Tin Mới

Cha mẹ đừng ép con học vì điểm số
Mỗi thời có những quan điểm về điểm số không giống nhau, nhưng những người ‘thích điểm số’ thì luôn giống nhau, đó là bằng mọi giá để có điểm thật cao, học ngày học đêm, học thêm học nếm, đủ mọi thứ trên đời.
 
 
Học vì điểm số con chưa hẳn giỏi kiến thức thực sự, nhưng chắc chắn là sẽ đánh mất tuổi thơ. Thời học sinh của tôi đã qua hơn 10 năm, ngày đó điểm số cũng rất quan trọng nhưng chúng tôi không phải học nhồi nhét. Học chỉ một buổi, không đi học thêm. Chỉ các bạn học giỏi thì có thêm những buổi ôn thi và những bạn học yếu cũng được bồi dưỡng thêm.

 

 

Ngày ấy, tôi vừa học vừa phụ giúp gia đình làm đủ thứ việc nhưng lực học vẫn tốt. Thỉnh thoảng tôi có kể cho các con và học sinh nghe về việc học ngày xưa của mình. Tôi chủ động trong việc học và không bao giờ để cha mẹ hay thầy cô nhắc nhở.
 
Chính vì thế tôi dạy một cách nhẹ nhàng, thiết thực để việc học hành của các con thoát lối học “gạo”, thoát điểm số.
 
Những đợt kiểm tra học giữa kỳ, học kỳ cũng chẳng có gì áp lực. Nếu buổi chiều thi, buổi sáng con ở nhà xem qua vài lần, con vẫn có thời gian giải trí, vận động chân tay (đọc sách báo, xem truyền hình, làm việc nhà, chơi thể thao).
 
Thời nay, học sinh học mụ cả người vì điểm số. Học quá nhiều nên dư kiến thức sách vở mà thiếu vốn sống thực tế. Nhưng chính cha mẹ lại là người ép con học vì điểm số. Người lớn chúng ta đang đánh cắp tuổi thơ, đánh cắp tuổi học trò của con em mình, khiến con em “lạc vào điểm số”. Nhiều đứa trẻ sẽ trải qua nhiều năm ám ảnh, hoặc thậm chí ám ảnh tới khi đã trưởng thành.
 
Bạn tôi đang dạy tại một trường phổ thông ở Sài Gòn chia sẻ sở dĩ phụ huynh ép con học cũng là vì áp lực về thành tích của con mình với người ngoài (như đồng nghiệp, bà con, chòm xóm…).
 
Đa số phụ huynh bây giờ có 1-2 con nên đầu tư cho con rất nhiều. Người lớn thường đem những đứa trẻ trở thành câu chuyện bàn tán mỗi khi nói chuyện cùng nhau. Nếu con của ai đó kém hơn những đứa trẻ khác, họ sẽ cảm thấy xấu hổ.
 
 
Thậm chí có những phụ huynh biết rõ sức học con mình ở mức trung bình nhưng vẫn muốn con khá, giỏi nên… không ngừng làm phiền thầy cô để xin “giúp đỡ”. Tất nhiên, giáo dục trên nền tảng chân – thiện – mỹ không bao giờ cho phép điều đó.
 
Lẽ ra vào mùa thi của con, phụ huynh chỉ cần động viên con thi tốt trong khả năng; chăm sóc sức khỏe cho con đảm bảo đủ tinh thần thoải mái bước vào phòng thi thì lại làm cho con thêm nặng nề.
 
Mỗi bạn trẻ khi cắp sách đến trường, trước mỗi kỳ thi đã luôn có áp lực rồi mà còn thêm áp lực vô hình từ cha mẹ, có khi còn tác dụng ngược. Bộ não các con nếu có quá nhiều áp lực thì kỳ thi sẽ trở thành khoảng thời gian đau khổ, thậm chí dẫn đến hậu quả khó lường nếu không đạt như “ước nguyện” của phụ huynh “gửi gắm” trước đó.
--st--
Một khi con lười biếng dù chỉ 5 phút, con đã thua người khác rồi!
Con trai, lẽ ra hôm nay là ngày đầu tiên con đi học lại sau kì nghỉ tết nhưng vì dịch Corona đang hoành hành nên con được nghỉ thêm một tuần nữa. Như mọi năm, mẹ sẽ gọi con dậy đi học nhưng năm nay, mẹ gọi con dậy lúc 7:30 sáng để đọc sách. Con vẫn vùi mình trong chăn ấm. 7:30 cũng không còn sớm gì nhưng con rất cau có nói rằng: "Mẹ có biết khó khăn lắm con mới được nghỉ học không? Trời thì lạnh quá, mẹ lại bắt con đi đọc sách, mẹ có thể để con ngủ một giấc ngon không?"
Mẹ phải khen con giỏi kiếm cớ nhỉ? Con chỉ cần rên rỉ, mới vừa đọc được 10 phút, con lại kiếm cớ đi ăn sáng. Ăn xong, con đâu chịu ngồi học mà nhảy lên sofa coi tivi hay chơi facebook một hồi lâu. Thế là hết cả buổi sáng. Mẹ không còn cách nào khác phải ngắt WiFi vào buổi chiều để buộc con quay lại bàn học.
 
 
 
Con thở dài và nói: "Tại sao mẹ lại tàn nhẫn đến như vậy, đến ngày nghỉ, mẹ cũng bắt con học. Có ai khổ sở như con không?"
Thành thật mà nói, con đã làm việc chăm chỉ trong học kỳ vừa qua và mẹ muốn con có được những giây phút thư giãn. Nhưng con lại sắp thi đại học, một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của con. Mẹ muốn nói với con rằng: Cái mà con đang gọi là "sống khổ" thực ra là hạnh phúc. Vì mẹ có thể ở bên con và giục con học tập.
Mẹ chỉ sợ rằng một ngày nào đó con lớn lên, thành đạt rồi thì chẳng còn ai bên cạnh con nữa. Khi mọi thứ phụ thuộc vào chính con, thì con tự quyết tất cả mà không ai cố vấn cho con, đó mới là nỗi khổ thực sự.
 

1- Một người tài giỏi hơn con, họ đang nỗ lực và chăm chỉ hơn con gấp ngàn lần

Con cảm thấy rằng thật khó để dậy sớm và học vì con không hiểu được sự tàn khốc của cạnh tranh. Những học sinh, sinh viên có điểm số tốt và học tập chăm chỉ thì dễ đậu vào trường đại học tốt và có một tương lai tốt hơn.
Đừng xem thường thời gian, đừng nỗ lực tắc trách. Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ, con có thể có được cuộc sống mà con hằng mong muốn.

