Tin Mới

Những đơn vị tính trong tiếng Anh thông dụng nhất

Hãy cùng tìm hiểu các đơn vị tính trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay nhé! Đây là chủ đề phổ biến đặc biệt là với những chuyên ngành liên quan đến đo lường và số liệu.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh giao tiếp 1 thầy 1 trò

Đơn vị tính trong tiếng Anh là gì?

 

Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

 

Đơn vị tính tiếng Anh: Calculation Unit 

Đơn vị tình được sử dụng để miêu tả số lượng của chủ thể được nhắc đến. Ví dụ như 1 kg gạo, 1 lít nước, 1 lượng vàng,…

Đơn vị tính trong tiếng Anh giúp chúng ta nói chính xác chiều dài hay cân nặng của một vật là bao nhiêu, trọng lượng của một con cá sấu ở mức nào và rất nhiều những lợi ích khác. 

 

Đơn vị tính tiếng Anh về đo lường

Dưới đây là tổng hợp các đơn vị tính tiếng Anh về đo lường.

Đơn vị tính trọng lượng trong tiếng Anh

  • Carat : Ca-ra (đơn vị trọng lượng đá quý bằng 200mg) 
  • Milligram : Miligam (viết tắt mg);
  • Gram : Gam (viết tắt g);
  • Centigram : Xen ti gam (viết tắt cg)
  • Kilo (viết tắt của kilogram) : Cân hoặc Kilogam (viết tắt kg);
  • Ton : Tấn.

 

Đơn vị đo chiều dài trong tiếng Anh

  • Centimetre: Centimet (viết tắt cm);
  • Decimetre: Decimet (viết tắt dm);
  • Kilometre: Kilomet(viết tắt km);
  • Metre: Mét (viết tắt m);
  • Millimetre: Milimet (viết tắt mm).

 

Đơn vị đo diện tích trong tiếng Anh

  • Square Millimetre: Mi-li-mét vuông (viết tắt mm2);
  • Square Centimetre: Xen-ti-mét vuông (viết tắt cm2);
  • Square Decimetre: De-xi-mét vuông (viết tắt dm2);
  • Square metre: Mét vuông (viết tắt m2);
  • Square Kilometre: Kilomet vuông (viết tắt km2);
  • Hectare: Héc-ta (viết tắt ha).

 

Đơn vị đo thể tích bằng tiếng Anh

  • Cubic centimetre: Xen-ti-mét khối (viết tắt cm3);
  • Cubic metre: Mét khối (viết tắt m3);
  • Cubic kilometre: Kilomet khối (viết tắt km3);
  • Centilitre: Centilit (viết tắt cl);
  • Litre: Lít (viết tắt l);
  • Millilitre: Mililit(viết tắt ml).

 

Đơn vị đo Hoàng gia

  • Acre: Mẫu Anh;
  • Cable: Tầm;
  • Chain: Xích;
  • Cubic foot: Chân khối;
  • Cubic inch: Inch khối;
  • Cubic yard: Sân khối;
  • Cup (Cups): Cốc, tách;
  • Cwt: Tạ;
  • Dram: Dram;
  • Fathom: Sải;
  • Foot: Bộ;
  • Furlong: Phu lông;
  • Gallon: Ga-lông;
  • Grain: Gren;
  • Inch: Inch in;
  • League: Lý;
  • Mile: Dặm;
  • Ounce : Aoxơ;
  • Pint: Vại;
  • Pound: Pao;
  • Rod: Sào;
  • Square foot: Chân vuông;
  • Square inche: Inch vuông;
  • Stone: Xtôn;
  • Tablespoon: Muỗng canh;
  • Teaspoon: Thìa canh;
  • Ton: Tấn;
  • Yard: Thước; Yat: thước Anh.

 

Đơn vị tính thời gian trong tiếng Anh

  • Second: Giây;
  • Minute: Phút;
  • Hour: Giờ, tiếng [đồng hồ];
  • Day: Ngày;
  • Week: Tuần, tuần lễ;
  • Month: Tháng;
  • Year: Năm.

 

Đơn vị đo độ sôi của chất lỏng

  • Celsius: Độ C;
  • Fahrenheit: Độ F;
  • Freezing point of water: Nhiệt độ đóng băng (32°F);
  • Boiling point of water: Nhiệt độ sôi (212°F);
  • Human body temperature: Nhiệt độ cơ thể (98.6°F)

>>> Mời xem thêm: Chứng chỉ tiếng Anh cho bé tiểu học

 

Cụm từ vựng về đơn vị tính trong tiếng Anh

 

Bar: Thanh, thỏi

  • A bar of : Một thanh, thỏi, bánh;
  • A bar of chocolate: Một thanh sô cô la;
  • A bar of gold: Một thỏi vàng;
  • A bar of soap: Một bánh xà phòng.

 

Bag: Túi

  • A bag of: Một túi;
  • A bag of flour: Một túi bột mì;
  • A bag of rice: Một túi/bao gạo;
  • A bag of sugar: Một túi đường.

 

Bottle: Chai

  • A bottle of: Một chai;
  • A bottle of water: Một chai nước;
  • A bottle of soda: Một chai soda;
  • A bottle of wine: Một chai rượu.

 

Bowl: Bát

  • A bowl of: Một bát;
  • A bowl of cereal: Một bát ngũ cốc;
  • A bowl of rice: Một bát cơm/ gạo;
  • A bowl of soup: Một bát súp.

 

Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

 

Cup: tách, chén

  • A cup of: Một tách/chén;
  • A cup of coffee: Một tách cà phê;
  • A cup of milk: Một tách sữa;
  • A cup of tea: Một chén trà.

 

Carton: Hộp

  • A carton of: Một hộp cứng;
  • A carton of ice cream: Một hộp kem;
  • A carton of juice: Một hộp nước trái cây;
  • A carton of milk: Một hộp sữa;
  • A carton of cigarettes: một tút thuốc lá (10 gói).

 

Drop: Giọt

  • A drop of: Một giọt;
  • A drop of blood: Một giọt máu;
  • A drop of oil: Một giọt dầu;
  • A drop of water: Một giọt nước.

 

Glass: Ly

  • A glass of: Một cốc/ly;
  • A glass of milk: Một ly sữa;
  • A glass of soda: Một cốc nước giải khát có ga;
  • A glass of  water: Một cốc nước;
  • A glass bottle: Cái chai thủy tinh.

Jar: Lọ, bình, vại

  • A jar of: Một vại, lọ, bình;
  • A jar of jam: một lọ mứt hoa quả;
  • A jar of mayonnaise: Một lọ sốt mayonnaise;
  • A jar of peanut butter: Một lọ bơ đậu phộng.

 

Piece: Bộ phận, mẫu, mảnh, miếng, cục, khúc, viên…

  • A piece of: Một mảnh/miếng/mẩu/món đồ,…;
  • A piece of advice: Một lời khuyên;
  • A piece of furniture: Một món đồ gỗ (nội thất);
  • A piece of information/News: Một mẩu tin (tin vắn);
  • A piece of luggage: Một phần hành lý;
  • A piece of bread: Một mẩu bánh mì;
  • A piece of chalk: Một cục phấn;
  • A piece of land: Một mảnh đất;
  • A piece of paper: Một mảnh giấy;
  • A piece of sculpture: Một bức điêu khắc;
  • A piece of wallpaper: Một tờ giấy dán tường.

 

Grain: Hạt, hột 

  • A grain of: Một hạt/hột;
  • A grain of rice: Một Hạt gạo;
  • A grain of sand: Hạt cát;
  • A grain of truth: Một sự thật.

 

Slice: Lát

  • A slice of: một lát/miếng mỏng;
  • A slice of bread: Một lát bánh mì;
  • A slice of cheese: Một miếng phô mai;
  • A slice of meat: Một miếng thịt.

Roll: Cuộn, cuốn

  • A roll of: Một cuộn/ cuốn;
  • A roll of tape: Một cuộn băng ghi âm;
  • A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
  • A roll of bread: Một ổ bánh mì nhỏ;
  • A roll of cloth: Một súc vải (cuộn vải to);
  • A roll of film: Một cuốn phim.

 

Cụm từ đơn vị tính tiếng Anh về thức ăn

 

  • A bag of flour: 1 túi bột;
  • A bowl of rice: 1 bát cơm;
  • A bowl of soup: 1 bát súp;
  • A box of cereal/ chocolate: 1 hộp ngũ cốc/ socola;
  • A can of soup: 1 lon nước sốt;
  • A carton of ice-cream: 1 hộp kem;
  • A cube of ice: 1 viên đá;
  • A dash of salt: 1 chút muối/ giấm;
  • A dish of spaghetti: 1 đĩa mỳ Ý (đĩa thức ăn);
  • A kilo of meat/cheese: 1 cân thịt;
  • A loaf of bread: 1 ổ bánh mì;
  • A pack of gum: 1 thanh kẹo cao su;
  • A package of pasta: 1 túi mỳ;
  • A piece of cake/pie: 1 miếng/ mẩu bánh;
  • A plate of rice: 1 đĩa cơm;
  • A pound of meat: 1 cân thịt;
  • A slice of bread/ pizza: 1 lát bánh mì/ pizza.

