Tin Mới
1- Một người tài giỏi hơn con, họ đang nỗ lực và chăm chỉ hơn con gấp ngàn lần
2- Những người làm việc chăm chỉ hơn bạn mỗi ngày thực ra họ đã cách bạn một quãng khá xa
3 - Cực khổ khi còn nhỏ sẽ giúp bạn mạnh mẽ và là phước lành khi bạn lớn lên
4 - Đừng để bạn của tương lai ghét bạn của hiện tại chỉ vì lý do không làm việc chăm chỉ
<Dạy dỗ trẻ đòi hỏi sự kiên nhẫn, thấu hiểu, bao dung giống như câu chuyện có tựa đề "Dắt con ốc sên đi dạo>
"Thượng Đế giao cho tôi một nhiệm vụ, đó là dắt con ốc sên đi dạo. Tôi không thể đi quá nhanh, con ốc sên đang cố gắng nhưng nó chỉ bò từng chút một. Tôi sử dụng đủ mọi cách, chẳng hạn hối thúc, dọa dẫm và trách móc nó, nhưng con ốc sên vẫn chậm chạp nhích từng chút một. Nó chỉ biết dùng ánh mắt hối lỗi nhìn tôi, dường như nó đang nói rằng: "Tôi đã cố gắng lắm rồi!".
- Dạy dỗ con cái giống như việc bạn đang dắt một con ốc sên đi dạo. Bạn sẽ cùng con trải qua những tháng ngày tươi đẹp, tuy nhiên mọi con đường luôn có những chông gai. Đôi khi bạn sẽ tức giận và đánh mất lý trí, bạn không còn tâm trí để ý đến những khía cạnh tốt đẹp của con, chẳng hạn ánh mắt ngây thơ của con hay góc nhìn của con về sự vật xung quanh. Đáng lẽ bạn phải bước chậm lại cùng con, bước đi thật thong thả, thoải mái.
- Hãy gạt những suy nghĩ chủ quan của người lớn sang một bên, điều bạn cần làm là lặng lẽ bên con, lắng nghe tiếng lòng của con, cho chính mình thêm thời gian và tận hưởng cuộc sống nhiều màu sắc.
- Nếu bạn sợ hãi khi thấy con mình thua "con người ta" ngay từ vạch xuất phát, nghĩa là bạn đã quên cuộc đời không phải là cuộc đua ngắn hay trung bình, mà đó là cuộc đua marathon có vạch đích rất xa, đòi hỏi người chạy phải có sự bền bỉ và dẻo dai. Con của bạn không cần phải quá vội vàng chạy theo bước chân của bạn hay bất kì ai, điều bạn cần làm là thong thả đi bên cạnh con như cách bạn dắt con ốc sên đi dạo tiến về phía trước.
- Quá trình dạy dỗ con cái không thể nào chỉ diễn ra trong thời gian ngắn liền có kết quả. Bạn cần phải tiến hành từng bước một và có trật tự rõ ràng. Mỗi khi con hoàn thành 1 nhiệm vụ, nghĩa là con đang từng bước góp nhặt kiến thức cho chính mình. Bạn hãy để con học 1 cách tự nhiên, học có mục tiêu và sự chủ động, đừng gò ép con phải theo ý muốn của bạn.
- Cuộc sống hiện nay, bố mẹ và thầy cô luôn là người ở phía sau hối thúc đứa trẻ phải bắt kịp "con nhà người ta". Họ không quan tâm cảm nhận của đứa trẻ, họ chỉ nhìn vào tốc độ mà đứa trẻ sẽ đạt đến. Họ khiến đứa trẻ và ngay cả bản thân bỏ lỡ những điều tốt đẹp nhất trên hành trình tìm kiếm tri thức. Họ khiến thời gian ở bên con trở thành cơn ác mộng, bố mẹ cảm thấy con luôn khiến mình lo nghĩ, còn đứa trẻ cảm thấy bố mẹ thật phiền phức.
=> Phương pháp dạy trẻ đúng đắn là thuận theo ưu điểm của trẻ rồi từ đó phát huy. Hãy chấp nhận những tính cách cũng như con người trẻ, đừng cố gắng thay đổi hay thúc ép con. Dạy dỗ trẻ là một quá trình đòi hỏi sự kiên nhẫn, thấu hiểu, bao dung giống như cách bạn dắt con ốc sên đi dạo. Đừng vì sự nóng vội của người lớn mà khiến những đứa trẻ trở thành những con ốc sên biết khóc và mệt mỏi trên hành trình tìm kiếm tri thức.
Hãy cùng tìm hiểu các đơn vị tính trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay nhé! Đây là chủ đề phổ biến đặc biệt là với những chuyên ngành liên quan đến đo lường và số liệu.
>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh giao tiếp 1 thầy 1 trò
Đơn vị tính trong tiếng Anh là gì?
Đơn vị tính tiếng Anh: Calculation Unit
Đơn vị tình được sử dụng để miêu tả số lượng của chủ thể được nhắc đến. Ví dụ như 1 kg gạo, 1 lít nước, 1 lượng vàng,…
Đơn vị tính trong tiếng Anh giúp chúng ta nói chính xác chiều dài hay cân nặng của một vật là bao nhiêu, trọng lượng của một con cá sấu ở mức nào và rất nhiều những lợi ích khác.
Đơn vị tính tiếng Anh về đo lường
Dưới đây là tổng hợp các đơn vị tính tiếng Anh về đo lường.
Đơn vị tính trọng lượng trong tiếng Anh
- Carat : Ca-ra (đơn vị trọng lượng đá quý bằng 200mg)
- Milligram : Miligam (viết tắt mg);
- Gram : Gam (viết tắt g);
- Centigram : Xen ti gam (viết tắt cg)
- Kilo (viết tắt của kilogram) : Cân hoặc Kilogam (viết tắt kg);
- Ton : Tấn.
Đơn vị đo chiều dài trong tiếng Anh
- Centimetre: Centimet (viết tắt cm);
- Decimetre: Decimet (viết tắt dm);
- Kilometre: Kilomet(viết tắt km);
- Metre: Mét (viết tắt m);
- Millimetre: Milimet (viết tắt mm).
Đơn vị đo diện tích trong tiếng Anh
- Square Millimetre: Mi-li-mét vuông (viết tắt mm2);
- Square Centimetre: Xen-ti-mét vuông (viết tắt cm2);
- Square Decimetre: De-xi-mét vuông (viết tắt dm2);
- Square metre: Mét vuông (viết tắt m2);
- Square Kilometre: Kilomet vuông (viết tắt km2);
- Hectare: Héc-ta (viết tắt ha).
Đơn vị đo thể tích bằng tiếng Anh
- Cubic centimetre: Xen-ti-mét khối (viết tắt cm3);
- Cubic metre: Mét khối (viết tắt m3);
- Cubic kilometre: Kilomet khối (viết tắt km3);
- Centilitre: Centilit (viết tắt cl);
- Litre: Lít (viết tắt l);
- Millilitre: Mililit(viết tắt ml).
Đơn vị đo Hoàng gia
- Acre: Mẫu Anh;
- Cable: Tầm;
- Chain: Xích;
- Cubic foot: Chân khối;
- Cubic inch: Inch khối;
- Cubic yard: Sân khối;
- Cup (Cups): Cốc, tách;
- Cwt: Tạ;
- Dram: Dram;
- Fathom: Sải;
- Foot: Bộ;
- Furlong: Phu lông;
- Gallon: Ga-lông;
- Grain: Gren;
- Inch: Inch in;
- League: Lý;
- Mile: Dặm;
- Ounce : Aoxơ;
- Pint: Vại;
- Pound: Pao;
- Rod: Sào;
- Square foot: Chân vuông;
- Square inche: Inch vuông;
- Stone: Xtôn;
- Tablespoon: Muỗng canh;
- Teaspoon: Thìa canh;
- Ton: Tấn;
- Yard: Thước; Yat: thước Anh.
Đơn vị tính thời gian trong tiếng Anh
- Second: Giây;
- Minute: Phút;
- Hour: Giờ, tiếng [đồng hồ];
- Day: Ngày;
- Week: Tuần, tuần lễ;
- Month: Tháng;
- Year: Năm.
Đơn vị đo độ sôi của chất lỏng
- Celsius: Độ C;
- Fahrenheit: Độ F;
- Freezing point of water: Nhiệt độ đóng băng (32°F);
- Boiling point of water: Nhiệt độ sôi (212°F);
- Human body temperature: Nhiệt độ cơ thể (98.6°F)
>>> Mời xem thêm: Chứng chỉ tiếng Anh cho bé tiểu học
Cụm từ vựng về đơn vị tính trong tiếng Anh
Bar: Thanh, thỏi
- A bar of : Một thanh, thỏi, bánh;
- A bar of chocolate: Một thanh sô cô la;
- A bar of gold: Một thỏi vàng;
- A bar of soap: Một bánh xà phòng.
Bag: Túi
- A bag of: Một túi;
- A bag of flour: Một túi bột mì;
- A bag of rice: Một túi/bao gạo;
- A bag of sugar: Một túi đường.
Bottle: Chai
- A bottle of: Một chai;
- A bottle of water: Một chai nước;
- A bottle of soda: Một chai soda;
- A bottle of wine: Một chai rượu.
Bowl: Bát
- A bowl of: Một bát;
- A bowl of cereal: Một bát ngũ cốc;
- A bowl of rice: Một bát cơm/ gạo;
- A bowl of soup: Một bát súp.
Cup: tách, chén
- A cup of: Một tách/chén;
- A cup of coffee: Một tách cà phê;
- A cup of milk: Một tách sữa;
- A cup of tea: Một chén trà.
Carton: Hộp
- A carton of: Một hộp cứng;
- A carton of ice cream: Một hộp kem;
- A carton of juice: Một hộp nước trái cây;
- A carton of milk: Một hộp sữa;
- A carton of cigarettes: một tút thuốc lá (10 gói).
Drop: Giọt
- A drop of: Một giọt;
- A drop of blood: Một giọt máu;
- A drop of oil: Một giọt dầu;
- A drop of water: Một giọt nước.
Glass: Ly
- A glass of: Một cốc/ly;
- A glass of milk: Một ly sữa;
- A glass of soda: Một cốc nước giải khát có ga;
- A glass of water: Một cốc nước;
- A glass bottle: Cái chai thủy tinh.
Jar: Lọ, bình, vại
- A jar of: Một vại, lọ, bình;
- A jar of jam: một lọ mứt hoa quả;
- A jar of mayonnaise: Một lọ sốt mayonnaise;
- A jar of peanut butter: Một lọ bơ đậu phộng.
Piece: Bộ phận, mẫu, mảnh, miếng, cục, khúc, viên…
- A piece of: Một mảnh/miếng/mẩu/món đồ,…;
- A piece of advice: Một lời khuyên;
- A piece of furniture: Một món đồ gỗ (nội thất);
- A piece of information/News: Một mẩu tin (tin vắn);
- A piece of luggage: Một phần hành lý;
- A piece of bread: Một mẩu bánh mì;
- A piece of chalk: Một cục phấn;
- A piece of land: Một mảnh đất;
- A piece of paper: Một mảnh giấy;
- A piece of sculpture: Một bức điêu khắc;
- A piece of wallpaper: Một tờ giấy dán tường.
Grain: Hạt, hột
- A grain of: Một hạt/hột;
- A grain of rice: Một Hạt gạo;
- A grain of sand: Hạt cát;
- A grain of truth: Một sự thật.
Slice: Lát
- A slice of: một lát/miếng mỏng;
- A slice of bread: Một lát bánh mì;
- A slice of cheese: Một miếng phô mai;
- A slice of meat: Một miếng thịt.
Roll: Cuộn, cuốn
- A roll of: Một cuộn/ cuốn;
- A roll of tape: Một cuộn băng ghi âm;
- A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
- A roll of bread: Một ổ bánh mì nhỏ;
- A roll of cloth: Một súc vải (cuộn vải to);
- A roll of film: Một cuốn phim.
Cụm từ đơn vị tính tiếng Anh về thức ăn
- A bag of flour: 1 túi bột;
- A bowl of rice: 1 bát cơm;
- A bowl of soup: 1 bát súp;
- A box of cereal/ chocolate: 1 hộp ngũ cốc/ socola;
- A can of soup: 1 lon nước sốt;
- A carton of ice-cream: 1 hộp kem;
- A cube of ice: 1 viên đá;
- A dash of salt: 1 chút muối/ giấm;
- A dish of spaghetti: 1 đĩa mỳ Ý (đĩa thức ăn);
- A kilo of meat/cheese: 1 cân thịt;
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì;
- A pack of gum: 1 thanh kẹo cao su;
- A package of pasta: 1 túi mỳ;
- A piece of cake/pie: 1 miếng/ mẩu bánh;
- A plate of rice: 1 đĩa cơm;
- A pound of meat: 1 cân thịt;
- A slice of bread/ pizza: 1 lát bánh mì/ pizza.
Cụm từ vựng đơn vị tính chất lỏng
- A bottle of wine: 1 chai rượu vang;
- A cup of coffee: 1 cốc cafe;
- A drop of oil:1 giọt dầu;
- A drop of rain: 1 giọt mưa;
- A glass of water: 1 ly nước;
- A half gallon of juice: Khoảng 2l;
- A jug of lemonade: 1 bình nước;
- A keg of beer: 1 thùng/vại;
- A quart of milk: Khoảng 1 lít;
- A shot of vodka: 1 chén rượu vodka;
- A tablespoon of vinegar: 1 thìa canh giấm;
- A tank of gas: 1 thùng xăng;
- A teaspoon of medicine: 1 thìa cafe.
Cụm từ đơn vị tính vật dụng cá nhân
- A ball of cotton: Một quả bóng vải;
- A bar of soap: Một thanh xà phòng;
- A bottle of perfume: Một chai nước hoa;
- A container of shampoo: Một thùng dầu gội;
- A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
- A stick of deodorant: Một que khử mùi;
- A tube of toothpaste: Một tuýp kem đánh răng.
Cụm từ đơn vị tính văn phòng phẩm
- A bottle/ tube of glue: Một chai/ tuýp keo;
- A jar of paste: Một lọ bột nhão;
- A pad of paper: Một tờ giấy;
- A pair of scissors: Một cây kéo;;
- A piece of paper: Một mảnh giấy
- A roll of tape: Một cuộn băng;
- A stick/ piece of chalk: Một que/mẩu phấn.
Cụm từ đơn vị tính trong may vá
A skein of yarn: Một sợi nhỏ;
A spool of thread: Một cuộn chỉ;
A meter of fabric/square foot/cloth: Một mét vải/feet vuông/vải;
A yard/ meter of ribbon: Một sân/mét băng.
Bảng đơn vị tính tiếng Anh thông dụng
Mã |
Tên tiếng anh |
Tên tiếng Việt |
SET |
Sets |
Bộ |
DZN |
Dozen |
Tá |
GRO |
Gross |
Tổng (trọng lượng) |
TH |
In thousands |
Nghìn |
PCE |
Pieces |
Cái, chiếc |
PR |
Pair |
Đôi, cặp |
MTR |
Metres |
Mét |
FOT |
Feet |
Phút |
YRD |
Yards |
I-at |
MTK |
Square metres |
Mét vuông |
FTK |
Square feet |
Phút vuông |
YDK |
Square yards |
I-at vuông |
GRM |
Grammes |
Gam |
GDW |
Grammes by dry weight |
Gam (theo trọng lượng khô) |
GIC |
Grammes including containers |
Gam (bao gồm công-ten-nơ) |
GII |
Grammes including inner packings |
Gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong) |
GMC |
Grammes by metal content |
Gam (theo hàm lượng kim loại) |
KGM |
Kilo-grammes |
Ki-lô-gam |
KDW |
Kilo-grammes by dry weight |
Ki-lô-gam (theo trọng lượng khô) |
KIC |
Kilo-grammes including containers |
Ki-lô-gam (bao gồm công-ten-nơ) |
KII |
Kilo-grammes including inner packings |
Ki-lô-gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong) |
KMC |
Kilo-grammes by metal content |
Ki-lô-gam (theo hàm lượng kim loại) |
TNE |
Metric-tons |
Tấn |
MDW |
Metric-tons by dry weight |
Tấn (theo trọng lượng khô) |
MIC |
Metric-tons including containers |
Tấn (bao gồm công-ten-nơ) |
MII |
Metric-tons including inner packings |
Tấn (bao gồm bao bì đóng gói bên trong) |
MMC |
Metric-tons by metal content |
Tấn (theo hàm lượng kim loại) |
ONZ |
Ounce |
Ao-xơ |
ODW |
Ounce by dry weight |
Ao-xơ (theo trọng lượng khô) |
OIC |
Ounce including containers |
Ao-xơ (bao gồm công-ten-nơ) |
OII |
Ounce including inner packings |
Ao-xơ (bao gồm bao bì đóng gói bên trong) |
OMC |
Ounce by metal content |
Ao-xơ (theo hàm lượng kim loại) |
LBR |
Pounds |
Pao |
LDW |
Pounds by dry weight |
Pao (theo trọng lượng khô) |
LIC |
Pounds including containers |
Pao (bao gồm công-ten-nơ) |
LII |
Pounds including inner packings |
Pao (bao gồm bao bì đóng gói bên trong) |
LMC |
Pounds by metal content |
Pao (theo hàm lượng kim loại) |
STN |
Short ton |
Tấn ngắn |
LTN |
Long ton |
Tấn dài |
DPT |
Displacement tonnage |
Trọng tải |
GT |
Gross tonnage for vessels |
Tổng trọng tải tàu |
MLT |
Milli-litres |
Mi-li-lít |
LTR |
Litres |
Lít |
KL |
Kilo-litres |
Ki-lô-lít |
MTQ |
Cubic metres |
Mét khối |
FTQ |
Cubic feet |
Phút khối |
YDQ |
Cubic yards |
I-at khối |
OZI |
Fluid ounce |
Ao-xơ đong (đơn vị đo lường thể tích) |
TRO |
Troy ounce |
Troi ao-xơ |
PTI |
Pints |
Panh |
QT |
Quarts |
Lít Anh |
GLL |
Wine gallons |
Ga-lông rượu |
CT |
Carats |
Cara |
LC |
Lactose contained |
Hàm lượng Lactoza |
KWH |
Kilowatt hour |
Ki-lô-oát giờ |
ROL |
Roll |
Cuộn |
UNC |
Con |
Con |
UNU |
Cu |
Củ |
UNY |
Cay |
Cây |
UNH |
Canh |
Cành |
UNQ |
Qua |
Quả |
UNN |
Cuon |
Cuốn |
UNV |
|
Viên/Hạt |
UNK |
|
Kiện/Hộp/Bao |
UNT |
|
Thanh/Mảnh |
UNL |
|
Lon/Can |
UNB |
|
Quyển/Tập |
UNA |
|
Chai/ Lọ/ Tuýp |
UND |
|
Tút |
>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc
Bài viết trên Pantado đã chia sẻ đầy đủ các từ vựng về đơn vị tính trong tiếng Anh bao gồm đơn vị đo lường và số lượng. Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm các kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé.
Thông thường, các từ đẹp trong tiếng Anh sẽ là từ chỉ tình mẫu tử (mother), tình yêu (love), tình bạn (friends), hạnh phúc (happy), hay bất diệt vĩnh cửu (eternity),… Cùng khám phá từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!
Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất
Theo khảo sát của British Council (Hội đồng Anh) thực hiện với hơn 7.000 người học ngoại ngữ tại 46 nước đồng thời với hơn 36.000 người qua website để tìm kiếm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất.
“Mother” đã được lựa chọn là từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. “Mother” trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa là “mẹ”, “Mother” còn thể hiện ý nghĩa là sự nuôi nấng, sự chăm sóc quan tâm và tình yêu thương của người mẹ.
Dưới đây là bảng danh sách những từ tiếng Anh đẹp mà bạn không thể bỏ qua:
Số thứ tự |
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
Mother |
/ˈmʌðə/ |
người mẹ |
2 |
Passion |
/ˈpæʃən/ |
niềm đam mê |
3 |
Smile |
/smaɪl/ |
nụ cười |
4 |
Love |
/lʌv/ |
tình yêu |
5 |
Eternity |
/i(ː)ˈtɜːnɪti/ |
sự bất tử, sự vĩnh cửu |
6 |
Fantastic |
/fænˈtæstɪk/ |
tuyệt vời, kỳ thú |
7 |
Destiny |
/ˈdɛstɪni/ |
số phận, định mệnh |
8 |
Freedom |
/ˈfriːdəm/ |
sự tự do |
9 |
Liberty |
/ˈlɪbəti/ |
quyền tự do |
10 |
Tranquility |
/træŋˈkwɪlɪti/ |
sự yên tĩnh, sự bình yên, sự thanh bình |
11 |
Galaxy |
/ˈgæləksi/ |
thiên hà |
12 |
Enthusiasm |
/ɪnˈθjuːzɪæzm/ |
hăng hái, nhiệt tình |
13 |
Rainbow |
/ˈreɪnbəʊ/ |
cầu vòng |
14 |
Bubble |
/ˈbʌbl/ |
bong bóng |
15 |
Peek-a-boo |
/piːk/-/ə/-/buː/ |
trốn tìm |
16 |
Pumpkin |
/ˈpʌmpkɪn/ |
bí ngô |
17 |
Lollipop |
/ˈlɒlɪpɒp/ |
kẹo |
18 |
Twinkle |
/ˈtwɪŋkl/ |
lấp lánh |
19 |
Grace |
/greɪs/ |
duyên dáng |
20 |
If |
/ɪf/ |
nếu |
21 |
Sophisticated |
/səˈfɪstɪkeɪtɪd/ |
tinh vi |
22 |
Bliss |
/blɪs/ |
niềm vui sướng, hạnh phúc |
23 |
Renaissance |
/rəˈneɪsəns/ |
sự phục hưng |
24 |
Hope |
/həʊp/ |
hy vọng |
25 |
Cosy |
/ˈkəʊzi/ |
ấm cúng, |
26 |
Umbrella |
/ʌmˈbrɛlə/ |
ô, dù |
27 |
Sentiment |
/ˈsɛntɪmənt/ |
tình cảm |
28 |
Aqua |
/ˈækwə/ |
thủy sản (liên quan tới nước) |
29 |
Bumblebee |
/ˈbʌmblbiː/ |
con ong |
30 |
Blue |
/bluː/ |
màu xanh |
31 |
Delicacy |
/ˈdɛlɪkəsi/ |
tinh vi |
32 |
Butterfly |
/ˈbʌtəflaɪ/ |
bươm bướm |
33 |
Peace |
/piːs/ |
sự hòa bình |
34 |
Moment |
/ˈməʊmənt/ |
thời điểm |
35 |
Paradox |
/ˈpærədɒks/ |
nghịch lý |
36 |
Hilarious |
/hɪˈleərɪəs/ |
vui nhộn, hài hước |
37 |
Cosmopolitan |
/ˌkɒzməʊˈpɒlɪtən/ |
vũ trụ |
38 |
Gorgeous |
/ˈgɔːʤəs/ |
huy hoàng, lộng lẫy |
39 |
Cherish |
/ˈʧɛrɪʃ/ |
yêu thương |
40 |
Sunflower |
/ˈsʌnˌflaʊə/ |
hoa hướng dương |
41 |
Extravaganza |
/ɛksˌtrævəˈgænzə/ |
cảnh xa hoa, phung phí |
42 |
Serendipity |
/ˌsɛrɛnˈdɪpəti/ |
sự tình cờ, may mắn |
43 |
Sunshine |
/ˈsʌnʃaɪn/ |
ánh mặt trời |
44 |
Cute |
/kjuːt/ |
dễ thương |
45 |
Kangaroo |
/ˌkæŋgəˈruː/ |
chuột túi |
46 |
Giggle |
/ˈgɪgl/ |
cười khúc khích |
47 |
Lullaby |
/ˈlʌləbaɪ/ |
bài hát vu |
48 |
Blossom |
/ˈblɒsəm/ |
hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng |
49 |
Sweetheart |
/ˈswiːthɑːt/ |
người yêu |
50 |
Banana |
/bəˈnɑːnə/ |
chuối |
51 |
Heaven |
/ˈhɛvn/ |
thiên đường |
52 |
Although |
/ɔːlˈðəʊ/ |
mặc dù |
53 |
Wonderful |
/ˈwʌndəfʊl/ |
điều kỳ diệu, ngạc nhiên |
54 |
Discombobulate |
|
gây bối rối (cho ai đó) |
55 |
Belly Button |
/ˈbɛli/ /ˈbʌtn/ |
rốn của một người (1 cái tên thú vị, 1 vết sẹo không thể thiếu) |
56 |
Silky |
/ˈsɪlki/ |
thuộc về hoặc có thể hiểu giống như lụa: bóng sáng, nhẹ nhàng và tinh tế |
57 |
Happy |
/ˈhæpi/ |
hạnh phúc, vui vẻ |
58 |
Phenomenal |
/fɪˈnɒmɪnl/ |
độc đáo, đặc biệt tốt, hoặc vượt trội hơn hẳn |
59 |
Angel |
/ˈeɪnʤəl/ |
thiên thần, thiên sứ |
60 |
Glitter |
/ˈglɪtə/ |
lấp lánh, long lanh |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất!
Những từ “lóng” tiếng Anh cực ngầu và chất
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Bae |
Được sử dụng dành cho bạn thân hoặc người quan trọng đối với bạn. |
Boo |
Tương tự giống với Bae. Tuy nhiên, Boo thường được dùng với người yêu hoặc vợ chồng. |
Poppin’ |
Sử dụng nhằm nói về các sự kiện mang tính chất xã hội, cộng đồng được tổ chức thành công. Từ này thường sẽ bắt gặp ở các bữa tiệc, câu lạc bộ, hoặc buổi họp mặt. |
Cheers |
Nâng cốc chúc mừng. Cheers còn được hiểu là “Thank you” hoặc “Thanks” như 1 lời cảm ơn. |
Ace |
Nói về 1 cá thể xuất chúng, giàu trí tuệ, tỏa sáng và rực rỡ. |
Gutted |
Thể hiện rằng bạn không chỉ đau khổ mà còn sụp đổ mất niềm tin hoàn toàn. |
Knackered |
Diễn đạt, bày tỏ rõ nét nhất sự kiệt sức và mệt mỏi của bản thân. |
Mate |
Được sử dụng khi nói chuyện với người bạn thân, thể hiện sự thân mật. |
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất. Mời các bạn tham khảo.
Bài luyện nói tiếng Anh về một chuyến du lịch
Ok I’m going to tell you about a memorable car trip that I had several years ago. It was around 6 years ago, when I passed the university entrance exam with flying
colors. Of course, my parents were over the moon and they thought I needed something to blow off steam. On top of that, my family didn’t have many chances to go on vacation together, so we decided to have a road trip from Hanoi to Ho Chi Minh city. Normally, if people want to travel to Ho Chi Minh city, they would normally travel by plane, which is a two-hour flight. By contrast, travelling long distance by car is way more time-consuming and exhausting. At first, I was reluctant because I was carsick. But I do know this would have its own perks, I convinced myself to give it a go. And you know what, it was totally worth it.
First of all, I could see beautiful landscape passing by with my own eyes. And whenever we saw something beautiful and interesting, my father stopped driving and we enjoyed the natural beauty together. For example, when my family went to Phu Yen, we were blown away by the stunning view of the rice paddy field. I took a lot of photos and showed them on Facebook. Second, I was able to try so many local delicacies along the way, like Banh xeo in Da Nang, Banh trang cuon thit heo in Quang Nam and so on. Actually it was the highlight of the trip I guess haha.
Last but not least, that was a precious chance for all of the family members to spend quality time with each other. We talked about things, we laughed, we sang together, which was truly an unforgettable experience.
- over the moon (adj): cực kỳ vui sướng, hạnh phúc
- to travel long distance: đi đường dài
- be carsick: bị say xe
- perks: lợi ích
- give it a go = give it a try = have a crack at sth: thử làm gì đó
- be blown away by sth: bị làm cho ngạc nhiên bởi thứ gì đó
- the highlight of something: điểm nhấn, phần thú vị nhất của cái gì đó
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Bài nói tiếng Anh về một điều khiến bạn thấy vui vẻ
Several years ago, when I passed the university entrance exam with flying colors, my
parents were over the moon and they decided to reward me with something. Since I am a technophile, I asked them whether I could have the iPhone 6 and they said yes.
You know what, it was the flagship product of Apple at that time. I know that this phone was a bit pricey and I wondered whether it was worth every penny. But in fact, the phone was good value for money. I love it oh so much for countless reasons. The first thing that made me fall in love with the iPhone 6 is that it was my very first smartphone. Before that, I owned a Nokia phone and I could only make and receive a call and send some texts. That’s all. So I was really psyched about what I could do with it. I mean I could join social networking sites such as Facebook and Twitter, compose and send emails and even play games with great graphics.
Secondly, it was the latest product, which meant that I could discover new features that were available. For instance, the touch ID system was state-of-the art. That’s the kind of system that allows the owner to unlock the phone with their own fingerprints. That sounds awesome right. It took me a couple of days to get to know the phone.
Bài luyện nói tiếng Anh về một quán cafe mà bạn có thể đến nghe nhạc
Now I’m going to tell you about to coffee shop called Cong, which is a place I often visit to listen to live music. This café is conveniently located in the downtown of Hanoi. It is a lively place which is pretty popular among not only local people but also foreigners. I mean I could see Japanese, Indian, American people there, you name it. However, because it is quite far from my house, if I want to pay it a visit, I’d have to leave home early to avoid traffic congestion. I’m actually a regular at this coffee shop and most of the times, I go there alone to spend some me time.
There’re a lot of things that I love about this little place. But the biggest reason why I frequent it is the wonderful music played by the band. In every evening, some singers will take the stage and sing their heart out. In fact, they are not professional singers or household names, but they do have a beautiful voice. Another reason that I adore them is that they can play multiple musical instruments such as the guitar, the piano and so on, which makes the songs even better. On top of that, the prices of everything is reasonable. Normally, if you want to visit a place with good live music, the price may be exorbitant. But it’s not the case in Cong café. So I often recommend this place to all of my friends.
Bài nói tiếng Anh về một nơi mà bạn có thể mua đồ gỗ
In my experience, when it comes to wooden furniture, you have to pay THẠCH THẤT a visit. That is a small village situated in the north of Hanoi, so it’s pretty far from my house. It has established a national reputation for high-quality furniture and when you visit it, I’m sure you will be amazed by the wide variety of products. I mean wooden chairs, tables and bookshelves are available in every nook and cranny there so it might take you a couple of hours to choose your favorite piece of furniture.
Bài luyện nói tiếng Anh về một hoạt động để bạn cải thiện sức khỏe
Actually I’m a health-conscious kind of guy, and I do a lot of things to maintain health and wellness, ranging from eating a balanced diet, not smoking and drinking alcohol to doing physical exercise. But today I’m going to talk about one of my habits, which is going jogging after dinner. And I believe that this habit does help me to stay healthy. I’ve taken up this habit a long time ago, perhaps several months. There’s a small botanical garden with a lot of trees and flowers in my neighborhood, so that’s the ideal place for joggers. The best thing about it is that not many people know about this place, so it’s pretty quiet and tranquil. I love jogging mostly because it doesn’t require you to prepare much. Just a pair of trainers, some comfortable clothes and you’re totally ready for some running time. But it’s not the case when it comes to other activities like tennis and hitting the gym. For example,
membership and equipment can be a little bit pricey, especially for a person who’s living on a tight budget like me. In my opinion, going jogging on a regular basis can do wonders for my physical and mental health. First and foremost, I tend sit and glue my eyes to the computer screen all day long at work. So if I don’t exercise physically, that would be absolutely harmful. That’s why I always try to spare some time for this in the evening to burn some calories. Secondly, I can breathe in some fresh air, get closer to nature and get away from the hustle and bustle of the city life. Whenever I go jogging, I feel completely relaxed and it seems to me that all of my worries disappear.
- health-conscious (adj): quan tâm đến sức khoẻ
- to maintain health and wellness: giữ thể trạng sức khoẻ
- trainers: giày đi bộ
- to hit the gym: tập gym
- to glue my eyes: dán mắt vào
- to spare some time: dành thời gian
- to get away from the hustle and bustle of the city
- life: tránh xa sự ồn ào náo nhiệt của thành phố
Bài luyện nói tiếng Anh về một nơi mà bạn yêu thích
Ah great. Now I will tell you about my all-time favorite botanical garden near my house, which is not really popular. It is a small garden with many park benches surrounded by a lot of trees and flowers, and it overlooks a small pond. I don’t think many people know about this little place, since there’re not many people there during the day. And of course, I don’t want to keep it to myself, since too many visitors can certainly spoil it with noise and litter. The things that made me love it is the peace and quietness. The new area that I just moved to is really noisy and bustling, and sometimes I feel exhausted with all the pressure from work. So this garden is like a safe haven for me to blow off steam and get away from the worries. Besides, getting closer to nature is another benefit you know. I could breathe in fresh air and enjoy gentle breezes every once in a while, which might be quite good for my mental health I think. Last but not least, the garden is the perfect spot for family gatherings or friend meetings.
Every now and then, I would have a picnic there, play outdoor games with friends and cement our friendships. Eating at restaurants, attending music concerts or going shopping can be boring and repetitive sometimes, so spending some time at the garden could be an amazing substitute.
>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé!
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc câu khẳng định
S + have/ has + been + V-ing
Chú ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)
– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)
Cấu trúc câu phủ định
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Chú ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)
– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)
Cấu trúc câu nghi vấn
Have/ Has + S + been + V-ing ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
– Have they been standing in the rain for more than 3 hours? (Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, They have./ No, They haven’t.
– Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
Yes, She has./ No, She hasn’t.
>>> Có thể bạn quan tâm: Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Với các thì trong tiếng Anh thì đều có cách sử dụng khác nhau, đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có hai cách dùng chính dưới đây:
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ:
– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng, kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
Ví dụ:
– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)
Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cụ thể như sau:
- Since + mốc thời gian
Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm
- For + khoảng thời gian
Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)
Cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:
Cấu trúc
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
|
Thì hiện tại hoàn thành |
S + has/have + V Past Participle |
S + has/have + not + V Past Participle |
Has/Have + S + V Past Participle ..? |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + has/have + been + Ving |
S + has/have + not + been + Ving |
Has/Have + S + been + Ving? |
Chức năng
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
Cả 2 thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau
Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old
– She has played squash for 3 years
– They have been to London twice
– He has never seen her before
– It has just finished her project
– I have already had breakfast
– I haven’t met him recently
Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…
– She has been running all the afternoon
– I have been hoping to meet him all day long
– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.
– How long has she been playing the piano?
– I have been teaching here for about 11 years
Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- We ________ (sleep) for hours now because we didn’t get enough sleep last night.
- Since she arrived, his family ________ (have) dinner.
- What are you now? She ______ (wait) for you for so long.
- My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my sister ______ (do) his homework.
- His mother ________ (go) shopping since He went out with his friends.
- They would like to eat something because They ________ (not eat) for the whole day.
- It ______ (rain) for the whole morning, so he doesn’t want to go out.
- Jone _____ (watch) his favorite film since I came.
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
- We/not/want/go/because/be/read/book.
- Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
- She/drink/alcohol/since/we/see/
- I/do/work/whole/day//now/be/tired.
- He/not/see/parents/so long/because/he/busy.
Đáp án
Bài 1:
1. have been sleeping |
2. is having |
3. has been waiting |
4. has been still doing/has been doing |
5. has been going |
6. haven’t been eating |
7. has been raining |
8. has been watching |
Bài 2:
- We don’t want to go out because We have been reading this book.
- Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
- She has been drinking alcohol since we saw her.
- I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
- He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài