her relationships to meet him.
Cô ấy tận dụng các mối quan hệ của mình để gặp anh ta.
- Why don’t you make use of this viable business location.
Tại sao bạn không tận dụng vị trí kinh doanh khả thi này.
Make use of sử dụng trong ngữ cảnh tích cực, mang nghĩa là “lợi dụng”:
- I don’t believe that John made use of my money to buy car.
Tôi không tin rằng John đã lợi dụng tiền của tôi để mua xe đâu.
- She accepts to be with him just to make use of it.
Cô ta chấp nhận ở bên anh ấy chỉ để lợi dụng.
- Making use of someone is a bad thing to do.
Lợi dụng ai đó là một việc làm tồi tệ.
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Make trong tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất
Make là một động từ phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa “làm cho, khiến” và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. “My boss makes me send the report immediately” – (Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức). Tùy theo từng ngữ cảnh, Make sẽ có cách sử dụng và thể hiện nội dung riêng biệt. Cùng tìm hiểu cấu trúc make và cách dùng một cách cụ thể nhất.
Các dạng cấu trúc make và cách sử dụng trong tiếng Anh
Make là một động từ nằm trong số những động từ trong tiếng Anh được dùng nhiều nhất. Make có thể kết hợp cùng nhiều từ ngữ khác để diễn đạt ý nghĩa cho từng tình huống văn phong viết hoặc nói khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc make trong tiếng Anh thường gặp nhất:
Cấu trúc make số 1:
Make + sb/sth + adj
(Làm cho)
Cách dùng make này chúng ta sẽ thường thấy trong giao tiếp.
Ví dụ:
- He makes her sad.
Anh ta làm cô ấy buồn.
- Can you send her phone number to me?
Bạn có thể gửi số điện thoại của cô ấy cho tôi không?
- Please find attached in this email.
Xin vui lòng tìm tập đính kèm trong email này.
Cấu trúc make số 2:
Make + somebody + to verb
(Buộc phải làm gì)
Ví dụ:
- The teacher makes me read a book everyday.
Cô giáo bắt tôi đọc sách mỗi ngày.
- He makes her cry
Anh ta làm cô ấy khóc.
Cấu trúc với make này thông thường sẽ ở dạng bị động chuyển thể từ công thức trên. Nếu như muốn sai khiến 1 ai đó làm việc gì ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Ở trong câu bị động, chúng ta dùng cấu trúc make sb to do sth.
Ví dụ:
- My mother makes me do housework.
Mẹ tôi bắt tôi dọn dẹp nhà cửa.
=> I’m made to do housework.
Tôi bị buộc phải dọn dẹp nhà cửa.
- Nam makes his girlfriend be at home after wedding.
Nam bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới.
=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding.
Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới.
Cấu trúc make số ba:
Make + somebody + do sth
(Sai khiến ai đó làm gì)
Ví dụ:
- My mother makes me play sport.
Mẹ tôi bắt tôi chơi thể thao.
- My boss makes me send the report immediately.
Sếp tôi bắt tôi gửi bản báo cáo ngay lập tức.
Đây là một trong những dạng cấu trúc sai khiến thông dụng. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc make
Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:
- Have sb do sth
- Get sb to do st
Ví dụ:
- She makes me fix the contract.
Cô ấy bắt tôi sửa lại hợp đồng.
=> She’ll have me fix the contract.
=> She’ll get me to fix the contract
Cấu trúc make số 4:
Make + possible/ impossible
- Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N
Nếu như phía sau make là 1 cụm danh từ hoặc danh từ thì chúng ta sẽ không đặt it ở giữa make và possible/ impossible.
Ví dụ:
- The Internet makes possible much faster communication.
Internet giúp giao tiếp nhanh hơn.
=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.
- Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V
Khác với cách dùng make ở trên, nếu ở trong câu theo sau make là to V thì ta phải thêm It đứng giữa make và possible/ impossible.
Ví dụ:
- The new motobike make possible to go to school easily and quickly.
=> Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.
=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.
Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…
Ví dụ:
- Studying abroad makes it easier for me to settle down here.
Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online uy tín
Các cụm từ đi với make phổ biến
Cụm động từ với make
- Make off: Chạy trốn
- Make up for: Đền bù
- Make up with sb: Làm hòa với ai
- Make up: Trang điểm
- Make out: Hiểu ra
- Make for: Di chuyển về hướng
- Make sth out to be: Khẳng định
- Make over: Giao lại cái gì cho ai
- Make sth out to be: Khẳng định
- Make into: Biến đổi thành cái gì
Cụm từ (collocations) với “make”
- Make a decision = make up one’s mind: Quyết định
- Make an impression on sb: Gây ấn tượng với ai
- Make a living: Kiếm sống
- Make a bed: Dọn dẹp giường
- Make a fuss over sth: Làm rối, làm ầm lên
- Make friend with sb: Kết bạn với ai
- Make the most/the best of sth: Tận dụng triệt để
- Make progress: Tiến bộ
- Make a contribution to: Góp phần
- Make a habit of sth: Tạo thói quen làm gì
- Make money: Kiếm tiền
- Make an effort: Nỗ lực
- Make way for sb/sth: Dọn đường cho ai, cái gì
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh
This film is based on his true story/Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy. Đây là cách mà bạn muốn diễn đạt điều gì đó xảy ra được dựa trên một điều gì đó, hoặc trên cơ sở, căn cứ nào đó bằng tiếng Anh thì sẽ dùng cấu trúc Based on trong tiếng Anh. Base on là một dạng cấu trúc thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi năng lực hoặc ở trong giao tiếp hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc và cách dùng Based on qua bài viết này nhé!
Be based on là gì?
Be based on được hiểu một cách đơn giản là “được căn cứ vào, được dựa vào”.
Ví dụ:
- All conclusions are based on research.
(Tất cả các kết luận đều dựa vào nghiên cứu.)
- The film is based on a true story.
(Bộ phim được dựa trên một câu chuyện có thật.)
- This rating is based on each person’s positive attitude.
(Đánh giá lần này dựa trên thái độ tích cực của mỗi người.)
- I base on your facial expressions and eyes to make inferences.
(Tôi căn cứ vào nét mặt và ánh mắt của bạn để suy luận.)
- John based his experience on win this match.
John dựa vào kinh nghiệm của anh ấy để chiến thắng trận đấu này.
- Susan based on financial report to increase salary for her staff.
Susan dựa vào báo cáo tài chính để tăng lương cho nhân viên của cô ấy.
- This film is based on his true story.
Bộ phim này được dựa trên câu chuyện có thật của anh ấy.
Cách dùng based on trong tiếng Anh
Cấu trúc Based on thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành hoặc câu bị động. Thế nhưng, cách dùng based on cũng thường xuất hiện ở các câu chủ động.
Cách dùng Based on trong câu chủ động:
SB + base on + sth
Ai đó căn cứ vào điều gì
Ví dụ:
- The police based on her testimony to convict him.
Cảnh sát căn cứ vào lời khai của cô ấy để kết tội anh ta.
- He became rich based on his own abilities.
(Anh ta trở nên giàu có dựa vào năng lực của chính mình.)
- I find my way home based on my memory
Tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của mình.
- She makes a decision entirely based on feelings
Cô ấy đưa ra quyết định hoàn toàn dựa vào cảm tính.)
- He finds his way home based on Google map.
Anh ấy tìm đường về nhà dựa vào Google map.
Cách dùng Based on trong câu bị động:
Sth + be based on + sth
Cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì.
Ví dụ :
- The company’s rules are based on his direction.
Các quy định của công ty được dựa trên sự chỉ đạo của anh ấy.
- My idea is based on a picture of my sister.
(Ý tưởng của tôi dựa trên bức tranh của chị gái mình.)
- Rules of the game are based on competition.
(Quy tắc của trò chơi được dựa trên sự cạnh tranh.)
- Packing progress must be based on the weather.
Quá trình đóng gói phải dựa vào thời tiết.
- Quantity of cargos is based on your budget.
Sản lượng của sản phẩm được căn cứ vào ngân sách của bạn.
Phân biệt cách dùng Based on và Basing on
Cấu trúc Based on thể hiện ý nghĩa là căn cứ vào hoặc dựa vào. Base chỉ tồn tại ở 2 dạng là Base và Based. Nó sẽ không tồn tại ở dạng Basing on với lớp nghĩa này.
- Có 1 cụm từ rất thú vị là: Based on the fact that
Đây là 1 cụm từ mang hàm ý là: dựa trên thực tế.
Ví dụ:
- Based on the fact, we will think about that.
Dựa trên thực tế, chúng tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.
- Based on the fact that he is excellent staff so i will increase salary for him.
Dựa trên thực tế rằng anh ta là nhân viên xuất sắc vì vậy tôi sẽ tăng lương cho anh ta.
- Based on the fact that the company is at a loss so we will cut down on staff.
Dựa trên thực tế là công ty thua lỗ vì vậy chúng tôi sẽ cắt giảm nhân viên.
Trên đây là tổng hợp chi tiết về cấu trúc base on. Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc after và cách dùng trong Tiếng Anh
Bạn đã bao giờ muốn kể lại lời nói của ai đó mà không biết cách diễn đạt sao cho đúng chưa? Câu tường thuật (hay còn gọi là câu gián tiếp) chính là chìa khóa giúp bạn làm điều đó một cách dễ dàng và chính xác nhất. Tuy nhiên, việc lùi thì, thay đổi đại từ, điều chỉnh trạng từ thời gian và nơi chốn có thể khiến nhiều người bối rối. Đừng lo, trong bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật theo từng bước đơn giản, kèm theo ví dụ minh họa và bài tập thực hành đầy đủ và chi tiết.
1. Câu tường thuật là gì? (Reported Speech)
Câu tường thuật (Reported Speech) hay câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình mà không cần dùng dấu ngoặc kép để trích dẫn.
Ví dụ: He said that he loved reading books.
2. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Các quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1: Lùi thì của động từ
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, động từ trong câu thường lùi một thì về quá khứ, trừ khi câu nói mang tính sự thật hiển nhiên.
Câu trực tiếp |
Câu tường thuật |
Ví dụ |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
"I am happy." → He said he was happy. |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
"She is working." → He said she was working. |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
"They have finished." → He said they had finished. |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
"I saw him." → He said he had seen him. |
Tương lai đơn |
Tương lai trong quá khứ |
"I will call you." → He said he would call me. |
>> Tìm hiểu thêm: 12 thì cơ bản trong tiếng Anh
Bước 2: Thay đổi đại từ và tính từ sở hữu
Để phù hợp với ngữ cảnh, đại từ và tính từ sở hữu trong câu trực tiếp cần điều chỉnh tương ứng.
a. Thay đổi đại từ nhân xưng & đại từ tân ngữ
Đại từ trong câu trực tiếp |
Đại từ trong câu tường thuật |
I |
he/she |
We |
they |
You |
I/we/they (tùy ngữ cảnh) |
He |
he |
She |
she |
It |
it |
They |
they |
Me |
him/her |
Us |
them |
You |
me/us/them (tùy ngữ cảnh) |
Them |
them |
Ví dụ:
- She said, "I love reading." → She said that she loved reading.
- He told me, "We are late." → He told me that they were late.
- They said, "She is helping us." → They said that she was helping them.
b. Thay đổi tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu trong câu trực tiếp |
Tính từ sở hữu trong câu tường thuật |
My |
his/her |
Our |
their |
Your |
my/our/their (tùy ngữ cảnh) |
His |
his |
Her |
her |
Its |
its |
Their |
their |
Ví dụ:
- He said, "My laptop is expensive." → He said that his laptop was expensive.
- She told me, "Your idea is brilliant." → She told me that my idea was brilliant.
- They said, "Our house is near the beach." → They said that their house was near the beach.
Bước 3: Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Một số trạng từ trong câu trực tiếp cũng cần thay đổi để phù hợp với thời điểm kể lại.
Trực tiếp |
Tường thuật |
Ví dụ |
now |
then |
She said, "I am busy now." → She said she was busy then. |
today |
that day |
He said, "I will go today." → He said he would go that day. |
tomorrow |
the next day / the following day |
She said, "I will meet you tomorrow." → She said she would meet me the next day. |
yesterday |
the day before / the previous day |
He said, "I saw her yesterday." → He said he had seen her the day before. |
tonight |
that night |
They said, "We are leaving tonight." → They said they were leaving that night. |
next week |
the following week |
She said, "I have an exam next week." → She said she had an exam the following week. |
last week |
the week before / the previous week |
He said, "I traveled last week." → He said he had traveled the week before. |
ago |
before |
She said, "I met him two days ago." → She said she had met him two days before. |
here |
there |
He said, "I am here." → He said he was there. |
this |
that |
She said, "I like this dress." → She said she liked that dress. |
these |
those |
He said, "These books are mine." → He said those books were his. |
3. Cách chuyển các loại câu sang câu tường thuật
3.1 Câu trần thuật (Statements)
Cấu trúc:
- Câu trực tiếp: S + said, "S + V…"
- Câu tường thuật: S + said (that) + S + V (lùi thì)
Ví dụ:
- He said, "I like football."
→ He said that he liked football. (Anh ấy nói rằng anh ấy thích bóng đá.)
3.2 Câu hỏi Yes/No (Yes/No Questions)
Cấu trúc:
- Câu trực tiếp: S + asked, "Do/Did/Will… + S + V?"
- Câu tường thuật: S + asked + if/whether + S + V (lùi thì)
Ví dụ:
- She asked, "Do you like coffee?"
→ She asked if I liked coffee. (Cô ấy hỏi liệu tôi có thích cà phê không.)
3.3 Câu hỏi chứa từ để hỏi (Wh- Questions)
Cấu trúc:
- Câu trực tiếp: S + asked, "Wh- + do/does/did + S + V?"
- Câu tường thuật: S + asked + wh-word + S + V (lùi thì)
Ví dụ:
- He asked, "Where do you live?"
→ He asked where I lived. (Anh ấy hỏi tôi sống ở đâu.)
3.4 Câu mệnh lệnh & yêu cầu (Commands & Requests)
Cấu trúc:
- Câu trực tiếp: S + said/told, "V (bare) …"
- Câu tường thuật: S + told/asked + O + (not) to + V
Ví dụ:
- She said, "Close the door!"
→ She told me to close the door. (Cô ấy bảo tôi đóng cửa lại.) - He said, "Don’t be late!"
→ He told me not to be late. (Anh ấy bảo tôi đừng đến trễ.)
3.5 Câu đề nghị (Suggestions)
Cấu trúc:
- Câu trực tiếp: S + said, "Let’s + V…"
- Câu tường thuật: S + suggested + V-ing / S + suggested that S + V (lùi thì)
Ví dụ:
- He said, "Let’s go to the cinema."
→ He suggested going to the cinema. (Anh ấy đề nghị đi xem phim.) - She said, "Let’s not waste time."
→ She suggested that we should not waste time. (Cô ấy đề nghị rằng chúng ta không nên lãng phí thời gian.)
>> Tham khảo: Các cấu trúc câu đề nghị trong tiếng Anh
4. Lưu ý khi chuyển sang câu tường thuật
- Không lùi thì nếu động từ chính diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc chân lý.
He said, "The earth orbits the sun." → He said that the earth orbits the sun.
- Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại, thì trong câu không thay đổi.
She says, "I love chocolate." → She says that she loves chocolate.
- Không thay đổi thì của động từ khuyết thiếu "should, could, might, ought to, would".
He said, "You should try this dish." → He said that I should try that dish.
5. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu tường thuật
1. He said, "I am learning English now."
2. She asked, "Do you like watching movies?"
3. They said, "We visited Japan last summer."
4. My mother told me, "Don’t touch the hot pan!"
5. He said, "Let’s go for a walk in the park."
6. The teacher asked, "Why are you late?"
7. She said, "I will call you tomorrow."
8. Tom said, "My parents are traveling to France next week."
9. She asked me, "Can you help me with my homework?"
10. He said, "I haven’t finished my work yet."
Đáp án:
1. He said that he was learning English then.
2. She asked if I liked watching movies.
3. They said that they had visited Japan the previous summer.
4. My mother told me not to touch the hot pan.
5. He suggested going for a walk in the park.
6. The teacher asked why I was late.
7. She said that she would call me the next day.
8. Tom said that his parents were traveling to France the following week.
9. She asked me to help her with her homework.
10. He said that he hadn't finished his work yet.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu tường thuật
1. She said that she ___ very tired.
a) is
b) was
c) were
2. He asked me if I ___ football.
a) like
b) liked
c) liking
3. They said that they ___ to the beach the day before.
a) go
b) went
c) had gone
4. The teacher told us ___ noise in class.
a) don't make
b) not to make
c) to not make
5. He suggested ___ a picnic at the weekend.
a) have
b) having
c) to have
6. She said she ___ a new job next month.
a) will start
b) would start
c) starts
7. My father told me ___ my room immediately.
a) clean
b) to clean
c) cleaning
8. She asked me where I ___ from.
a) come
b) came
c) coming
9. He told me that he ___ my message earlier.
a) has received
b) had received
c) received
10. They said they ___ their trip the following day.
a) start
b) started
c) would start
Đáp án:
1. b) was
2. b) liked
3. c) had gone
4. b) not to make
5. b) having
6. b) would start
7. b) to clean
8. b) came
9. b) had received
10. c) would start
6. Kết luận
Bài viết trên đã nêu rõ cấu trúc câu tường thuật cũng như cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật một cách chính xác và dễ hiểu. Pantado hy vọng rằng những kiến thức trong bài viết sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngữ pháp của mình. Để học thêm nhiều chủ điểm tiếng Anh hữu ích, đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn và cập nhật các bài học mới nhất. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ nhanh chóng, hãy tham gia ngay các khóa học trực tuyến 1 kèm 1 tại Pantado để chinh phục tiếng Anh một cách hiệu quả nhé!
>> Tham khảo: Lớp học giao tiếp Tiếng Anh online cho bé
Cụm danh động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp tạo ra các cấu trúc phong phú và linh hoạt trong câu. Do đó, bài viết này sẽ đi sâu vào các khái niệm, chức năng và cách sử dụng cụm danh động từ, cùng các bài tập thực hành giúp bạn nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.
1. Cụm danh động từ là gì?
Cụm danh động từ (Gerund phrase) là một nhóm từ bắt đầu bằng một động từ thêm đuôi "-ing", theo sau là tân ngữ hoặc từ bổ nghĩa (thường là trạng từ). Cụm danh động từ luôn đóng vai trò là danh từ, vì vậy chúng có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
- She enjoys reading novels before bed. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết trước khi ngủ.)
- They discussed planning a summer trip. (Họ đã thảo luận về việc lập kế hoạch cho một chuyến đi hè.)
- He avoids eating fast food. (Anh ấy tránh ăn đồ ăn nhanh.)
- Swimming in the ocean is refreshing. (Bơi ở biển rất sảng khoái.)
- Traveling to new places broadens your mind. (Du lịch đến những nơi mới giúp mở mang trí óc.)
- Waking up early makes me feel more productive. (Dậy sớm giúp tôi cảm thấy năng suất hơn.)
Lưu ý: Cần phân biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ. Hai cụm từ này thường bị nhầm lẫn với nhau vì cả 2 đều bắt đầu bằng V-ing, nhưng cụm phân từ có chức năng như một tính từ, còn cụm danh động từ có chức năng như 1 danh từ.
Cụm danh động từ (Gerund phrase) là gì?
>> Xem thêm: Động từ trạng thái là gì? Cách dùng và bài tập
2. Chức năng của cụm danh động từ
2.1 Danh động từ làm chủ ngữ (Subject)
- Cooking healthy meals takes time. (Nấu những bữa ăn lành mạnh tốn nhiều thời gian.)
- Learning a new language requires patience and practice. (Học một ngôn ngữ mới đòi hỏi sự kiên nhẫn và luyện tập.)
- Traveling alone can be an exciting experience. (Du lịch một mình có thể là một trải nghiệm thú vị.)
2.2 Danh động từ là tân ngữ (Object)
- He enjoys playing football on weekends. (Anh ấy thích chơi bóng đá vào cuối tuần.)
- She hates waiting in long lines. (Cô ấy ghét phải chờ đợi trong những hàng dài.)
- They started building a new house last year. (Họ đã bắt đầu xây một ngôi nhà mới từ năm ngoái.)
Cách dùng của danh động từ
2.3 Là bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject complement)
- His biggest passion is drawing landscapes. (Niềm đam mê lớn nhất của anh ấy là vẽ tranh phong cảnh.)
- One of my hobbies is collecting old coins. (Một trong những sở thích của tôi là sưu tầm tiền xu cổ.)
- The most difficult part of the test is writing an essay. (Phần khó nhất của bài kiểm tra là viết một bài luận.)
2.4 Là tân ngữ của giới từ (Object of a preposition)
- She is good at solving math problems. (Cô ấy giỏi giải các bài toán.)
- We are excited about going on a trip next week. (Chúng tôi rất hào hứng về việc đi du lịch vào tuần tới.)
- He apologized for being late to the meeting. (Anh ấy xin lỗi vì đã đến muộn cuộc họp.)
3. Vị trí của cụm danh động từ
3.1 Đứng sau đại từ sở hữu
- My parents don’t like my staying up late. (Bố mẹ tôi không thích việc tôi thức khuya.)
- The teacher approved of John's answering the question quickly. (Giáo viên đã đồng ý với việc John trả lời câu hỏi một cách nhanh chóng.)
- She was annoyed by his forgetting her birthday. (Cô ấy bực mình vì anh ấy quên sinh nhật cô.)
Vị trí của danh động từ
3.2 Đứng sau các động từ
Động từ / Cụm từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Admit |
Chấp nhận |
Advise |
Khuyên |
Allow |
Cho phép |
Appreciate |
Đánh giá cao, trân trọng |
Avoid |
Tránh |
Confess |
Thú nhận |
Consider |
Xem xét |
Deny |
Phủ nhận, từ chối |
Delay |
Trì hoãn |
Dislike |
Không thích |
Enjoy |
Thích thú |
Escape |
Trốn thoát |
Excuse |
Tha lỗi, buộc tội (tùy ngữ cảnh) |
Finish |
Hoàn thành |
Imagine |
Tưởng tượng |
Involve |
Liên quan đến |
Mention |
Đề cập |
Mind |
Phiền |
Miss |
Bỏ lỡ |
Postpone |
Trì hoãn |
Quit |
Từ bỏ, nghỉ |
Recommend |
Đề xuất |
Resent |
Bực tức |
Risk |
Mạo hiểm, liều |
Suggest |
Đề nghị |
Recollect |
Nhớ lại |
Stop |
Dừng lại |
Can’t stand |
Không chịu được |
Can’t help |
Không thể tránh, không nhịn được |
Be worth |
Đáng để làm gì |
It is no use / good |
Vô ích, không có lợi |
Look forward to |
Trông mong, mong đợi |
Ví dụ:
- She admitted cheating on the test. (Cô ấy đã thừa nhận việc gian lận trong bài kiểm tra).
- They enjoy playing badminton every evening. (Họ thích chơi cầu lông mỗi tối).
- We suggested meeting earlier next time. (Chúng tôi đã gợi ý gặp nhau sớm hơn vào lần tới).
- He avoided answering my question. (Anh ấy đã tránh trả lời câu hỏi của tôi).
3.3 Đứng sau giới từ
- Thank you for helping me with the project. (Cảm ơn vì đã giúp tôi với dự án).
- Thank you for listening to my advice. (Cảm ơn vì đã lắng nghe lời khuyên của tôi).
- She goes to bed after reading a book. (Cô ấy đi ngủ sau khi đọc sách).
- He went to work after having breakfast. (Anh ấy đi làm sau khi ăn sáng).
>> Tham khảo: Lượng từ trong tiếng Anh là gì?
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Gạch chân dưới cụm danh động từ trong các câu sau:
1. Reading books helps improve your vocabulary.
2. I have always enjoyed swimming in the ocean during the summer.
3. Climbing mountains requires both strength and mental toughness.
4. He spent the afternoon working on his project.
5. Writing letters by hand is a lost art in this digital age.
6. Learning languages opens doors to new cultures and opportunities.
7. I don’t mind waiting for a few minutes if you’re late.
8. Jogging in the morning is a great way to start the day.
9. Traveling the world has been his dream for years.
10. They will never forget visiting the ancient ruins.
Đáp án:
1. Reading books
2. swimming in the ocean
3. Climbing mountains
4. working on his project
5. Writing letters
6. Learning languages
7. waiting for a few minutes
8. Jogging in the morning
9. Traveling the world
10. visiting the ancient ruins
Bài tập 2: Xác định vai trò của cụm danh động từ trong các câu sau:
1. Reading books is a great way to improve your knowledge.
2. Swimming in the ocean can be dangerous if you don’t know how to swim.
3. Climbing mountains is an activity that requires careful preparation.
4. He spent hours working on his presentation for the conference.
5. Writing letters has become less common with the rise of emails.
6. Learning languages can help you connect with people from different countries.
7. She is really good at playing the piano.
8. Running a marathon takes a lot of dedication and endurance.
9. They decided to avoid spending too much time on social media.
10. I don’t enjoy waking up early on weekends.
Đáp án:
1. chủ ngữ
2. chủ ngữ
3. chủ ngữ
4. tân ngữ của động từ
5. chủ ngữ
6. chủ ngữ
7. tân ngữ của giới từ
8. chủ ngữ
9. tân ngữ của giới từ
10. tân ngữ của động từ
5. Kết luận
Với các chức năng đa dạng như làm chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ cho chủ ngữ, việc hiểu và áp dụng đúng cụm danh động từ sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên và chính xác hơn. Hy vọng bài viết và các bài tập thực hành sẽ giúp bạn luyện tập và cải thiện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh của mình.
>>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé
Bạn có biết một trong những cách học tiếng Anh hiệu quả nhất là học qua những bộ phim nước ngoài không? Với cách này bạn có thể rèn luyện kỹ năng nghe, nói, phát âm cũng như tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ. Không những thế khi học tiếng Anh qua phim, bạn sẽ học được những từ ngữ, những câu giống nhau nhưng đặt vào ngữ cảnh và nội dung thì ý nghĩa của nó tương ứng với hoàn cảnh cụ thể. Cách học tiếng Anh qua phim ngày nay được rất nhiều bạn áp dụng và đạt được những hiệu quả khá cao
Phương pháp học tiếng Anh qua phim hiệu quả
Dù biết là học tiếng Anh qua phim sẽ đạt nhiều kết quả nhưng bạn có biết phương pháp nào sẽ giúp bạn học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất? Đôi khi học mà không có phương pháp các bạn sẽ bị ảnh hưởng quá nhiều bởi phụ đề tiếng Việt mà không tập trung nghe được diễn viên đang nói gì. Đừng lo lắng hãy cùng thực hiện những bước dưới đây nhé!
Bước 1: Chọn phim yêu thích
Ngoài 10 bộ phim được giới thiệu bạn hoàn toàn có thể tự lựa chọn các bộ phim học nước ngoài khác mà bạn yêu thích cũng như phù hợp với trình độ của bản thân để tăng sự hứng thú khi xem giúp bạn không bị chán khi nghe. Bạn sẽ không có động lực học nếu lựa chọn trình độ quá dễ. Ngược lại, nếu chọn phim quá khó thì bạn sẽ không thể hiểu được nội dung nào cả!
Bước 2: Tải phụ đề tiếng Anh cho phim
Bạn có thể lựa chọn các trang web có phụ đề tiếng Anh hay tải phụ đề tại https://subscene.com sau đó bạn sử dụng phần mềm VLC để xem phim tùy chỉnh theo tốc độ bản thân mong muốn
Bước 3: Xem phim và ghi chú đầy đủ
Bạn nên sử dụng một cuốn sổ tay để ghi chép các từ mới, các cấu trúc mới cũng như các thành ngữ hay. Nên ghi theo chủ đề và sắp xếp theo bảng chữ cái. Như vậy bạn đã có cuốn từ điển riêng cho mình rồi! Và cố gắng luyện tập thực hành thường xuyên kiến thức bạn ghi lại nhé!
Bước 4: Xem phim và đoán nội dung
Khi bạn đang xem phim mà bất chợt gặp từ/đoạn khó nghe bạn không hiểu nghĩa, hãy cố gắng dựa theo ngữ cảnh mà mình suy đoán vào câu nói để đối phó với nó đồng thời cảm thấy thoải mái khi nghe tiếp. Bạn sẽ không nhất thiết hiểu 100% nội dung phim mà chỉ cần nắm bắt được nội dung chính.
Bước 5: Cố gắng nói theo phim
Với các câu ngắn dưới 10 từ, bạn hãy cố gắng đọc theo, nhại lại giọng điệu trong phim để học được cách phát âm cũng như ngữ điệu của người bản xứ. Hoặc bạn có thể đưa ra bình luận về bộ phim để tăng khả năng về cách dùng từ của bạn.
10 bộ phim học tiếng Anh hay nhất mà bạn nên biết
10 bộ phim được liệt kê theo thứ tự từ cơ bản đến nâng cao dành cho người học tiếng Anh. Với cách học tiếng Anh qua phim này có các lời thoại, các diễn viên nói với tốc độ tự nhiên, vừa phải đồng thời thường sử dụng những từ vựng thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tập thật tốt!.
>>> Mời tham khảo: trung tâm học tiếng anh cho trẻ em tại hà nội
1. ADVENTURE TIME
Adventure Time là một series phim hoạt hình tiếng Anh đầy màu sắc dành cho các bạn yêu thích thể loại phim này. Đây là 1 series phim hoạt hình vui nhộn, hoành tráng và khá nổi tiếng của đài Cartoon Network bắt đầu phát sóng từ năm 2010. Bộ phim là hơn ba trăm chuyến phiêu lưu dài 11 phút, được chiếu trong 9 mùa. Qua bộ phim chúng ta sẽ học được vô số cách nói hay cũng như những cụm từ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Các nhân vật được xây dựng với cách nói khá chậm phù hợp với những bạn mới bắt đầu. Bộ phim kể về các cuộc phiêu lưu trong 1 thế giới hậu khải huyền của cậu bé Finn cùng với một chú chó có phép thuật tên Jake, cũng đồng thời là anh nuôi/bạn thân của cậu.
Đây đúng là một phim hoạt hình có ý nghĩa lớn và nhiều bài học thực tế. Đừng bỏ phí cơ hội thưởng thức nhé!
2. ONCE UPON A TIME
Đây là 1 bộ phim khá vui nhộn dành cho các bạn muốn học tiếng Anh qua phim.. Series này là 1 câu chuyện có nội dung chính là kể về số phận của Emma Swan – con gái của Hoàng tử Charming và Bạch Tuyết. Tất cả vì phải gánh chịu 1 lời nguyền của Hoàng Hậu – mẹ kế của Bạch Tuyết, những nhân vật cổ tích bị tống đến Storybrooke – 1 thị trấn trong thế giới hiện đại, đồng thời Emma cũng được gửi đến thế giới này để có thể giải cứu cha mẹ và thần dân trong vương quốc của mình khỏi lời nguyền tai ác này.
Nội dung phim lôi cuốn và vô cùng hấp dẫn cùng xem và học tập ngay nào!
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến miễn phí cho trẻ em
3. GLEE
Glee trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là “hoan hỉ”, “vui vẻ”. Đây chính là nội dung cũng như không khí mà bộ phim đem lại cho người xem. Bộ phim nói về 1 nhóm học sinh “lập dị”, bị bắt nạt, và tham gia vào một câu lạc bộ âm nhạc Glee club, đây là 1 cách để giải tỏa những nỗi bức xúc của mình, khám phá bản thân và tìm động lực theo đuổi giấc mơ.
1 bộ phim với tình tiết nhẹ nhàng, dễ xem, dễ hiểu với nhiều nhân vật, mỗi nhân vật có 1 hoàn cảnh, một câu chuyện khác nhau về cuộc đời. Mỗi tình huống diễn ra đều rất đời thường, cùng với lời thoại cũng rất đơn giản, dễ hiểu, dễ đi vào lòng người. Chưa kể mỗi tập phim đều là 1 bữa tiệc âm nhạc với các bản cover được phối lại rất sáng tạo, đặc biệt có nhiều bản còn xuất sắc hơn bản gốc nữa.
4. EXTRA ENGLISH
Đây là 1 bộ phim vô cùng tuyệt vời dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. Các diễn viên trong phim có phát âm khá chuẩn, từ đó giúp bạn cải thiện rất nhiều kỹ năng nghe cũng như bổ sung lượng lớn từ vựng
Extra English gồm có ba mươi tập, mỗi tập không quá ba mươi phút. Với thời lượng như vậy sẽ không gây cảm giác mệt mỏi hay chán nản cho người mới bắt đầu vì phải tiếp xúc hay tiếp thu quá nhiều thông tin mới trong 1 khoảng thời gian dài. Bên cạnh đó nội dung phim lại vô cùng hài hước và thú vị, mang đến tính giải trí cao, tạo được sự yêu thích và hứng thú của người xem. Bộ phim xoay quanh cuộc sống của Nick, Bridget, Annie và Hector.
Hector là 1 người mới chuyển từ Argentina đến Anh Quốc đồng thời có vốn tiếng Anh rất “khiêm tốn”, anh phải tìm những người bạn bản ngữ để cải thiện khả năng ngoại ngữ của bản thân. Bởi vậy, 3 người bạn đã rất vất vả để dạy Hector học ngoại ngữ. Do hoàn cảnh của Hector trong Extra English có nhiều điểm tương đồng với khán giả, những người cũng đang vật lộn với tiếng Anh nên người xem có thể hiểu được hoàn toàn nội dung của câu chuyện. Mỗi tập phim gồm rất nhiều các từ ngữ và câu sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Đây được coi là cách học tiếng Anh qua phim truyền cảm hứng cho những người mới học trên toàn thế giới.
5. F.R.I.E.N.D.S
Bộ phim này dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh qua phim nhưng sẽ ở trình độ cao hơn 1 chút so với Extra English. Bộ phim được dùng hầu hết ở những trung tâm tiếng Anh trên nước Mỹ. Nó được xem như là 1 công cụ tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nghe nói và phản xạ ngôn ngữ.
Friends là 1 trong những hài kịch tình huống nổi tiếng của truyền hình Mỹ, kể về cuộc sống của 6 người bạn sinh sống tại khu Greenwich Village của New York. Qua bộ phim khán giả sẽ có cái nhìn chân thật nhất về xã hội Mỹ, về phong cách sống, cách tư duy và ứng xử của người Mỹ.
6. HOW I MET YOUR MOTHER
Bộ phim khá quen thuộc phải không nào? Nó được xem như là phiên bản hiện đại của Friends. Phim có nội dung đời thường, giúp bạn học được rất nhiều cách giao tiếp và các idioms thông minh, thú vị mà dân bản địa hay sử dụng.
How I met your mother được biết đến như 1 series phim cực kỳ độc đáo đi kèm với nhiều yếu tố vui nhộn, bất ngờ và nội dụng cuốn hút. Nhân vật chính của bộ phim là Ted Mosby, người cha đang kể lại cho 2 đứa con về việc anh ta đã gặp vợ mình ra sao, bên cạnh đó là những hành trình thú vị và đầy màu sắc của Ted cùng với 4 người bạn chí cốt. Bộ phim mang đến các câu chuyện đời thường về công việc, tình yêu và cuộc sống đậm chất Mỹ.
7. FORREST GUMP
Bộ phim công chiếu vào năm 1994, Forrest Gump đạt được rất nhiều thành công rực rỡ khi giành được 3 giải Quả cầu vàng và 6 giải Oscar danh giá.
Đây là bộ phim kể về cuộc đời của một người có chỉ số IQ 75 tên Forrest Gump. Cuộc đời ông gắn liền với một giai đoạn lịch sử đầy biến động của nước Mỹ. Trong khi chờ chuyến xe bus, nhân vật chính kể lại những câu chuyện mà mình đã trải qua với những người lạ bằng sự ngô nghê và thành thực. Cuộc đời cậu là một đầy rẫy những thăng trầm, những sự kiện không ngờ tới, nhưng Forrest cứ vậy mà đi qua chúng một cách nhẹ nhàng. Cậu không hề tính toán, phân tích hay kỳ vọng bất kỳ điều gì vào cuộc đời. Điều đặc biệt là bằng chính sự ngây thơ trong sáng đó đã giúp Forrest không những vượt qua được những biến cố trong cuộc đời mà còn giúp rất nhiều những người khác vươn lên trong cuộc sống.
Bộ phim chứa đựng ý nghĩa to lớn về tình người, sự sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau trong khổ đau. Nhân vật chính trong phim do gặp vấn đề về tâm lý nên phát âm tiếng Anh vô cùng chậm rãi, ngôn ngữ được sử dụng phim rất đơn giản và dễ hiểu. Đây là bộ phim kinh điển của nước Mỹ, cung cấp cho người xem nhiều điểm đặc biệt về văn hóa và lịch sử quốc gia này.
8. 500 DAYS OF SUMMER
500 days of summer là 1 bộ phim tình cảm lãng mạn được kể dưới con mắt của nam nhân vật chính Tom Hansen về cuộc gặp gỡ của anh với cô gái xinh đẹp Summer. Bộ phim chứa đựng từng cung bậc cảm xúc của 2 người: họ gặp nhau, yêu nhau, rồi chia xa, tên của bộ phim: 500 ngày – một con số xác định, như đã báo trước kết cục này. Bộ phim độc đáo ở tính chân thực cũng như “đời thường” nó mang lại, cốt truyện độc đáo khác hẳn với các bộ phim hài lãng mạn chúng ta thường thấy.
Ngôn từ được dùng trong phim rất đơn giản và dễ hiểu, những nhân vật nói khá chậm đồng thời phát âm rõ ràng, bên cạnh đó, vì câu chuyện kể theo góc nhìn từ phía 1 người nên cũng sẽ dễ dàng hơn để theo dõi mạch phim.
9. HARRY POTTER
Chắc chắn ai trong chúng ta cũng không dưới một lần được nghe cái tên “Harry Potter”. Đây không chỉ đơn giản là series sách hay phim điện ảnh thành công nữa mà nó đã trở thành 1 hiện tượng văn hóa đại chúng suốt 2 thập kỷ. Đó là câu chuyện về những cuộc phiêu lưu của cậu bé sinh ra với vết sẹo hình tia chớp cùng những người bạn chống lại thế lực hắc ám.
Bộ phim kết hợp nhiều thể loại: giả tưởng, kinh dị, phiêu lưu, lãng mạn,.. mang giá trị văn hóa và những bài học to lớn. Cũng có rất nhiều các thuật ngữ trong bộ phim đã được đưa vào từ điển Oxford.
10. Một số bộ phim nâng cao khác
Các bộ phim về sinh hoạt, cuộc sống hàng ngày thông thường sẽ có nhiều từ mới hơn. Đặc biệt, các bộ phim với nội dung sâu sắc về xã hội, các nhân vật với các tính cách và hoàn cảnh sống khác nhau sẽ giúp bạn nâng cao một cách toàn diện với nhiều chủ đề xoay quanh cuộc sống. Mời các bạn tham khảo:
- The Pursuit of Happiness
- Gone with the wind
- One flew Over the Cuckoo’s Nest
- Maleficent
- The Amazing Spider Man
- Iron Man
- How to train your dragon
- Alvin and the chipmunks
- King Kong
- The Fault in our stars
- The Hunger Games
- Forrest Gump
Trên đây là tổng hợp các bộ phim hay giúp các bạn học tập tiếng Anh hiệu quả nhất. Hãy lưu lại và cùng khám phá thôi nào. Chúc bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh chi tiết nhất