Tin Mới

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh đầy đủ nhất

Bạn đã bao giờ bước vào một nhà hàng và bối rối với menu đồ uống chỉ có tiếng Anh chưa? Sẽ thật hữu ích khi bạn nắm được menu đồ uống tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé

Từ vựng tiếng Anh về cà phê

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

  1. Coffee (/ˈkɒfi/): cà phê
  2. Americano (/əˌmerɪˈkɑːnəʊ/): cà phê đen pha nước
  3. Latte (/ˈlɑːteɪ/): cà phê sữa
  4. Cappuccino (/ˌkæpuˈtʃiːnəʊ/): cà phê sữa bọt
  5. Espresso (/eˈspresəʊ/): cà phê đen nguyên chất
  6. Macchiato (/ˌmækiˈɑːtəʊ/): cà phê bọt sữa
  7. Mocha (/ˈmɒkə/): cà phê sữa rắc bột ca-cao
  8. Decaf coffee (/ˌdiːˈkæf kɒfi/): cà phê lọc cafein
  9. Egg coffee (/’eɡ kɒfi/): cà phê trứng
  10. Phin coffee (/’fɪn kɒfi/): cà phê phin
  11. Weasel coffee (/ˈwiːzl kɒfi/): cà phê chồn

Từ vựng tiếng Anh về trà

  1. Tea (/tiː/): trà (chè)
  2. Green tea (/ɡriːn tiː/): trà xanh
  3. Black tea (/blæk tiː/): trà đen
  4. Bubble milk tea (/ˈbʌbl tiː/): trà sữa trân châu
  5. Fruit tea (/ˈbʌbl tiː/): trà hoa quả
  6. Herbal tea (/ˈhɜːbl tiː/): trà thảo mộc
  7. Iced tea (/aɪst tiː/): trà đá

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

Từ vựng các loại nước ép trái cây tiếng Anh

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

  1. Fruit juice (/fru:t dʤu:s /): nước trái cây
  2. Juice (/’ɔrindʤ dʤu:s/): nước cam
  3. Pineapple juice (/ˈpʌɪnap(ə)l dʤu:s/): nước dứa
  4. Tomato juice (/tə’mɑ:tou dʤu:s/): nước cà chua
  5. Smoothies (/ˈsmuːðiz /): sinh tố
  6. Avocado smoothie (/ævou’kɑ:dou ˈsmuːði /): sinh tố bơ
  7. Strawberry smoothie (/’strɔ:bəri ˈsmuːðiz /): sinh tố dâu tây
  8. Tomato smoothie (/tə’mɑ:tou ˈsmuːðiz /): sinh tố cà chua
  9. Sapodilla smoothie (/,sæpou’dilə ˈsmuːðiz/): sinh tố
  10. Sapoche lemonade (/,lemə’neid/): nước chanh
  11. Cola / coke (/kouk/: coca cola squash: /skwɔʃ/): nước ép
  12. Orange squash (/’ɔrindʤ skwɔʃ/): nước cam ép

>> Xem thêm: Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống có cồn

  1. Wine (/waɪn/): rượu vang
  2. Ale (/eɪl/): bia tươi
  3. Aperitif (/əˌperəˈtiːf/): rượu khai vị
  4. Beer (/bɪər/): bia
  5. Brandy (/ˈbrændi/): rượu bren-đi
  6. Champagne (/ʃæmˈpeɪn/): sâm-panh
  7. Cider (/ˈsaɪdə(r)/): rượu táo
  8. Cocktail (/ˈkɒkteɪl/): cốc tai
  9. Gin (/dʒɪn/): rượu gin
  10. Lager (/ˈlɑːɡər/): bia vàng
  11. Lime cordial (/laɪm ˈkɔːdiəl/): rượu chanh
  12. Liqueur (/lɪˈkjʊər/): rượu mùi
  13. Martini (/mɑːˈtiːni/): rượu mác-ti-ni
  14. Red wine (/red waɪn/): rượu vang đỏ
  15. Rosé (/ˈrəʊzeɪ/): rượu nho hồng
  16. Rum (/rʌm/): rượu rum
  17. Shandy (/ˈʃændi/): bia pha nước chanh
  18. Sparkling wine (/ˈspɑːklɪŋ waɪn/): rượu có ga
  19. Vodka (/ˈvɒdkə/): rượu vodka
  20. Whisky (/ˈwɪski/): rượu Whisky
  21. White wine (/waɪt waɪn/): rượu vang trắng.

Từ vựng tiếng Anh về đồ uống phổ thông

  1. Water (/ˈwɔːtər/): nước
  2. Mineral water (/ˈmɪnərəl wɔːtər/): nước khoáng
  3. Juice (/dʒuːs/): nước quả
  4. Splash (/splæʃ/): nước ép
  5. Soda (/ˈsəʊdə/): nước ngọt có gas
  6. Smoothie (/ˈsmuːði/): sinh tố
  7. Milk (/mɪlk/): sữa
  8. Milkshake (/ˈmɪlkʃeɪk/): sữa lắc
  9. Hot chocolate (/ˌhɒt ˈtʃɒklət/): cacao nóng
  10. Lemonade (/ˌleməˈneɪd/): nước chanh tây
  11. Cola (/ˈkəʊlə/): nước cô-la

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho khách hàng:

 

Tìm hiểu về Menu đồ uống tiếng Anh

 

  1. “What’s Morito Cocktail exactly?”: Cái gì là Morito Cocktail vậy?
  2. “Does this have any egg in it?”: Đồ uống/thức ăn này có chứa trứng không vậy?
  3. “What do you recommend?”: Bạn có thể gợi ý hay đề xuất cho tôi món nào đó không?
  4. “I’ll have a cup of banana tea.”: Tôi sẽ dùng một tách trà chuối.
  5. Nothing else, thank you!: Thế thôi, cảm ơn!
  6. How long with it take?: Sẽ mất thời gian bao lâu?
  7. Can I have the menu, please?: Có thể đưa cho tôi thực đơn được chứ?
  8. I’d like the menu, please: Vui lòng cho tôi xem thực đơn
  9. Just give me a few minutes, ok?: Cho tôi xin vài phút nhé, được chứ?
  10. I’ll take this one!: Tôi chọn món này
  11. Yes, I’d like a glass of …. Please!: Vâng tôi muốn một cốc …cảm ơn!
  12. I would like a cup of coffee, please: Vui lòng cho tôi một tách cafe nhé.
  13. Do you have internet access here?: Bạn có địa chỉ truy cập internet ở đây chứ?
  14. What is the password for the internet?: Mật khẩu vào internet là gì vậy?
  15. The bill, please!: Vui lòng đưa cho tôi hóa đơn được không!

>> Có thể bạn quan tâm: Các câu giao tiếp dành cho lễ tân và thư ký văn phòng

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho nhân viên:

  1. Hello how can I help you?: Xin chào tôi có thể giúp gì cho bạn?
  2. What can I help you?: Tôi có thể giúp gì cho bạn chứ?
  3. What would you like to drink?: Bạn muốn dùng đồ uống gì ạ?
  4. What are you having, sir?: Thưa ngài, ngài muốn dùng gì ạ?
  5. Maybe I can help you?: Tôi sẵn lòng có thể giúp gì cho bạn?
  6. Would you like ice with that?: Bạn có muốn dùng nó với đá lạnh không?
  7. Would you like anything to drink, sir?: Thưa ngài, ngài có muốn uống một chút gì đó không?
  8. Is it for here or to go?: Bạn muốn uống ở đây hay mang về
  9. Drink in or take away: Bạn uống ở đây hay mang về ạ!
  10. Please wait in two minutes: Xin vui lòng đợi trong 2 phút.
  11. Your order is ready in three minutes: Đồ của bạn sẽ sẵn sàng trong 3 phút nữa
  12. Please wait for ….minutes: Quý khách đợi trong… phút nhé!
  13. Is that all: Còn gì nữa không ạ!
  14. Would you like anything else?: Quý khách có gọi gì thêm nữa không ạ.
  15. I’m sorry we’re out of that: Xin lỗi chúng tôi hết món đó rồi
  16. Can you change your order please?: Quý khách có thể đổi món khác được không
  17. Here’s your coffee!: Đây là café của quý khách
  18. Let me check it for you: Để tôi đổi cho quý khách
  19. Enjoy your meal: Chúc quý khách ngon miệng
  20. The total is ….: Số tiền quý khách cần thanh toán là…

>>> Mời xem thêm: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn biết thêm một số từ vựng về đồ uống và cách sử dụng những mẫu câu khi muốn gọi đồ uống. Theo dõi website Pantado để học thêm nhiều kiến thức hay nữa nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI THEO TỪNG LỚP NGAY NHÉ!

Mẹo phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s dễ dàng trong tiếng Anh

“Let’s go! – Hãy đi thôi” bạn đã khá quen thuộc với câu nói này đúng không? Chúng ta thường dùng cấu trúc let đề đề nghị . Tuy nhiên còn một cấu trúc khác của LET, đó là cho phép ai làm gì. Hãy cùng tìm hiểu ngay cấu trúc này và tìm hiểu cách phân biệt let, lets và let’s.

 

Cấu trúc Let

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Let là một động từ thường, mang nghĩa là “cho phép”, tượng tự như allow.

Cấu trúc của động từ Let là:

Let + Object + Verb (infinitive)

  • Let được chia theo chủ ngữ đứng trước. Chú ý quá khứ và phân từ 2 của “let” vẫn là let. 
  • Object ở đây là tân ngữ, có thể là người hoặc vật.
  • Verb ở đây là verb nguyên thể. 

Ví dụ:

  • My parents let me go to your birthday tonight.

Bố mẹ tôi cho phép tôi đến sinh nhật của bạn tối nay

  • Don’t let this small thing worry you.

Đừng để vấn đề nhỏ nhặt này khiến bạn lo lắng.

  • Let me tell you about my family.

Hãy để tôi kể  bạn nghe về gia đình tôi.

Trong tiếng Anh, từ let được áp dụng vào trong một số cụm từ, cấu trúc hay ho, thường được gọi là thành ngữ (idioms), tục ngữ (proverbs) sau:

  • Let alone…:  nói gì đến…, huống hồ là… (nhấn mạnh không làm việc gì)

He was incapable of leading a small team, let alone a project.

Anh ấy còn không thể dẫn dắt một nhóm nhỏ, huống hồ là cả một dự án.

  • Let one’s hair down: thoải mái và thư giãn 

I will go on a vacation to let my hair down after the whole year. 

Tôi sẽ đi du lịch để thư giãn sau cả một năm.

  • Let someone off the hook/ let someone off: bao biện, giúp ai đó thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn

I was meant to clean the garage, but my wife let me off the hook so I could go on the fishing trip with my buddies.

Đúng ra tôi phải dọn ga-ra, nhưng vợ tôi đã giúp tôi làm nên tôi có thể đi câu cá với bạn bè. 

  • Let (blow) off steam: xả hơi, thoát khỏi sự buồn chán

We needed to let off steam so we decided to go out tonight.

Chúng tôi cần xả hơi nên chúng tôi đã quyết định đi chơi tối nay. 

  • Don’t let it get you down! = Đừng tự đổ lỗi hay trách móc bản thân
  • Let’s hope: hãy cầu nguyện, hi vọng

Let’s hope that the bus will arrive on time.

Hãy hi vọng rằng xe bus sẽ đến đúng giờ.

  • Let’s say/ Let’s suppose: cứ cho rằng, giả sử rằng

Let’s suppose that you pass this exam, what do you want to do after that?

Giả sử bạn vượt qua kì thi này, bạn sẽ muốn làm gì sau đó?

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

 

Cấu trúc Lets

 

Từ “lets” thực chất là từ LET nhưng được sử dụng khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) ở thì hiện tại đơn (Present tenses). 

Ví dụ:

  • My sister always lets me wear her clothes.

Chị tôi luôn cho phép tôi mặc đồ của cô ấy.

  • He lets me know the story about his country.

Anh ấy cho tôi biết câu chuyện về đất nước của anh ấy.

  • Her dad never lets her go to the cinema alone.

Bố cô ấy chưa bao giờ cho cô ấy đi tới rạp phim 1 mình.

 

Cấu trúc Let’s

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

Đây là cấu trúc kêu gọi, đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó. 

Từ LET’S là viết tắt của LET US – kêu gọi một nhóm người cùng làm gì đó.

Ví dụ:

  • Let’s help each other .

Hãy giúp đỡ lẫn nhau.

  • It’s Saturday. Let’s go to the party!

Hôm nay là thứ 7 mà, hãy đi đến buổi tiệc thôi!

  • Let’s move these boxes to another room.

Hãy chuyển những chiếc hộp này sang phòng khác.

  • Let’s go playing this weekend.

Đi chơi cuối tuần này đi.

Chú ý: Khi sử dụng Let us với nghĩa là xin phép được làm điều gì đó thì KHÔNG được viết tắt.

Ví dụ:

  • Let us help! You can’t do this alone!

Hãy để chúng tôi giúp. Bạn không thể làm được một mình đâu.

  • Let us come in a little bit. It’s very hot outside.

Hãy để chúng tôi vào một chút. Ngoài này nóng lắm.

Có hai hình thức phủ định của Let’s:

Don’t let’s

Let’s not – được sử dụng phổ biến hơn

Ví dụ:

  • Let’s not argue about money. We can share the costs.

Chúng ta đừng tranh cãi về tiền. Chúng ta có thể chia sẻ chi phí mà

  • Don’t let’s throw away these toys. We can donate them.

Đừng vứt bỏ những món đồ chơi này. Chúng ta có thể quyên góp chúng.

 

Bài tập với Let's

 

phân biệt cấu trúc Let, Lets và Let’s

 

  1. Shall we go to the zoo?

=> Let’s ………………………………… !

  1. Why don’t we sing a song?

=> Let’s …………………………………. ?

  1. How about going to the park?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Why don’t you call him ?

=> Let’s ……………………………….. ?

  1. Shall we come to the party?

=> Let’s ………………………………… ?

  1. Shall we make it together?

=> Let’s………………………………..?

  1. What about reading books ?

=> Let’s ………………………………..?

  1. Why don’t we go skipping?

=> Let’s ……………………………..?

  1. How about learning English?

=> Let’s……………………………..?

  1. Let’s take a picture !

=> Why……………………………… ?

Đáp án:

  1. Let’s go to the zoo!
  2. Let’s sing a song !
  3. Let’s go to the park?
  4. Let’s call him?
  5. Let’s come to the party?
  6. Let’s make it together!
  7. Let’s read books!
  8. Let’s go skipping?
  9. Let’s learn English?
  10. Let’s take a picture?

>>> Mời xem thêm: các trang học tiếng anh trực tuyến

Tìm hiểu tiếng Anh chuyên ngành nhân sự đầy đủ chi tiết nhất

Khi đi xin việc hoặc làm việc tại các công ty có lẽ bạn đã nghe nói đến bộ phận HR (Human resources) – ngành nhân sự. Đây là một bộ phận không thể thiếu trong bất cứ công ty, doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ. HR là một 1 tổ chức tuyển dụng nguồn lực hay nhân tài cho công ty. Với việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp đưa ra ngày càng cao, đòi hỏi cao ở người ứng tuyển. Chính vì vậy, tiếng Anh chuyên ngành nhân sự vô cùng cần thiết.

Chuyên ngành nhân sự là một trong những ngành có lượng từ vựng, thuật ngữ rộng và khá khó để nhớ.

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân  sự

 

  1. Standard: Tiêu chuẩn
  2. Development: Sự phát triển
  3. Human resource development: Phát triển nguồn nhân lực
  4. Transfer: Thuyên chuyển nhân viên
  5. Aggrieved employee: Nhân viên bị ngược đãi
  6. Demotion: Giáng chức
  7. Discipline: Kỷ luật
  8. Punishment: Phạt
  9. Penalty: Hình phạt
  10. Off the job training: Đào tạo ngoài nơi làm việc
  11. On the job training: Đào tạo tại chỗ
  12. Training: Đào tạo
  13. Coaching: Huấn luyện
  14. Transfer: Thuyên chuyển
  15. Violation of company rules: Vi phạm điều lệ công ty
  16. Violation of health and safety standards: Vi phạm tiêu chuẩn y tế và an toàn.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online

 

Thuật ngữ liên quan đến hồ sơ xin việc, phỏng vấn

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

  1. Group interview: Phỏng vấn nhóm
  2. One-on-one interview: Phỏng vấn cá nhân
  3. Senior: Người có kinh nghiệm
  4. Résumé / Curriculum vitae(C.V): Sơ yếu lý lịch
  5. Psychological tests: Trắc nghiệm tâm lý
  6. Work environment: Môi trường làm việc
  7. Offer letter: Thư mời làm việc (sau phỏng vấn)
  8. Job specification: Bản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việc
  9. Medical certificate: Giấy khám sức khỏe
  10. Profession: chuyên ngành, chuyên môn
  11. Job: Công việc
  12. Job bidding: Thông báo thủ tục đăng ký
  13. Probation period: Thời gian thử việc
  14. Internship: Thực tập
  15. Job description: Bản mô tả công việc
  16. Cover letter: Thư xin việc
  17. Job title: Chức danh công việc
  18. Key job: Công việc chủ yếu
  19. Seniority: Thâm niên
  20. Application form: Mẫu đơn ứng tuyển
  21. Labor contract: Hợp đồng lao động
  22. Soft skills: Kỹ năng mềm
  23. Expertise: Chuyên môn
  24. Education: Giáo dục
  25. Evolution of application / Review of application: Xét đơn ứng tuyển
  26. Criminal record: Lý lịch tư pháp
  27. Career planning and development: Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp
  28. Recruitment: Sự tuyển dụng
  29. Interview: Phỏng vấn
  30. Board interview / Panel interview: Phỏng vấn hội đồng
  31. Candidate: Ứng viên
  32. Preliminary interview / Initial Screening interview: Phỏng vấn sơ bộ
  33. Work environment: Môi trường làm việc

 

Thuật ngữ tiếng Anh về tiền lương, hình thức trả lương

 

  1. Salary advances: Lương tạm ứng
  2. Wage: Lương công nhật
  3. Pension: Lương hưu
  4. Income: Thu nhập
  5. Starting salary: Lương khởi điểm
  6. Gross salary: Lương gộp (chưa trừ)
  7. Pay: Trả lương
  8. Pay roll / Pay sheet: Bảng lương
  9. Pay grades: Ngạch / hạng lương
  10. Individual incentive payment: Trả lương theo cá nhân
  11. Compensation: Lương bổng
  12. Pay ranges: Bậc lương
  13. Pay scale: Thang lương
  14. Pay-day: Ngày phát lương
  15. Pay rate: Mức lương
  16. Pay-slip: Phiếu lương
  17. Piecework payment: Trả lương khoán sản phẩm
  18. Adjusting pay rates: Điều chỉnh mức lương
  19. Emerson efficiency bonus payment: Trả lương theo hiệu năng
  20. Time payment: Trả lương theo thời gian
  21. Job pricing: Ấn định mức trả lương
  22. Adjust pay rate: điều chỉnh mức lương
  23. Incentive payment: Trả lương kích thích lao động
  24. Going rate / Wage/ Prevailing rate: Mức lương hiện hành
  25. Net salary: Lương thực nhận
  26. Non-financial compensation: Lương bổng đãi ngộ phi tài chính
  27. Payment for time not worked: Trả lương trong thời gian không làm việc

 

Thuật ngữ về Vị trí, chức vụ

 

tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

 

  1. Head of department: Trưởng phòng
  2. Director: Giám đốc / trưởng bộ phận
  3. Intern: Nhân viên thực tập
  4. Trainee: Nhân viên thử việc
  5. Staff / Employee: Nhân viên văn phòng
  6. Department / Room / Division: Bộ phận
  7. Personnel officer: Nhân viên nhân sự
  8. Graduate: Sinh viên mới ra trường
  9. Colleague / Peers: Đồng nghiệp
  10. Contractual employee: Nhân viên hợp đồng
  11. Subordinate: Cấp dưới
  12. Self- employed workers: Nhân viên tự do
  13. Former employee: Cựu nhân viên
  14. Personnel: Nhân sự / bộ phận nhân sự
  15. Administrator cadre / High rank cadre: Cán bộ quản trị cấp cao
  16. Career employee: Nhân viên biên chế
  17. Daily worker: Công nhân làm theo công nhật
  18. Human resources: Ngành nhân sự
  19. Leading: Lãnh đạo
  20. HR manager: Trưởng phòng nhân sự
  21. Executive: Chuyên viên

 

Thuật ngữ về phúc lợi và các chế độ của công ty/doanh nghiệp

 

  1. Benefit: Lợi nhuận
  2. Compensation: Đền bù
  3. Collective agreement: Thỏa ước tập thể
  4. Labor agreement: Thỏa ước lao động
  5. Life insurance: Bảo hiểm nhân thọ
  6. Cost of living: Chi phí sinh hoạt
  7. Medical benefits: Trợ cấp y tế
  8. Moving expenses: Chi phí đi lại
  9. Hazard pay: Tiền trợ cấp nguy hiểm
  10. Travel benefits: Trợ cấp đi đường
  11. Unemployment benefits: Trợ cấp thất nghiệp
  12. Family benefits: Trợ cấp gia đình
  13. Premium pay: Tiền trợ cấp độc hại
  14. Benefits: Phúc lợi
  15. Services and benefits: Dịch vụ và phúc lợi
  16. Social security: An sinh xã hội
  17. Allowances: Trợ cấp
  18. Social assistance: Trợ cấp xã hội
  19. Commission: Hoa hồng
  20. Leave / Leave of absence: Nghỉ phép
  21. Annual leave: Nghỉ phép thường niên
  22. Award / Reward / Gratification / Bonus: Thưởng, tiền thưởng
  23. Death in service compensation: Bồi thường tử tuất
  24. Retire: nghỉ hưu
  25. Early retirement: Về hưu non
  26. Education assistance: Trợ cấp giáo dục

 

Tiếng anh giao tiếp chuyên ngành nhân sự

 

  1. Our salary scale is different. We pay on weekly basic:

Khung lương chúng tôi thì khác. Chúng tôi trả lương theo tuần

  1. How much do you expect to be paid?

Anh muốn được trả lương bao nhiêu?

  1. We give bonuses semi-annually

Chúng tôi trả tiền thưởng thêm hàng nửa năm

  1. By the way, what is your present monthly salary?

À này, lương hàng tháng hiện nay của bạn là bao nhiêu?

  1. How much do you hope to get a month here?

Anh hy vọng nhận 1 tháng ở đây bao nhiêu?

  1. That’s not the problem I care about. You can decide on my capacity and experience

Đó không phải là vấn đề tôi quan tâm. Ông có thể quyết định dựa trên năng lực và kinh nghiệm của tôi

  1. Referring to your job description seeking people with construction engineering qualifications, I would like to state that I am fully qualified with a degree and on-site engineering experience. I would appreciate it if you could look at my background when considering my salary

Trong bản mô tả công việc của công ty, ông tìm người có bằng cấp kĩ sư xây dựng, tôi muốn khẳng định rằng tôi có bằng cấp và kinh nghiệm thực tế. Tôi rất biết ơn nếu ông xem qua hoàn cảnh của tôi khi xét lương cho tôi

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc no matter trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc no matter trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi viết mệnh đề trạng ngữ chúng ta thông thường sẽ dùng although. Tuy nhiên bạn có thể dùng những cấu trúc nâng cao hơn như: no matter, despite hoặc in spite of. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc no matter qua bài viết dưới đây nhé.

 

No matter là gì?

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

  1. No matter diễn tả ý nghĩa là bất kỳ ai, bất cứ cái gì 
  2. No matter có chức năng liên từ được sử dụng để liên kết những mệnh đề lại với nhau.
  3. Cấu trúc no matter được coi là một trong các cấu trúc tương phản, được dùng trong tiếng Anh nhằm diễn đạt dù có … đi chăng nữa … thì vẫn. 

 

Cấu trúc:

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa … thì

Ví dụ:

  • No matter who calls me, say I’m busy. 

(Dù là ai gọi đi chăng nữa thì cũng nói là tôi đang bận.)

  • No matter how careful she is,  she can still make mistakes.

(Dù cô ấy có cẩn thận như thế nào đi chăng nữa thì cô ấy vẫn có thể mắc lỗi sai.)

>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại thư viện cơ bản nhất

 

Cấu trúc no matter what

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

No matter what = Whatever: dù có chuyện gì đi chăng nữa

 

Ví dụ:

  • No matter what happens, be optimistic and overcome it.

= Whatever happens, be optimistic and overcome it.

(Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, hãy lạc quan và vượt qua nó.)

  • No matter how fast he walked, he was late for school. 

= However fast he walked, he was late for school.

(Dù anh ấy có đi nhanh đến mấy, anh ấy cũng đã muộn học.) 

 

Cấu trúc no matter who

 

No matter who = whoever: cho dù bất kỳ ai

 

Ví dụ:

  • No matter who John is, I still believe in him.

= Whoever John is, I still believe in him.

(Dù cho John có là ai đi nữa, tôi vẫn tin anh ta.)

  • No matter who Lee wants to become, his father always supports him.

= Whoever Lee wants to become, his father always supports him.

(Dù Lee muốn trở thành ai đi chăng nữa, bố anh ta vẫn luôn ủng hộ.)

 

Cấu trúc no matter how

 

No matter how + adj = However + adj: Dù thế nào đi chăng nữa

 

Ví dụ:

  • No matter how fast she ate, she ate at the latest 

= However fast he ate, he ate at the latest

(Dù anh ấy có ăn nhanh đến như nào, cô ta cũng ăn xong muộn nhất) 

  • No matter how hard Susan played, she lost the match 

= However hard Susan played, she lost the match

(Dù Susan chơi cố gắng như thế nào, cô ấy vẫn chưa trận đấu đó)

 

cấu trúc no matter trong tiếng Anh

 

Cấu trúc no matter where

 

No matter where = Wherever: dù bất nơi nào đi nữa

 

Ví dụ:

  • No matter where he goes, his family is still in his heart.

= Wherever he goes, his family is still in his heart.

(Dù cho anh ấy có đi đến đâu, gia đình vẫn luôn nằm trong trái tim anh ấy.)

  • No matter where she stays, it’s not important.

= Wherever she stays, it’s not important.

(Dù cô ta có ở đâu, điều đó cũng không quan trọng)

Chú ý: Các bạn có thể thấy thông thường các cấu trúc này sẽ đứng đầu câu, tuy nhiên nó hoàn toàn có thể được sử dụng ở vị trí cuối câu mà không cần mệnh đề theo sau.

Ví dụ: 

  • He will always support me, no matter what.

(Anh ta sẽ luôn ủng hộ tôi dù có chuyện gì đi chăng nữa.)

  • I will go with her, no matter where.

(Tôi sẽ đi cùng cô ấy dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.)

 

Bài tập cách dùng no matter

 

Bài tập: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng cấu trúc no matter:

 

  1. Gates lives anywhere. She always thinks of her hometown.
  2. Nam worked very hard, he didn’t manage to pass the final exam.
  3. John’s life is hard. He is determined to study well. 
  4. Lee does anything. She always tries his best.
  5. Marie is very poor. She is happy. 
  6. Susan can’t answer this question. Susan is very intelligent.
  7. James tried very hard. James was not successful.

 

Đáp án:

  1. No matter where Gates lives, he always thinks of her hometown.
  2. No matter how hard Nam worked, he didn’t manage to pass the final exam.
  3. No matter how hard John’s life is, he is determined to study well.
  4. No matter what Lee does, she always tries his best.
  5. No matter how rich June is, he is happy.
  6. No matter how intelligent Susan is, Susan can’t answer this question.
  7. No matter how hard James tried, James was not successful.

 

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà

Các bộ phận của cơ thể trong tiếng Anh và cách phát âm của chúng

Có thể bạn biết một vài từ liên quan đến cơ thể con người bằng tiếng Anh, chẳng hạn như mũi, chân hoặc mắt. Tuy nhiên, bạn sẽ cần học thêm một chút để thể hiện bản thân một cách trôi chảy, đặc biệt nếu bạn đang đi nghỉ ở một quốc gia nói tiếng Anh và có trường hợp khẩn cấp.

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

Ví dụ, bạn có biết làm thế nào để nói rằng cái đầu của bạn bị đau bằng tiếng Anh không? Hay làm thế nào để nói về một cơ quan nội tạng? Đừng lo lắng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ một số mẹo và từ vựng với cách phát âm chính xác của họ để bạn có thể giao tiếp hiệu quả về các bộ phận trên cơ thể bằng tiếng Anh.

Cơ bản và Hiển thị 

 

Phần chúng tôi chăm sóc nhiều nhất là đầu của chúng tôi, đặc biệt là khuôn mặt của chúng tôi. Đó là nơi chứa hầu hết các giác quan của chúng ta, không thể thiếu để giao tiếp và nhận thức thế giới bên ngoài. 

Tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ danh sách các bộ phận của đầu và mặt bằng tiếng Anh:

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Face

feɪs

mặt

Mouth 

maʊθ  

miệng

Head 

hɛd 

đầu

Hair  

yes

tóc

Ear  

ɪə

tai

Chin  

n

cằm

Jaw  

ʤɔː

hàm

Neck  

nɛk

cổ

Forehead  

ˈFɒrɪd

trán

Eyes 

aɪz 

mắt

Beard 

bɪəd

râu

 

Và đây là một số cụm từ hữu ích về các bộ phận trên cơ thể:

  • Your face is all red. 

Mặt bạn đỏ hết cả lên. 

  • Her eyes are beautiful.

Đôi mắt của cô ấy thật đẹp.  

  • My ears hurt.

Tai tôi đau. 

  • Sara says her mouth is dry.

Sara nói rằng miệng cô ấy khô. 

  • I got stung by a bee on the nose

Tôi bị ong đốt vào mũi.

Tứ chi bằng tiếng Anh

 

Chân tay là thứ không thể thiếu để di chuyển, cầm nắm đồ vật, làm việc và tương tác với thế giới bên ngoài, cùng những việc khác. Nhìn vào bảng dưới đây để làm quen với các chi tiết của các chi trong tiếng Anh.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Leg 

lɛg

Chân

Arm  

ɑːm

Cánh tay

Hand  

hænd

Tay

Finger 

ˈfɪŋgə 

Ngón tay

Toe  

təʊ

Ngón chân

Foot/ feet  

fʊt/ fiːt

Chân/ chân

Ankle 

ˈæŋkl 

mắt cá

Wrist 

rɪst 

Cổ tay

Elbow  

ˈɛlˌboʊ

Khuỷu tay

Knee 

Knee 

Đầu gối

Heel 

ni 

Gót chân

Shoulder

ˈƩoʊldər

vai

 

Hãy xem một số ví dụ về các cụm từ bao gồm các bộ phận của các chi:

  • She crossed her arms.

Cô ấy khoanh tay.  

  • I ran a lot; now I can’t feel my legs.  

Tôi đã chạy rất nhiều; bây giờ tôi không thể cảm thấy chân của tôi.

  • I have big feet.  

Tôi có bàn chân lớn.

  • My right foot is swollen. 

Bàn chân phải của tôi bị sưng tấy.

  • My wrists hurt. 

Cổ tay tôi đau.

  • I twisted my ankle last week.

Tôi bị trẹo mắt cá chân vào tuần trước.

Các bộ phận khác của cơ thể người bằng tiếng Anh: cơ quan nội tạng

 

Những từ này cũng sẽ không thể thiếu trong cuộc hẹn với bác sĩ hoặc thậm chí chỉ khi có điều gì đó làm phiền bạn. Vì vậy, điều quan trọng là phải biết rõ về họ để bạn có thể truyền đạt những gì bạn đang cảm thấy.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Liver 

ˈlɪvər

Gan  

Lungs 

lʌŋz 

Phổi  

Heart 

hɑrt 

Tim  

Kidney 

ˈkɪdni 

Quả thận  

Brain 

breɪn 

Óc 

Throat 

θroʊt 

Họng  

Esophagus 

ɪˈsɑfəgəs 

Thực quản  

Bladder 

ˈblædər 

Bọng đái  

Prostate 

ˈprɑˌsteɪt 

Tuyến tiền liệt 

Veins  

veɪnz

Tĩnh mạch  

Arteries  

ˈɑrtəriz

Động mạch  

Stomach 

ˈstʌmək

Cái bụng

 

Bây giờ hãy xem một số ví dụ sử dụng tên của các cơ quan nội tạng bằng tiếng Anh:

  • My heart is pounding fast. 

Tim tôi đập nhanh. 

  • I have a stomachache.

Tôi bị đau bụng.

  • Smoking is bad for your lungs

Hút thuốc có hại cho phổi của bạn. 

  • Drinking water is good for your kidneys.

Uống nước rất tốt cho thận của bạn. 

  • You have an enlarged liver.

Bạn có một lá gan to. 

  • My brain stores a lot of information.

Bộ não của tôi lưu trữ rất nhiều thông tin.

Các cơ và xương của cơ thể con người bằng tiếng Anh 

 

Cơ thể của bạn giống như ngôi nhà của bạn, vì vậy điều quan trọng là phải biết các bộ phận cơ thể của bạn. 

Xương là những gì cung cấp cho cơ thể bạn sự hỗ trợ, hình thức và cấu trúc. Nếu không có chúng, chúng ta sẽ trở nên sền sệt, điều này chắc chắn sẽ không được đồng ý cho lắm. Chúng cũng cung cấp sự bảo vệ, chẳng hạn như trong trường hợp của hộp sọ, giống như một chiếc mũ bảo hiểm bảo vệ não của bạn cũng gắn vào cơ mặt của bạn. 

Mặt khác, cơ bắp cho phép chúng ta làm những việc như di chuyển đồ vật, vận chuyển bản thân và các chức năng cụ thể như cười hoặc nhai.

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Bones 

boʊnz ʧɛst 

Xương  

Muscle 

ˈmʌsəlz 

Bắp thịt 

Chest 

ʧɛst 

Ngực 

Ribs 

rɪbz  

xương sườn 

Spine  

spaɪn

Xương sống  

Femur 

ˈfimər 

Xương đùi  

Hips 

hɪps 

Hông 

Skull 

skʌl 

Hộp sọ

Thigh  

θaɪ

Đùi 

Calf 

kæf 

Bắp chân 

Biceps 

ˈbaɪˌsɛps 

Bắp tay

Back 

bæk

lưng

 

Xem một số ví dụ về xương và cơ bằng tiếng Anh: 

  • I have back pain.

Tôi bị đau lưng 

  • She has to go to the doctor to get her thigh checked.

Cô ấy phải đến bác sĩ để kiểm tra đùi. 

  • I’m not afraid of human skulls. Actually, skulls protect our brains.

 

Tôi không sợ sọ người. Trên thực tế, hộp sọ bảo vệ não của chúng ta.

  • I cannot breathe well since I broke my rib

Tôi không thể thở tốt kể từ khi tôi bị gãy xương sườn.  

Các bộ phận khác của cơ thể con người 

 

Chắc hẳn bạn đã nhận ra, danh sách các bộ phận trên cơ thể khá dài. Tuy nhiên, với những gì đã học, bạn sẽ có thể trò chuyện đơn giản và nói những gì đang xảy ra với cơ thể mình bằng tiếng Anh. Tiếp theo, chúng tôi sẽ chia sẻ một số từ vựng quan trọng hơn liên quan đến các bộ phận cơ thể bằng tiếng Anh:

Phần

Cách phát âm

Nghĩa 

Skin  

skɪn 

Làn da 

Waist  

weɪst 

Thắt lưng 

Nail  

θʌm

Móng 

Thumb 

ˈAɪˌbraʊ

Ngón tay cái 

Eyebrow  

ˈAɪˌlɪd  

Lông mày 

Eyelid  

Ɪˌaɪˌlæʃ 

Mí mắt  

Eyelash  

tuθ / tiθ 

Lông mi 

Tooth / teeth  

ˈFɪŋergˌprɪnts 

Răng răng 

Fingerprints ˌ

ˈNkəl  

Dấu vân tay 

Knuckles  

vɔɪs

Khớp ngón tay 

Voice  

saɪt

Tiếng nói 

Sight 

skɪn 

Thị giác  

Chúng tôi hy vọng bạn đã học được kha khá về các bộ phận trên cơ thể bằng tiếng Anh. Chắc chắn bạn sẽ không gặp vấn đề gì vào lần tiếp theo khi bạn cần nói về cơ thể của mình trong trường hợp khẩn cấp y tế hoặc cuộc trò chuyện hàng ngày.

>> Xem thêm: Động từ phụ trong tiếng Anh

Động từ phụ trong tiếng Anh 

Trong bài viết này, chúng tôi muốn giúp bạn hiểu và sử dụng những động từ tiếng Anh này để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn nói chung. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét các động từ phụ trong tiếng Anh với ngữ pháp và ví dụ của chúng . Chúng tôi sẽ giải thích chức năng của các động từ bổ trợ trong tiếng Anh cũng như ý nghĩa của chúng.

Động từ phụ trong tiếng Anh 

>> Mời bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Động từ phụ trợ là gì?

 

Bạn có thể đã biết rằng trong tiếng Anh, các động từ được phân loại thành các nhóm khác nhau tùy theo công dụng và chức năng của chúng. Một trong những nhóm đó là động từ bổ trợ. 

Động từ phụ trong tiếng Anh 

>> Mời bạn xem thêm:  học nghe nói tiếng anh online

Khi nào sử dụng một động từ bổ trợ 

 

Chúng được sử dụng để tạo thành các thì hoàn hảo và liên tục cũng như giọng bị động. Tiếng Anh cũng sử dụng các động từ phụ trợ để tạo thành các câu phủ định và nghi vấn. 

Động từ phụ trợ tiếng Anh: to be 

 

To được sử dụng để tạo thành các thì liên tục và giọng bị động. Giống như tất cả các động từ bổ trợ liên hợp trong tiếng Anh, động từ to be được đi kèm với một động từ khác.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: 

She is working with an eco-friendly firm now.

Cô ấy đang làm việc với một công ty thân thiện với môi trường.

  • Quá khứ tiếp diễn: 

She was working with a non-profit organization. 

Cô ấy đang làm việc với một tổ chức phi lợi nhuận.

  • Tương lai: 

She is going to be playing at the concert next Sunday. 

Cô ấy tôi sẽ biểu diễn tại buổi hòa nhạc vào Chủ nhật tới.

  • Câu bị động: 

The house was built during the Great Depression.

Ngôi nhà được xây dựng trong thời kỳ Đại suy thoái.

Động từ phụ tiếng Anh: to do 

 

Nếu bạn đang cố gắng hiểu các động từ phụ trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng, động từ to do có thể khiến bạn bối rối, chỉ một chút thôi. Với vai trò bổ trợ, động từ này được sử dụng trong việc hình thành các câu nghi vấn và phủ định ở cả hiện tại và quá khứ. Trong trường hợp này, bản thân nó không có ý nghĩa gì. 

  • Hiện tại nghi vấn: 

What do you do for a living?

Bạn làm gì để kiếm sống? 

  • Nghi vấn trong quá khứ: 

Did she break that window?

Cô ấy đã làm vỡ cửa sổ đó à? 

  • Hiện tại đơn giản phủ định:

I don’t like dancing. 

Tôi không thích khiêu vũ. 

  • Quá khứ đơn phủ định: 

She did not break that window.

Cô ấy đã không phá vỡ cửa sổ đó. 

Lưu ý : Có những từ co từ to do được sử dụng trong câu phủ định ở cả hiện tại (do not = don’t, does not = doesn’t) và trong quá khứ (did not = didn’t). Cần ghi nhớ điều này nếu bạn đang làm các bài tập về động từ bổ trợ trong tiếng Anh để không bị nhầm lẫn.

>> Tham khảo: Câu chẻ, cách dùng cấu trúc It was

Động từ phụ trong tiếng Anh: to have 

 

Trong tiếng Anh, động từ to have có nghĩa là “sở hữu” khi được dùng làm động từ chính. Mặt khác, nó có nghĩa là “có” khi được sử dụng như một động từ phụ. Như một trợ từ, to have được sử dụng để tạo thành cả hai thì chủ động và bị động . 

Trong giọng chủ động, trợ từ này được sử dụng để tạo thành các thì hoàn thành và được chia ở hiện tại (have, has ) hoặc trong quá khứ (had). Nó được kết hợp với quá khứ phân từ của động từ chính. 

  • Hiện tại: 

You have a beautiful smile.

Bạn có một nụ cười đẹp. 

  • Quá khứ: 

He has done some research on the subject.

Anh ấy đã thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này. 

Trong giọng bị động, to have được chia ở thì hiện tại hoặc quá khứ. Nó được kết hợp với cả động từ to be và dạng phân từ quá khứ của động từ chính. 

Hiện tại: 

Something has to be done to solve the problem.

Một cái gì đó đã được thực hiện để giải quyết vấn đề. 

Quá khứ:

Some research has been done on that subject. 

Một số nghiên cứu đã được thực hiện về chủ đề đó. 

Động từ phụ này cũng có thể được tìm thấy trong các câu nghi vấn và phủ định. 

  • Câu nghi vấn: 

Have you drunk too much?

Bạn có uống quá nhiều không? 

  • Câu phủ định:

I have not taken the test yet. 

Tôi chưa làm bài kiểm tra. 

Lưu ý: Có những dạng hợp đồng của to have được sử dụng trong câu phủ định ở cả hiện tại (have not = haven’t, has not = hasn’t) cũng như trong quá khứ ( had not = hadn’t ). 

Động từ phụ trong tiếng Anh: will 

 

Ý chí không thay đổi theo thời gian, con người, hoặc số lượng. Động từ will là một động từ phương thức cũng có chức năng như một động từ phụ trong tiếng Anh. Nó thực hiện điều này trong sự hình thành thì tương lai đơn (đi kèm với một động từ khác).

  • Khẳng định: 

 I will visit my best friend next week

Tôi sẽ đến thăm người bạn thân nhất của tôi vào tuần tới. 

  • Phủ định: 

I won’t go to the party next month.

Tôi sẽ không đi dự tiệc vào tháng tới. 

Nó cũng được sử dụng trong các biểu thức sau. 

  • Mong muốn hoặc ý định: 

I will do everything I can to help you.

Tôi sẽ làm mọi thứ có thể để giúp bạn. 

  • Thói quen hoặc xu hướng: 

He will tell you the truth most of the time, but not always

Anh ấy sẽ nói sự thật với bạn hầu hết thời gian, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. 

  • Khả năng, năng lực: 

My new car will do 300 km/h

Chiếc xe mới của tôi sẽ chạy 300 km/h. 

  • Quyết tâm: 

I decided to be an engineer, so I will be one.

Tôi đã quyết định trở thành một kỹ sư, vì vậy tôi sẽ là một. 

  • Sự thật không thể tránh khỏi: 

We’re at war. People will die.

Chúng ta đang chiến tranh. Mọi người sẽ chết . 

  • Orders:

You will clean your room right now.

Bạn sẽ dọn phòng của bạn ngay bây giờ.

>> Mời bạn xem thêm: Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của mình 

Động từ phụ trong tiếng Anh: would 

 

Động từ would, giống như will, là một động từ phương thức. Nó không thay đổi về người, thời gian hoặc số lượng. Là một động từ phụ trong tiếng Anh, nó được sử dụng trong điều kiện thứ hai cho các tình huống giả định. Nó xuất hiện trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. 

  • Khẳng định

I would love to meet him someday. 

Tôi rất muốn gặp anh ấy vào một ngày nào đó. 

  • Phủ định

I came by taxi. He told me he wouldn’t drive me. 

Tôi đến bằng taxi. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ không chở tôi đi. 

  • Nghi vấn:

Would you sell your house for one million dollars? 

Bạn có bán ngôi nhà của mình với giá một triệu đô la không?

Ngoại lệ động từ phụ trợ 

 

Trong khi một số câu có động từ phụ trong tiếng Anh là câu nghi vấn, có những trường hợp động từ phụ không xuất hiện. Sự thiếu sót xảy ra trong một số câu nghi vấn được giới thiệu bởi đại từ nghi vấn what và who. Điều này là do bản thân đại từ có chức năng như chủ ngữ của động từ, khiến cho phụ từ trở nên không cần thiết. 

  • Who came? Ai đã đến? 
  • What happened? Chuyện gì đã xảy ra thế? 

Ở đây chúng tôi đã chỉ cho bạn cách sử dụng các động từ bổ trợ trong tiếng Anh với các giải thích và ví dụ. Chúng chắc chắn là một công cụ cần thiết để có thể giao tiếp thành thạo bằng ngôn ngữ này. Nếu bạn thấy điều này thú vị và muốn cải thiện kỹ năng của mình bằng tiếng Anh, ngôn ngữ của thế giới hiện đại, chúng tôi đưa hệ thống giảng dạy của chúng tôi theo ý của bạn. Với PANTADO, bạn sẽ được tiếp cận với một phương pháp học tập phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn không chỉ có thể tham gia các lớp học về động từ bổ trợ trong tiếng Anh miễn phí mà còn có khả năng có một gia sư riêng hướng dẫn bạn trong toàn bộ lộ trình học tập.

Tham gia ngay lớp học tiếng Anh với người nước ngoài của chúng tôi để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay bây giờ nhé.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 


 

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của mình

Học tiếng Anh đã trở thành một điều bắt buộc hiện nay. Bạn có thể đã xem qua nhiều cách để học tiếng Anh. Hướng dẫn này sẽ là một nguồn thông tin toàn diện cho bạn.

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

Chúng tôi đang cung cấp cho bạn một số cách thực tế để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn. Bạn có thể sử dụng bất kỳ cái nào thích hợp cho bạn.

Dưới đây là 100 điều mà có thể giúp bạn cải thiện tiếng anh tốt nhất

 

  1. Đừng sợ mắc sai lầm. 

Hãy tự tin. Mọi người chỉ có thể sửa lỗi của bạn khi họ nghe thấy bạn mắc phải.

2. Đắm mình trong tiếng Anh. 

Đặt mình vào một môi trường nói tiếng Anh hoàn toàn, nơi bạn có thể học một cách thụ động. Cách tốt nhất để học là thông qua việc nói.

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh

3. Thực hành mỗi ngày 

Hãy lập cho mình một kế hoạch học tập. Quyết định xem bạn sẽ dành bao nhiêu thời gian một tuần cho việc học và gắn bó với nó. Thiết lập một thói quen.

4. Nói với gia đình và bạn bè về kế hoạch học tập của bạn. 

Yêu cầu họ thúc đẩy bạn học và cũng không để họ làm gián đoạn bạn.

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh

5. Thực hành 4 kỹ năng cốt lõi: đọc, viết, nói và nghe. 

Tất cả chúng đều cần được khắc phục để bạn cải thiện.

6. Giữ một cuốn sổ ghi chép các từ mới bạn học. 

Sử dụng chúng trong các câu và cố gắng nói chúng ít nhất 3 lần khi bạn nói.

7. Ghi nhớ

Ghi nhớ danh sách là một trong những cách phổ biến nhất để học từ vựng cho bài kiểm tra.

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh

8. Sử dụng đồng hồ cơ thể của bạn. 

Nếu bạn không phải là người học buổi sáng, hãy học vào buổi chiều.

9. Sử dụng cụm từ

Bạn sẽ thấy các từ dễ nhớ hơn nếu bạn cố gắng nhớ một câu ví dụ bằng cách sử dụng từ đó thay vì tự từ đó.

10. Lên kế hoạch làm bài kiểm tra. 

Bạn sẽ thấy rằng mình làm việc chăm chỉ hơn khi cần học một thứ gì đó.

11. Suy nghĩ đa dạng.

Đã nói, bạn không nên học chỉ để thi. Suy nghĩ đa dạng. Hãy tự hỏi bản thân: Tôi có thể làm gì khi bạn có trình độ tiếng Anh tốt? Chất lượng cuộc sống của tôi sẽ được cải thiện như thế nào?

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh

12. Đặt mục tiêu dài hạn

Đặt cho mình một mục tiêu dài hạn. Tập trung làm việc hướng tới nó.

  • Mục tiêu ngắn hạn.

Hãy đặt cho mình những mục tiêu ngắn hạn và tự thưởng cho bản thân khi bạn đạt được từng mục tiêu.

13. Tự tạo không khí.

Tạo bầu không khí mà bạn muốn học hỏi.

14. Biết điều gì phù hợp nhất với bạn. 

Hãy nghĩ về những phương pháp đã thành công cho bạn trong quá khứ và gắn bó với chúng.

15. Tìm ra cách bạn học. 

Nó có thể bằng cách ghi nhớ, đọc, nói, tóm tắt hoặc các phương pháp khác. Tìm ra cách bạn học tốt nhất. Nó có thể ở một nơi yên tĩnh một mình hoặc với một nhóm.

16. Tìm sợ trợ giúp. 

Nếu bạn không hiểu điều gì đó, bạn phải hỏi ai đó. Nhờ giáo viên, bạn học hoặc bạn bè giúp đỡ.

17. Tự đánh giá bản thân.

Đánh giá! Hãy chắc chắn rằng bạn có thời gian để xem lại những điều bạn đã học trong quá khứ.

18. Thư giãn bản thân.

Không phải là một ý kiến ​​hay nếu bạn tự học trong hơn 30 phút mỗi lần. Nghỉ giải lao thường xuyên.

19. Tập trung. 

Đừng vội vàng lên như vậy, hãy tập trung vào mức độ bạn đang có.

20. Xem lại các chương trình nhiều lần.

Thay vì TV, hãy xem DVD. Tốt hơn nên sử dụng thứ gì đó mà bạn có thể xem lại để nắm bắt thông tin mà bạn có thể đã bỏ lỡ lần đầu tiên.

21) Xem thứ gì đó trên TV chỉ giúp bạn có cơ hội nghe chính xác điều gì đó lần đầu tiên, điều này tốt hơn cho học sinh trình độ cao.

22) Đọc các độc giả được xếp loại. Chúng được viết đặc biệt cho trình độ của bạn. Đọc toàn bộ cuốn tiểu thuyết. Bạn có thể làm được!

23) Sách dành cho trẻ em có từ ngữ dễ hiểu hơn và chúng là một lựa chọn tốt để thay thế cho những độc giả đã được phân loại.

24) Báo chí là một nơi tốt để tìm những cấu trúc thụ động. Đọc qua một bài báo và xem liệu bạn có thể tìm thấy các câu bị động không.

25) Đầu tiên, hãy đọc để biết ý nghĩa chung. Đừng lo lắng về việc hiểu từng từ, bạn có thể quay lại và tra cứu các từ mới.

26) Khi bạn thấy một từ bạn không hiểu trong một câu, hãy nhìn vào những từ khác xung quanh nó. Họ sẽ cung cấp cho bạn một gợi ý.

27) Bạn nên học các từ gốc. Họ sẽ giúp bạn đoán nghĩa của từ. Ví dụ: scrib = write, min = small

28) Khi bạn học một từ mới, hãy nghĩ đến tất cả các dạng khác của nó. Ví dụ Beautiful (tính từ), beauty (danh từ), beautiful (trạng từ).

29) Học các tiền tố (dis-, un-, re-) và hậu tố (-ly, -ment, -ful), những điều này sẽ giúp bạn tìm ra nghĩa của từ và xây dựng vốn từ vựng của mình.

30) Tiếng Anh, không giống như tiếng Nhật hoặc tiếng Pháp, sử dụng trọng âm của từ. Đối với các từ mới, bạn có thể đếm các âm tiết và tìm trọng âm ở đâu. Chỉ một trọng âm cho mỗi từ và luôn ở trên một nguyên âm. Động từ hai âm tiết có trọng âm ở âm tiết thứ hai (beGIN). Danh từ 2 âm tiết (TEAcher) và tính từ (HAPpy) nhấn trọng âm đầu tiên.

31) Sử dụng tiếng Anh bất cứ khi nào bạn có thể.

32) Dịch sang tiếng Anh từ ngôn ngữ của bạn không phải là một ý kiến ​​hay. Suy nghĩ bằng tiếng Anh để cải thiện sự trôi chảy của bạn.

34) Bạn không thể học tiếng Anh từ một cuốn sách. Giống như lái xe ô tô, bạn chỉ có thể học thông qua việc thực hiện nó.

35) Học ngữ pháp thông qua nói chuyện là cách tự nhiên nhất.

36) Giữ một cuốn nhật ký hoặc nhật ký tiếng Anh. Bạn có thể bắt đầu bằng việc viết một vài câu mỗi ngày và sau đó tập thói quen viết nhiều hơn.

37) Bạn có thể bắt đầu một blog trực tuyến và chia sẻ các tác phẩm của mình với mọi người.

38) Để trở thành một nhà văn giỏi hơn, hãy động não về nhiều ý tưởng và suy nghĩ trên giấy mà không cần lo lắng về ngữ pháp hoặc chính tả. Sau đó, suy nghĩ về cấu trúc. Sau đó, viết bài của bạn bằng ngữ pháp và chính tả tốt. Cuối cùng, hãy đọc qua hoặc đưa cho người khác để kiểm tra lỗi sai.

 

39) Theo dõi dấu câu của bạn vì nó có thể thay đổi hoàn toàn những gì bạn đang cố gắng nói.

40) Hãy hát lên trái tim của bạn! Cho cả thế giới thấy giọng hát tuyệt vời của bạn! Học các bài hát tiếng Anh và hát theo chúng để cải thiện độ trôi chảy và ngữ điệu

41) Có được một người bạn hoặc sử dụng các phòng trò chuyện, diễn đàn và các trang web cộng đồng. Nếu bạn không thể nói chuyện với ai đó bằng tiếng Anh, đây là điều tốt nhất tiếp theo.

42) Theo các CD tiếng Anh. Nghe một vài câu sau đó lặp lại những gì bạn đã nghe. Tập trung vào nhịp điệu và ngữ điệu.

43) Bạn có thể bật đài tiếng Anh trong nhà. Ngay cả khi bạn không tích cực lắng nghe nó, bạn vẫn sẽ rèn luyện đôi tai của mình.

44) Nghe CD và đọc to cùng với CD. Một lần nữa, điều này rất tốt cho ngữ điệu, phát âm và nhịp điệu.

45) Để đọc chính tả, hãy nghe CD hoặc bạn bè và ghi lại những gì bạn nghe được.

46) Không ai thích nghe giọng nói của chính mình, nhưng chỉ cần dũng cảm và thử nó! Ghi âm giọng nói của bạn và lắng nghe cách phát âm và ngữ điệu của bạn. Nó sẽ giúp bạn xác định các vấn đề nếu có.

47) Bạn có thể yêu cầu giáo viên hữu ích của bạn, bạn được phép ghi lại bài học của họ. Đây là một cách tuyệt vời để xem lại. Bạn cũng có thể nghe giáo viên của bạn nói về tốc độ và ngữ điệu.

48) Sử dụng từ điển Anh / Anh vì nó sẽ giúp bạn tiếp tục suy nghĩ bằng tiếng Anh.

49) Nếu từ điển tiếng Anh / tiếng Anh có vẻ đáng sợ, thì có những từ điển dành cho người học dành cho sinh viên tiếng Anh ở trình độ của bạn.

50) Bạn không nên quá phụ thuộc vào từ điển của mình. Từ điển của bạn nên là một trợ giúp, không phải là giáo viên chính của bạn. Bạn có thể cố gắng đoán nghĩa của từ thay vì đi thẳng vào từ điển của mình.

Những điều bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của mình – part 2

Tiếp tục cho bài viết về những điều bạn cần làm để cải thiện tiếng Anh của mình. Dưới đây sẽ là 50 điều tiếp theo mà bạn nên biết trong việc học ngoại ngữ của mình.

51) Không bao giờ bỏ cuộc! Hãy tích cực! Đôi khi bạn sẽ cảm thấy rằng mình học không đủ nhanh. Cuối cùng bạn sẽ đến đó.

52) Hãy tận hưởng nó! Bạn học được nhiều hơn khi bạn đang vui vẻ!

53) Nếu bạn lo lắng khi nói, hãy hít thở sâu hai lần trước khi nói điều gì đó. Bạn sẽ nói tốt hơn khi cảm thấy thư giãn.

54) Tạo động lực cho bản thân bằng cách nhìn lại sách giáo khoa và đĩa CD bạn đã sử dụng trong quá khứ. Bây giờ bạn sẽ thấy họ có vẻ dễ dàng với bạn như thế nào!

55) Bạn không bao giờ quá trẻ hoặc quá già để bắt đầu học tiếng Anh. Không nên có bất kỳ lý do nào để không học.

56) Sự trì hoãn có thể ngăn cản bạn thành công. Để giải quyết vấn đề này, điều quan trọng là bạn phải hiểu liệu việc trì hoãn là để trốn học hay đó là thói quen xấu của bạn.

57) Nếu bạn chưa đạt được kết quả như mong muốn, không phải vì bạn kém ngôn ngữ mà là do bạn chưa tìm ra cách học đặc biệt cho riêng mình.

58) Bạn nên sử dụng tài nguyên phù hợp với trình độ của mình. Bạn không nên sử dụng các văn bản / bài tập nghe quá khó hoặc quá dễ.

59) Đừng lo lắng về việc làm cho giọng của bạn trở nên hoàn hảo. Giữ giọng nói của bạn là một phần quan trọng trong bản sắc văn hóa của bạn.

60) Có nhiều loại tiếng Anh: Anh, Mỹ, Nam Phi, v.v. Không cái nào sai hoặc quan trọng hơn cái kia.

61) Thay vào đó, hãy nhận biết sự khác biệt trong tiếng Anh Mỹ và Anh và sử dụng từ ngữ của bạn cho phù hợp. Ví dụ: Thang máy (Mỹ) / Thang máy (Anh).

62) Mang theo thẻ gợi ý bên mình. Đây là những tấm thẻ nhỏ mà bạn có thể viết những từ mới trên đó. Bạn có thể lôi chúng ra và xem chúng bất cứ khi nào rảnh rỗi.

63) Sử dụng các ghi chú post-it và dán chúng xung quanh nhà của bạn. Bạn có thể sử dụng chúng để dán nhãn mọi thứ.

64) Bạn không thể bỏ qua cụm động từ (động từ hai từ), có hàng trăm loại trong tiếng Anh và chúng được sử dụng rộng rãi. Bạn càng tập trung vào ý nghĩa của chúng, bạn càng có thể đoán được ý nghĩa của những từ mới. Bạn sẽ bắt đầu nhận ra các mẫu của chúng.

65) Hãy tin vào trực giác của bạn. Hãy theo dõi cảm xúc của bạn, bạn sẽ ngạc nhiên về tần suất lần đoán đầu tiên của bạn lại là lần đoán đúng.

66) Thu thập suy nghĩ của bạn. Bạn có thể mất một giây để suy nghĩ về những gì bạn sẽ nói. Bạn biết ngữ pháp, nhưng có thể bạn không sử dụng nó một cách chính xác khi nói.

67) Gặp gỡ những người mới. Hòa mình với những người nói tiếng Anh trong thị trấn của bạn. Bạn có thể tham gia một câu lạc bộ địa phương hoặc đến các quán rượu nơi người nước ngoài lui tới.

68) Hãy là người bắt đầu các cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh. Cố gắng giữ cho các cuộc trò chuyện diễn ra liên tục và sử dụng các từ lắng nghe ('thực sự?' / 'Tiếp tục…' / 'chuyện gì đã xảy ra sau đó?').

69) Tranh luận. Bạn có thể thảo luận các chủ đề trong một nhóm. Mỗi người nên chọn một quan điểm (ngay cả khi bạn không đồng ý với quan điểm đó) và tranh luận về quan điểm đó trong nhóm. Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ quan điểm của mình. Bạn phải học cách lắng nghe tích cực. Lắng nghe tích cực sẽ hữu ích trong lớp học và nó sẽ giúp bạn hòa nhập và đóng góp nhiều hơn cho các buổi học nhóm. Tập trung vào người đang nói. Đừng lo lắng hoặc bị phân tâm bởi những người hoặc sự kiện khác. Tập trung vào người nói bằng tai và mắt.

70) Chỉ học từ tiếng Anh là không đủ. Một con vẹt cũng có thể được dạy từ tiếng Anh nhưng điều đó không có nghĩa là nó có thể nói tiếng Anh! Bạn vẫn phải hiểu về ngữ pháp.

71) Các thì của động từ được sử dụng để nói về thời gian của các hành động. Bạn có thể không có những cách diễn đạt giống nhau trong ngôn ngữ của mình. Điều quan trọng là phải biết những thì này và khi nào sử dụng chúng.

72) Trong tiếng Anh, có rất nhiều động từ bất quy tắc. Bạn nên học chúng.

73) Tiếp tục! Nếu bạn nghỉ ngơi nhiều hơn mức cần thiết, bạn sẽ thấy rằng trình độ của mình giảm xuống và tất cả công việc khó khăn của bạn đã bị lãng phí.

74) Điểm kiểm tra không tốt sẽ không khiến bạn cảm thấy tồi tệ. Đôi khi học sinh có khả năng vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, nhưng họ không thể giao tiếp tốt với người nói tiếng Anh. Nếu bạn có thể nói chuyện thoải mái bằng tiếng Anh, đây là điều bạn nên tự hào.

75) Hãy nhớ rằng chỉ cần bạn cố gắng hết sức, bạn đã thành công!

76) Học tiếng Anh với một người bạn. Bằng cách này, bạn sẽ có người cùng luyện tập và có thể thúc đẩy nhau học tập.

77) Đừng quên, cách chúng ta viết tiếng Anh không giống với cách nó phát âm. Ví dụ 'Ough' có hơn 6 cách phát âm. Làm quen với Bảng chữ cái phiên âm.

78) Làm quen với âm 'schwa' [?] - một nguyên âm trung tính không nhấn và không có giai điệu. 'Schwa' là nguyên âm phổ biến nhất trong tiếng Anh. Ví dụ, 'a' trong khoảng và 'u' trong cung.

79) Hãy nhớ rằng sẽ mất nhiều thời gian hơn để cải thiện khi trình độ của chúng ta cao. Thông thường, tiến bộ nhanh nhất được thực hiện khi chúng ta là người mới bắt đầu. Đừng nghĩ rằng bạn đột nhiên không học nữa, đó chỉ là sự tiến bộ kém đáng chú ý.

80) Đảm bảo rằng tiếng Anh của bạn phù hợp với tình huống. Bạn có thể sử dụng tiếng lóng với bạn bè nhưng không phải trong cuộc họp kinh doanh, phải không? Xác định tình huống phù hợp để sử dụng các từ và cụm từ bạn đã học.

81) Sách giáo khoa Tiếng Anh thường khác với cách chúng ta nói một cách tình cờ. Để học từ 'tiếng lóng' thông thường, bạn nên xem phim.

82) Thành ngữ có thể khó ghi nhớ, nhưng chúng rất thú vị khi sử dụng và chúng sẽ làm cho tiếng Anh của bạn thêm màu sắc.

83) Khi nói chuyện, chúng ta thường liên kết các từ với nhau để hai từ có thể giống như một. Chúng ta liên kết những từ kết thúc bằng một phụ âm với những từ bắt đầu bằng một nguyên âm (phụ âm -> nguyên âm). Chúng tôi liên kết những từ kết thúc bằng một nguyên âm với những từ bắt đầu bằng một nguyên âm (nguyên âm -> nguyên âm). Bạn nên luyện tập những điều này để cải thiện khả năng nghe và phát âm của mình.

84) Internet có đầy đủ các nguồn để giúp bạn học hỏi. Hãy tận dụng nó.

85) Suy nghĩ về điểm mạnh và điểm yếu của bạn và viết ra những lĩnh vực bạn muốn cải thiện và sau đó, bắt tay vào cải thiện chúng.

86) Lướt qua những sai lầm của bạn và chọn một hoặc hai mà bạn muốn tập trung vào. Sử dụng cuốn sách ngữ pháp yêu thích của bạn để kiểm tra các quy tắc.

87) Luôn sử dụng mạo từ chính xác (a/an the). Lưu ý rằng nó không chỉ là a/an= non-specific, the=specific, như một quy luật.

 

88) Để lưu loát, bạn có thể thử luyện hình ảnh. Trước khi bạn đến nhà hàng đó, hãy nghĩ xem người phục vụ có thể sẽ nói gì với bạn. Nghĩ về những cụm từ bạn sẽ sử dụng.

89) Ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ giúp giao tiếp nhiều hơn. Những điều này có thể khác nhau giữa các nền văn hóa và quốc gia.

90) Ngủ ngon. Bạn sẽ học được nhiều hơn sau một đêm ngon giấc. Bạn sẽ có thể tập trung hơn.

91) Tham gia một khóa học tiếng Anh ở một quốc gia nói tiếng Anh.

92) Nếu bạn đang du học, hãy hòa nhập với những người từ các quốc gia khác, không chỉ những người đến từ đất nước của bạn.

93) Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc kiếm việc làm hoặc đi thực tập ở nước ngoài chưa?

94) Hãy kiếm cho mình một giáo viên có năng lực tốt cho bạn. Ai muốn học những điều sai lầm?

95) Không ai có thể học tất cả các ngôn ngữ. Bạn không nên lo lắng về việc thử. Một lối tắt hữu ích để học là trong tiếng Anh, chúng ta có rất nhiều từ có cách phát âm giống nhau, nhưng cách viết và nghĩa khác nhau. Bạn có thể thấy dễ dàng hơn trong việc xây dựng vốn từ vựng bằng cách biết các nghĩa khác nhau.

96) Khi bạn đã có trình độ tiếng Anh cơ bản, hãy khám phá những cách khác nhau mà bạn có thể nói cùng một điều.

97) Khi bạn tham gia khóa học tiếng Anh, hãy luôn chuẩn bị cho lớp học của bạn. Làm bài tập về nhà càng sớm càng tốt và nộp đúng hạn. Kiểm tra các ghi chú của bạn và bài học cuối cùng của bạn một vài phút trước khi đến lớp. Điều này sẽ làm mới trí nhớ của bạn và bạn sẽ được khởi động cho bài học.

98) Đừng để bị phân tâm trong lớp. Tập trung vào bài học, đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Đừng đến muộn và đến trước khi bắt đầu bài học vài phút. Đừng ngồi cạnh những người sẽ không nói chuyện với bạn bằng tiếng Anh. Tắt điện thoại của bạn. Hãy có tổ chức, đừng quên mang theo sách giáo khoa, vở và bút của bạn.

99) Tìm một nơi thoải mái, yên bình để học tập yên tĩnh. Bạn cần một nơi nào đó mà bạn có thể tập trung 100%.

100) Xem video TEDx có phụ đề cũng sẽ góp phần vào việc học của bạn. Tìm video TEDx trên YouTube.

Nếu bạn cần hỗ trợ và hỗ trợ chuyên nghiệp, hoặc muốn học tiếng Anh vui lòng liên hệ với chúng tôi ngay nhé. Pantado – hệ thống tiếng Anh trực tuyến toàn diện tốt nhất hiện nay.


 

 

Cách nuôi dạy một đứa trẻ nói hai thứ tiếng hiệu quả

Ngày nay, tầm quan trọng của việc biết một ngoại ngữ bên cạnh ngôn ngữ mẹ đẻ của chúng ta đã được biết rất rõ.

Trẻ em cực kỳ nhạy cảm với cách nói của mọi người xung quanh. Ngay cả trong trường hợp chỉ sử dụng một ngôn ngữ, họ nhanh chóng học được sự khác biệt giữa cách nói của nam giới và phụ nữ, và sự khác biệt giữa lịch sự và thô tục. Đối với trẻ em, thật dễ dàng để học hai ngôn ngữ cùng một lúc.

 

Nuôi dạy một đứa trẻ song ngữ

 

>> Mời bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh online cho trẻ em

50 năm trước, các nhà giáo dục ở Bắc Mỹ khuyên các bậc cha mẹ nhập cư nói tiếng Anh ở nhà, họ nói rằng sự thành công của con cái họ ở trường sẽ tăng lên. Vào thời điểm đó, một số nhà nghiên cứu cho rằng việc tiếp xúc sớm với hai ngôn ngữ khiến trẻ em bị thiệt thòi. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng không phải như vậy. Trái ngược với nhược điểm, nó cho thấy rằng việc tiếp xúc với ngôn ngữ song ngữ có thể mang lại những lợi thế như tư duy linh hoạt hơn ở trẻ em. Điều này cho thấy những bất lợi mà nghiên cứu trước đã xác định trước đây thường nảy sinh liên quan đến những khó khăn trong cuộc sống của người di cư.

Giống như người lớn song ngữ, trẻ em song ngữ sử dụng các từ của một ngôn ngữ khác khi chúng nói một ngôn ngữ. Điều này được gọi là thay đổi mã. Nhưng điều đó không có nghĩa là họ bối rối về ngôn ngữ họ nói. Một thực tế khác là trẻ em song ngữ chỉ chú ý đến việc sử dụng ngôn ngữ liên quan khi nói chuyện với những người đơn ngữ.

 

Bắt đầu với việc giảng dạy hai ngôn ngữ

Cha mẹ không dạy trẻ "nói" nhiều hơn là dạy trẻ đi hoặc mỉm cười. Những điều quan trọng nhất trong sự phát triển ngôn ngữ là sự tiếp xúc và nhu cầu. Nếu trẻ được tiếp xúc với một ngôn ngữ trong nhiều hoàn cảnh khác nhau ngay từ khi chúng mới sinh ra và nghĩ rằng chúng cần ngôn ngữ để tương tác với thế giới xung quanh, chúng sẽ bắt đầu học ngôn ngữ đó. Chúng sẽ học được cả hai ngôn ngữ nếu chúng được tiếp xúc với các ngôn ngữ khác nhau trong các điều kiện khác nhau ngay từ khi chúng được sinh ra và nhận ra rằng chúng cần cả hai ngôn ngữ để giao tiếp với những người xung quanh.

 

Nuôi dạy một đứa trẻ song ngữ

 

>> Mời bạn tham khảo: các mẹo khi học tiếng anh online

Nếu trẻ em được tiếp xúc với hai ngôn ngữ ngay từ khi mới sinh, chúng có thể học cả hai ngôn ngữ mà không gặp khó khăn và điều đó không gây hại cho chúng. Thách thức là đảm bảo rằng họ đủ tự nhiên để tiếp xúc với cả hai ngôn ngữ. Thông thường, một trong hai ngôn ngữ mà bạn muốn học bằng cách nào đó sẽ “quan trọng hơn” và mẹo là đứa trẻ được tiếp xúc một cách tự nhiên và dễ dàng với ngôn ngữ “ít quan trọng hơn”. Cách tốt nhất để đạt được điều này là giữ trẻ trong môi trường mà ngôn ngữ ít quan trọng hơn

 

Ngôn ngữ quan trọng và ít quan trọng hơn

Nếu cần một ngôn ngữ này thường xuyên hơn ngôn ngữ khác, có khả năng một ngôn ngữ sẽ quan trọng hơn đối với trẻ em. Ví dụ: giả sử một người mẹ người Mỹ và một người cha người Thổ Nhĩ Kỳ trong một ngôi nhà song ngữ nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh. Trẻ em sẽ nhận thấy rằng tiếng Anh được sử dụng khi không có tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và nghĩ rằng tiếng Anh là "quan trọng hơn". Nhưng nếu cùng một gia đình chuyển đến Thổ Nhĩ Kỳ, thay vì tiếng Anh trẻ em sẽ nhận ra rằng trong nhiều trường hợp sử dụng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ “quan trọng hơn” là chúng sẽ quyết định. Một số trẻ rất nhạy cảm với những khác biệt này và có thể miễn cưỡng sử dụng ngôn ngữ "kém quan trọng", đặc biệt nếu những trẻ khác thì không. Thực tế là một ngôn ngữ "quan trọng hơn" chỉ phản ánh quan điểm của trẻ em.

 

Các vấn đề có thể xảy ra

Khi nuôi dạy trẻ song ngữ, trẻ cần được nghe cả hai ngôn ngữ thường xuyên và trong nhiều điều kiện khác nhau. Nếu chúng không bao giờ nghe thấy ngôn ngữ "kém quan trọng" khác ngoài cha mẹ, có thể không có đủ khả năng tiếp xúc để phát triển ngôn ngữ đó một cách tự nhiên. Nếu cả cha và mẹ đều hiểu ngôn ngữ "quan trọng hơn", trẻ có thể không cần ngôn ngữ "ít quan trọng hơn". Trong những trường hợp này, điều quan trọng là phải tìm các nguồn tiếp xúc khác và các cách khác để tạo ra cảm giác cần thiết.

Ông bà nói được một thứ tiếng có thể giúp trong trường hợp này. Có thể tham khảo ý kiến ​​của một người chị họ hoặc bà ngoại nói ngôn ngữ khác hoặc một người giữ trẻ được trả tiền để chăm sóc trẻ em. Tiếp xúc là cần thiết, không chỉ xem TV mà còn tương tác với người khác.

Một vấn đề khác là làm cho độ phơi sáng tự nhiên. Nếu trẻ nghĩ rằng chúng bị buộc phải làm điều gì đó kỳ lạ hoặc xấu hổ, chúng có thể sẽ chống lại. Đặt ra một số quy tắc, ví dụ, nói một ngôn ngữ vào một số ngày, nói một ngôn ngữ khác vào những ngày khác, có thể là thách thức và có thể dẫn đến thái độ tiêu cực.

Một vấn đề khác là sự loại trừ. Nếu một trong hai cha mẹ không nói được ngôn ngữ của người kia (giả sử người mẹ Mỹ trong ví dụ của chúng ta không nói được tiếng Thổ Nhĩ Kỳ), con cái sẽ không hiểu mẹ khi họ nói điều gì đó với cha bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Điều này có thể khiến trẻ ngại nói một trong những ngôn ngữ của cha mẹ trong các môi trường khác nhau.

>> Xem thêm: Tại sao việc học trực tuyến lại quan trọng trong thời kỳ Covid - 19