2- Những người làm việc chăm chỉ hơn bạn mỗi ngày thực ra họ đã cách bạn một quãng khá xa

Có câu nói: Gieo suy nghĩ gặt hành động, gieo hành động gặt thói quen, gieo thói quen gặt phẩm chất và gieo phẩm chất gặt vận mệnh. Con trai, con lười biếng suốt nửa tiếng hôm nay và ngày mai cũng thế thì con đã nuông chiều bản thân mình một tiếng đồng hồ rồi. Một khi thói quen xấu này phát triển, nó sẽ hình thành một quáng tính và sẽ khó thay đổi.
“Điều quyết định bạn đi được bao xa không phải là bạn làm việc chăm chỉ bao nhiêu lần, mà là bạn tiếp tục làm việc chăm chỉ trong bao lâu.”
Mẹ đã hối hận nhiều lần, tại sao mẹ không chịu làm việc chăm chỉ dù chỉ là một chút. Sự khác biệt dường như rất nhỏ nhưng nếu được tích lũy theo thời gian, thực sự là một con số khổng lồ.

3 - Cực khổ khi còn nhỏ sẽ giúp bạn mạnh mẽ và là phước lành khi bạn lớn lên

Con trai, khi mẹ yêu cầu con dậy sớm để học bài, con luôn nói: "Bây giờ là ngày nghỉ rồi ..." Mẹ chỉ muốn nói với con rằng học tập là một việc mà người trẻ cần làm mỗi ngày. Không phải ngày nghỉ là con được quyền bỏ bê việc học và không phải kêu con học thì con mới học. Việc học cần tự giác con à. Nỗi cực nhọc của việc học cuối cùng sẽ mở đường cho con hướng đến một tương lai tươi sáng hơn.
Khi còn trẻ, dù con đã chọn đau khổ hay tận hưởng, thì con sống một cuộc sống hoàn toàn khác. Mọi người thường nói, hãy để bản thân học tập chăm chỉ, đó là cách bạn nhìn thế giới rộng hơn, thoải mái hơn và tiện nghi hơn. Ở độ tuổi của con, học tập là điều dễ dàng nhất.
Trong nửa đầu của cuộc đời, nếu con học tập chăm chỉ thì trong nửa đời còn lại, con không phải sống trong thiếu thốn, không biết ngày mai có gì ăn không, thay vào đó con sẽ nghĩ ngày mai ăn ở nhà hàng nào, ngủ ở nhà có mấy phòng.

4 - Đừng để bạn của tương lai ghét bạn của hiện tại chỉ vì lý do không làm việc chăm chỉ

 
 
 
Con trai, đừng chọn an nhàn ở tuổi có thể chịu đựng được đau khổ.
Điều hối tiếc lớn nhất trong cuộc đời không phải là con không thể làm điều đó, mà là tại sao con không làm ngay từ đầu.
Gia vị càng được nghiền nát, chúng càng mịn và hương thơm càng mạnh và làm cho món ăn càng ngon. Học hành cũng như vậy, khi con nghiền ngẫm kiến thức thật kĩ, con sẽ nhớ lâu và áp dụng hiệu quả vào thực tế, con sẽ ngộ ra nhiều điều sâu sắc mà bấy lâu nay con chưa thấu tỏ và thành công con nhận được càng sâu sắc hơn.
Đây chính xác là những gì mẹ muốn nói với con. Đừng để con của tương lai ghét chính con của hiện tại vì lý do không chịu làm việc chăm chỉ bây giờ.
Theo: cafeF
Ba mẹ sẽ trả lời như thế nào khi con nói “Mẹ ơi, con không muốn học”?
Sẽ có những giai đoạn con bạn cảm thấy chán học, không muốn đến trường vì mệt mỏi với áp lực bài vở hay một nguyên nhân nào đó. Khi đối diện với sự chán chường này của con, cha mẹ phải đối phó như thế nào? Làm thế nào để con hiểu rõ được tầm quan trọng của việc học, làm thế nào để giúp con có động lực học trở lại?
 
Có thể là hình ảnh về một hoặc nhiều người và văn bản cho biết 'Ba mẹ sẽ trả lời như thế nào khi con nói: "Mẹ ơi, conkhông không muốn học"'
 
>>>Có thể bạn quan tâm: luyện thi chứng chỉ tiếng anh online
 
Khi con nói: "Con đã cố gắng học tập chăm chỉ trong một thời gian dài mà kết quả không cải thiện". Ý con là sự cố gắng của mình là vô nghĩa, và tại sao con lại phải học tiếp?
 
Cha mẹ nên trả lời: "Khi chúng ta đói, chúng ta cắn một miếng cơm nhưng chưa cảm thấy bớt đói ngay được, nhưng khi chúng ta tiếp tục ăn, từng miếng một thì từ từ sẽ no. Học cũng như ăn cơm vậy, nên tích lũy từng chút một rồi dần dần kiến thức sẽ được nạp đầy và kết quả sẽ được cải thiện".
 
"Con sợ mọi nỗ lực của con sẽ chẳng có kết quả gì", khi con nói ra điều này là bé ngụ ý sợ thất bại.
 
Thực tế là con người ai cũng sợ thất bại và cha mẹ nên trả lời: "Ai trong số chúng ta cũng đều mong muốn thành công. Giống như khi gặp bài thi trắc nghiệm, ai cũng muốn khoanh vào đáp án đúng, nhưng thực tế sẽ có người khoanh phải đáp án sai. Tuy nhiên, sai một lần hay sai một vài đáp án sẽ giúp chúng ta biết đâu là câu trả lời đúng vào lần sau và sẽ không bị mắc lỗi sai đó nữa".
 
 
"Con không thể tiếp tục, con có thể từ bỏ không?". Ý muốn nói là việc kiên trì học tập không còn ý nghĩa và không còn động lực cố gắng nữa.
Câu trả lời của cha mẹ nên là: "Bố mẹ cũng đã làm việc rất chăm chỉ một thời gian dài nhưng cũng chưa nhìn thấy kết quả đâu. Bố/mẹ cũng rất buồn, cũng từng nghĩ sẽ không cố gắng nữa, nhưng thực sự là có phải việc làm của bố mẹ không có kết quả không?.
 
Thực tế là thay đổi về lượng sẽ dẫn tới thay đổi về chất, do đó mọi nỗ lực của chúng ta không phải là không có kết quả. Có thể là chúng ta chưa thể nhìn ra kết quả thôi. Chúng ta chỉ có thể nhìn thấy kết quả khi chúng ta thay đổi chất lượng, vì vậy, bố/mẹ tin rằng mọi nỗ lực của chúng ta đã được tích lũy. Nếu chúng ta kiên định với việc đang làm chúng ta sẽ thấy sự thay đổi về chất".
 
