Cách dùng cấu trúc Be able to, should be able to trong tiếng Anh 

Cách dùng cấu trúc Be able to, should be able to trong tiếng Anh 

Ngoài cách dùng Can bạn có thể dùng be able to để diễn tả ai có thể làm điều gì đó trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cấu trúc Be able to , cấu trúc should be able to một cách chi tiết nhất qua bài viết này nhé! 

 

Be able to là gì?

 

 

Able: có thể, có đủ khả năng (để làm gì đó).

Be able to là một cụm từ đầy đủ đứng trong câu, theo sau là một động từ để diễn tả ai đó có thể làm gì.

Ví dụ:

  • I’m able to take care of my cats.
    Tớ có thể chăm sóc lũ mèo của tớ.
  • It’s able to see the Fansipan mountain from here.
    Có thể thấy được núi Fansipan từ đây đó.
  • Linh wasn’t able to meet me yesterday.
    Linh đã không thể gặp tôi vào ngày hôm qua. 

 

Cách sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh

 

  1. Dạng khẳng định

S + be (chia) + able to + V 

Ý nghĩa: Ai đó có thể làm gì

Ví dụ:

  • Don’t worry. He will be able to come.
    Đừng lo, anh ấy sẽ tới được thôi. 
  • That boy is able to speak 5 languages.
    Cậu bé kia có thể nói được 5 thứ tiếng.
  • Huong is able to drive but she doesn’t have a car.
    Hương lái xe được nhưng cô ấy không có ô tô. 

 

  1. Dạng phủ định

S + be (chia) + not able to + V 

Ý nghĩa: Ai đó không thể làm gì

Ví dụ: 

  • I’m not able to access the wifi.
    Tớ không thể vào được wifi. 
  • The boy hasn’t been able to ride a bike.
    Cậu bé vẫn chưa đi được xe đạp đâu.
  • Hung is not able to swim today because the pool is closed.
    Hùng không thể bơi hôm nay được vì bể đóng cửa rồi. 

 

Nếu không muốn dùng “not”, ta có thể dùng từ trái nghĩa với Able là Unable.

Ví dụ:

  • I’m unable to understand this lesson.
    Tôi không thể hiểu được bài học này

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Be able to trong tiếng Anh

 

 

  • Dùng Can cho những kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian và mang tính cố định. 
  • Dùng Be able để nói những khả năng tạm thời, cụ thể hơn. 

Ví dụ:

  • Hana can’t swim, she has never learned how.
    Hana không thể bơi được, cô ấy chưa từng học bơi.
    (Trong trường hợp nay, thay thế Can = Be able to cũng không sao)
  • Linh’s not able to swim, the swimming pool is closed today.
    Linh không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay.
    (Trong trường hợp này, người nước ngoài thường KHÔNG dùng Can) 

 

Ngoài ra, cấu trúc Be able to có thể sử dụng được ở tất cả các thì (còn Can thì không).

Ví dụ:

  • He will be able to join the party.
    He will can join the party.
    Anh ấy sẽ có thể tham gia buổi tiệc.
  • I have been able to speak English since I was 5.
    Tôi đã có thể nói được tiếng Anh kể từ khi 5 tuổi. 

 

Lưu ý thêm là cấu trúc Be able to ít được sử dụng ở câu bị động. 

Ví dụ:

  • He can’t be allowed to do this.
    Anh ấy không thể được chấp nhận làm việc này.
  • He’s not able to be allowed to do this
    (THƯỜNG KHÔNG DÙNG) 

 

Should be able to là gì?

 

“Should be able to là động từ khiếm khuyết có nghĩa là “có khả năng làm gì”, “sẽ có thể làm gì”.

 

Ví dụ:

  • He should be able to win this match
    Anh ấy có khả năng thắng trận đấu này.
  • This song should be able to become the top trending of this year.
    Ca khúc này có khả năng trở thành xu hướng hàng đầu của năm nay.
  • The police should be able to find the criminal quickly.
    Cảnh sát sẽ có thể tìm ra tên tội pham nhanh thôi.
  • They should be able to run away  by sea.
    Chúng có khả năng sẽ chạy trốn bằng đường biển.
  • Close the window! The cats should be able to come out through that slot.
    Đóng cửa sổ vào! Những con mèo sẽ có thể chui qua cái khe đó.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Afraid of trong tiếng Anh chi tiết nhất