 

Cụm từ vựng đơn vị tính chất lỏng

  • A bottle of wine: 1 chai rượu vang;
  • A cup of coffee: 1 cốc cafe;
  • A drop of oil:1 giọt dầu;
  • A drop of rain: 1 giọt mưa;
  • A glass of water: 1 ly nước;
  • A half gallon of juice: Khoảng 2l;
  • A jug of lemonade: 1 bình nước;
  • A keg of beer: 1 thùng/vại;
  • A quart of milk: Khoảng 1 lít;
  • A shot of vodka: 1 chén rượu vodka;
  • A tablespoon of vinegar: 1 thìa canh giấm;
  • A tank of gas: 1 thùng xăng;
  • A teaspoon of medicine: 1 thìa cafe.

 

Cụm từ đơn vị tính vật dụng cá nhân

  • A ball of cotton: Một quả bóng vải;
  • A bar of soap: Một thanh xà phòng;
  • A bottle of perfume: Một chai nước hoa;
  • A container of shampoo: Một thùng dầu gội;
  • A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
  • A stick of deodorant: Một que khử mùi;
  • A tube of toothpaste: Một tuýp kem đánh răng.

 

Cụm từ đơn vị tính văn phòng phẩm

  • A bottle/ tube of glue: Một chai/ tuýp keo;
  • A jar of paste: Một lọ bột nhão;
  • A pad of paper: Một tờ giấy;
  • A pair of scissors: Một cây kéo;;
  • A piece of paper: Một mảnh giấy
  • A roll of tape: Một cuộn băng;
  • A stick/ piece of chalk: Một que/mẩu phấn.

 

Cụm từ đơn vị tính trong may vá

A skein of yarn: Một sợi nhỏ;

A spool of thread: Một cuộn chỉ;

A meter of fabric/square foot/cloth: Một mét vải/feet vuông/vải;

A yard/ meter of ribbon: Một sân/mét băng.

 

Bảng đơn vị tính tiếng Anh thông dụng

 

Tên tiếng anh

Tên tiếng Việt

SET

Sets

Bộ

DZN

Dozen

GRO

Gross

Tổng (trọng lượng)

TH

In thousands

Nghìn

PCE

Pieces

Cái, chiếc

PR

Pair

Đôi, cặp

MTR

Metres

Mét

FOT

Feet

Phút

YRD

Yards

I-at

MTK

Square metres

Mét vuông

FTK

Square feet

Phút vuông

YDK

Square yards

I-at vuông

GRM

Grammes

Gam

GDW

Grammes by dry weight

Gam (theo trọng lượng khô)

GIC

Grammes including containers

Gam (bao gồm công-ten-nơ)

GII

Grammes including inner packings

Gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

GMC

Grammes by metal content

Gam (theo hàm lượng kim loại)

KGM

Kilo-grammes

Ki-lô-gam

KDW

Kilo-grammes by dry weight

Ki-lô-gam (theo trọng lượng khô)

KIC

Kilo-grammes including containers

Ki-lô-gam  (bao gồm công-ten-nơ)

KII

Kilo-grammes including inner packings

Ki-lô-gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

KMC

Kilo-grammes by metal content

Ki-lô-gam (theo hàm lượng kim loại)

TNE

Metric-tons

Tấn

MDW

Metric-tons by dry weight

Tấn (theo trọng lượng khô)

MIC

Metric-tons including containers

Tấn (bao gồm công-ten-nơ)

MII

Metric-tons including inner packings

Tấn (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

MMC

Metric-tons by metal content

Tấn (theo hàm lượng kim loại)

ONZ

Ounce

Ao-xơ

ODW

Ounce by dry weight

Ao-xơ (theo trọng lượng khô)

OIC

Ounce including containers

Ao-xơ (bao gồm công-ten-nơ)

OII

Ounce including inner packings

Ao-xơ (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

OMC

Ounce by metal content

Ao-xơ (theo hàm lượng kim loại)

LBR

Pounds

Pao

LDW

Pounds by dry weight

Pao (theo trọng lượng khô)

LIC

Pounds including containers

Pao (bao gồm công-ten-nơ)

LII

Pounds including inner packings

Pao (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

LMC

Pounds by metal content

Pao (theo hàm lượng kim loại)

STN

Short ton

Tấn ngắn

LTN

Long ton

Tấn dài

DPT

Displacement tonnage

Trọng tải

GT

Gross tonnage for vessels

Tổng trọng tải tàu

MLT

Milli-litres

Mi-li-lít

LTR

Litres

Lít

KL

Kilo-litres

Ki-lô-lít

MTQ

Cubic metres

Mét khối

FTQ

Cubic feet

Phút khối

YDQ

Cubic yards

I-at khối

OZI

Fluid ounce

Ao-xơ đong (đơn vị đo lường thể tích)

TRO

Troy ounce

Troi ao-xơ

PTI

Pints

Panh

QT

Quarts

Lít Anh

GLL

Wine gallons

Ga-lông rượu

CT

Carats

Cara

LC

Lactose contained

Hàm lượng Lactoza

KWH

Kilowatt hour

Ki-lô-oát giờ

ROL

Roll

Cuộn

UNC

Con

Con

UNU

Cu

Củ

UNY

Cay

Cây

UNH

Canh

Cành

UNQ

Qua

Quả

UNN

Cuon

Cuốn

UNV

 

Viên/Hạt

UNK

 

Kiện/Hộp/Bao

UNT

 

Thanh/Mảnh

UNL

 

Lon/Can

UNB

 

Quyển/Tập

UNA

 

Chai/ Lọ/ Tuýp

UND

 

Tút

>>> Mời xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc

Bài viết trên Pantado đã chia sẻ đầy đủ các từ vựng về đơn vị tính trong tiếng Anh bao gồm đơn vị đo lường và số lượng. Theo dõi website Pantado để cập nhật thêm các kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé.

 
Tổng hợp từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa bạn cần biết

Thông thường, các từ đẹp trong tiếng Anh sẽ là từ chỉ tình mẫu tử (mother), tình yêu (love), tình bạn (friends), hạnh phúc (happy), hay bất diệt vĩnh cửu (eternity),… Cùng khám phá từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!

 

 

Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất

 

Theo khảo sát của British Council (Hội đồng Anh) thực hiện với hơn 7.000 người học ngoại ngữ tại 46 nước đồng thời với hơn 36.000 người qua website để tìm kiếm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất.

“Mother” đã được lựa chọn là từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. “Mother” trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa là “mẹ”, “Mother” còn thể hiện ý nghĩa là sự nuôi nấng, sự chăm sóc quan tâm và tình yêu thương của người mẹ.

Dưới đây là bảng danh sách những từ tiếng Anh đẹp mà bạn không thể bỏ qua:

Số thứ tự

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

1

Mother

/ˈmʌðə/

người mẹ

2

Passion

/ˈpæʃən/

niềm đam mê

3

Smile

/smaɪl/

nụ cười

4

Love

/lʌv/

tình yêu

5

Eternity

/i(ː)ˈtɜːnɪti/

sự bất tử, sự vĩnh cửu

6

Fantastic

/fænˈtæstɪk/

tuyệt vời, kỳ thú

7

Destiny

/ˈdɛstɪni/

số phận, định mệnh

8

Freedom

/ˈfriːdəm/

sự tự do

9

Liberty

/ˈlɪbəti/

quyền tự do

10

Tranquility

/træŋˈkwɪlɪti/

sự yên tĩnh, sự bình yên, sự thanh bình

11

Galaxy

/ˈgæləksi/

thiên hà

12

Enthusiasm

/ɪnˈθjuːzɪæzm/

hăng hái, nhiệt tình

13

Rainbow

/ˈreɪnbəʊ/

cầu vòng

14

Bubble

/ˈbʌbl/

bong bóng

15

Peek-a-boo

/piːk/-/ə/-/buː/

trốn tìm

16

Pumpkin

/ˈpʌmpkɪn/

bí ngô

17

Lollipop

/ˈlɒlɪpɒp/

kẹo

18

Twinkle

/ˈtwɪŋkl/

lấp lánh

19

Grace

/greɪs/

duyên dáng

20

If

/ɪf/

nếu

21

Sophisticated

/səˈfɪstɪkeɪtɪd/

tinh vi

22

Bliss  

/blɪs/

niềm vui sướng, hạnh phúc

23

Renaissance

/rəˈneɪsəns/

sự phục hưng

24

Hope

/həʊp/

hy vọng

25

Cosy

/ˈkəʊzi/

ấm cúng,

26

Umbrella

/ʌmˈbrɛlə/

ô, dù

27

Sentiment

/ˈsɛntɪmənt/

tình cảm

28

Aqua

/ˈækwə/

thủy sản (liên quan tới nước)

29

Bumblebee

/ˈbʌmblbiː/

con ong

30

Blue

/bluː/

màu xanh

31

Delicacy

/ˈdɛlɪkəsi/

tinh vi

32

Butterfly

/ˈbʌtəflaɪ/

bươm bướm

33

Peace

/piːs/

sự hòa bình

34

Moment

/ˈməʊmənt/

thời điểm

35

Paradox

/ˈpærədɒks/

nghịch lý

36

Hilarious

/hɪˈleərɪəs/

vui nhộn, hài hước

37

Cosmopolitan

/ˌkɒzməʊˈpɒlɪtən/

vũ trụ

38

Gorgeous

/ˈgɔːʤəs/

huy hoàng, lộng lẫy

39

Cherish

/ˈʧɛrɪʃ/

yêu thương

40

Sunflower

/ˈsʌnˌflaʊə/

hoa hướng dương

41

Extravaganza

/ɛksˌtrævəˈgænzə/

cảnh xa hoa, phung phí

42

Serendipity

/ˌsɛrɛnˈdɪpəti/

  sự tình cờ, may mắn

43

Sunshine

/ˈsʌnʃaɪn/

ánh mặt trời

44

Cute

/kjuːt/

dễ thương

45

Kangaroo

/ˌkæŋgəˈruː/

chuột túi

46

Giggle

/ˈgɪgl/

cười khúc khích

47

Lullaby

/ˈlʌləbaɪ/

bài hát vu

48

Blossom

/ˈblɒsəm/

hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng

49

Sweetheart

/ˈswiːthɑːt/

người yêu

50

Banana

/bəˈnɑːnə/

chuối

51

Heaven

/ˈhɛvn/

thiên đường

52

Although

/ɔːlˈðəʊ/

mặc dù

53

Wonderful

/ˈwʌndəfʊl/

điều kỳ diệu, ngạc nhiên

54

Discombobulate

 

gây bối rối (cho ai đó)

55

Belly Button

/ˈbɛli/ /ˈbʌtn/

rốn của một người (1 cái tên thú vị, 1 vết sẹo không thể thiếu)

56

Silky

/ˈsɪlki/

thuộc về hoặc có thể hiểu giống như lụa: bóng sáng, nhẹ nhàng và tinh tế

57

Happy

/ˈhæpi/

hạnh phúc, vui vẻ

58

Phenomenal

/fɪˈnɒmɪnl/

độc đáo, đặc biệt tốt, hoặc vượt trội hơn hẳn

59

Angel

/ˈeɪnʤəl/

thiên thần, thiên sứ

60

Glitter

/ˈglɪtə/

lấp lánh, long lanh

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất!

 

Những từ “lóng” tiếng Anh cực ngầu và chất 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Bae

Được sử dụng dành cho bạn thân hoặc người quan trọng đối với bạn.

Boo

Tương tự giống với Bae. Tuy nhiên, Boo thường được dùng với người yêu hoặc vợ chồng.

Poppin’

Sử dụng nhằm nói về các sự kiện mang tính chất xã hội, cộng đồng được tổ chức thành công. Từ này thường sẽ bắt gặp ở các bữa tiệc, câu lạc bộ, hoặc buổi họp mặt.

Cheers

Nâng cốc chúc mừng. 

Cheers còn được hiểu là “Thank you” hoặc “Thanks” như 1 lời cảm ơn.

Ace

Nói về 1 cá thể xuất chúng, giàu trí tuệ, tỏa sáng và rực rỡ.

Gutted

Thể hiện rằng bạn không chỉ đau khổ mà còn sụp đổ mất niềm tin hoàn toàn.

Knackered

Diễn đạt, bày tỏ rõ nét nhất sự kiệt sức và mệt mỏi của bản thân.

Mate

Được sử dụng khi nói chuyện với người bạn thân, thể hiện sự thân mật.

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo các chủ đề phổ biến nhất

Bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất. Mời các bạn tham khảo.

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một chuyến du lịch 

 

bài mẫu luyện nói tiếng Anh

 

Ok I’m going to tell you about a memorable car trip that I had several years ago. It was around 6 years ago, when I passed the university entrance exam with flying

colors. Of course, my parents were over the moon and they thought I needed something to blow off steam. On top of that, my family didn’t have many chances to go on vacation together, so we decided to have a road trip from Hanoi to Ho Chi Minh city. Normally, if people want to travel to Ho Chi Minh city, they would normally travel by plane, which is a two-hour flight. By contrast, travelling long distance by car is way more time-consuming and exhausting. At first, I was reluctant because I was carsick. But I do know this would have its own perks, I convinced myself to give it a go. And you know what, it was totally worth it. 

First of all, I could see beautiful landscape passing by with my own eyes. And whenever we saw something beautiful and interesting, my father stopped driving and we enjoyed the natural beauty together. For example, when my family went to Phu Yen, we were blown away by the stunning view of the rice paddy field. I took a lot of photos and showed them on Facebook. Second, I was able to try so many local delicacies along the way, like Banh xeo in Da Nang, Banh trang cuon thit heo in Quang Nam and so on. Actually it was the highlight of the trip I guess haha.

Last but not least, that was a precious chance for all of the family members to spend quality time with each other. We talked about things, we laughed, we sang together, which was truly an unforgettable experience.

  • over the moon (adj): cực kỳ vui sướng, hạnh phúc
  • to travel long distance: đi đường dài
  • be carsick: bị say xe
  • perks: lợi ích
  • give it a go = give it a try = have a crack at sth: thử làm gì đó
  • be blown away by sth: bị làm cho ngạc nhiên bởi thứ gì đó
  • the highlight of something: điểm nhấn, phần thú vị nhất của cái gì đó

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

 

Bài nói tiếng Anh về một điều khiến bạn thấy vui vẻ

 

Several years ago, when I passed the university entrance exam with flying colors, my

parents were over the moon and they decided to reward me with something. Since I am a technophile, I asked them whether I could have the iPhone 6 and they said yes.

You know what, it was the flagship product of Apple at that time. I know that this phone was a bit pricey and I wondered whether it was worth every penny. But in fact, the phone was good value for money. I love it oh so much for countless reasons. The first thing that made me fall in love with the iPhone 6 is that it was my very first smartphone. Before that, I owned a Nokia phone and I could only make and receive a call and send some texts. That’s all. So I was really psyched about what I could do with it. I mean I could join social networking sites such as Facebook and Twitter, compose and send emails and even play games with great graphics.

Secondly, it was the latest product, which meant that I could discover new features that were available. For instance, the touch ID system was state-of-the art. That’s the kind of system that allows the owner to unlock the phone with their own fingerprints. That sounds awesome right. It took me a couple of days to get to know the phone.

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một quán cafe mà bạn có thể đến nghe nhạc

 

bài mẫu luyện nói tiếng Anh

 

Now I’m going to tell you about to coffee shop called Cong, which is a place I often visit to listen to live music. This café is conveniently located in the downtown of Hanoi. It is a lively place which is pretty popular among not only local people but also foreigners. I mean I could see Japanese, Indian, American people there, you name it. However, because it is quite far from my house, if I want to pay it a visit, I’d have to leave home early to avoid traffic congestion. I’m actually a regular at this coffee shop and most of the times, I go there alone to spend some me time.

There’re a lot of things that I love about this little place. But the biggest reason why I frequent it is the wonderful music played by the band. In every evening, some singers will take the stage and sing their heart out. In fact, they are not professional singers or household names, but they do have a beautiful voice. Another reason that I adore them is that they can play multiple musical instruments such as the guitar, the piano and so on, which makes the songs even better. On top of that, the prices of everything is reasonable. Normally, if you want to visit a place with good live music, the price may be exorbitant. But it’s not the case in Cong café. So I often recommend this place to all of my friends.

 

Bài nói tiếng Anh về một nơi mà bạn có thể mua đồ gỗ

 

In my experience, when it comes to wooden furniture, you have to pay THẠCH THẤT a visit. That is a small village situated in the north of Hanoi, so it’s pretty far from my house. It has established a national reputation for high-quality furniture and when you visit it, I’m sure you will be amazed by the wide variety of products. I mean wooden chairs, tables and bookshelves are available in every nook and cranny there so it might take you a couple of hours to choose your favorite piece of furniture.

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một hoạt động để bạn cải thiện sức khỏe

 

bài mẫu luyện nói tiếng Anh

 

Actually I’m a health-conscious kind of guy, and I do a lot of things to maintain health and wellness, ranging from eating a balanced diet, not smoking and drinking alcohol to doing physical exercise. But today I’m going to talk about one of my habits, which is going jogging after dinner. And I believe that this habit does help me to stay healthy. I’ve taken up this habit a long time ago, perhaps several months. There’s a small botanical garden with a lot of trees and flowers in my neighborhood, so that’s the ideal place for joggers. The best thing about it is that not many people know about this place, so it’s pretty quiet and tranquil. I love jogging mostly because it doesn’t require you to prepare much. Just a pair of trainers, some comfortable clothes and you’re totally ready for some running time. But it’s not the case when it comes to other activities like tennis and hitting the gym. For example,

membership and equipment can be a little bit pricey, especially for a person who’s living on a tight budget like me. In my opinion, going jogging on a regular basis can do wonders for my physical and mental health. First and foremost, I tend sit and glue my eyes to the computer screen all day long at work. So if I don’t exercise physically, that would be absolutely harmful. That’s why I always try to spare some time for this in the evening to burn some calories. Secondly, I can breathe in some fresh air, get closer to nature and get away from the hustle and bustle of the city life. Whenever I go jogging, I feel completely relaxed and it seems to me that all of my worries disappear.

  • health-conscious (adj): quan tâm đến sức khoẻ
  • to maintain health and wellness: giữ thể trạng sức khoẻ
  • trainers: giày đi bộ
  • to hit the gym: tập gym
  • to glue my eyes: dán mắt vào
  • to spare some time: dành thời gian
  • to get away from the hustle and bustle of the city
  • life: tránh xa sự ồn ào náo nhiệt của thành phố

 

Bài luyện nói tiếng Anh về một nơi mà bạn yêu thích

 

Ah great. Now I will tell you about my all-time favorite botanical garden near my house, which is not really popular. It is a small garden with many park benches surrounded by a lot of trees and flowers, and it overlooks a small pond. I don’t think many people know about this little place, since there’re not many people there during the day. And of course, I don’t want to keep it to myself, since too many visitors can certainly spoil it with noise and litter. The things that made me love it is the peace and quietness. The new area that I just moved to is really noisy and bustling, and sometimes I feel exhausted with all the pressure from work. So this garden is like a safe haven for me to blow off steam and get away from the worries. Besides, getting closer to nature is another benefit you know. I could breathe in fresh air and enjoy gentle breezes every once in a while, which might be quite good for my mental health I think. Last but not least, the garden is the perfect spot for family gatherings or friend meetings.

Every now and then, I would have a picnic there, play outdoor games with friends and cement our friendships. Eating at restaurants, attending music concerts or going shopping can be boring and repetitive sometimes, so spending some time at the garden could be an amazing substitute.

>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé!

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Cấu trúc câu khẳng định

S + have/ has + been + V-ing

Chú ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)

– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)

Cấu trúc câu phủ định

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Chú ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)

– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)

Cấu trúc câu nghi vấn

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have they been standing in the rain for more than 3 hours? (Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, They have./ No, They haven’t.

Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, She has./ No, She hasn’t.

 

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Với các thì trong tiếng Anh thì đều có cách sử dụng khác nhau, đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có hai cách dùng chính dưới đây:

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng,  kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

 

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cụ thể như sau:

  •  Since + mốc thời gian

Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm

  • For + khoảng thời gian

Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)

  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)

 

Cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:

Cấu trúc

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Thì hiện tại hoàn thành

S + has/have + V Past Participle

S + has/have + not + V Past Participle

Has/Have + S + V Past Participle ..?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + has/have + been + Ving

S + has/have + not + been + Ving

Has/Have + S + been + Ving?

 

Chức năng

  • Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động

 

Cả 2 thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau

Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old

– She has played squash for 3 years

– They have been to London twice

– He has never seen her before

– It has just finished her project

– I have already had breakfast

– I haven’t met him recently

Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

– She has been running all the afternoon

– I have been hoping to meet him all day long

– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.

– How long has she been playing the piano?

– I have been teaching here for about 11 years

 

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. We ________ (sleep) for hours now because we didn’t get enough sleep last night.
  2. Since she arrived, his family ________ (have) dinner.
  3. What are you now? She ______ (wait) for you for so long.
  4. My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my sister ______ (do) his homework.
  5. His mother ________ (go) shopping since He went out with his friends.
  6. They would like to eat something because They ________ (not eat) for the whole day.
  7. It ______ (rain) for the whole morning, so he doesn’t want to go out.
  8. Jone _____ (watch) his favorite film since I came.

 

Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

  1. We/not/want/go/because/be/read/book.
  2. Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. She/drink/alcohol/since/we/see/
  4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. He/not/see/parents/so long/because/he/busy.

 

Đáp án

 

Bài 1:

1. have been sleeping

2. is having

3. has been waiting

4. has been still doing/has been doing

5. has been going

6. haven’t been eating

7. has been raining

8. has been watching

 

Bài 2:

  1. We don’t want to go out because We have been reading this book.
  2. Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. She has been drinking alcohol since we saw her.
  4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
  5. He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài

Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu

Học nói tiếng Anh theo chủ đề là phương pháp học hiệu quả và được sử dụng rộng rãi đối với người học ngoại ngữ. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một vài chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu nhé!

 

Chủ đề giới thiệu bản thân

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Giới thiệu bản thân luôn là câu hỏi đầu tiên khi bạn tham gia bất kỳ một cuộc phỏng vấn hay trao đổi nào. Vậy làm thế nào để nổi bật mình với chủ đề luyện nói tiếng Anh này, cùng tìm hiểu một số mẫu câu sau nhé.

 

Giới thiệu họ tên

  • Hello, my name is…
  • Hi. They call me…
  • You can call me …
  • Can/May I introduce myself? My name is…
  • Let me introduce myself. I’m…

 

Giới thiệu tuổi:

  • I am + số tuổi của bạn.
  • I am + số tuổi của bạn + years old.

 

Giới thiệu quê quán

  • I’m from …
  • I come from …
  • I was born in …
  • My hometown is …

 

Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp

  • I am + a/an …
  • I work as + a/an ….
  • I work for …
  • I used to …

 

Giới thiệu sở thích

  • I am interested in …
  • I am fond of …
  • I have a passion for …
  • My hobby is / My hobbies are …
  • I like/love/enjoy …

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

Các mẫu câu chào hỏi

 

  • Hi! – Chào!
  • Good morning! /Good afternoon! 
  • Good to see you! – Rất vui khi gặp anh/chị!
  • How’s it goin’? – Cậu thế nào?
  • What’s up? – Thế nào rồi?
  • What have you been up to? – Cậu sao rồi?
  • What’s new? – Cậu có gì mới không?
  • How’s it going? / How ya doing?: Dạo này cậu sao rồi?

Hoặc đơn giản hơn, ta có thể chào người quen bằng cách bắt chuyện tự nhiên:

  • Hey, Do you have lunch?
  • Oh, you look so beautiful. Where did you buy this dress?

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Các mẫu câu cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn

 

Mẫu câu cảm ơn

  • Thanks!: Cảm ơn!
  • Thanks a lot!: Cảm ơn nhiều!
  • Many thanks!: Cảm ơn nhiều!
  • Thanks to you!: Cảm ơn bạn!
  • Thank you very much!/ Thank you so much!: Cảm ơn bạn rất nhiều!
  • I really appreciate it!: Tôi thực sự cảm kích về điều bạn đã làm!
  • There are no words to show my appreciation!: Không có lời nào có thể diễn tả được sự cảm kích của tôi tới bạn!
  • How can I ever possibly thank you?: Tôi có thể làm thế nào để cảm ơn bạn đây?
  • Thanks a million for… !: Triệu lần cảm ơn cho…!
  • Sincerely thanks: Thành thực cám ơn
  • Thank you in advance: Cám ơn anh trước
  • You are so kind: Bạn quá tốt
  • I owe you a great deal: Tôi mang ơn bạn nhiều lắm
  • I’ll have to thank you for the success today: Tôi có thành công hôm nay là nhờ vào anh
  • I don’t know how to express my thanks: Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào
  • Thank you anyway: Dù sao cũng cảm ơn anh
  • I don’t know how to requite your favour: Tôi không biết làm thế nào để báo đáp lại sự giúp đỡ của bạn
  • You are my life saver: Bạn là ân nhân cuộc đời tôi
  • I would never forget your kindness: Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn
  • Thank you from the bottom of my heart for everything: Thật lòng cám ơn anh vì tất cả
  • You did help me a lot: Cảm ơn vì đã giúp tôi rất nhiều.
  • Thank you for …: Cám ơn vì …
  • Thank you for treating me so kind: Cám ơn vì đã đối xử rất tốt với tôi
  • Thank you for the time: Cám ơn anh đã dành thời gian cho tôi
  • Thank you for your compliment: Cám ơn lời khen của bạn

 

Mẫu câu đáp lại lời cảm ơn

  • Don’t mention it: Không có gì đáng bận tâm đâu/ Có gì đâu
  • It was my pleasure: Giúp anh/chị là niềm vinh hạnh của tôi
  • It was nothing: Không có gì đâu
  • My pleasure: Giúp anh/chị là niềm vinh hạnh của tôi
  • No big deal: Chẳng có gì to đâu
  • Oh it was the least I could do: Ồ, đó là điều duy nhất mà tôi có thể làm cho bạn
  • Think nothing of it: Đừng bận tâm về nó
  • Not at all: Không có gì cả đâu!
  • You’re welcome: Không có chi

 

Các mẫu câu khen ngợi

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Khen ngợi về thành tích

  • Congratulation!: Chúc mừng
  • Super!: Tuyệt vời!
  • Good job, (child’s name): Tốt lắm cậu/cô bé!
  • You’re on the right track now!: Bạn đi đúng hướng rồi đấy!
  • That’s right!: Đúng rồi!
  • You’ve got it!/ You did that time: Bạn đã làm được!
  • That’s coming along nicely!: Điều đó đang diễn ra tốt đẹp!
  • I’m happy to see you working!: Thật vui khi thấy bạn làm được!
  • Nice going!: Mọi việc đang tốt đẹp!
  • You’re getting better everyday!: Bạn đang dần giỏi lên đấy!
  • You did a lot of work today!: Hôm nay bạn đã làm được nhiều thứ đấy!
  • Way to go!: Chúc mừng!
  • You’re really working hard!: Bạn đã làm việc thực sự chăm chỉ!
  • Now you’re figured it out!: Vậy là bạn đã giải quyết được vấn đề đó!
  • Nothing can stop you now!: Không gì có thể ngăn cản được anh kể từ bây giờ!
  • Excellent!: Tuyệt vời!

 

Khen ngợi về ngoại hình

  • You look great today: Hôm nay bạn trông rất tuyệt
  • That new hairstyle looks so beautiful!: Kiểu tóc mới của bạn thật đẹp
  • Wow! I love your new dress: Wow!: Tôi thích chiếc váy của bạn
  • That color looks great on you/ You looks great in that color: Màu đó rất hợp với bạn/ Bạn trông rất tuyệt trong bộ đồ màu này!
  • What a beautiful shirt!: Chiếc áo thật là đẹp!
  • You are really pretty: Bạn thật đẹp.
  • You’re looking so beautiful today: Hôm nay bạn thật đẹp!

 

Các mẫu câu giúp đỡ

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

Làm thế nào để diễn đạt mong muốn được giúp đỡ một cách lịch sự và trân trọng hơn. Trong chủ đề luyện nói tiếng Anh về sự giúp đỡ, đừng bỏ qua những mẫu câu sau nhé:

  • Can you give me a hand with this? – Giúp mình một tay được không?
  • Could you help me for a second? – Bạn giúp tôi một lát có được không?
  • Could you spare a moment? – Cho tôi xin một vài phút được không?
  • Can I ask a favour? – Tôi có thể xin bạn một đặc ân được không?
  • I can’t manage. Can you help? – Tôi không thể giải quyết được. Bạn có thể giúp tôi được không?
  • Lend me a hand with this, will you?/ Give me a hand with this, will you? – Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
  • I need some help, please. – Làm ơn, tôi cần sự giúp đỡ.

 

Mẫu câu cho lần đầu gặp gỡ

 

Thông thường khi lần đầu gặp mặt sẽ mang tính chất lễ nghi và trang trọng hơn. Hãy đáp lại bằng những mẫu câu chào hỏi sau nhé:

  • It’s good to see you.- – Rất vui khi gặp anh/ chị.
  • Hi there, hey how are you doing?
  • Hello, how have you been?
  • It’s nice to meet you! – Rất vui khi gặp anh/ chị.
  • I’m pleased to meet you! – Rất vui lòng khi gặp anh/chị
  • It’s a pleasure to meet you – Thật vinh hạnh khi gặp anh/chị

Trong kinh doanh thường sử dụng các ngôn ngữ lịch sự và trang trọng, cùng điểm qua một số cách giao tiếp trong chủ đề này nhé.

  • Thanks for agreeing to meet with me – Cảm ơn vì đã đồng ý tới gặp tôi.
  • He’ll be right with you – Anh ấy sẽ tới ngay.
  • Can I offer you something to drink? – Tôi có thể mời anh/chị uống gì đó không?
  • My pleasure – Niềm vinh hạnh của tôi.

 

Mẫu câu chủ đề mua sắm

 

chủ đề nói tiếng Anh cơ bản

 

  • Do you sell any … ? or Do you have any … ?- Bạn có bán …. không?
  • I’m looking for …. Can you tell me where it is, please? – Tôi đang tìm … Bạn có thể chỉ cho tôi nó ở đâu không?
  • How much is this? Or How much does it cost? – Cái này giá bao nhiêu vậy?
  • Do you know anywhere I could try? – Bạn có biết bất kỳ nơi nào khác tôi nên tìm thử?
  • Does it come with a guarantee?  – Mặt hàng này có kèm bảo hiểm không?
  • Can you deliver? – Bạn có thể vận chuyển không?
  • Is it returnable? – Sản phẩm này có thể trả lại không?
  • That’s cheap! – Thật là rẻ!
  • That’s good value! – Cái này thật là tốt!
  • Ok, I’ll take this – Ok, tôi sẽ lấy cái này nhé.
  • How much is the tax?  – Thuế của sản phẩm này hết bao nhiêu vậy?
  • Where is the fitting room? – Phòng thử đồ ở đâu vậy?
  • May I try it on? – Tôi có thể thử nó chứ?
  • What is the material of this one? – Chất liệu của cái này là gì vậy?
  • How does this jean look on me? – Tôi mặc chiếc quần jean này trông thế nào?
  • Can you give me any off? – Bạn có thể giảm giá không?
  • Have you got any things cheaper? – Bạn có cái nào rẻ hơn không?
  • Do you take cash/cheque/credit card? – Bạn có chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt/séc/thẻ tín dụng?
  • Buy one get one free – Hàng mua 1 tặng 1
  • Are you open on … ? – Cửa hàng có mở cửa vào … ?
  • What time do you close? – Khi nào cửa hàng đóng cửa?
  • Is this new or used? – Cái này còn mới hay đã qua sử dụng rồi vậy?
  • What is the total? – Tổng hết bao nhiêu vậy?
  • Do you have the receipt? – Bạn có hoá đơn không?

 

Mẫu câu chủ đề du lịch

 

Một số mẫu câu tiếng Anh dùng tại sân bay

  • Can I help you? –  Tôi có thể giúp gì cho bạn?
  • I’d like to reserve a seat/flight to…- Tôi muốn đặt 1 vé đến…
  • Will that be one way or round trip? – Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
  • Do you want economy class or first class? – Bạn muốn vé hạng thường hay vé hạng nhất?
  • How much is the fare? – Giá vé này là bao nhiêu?
  • Is anybody traveling with you today? – Có ai cùng du lịch với bạn hôm nay không?
  • Do you have a carry on? – Bạn có hành lý xách tay không?
  • Could I see your hand baggage, please? – Tôi có thể xem hành lý xách tay của bạn không?
  • Are you carrying any flammable material? – Bạn có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?
  • Do you have any perishable food items? – Bạn có bất cứ loại đồ ăn dễ hỏng nào không?
  • I’m afraid you can’t take that through: Tôi e là bạn không thể mang nó qua được.

 

Một số mẫu câu hỏi đường:

  • Where can I find a bus/train/metro? – Tôi có thể tìm thấy xe bus/tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
  • Where is the exchange, please? – Tôi có thể đổi tiền ở đâu?
  • Can you take me to …., please? – Anh có thể đưa tôi tới … được không?
  • Can you show me the way to…? – Bạn có thể chỉ tôi đường tới … được không?

 

Một số mẫu câu trong trường hợp khẩn cấp:

  • I’m lost. – Tôi bị lạc đường.
  • I need help. – Tôi cần sự giúp đỡ.
  • Please call the police. – Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi.
  • I need a doctor. – Tôi cần gặp bác sĩ.

Đảm bảo cho một chuyến đi an toàn thì việc bổ sung vốn từ vựng cho những tình huống đặc biệt là điều rất cần thiết. Nắm chắc cho mình các bước cơ bản để tăng vốn từ vựng để có thể giúp việc học tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn nhé.

 

Mẫu câu chủ đề giao tiếp với người nước ngoài

 

  • How do you feel about the weather in Viet Nam? – Bạn cảm thấy thời tiết ở Việt Nam như thế nào?
  • Do you try Vietnamese food? – Bạn đã thử món ăn Việt Nam chưa?
  • Which food you love most in Viet Nam- Món ăn nào bạn thích nhất ở Việt Nam?.
  • How do you think about Vietnamese people? – Bạn có cảm nhận như thế nào về người Việt Nam?
  • How long have you been in Viet Nam? – Bạn đã ở Việt Nam được bao lâu rồi?.
  • How many places have you visited in Viet Nam ? – Bạn đã đến thăm những nơi nào ở Việt Nam rồi?.
  • What activities did you do in a day in Viet Nam? – Bạn đã làm những gì trong một ngày ở Việt Nam?.

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

Ngoài từ "scare" được dùng phổ biến, trong tiếng Anh còn có khá nhiều tính từ, cụm từ và thành ngữ để nói về sự sợ hãi. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ mang đến cho bạn đọc những mẫu câu, cụm từ và từ vựng tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi giúp bạn có thể giao tiếp một cách tốt hơn.

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh diễn đạt nỗi sợ hãi

 

  • A: Do you get scared easily? (Bạn có dễ dàng bị sợ hãi không?)

B: Yes. I get scared when I’m alone at night. (Có, Tôi thấy sợ khi tôi ở một mình vào buổi tối.)

  • A: Do you get scared watching horror movies? ( Bạn có sợ xem phim kinh dị không?)

B: Yes. I don’t like the horror movie. (Đúng, tôi không thích phim kinh dị)

  • A: What do you do when you feel scared? (Bạn thường làm gì khi bạn cảm thấy sợ hãi?)

B: I have breathed deeply and thought about positive things (Tôi hít thở sâu và nghĩ đến điều tích cực.)

  • A: Do you get scared when you are at home by yourself? (Bạn có thấy sợ khi bạn đang ở nhà một mình không?)

B: Yes, I felt scared when I heard the noise in the room (Tôi thấy sợ hãi khi nghe thấy tiếng động ở trong phòng )

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà

 

Tính từ diễn tả sự sợ hãi trong tiếng Anh

  • Afraid: /əˈfreɪd/: sợ hãi, lo sợ

Ví dụ: Anna is afraid of the dark (Anna sợ bóng tối)

  • Scared: /skerd/: bị hoảng sợ, e sợ

Ví dụ: She’s scared of making mistakes. (Cô ấy e sợ mắc lỗi)

  • Frightened: /ˈfraɪ.tənd/: khiếp sợ, hoảng sợ

Ví dụ: He is frightened of snakes. (Anh ấy cảm thấy khiếp sợ loài rắn).

  • Feel uneasy: /fiːl ʌnˈiː.zi/​​​​​​​: Cảm thấy không yên, không thoải mái, lo lắng, sợ sệt

Ví dụ: John felt a bit uneasy during the journey to London. (John cảm thấy một chút bất an trong suốt chuyến đi tới Luân Đôn )

  • Spooked: /spukt/: sợ hãi

Ví dụ: My dogs are easily spooked before a thunderstorm. (Những con chó của tôi rất dễ trở nên sợ hãi trước khi cơn bão đến)

  • Terrified: /ˈter.ə.faɪd/: cảm thấy khiếp sợ, kinh sợ

Ví dụ: Leo was absolutely terrified when he heard the noise.(Anh ấy đã cảm thấy hoàn toàn kinh sợ khi nghe thấy tiếng ồn ào)

  • Petrified: /ˈpet.rə.faɪd/: cực kỳ khiếp sợ, sợ đến nỗi đơ người ra

Ví dụ: The building began to shake and she was petrified (Tòa nhà bắt đầu rung chuyển và cô ấy cảm thấy kinh khiếp.)

 

Cụm từ mô tả sự sợ hãi trong tiếng Anh

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

 

  • A terrifying ordeal: Một thử thách thật đáng sợ

Ví dụ: High–speed racing is a terrifying ordeal (Đua xe tốc độ cao là một thử thách đáng sợ)

  • Send shivers down my spine: làm lạnh xương sống

Ví dụ: hearing about the deadly diseasesent shivers down my spine (Nghe tin về căn bệnh chết người làm tôi lạnh cả xương sống)

  • Make the hairs on the back of my neck stand up: Dựng tóc gáy

Ví dụ: When he hear the scream at the end of the film, it will make the hairs on the back of his neck stand up. (Anh ấy đã dựng tóc gáy khi nghe thấy tiếng hét ở cuối bộ phim)

  • Give me goosebumps: Nổi hết cả da gà

Ví dụ: When I heard her sing, I got goosebumps (khi nghe cô ấy hát, tôi đã nổi da gà)

  • Be scared shitless/ shit scared: Rất sợ hãi

Ví dụ: What does be scared shitless expression mean? (Biểu hiện của sự sợ hãi như thế nào?)

  • Frighten the life out of me = scared the hell out of me: Làm tôi hoảng hết cả hồn

Ví dụ:  What is frighten the life out of her? (Điều gì làm cô ấy sợ hãi cuộc sống?)

  • Jump out of my skin: Giật bắn cả mình

Ví dụ:  She jumped out of my skin when she saw a shadow creeping into the kitchen. (Cô ấy giật  bắn mình khi nhìn thấy cái bóng đen trong phòng bếp)

>>> Mời xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh về tính cách con người

 
Bảng 300+ Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) có lẽ là một trong những điểm ngữ pháp khó nhớ và cũng không kém phần quan trọng. Chúng không tuân theo quy tắc thêm “-ed” vào cuối từ như các động từ thông thường, khiến người học dễ mắc sai lầm nếu không nắm vững. Tuy nhiên, việc thành thạo nhóm động từ này là chìa khóa quan trọng để cải thiện kỹ năng nói và viết tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, các động từ bất quy tắc thông dụng nhất và bài tập thực hành để giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng.

1. Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là những động từ không tuân theo quy tắc chung khi chia ở quá khứ đơn (Past Simple) hoặc quá khứ phân từ (Past Participle). Những động từ này thường không chia theo cách thêm “ed” và đôi khi chúng có thể thay đổi hoàn toàn so với dạng gốc.

Ví dụ: Động từ "go" khi chia ở quá khứ là "went", không phải "goed" như động từ có quy tắc.

2. Phân biệt động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc

 

Động từ có quy tắc

Động từ bất quy tắc

Thêm "-ed" để tạo thì quá khứ

Không theo bất kỳ quy tắc nào

Ví dụ: Play → Played

Ví dụ: Eat → Ate → Eaten

Dễ đoán

Cần ghi nhớ từng trường hợp

 

>> Tham khảo: Lớp học trực tuyến tiếng Anh 1 kèm 1 hiệu quả

3. Các quy luật phổ biến trong động từ bất quy tắc

3.1. Động từ có dạng quá khứ và phân từ giống nhau

Đây là nhóm động từ mà dạng quá khứ đơn (Past Simple) và phân từ quá khứ (Past Participle) giống hệt nhau. Dạng gốc (Base Form) của động từ khác với hai dạng còn lại.

Ví dụ:

  • Buy – Bought – Bought
  • Think – Thought – Thought

3.2. Động từ có ba dạng khác nhau

Đây là nhóm phức tạp nhất vì cả ba dạng đều thay đổi khác biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào. Người học cần ghi nhớ từng từ cụ thể để sử dụng chính xác.

Ví dụ:

  • Go – Went – Gone
  • See – Saw – Seen

3.3. Động từ không thay đổi qua các dạng

Đây là nhóm dễ nhớ nhất vì cả ba dạng động từ đều giống hệt nhau. Người học chỉ cần nhớ một dạng duy nhất.

Ví dụ:

  • Put – Put – Put
  • Cut – Cut – Cut

4. Tổng hợp 300+ động từ bất quy tắc thường gặp

Tổng hợp các tất tần tần các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Tổng hợp các tất tần tần các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Base Form 

(Nguyên Thể)

Past Simple 

(Quá Khứ Đơn)

Past Participle 

(Quá Khứ Phân Từ)

Nghĩa

Abide

Abode/Abided

Abode/Abided

Lưu trú, lưu lại

Arise

Arose

Arisen

Phát sinh

Awake

Awoke

Awoken

Đánh thức, thức

Backslide

Backslid

Backslidden/Backslid

Tái phạm

Be

Was/Were

Been

Thì, là, bị, ở

Bear

Bore

Borne

Mang, chịu đựng

Beat

Beat

Beaten/Beat

Đánh, đập

Become

Became

Become

Trở nên

Befall

Befell

Befallen

Xảy đến

Begin

Began

Begun

Bắt đầu

Behold

Beheld

Beheld

Ngắm nhìn

Bend

Bent

Bent

Bẻ cong

Beset

Beset

Beset

Bao quanh

Bespeak

Bespoke

Bespoken

Chứng tỏ

Bet

Bet/Betted

Bet/Betted 

Đánh cược, cá cược

Bid

Bid

Bid

Trả giá

Bind

Bound

Bound

Buộc, trói

Bite

Bit

Bitten

Cắn

Bleed

Bled

Bled

Chảy máu

Blow

Blew

Blown

Thổi

Break

Broke

Broken

Đập vỡ

Breed

Bred

Bred

Nuôi, dạy dỗ

Bring

Brought

Brought

Mang đến

Broadcast

Broadcast

Broadcast

Phát thanh

Browbeat

Browbeat

Browbeaten/Browbeat

Hăm dọa

Build

Built

Built

Xây dựng

Burn

Burnt/Burned

Burnt/Burned

Đốt, cháy

Burst

Burst

Burst

Nổ tung, vỡ òa

Bust

Busted/Bust

Busted/Bust

Làm bể, làm vỡ

Buy

Bought

Bought

Mua

Cast

Cast

Cast

Ném, tung

Catch

Caught

Caught

Bắt, chụp

Chide

Chid/Chided

Chid/Chidden/Chided

Mắng, chửi

Choose

Chose

Chosen

Chọn, lựa

Cleave

Clove/Cleft/Cleaved

Cloven/Cleft/Cleaved

Chẻ, tách hai

Cleave

Clave

Cleaved

Dính chặt

Cling

Clung

Clung

Bám vào, dính vào

Clothe

Clothed/Clad 

Clothed/Clad

Che phủ

Come

Came

Come

Đến, đi đến

Cost

Cost

Cost

Có giá là

Creep

Crept

Crept 

Bò, trườn, lẻn

Crossbreed

Crossbred

Crossbred

Cho lai giống

Crow

Crew/Crewed

Crowed

Gáy (gà)

Cut

Cut

Cut

Cắt, chặt

Daydream

Daydreamed

Daydreamt 

Daydreamed

Daydreamt

Nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

Deal

Dealt

Dealt

Giao thiệp

Dig

Dug

Dug

Đào

Disprove

Disproved

Disproved/Disproven 

Bác bỏ

Dive

Dove/Dived

Dived

Lặn, lao xuống

Do

Did

Done

Làm

Draw

Drew

Drawn

Vẽ, kéo

Dream

Dreamt/Dreamed

Dreamt/Dreamed

Mơ thấy

Drink

Drank

Drunk

Uống

Drive

Drove

Driven

Lái xe

Dwell

Dwelt

Dwelt

Trú ngụ, ở

Eat

Ate

Eaten

Ăn

Fall

Fell

Fallen

Ngã, rơi

Feed

Fed

Fed

Cho ăn, ăn, nuôi

Feel

Felt

Felt

Cảm thấy

Fight

Fought

Fought

Chiến đấu

Find

Found

Found

Tìm thấy, thấy

Fit

Fitted/Fit

Fitted/Fit

Làm cho vừa, làm cho hợp

Flee

Fled

Fled

Chạy trốn

Fling

Flung

Flung

Tung, quăng

Fly

Flew

Flown

Bay

Forbear

Forbore

Forborne

Nhịn

Forbid

Forbade/Forbad

Forbidden

Cấm, cấm đoán

Forecast

Forecast/Forecasted

Forecast/Forecasted

Tiên đoán

Forego (Also Forgo)

Forewent

Foregone

Bỏ, kiêng

Foresee

Foresaw

Forseen

Thấy trước

Foretell

Foretold

Foretold

Đoán trước

Forget

Forgot

Forgotten

Quên

Forgive

Forgave

Forgiven

Tha thứ

Forsake

Forsook

Forsaken

Ruồng bỏ

Freeze

Froze

Frozen

(Làm) đông lại

Frostbite

Frostbit

Frostbitten

Bỏng lạnh

Get

Got

Got/Gotten

Có được

Gild

Gilt/Gilded

Gilt/Gilded

Mạ vàng

Gird

Girt/Girded

Girt/Girded

Đeo vào

Give

Gave

Given

Cho

Go

Went

Gone

Đi

Grind

Ground

Ground

Nghiền, xay

Grow

Grew

Grown

Mọc, trồng

Hand-Feed

Hand-Fed

Hand-Fed

Cho ăn bằng tay

Handwrite

Handwrote

Handwritten

Viết tay

Hang

Hung

Hung

Móc lên, treo lên

Have

Had

Had

Hear

Heard

Heard

Nghe

Heave

Hove/Heaved

Hove/Heaved

Trục lên

Hew

Hewed

Hewn/Hewed

Chặt, đốn

Hide

Hid

Hidden

Giấu, trốn, nấp

Hit

Hit

Hit

Đụng

Hurt

Hurt

Hurt

Làm đau

Inbreed

Inbred

Inbred

Lai giống cận huyết

Inlay

Inlaid

Inlaid

Cẩn, khảm

Input

Input

Input

Đưa vào

Inset

Inset

Inset

Dát, ghép

Interbreed

Interbred

Interbred

Giao phối, lai giống

Interweave

Interwove

Interweaved

Interwoven

Interweaved

Trộn lẫn, xen lẫn

Interwind

Interwound

Interwound

Cuộn vào, quấn vào

Jerry-Build

Jerry-Built

Jerry-Built

Xây dựng cẩu thả

Keep

Kept

Kept

Giữ

Kneel

Knelt/Kneeled

Knelt/Kneeled

Quỳ

Knit

Knit/Knitted

Knit/Knitted

Đan

Know

Knew

Known

Biết, quen biết

Lay

Laid

Laid

Đặt, để

Lead

Led

Led

Dẫn dắt, lãnh đạo

Lean

Leaned/Leant 

Leaned/Leant 

Dựa, tựa

Leap

Leapt

Leapt

Nhảy, nhảy qua

Learn

Learnt/Learned

Learnt/Learned

Học, được biết

Leave

Left

Left

Ra đi, để lại

Lend

Lent

Lent

Cho mượn

Let

Let

Let

Cho phép, để cho

Lie

Lay

Lain

Nằm

Light

Lit/Lighted

Lit/Lighted

Thắp sáng

Lip-Read

Lip-Read

Lip-Read

Mấp máy môi

Lose

Lost

Lost

Làm mất, mất

Make

Made

Made

Chế tạo, sản xuất

Mean

Meant

Meant

Có nghĩa là

Meet

Met

Met

Gặp Mặt

Miscast

Miscast

Miscast

Chọn vai đóng không hợp

Misdeal

Misdealt

Misdealt

Chia lộn bài, chia bài sai

Misdo

Misdid

Misdone

Phạm lỗi

Mishear

Misheard

Misheard

Nghe nhầm

Mislay

Mislaid

Mislaid

Để lạc mất

Mislead

Misled

Misled

Làm lạc đường

Mislearn

Mislearned

Mislearnt

Mislearned

Mislearnt

Học nhầm

Misread

Misread

Misread

Đọc sai

Misset

Misset

Misset 

Đặt sai chỗ

Misspeak

Misspoke

Misspoken

Nói sai

Misspell

Misspelt

Misspelt

Viết sai chính tả

Misspend

Misspent

Misspent

Tiêu phí, bỏ phí

Mistake

Mistook

Mistaken

Phạm lỗi, lầm lẫn

Misteach

Mistaught

Mistaught

Dạy sai

Misunderstand

Misunderstood

Misunderstood

Hiểu lầm

Miswrite

Miswrote

Miswritten

Viết sai

Mow

Mowed

Mown/Mowed

Cắt cỏ

Offset

Offset

Offset

Đền bù

Outbid

Outbid

Outbid

Trả hơn giá

Outbreed

Outbred

Outbred

Giao phối xa

Outdo

Outdid

Outdone

Làm giỏi hơn

Outdrink

Outdrank

Outdrunk

Uống quá chén

Outdrive

Outdrove

Outdriven

Lái nhanh hơn

Outfight

Outfought

Outfought

Đánh giỏi hơn

Outfly

Outflew

Outflown

Bay cao/xa hơn

Outgrow

Outgrew

Outgrown

Lớn nhanh hơn

Outleap

Outleaped/Outleapt 

Outleaped/Outleapt

Nhảy cao/xa Hơn

Outlie

Outlied

Outlied

Nói dối

Output

Output

Output

Cho ra (dữ kiện)

Outride

Outrode

Outridden

Cưỡi ngựa giỏi hơn

Outrun

Outran

Outrun

Chạy nhanh hơn, vượt giá

Outsell

Outsold

Outsold

Bán nhanh hơn

Outshine

Outshined/Outshone 

Outshined/Outshone

Sáng hơn, rạng rỡ hơn

Outshoot

Outshot

Outshot 

Bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc

Outsing

Outsang

Outsung

Hát hay hơn

Outsit

Outsat

Outsat

Ngồi lâu hơn

Outsleep

Outslept

Outslept

Ngủ lâu/muộn hơn

Outsmell

Outsmelled/Outsmelt 

Outsmelled/Outsmelt

Khám phá, đánh hơi, sặc mùi

Outspeak

Outspoke

Outspoken 

Nói nhiều/dài/to hơn

Outspeed

Outsped

Outsped

Đi/chạy nhanh hơn

Outspend

Outspent

Outspent

Tiêu tiền nhiều hơn

Outswear

Outswore

Outsworn

Nguyền rủa nhiều hơn

Outswim

Outswam

Outswum

Bơi giỏi hơn

Outthink

Outthought

Outthought

Suy nghĩ nhanh hơn

Outthrow

Outthrew

Outthrown

Ném nhanh hơn

Outwrite

Outwrote

Outwritten

Viết nhanh hơn

Overbid

Overbid

Overbid

Trả giá/bỏ thầu cao hơn

Overbreed

Overbred

Overbred

Nuôi quá nhiều

Overbuild

Overbuilt

Overbuilt

Xây quá nhiều

Overbuy

Overbought

Overbought

Mua quá nhiều

Overcome

Overcame

Overcome

Khắc phục, vượt qua

Overdo

Overdid

Overdone

Dùng quá mức, làm quá

Overdraw

Overdrew

Overdrawn

Rút Quá Số Tiền, Phóng Đại

Overdrink

Overdrank

Overdrunk

Uống quá nhiều

Overeat

Overate

Overeaten

Ăn quá nhiều

Overfeed

Overfed

Overfed

Cho ăn quá mức

Overfly

Overflew

Overflown

Bay qua

Overhang

Overhung

Overhung

Nhô lên trên, treo lơ lửng

Overhear

Overheard

Overheard

Nghe trộm

Overlay

Overlaid

Overlaid

Phủ lên

Overpay

Overpaid

Overpaid

Trả quá tiền

Override

Overrode

Overridden

Lạm quyền

Overrun

Overran

Overrun

Tràn ngập

Oversee

Oversaw

Overseen

Trông nom

Oversell

Oversold

Oversold

Bán quá mức

Oversew

Oversewed

Oversewn/Oversewed

May nối vắt

Overshoot

Overshot

Overshot

Đi quá đích

Oversleep

Overslept

Overslept

Ngủ quên

Overspeak

Overspoke

Overspoken

Nói quá nhiều, nói lấn át

Overspend

Overspent

Overspent

Tiêu quá lố

Partake

Partook

Partaken

Tham gia, dự phần

Pay

Paid

Paid

Trả (tiền)

Plead

Pleaded/Pled

Pleaded/Pled

Bào chữa, biện hộ

Predo

Predid

Predone

Làm trước

Premake

Premade

Premade

Làm trước

Prepay

Prepaid

Prepaid

Trả trước

Presell

Presold

Presold

Bán trước thời gian rao báo

Preset

Preset

Preset

Thiết lập sẵn, cài đặt sẵn

Preshrink

Preshrank

Preshrunk

Ngâm cho vải co trước khi may

Proofread

Proofread

Proofread

Đọc bản thảo trước khi in

Prove

Proved

Proven/Proved

Chứng minh

Put

Put

Put

Đặt, để

Quick-Freeze

Quick-Froze

Quick-Frozen

Kết đông nhanh

Quit

Quit/Quitted 

Quit/Quitted

Bỏ

Read

Read 

Read

Đọc

Rebuild

Rebuilt

Rebuilt

Xây dựng lại

Recast

Recast

Recast

Đúc lại

Recut

Recut

Recut

Cắt lại, băm)

Redeal

Redealt

Redealt

Phát bài lại

Redo

Redid

Redone

Làm lại

Redraw

Redrew

Redrawn

Kéo ngược lại

Refit

Refitted/Refit 

Refitted/Refit

Luồn, xỏ

Regrind

Reground

Reground

Mài sắc lại

Regrow

Regrew

Regrown

Trồng lại

Rehang

Rehung

Rehung

Treo lại

Rehear

Reheard

Reheard

Nghe trình bày lại 

Reknit

Reknitted/Reknit

Reknitted/Reknit

Đan lại

Relay

Relaid

Relaid

Đặt lại

Relay 

Relayed

Relayed

Truyền âm lại

Relearn

Relearned/Relearnt

Relearned/Relearnt 

Học lại

Relight

Relit/Relighted

Relit/Relighted

Thắp sáng ại

Remake

Remade

Remade

Làm lại, chế tạo lại

Rend

Rent

Rent

Toạc ra, xé

Repay

Repaid

Repaid

Hoàn tiền lại

Reread

Reread

Reread

Đọc Lại

Resell

Resold

Resold

Bán lại

Resend

Resent

Resent

Gửi lại

Reset

Reset

Reset

Đặt lại, lắp lại

Resew

Resewed

Resewn/Resewed

May/khâu lại

Retake

Retook

Retaken

Chiếm lại,tái chiếm

Reteach

Retaught

Retaught

Dạy lại

Retear

Retore

Retorn

Khóc lại

Retell

Retold

Retold

Kể lại

Rethink

Rethought

Rethought

Suy tính lại

Retread

Retread

Retread

Lại giẫm/đạp lên

Rewake

Rewoke/Rewaked

Rewaken/Rewaked 

Đánh thức lại

Rewear

Rewore

Reworn

Mặc lại

Reweave

Rewove/Reweaved

Rewoven/Reweaved

Dệt lại

Rewed

Rewed/Rewedded

Rewed/Rewedded

Kết hôn lại

Rewet

Rewet/Rewetted

Rewet/Rewetted

Làm ướt lại

Rewin

Rewon

Rewon

Thắng lại

Rewrite

Rewrote

Rewritten

Viết lại

Rid

Rid

Rid

Giải thoát

Ride

Rode

Ridden

Cưỡi

Ring

Rang

Rung

Rung chuông

Rise

Rose

Risen

Đứng dậy, mọc

Run

Ran

Run

Chạy

Saw

Sawed

Sawn

Cưa

Say

Said

Said

Nói

See

Saw

Seen

Nhìn thấy

Seek

Sought

Sought

Tìm kiếm

Sell

Sold

Sold

Bán

Send

Sent

Sent

Gửi

Set

Set

Set

Đặt, thiết lập

Sew

Sewed

Sewn/Sewed

May

Shake

Shook

Shaken

Lay, lắc

Shave

Shaved

Shaved/Shaven

Cạo (râu, mặt)

Shear

Sheared

Shorn

Xén lông (cừu)

Shed

Shed

Shed

Rơi, rụng

Shine

Shone

Shone

Chiếu sáng

Shoot

Shot

Shot

Bắn

Show

Showed

Shown/Showed

Cho xem

Shrink

Shrank

Shrunk

Co rút

Shut

Shut

Shut

Đóng lại

Sight-Read

Sight-Read

Sight-Read

Chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước

Sing

Sang

Sung

Ca hát

Sink

Sank

Sunk

Chìm, lặn

Sit

Sat

Sat

Ngồi

Slay

Slew

Slain

Sát hại, giết hại

Sleep

Slept

Slept

Ngủ

Slide

Slid

Slid

Trượt, lướt

Sling

Slung

Slung

Ném mạnh

Slink

Slunk

Slunk

Lẻn đi

Slit

Slit

Slit

Rạch, khứa

Smell

Smelt

Smelt

Ngửi

Smite

Smote

Smitten

Đập mạnh

Sneak

Sneaked/Snuck

Sneaked/Snuck

Trốn, lén

Speak

Spoke

Spoken

Nói

Speed

Sped/Speeded

Sped/Speeded

Chạy vụt

Spell

Spelt/Spelled

Spelt/Spelled

Đánh vần

Spend

Spent

Spent

Tiêu xài

Spill

Spilt/Spilled

Spilt/Spilled

Tràn, đổ ra

Spin

Spun/Span

Spun

Quay sợi

Spoil

Spoilt/Spoiled

Spoilt/Spoiled

Làm hỏng

Spread

Spread

Spread

Lan truyền

Stand

Stood

Stood

Đứng

Steal

Stole

Stolen

Đánh cắp

Stick

Stuck

Stuck

Ghim vào, đính

Sting

Stung

Stung

Châm, chích, đốt

Stink

Stunk/Stank

Stunk

Bốc mùi hôi

Stride

Strode

Stridden

Bước sải

Strike

Struck

Struck

Đánh đập

String

Strung

Strung

Gắn dây vào

Sunburn

Sunburned/Sunburnt 

Sunburned/Sunburnt

Cháy nắng

Swear

Swore

Sworn

Tuyên thệ

Sweat

Sweat/Sweated

Sweat/Sweated 

Đổ mồ hôi

Sweep

Swept

Swept

Quét

Swell

Swelled

Swollen/Swelled

Phồng, sưng

Swim

Swam

Swum

Bơi lội

Swing

Swung

Swung

Đong đưa

Take

Took

Taken

Cầm, lấy

Teach

Taught

Taught

Dạy, giảng dạy

Tear

Tore

Torn

Xé, rách

Telecast

Telecast

Telecast

Phát đi bằng truyền hình

Tell

Told

Told

Kể, bảo

Think

Thought

Thought

Suy nghĩ

Throw

Threw

Thrown

Ném, liệng

Thrust

Thrust

Thrust

Thọc, nhấn

Tread

Trod

Trodden/Trod

Giẫm, đạp

Typewrite

Typewrote

Typewritten

Đánh máy

Unbend

Unbent

Unbent

Làm thẳng lại

Unbind

Unbound

Unbound

Mở, tháo ra

Undercut

Undercut

Undercut

Ra giá rẻ hơn

Underfeed

Underfed

Underfed

Cho ăn đói, thiếu ăn

Undergo

Underwent

Undergone

Kinh qua

Underlie

Underlay

Underlain

Nằm dưới

Understand

Understood

Understood

Hiểu

Undertake

Undertook

Undertaken

Đảm nhận

Underwrite

Underwrote

Underwritten

Bảo hiểm

Undo

Undid

Undone

Tháo ra

Unfreeze

Unfroze

Unfrozen

Làm tan đông

Unhang

Unhung

Unhung

Hạ xuống, bỏ xuống

Unhide

Unhid

Unhidden

Hiển thị, không ẩn

Unlearn

Unlearned/Unlearnt 

Unlearned/Unlearnt

Gạt bỏ, quên

Unspin

Unspun

Unspun

Quay ngược

Unwind

Unwound

Unwound

Tháo ra

Uphold

Upheld

Upheld

Ủng hộ

Upset

Upset

Upset

Đánh đổ, lật đổ

Wake

Woke/Waked

Woken/Waked

Thức giấc

Wear

Wore

Worn

Mặc

Wed

Wed/Wedded

Wed/Wedded

Kết hôn

Weep

Wept

Wept

Khóc

Wet

Wet/Wetted

Wet/Wetted

Làm ướt

Win

Won

Won

Thắng, chiến thắng

Wind

Wound

Wound

Quấn

Withdraw

Withdrew

Withdrawn

Rút lui

Withhold

Withheld

Withheld

Từ khước

Withstand

Withstood

Withstood

Cầm cự

Work

Worked

Worked

Rèn, nhào nặn đất

Wring

Wrung

Wrung

Vặn, siết chặt

Write

Wrote

Written

Viết

 

>> Xem thêm: Bảng động từ có quy tắc trong tiếng Anh

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng

1. Yesterday, I (go) ______ to the park.

2. She (eat) ______ all the candies before dinner.

3. They (see) ______ a movie last night.

4. He (write) ______ a letter to his friend.

5. We (take) ______ the bus to school.

Đáp án:

1. went

2. ate

3. saw

4. wrote

5. took

Bài tập 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

1. She has ______ (know) him for years.

2. He ______ (break) his arm last week.

3. We ______ (make) a cake for the party.

4. They have ______ (drink) all the water.

5. I ______ (be) at home all day yesterday.

Đáp án:

1. known

2. broke

3. made

4. drunk

5. was

Bài tập 3: Sắp xếp câu đúng trật tự

1. yesterday / went / park / I / to / the.

2. eaten / already / She / cookies / has / the.

3. the / wrote / letter / a / He.

4. a / taken / picture / have / They.

5. gift / gave / her / He / a.

Đáp án:

1. I went to the park yesterday.

2. She has already eaten the cookies.

3. He wrote a letter.

4. They have taken a picture.

5. He gave her a gift.

6. Tổng kết

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về động từ bất quy tắc, Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên, ghi nhớ các động từ theo quy luật và áp dụng chúng vào thực tế để cải thiện kỹ năng và tăng sự tự tin. Chúc bạn học tập tốt và sớm chinh phục tiếng Anh thành công!

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi là gì?

 

Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.

Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.

Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.

>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:

 

Từ vựng và cụm từ tiếng Anh

Ngữ nghĩa tiếng Việt

Payment Order

Ủy nhiệm chi

Applicant

Người làm đơn ủy nhiệm chi

Account  number

Số tài khoản

Account name

Tên tài khoản

Banking procedures

Thủ tục ngân hàng

Money transfer procedure

Thủ tục chuyển tiền

Debit account

Tài khoản trả tiền

Transaction control code

Mã đối soát giao dịch

Standing orders

Đơn đặt hàng thường trực

Money order

Lệnh chuyển tiền

Bank name

Tên ngân hàng

Amount in figures

Số tiền bằng số

Amount in words

Số tiền bằng chữ

Details 

Nội dung

Supervisor

Kiểm soát viên

Teller 

Giao dịch viên

Chief accountant

Kế toán trưởng 

Token

Mã thông báo

Banker’s order

Đơn hàng của ngân hàng

 

Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.

  • My payment order is in the envelope.
    Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì.
  • You can sign up for a payment order with rent.
    Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà.
  • You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
    Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn.
  • You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
    Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm