Tin Mới

Cách dùng cấu trúc Allow và phân biệt allow với cấu trúc Permit

Bạn có biết cấu trúc Allow đi với to V hay Ving chưa?  Hãy cùng ôn tập lại cấu trúc allow và cách phân biệt cấu trúc allow và permit trong bài viết này nhé!

 

Cấu trúc Allow

 

 

Allow: chấp nhận, cho phép, thừa nhận.

Ba cách dùng của Allow như sau: 

  • Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.
  • Diễn tả việc chấp nhận ai đó làm việc gì hoặc điều gì đó được phép xảy ra
  • Biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác.

 

Cấu trúc 1: Allow + somebody + to V 

Ở đây, cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.

Khi ở dạng câu phủ định ta thêm trợ động từ dạng phủ định (don’t/ doesn’t/ didn’t) vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.

Ví dụ:

  • My father allows me to go to the party with my friend tomorrow.

Bố tôi đã đồng ý cho tôi đi dự tiệc với bạn vào ngày mai. 

  • The teacher doesn’t allow students to go out at breaktime. 

Giáo viên không cho phép học sinh ra ngoài vào giờ ra chơi. 

 

Cấu trúc 2: Allow for + something

Cấu trúc Allow for mang ý nghĩa diễn tả việc chủ ngữ chấp nhận việc nào đó xảy ra, thường gặp khi lên kế hoạch, cân nhắc việc gì đó. 

Có thể dịch Allow for là kể đến, tính đến việc gì. 

Ví dụ: 

  • You should always allow for the possibility that it might rain.

Bạn nên luôn luôn chấp nhận khả năng rằng nó có thể mưa. 

  • It will take about an hour to get there, allowing for traffic delays.

Sẽ tốn khoảng 1 giờ để đến đó, tính cả tắc đường.

 

Cấu trúc 3: Allow someone + up/in/out/…

Đây là một thành ngữ (idiom) trong tiếng Anh. Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó đi vào, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này nhé. 

Ví dụ: 

  • The doctor doesn’t allow his patient up. 

Bác sĩ không cho bệnh nhân của ông ấy đứng lên. 

  • I won’t allow the police in my house. 

Tôi sẽ không cho cảnh sát đi vào nhà tôi. 

  • My father never allows me out with strangers. 

Bố tôi không bao giờ cho phép tôi đi ra ngoài với người lạ. 

 

Cấu trúc 4: Allow of + something

Dùng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì, khiến việc đó trở nên khả thi. 

Ví dụ: 

  • This rule allows of no exceptions.

Quy tắc này không cho phép ngoại lệ nào. 

  • The evidence allowed of one and only interpretation.

Bằng chứng đã chỉ ra một sự thật duy nhất. 

Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, động từ Allow sẽ được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Câu bị động với cấu trúc Allow 

 

Câu bị động với cấu trúc Allow mang nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.

Công thức: 

Chủ động: S + allow + O + to V 

Bị động: S (O) + (tobe) allowed + to V+ … + by O (S).

Ví dụ: 

  • My father allowed me to drive his car last month. 

Bố tôi đã cho phép tôi lái xe của ông ấy từ tháng trước.

➔ I was allowed to drive my father’s car by him last month.

Tôi được bố tôi cho phép sử dụng chiếc xe của ông ấy. 

  • The doctor allows my family to enter the hospital room to visit my uncle. 

Bác sĩ cho phép gia đình tôi tôi vào phòng bệnh thăm bác tôi. 

➔ My family is allowed to enter the hospital room to visit uncle by the doctor. 

Gia đình tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm bác tôi. 

So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise 

 

1. Allow/Permit

 

 

Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cấu trúc sử dụng như nhau và có thể thay thế cho nhau.

 

Cấu trúc:

Permit somebody to do something 

Tuy nhiên permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn và KHÔNG dùng với giới từ đứng một mình (in/ on/ at) như allow. 

Ví dụ:

  • The teacher wouldn’t allow me in = The teacher wouldn’t permit me to go into class. 

Cô giáo không cho tôi vào. 

  • Smoking is not allowed/ permitted in the hospital

Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện.

Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”.

 

2. Allow/Let

 

Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.

 

Cấu trúc:

Let somebody do something 

Ví dụ:

  • Please allow me to help you – Lịch sự và trang trọng

Vui lòng cho phép tôi giúp bạn nhé. 

  • Let me help you – thân thiện hơn và không trang trọng

Để tôi giúp bạn. 

Lưu ý: Ngoài nghĩa cho phép giống với Allow và Permit, cấu trúc Let trong tiếng Anh cũng có nhiều cách dùng và ý nghĩa khác.

 

3. Allow/Advise

 

Cấu trúc Advise được sử dụng khi muốn diễn đạt một lời khuyên trong một vấn đề nhất định.

 

Cấu trúc:

Advise somebody to do something

Ví dụ: 

  • His girlfriend usually advises him not to smoke.

Bạn gái anh ấy thường xuyên khuyên anh ấy không nên. 

  • My brother advised me that I should study harder.

Anh trai  khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.

 

Bài tập cấu trúc Allow

 

Bài tập 1. Chia động từ trong ngoặc

  1. They don’t allow visitors ………….(take) photos in the museum.
  2. My doctor doesn’t permit ……….(eat) red meat.
  3. I wasn’t allowed ………….(go) to the movies.
  4. We won’t let you……………(know) what we are going to do with him.
  5. He never allows anybody ………………….(give) advice.
  6. My mother permit me……..(go) out tonight.
  7. The biologist doesn’t allow …………………(smoke) in the laboratory

 

Bài tập 2: Viết lại câu

  1. The doctor doesn’t allow me to go out.

The doctor doesn’t let ……………………………………………….

  1. Authorities in Tehran do not let him leave the country.

Authorities in Tehran do not allow ………………………………….

  1. Her husband will not let her go on a business trip with her boss.

Her husband will not allow ………………………………………….

  1. The teacher didn’t let us speak freely.

The teacher didn’t allow ……………………………………………..

  1. Will your parents let you go to the party tonight?

Will your parents allow………………………………………………

 

Đáp án 

 

Bài tập 1:

1.to take

2.eating

3.to go

4.know

5.to give

6.to go

7.smoking

 

Bài tập 2:

  1. The doctor doesn’t let go out
  2. Authorities in Tehran do not allow him to leave the country
  3. Her husband will not allow her to go on a business trip with her boss.
  4. The teacher didn’t allow us to speak freely.
  5. Will your parents allow you to go to the party tonight.

>>> Mời xem thêm: Phân biệt like và as trong tiếng Anh cơ bản nhất

Tổng hợp những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Nhân dịp sinh nhật, bạn muốn dành cho người bạn người thân của mình những lời chúc sinh nhật thật ý nghĩa và ngọt ngào. Và hơn nữa, nếu người bạn của bạn là một người nước ngoài thì việc có lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh sẽ thể hiện sự coi trọng và yêu mến dành cho họ.

Cùng khám phá những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé. 

 

 

Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho mẹ

 

Ngày sinh nhật của bố mẹ là dịp vô cùng đặc biệt để những người con thể hiện, bày tỏ tình cảm cũng như lòng biết ơn tới đấng sinh thành đã nuôi dưỡng mình. Hãy gửi tặng những câu chúc mừng sinh nhật mẹ bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé.

  1. As you wake up this morning, I hope you enjoy the crisp fresh air full of bright sunshine and relish the sound of chirping birds. May every morning be as bright and special as the joy you bring to my life. Happy birthday, Mom!

Khi mẹ thức dậy vào buổi sáng nay, con hy vọng mẹ sẽ tận hưởng được bầu không khí trong lành của tia/ánh nắng ban mai cũng như tiếng chim ca líu lo. Cầu mong mỗi sáng sẽ đều rạng rỡ và đặc biệt như niềm vui mà mẹ mang đến cuộc đời con vậy. Chúc mừng sinh nhật mẹ yêu!

  1. Every day I wake up, I always have you to thank. I have your guidance, your warmth, your love, and your heart: someone who loves me unconditionally. Right or wrong, you are always my Mom.

Mỗi sáng con thức dậy, con luôn thầm cảm ơn mẹ. Con có được sự dẫn lối này, sự ấm áp, tình yêu và cả trái tim của mẹ: một người mà yêu con vô điều kiện. Cho dù có đúng hay sai, mẹ vẫn luôn luôn là mẹ yêu của con.

  1. Mom, no one can ever take your place in my heart. I love you forever and ever. No matter where I go or whom I meet, you will always be Number One to me.

Mẹ yêu, không một ai có thể thay thế được vị trí của mẹ ở trong trái tim con. Con yêu mẹ mãi mãi. Cho dù con có đến đâu và gặp bất cứ ai đi chăng nữa, mẹ vẫn sẽ luôn luôn là số một đối với con.

  1. When asked who my favorite real-life superhero is, I always say ‘It’s my mom.’ Have an amazing birthday, Wonder Mom!

Khi được đặt câu hỏi ai là siêu anh hùng ngoài đời thực mà con yêu thích, con luôn luôn nói ‘Đó là mẹ của con. Chúc mẹ yêu có một sinh nhật tuyệt vời, Wonder Mom!

  1. It’s no secret that you’ve made your mark in my life. Since my childhood, you’ve been that big tree whose shade allowed me to grow safe and strong. Happy Birthday, Mom.

Nó không có gì bí mật rằng mẹ đã ghi dấu ấn ở trong cuộc đời con. Từ thưở thơ ấu của con, mẹ đã là một cây lớn có bóng mát cho phép con có thể phát triển an toàn và mạnh mẽ. Chúc mừng sinh nhật mẹ yêu!

  1. Mom, you are the most outstanding woman in my life, and you’ll always be my number one. Have a beautiful birthday!

Mẹ ơi, mẹ là người phụ nữ nổi bật/đặc biệt nhất ở trong đời con cũng như mẹ sẽ luôn là số một với con. Chúc sinh nhật mẹ xinh đẹp!

 

 

 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online

 

Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho bố

 

  1. All your life, you’ve worked towards making my wishes come true. Today, it’s your turn to make some wishes. Happy Birthday, Dad!

Cả đời bố, bố đã làm việc để thực hiện điều ước của con thành hiện thực. Hôm nay, đến lượt của bố thực hiện một số điều ước. Chúc mừng sinh nhật bố!

  1. All my life, i’ve been lucky to have the best dad. Now, i count myself doubly lucky, since my child gets to have the best granddad. Happy Birthday, Dad, we love you!

Cả đời con, con đã may mắn khi có được người bố tuyệt vời nhất. Bây giờ, con tính rằng mình may mắn gấp đôi bởi vì con đã có được cháu ngoại tốt nhất. Chúc mừng sinh nhật bố, chúng con yêu bố!

  1. Happy Birthday to the man who fought all the monsters under the bed and in the closet. Thank you for always making me feel safe!

Chúc mừng sinh nhật người đàn ông mà đã chiến đấu với tất cả những quái vật dưới gầm giường và ở trong tủ quần áo. Cảm ơn cha đã luôn luôn làm cho con cảm thấy an toàn!

  1. To my dearest Dad: You are my compass. Thanks for always showing me the right path and for guiding me in the right direction. Happy Birthday, I love you.

Gửi người cha thân yêu nhất của con. Cha là la bàn của con. Cảm ơn vì luôn luôn chỉ cho con con đường đúng và hướng dẫn con đi đúng hướng. Chúc mừng sinh nhật cha. Con yêu cha.

 

Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho bạn thân

 

 

  1. You have been there for me no matter what. I love you, my dear friend, and I am so excited to share your special day with you. Your birthday is going to be truly special.

Bạn luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi cho dù bất kể thế nào. Tôi yêu bạn, người bạn yêu dấu của tôi, và tôi rất hào hứng được chia sẻ ngày đặc biệt này cùng với bạn. Sinh nhật của bạn sẽ vô cùng đặc biệt!

  1. We have been together so long, I can’t think of life without you. But I will never tire of wishing you happy birthday. Happy birthday!

Chúng ta đã ở bên cạnh nhau rất lâu rồi, tớ không thể nghĩ cuộc sống sẽ thế nào nếu thiếu cậu. Nhưng tớ lúc nào cũng thích chúc mừng sinh nhật cậu. Chúc mừng sinh nhật vui vẻ nhé!

  1. People say that the heroes are one in many many thousands, but I say that a friend like you is always one in the lifetime. Happy Birthday to you!

Mọi người thường nói rằng siêu anh hùng chỉ có 1 trong hàng ngàn người, thế nhưng tớ thì nói rằng 1 người bạn như cậu chỉ có 1 cho cả đời. Chúc cậu sinh nhật vui vẻ!

  1. Hey I just wanted to you to know that whenever you have a crazy idea, my only question will be: “What time?”. And remember to have a great birthday!

Này, tớ chỉ muốn nói với cậu rằng bất cứ khi nào mà cậu có 1 ý tưởng điên rồ nào đó, thì câu hỏi duy nhất của tớ là: Mấy giờ? Và nhớ phải có 1 sinh nhật thật tuyệt vời nhé!

  1. A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are – even if you are getting older. Thank you for being that friend, and Happy Birthday.

1 người bạn là người hiểu được quá khứ, tin tưởng vào tương lai, cũng như chấp nhận con người thật của bạn, dù cho bạn có đang ngày càng già đi. Cảm ơn vì đã là 1 người bạn như vậy, và chúc sinh nhật vui vẻ nhé.

  1. Let’s light the candles and celebrate this special day of your life. Happy birthday.

Hãy để cho ngọn lửa thắp nến và kỷ niệm ngày đặc biệt này ở bên trong cuộc đời cậu. Chúc mừng sinh nhật.

  1. It’s your birthday. Now you’ve more grown up. Every year you’re becoming more perfect

Đây là ngày sinh nhật của cậu. Bây giờ cậu đã trưởng thành hơn rồi. Mỗi năm cậu lại trở nên hoàn hảo hơn.

  1. Let your all the dreams to be on fire and light your birthday candles with that. Have a gorgeous birthday.

Hãy để cho tất cả những giấc mơ của bạn được bùng cháy cũng như thắp nến sinh nhật của bạn đối với điều đó. Có một sinh nhật tuyệt đẹp.

  1. You are my true friend. You were always with me, you supported me, you boosted me up when I was down. Thanks for being such a friend of mine. Happy birthday.

Cậu là một người bạn thật sự của tôi. Cậu đã luôn luôn ở bên cạnh tôi, cậu ủng hộ tôi, cậu đã thúc đẩy tôi khi tôi xuống. Cảm ơn cậu vì đã là một người bạn của tôi. Chúc mừng sinh nhật.

 

Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

 

  1. Hey it’s your birthday today and I just wanted to let you know that you’ll never have to face problems alone. I could not be able to solve every problem but I’ll always be there for you when you need me.

Hey, hôm nay là ngày sinh nhật dành cho bạn, và tất nhiên tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn sẽ không bao giờ phải 1 mình đối mặt với các vấn đề khó khăn. Có thể tôi sẽ không thể giải quyết hết mọi vấn đề, thế nhưng tôi sẽ luôn luôn ở đó mỗi khi bạn cần.

  1. When I think back to all the things we’ve been through, I’m so thankful that I got to go through which with you by my side. Happy birthday to you,  it have always been great to work with you. 

Khi tôi nghĩ đến những điều mà chúng ta đã phải trải qua cùng với nhau, tôi cảm thấy thực sự biết ơn rằng khi có bạn ở bên cạnh tôi. Chúc mừng sinh nhật người bạn, thật tuyệt vời khi được làm việc cùng bạn.

  1. Very candle on your cake is another year I’ve been lucky to know you! Happy Birthday to the most wonderful colleague I’ve known!

Mỗi ngọn nến ở trên chiếc bánh của bạn đó là 1 năm mà chúng ta đã may mắn được quen biết nhau. Chúc mừng sinh nhật đến người đồng nghiệp tuyệt vời nhất .

Nhân dịp đặc biệt này của “người ấy”, hãy dành tặng những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh thật ngọt ngào, lãng mạn và sâu sắc tới họ nhé. Chắc hẳn rằng bát cứ ai khi nhận được đều cảm thấy rất bất ngờ, hạnh phúc lắm đấy.

  1. I will never get tired of giving you surprises especially on your birthday. Thank you for the love and understanding. I am always praying for your good health and success. Happy Birthday my love! Looking forward for more years together. I love you!

Anh sẽ chẳng bao giờ chán với việc đem đến dành cho em những sự bất ngờ vào ngày sinh nhật. Cảm ơn em đã yêu và hiểu anh. Anh luôn luôn mong em mạnh khỏe và thành công. Chúc mừng sinh nhật tình yêu của anh. Cầu mong chúng ta sẽ mãi mãi như thế này cùng nhau. Anh yêu em!

  1. It takes a lot of courage to let someone in into your heart. You bring the best out of me. My life will never be the same without you. A wonderful birthday to you. I love you.

Phải có thật nhiều dũng khí để mở cửa cho bất kỳ ai đó bước vào trái tim em. Em khiến anh thể hiện hết mọi điều tuyệt vời. Cuộc đời anh sẽ chẳng bao giờ được như thế này nếu như thiếu em. Sinh nhật hạnh phúc em nhé. Anh yêu em.

  1. I promise I will stay the same loving husband for you. Happy birthday to my beautiful wife. Stay happy always.

Anh hứa sẽ luôn dành tình yêu của 1 người chồng đối với em. Sinh nhật vui vẻ nhé người vợ xinh đẹp của anh. Luôn hạnh phúc em nhé.

  1. My love, there is no other than you. I wish you more birthdays to come. I am here to say I love you. Happy Birthday, My Love!

Tình yêu của anh, không ai có thể bằng em. Anh ước em có thật nhiều ngày sinh nhật như thế nữa. Anh ở đây để nói anh yêu em. Sinh nhật vui vẻ em yêu!

 

Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hài hước

 

 

  1. If gray hair is a sign of wisdom, then you’re a genius!

Nếu tóc bạc là 1 dấu hiệu nhận biết của sự khôn ngoan, thì bạn là một thiên tài!

  1. I believe you forgot my birthday present last year, so now I’m returning the favor. Happy Birthday!

Tớ tin rằng cậu đã quên mất món quà sinh nhật của tớ vào năm ngoái, cho nên bây giờ tớ đã trở lại ủng hộ. Chúc mừng sinh nhật!

  1. A wise man once said, “Forget about your past, you cannot change it”. I’d like to add: “Forget about your present, I didn’t get you one”.

1 người đàn ông khôn ngoan đã từng nói rằng, “Hãy quên đi quá khứ của bạn, bạn không thể thay đổi nó đâu. Tôi muốn thêm vào: Hãy quên đi món quà của bạn, tôi đã không nhận được dành cho bạn”.

  1. Happy Birthday to a [Dad/Mom] who’s smart and funny and good looking, from a [daughter/son] who inherited all your best qualities.

Chúc mừng sinh nhật [Ba/Má], người thông minh và vui tính cũng như dễ nhìn, từ một [con gái/con trai], người đã thừa hưởng được tất cả những phẩm chất tốt nhất của bạn.

>>> Mời tham khảo: Tổng hợp mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất

Tổng hợp mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất

Cùng tìm hiểu những mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh cũng như một số các từ vựng thông dụng khác liên quan tới chủ đề này nhé.

 

Mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất

 

mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

 

Dưới đây là 1 số mẫu câu miêu tả cách dùng từ vựng tiếng Anh về giày dép:

Thigh high boots are perfect for leggings and skinny jeans: Bốt cao quá gối thật sự tuyệt vời khi kết hợp với quần bó dài đồng thời cả quần bò

He wears bondage boots and red shorts: Anh ta đi đôi bốt cao gót cao cổ cùng với đó là mặc một chiếc quần thể thao màu đỏ

Totally versatile the pump is the perfect neutral shoe to wear to any event with any outfit whether skinny jeans or an evening dress: Hoàn toàn linh hoạt, giày cao gót kín mũi là 1 đôi giày trung lập tuyệt vời để đi cho bất kỳ sự kiện nào với bất kỳ loại trang phục nào cho dù đó có là quần bò bó hay váy dự tiệc.

Wedge is easier to wear than a traditional stiletto, wedges are great transitional shoes that will carry you from summer to fall: Giày đế xuồng dễ đi hơn so với giày cao gót truyền thống, giày đế xuồng là các đôi giày tuyệt vời để sử dụng trong suốt mùa giao mùa, bạn hoàn toàn có thể đi chúng từ mùa hè sang mùa thu

A shoe is an item of footwear intended to protect and comfort the human foot, while the wearer is doing various activities: Giày là 1 vật dụng của giày dép nhằm bảo vệ đồng thời làm thoải mái chân người, trong khi người mang đang thực hiện nhiều hoạt động khác nhau

Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineeringq or skiing: 1 số giày được thiết kế cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hay trượt tuyết.

Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: Thời trang thông thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, ví dụ như giày có gót cao hoặc đế bằng. 

Contemporary footwear in the 2009s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2009 rất phong phú về kiểu dáng, độ phức tạp cũng như giá thành.

Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm 1 đế mỏng và dây đeo đơn giản đồng thời được bán với giá thấp.

 

mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé 5 tuổi

 

Từ vựng tiếng Anh về giày dép cho phụ nữ

  • Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
  • Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
  • Bondage boot: bốt cao gót cao cổ 
  • Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
  • Chunky heel: giày, dép đế thô 
  • Clog: guốc
  • Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
  • Slip-ons: giày lười slip-ons
  • Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
  • Knee high boot: bốt cao gót
  • Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
  • Loafer: giày lười
  • Moccasin: giày Moccasin
  • Monk: giày quai thầy tu
  • Open toe: giày cao gót hở mũi
  • Peep toe: giày hở mũi
  • Stiletto: giày gót nhọn
  • Slingback: dép có quai qua mắt cá  
  • Thigh high boot: bốt cao quá gối
  • Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
  • Ugg boot: bốt lông cừu
  • Wedge: dép đế xuồng
  • Wedge boot: giày đế xuồng
  • Wellington boot: bốt không thấm nước, ủng

 

Từ vựng tiếng Anh về giày dép nói chung

 

mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

 

Hãy cùng xem những tên gọi tiếng Anh của giày dép nói chung sẽ như thế nào nha:

  • Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hoặc bạn cũng có thể gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng na ná giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta thường sử dụng từ ballet shoes
  • Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi sử dụng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, thế nhưng từ này cũng chỉ 1 loại quần lót phụ nữ
  • Boots là từ vựng chỉ đôi bốt trong tiếng Anh. 1 số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
  • High heels: giày cao gót. Từ này được bắt đầu từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), bởi vậy giày cao gót được gọi là high heels
  • Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hay chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Vì vậy để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
  • Slippers: chỉ dép đi trong nhà hay dép lê
  • Platform: có hàm nghĩa là bục, bậc, thềm. Platform shoes chỉ loại giày thường có phần đế dày, thường được gọi là giày bánh mì
  • Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, thế nhưng cách phát âm của người bản ngữ khác cách phiên âm của người Việt
  • Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong mỗi dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi. Loại giày này được thiết kế cho cả nam cũng như cho cả nữ. Giày Oxford thường làm bằng da đồng thời có phần buộc dây, kiểu dáng cơ bản, dễ nhận biết
  • Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
  • Eyelet: lỗ xỏ giày
  • Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
  • Heel: gót giày
  • Insole: đế trong
  • Last: khuôn giày
  • Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
  • Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
  • Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
  • Midsole: đế giữa
  • Outsole: đế ngoài
  • Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
  • Socklining: miếng lót giày.
  • Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.

>>> Mời xem thêm:

Tiếng Anh giaio tiếp cho lễ tân và thư ký văn phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà cơ bản nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà cơ bản nhất

Hãy cùng tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà để có thể tiếp đón những người bạn, những vị khách một cách chu đáo nhất nào.

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi khách đến nhà

Khi khách đến nhà - On arrival

  • Good to see you! Gặp bạn vui quá! (một khách), gặp các bạn vui quá! (hai khách)
  • You’re looking well. Trông bạn khỏe đấy (một khách), Trông các bạn khỏe đấy (hai khách)
  • Please take your shoes off. Bạn bỏ giày ở ngoài nhé (một khách), Các bạn bỏ giày ở ngoài nhé (hai khách)
  • Can I take your coat? Để mình treo áo cho bạn!
  • Sorry we’re late. Xin lỗi cậu, bọn tớ đến muộn
  • Did you have a good journey? Bạn đi đường ổn chứ? (một khách), Các bạn đi đường ổn chứ? (hai khách)
  • Did you find us alright? Anh tìm nhà có khó không ?
  • I’ll show you your room. Tớ sẽ đưa cậu đi xem phòng của cậu 
  • This is your room. Đây là phòng của bạn nhé
  • Would you like a towel? Cậu có cần khăn tắm không?
  • Make yourself at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nha

Mời khách dùng đồ uống

Đây là một trong những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà chơi không thể thiếu. Cùng tìm hiểu và ứng dụng ngay nào!

  • Can I get you anything to drink? Tớ lấy cho cậu cái gì uống nhé? (một khách), Tớ lấy cho các cậu cái gì uống nhé? (hai khách)
  • Would you like a tea or coffee? Anh  muốn uống trà hay cà phê? (một khách), các anh muốn uống trà hay cà phê? (hai khách)
  • How do you take it? Cậu có uống cùng với gì không?
  • Do you take sugar? Cậu có uống với đường không?
  • Do you take milk? Cậu có uống với sữa không?
  • How many sugars do you take? Cậu uống với mấy viên đường?
  • Would you like a …? Cậu có muốn uống … không?

                       soft drink Nước ngọt

                       beer Bia

                       glass of wine Rượu

                       gin and tonic Rượu gin pha quinin

>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín

 

Những câu nói hữu ích khác khi khách đến nhà

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà

 

  • Have a seat!  Bạn ngồi đi!
  • Let’s go into the … Bọn tớ vào … nhé

                      lounge Phòng khách

                      living room Phòng khách

                      dining room Phòng ăn

  • Do you mind if I smoke here? Tớ hút thuốc ở đây có được không?
  •  I’d prefer it if you went outside Tớ thích cậu hút thuốc ở ngoài hơn
  • Are you ready to eat now? Cậu đã muốn ăn luôn chưa? (một khách), các cậu đã muốn ăn luôn chưa? (hai khách)
  • Who’s driving tonight? Tối nay ai lái xe vậy ?
  • Could I use your phone? Cho tớ mượn điện thoại của cậu được không?
  • Your taxi’s here Taxi của cậu đến nơi rồi
  • Thanks for coming Cám ơn bạn đã đến (một khách), cám ơn các bạn đã đến (hai khách)
  • Have a safe journey home Chúc bạn thượng lộ bình an (một khách), chúc các bạn thượng lộ bình an (hai khách)
  • Thanks for a lovely evening Cám ơn cậu đã cho tớ một buổi tối thật tuyệt

 

Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp khách đến nhà chơi

Tiếp đón thân mật

John: Oh, Hi Adam. Long time no see. Come in

Oh, chào Adam. Đã lâu không gặp. Mời vào

Adam: It’s really nice to see you. You’re looking great

Rất vui được gặp bạn. Bạn trông thật tuyệt

John: Thank you. Take a seat. Make yourself at home

Cảm ơn. Mời ngồi. Cứ tự nhiên như ở nhà

Adam: Ok.

   Ừ

John: What can I get you to drink?.

Bạn muốn uống gì?.

Adam: A cup of tea, please

Một tách trà

John: Wait a minute… Here you go. So, how’s it going?.

Chờ một lát… Của bạn đây. Dạo này sao rồi?.

Adam: Everything’s alright. I graduated last month and I’m finding a job. How about you?.

Mọi việc đều ổn. Tôi đã tốt nghiệp tháng trước và đang tìm một công việc. Còn bạn thế nào?.

John: I’m good, I’m preparing for my final exam

Tôi ổn, tôi đang chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà

 

Tiếp đón trang trọng

Tony: Good morning, Mrs. Susan. Do come in

Chào buổi sáng, chị Susan. Mời vào

Susan: It’s nice to see you again.

Rất vui được gặp lại anh

Tony: I’ve been very much looking forward to your visit

Tôi đã rất mong chờ chuyến thăm này của ch

Susan: So have I

Tôi cũng vậy

Tony: Please have a seat and make yourself comfortable. Would you like something to drink?.

Mời chị ngồi và cứ thoải mái nhé. Chị có muốn uống chút gì không?.

Susan: A cup of coffee will be great

Một tách cà phê sẽ rất tuyệt

Tony: Wait a minute… here you are. Please help yourself

Chờ một lát… của chị đây. Cứ tự nhiên nhé

Susan: It tastes really good. Thanks

Mùi vị rất tuyệt. Cảm ơn

Tony: You’re welcome. So, what have you been up to?.

Không có gì. Vậy, công việc của chị thế nào rồi?.

Susan: Well, I’m very busy with my new project

Tôi đang rất bận rộn với dự án mới của mình

>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài đơn giản nhất

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài đơn giản

Khi gặp một người nước ngoài bạn sẽ nói chuyện với họ như nào? Cùng tìm hiểu một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài đơn giản nhất nhé!

 

tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài

 

Mẫu câu giao tiếp chào hỏi

 

Hello/Hi Yunho, nice to meet you! (Xin chào Yunho, rất vui được gặp cậu)

Good morning/ evening/afternoon ChangMin, nice to meet you! (Chào buổi sáng/buổi chiều ChangMin, rất vui được gặp cậu.)

 

Mẫu câu giao tiếp hỏi thông tin chi tiết cơ bản

 

Tên bạn là gì? “What is your name?” 

Sau khi hỏi tên bạn bạn có thể hỏi người đó thêm một số thông tin khác như:

  • That’s an beautiful name. Who gives you that name? (Tên của bạn thật đẹp.Ai đặt tên cho bạn vậy?
  • Does your name have any special meaning? (Tên của bạn còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)

 

Đừng quên tên của họ và hỏi họ xem mình cách phát âm  tên họ đã đúng chưa. Bạn có thể hỏi :

  • How do you spell your name? (Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?)
  • Could you spell it, please? (Bạn có thể đánh vần nó không?)

 

Bạn đến từ đâu? “Where are you from?” 

  • It’s a beautiful country. ( đó là một đất nước thật đẹp. )
  • What is your country like? ( đất nước của bạn trông như thế nào?)
  • Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đấy không?)

 

Bạn làm công việc gì? What do you do?” 

  • Where have you travelled? (Bạn đã đến những đâu rồi?)
  • Where would you like to travel? (Bạn muốn đi đến những đâu?)
  • Have you ever been to Ha Noi? (Bạn đã từng đến Hà Nội chưa?)
  • You should go to Hoa Binh province because ….(Bạn nên tới tỉnh Hòa Bình vì …)

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online trên mạng

 

Một số câu duy trì cuộc hội thoại

 

tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài

 

How long have you been in Hoa Binh? (Bạn đến Hòa Bình lâu chưa?)

Are you on your business or holiday? (Bạn đang đi công tác hay du lịch?)

How many places have you visited in Hoa Binh? (Bạn đã đến những địa danh nào ở Hòa Bình?)

You travel with your friends or alone? (Bạn đi cùng bạn bè hay đi một mình?)

How do you feel about the weather in Ha Noi? (Bạn cảm thấy thời tiết ở hà Nội như thế nào?

What is your favorite season in Ha Noi? (Bạn yêu thích mùa nào ở Hà Nội ?)

Do you like Vietnamese food? Is it delicious? (Bạn có thích ăn những đồ ăn Việt Nam chứ? Theo bạn thì nó nó có ngon không?)

How do you think about Vietnamese? (Bạn có suy nghĩ gì về đồ ăn Việt Nam?)

What about traffic here? ( Giao thông ở đây thế nào?)

 

Mẫu câu chào tạm biệt

 

I have to leave now. (Mình phải đi bây giờ rồi.)

Can I take a photo with you? (tớ có thể chụp ảnh với bạn không?)

Do you have zalo or tiktok? What is your zalo name? (Bạn có dùng zalo hay tiktok không? tên zalo của cậu là gì?)

It’s very nice to talk to you. (Mình rất vui khi nói chuyện với cậu)

 Thank you so much. (Cám ơn cậu  nhiều lắm )

Have a nice day. (Chúc cậu một ngày vui vẻ!)

Good bye. (Tạm biệt nhé)

I am very happy to meet you. (Mình rất hạnh phúc khi được gặp bạn đó.)

Good luck! (Chúc bạn may mắn!)

 

Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài

 

tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài

 

Me: Please let me introduce myself with everybody? I’m Cuong .Cho phép tôi được tự giới thiệu bản thân với mọi người. Tôi là Cường

Yunho: I’m Yunho. Nice to meet you. Còn tôi là Yunho. Rất vui khi được quen biết với anh.

Me: Are you American? Anh là người Mỹ phải không?

Yunho: No, I am  Australian. Không , tôi là người Úc

Me: Do you like Hoa Binh? Anh có thích Hòa Bình không?

Yunho: Yes, I like it very much. Có. Tôi rất thích nơi đây.

Me: Are you here on vacation? Anh đến đây để du lịch à?

Yunho: No, I’m not. I’m here working. Không. Tôi đế đây để công tác.

Me: Have you been to Hanoi before? Anh đã từng đến Hà Nội bao giờ chưa?

Yunho: No. This is the first time i come here. Chưa. Đây là lần đầu tôi đến nơi này.

Me: How long will you stay here? Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?

Yunho: A week. Tôi ở lại đây 1 tuần

Me: Can you speak Vietnamese? Anh có  biết tiếng Việt không?

Yunho: Oh, a little – Ồ, chỉ 1 chút thôi.

>>> Mời tham khảo: Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc đầy đủ nhất

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc đầy đủ nhất

Trong một bữa tiệc vui vẻ chúng ta không thể bỏ qua những cuộc trò chuyện, tán gẫu cùng những món ăn độc đáo. Hãy cùng tìm hiểu những mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh khi đi dự tiệc và đoạn hội thoại giao tiếp trong bữa tiệc. 

 

câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

 

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

Mẫu câu đặt/ gọi đồ uống

  • Can I get you something to drink?
  • What would you like to drink?
  • No ice, please.
  • Two shots of tequila, please.
  • I’d prefer red wine.
  • Please bring me another cupcake.
  • I’ll have an orange juice, please.

Mẫu câu chúc rượu bằng tiếng Anh

  • Here’s to… (your health / the New Year / our success)!

(Uống vì … (chúc mừng sức khỏe/ Năm Mới/ thành công))

Example: Here’s to your birthday

  • I’d like to make a toast = I’d like to honor a person/event/idea = A toast to…

(Mọi người hãy cùng tôi nâng cốc chúc mừng vì … (lý do gì đó))

Example: A toast to John’s success

  • Cheers! = Chúc mừng!
  • Bottoms up! = Cạn ly!

 

câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim cơ bản nhất

 

Tạo cuộc nói chuyện, duy trì cuộc hội thoại

 

  • Khi gặp một người lạ để bắt đầu cuộc trò chuyện các bạn có thể áp dụng một số mẫu câu như sau:
  1. Can I sit here with you?: Tôi có thể ngồi đây với bạn được chứ?
  2. Mind if I sit here? Do you like this kind of party?: Bạn không phiền nếu tôi ngồi đây chứ? Anh có thích bữa tiệc này không?
  • Để phá vỡ bầu không khí gượng gạo, duy trì cuộc trò chuyện, có một số mẫu câu:
  1. Lovely party: Bữa tiệc thật dễ thương
  2. There’s a lot of people here: Có nhiều người ở đây nhỉ!
  3. The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Bánh quy ở đây thật tuyệt! Thử một chút, bạn có muốn không?

 

  • Một số mẫu câu bạn có thể áp dụng trong cuộc trò chuyện mà bạn có thể thử như là:
  1. Are you enjoying the party?: Em thích bữa tiệc này chứ?
  2. What do you think of…?: Em nghĩ gì về…?
  3. I’ve heard so much about… What do you think about it?: Anh đã nghe nói rất nhiều về… Em nghĩ sao về nó?

 

  • Khi tàn tiệc, bạn có thể bày tỏ sự cảm ơn và chào tạm biệt bằng một số mẫu câu giao tiếp như sau:
  1. Thank you for inviting me: Cảm ơn vì đã mời tôi
  2. This is the best party I have ever taken part.: Đây là bữa tiệc tuyệt nhất mà tôi đã tham dự
  3. I had a lot of fun at this party: Tôi đã rất vui trong suốt bữa tiệc
  4. It’s been lovely meeting you. Take care: Rất vui được gặp anh. Tạm biệt và giữ gìn sức khỏe nhé.
  5. I’ll catch you later: Gặp lại sau nhé!

 

câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

 

Từ vựng tiếng anh chủ đề dự tiệc

 

  • Các từ vựng tiếng anh về chủ đề dự tiệc:
  1. Balloon: Bóng bay
  2. Banner: Băng rôn
  3. Bouquet: Bó hoa
  4. Candle: Nến
  5. Confetti: Pháo giấy
  6. Ribbon: Ruy băng
  7. Sparkler: Pháo sáng
  8. Barbecue party: Tiệc nướng
  9. Birthday party: Tiệc sinh nhật
  10. Christmas party:Tiệc giáng sinh
  11. Gift: quà
  12. Invitation: Giấy mời
  13. To toast: Nâng ly chúc mừng
  14. Wedding party: Tiệc cưới

 

  • Một số từ vựng về đồ ăn và đồ uống tại bữa tiệc:
  1. Appetizer: Món khai vị
  2. Cake: Bánh ngọt
  3. Candy: Kẹo
  4. Cookies: Bánh quy
  5. Champagne: Rượu Sâm panh
  6. French fries: Khoai tây chiên
  7. Wine: Rượu vang
  8. Beefsteak: Bít tết
  9. Soup: Súp
  10. Salad: Sa lát
  11. Spaghetti: Mỳ ý
  12. Pizza: Bánh Pizza
  13. Juice: Nước hoa quả
  14. Dessert: Món tráng miệng

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành sinh học

Đoạn hội thoại giao tiếp trong bữa tiệc

 

câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

 

Andy: Hi, I’m Andy. Are you here with someone?

          (Chào, tôi là Andy. Bạn đến đây với ai vậy?)

Hằng: Oh, hello Andy. I’m here with my friends but they are in somewhere.

          ( Ôi, chào Andy. Tôi đến với bạn nhưng họ đang ở chỗ nào đó)

Andy: Mind if I sit here? Do you enjoy this kind of party

          (Bạn không phiền nếu tớ ngồi đây chứ? Bạn thích bữa tiệc này chứ?)

Hằng: It’s ok. It is nice to be here with you.

          (Được chứ! Thật vui khi ở đây với bạn)

Andy: Oh thanks. I hope it isn’t going to rain. I have a trip tomorrow!

          (Ôi cảm ơn nhé. Hi vọng là sẽ không mưa. Tôi có một chuyến du lịch dài vào ngày mai!)

Hằng: I have heard that tomorrow will be a windy day. Where do you go?

          (Tôi nghe nói rằng ngày mai sẽ có gió. Bạn đi đâu thế?)

Andy: I am going to Paris. It is the first time I go to French.

           (Tôi đến Paris. Đây là lần đầu tiên tôi đến Pháp.)

Hằng: What a lovely city. I love French’s cuisine. This party have French’s vibe so I’m feel so excited.

           (Quả là một thành phố đáng yêu. Tôi rất thích đồ ăn Pháp. Bữa tiệc này có không khí giống của Pháp nên tôi cảm thấy rất hào hứng.)

Andy: Me too. Here’s to our reunion. The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?

        (Tôi cũng vậy. Cạn ly vì lần gặp lại của chúng ta. Bánh quy ở đây ngon lắm đó, muốn thử chút không?).

Hằng: Cheers! Please bring me some cookies.

          (Cạn ly. Lấy giúp tôi ít bánh quy với nhé)

Andy: There for you. It quite late, I have to go back to prepare for my trip. Wanna go travel with me?

           (Của bạn đây. Khá muộn rồi, tôi phải trở về để chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình. Du lịch cùng tôi, bạn có muốn không?)

Hằng: Oh great, I love it. See you at the airport tomorrow.

           (Tuyệt quá, tôi rất thích. Hẹn gặp lại tại sân bay vào ngày mai nhé)

Andy: Yeah, I’ll catch you later!

           (Được, hẹn gặp lại)

>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh online

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim cơ bản nhất

Bạn là người thường xuyên xem phim tại các rạp chiếu phim hay đơn giản bạn là nhân viên của rạp chiếu phim, đừng bỏ qua bài viết này nhé. Bỏ túi ngay cho mình những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại rạp chiếu phim cơ bản nhất.

 

tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

Từ vựng tiếng Anh về rạp chiếu phim

 

Hãy cùng tìm hiểu về những từ vựng trong rạp chiếu phim sau đây nhé!

– Cinema: Rạp chiếu phim

– Coming soon: Chuẩn bị phát hành

– Opening day: Ngày chiếu phim

– Showtime: Giờ chiếu phim

– Ticket office/ Box-office: Quầy bán vé xem

– Trailer: Đoạn quảng cáo phim mới

– Premiere: Buổi ra mắt phim mới

– 3D glasses: Kính 3D

– Popcorn: Bắp rang / Bỏng ngô

– Soft drink: Nước ngọt

– Curtain: Bức màn hình

– Screen: Màn hình

– Movie poster: Tấm biển quảng cáo phim

– New Release: Phim mới ra

– Now Showing: Phim đang chiếu

– Photo booth: Bốt chụp ảnh

– Couple seat: Ghế đôi

– Row: Hàng ghế

– Seat: Ghế ngồi

– Back: Hàng ghế sau

– Front: Hàng ghế trên

– Middle: Hàng ghế giữa

– Thriller: Phim tội phạm ly kỳ

– Comedy: Phim hài

– Romantic: Phim tình cảm

– Romantic comedy: Phim hài tình cảm

– Foreign film: Phim nước ngoài

– Western: Phim phương Tây

– Science fiction: Phim khoa học viễn tưởng

– War film: Phim chiến tranh

– Horror film: Phim kinh dị

– Action film: Phim hành động

– Documentary: Phim tài liệu

– Animation: Phim hoạt hình

– Blockbuster: Phim bom tấn

– Actor: Diễn viên nam

– Actress: Diễn viên nữ

– Plot: Tình tiết, nội dung

– Rubbish: Nhảm nhí

– Fascinating: Hấp dẫn

– Interesting = enjoying: Thú vị

– Terrible = bad: Kinh khủng khiếp

– Theatricality: Kịch tính

 

tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong rạp chiếu phim dành cho khách hàng

 

– Have you seen….: Bạn đã xem phim này chưa?

– What’s on at the cinema?: Rạp đang chiếu phim nào vậy?

– What’s this film about?: Phim này nói về cái gì thế?

– What’s kind of this film?: Phim thuộc thể loại gì vậy?

– It’s a action film: Đây là phim hành động

– It’s in China with Vietnamese subtitles: Đây là phim tiếng Trung có phụ đề tiếng Việt

– It’s just been released: Phim này mới ra

– It’s been out for about one week: Phim chiếu được khoảng 1 tuần rồi

– It’s meant to be good: Phim này được đánh giá cao/phim này hay

– Can I make a reservation?: Có đặt trước được không?

– Do we need to book?: Chúng tôi có cần đặt chỗ trước không?

– I’d like two tickets, please: Làm ơn, tôi muốn mua 2 vé

– I’d like two tickets for tomorrow night: Tôi muốn mua 2 vé cho tối mai

– What tickets do you have available?: Loại vé nào mà các bạn đang có sẵn(đã có)?

– How much are the tickets?: Những vé này bao nhiêu tiền?

– Is there a discount for me?: Có giảm giá cho tôi không?

– Do you have any cancellations?: Bạn có vé nào nhượng lại không?

– What seats are left tonight?: Tối nay còn vé ở những hàng ghế nào?

– Where do you want to sit?: Bạn muốn ngồi đâu?

– I want to sit near the back: Mình muốn ngồi ở phía cuối

– Let’s sit in the back: Chúng ta hãy ngồi hàng ghế phía sau đi

– The seats at the cinema were uncomfortable: Chỗ ngồi trong rạp rất bất tiện

– I need to sit in the front row: Tôi cần ngồi ở hàng ghế đầu tiên.

– I can’t see because of the person in front of me: Tôi không nhìn thấy gì cả vì người ngồi trước chắn hết rồi.

– What is the most interesting movie now?: Bây giờ có bộ phim nào gây ấn tượng với khán giả nhất?

– Shall we get some popcorn? Salted or sweet?: Chúng mình ăn bỏng ngô nhé? Mặn hay ngọt nào?

– Do you want anything to drink?: Cậu có muốn uống gì không?

 

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên bán vé xem phim

 

tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

– 70000 dong per ticket: 70000 đồng 1 vé

– I’m sorry, there are no tickets in the front rows: Tôi rất tiếc, không còn vé nào ở những hàng trước.

– I’m sorry, we have nothing closer: Rất tiếc, chúng tôi không có vé để có thể ngồi gần sân khấu.

– We have been sold out for two days already: Vé đã bán hết 2 ngày trước rồi.

– All seats are sold out: Toàn bộ vé đều bán hết rồi

– Where would you like to sit?: Bạn muốn mua vé ngồi ở đâu?

– How would you like to pay?: Bạn muốn thanh toán bằng gì?

Một số câu bình luận về phim:

– What did you think?: Cậu nghĩ thế nào về bộ phim?

– I enjoyed it: Mình thích phim này

– It was great: Phim rất tuyệt

– It was really good: Phim thực sự rất hay

– It wasn’t bad: Phim không tệ lắm

– I thought it was rubbish: Mình nghĩ phim này quá chán

– It had a good ploy: Phim này có nội dung hay

– The plot was quite complex: Nội dung phim khá phức tạp

– It was an interesting song, wasn’t it?: Đó là 1 bản nhạc hay, đúng không?

– Who is the actor playing the artist, please tell me know?: Diễn viên nữ đóng vai họa sĩ là ai, làm ơn hãy nói cho tôi biết?

– She’s an excellent tragic actress: Cô ấy là diễn viên bị kịch xuất sắc

– The acting was excellent/ good/ poor/ terrible: Diễn xuất rất xuất sắc/ rất tốt/ kém/ tệ kinh khủng.

-She’s/ He’s a very good/talent actor: Cô ấy/Anh ấy là một diễn viên rất giỏi/ tài năng

– He is one of the greatest actors in America: Anh ấy là 1 trong những diễn viên nam xuất sắc nhất ở Mỹ

– That movie is so cliches, it’s not worth watching: phim đó rất nhàm, chẳng đáng xem.

 

Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại rạp chiếu phim

 

Đoạn hội thoại thứ nhất:

Ticket Clerk: Hello. How can I help you? 

(Người bán vé: Xin chào, tôi có thể giúp gì được anh/chị?)

Customer: I would like 2 tickets for “Dream Eyes” at 10:30 PM, please. 

(Khách hàng: Tôi muốn mua 2 vé xem phim Mắt Biếc lúc 10h30 tối.)

Ticket Clerk: Sure. Here are the available seats for that show. What seat number would you like? 

(Người bán vé: Vâng. Đây là những ghế còn trống cho suất chiếu này. Anh/chị muốn chọn ghế số mấy ạ?)

Customer: I would like seats number E10 and E11. 

(Khách hàng: Tôi muốn lấy ghế E10 và E11.)

Ticket Clerk: Here you are. 

(Người bán vé: Đây là vé của anh/chị.)

Customer: Thank you so much. 

(Khách hàng: Cảm ơn bạn rất nhiều.)

 

Đoạn hội thoại thứ hai:

Customer: Hi. I would like 4 tickets to see “Tinh Yeu Sai, Loi Tai Ai” at 12 PM, please. (Khách hàng: Tôi muốn mua 4 vé phim “Tình Yêu Sai, Lỗi Tại Ai” suất 12h)

Ticket Clerk: Would you prefer to sit at the front, in the middle or at the back? 

(Người bán vé: Anh/chị muốn ngồi phía trước, ở giữa hay ở phía sau ạ?)

Customer: Let me see… Can we sit in the middle? 

(Khách hàng: Để tôi xem… Chúng tôi có thể ngồi ở giữa được chứ?)

Ticket Clerk: Sure. Here we have row H, seats 7  to 14. Is that ok for you? 

(Người bán vé: Vâng. Chúng tôi có hàng H, ghế 7 đến 14. Anh/chị thấy có ổn không ạ?)

Customer: Row H seems a little bit far. Are there any closer seats? 

(Khách hàng: Hàng H có vẻ hơi xa một chút. Còn ghế nào gần hơn không bạn nhỉ?)

Ticket Clerk: Then what about seats number C7 to C14? It’s closer and you can see the screen directly. 

(Người bán vé: Vậy ghế số C7 đến C14 thì thế nào ạ? Chỗ này gần hơn và anh chị có thể nhìn thẳng màn hình đó ạ.)

Customer: That sounds great! Thank you. 

(Khách hàng: Nghe tuyệt quá! Cảm ơn bạn.)

Ticket Clerk: You’re welcome. Enjoy the show! 

(Người bán vé: Không có gì ạ. Chúc anh/chị xem phim vui vẻ!)

>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là thông dụng nhất

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là thông dụng nhất

Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ vựng tiếng anh giao tiếp tại hiệu giặt là. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin và giao tiếp một cách tự nhiên hơn trong cuộc sống!

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

 

  • He has some laundry to be done

=> Anh giặt cho tôi mấy bộ này nhé

  • I want to have these jackets washed

=> Tôi muốn nhờ cô gặt cho tôi mấy chiếc áo khoác này

  • Could you clean this shirt for me?

=> Nhờ chị giặt giúp tôi chiếc sơ mi này được không?

  • I need this leather jacket dry cleaned

=> Áo khoác da này chỉ cần giặt khô thôi nhé

  • I’d like these hats to be washed in cold water

=> Tôi muốn mấy chiếc mũ được giặt bằng nước lạnh

  • She prefers express service

=> Cô ấy thích dịch vụ giặt nhanh

  • Can you get it out without harming the white shirt?

=> Cô có thể tẩy nó mà không làm hỏng cái áo sơ mi trắng không?

  • What if there is any laundry damage?

=> Nếu quần áo bị hỏng thì làm như thế nào?

  • There’s a spot on my shirt. Can you remove it?

=> Trên áo tôi có vết ố. Anh có thể tẩy nó được không?

  • Where can she get her laundry back?

=> Khi nào có thể lấy được quần áo cô ấy nhờ giặt?

  • When will it be ready?

=> Khi nào thì giặt xong?

  • Please sign your name here

=> Vui lòng kí tên của bạn vào đây

  • Are you in a hurry for it?

=> Bạn có cần ngay không?

  • How much should she pay you?

=> Cô ấy nên trả bạn bao nhiêu?

  • May I have your ticket first, gentleman?

=> Tôi có thể xem phiếu giặt của ông không?

  • We’ll do my best

=> Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức

  • Here’s his slips

=> Đây là giấy biên nhận của anh ấy

  • Please get it ready by 3.pm tomorrow

=> Làm ơn giặt xong trước 3 giờ chiều mai nhé

  • The lining of this trousers has not been stitched

=> Vải lót chiếc quần này chưa được khâu lại

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt say, tell, talk, speak trong tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về quần áo 

  1. dress: váy liền
  2. skirt: chân váy
  3. mini skirt: váy ngắn
  4. blouse: áo sơ mi nữ
  5. stockings: tất dài
  6. tights: quần tất
  7. socks: tất
  8. high heels (high-heeled shoes): giày cao gót
  9. shoelace: dây giày
  10. boots: bốt
  11. leather jacket: áo khoác da
  12. gloves: găng tay
  13. vest: áo lót ba lỗ
  14. underpants: quần lót nam
  15. knickers: quần lót nữ
  16. bra: áo lót nữ
  17. blazer: áo khoác nam dạng vest
  18. swimming costume: quần áo bơi
  19. pyjamas: bộ đồ ngủ
  20. nightie (nightdress): váy ngủ
  21. dressing gown: áo choàng tắm
  22. bikini: đồ bơi cho nữ
  23. hat: mũ
  24. scarf: khăn
  25. overcoat: áo măng tô
  26. jacket: áo khoác ngắn
  27. trousers (a pair of trousers): quần dài
  28. suit: bộ com lê nam hoặc bộ vest nữ
  29. shorts: quần soóc
  30. jeans: quần bò
  31. shirt: áo sơ mi
  32. tie: cà vạt
  33. t-shirt: áo phông
  34. raincoat: áo mưa
  35. anorak: áo khoác có mũ
  36. pullover: áo len chui đầu
  37. sweater: áo len
  38. cardigan: áo len cài đằng trước
  39. jumper: áo len
  40. boxer shorts: quần đùi
  41. top: áo
  42. thong: quần lót dây
  43. dinner jacket: com lê đi dự tiệc
  44. bow tie: nơ thắt cổ áo nam

 

Từ vựng tiếng anh về máy giặt

  1. Power : Nút nguồn
  2. Fuzzy : chế độ Tự động)
  3. Start/Pause : Bắt đầu/Tạm dừng
  4. Wash : Giặt
  5. Rinse: Xả
  6. Spin :  Vắt
  7. Power Spin : Vắt mạnh
  8. Speedy : Giặt nhanh
  9. Soak: Giặt ngâm
  10. Energy Saving: Giặt tiết kiệm điện
  11. Blanket :chế độ giặt Chăn mền
  12. Jean :Vải dày
  13. Water save :Tiết kiệm nước
  14. Tub dry : Làm khô lồng giặt
  15. Tub clean: Làm sạch lồng giặt
  16. Wool Dedicate: Giặt đồ len mỏng

 

Một số đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh tại hiệu giặt là

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu giặt là


 

Đoạn hội thoại 1:

 

A: Did you call for service, madam?

Quý bà đã gọi cho chúng tôi đúng không ạ?

B: Yes. Will you have the laundry done tomorrow?

Vâng. Ngày mai đồ của tôi có giặt xong không?

A: Yes, sir.

Ngày mai sẽ xong, thưa bà

B: There is a stain on this skirt. I’d like it removed before it’s dry-cleaned

Trên cái váy có 1 vết bẩn. Tôi muốn làm sạch nó trước khi giặt khô

A: What kind of stain is it, madam?

Vết bẩn gì thế bà?

B: I spilled some ink on it

Đó là vết mực

A: I will do our best to remove the stain

Tôi sẽ cố gắng

B: OK. And I’d also like to have this beanie washed by hand in cold water. It might shrink otherwise

Được rồi. Riêng cái mũ len này cô nhớ giặt tay bằng nước lạnh nhé. Nó dễ bị co lắm đấy

A: By hand in cold water. I understand. Is there anything else we can do for you, madam?

Tôi hiểu thưa bà. bà có yêu cầu gì thêm không ạ?

B: Nothing else at the moment. Thank you very much

Hiện tại thì không. Cám ơn cô rất nhiều

A: It’s our pleasure to serve you

Rất hân hạnh được phục vụ bà

 

Đoạn hội thoại 2:

A: Hello! What can I do for you?

Xin chào ! Tôi có thể làm gì giúp anh?

B: I want to have this jacket washed. How much it is?

Tôi muốn giặt cái áo khoác này. Hết bao nhiêu tiền nhỉ?

A: It’s 50,000 dong. Are you in a hurry for it?

50 nghìn, thưa anh. Cô có cần gấp không?

B: Yes, please get it ready by 5 p.m today. I’ve an important party to attend in the evening

Có. Làm ơn giặt xong trước 5 giờ chiều nay. Tối nay tôi phải tham dự  1 buổi tiệc rất quan trọng

A: No problem. Here’s your slip

Không thành vấn đề. Đây là giấy biên nhận của anh

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 tại nhà