"Con không dám hỏi lại câu hỏi của thầy cô giáo". Lý do là vì con sợ giáo viên nghĩ mình chậm hiểu.
 
Bố mẹ nên giải thích cho con: "Mỗi ngày thầy cô giáo đứng lớp giảng bài cho rất nhiều học sinh và sẽ không thể hỏi từng em xem có hiểu bài hay không, hiểu đến đâu rồi. Nhưng nếu con chưa hiểu gì và hỏi lại thầy, bố/mẹ nghĩ là thầy cô sẽ rất vui vì đã được học sinh hồi đáp lại bài giảng của mình. Và bố/mẹ tin con sẽ rất vui với cách học chủ động này. Con sẽ vui hơn khi con gần gũi với giáo viên hơn và cho họ cơ hội để nhớ tới con cũng như con thêm cơ hội giao lưu và biết thêm về thầy cô giáo của mình".
 
"Con không muốn từ bỏ, nhưng lại chán học, con phải lựa chọn như thế nào?".
 
Câu trả lời của bố/mẹ nên là: "Trong cuộc sống và học tập, chúng ta luôn phải đưa ra lựa chọn và chịu trách nhiệm với lựa chọn của chính mình. Nhưng con đừng sợ, hãy lựa chọn thật kỹ trước khi đưa ra quyết định và hãy kiên định theo đuổi những gì mình đã lựa chọn. Nhiều khi có những việc chúng ta không muốn từ bỏ, nhưng rồi vẫn phải buông".
Bố mẹ nên giúp con không sợ hãi khi phải đối mặt với những khó khăn hay sự lựa chọn. Tuy nhiên phụ huynh không nên can thiệp vào lựa chọn của con mà hãy để con trưởng thành dần trong suy nghĩ, học cách từ bỏ để nhận được nhiều hơn.
~~st~~
 
 
 
Câu chuyện dạy con ý nghĩa "Dắt ốc sên đi dạo"

<Dạy dỗ trẻ đòi hỏi sự kiên nhẫn, thấu hiểu, bao dung giống như câu chuyện có tựa đề "Dắt con ốc sên đi dạo>


"Thượng Đế giao cho tôi một nhiệm vụ, đó là dắt con ốc sên đi dạo. Tôi không thể đi quá nhanh, con ốc sên đang cố gắng nhưng nó chỉ bò từng chút một. Tôi sử dụng đủ mọi cách, chẳng hạn hối thúc, dọa dẫm và trách móc nó, nhưng con ốc sên vẫn chậm chạp nhích từng chút một. Nó chỉ biết dùng ánh mắt hối lỗi nhìn tôi, dường như nó đang nói rằng: "Tôi đã cố gắng lắm rồi!".
 
Tôi mặc kệ ánh mắt nó khẩn cầu sự thấu hiểu và bao dung của tôi. Tôi muốn lôi kéo nó, tôi đẩy nó đi nhanh hơn, thậm chí tôi muốn đá nó thật đau. Con ốc sên đã bị thương khi cố gắng bám theo bước chân của tôi. Nó đang đổ mồ hôi đầm đìa, nó thở hổn hển khi cố gắng bò về phía trước.
 
Thật kì lạ, tại sao Thượng Đế giao cho tôi một nhiệm vụ khó khăn như vậy? Thượng Đế không trả lời tôi, ngài im lặng giống như mặc kệ mọi chuyện đang xảy ra với tôi. Tôi muốn buông tay, Thượng Đế không quản, hà cớ gì tôi phải bận tâm? Con ốc sên vẫn cố gắng bò về phía trước, còn tôi ở phía sau đốc thúc nó và hờn dỗi số phận của chính mình.
 
 
 
 
Bỗng nhiên, tôi ngửi thấy mùi hương nồng nàn của những bông hoa. Hóa ra gần đây có một khu vườn hoa rực rỡ khoe sắc màu. Tôi cảm nhận cơn gió đang vuốt ve khuôn mặt của tôi, thì ra cơn gió đêm dịu dàng đến thế. Tôi còn nghe tiếng chim hót, tiếng côn trùng kêu râm ran trong bụi rậm. Tôi ngước mắt nhìn thấy những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời. Tại sao trước đây tôi không hề nhận ra những điều tuyệt vời này nhỉ?
 
Tôi bất chợt nhận ra sai lầm của mình. Thượng Đế chỉ đơn giản muốn tôi dắt con ốc sên đi dạo, đáng lẽ tôi phải tận hưởng mọi khoảnh khắc đẹp đẽ khi đi dạo cùng con ốc sên. Nhưng thay vào đó, tôi đã phí phạm quá nhiều thời gian và sức lực vào việc trách móc và hối thúc nó phải theo kịp bước chân của tôi".

- Dạy dỗ con cái giống như việc bạn đang dắt một con ốc sên đi dạo. Bạn sẽ cùng con trải qua những tháng ngày tươi đẹp, tuy nhiên mọi con đường luôn có những chông gai. Đôi khi bạn sẽ tức giận và đánh mất lý trí, bạn không còn tâm trí để ý đến những khía cạnh tốt đẹp của con, chẳng hạn ánh mắt ngây thơ của con hay góc nhìn của con về sự vật xung quanh. Đáng lẽ bạn phải bước chậm lại cùng con, bước đi thật thong thả, thoải mái.

- Hãy gạt những suy nghĩ chủ quan của người lớn sang một bên, điều bạn cần làm là lặng lẽ bên con, lắng nghe tiếng lòng của con, cho chính mình thêm thời gian và tận hưởng cuộc sống nhiều màu sắc.

- Nếu bạn sợ hãi khi thấy con mình thua "con người ta" ngay từ vạch xuất phát, nghĩa là bạn đã quên cuộc đời không phải là cuộc đua ngắn hay trung bình, mà đó là cuộc đua marathon có vạch đích rất xa, đòi hỏi người chạy phải có sự bền bỉ và dẻo dai. Con của bạn không cần phải quá vội vàng chạy theo bước chân của bạn hay bất kì ai, điều bạn cần làm là thong thả đi bên cạnh con như cách bạn dắt con ốc sên đi dạo tiến về phía trước.

- Quá trình dạy dỗ con cái không thể nào chỉ diễn ra trong thời gian ngắn liền có kết quả. Bạn cần phải tiến hành từng bước một và có trật tự rõ ràng. Mỗi khi con hoàn thành 1 nhiệm vụ, nghĩa là con đang từng bước góp nhặt kiến thức cho chính mình. Bạn hãy để con học 1 cách tự nhiên, học có mục tiêu và sự chủ động, đừng gò ép con phải theo ý muốn của bạn.

- Cuộc sống hiện nay, bố mẹ và thầy cô luôn là người ở phía sau hối thúc đứa trẻ phải bắt kịp "con nhà người ta". Họ không quan tâm cảm nhận của đứa trẻ, họ chỉ nhìn vào tốc độ mà đứa trẻ sẽ đạt đến. Họ khiến đứa trẻ và ngay cả bản thân bỏ lỡ những điều tốt đẹp nhất trên hành trình tìm kiếm tri thức. Họ khiến thời gian ở bên con trở thành cơn ác mộng, bố mẹ cảm thấy con luôn khiến mình lo nghĩ, còn đứa trẻ cảm thấy bố mẹ thật phiền phức.

=> Phương pháp dạy trẻ đúng đắn là thuận theo ưu điểm của trẻ rồi từ đó phát huy. Hãy chấp nhận những tính cách cũng như con người trẻ, đừng cố gắng thay đổi hay thúc ép con. Dạy dỗ trẻ là một quá trình đòi hỏi sự kiên nhẫn, thấu hiểu, bao dung giống như cách bạn dắt con ốc sên đi dạo. Đừng vì sự nóng vội của người lớn mà khiến những đứa trẻ trở thành những con ốc sên biết khóc và mệt mỏi trên hành trình tìm kiếm tri thức.
Những đơn vị tính trong tiếng Anh thông dụng nhất

Hãy cùng tìm hiểu các đơn vị tính trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay nhé! Đây là chủ đề phổ biến đặc biệt là với những chuyên ngành liên quan đến đo lường và số liệu.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh giao tiếp 1 thầy 1 trò

Đơn vị tính trong tiếng Anh là gì?

 

Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

 

Đơn vị tính tiếng Anh: Calculation Unit 

Đơn vị tình được sử dụng để miêu tả số lượng của chủ thể được nhắc đến. Ví dụ như 1 kg gạo, 1 lít nước, 1 lượng vàng,…

Đơn vị tính trong tiếng Anh giúp chúng ta nói chính xác chiều dài hay cân nặng của một vật là bao nhiêu, trọng lượng của một con cá sấu ở mức nào và rất nhiều những lợi ích khác. 

 

Đơn vị tính tiếng Anh về đo lường

Dưới đây là tổng hợp các đơn vị tính tiếng Anh về đo lường.

Đơn vị tính trọng lượng trong tiếng Anh

  • Carat : Ca-ra (đơn vị trọng lượng đá quý bằng 200mg) 
  • Milligram : Miligam (viết tắt mg);
  • Gram : Gam (viết tắt g);
  • Centigram : Xen ti gam (viết tắt cg)
  • Kilo (viết tắt của kilogram) : Cân hoặc Kilogam (viết tắt kg);
  • Ton : Tấn.

 

Đơn vị đo chiều dài trong tiếng Anh

  • Centimetre: Centimet (viết tắt cm);
  • Decimetre: Decimet (viết tắt dm);
  • Kilometre: Kilomet(viết tắt km);
  • Metre: Mét (viết tắt m);
  • Millimetre: Milimet (viết tắt mm).

 

Đơn vị đo diện tích trong tiếng Anh

  • Square Millimetre: Mi-li-mét vuông (viết tắt mm2);
  • Square Centimetre: Xen-ti-mét vuông (viết tắt cm2);
  • Square Decimetre: De-xi-mét vuông (viết tắt dm2);
  • Square metre: Mét vuông (viết tắt m2);
  • Square Kilometre: Kilomet vuông (viết tắt km2);
  • Hectare: Héc-ta (viết tắt ha).

 

Đơn vị đo thể tích bằng tiếng Anh

  • Cubic centimetre: Xen-ti-mét khối (viết tắt cm3);
  • Cubic metre: Mét khối (viết tắt m3);
  • Cubic kilometre: Kilomet khối (viết tắt km3);
  • Centilitre: Centilit (viết tắt cl);
  • Litre: Lít (viết tắt l);
  • Millilitre: Mililit(viết tắt ml).

 

Đơn vị đo Hoàng gia

  • Acre: Mẫu Anh;
  • Cable: Tầm;
  • Chain: Xích;
  • Cubic foot: Chân khối;
  • Cubic inch: Inch khối;
  • Cubic yard: Sân khối;
  • Cup (Cups): Cốc, tách;
  • Cwt: Tạ;
  • Dram: Dram;
  • Fathom: Sải;
  • Foot: Bộ;
  • Furlong: Phu lông;
  • Gallon: Ga-lông;
  • Grain: Gren;
  • Inch: Inch in;
  • League: Lý;
  • Mile: Dặm;
  • Ounce : Aoxơ;
  • Pint: Vại;
  • Pound: Pao;
  • Rod: Sào;
  • Square foot: Chân vuông;
  • Square inche: Inch vuông;
  • Stone: Xtôn;
  • Tablespoon: Muỗng canh;
  • Teaspoon: Thìa canh;
  • Ton: Tấn;
  • Yard: Thước; Yat: thước Anh.

 

Đơn vị tính thời gian trong tiếng Anh

  • Second: Giây;
  • Minute: Phút;
  • Hour: Giờ, tiếng [đồng hồ];
  • Day: Ngày;
  • Week: Tuần, tuần lễ;
  • Month: Tháng;
  • Year: Năm.

 

Đơn vị đo độ sôi của chất lỏng

  • Celsius: Độ C;
  • Fahrenheit: Độ F;
  • Freezing point of water: Nhiệt độ đóng băng (32°F);
  • Boiling point of water: Nhiệt độ sôi (212°F);
  • Human body temperature: Nhiệt độ cơ thể (98.6°F)

>>> Mời xem thêm: Chứng chỉ tiếng Anh cho bé tiểu học

 

Cụm từ vựng về đơn vị tính trong tiếng Anh

 

Bar: Thanh, thỏi

  • A bar of : Một thanh, thỏi, bánh;
  • A bar of chocolate: Một thanh sô cô la;
  • A bar of gold: Một thỏi vàng;
  • A bar of soap: Một bánh xà phòng.

 

Bag: Túi

  • A bag of: Một túi;
  • A bag of flour: Một túi bột mì;
  • A bag of rice: Một túi/bao gạo;
  • A bag of sugar: Một túi đường.

 

Bottle: Chai

  • A bottle of: Một chai;
  • A bottle of water: Một chai nước;
  • A bottle of soda: Một chai soda;
  • A bottle of wine: Một chai rượu.

 

Bowl: Bát

  • A bowl of: Một bát;
  • A bowl of cereal: Một bát ngũ cốc;
  • A bowl of rice: Một bát cơm/ gạo;
  • A bowl of soup: Một bát súp.

 

Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

 

Cup: tách, chén

  • A cup of: Một tách/chén;
  • A cup of coffee: Một tách cà phê;
  • A cup of milk: Một tách sữa;
  • A cup of tea: Một chén trà.

 

Carton: Hộp

  • A carton of: Một hộp cứng;
  • A carton of ice cream: Một hộp kem;
  • A carton of juice: Một hộp nước trái cây;
  • A carton of milk: Một hộp sữa;
  • A carton of cigarettes: một tút thuốc lá (10 gói).

 

Drop: Giọt

  • A drop of: Một giọt;
  • A drop of blood: Một giọt máu;
  • A drop of oil: Một giọt dầu;
  • A drop of water: Một giọt nước.

 

Glass: Ly

  • A glass of: Một cốc/ly;
  • A glass of milk: Một ly sữa;
  • A glass of soda: Một cốc nước giải khát có ga;
  • A glass of  water: Một cốc nước;
  • A glass bottle: Cái chai thủy tinh.

Jar: Lọ, bình, vại

  • A jar of: Một vại, lọ, bình;
  • A jar of jam: một lọ mứt hoa quả;
  • A jar of mayonnaise: Một lọ sốt mayonnaise;
  • A jar of peanut butter: Một lọ bơ đậu phộng.

 

Piece: Bộ phận, mẫu, mảnh, miếng, cục, khúc, viên…

  • A piece of: Một mảnh/miếng/mẩu/món đồ,…;
  • A piece of advice: Một lời khuyên;
  • A piece of furniture: Một món đồ gỗ (nội thất);
  • A piece of information/News: Một mẩu tin (tin vắn);
  • A piece of luggage: Một phần hành lý;
  • A piece of bread: Một mẩu bánh mì;
  • A piece of chalk: Một cục phấn;
  • A piece of land: Một mảnh đất;
  • A piece of paper: Một mảnh giấy;
  • A piece of sculpture: Một bức điêu khắc;
  • A piece of wallpaper: Một tờ giấy dán tường.

 

Grain: Hạt, hột 

  • A grain of: Một hạt/hột;
  • A grain of rice: Một Hạt gạo;
  • A grain of sand: Hạt cát;
  • A grain of truth: Một sự thật.

 

Slice: Lát

  • A slice of: một lát/miếng mỏng;
  • A slice of bread: Một lát bánh mì;
  • A slice of cheese: Một miếng phô mai;
  • A slice of meat: Một miếng thịt.

Roll: Cuộn, cuốn

  • A roll of: Một cuộn/ cuốn;
  • A roll of tape: Một cuộn băng ghi âm;
  • A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
  • A roll of bread: Một ổ bánh mì nhỏ;
  • A roll of cloth: Một súc vải (cuộn vải to);
  • A roll of film: Một cuốn phim.

 

Cụm từ đơn vị tính tiếng Anh về thức ăn

 

  • A bag of flour: 1 túi bột;
  • A bowl of rice: 1 bát cơm;
  • A bowl of soup: 1 bát súp;
  • A box of cereal/ chocolate: 1 hộp ngũ cốc/ socola;
  • A can of soup: 1 lon nước sốt;
  • A carton of ice-cream: 1 hộp kem;
  • A cube of ice: 1 viên đá;
  • A dash of salt: 1 chút muối/ giấm;
  • A dish of spaghetti: 1 đĩa mỳ Ý (đĩa thức ăn);
  • A kilo of meat/cheese: 1 cân thịt;
  • A loaf of bread: 1 ổ bánh mì;
  • A pack of gum: 1 thanh kẹo cao su;
  • A package of pasta: 1 túi mỳ;
  • A piece of cake/pie: 1 miếng/ mẩu bánh;
  • A plate of rice: 1 đĩa cơm;
  • A pound of meat: 1 cân thịt;
  • A slice of bread/ pizza: 1 lát bánh mì/ pizza.

 

Cụm từ vựng đơn vị tính chất lỏng

  • A bottle of wine: 1 chai rượu vang;
  • A cup of coffee: 1 cốc cafe;
  • A drop of oil:1 giọt dầu;
  • A drop of rain: 1 giọt mưa;
  • A glass of water: 1 ly nước;
  • A half gallon of juice: Khoảng 2l;
  • A jug of lemonade: 1 bình nước;
  • A keg of beer: 1 thùng/vại;
  • A quart of milk: Khoảng 1 lít;
  • A shot of vodka: 1 chén rượu vodka;
  • A tablespoon of vinegar: 1 thìa canh giấm;
  • A tank of gas: 1 thùng xăng;
  • A teaspoon of medicine: 1 thìa cafe.

 

Cụm từ đơn vị tính vật dụng cá nhân

  • A ball of cotton: Một quả bóng vải;
  • A bar of soap: Một thanh xà phòng;
  • A bottle of perfume: Một chai nước hoa;
  • A container of shampoo: Một thùng dầu gội;
  • A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
  • A stick of deodorant: Một que khử mùi;
  • A tube of toothpaste: Một tuýp kem đánh răng.

 

Cụm từ đơn vị tính văn phòng phẩm

  • A bottle/ tube of glue: Một chai/ tuýp keo;
  • A jar of paste: Một lọ bột nhão;
  • A pad of paper: Một tờ giấy;
  • A pair of scissors: Một cây kéo;;
  • A piece of paper: Một mảnh giấy
  • A roll of tape: Một cuộn băng;
  • A stick/ piece of chalk: Một que/mẩu phấn.

 

Cụm từ đơn vị tính trong may vá

A skein of yarn: Một sợi nhỏ;

A spool of thread: Một cuộn chỉ;

A meter of fabric/square foot/cloth: Một mét vải/feet vuông/vải;

A yard/ meter of ribbon: Một sân/mét băng.

 

Bảng đơn vị tính tiếng Anh thông dụng

 

Tên tiếng anh

Tên tiếng Việt

SET

Sets

Bộ

DZN

Dozen

GRO

Gross

Tổng (trọng lượng)

TH

In thousands

Nghìn

PCE

Pieces

Cái, chiếc

PR

Pair

Đôi, cặp

MTR

Metres

Mét

FOT

Feet

Phút

YRD

Yards

I-at

MTK

Square metres

Mét vuông

FTK

Square feet

Phút vuông

YDK

Square yards

I-at vuông

GRM

Grammes

Gam

GDW

Grammes by dry weight

Gam (theo trọng lượng khô)

GIC

Grammes including containers

Gam (bao gồm công-ten-nơ)

GII

Grammes including inner packings

Gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

GMC

Grammes by metal content

Gam (theo hàm lượng kim loại)

KGM

Kilo-grammes

Ki-lô-gam

KDW

Kilo-grammes by dry weight

Ki-lô-gam (theo trọng lượng khô)

KIC

Kilo-grammes including containers

Ki-lô-gam  (bao gồm công-ten-nơ)

KII

Kilo-grammes including inner packings

Ki-lô-gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

KMC

Kilo-grammes by metal content

Ki-lô-gam (theo hàm lượng kim loại)

TNE

Metric-tons

Tấn

MDW

Metric-tons by dry weight

Tấn (theo trọng lượng khô)

MIC

Metric-tons including containers

Tấn (bao gồm công-ten-nơ)

MII

Metric-tons including inner packings

Tấn (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

MMC

Metric-tons by metal content

Tấn (theo hàm lượng kim loại)

ONZ

Ounce

Ao-xơ

ODW

Ounce by dry weight

Ao-xơ (theo trọng lượng khô)

OIC

Ounce including containers

Ao-xơ (bao gồm công-ten-nơ)

OII

Ounce including inner packings

Ao-xơ (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

OMC

Ounce by metal content

Ao-xơ (theo hàm lượng kim loại)

LBR

Pounds

Pao

LDW

Pounds by dry weight

Pao (theo trọng lượng khô)

LIC

Pounds including containers

Pao (bao gồm công-ten-nơ)

LII

Pounds including inner packings

Pao (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

LMC

Pounds by metal content

Pao (theo hàm lượng kim loại)

STN

Short ton

Tấn ngắn

LTN

Long ton

Tấn dài

DPT

Displacement tonnage

Trọng tải

GT

Gross tonnage for vessels

Tổng trọng tải tàu

MLT

Milli-litres

Mi-li-lít

LTR

Litres

Lít

KL

Kilo-litres

Ki-lô-lít

MTQ

Cubic metres

Mét khối

FTQ

Cubic feet

Phút khối

YDQ

Cubic yards

I-at khối

OZI

Fluid ounce

Ao-xơ đong (đơn vị đo lường thể tích)

TRO

Troy ounce

Troi ao-xơ

PTI

Pints

Panh

QT

Quarts

Lít Anh

GLL

Wine gallons

Ga-lông rượu

CT

Carats

Cara

LC

Lactose contained

Hàm lượng Lactoza

KWH

Kilowatt hour

Ki-lô-oát giờ

ROL

Roll

Cuộn

UNC

Con

Con

UNU

Cu

Củ

UNY

Cay

Cây

UNH

Canh

Cành

UNQ

Qua

Quả

UNN

Cuon

Cuốn

UNV

 

Viên/Hạt

UNK

 

Kiện/Hộp/Bao

UNT

 

Thanh/Mảnh

UNL

 

Lon/Can

UNB

 

Quyển/Tập

UNA

 

Chai/ Lọ/ Tuýp

UND

 

Tút

>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Bài viết trên Pantado đã chia sẻ đầy đủ các từ vựng về đơn vị tính trong tiếng Anh bao gồm đơn vị đo lường và số lượng. Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm các kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé.

 
Tổng hợp từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa bạn cần biết

Thông thường, các từ đẹp trong tiếng Anh sẽ là từ chỉ tình mẫu tử (mother), tình yêu (love), tình bạn (friends), hạnh phúc (happy), hay bất diệt vĩnh cửu (eternity),… Cùng khám phá từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!

 

 

Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất

 

Theo khảo sát của British Council (Hội đồng Anh) thực hiện với hơn 7.000 người học ngoại ngữ tại 46 nước đồng thời với hơn 36.000 người qua website để tìm kiếm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất.

“Mother” đã được lựa chọn là từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. “Mother” trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa là “mẹ”, “Mother” còn thể hiện ý nghĩa là sự nuôi nấng, sự chăm sóc quan tâm và tình yêu thương của người mẹ.

Dưới đây là bảng danh sách những từ tiếng Anh đẹp mà bạn không thể bỏ qua:

Số thứ tự

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

1

Mother

/ˈmʌðə/

người mẹ

2

Passion

/ˈpæʃən/

niềm đam mê

3

Smile

/smaɪl/

nụ cười

4

Love

/lʌv/

tình yêu

5

Eternity

/i(ː)ˈtɜːnɪti/

sự bất tử, sự vĩnh cửu

6

Fantastic

/fænˈtæstɪk/

tuyệt vời, kỳ thú

7

Destiny

/ˈdɛstɪni/

số phận, định mệnh

8

Freedom

/ˈfriːdəm/

sự tự do

9

Liberty

/ˈlɪbəti/

quyền tự do

10

Tranquility

/træŋˈkwɪlɪti/

sự yên tĩnh, sự bình yên, sự thanh bình

11

Galaxy

/ˈgæləksi/

thiên hà

12

Enthusiasm

/ɪnˈθjuːzɪæzm/

hăng hái, nhiệt tình

13

Rainbow

/ˈreɪnbəʊ/

cầu vòng

14

Bubble

/ˈbʌbl/

bong bóng

15

Peek-a-boo

/piːk/-/ə/-/buː/

trốn tìm

16

Pumpkin

/ˈpʌmpkɪn/

bí ngô

17

Lollipop

/ˈlɒlɪpɒp/

kẹo

18

Twinkle

/ˈtwɪŋkl/

lấp lánh

19

Grace

/greɪs/

duyên dáng

20

If

/ɪf/

nếu

21

Sophisticated

/səˈfɪstɪkeɪtɪd/

tinh vi

22

Bliss  

/blɪs/

niềm vui sướng, hạnh phúc

23

Renaissance

/rəˈneɪsəns/

sự phục hưng

24

Hope

/həʊp/

hy vọng

25

Cosy

/ˈkəʊzi/

ấm cúng,

26

Umbrella

/ʌmˈbrɛlə/

ô, dù

27

Sentiment

/ˈsɛntɪmənt/

tình cảm

28

Aqua

/ˈækwə/

thủy sản (liên quan tới nước)

29

Bumblebee

/ˈbʌmblbiː/

con ong

30

Blue

/bluː/

màu xanh

31

Delicacy

/ˈdɛlɪkəsi/

tinh vi

32

Butterfly

/ˈbʌtəflaɪ/

bươm bướm

33

Peace

/piːs/

sự hòa bình

34

Moment

/ˈməʊmənt/

thời điểm

35

Paradox

/ˈpærədɒks/

nghịch lý

36

Hilarious

/hɪˈleərɪəs/

vui nhộn, hài hước

37

Cosmopolitan

/ˌkɒzməʊˈpɒlɪtən/

vũ trụ

38

Gorgeous

/ˈgɔːʤəs/

huy hoàng, lộng lẫy

39

Cherish

/ˈʧɛrɪʃ/

yêu thương

40

Sunflower

/ˈsʌnˌflaʊə/

hoa hướng dương

41

Extravaganza

/ɛksˌtrævəˈgænzə/

cảnh xa hoa, phung phí

42

Serendipity

/ˌsɛrɛnˈdɪpəti/

  sự tình cờ, may mắn

43

Sunshine

/ˈsʌnʃaɪn/

ánh mặt trời

44

Cute

/kjuːt/

dễ thương

45

Kangaroo

/ˌkæŋgəˈruː/

chuột túi

46

Giggle

/ˈgɪgl/

cười khúc khích

47

Lullaby

/ˈlʌləbaɪ/

bài hát vu

48

Blossom

/ˈblɒsəm/

hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng

49

Sweetheart

/ˈswiːthɑːt/

người yêu

50

Banana

/bəˈnɑːnə/

chuối

51

Heaven

/ˈhɛvn/

thiên đường

52

Although

/ɔːlˈðəʊ/

mặc dù

53

Wonderful

/ˈwʌndəfʊl/

điều kỳ diệu, ngạc nhiên

54

Discombobulate

 

gây bối rối (cho ai đó)

55

Belly Button

/ˈbɛli/ /ˈbʌtn/

rốn của một người (1 cái tên thú vị, 1 vết sẹo không thể thiếu)

56

Silky

/ˈsɪlki/

thuộc về hoặc có thể hiểu giống như lụa: bóng sáng, nhẹ nhàng và tinh tế

57

Happy

/ˈhæpi/

hạnh phúc, vui vẻ

58

Phenomenal

/fɪˈnɒmɪnl/

độc đáo, đặc biệt tốt, hoặc vượt trội hơn hẳn

59

Angel

/ˈeɪnʤəl/

thiên thần, thiên sứ

60

Glitter

/ˈglɪtə/

lấp lánh, long lanh

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất!

 

Những từ “lóng” tiếng Anh cực ngầu và chất 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Bae

Được sử dụng dành cho bạn thân hoặc người quan trọng đối với bạn.

Boo

Tương tự giống với Bae. Tuy nhiên, Boo thường được dùng với người yêu hoặc vợ chồng.

Poppin’

Sử dụng nhằm nói về các sự kiện mang tính chất xã hội, cộng đồng được tổ chức thành công. Từ này thường sẽ bắt gặp ở các bữa tiệc, câu lạc bộ, hoặc buổi họp mặt.

Cheers

Nâng cốc chúc mừng. 

Cheers còn được hiểu là “Thank you” hoặc “Thanks” như 1 lời cảm ơn.

Ace

Nói về 1 cá thể xuất chúng, giàu trí tuệ, tỏa sáng và rực rỡ.

Gutted

Thể hiện rằng bạn không chỉ đau khổ mà còn sụp đổ mất niềm tin hoàn toàn.

Knackered

Diễn đạt, bày tỏ rõ nét nhất sự kiệt sức và mệt mỏi của bản thân.

Mate

Được sử dụng khi nói chuyện với người bạn thân, thể hiện sự thân mật.

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo các chủ đề phổ biến nhất

Bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất. Mời các bạn tham khảo.

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một chuyến du lịch 

 

bài mẫu luyện nói tiếng Anh

 

Ok I’m going to tell you about a memorable car trip that I had several years ago. It was around 6 years ago, when I passed the university entrance exam with flying

colors. Of course, my parents were over the moon and they thought I needed something to blow off steam. On top of that, my family didn’t have many chances to go on vacation together, so we decided to have a road trip from Hanoi to Ho Chi Minh city. Normally, if people want to travel to Ho Chi Minh city, they would normally travel by plane, which is a two-hour flight. By contrast, travelling long distance by car is way more time-consuming and exhausting. At first, I was reluctant because I was carsick. But I do know this would have its own perks, I convinced myself to give it a go. And you know what, it was totally worth it. 

First of all, I could see beautiful landscape passing by with my own eyes. And whenever we saw something beautiful and interesting, my father stopped driving and we enjoyed the natural beauty together. For example, when my family went to Phu Yen, we were blown away by the stunning view of the rice paddy field. I took a lot of photos and showed them on Facebook. Second, I was able to try so many local delicacies along the way, like Banh xeo in Da Nang, Banh trang cuon thit heo in Quang Nam and so on. Actually it was the highlight of the trip I guess haha.

Last but not least, that was a precious chance for all of the family members to spend quality time with each other. We talked about things, we laughed, we sang together, which was truly an unforgettable experience.

  • over the moon (adj): cực kỳ vui sướng, hạnh phúc
  • to travel long distance: đi đường dài
  • be carsick: bị say xe
  • perks: lợi ích
  • give it a go = give it a try = have a crack at sth: thử làm gì đó
  • be blown away by sth: bị làm cho ngạc nhiên bởi thứ gì đó
  • the highlight of something: điểm nhấn, phần thú vị nhất của cái gì đó

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Bài nói tiếng Anh về một điều khiến bạn thấy vui vẻ

 

Several years ago, when I passed the university entrance exam with flying colors, my

parents were over the moon and they decided to reward me with something. Since I am a technophile, I asked them whether I could have the iPhone 6 and they said yes.

You know what, it was the flagship product of Apple at that time. I know that this phone was a bit pricey and I wondered whether it was worth every penny. But in fact, the phone was good value for money. I love it oh so much for countless reasons. The first thing that made me fall in love with the iPhone 6 is that it was my very first smartphone. Before that, I owned a Nokia phone and I could only make and receive a call and send some texts. That’s all. So I was really psyched about what I could do with it. I mean I could join social networking sites such as Facebook and Twitter, compose and send emails and even play games with great graphics.

Secondly, it was the latest product, which meant that I could discover new features that were available. For instance, the touch ID system was state-of-the art. That’s the kind of system that allows the owner to unlock the phone with their own fingerprints. That sounds awesome right. It took me a couple of days to get to know the phone.

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một quán cafe mà bạn có thể đến nghe nhạc

 

bài mẫu luyện nói tiếng Anh

 

Now I’m going to tell you about to coffee shop called Cong, which is a place I often visit to listen to live music. This café is conveniently located in the downtown of Hanoi. It is a lively place which is pretty popular among not only local people but also foreigners. I mean I could see Japanese, Indian, American people there, you name it. However, because it is quite far from my house, if I want to pay it a visit, I’d have to leave home early to avoid traffic congestion. I’m actually a regular at this coffee shop and most of the times, I go there alone to spend some me time.

There’re a lot of things that I love about this little place. But the biggest reason why I frequent it is the wonderful music played by the band. In every evening, some singers will take the stage and sing their heart out. In fact, they are not professional singers or household names, but they do have a beautiful voice. Another reason that I adore them is that they can play multiple musical instruments such as the guitar, the piano and so on, which makes the songs even better. On top of that, the prices of everything is reasonable. Normally, if you want to visit a place with good live music, the price may be exorbitant. But it’s not the case in Cong café. So I often recommend this place to all of my friends.

 

Bài nói tiếng Anh về một nơi mà bạn có thể mua đồ gỗ

 

In my experience, when it comes to wooden furniture, you have to pay THẠCH THẤT a visit. That is a small village situated in the north of Hanoi, so it’s pretty far from my house. It has established a national reputation for high-quality furniture and when you visit it, I’m sure you will be amazed by the wide variety of products. I mean wooden chairs, tables and bookshelves are available in every nook and cranny there so it might take you a couple of hours to choose your favorite piece of furniture.

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một hoạt động để bạn cải thiện sức khỏe

 

bài mẫu luyện nói tiếng Anh

 

Actually I’m a health-conscious kind of guy, and I do a lot of things to maintain health and wellness, ranging from eating a balanced diet, not smoking and drinking alcohol to doing physical exercise. But today I’m going to talk about one of my habits, which is going jogging after dinner. And I believe that this habit does help me to stay healthy. I’ve taken up this habit a long time ago, perhaps several months. There’s a small botanical garden with a lot of trees and flowers in my neighborhood, so that’s the ideal place for joggers. The best thing about it is that not many people know about this place, so it’s pretty quiet and tranquil. I love jogging mostly because it doesn’t require you to prepare much. Just a pair of trainers, some comfortable clothes and you’re totally ready for some running time. But it’s not the case when it comes to other activities like tennis and hitting the gym. For example,

membership and equipment can be a little bit pricey, especially for a person who’s living on a tight budget like me. In my opinion, going jogging on a regular basis can do wonders for my physical and mental health. First and foremost, I tend sit and glue my eyes to the computer screen all day long at work. So if I don’t exercise physically, that would be absolutely harmful. That’s why I always try to spare some time for this in the evening to burn some calories. Secondly, I can breathe in some fresh air, get closer to nature and get away from the hustle and bustle of the city life. Whenever I go jogging, I feel completely relaxed and it seems to me that all of my worries disappear.

  • health-conscious (adj): quan tâm đến sức khoẻ
  • to maintain health and wellness: giữ thể trạng sức khoẻ
  • trainers: giày đi bộ
  • to hit the gym: tập gym
  • to glue my eyes: dán mắt vào
  • to spare some time: dành thời gian
  • to get away from the hustle and bustle of the city
  • life: tránh xa sự ồn ào náo nhiệt của thành phố

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một nơi mà bạn yêu thích

 

Ah great. Now I will tell you about my all-time favorite botanical garden near my house, which is not really popular. It is a small garden with many park benches surrounded by a lot of trees and flowers, and it overlooks a small pond. I don’t think many people know about this little place, since there’re not many people there during the day. And of course, I don’t want to keep it to myself, since too many visitors can certainly spoil it with noise and litter. The things that made me love it is the peace and quietness. The new area that I just moved to is really noisy and bustling, and sometimes I feel exhausted with all the pressure from work. So this garden is like a safe haven for me to blow off steam and get away from the worries. Besides, getting closer to nature is another benefit you know. I could breathe in fresh air and enjoy gentle breezes every once in a while, which might be quite good for my mental health I think. Last but not least, the garden is the perfect spot for family gatherings or friend meetings.

Every now and then, I would have a picnic there, play outdoor games with friends and cement our friendships. Eating at restaurants, attending music concerts or going shopping can be boring and repetitive sometimes, so spending some time at the garden could be an amazing substitute.

>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé!

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Chú ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)

– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)

Cấu trúc câu phủ định

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Chú ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)

– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)

Cấu trúc câu nghi vấn

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have they been standing in the rain for more than 3 hours? (Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, They have./ No, They haven’t.

Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, She has./ No, She hasn’t.

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Với các thì trong tiếng Anh thì đều có cách sử dụng khác nhau, đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có hai cách dùng chính dưới đây:

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng,  kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

 

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cụ thể như sau:

  •  Since + mốc thời gian

Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm

  • For + khoảng thời gian

Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)

  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)

 

Cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:

Cấu trúc

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Thì hiện tại hoàn thành

S + has/have + V Past Participle

S + has/have + not + V Past Participle

Has/Have + S + V Past Participle ..?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + has/have + been + Ving

S + has/have + not + been + Ving

Has/Have + S + been + Ving?

 

Chức năng

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

 

Cả 2 thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau

Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old

– She has played squash for 3 years

– They have been to London twice

– He has never seen her before

– It has just finished her project

– I have already had breakfast

– I haven’t met him recently

Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

– She has been running all the afternoon

– I have been hoping to meet him all day long

– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.

– How long has she been playing the piano?

– I have been teaching here for about 11 years

 

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. We ________ (sleep) for hours now because we didn’t get enough sleep last night.
  2. Since she arrived, his family ________ (have) dinner.
  3. What are you now? She ______ (wait) for you for so long.
  4. My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my sister ______ (do) his homework.
  5. His mother ________ (go) shopping since He went out with his friends.
  6. They would like to eat something because They ________ (not eat) for the whole day.
  7. It ______ (rain) for the whole morning, so he doesn’t want to go out.
  8. Jone _____ (watch) his favorite film since I came.

 

Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

  1. We/not/want/go/because/be/read/book.
  2. Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. She/drink/alcohol/since/we/see/
  4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. He/not/see/parents/so long/because/he/busy.

 

Đáp án

 

Bài 1:

1. have been sleeping

2. is having

3. has been waiting

4. has been still doing/has been doing

5. has been going

6. haven’t been eating

7. has been raining

8. has been watching

 

Bài 2:

  1. We don’t want to go out because We have been reading this book.
  2. Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. She has been drinking alcohol since we saw her.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài