Tin Mới
Tiếng anh ngày càng trở nên quan trọng và cấp thiết trong cuộc sống. Không ai có thể phủ nhận được vài trò của tiếng Anh trong học tập, trong công việc và trong cả cuộc sống hàng ngày. Chính vì vậy nhiều bậc phụ huynh đã cho con tiếp xúc với tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ. Và để xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cũng như đánh giá được năng lực của trẻ, cha mẹ thường cho các bé tham gia thi các chứng chỉ tiếng Anh ngày một nhiều. Trong đó, phổ biến nhất là chứng chỉ Cambridge gồm có chứng chỉ Starter, Mover, Flyer. Và chứng chỉ đầu tiên bé cần vượt qua đó là chứng chỉ Starter. Sau đây là những từ vựng ôn thi Starters phổ biến nhất mà các con cần nắm được để có kết quả thi tốt nhất.
>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn luyện thi chứng chỉ Starters cho bé tại nhà
Chứng chỉ Starters là gì?
Chứng chỉ Pre A1 Starters của Cambridge là bài kiểm tra đầu tiên nằm trong hệ thống Cambridge English Young Learners (YLE) dành cho học sinh bậc tiểu học (6-7 tuổi).
Từ vựng ôn thi starters theo chủ đề
Names (tên riêng)
Alex Alice Anna Ben Bill Dan |
Grace Hugo Jill Kim Lucy May |
Nick Pat Sam Sue Tom |
Numbers (số đếm)
one two three four five six seven eight nine ten |
eleven twelve thirteen fourteen fifteen sixteen seventeen eighteen nineteen twenty |
twenty one twenty two … thirty forty fifty sixty seventy eighty ninety one hundred |
Colors (màu sắc)
blue pink purple red |
white brown green orange |
yellow grey black |
My body (bộ phận cơ thể)
face eyes nose head hand leg |
body shoulder tail back ears hair |
mouth teeth foot/feet arm neck |
>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh cambridge
Animals (động vật)
bird chicken cow crocodile dog duck elephant |
frog giraffe goat hippo horse lizard monkey |
mouse/mice sheep snake spider tiger |
Family (gia đình)
mother = mummy= mum grandfather = grandpa grandmother = grandma father = daddy = dad grandparents parents |
daughter brother sister son cousin baby |
grandson granddaughter man / men child / children woman / women |
School (trường học)
book eraser = rubber pencil desk picture bag bookcase pen teacher notebook |
ruler computer wall door answer at home letter chair table board |
school cupboard pupil classroom clock window question write read number |
Food (thức ăn)
burger fries chicken ice-cream food rice carrot onion lemonade grape pear orange pineapple watermelon |
fish tomato / tomatoes bread egg meat potato / potatoes pea / peas bean fruit lemon mango apple banana milk |
coconut orange juice water orange juice tea coffee apple juice soda cake birthday cake candle vegetables sandwich |
Position (vị trí)
in on on the wall |
under next to on the floor |
between behind in the sky in front of |
Toy (đồ chơi)
dol ball kite |
computer toy robot |
balloon flower |
Từ vựng ôn thi Starters: Action (hành động)
run walk sleep swim fishing play watch TV play the guitar |
play the piano read a book eat drink ride a bike cook make a cake play games |
sit sing fly jump dance go |
Chúc các thành công, vượt qua kỳ thi này một cách dễ dàng!
>>>Mời xem thêm: Top 16 đoạn hội thoại mẫu phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Dưới đây là các đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh thông dụng, phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!
WHERE ARE YOU FROM?
Hello.
Hi.
How are you?
I'm good. How are you?
Good. Do you speak English?
A little. Are you American?
Yes.
Where are you from?
I'm from California.
Nice to meet you.
Nice to meet you too.
DO YOU SPEAK ENGLISH?
Excuse me, are you American?
No.
Do you speak English?
A little, but not very well.
How long have you been here?
2 months.
What do you do for work?
I'm a student. How about you?
I'm a student too.
>>> Mời xem thêm: khóa học tiếng anh trực tuyến
WHAT’S YOUR NAME?
Excuse me, what's your name?
My name is Jessica. What's yours?
John.
You speak English very well.
Thank you.
Do you know what time it is?
Sure. It's 5:10PM.
What did you say?
I said it's 5:10PM.
Thanks.
You're welcome.
ASKING DIRECTIONS
Hi Michael.
Hi Amy. What's up?
I'm looking for the airport. Can you tell me how to get there?
No, sorry. I don't know.
I think I can take the subway to the airport. Do you know where the subway is?
Sure, it's over there.
Where? I don't see it.
Across the street.
Oh, I see it now. Thanks.
No problem.
Do you know if there's a restroom around here?
Yes, there's one here. It's in the store.
Thank you.
Bye.
Bye bye.
I'M HUNGRY
Hi Sarah, how are you?
Fine, how are you doing?
OK.
What do you want to do?
I'm hungry. I'd like to eat something.
Where do you want to go?
I'd like to go to an Italian restaurant.
What kind of Italian food do you like?
I like spaghetti. Do you like spaghetti?
No, I don't, but I like pizza.
DO YOU WANT SOMETHING TO DRINK?
David, would you like something to eat?
No, I'm full.
Do you want something to drink?
Yes, I'd like some coffee.
Sorry, I don't have any coffee.
That's OK. I'll have a glass of water.
A small glass, or a big one?
Small please.
Here you go.
Thanks.
You're welcome.
THAT'S TOO LATE!
Mary, would you like to get something to eat with me?
- When?
At 10 O'clock.
10 in the morning?
No, at night.
Sorry, that's too late. I usually go to bed around 10:00PM.
OK, how about 1:30 PM?
No, that's too early. I'll still be at work then.
How about 5:00PM?
That's fine.
OK, see you then.
Alright. Bye.
CHOOSING A TIME TO MEET
Jennifer, would you like to have dinner with me?
Yes. That would be nice. When do you want to go?
Is today OK?
Sorry, I can't go today.
How about tomorrow night?
Ok. What time?
Is 9:00PM all right?
I think that's too late.
Is 6:00PM OK?
Yes, that's good. Where would you like to go?
The Italian restaurant on 5th street.
Oh, I don't like that Restaurant. I don't want to go there.
How about the Korean restaurant next to it?
OK, I like that place.
WHEN DO YOU WANT TO GO?
Hi Mark.
Hi.
What are you planning to do today?
I'm not sure yet.
Would you like to have lunch with me?
Yes. When?
Is 11:30AM OK?
Sorry, I didn't hear you. Can you say that again please?
I said, 11:30AM.
Oh, I'm busy then. Can we meet a little later?
OK, how about 12:30PM?
- Where?
How about Bill's Seafood Restaurant?
Oh, Where is that?
It's on 7th Street.
OK, I'll meet you there.
ORDERING FOOD
Hello sir, welcome to the French Garden Restaurant. How many?
One.
Right this way. Please have a seat. Your waitress will be with you in a moment.
Hello sir, would you like to order now?
Yes please.
What would you like to drink?
What do you have?
We have bottled water, juice, and Coke.
I'll have a bottle of water please.
What would you like to eat?
I'll have a tuna fish sandwich and a bowl of vegetable soup.
NOW OR LATER?
Chris, where are you going?
I'm going to the store. I need to buy something.
Really? I need to go to the store too.
Would you like to come with me?
Yeah, let's go together.
Would you like to go now or later?
Now.
What?
Now would be better.
OK, let's go.
Should we walk?
No, it's too far. Let's drive.
DO YOU HAVE ENOUGH MONEY?
Laura, what are you going to do today?
I'm going shopping.
What time are you leaving?
I'm going to leave around 4 o'clock.
Will you buy a ham sandwich for me at the store?
OK.
Do you have enough money?
I'm not sure.
How much do you have?
25 dollars. Do you think that's enough?
That's not very much.
I think it's OK. I also have two credit cards.
Let me give you another ten dollars.
Thanks. See you later.
Bye.
HOW HAVE YOU BEEN?
Hello Richard.
Hi Karen. How have you been?
Not too good.
Why?
I'm sick.
Sorry to hear that.
It's OK. It's not serious.
That's good. How's your wife?
She's good.
Is she in America now?
No, she's not here yet.
Where is she?
She's in Canada with our kids.
I see. I have to go now. Please tell your wife I said hi.
OK, I'll talk to you later.
I hope you feel better.
INTRODUCING A FRIEND
Robert, this is my friend, Mrs. Smith.
Hi, Nice to meet you.
Nice to meet you too.
Mrs. Smith, what do you do for work?
I'm a doctor.
Oh. Where do you work?
New York University hospital in New York City. What do you do?
I'm a teacher.
What do you teach?
I teach English.
Where?
At a high school in New Jersey.
That's nice. How old are you?
I'm 32.
BUYING A SHIRT
Excuse me.
Hello sir, may I help you?
Yes. Can I see that shirt on the top shelf please?
Sure. Here it is.
How much does it cost?
50 dollars.
50 dollars. That's too much.
How about this one? It's on sale for only 35 dollars.
I don't like that one.
How about the one next to the black gloves? It's very similar to the one you like.
That's nice. How much is it?
30 dollars.
That'll be fine.
Is this color OK, or would you like a different color?
That blue one's fine.
Do you need any more of these shirts?
Yes.
How many do you want?
I'll take two more, a red one and a white one.
ASKING ABOUT LOCATION
Excuse me, I'm looking for the Holiday Inn. Do you know where it is?
Sure. It's down this street on the left.
Is it far from here?
No, it's not far.
How far is it?
About a mile and a half.
How long does it take to get there?
5 minutes or so.
Is it close to the subway station?
Yes, it's very close. The subway station is next to the hotel. You can walk there.
Thanks a lot.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho lễ tân và thư ký văn phòng
Đối với lễ tân và thư ký văn phòng là hai bộ phận thường xuyên tiếp xúc với khách hàng. Vậy nếu làm việc tại công ty nước ngoài hoặc có đối tác, khách hàng là người nước ngoài, bạn chắc chắn phải tìm hiểu về tiếng Anh giao tiếp dành cho lễ tân và thư ký văn phòng để có thể giao tiếp với khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất, để lại ấn tượng ban đầu khi khách hàng tới công ty.
Tiếng Anh dành cho nhân viên lễ tân
- Greeting the visitor (Chào đón khách)
- Good morning/afternoon. Can I help you?
Chào buổi sáng/chiều. Tôi có thể giúp gì cho ông/bà?
- Do you have an appointment?
Ông/Bà có hẹn trước không?
- I'll let (Mr Smith) know you're here. What name is it, please?
Tôi sẽ báo cho (Mr Smith) biết ông/bà đang ở đây. Vui lòng cho tôi biết tên ông/bà?
- Explaining there's a problem (Giải thích vấn đề)
- I'm afraid (Mr Smith) is in a meeting.
Tôi e là (Ông Smith) đang họp.
- I'm sorry, but he/she's out of the office at the moment.
Tôi xin lỗi, nhưng anh/cô/ông/bà ấy không có ở văn phòng lúc này.
- Offering help/refreshments (Đề xuất giúp đỡ)
- Would you like to take a seat?
Mời ông/bà ngồi.
- Maybe I can help you?
Tôi có thể giúp gì cho ông bà được không ?
- Would you like some tea/coffee while you wait?
Ông/Bà có muốn uống trà/cà phê trong lúc đợi không ?
- Milk and sugar?
Ông/Bà có muốn dùng sữa hay đường không ?
- Would you like to read through our company brochure/newsletter/literature?
Ông/bà có muốn đọc qua brochure/bản tin tài liệu/ấn phẩm của công ty chúng tôi không ?
- Making small talk (Tạo nên những đoạn hội thoại ngắn – chuyện phiếm)
- Did you have a good journey?
Chuyến đi của ông/bà thuận lợi chứ?
- What was the weather like in (London)?
Thời tiết ở (Luân Đôn) thế nào?
- Have you been to (Germany) before?
Ông/Bà đã từng đến Đức chưa?
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Require trong tiếng Anh cơ bản nhất
Tiếng Anh dành cho thư ký văn phòng
A: Good morning, this is X Company. How can I help you?
(Xin chào. Công ty X xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho anh?)
B: Good morning. My name is Mike. Could I speak to your manager, Mr. Ryan please?
(Chào cô. Tôi tên là Mike. Tôi có thể trao đổi với giám đốc của cô, ông Ryan được không ạ?)
A: I'm sorry but I'm afraid that Mr. Ryan isn't available now. He is having a press conference at the moment. Would you please leave him a message?
(Tôi rất lấy làm tiếc thưa ông, tôi e rằng ông Ryan không rảnh vào lúc này đâu ạ. Hiện tại thì ông ta đang có một cuộc họp báo. Ông vui lòng để lại tin nhắn cho ông ấy nhé?)
Or:
A: I'm afraid Mr. Ryan isn't in. He's away on a business trip and Mr. Ryan won't be in his office until next Wednesday. Would you like to leave a message?
(Tôi e rằng ông Ryan không có mặt ở văn phòng. Ông ấy đang đi công tác và ông Ryan sẽ không có mặt cho đến thứ tư tuần tới. Ông có muốn để lại tin nhắn không?)
B: Yes, please. I would like to inform him that the meeting that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m on Friday. I'm afraid that I'll be busy on Thursday, as something unexpected has come up.
(Ồ được rồi. Tôi muốn thông báo rằng cuộc họp đã được lên kế hoạch vào lúc 2 giờ chiều thứ 5 tuần tới đã bị hoãn lại cho đến tận 2 giờ chiều thứ sáu. Tôi e rằng tôi bận việc vào thứ năm, vì có một việc bất ngờ đã xảy ra.)
Or:
B: Yes, please. Could you tell him that Robert called and ask him to call me back as soon as he gets in. Mr. Sheridan already has my number.
(Vâng. Cô có thể nhắn với ông ấy rằng Mike gọi và nhắc ông ấy gọi lại cho tôi ngay sau khi ông ấy có mặt. Ông Ryan đã có số của tôi rồi.)
A: I see, sir. I'll send him the message. Excuse me, where are you calling from, sir?
(Tôi đã rõ rồi thưa ông. Tôi sẽ nhắn lại cho ông ấy sau. Xin lỗi, ông đang gọi điện thoại từ đâu vậy thưa ông?)
B: I'm calling from A Technologies Ltd.
(Tôi gọi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn A Technologies.)
A: Could you repeat and spell your name, please?
(Ông vui lòng nhắc lại và đánh vần tên của mình được không ạ?)
B: Certainly. My name is Mike. That's M-I-K-E.
(Chắc chắn rồi. Tôi tên là Mike Đánh vần là M-I-K-E.)
A: Thank you, Mr. Mike. Could you give me your phone number, please?
(Cảm ơn ông Mike. Ông có thể cho tôi số điện thoại của ông được chứ ạ?)
B: That's fine. My number is 0121.321.123.
(Được thôi. Số điện thoại của tôi là 0121.321.1230)
A: Is that 0121.321.123?
(Có phải là 0121.321.123 không ạ?)
B: Yes, that's right!
(Vâng đúng rồi!)
A: Thank you, sir. Do you need anything else?
(Cảm ơn ông. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?)
B: Oh, no. I think that's all I need to tell him.
(À, không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với ông ấy.)
A: Let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is Mike, you're calling from A Technologies Ltd, your phone number is 0121.321.123, and you need to inform Mr. Ryan that the meeting that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m on Friday. Is that correct, Mr. Mike?
(Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên của ông là Mike, ông gọi điện thoại từ Công ty trách nhiệm hữu hạn A Technologies, số điện thoại của ông là 0121.321.123, và ông cần báo cho ông Ryan rằng cuộc họp đã được lên lịch lúc 2:00 ngày thứ năm tuần tới đã bị hoãn lại cho đến 02:00 t chiều thứ Sáu. Phải không thưa ông Mike?)
B: Yes, that's correct. I apologise for any inconvenience.
(Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.)
A: It doesn't matter, sir. Goodbye.
(Không có vấn đề nào đâu thưa ông. Chào ông.)
B: Bye.
(Tạm biệt cô.)
>>> Có thể bạn quan tâm:
Một số cách hỏi xin đi nhờ xe người khác
Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
Cùng tìm hiểu cấu trúc require trong tiếng Anh một cách chi tiết đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Require là gì?
Require : cần (điều gì) hoặc yêu cầu (điều gì)
Ví dụ:
- Please contact me if you require any further information.
Xin hãy liên hệ với tôi nếu bạn cần thêm bất kỳ thông xin nào. - Joining this competition requires you to practice a lot.
Tham gia vào cuộc thi này yêu cầu bạn phải luyện tập rất nhiều. - The rules require that you arrive 10 minutes earlier.
Luật lệ yêu cầu rằng bạn đến sớm trước 10 phút.
Cách sử dụng cấu trúc Require trong tiếng Anh
Require có thể đi với danh từ, tân ngữ + to V, V-ing và cả mệnh đề nữa đó.
- Require + danh từ
require + N
Ý nghĩa: yêu cầu/cần điều gì
Ví dụ:
- If you require any assistance, I will be glad to help you.
Nếu bạn cần thêm bất cứ sự hỗ trợ nào, tôi sẵn lòng giúp. - Driving on the highway requires total concentration.
Lái xe trên đường cao tốc đòi hỏi sự tập trung hoàn toàn. - Children with health problems require a lot of help.
Những đứa trẻ mà có vấn đề sức khỏe cần nhiều sự giúp đỡ.
- Require + V-ing
require + V-ing
Ý nghĩa: cần/yêu cầu làm gì
Cách dùng này thường chỉ sử dụng cho vật, KHÔNG dùng với người.
Ví dụ:
- A master’s in England requires studying for one year.
Bằng thạc sĩ ở Anh yêu cầu học tập trong một năm.
- Cactuses do not require watering as much as other plants.
Xương rồng không cần tưới nước nhiều như các loại cây khác.
- Getting a high mark in this exam requires giving up late-night parties.
Có được điểm số cao ở kỳ kiểm tra này thì phải từ bỏ những bữa tiệc đêm.
- Require + tân ngữ trực tiếp + to V-inf
Đây là cấu trúc Require mà chúng ta thường gặp trong bài kiểm tra.
Dạng chủ động: require + O + to V
Dạng bị động: S + be required + to V
Ý nghĩa: yêu cầu ai làm gì/ai bị yêu cầu làm gì
Ví dụ:
- Having babies often requires you to put their needs first.
Có con thường yêu cầu bạn đặt nhu cầu của chúng lên đầu tiên. - Applicants are required to have at least 3 year experience.
Các ứng viên được yêu cầu phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm. - The boss requires his employees to show up on time tomorrow.
Sếp yêu cầu các nhân viên của ông có mặt đúng giờ ngày mai.
- Require that + mệnh đề
Require có thể đi với mệnh bằng cách dùng that.
require + that + S + V
Ý nghĩa: yêu cầu rằng…
Ví dụ:
- The landlord requires that we have to pay the deposit by May.
Chủ nhà yêu cầu rằng chúng tôi phải đặt cọc trước tháng Năm. - He requires that the room is clean before 8pm.
Anh ấy yêu cầu rằng căn phòng phải sạch sẽ trước 8 giờ tối. - The contract required that we notify our partner of all changes.
Hợp đồng yêu cầu rằng chúng ta thông báo đến đối tác về tất cả sự thay đổi.
>>> Mời xem thêm: luyện thi chứng chỉ tiếng anh online
Cụm từ đi với cấu trúc Require trong tiếng Anh
Ngoài những cấu trúc trên thì Require thường xuyên đi với cụm be require of + N mang nghĩa là được yêu cầu đối với một chức vụ/công việc nào đó.
Ví dụ:
- What exactly is required of a manager?
Vị trí quản lý chính xác đòi hỏi những gì? - Speed is required of firefighters.
Tốc độ là một yêu cầu đối với lính cứu hỏa.
Ngoài ra, cụm required by law cũng thường xuất hiện.
- The company is required by law to make regular tax returns.
Công ty được yêu cầu bởi luật pháp phải trả thuế thu nhập. - I was required by law to pay the fine.
Tôi bị luật yêu cầu trả tiền phạt.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Require
- Require có thể đi trực tiếp với danh từ
- Ghi nhớ khi yêu cầu ai đó, hay ai đó bị yêu cầu, ta dùng to V (require somebody to do something)
- Require có thể đi với That + mệnh đề
- Dạng quá khứ và phân từ II của động từ require là required.
Ta hoàn toàn có thể viết something is required (cái gì đó là cần thiết).
Bài tập về cấu trúc Require trong tiếng Anh
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:
- This project will require massive ______.
- invest
- investing
- investment
- You are ______ by law to stop the car.
- require
- required
- requires
- Students are required ______ some exams.
- to do
- do
- doing
- The application process often ______ some personal documents.
- require
- required
- requires
- What is required ______ an accountant?
- to
- of
- for
Đáp án:
- C
- B
- A
- C
- B
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Believe trong tiếng Anh
Động từ Believe trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc believe qua bài viết này nhé.
Believe là gì?
Believe (/bɪˈliːv/) : tin tưởng..
Ví dụ:
- Believe it or not, I’m going to talk to her about this.
Tin hay không thì tớ cũng sẽ nói chuyện với cô ấy về chuyện này.
- Susan tried to persuade them but no one believed her.
Susan cố gắng thuyết phục họ nhưng không ai tin cô ấy cả.
- I can’t believe they’re going to release another album!
Tôi không thể tin là họ sắp phát hành một album mới đấy!
Cách sử dụng cấu trúc Believe
- Khi người nói muốn diễn tả việc tin tưởng vào (sự trung thực) của ai hay điều gì đó.
S + believe(s) + N (that)
Ví dụ:
- Jack never lies to Lily. That’s why Lily still believes everything he says.
Jack không bao giờ nói dối Lily. Đó là lí do vì sao Lily vẫn tin mọi điều cậu ấy nói.
- To be honest, I don’t believe anything they advertise.
Thật lòng mà nói, tôi không tin bất cứ một thứ gì mà họ quảng cáo.
- Don’t worry! I believe you.
Đừng lo! Tớ tin cậu mà.
Ngoài ra, believe cũng có thể đi với giới từ in để diễn tả sự tin tưởng mang tính khích lệ, tạo động lực cho ai đó.
Ví dụ:
You know I always believe in you no matter what. Go and kill that interview!
Anh biết em luôn tin vào anh dù có thế nào mà. Hãy đi và hoàn thành thật tốt buổi phỏng vấn ấy đi!
- Được sử dụng với ý nghĩa nghĩ rằng cái gì đó là đúng dù không hoàn toàn chắc chắn.
S + believe(s) + (that) + N
Ví dụ:
- Do you think they’re still there? – I believe so.
Bạn có nghĩ họ còn ở đấy không? – Tôi nghĩ vậy. - I believe our boss is still drunk. He keeps calling people the wrong names.
Tôi khá chắc sếp vẫn còn say. Ông ấy cứ gọi sai tên người khác. - Just turn left! I believe the store you’re looking for is over there.
Cứ rẽ trái đi! Tôi khá chắc là cửa hàng bạn đang tìm đang ở đấy.
- Sử dụng từ believe sau một từ phủ định don’t/can’t để bày tỏ cảm xúc sự ngạc nhiên, tức giận, vui sướng,… trước sự việc nào đó.
S + can’t/ don’t/ couldn’t/ won’t/ wouldn’t + believe + N/O.
Ví dụ:
- I can’t believe you did that!
Tớ không thể tin cậu lại làm vậy đấy!
- You won’t believe what I am about to tell you! I got accepted!
Cậu sẽ không tin những gì tớ sắp kể cậu đâu! Tớ được nhận rồi!
- We still can’t believe we are going to meet Prince!
Chúng tôi vẫn không thể tin được là chúng tôi sắp được gặp Prince!
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến uy tín
Phân biệt cấu trúc Believe và Trust trong tiếng Anh
Believe và Trust đều có nghĩa là tin tưởng. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Cấu trúc Believe:
- Believe thể hiện sự tin tưởng vào sự việc hay ai đó nhưng không tuyệt đối.
- Believe được sử dụng khi muốn khẳng định hay phán đoán về điều gì nhưng không hoàn toàn chắc chắn.
- Believe cũng được sử dụng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, tức giận, hạnh phúc,… khi nó được đi kèm từ phủ định như don’t, won’t, can’t,… và ở trong ngữ cảnh phù hợp. Từ Trust thường không được dùng cho mục đích này.
- Cấu trúc Trust:
- Trust được dùng để chỉ sự tin tưởng tuyệt đối vào lời nói, hành động, mối quan hệ với ai đó.
- Từ Trust thường được sử dụng cho đối tượng gắn bó mật thiết, gần gũi, tồn tại lâu dài.
- Tùy vào ngữ cảnh, Trust vừa đóng vai trò là danh từ (niềm tin, sự tin tưởng), vừa đóng vai trò động từ (tin tưởng) trong tiếng Anh.
Bài tập về cấu trúc Believe trong tiếng Anh
Bài 1: Điền believe(s) hoặc trust(s) vào chỗ trống
- Kevin cannot _____ he succeeded.
- Susan and Paige _____ each other because they are best friends.
- You never seem to _____ what I say and that hurts my feelings.
- The only friend my dad _____ is Oliver.
- I _____ the bag you want is sold out.
Bài 2: Bạn hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt nhé!
- Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
- I can’t believe I lost all of my jewelry!
- Do you believe in magic?
- His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
- Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
Đáp án:
Bài 1:
- Believe
- Trust
- Believe/ Trust
- Trusts
- Believe
Bài 2:
- Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
Cậu nghĩ Yuri có thực sự đã chia tay với anh ấy không? – Tớ nghĩ vậy. - I can’t believe I lost all of my jewelry!
Tôi không thể tin tôi đã làm mất tất cả đồ trang sức của tôi rồi! - Do you believe in magic?
Em có tin vào phép màu không? - His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
Chú chó của cậu ấy từng bị bỏ rơi. Đó là lý do vì sao nó không tin ai cả. - Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
Trước khi tôi tham gia cuộc thi, mẹ tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng mẹ tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động.
>>> Co thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Continue trong tiếng Anh chính xác nhất
Bạn đã biết cách dùng cấu trúc Continue một cách chi tiết nhất trong tiếng Anh chưa. Hãy cùng chúng tôi ôn tập và tìm hiểu ngay kiến thức về cấu trúc này ngay nhé!
Continue là gì?
Continue là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là tiếp tục (làm gì đó/điều gì đó).
Ví dụ:
- If the rain continues, the concert will be cancelled.
Nếu trời tiếp tục mưa thì buổi hòa nhạc sẽ bị hủy. - Linh continued drinking until she got drunk.
Linh tiếp tục uống cho đến khi say. - After a short break, we will continue the discussion.
Sau khi nghỉ một chút, chúng ta sẽ tiếp tục cuộc thảo luận nhé.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cách sử dụng cấu trúc Continue trong tiếng Anh
- Continue + V-ing và Continue + to V
Continue + V-ing/to V
Ý nghĩa: tiếp tục làm gì
Dù đi với V-ing hay to V thì mặt nghĩa cũng không thay đổi nha.
Ví dụ:
- She wants to continue studying this course.
Cô ấy muốn tiếp tục học khóa học này. - He paused to think a little bit and then continued eating.
Anh ấy dừng để suy nghĩ một chút và sau đó tiếp tục ăn. - Rap’s popularity continues to grow.
Độ phổ biến của rap tiếp tục phát triển.
- Continue + danh từ
Continue (with) + N
Ý nghĩa: tiếp tục điều gì
Ví dụ:
- Do you intend to continue (with) your studies?
Cậu có định tiếp tục việc học không? - They still want to continue the war.
Họ vẫn muốn tiếp tục cuộc chiến. - The shop continues these discounts until tomorrow.
Cửa hàng tiếp tục chuỗi giảm giá cho tới ngày mai.
- Continue + tính từ
Trường hợp này không phổ biến và thường xuất hiện với một số tính từ nhất định.
Để chắc chắn hơn thì bạn nên dùng cấu trúc continue + to be Adj nha.
Ví dụ:
- The fighting has continued unabated for over 3 hours.
Cuộc giao tranh đã tiếp tục không suy giảm trong 3 tiếng. - No matter how hard life gets, continue to be strong.
Không cần biết cuộc đời khó khăn ra sao, hãy tiếp tục mạnh mẽ. - This book will continue to be useful to all staff in providing basic guidance.
Cuốn sách này sẽ tiếp tục hữu ích cho tất cả nhân viên trong việc cung cấp hướng dẫn căn bản.
Cụm từ đi với Continue trong tiếng Anh
Cấu trúc Continue trong tiếng Anh có thể đi với một số giới từ sau:
- continue with something: tiếp tục điều gì
- continue as something/someone: tiếp tục với vị trí nào
(Ví dụ: Minh will be continuing as chairperson.) - continue on one’s way: tiếp tục con đường của mình
(Ví dụ: After stopping for a quick drink, they continued on their way.) - continue by doing something: tiếp tục bằng việc gì
(Ví dụ: He continued by saying about his childhood.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Continue
Cấu trúc Continue trong tiếng Anh là một cấu trúc không khó. Bạn chỉ cần ghi nhớ:
- Continue + to V/V-ing đều đúng
- Continue có thể đi trực tiếp với danh từ
- Lưu ý sử dụng Continue đi với tính từ để không bị sai
- Động từ Continue luôn ở dạng chủ động
- Dạng tính từ của Continue là Continued (tiếp tục cái đã có) hoặc Continual (lặp lại nhiều lần) hoặc Continuous (liên tiếp không bị ngắt quãng).
Continual và Continuous có thể sử dụng thay cho nhau trong đa số trường hợp.
Bài tập về cấu trúc Continue
Bài tập
Hãy hoàn thành hai bài tập siêu ngắn dưới đây nhé.
Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
- The doctor says you can come home Friday if you continue ______.
- to improve
- to improving
- improve
- She forced herself ______.
- improve
- to improving
- improving
- You should ______ this course to finish your study.
- stop
- continue
- start
- I’ve had ______ problems with this car.
- continue
- continuing
- continual
- The teacher was angry because a student ______ interrupted him.
- continual
- continually
- continued
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
- Do you continue watch TV?
- I will continue to this discussion until you understand.
- Let’s continue to playing game!
- We continual improve and develop the website.
- I can’t work with these continually interruptions.
Đáp án
Bài 1:
- A
- C
- B
- C
- B
Bài 2:
- Do you continue watching TV?
- I will continue to this discussion until you understand.
- Let’s continue to playing game!/ Let’s continue to play this game!
- We continually improve and develop the website.
- I can’t work with these continual interruptions.
Bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc Explain chi tiết và đầy đủ nhất trong tiếng Anh nhé!
Explain là gì?
Explain: giải thích, trình bày điều gì đó để khiến ai hiểu rõ.
Ví dụ:
- I’ll be happy to explain everything you need.
Tôi sẽ sẵn lòng giải thích tất cả những điều bạn cần. - My brother explained the rules of chess to me.
Anh trai đã giải thích luật chơi cờ vua cho tôi. - Jack is explaining how the machine works.
Jack đang giải thích chiếc máy hoạt động như thế nào.
Cách dùng cấu trúc Explain trong tiếng Anh
Explain + something + to + somebody
Ý nghĩa: Giải thích điều gì cho ai
Ví dụ:
- My boyfriend explained the film to me but I didn’t understand.
Bạn trai đã giải thích bộ phim cho tôi nhưng tôi không hiểu. - Could you explain this exercise to your sister?
Con có thể giải thích bài tập này cho em gái không? - The new teacher will explain the procedure to the students.
Giáo viên mới sẽ giải thích quy trình cho những học sinh.
Lưu ý: Ghi nhớ giới từ to+ Somebody nhé
Can you explain the route to me?
Not: Can you explain me the route?
Ngoài ra, ta thường gặp cấu trúc Explain đi với từ để hỏi.
Explain + what/when/where/why/how …
Ý nghĩa: Giải thích…
Ví dụ:
- He couldn’t explain why he did it.
Anh ấy không thể giải thích tại sao mình lại làm vậy. - Linh tried to explain what had happened last night.
Linh cố giải thích những gì đã xảy ra vào tối qua. - Please explain to me how airplanes fly.
Xin hãy giải thích cho tôi máy bay bay bằng cách nào.
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Depend on trong tiếng Anh
Cách dùng động từ Explain trong tiếng Anh
Hiện tại đơn |
explain explains |
Hiện tại tiếp diễn |
am/is/are explaining |
Hiện tại hoàn thành |
have/has explained |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
have/has been explaining |
Quá khứ đơn |
explained |
Quá khứ tiếp diễn |
was/were explaining |
Quá khứ hoàn thành |
had explained |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
had been explaining |
Tương lai đơn |
will explain |
Tương lai tiếp diễn |
will be explaining |
Tương lai hoàn thành |
will have explained |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
will have been explaining |
Ví dụ:
- Minh often patiently explains exercises to his brother.
Minh thường kiên nhẫn giải thích bài tập cho em trai. - She is explaining but he doesn’t listen.
Cô ấy đang giải thích nhưng anh ấy không nghe. - I have explained to you for 2 hours.
Tôi đã giải thích cho bạn 2 tiếng rồi đấy.
Một số cụm từ thông dụng với Explain
Cấu trúc Explain khá phổ biến nên cũng có một số cấu trúc liên quan đi với Explain.
- explain in detail: giải thích chi tiết
- explain fully: giải thích đầy đủ
- explain briefly: giải thích ngắn gọn
- explain carefully: giải thích cẩn thận
- explain patiently: giải thích kiên nhẫn
- explain away: lờ đi, bỏ qua, tránh chuyện gì (mà là lỗi của mình)
Bài tập về cấu trúc explain
Chọn đáp án đúng vào chỗ trống
- Please could you ______ why you’re so late!
- explain
- explained
- explaining
- We use the verb ______to mean ‘make something clear or easy to understand.
- understand
- provide
- explain
- We explained the situation ______ the team.
- for
- to
- with
- ______ you explain this to me tomorrow?
- Are
- Did
- Will
- ______ you ever explained to your mom?
- Have
- Do
- Did
- I don’t know how you’re going to ______ that broken vase.
- explain for
- explain away
- explain about
- The doctor explained patiently ______ the treatment would be.
- what
- why
- when
- I try to explain the issues ______ great detail.
- at
- on
- in
Đáp án:
- A
- C
- B
- C
- A
- B
- A
- C
Cấu trúc Depend on trong tiếng Anh là cấu trúc khá quen thuộc. Vậy bạn đã nắm chắc về cấu trúc này hay phân biệt được sự khác nhau giữa Depend on, Depend Upon và Depending on chưa? Cùng tìm hiểu nhé!
Depend on là gì?
Depend on : dựa vào, tùy thuộc vào ai hay điều gì.
Ví dụ:
- It all depends on your decision.
Tất cả tùy thuộc vào quyết định của bạn đó. - Whether or not we go to Da Nang for our holiday depends on the cost.
Chúng ta có đi Đà Nẵng vào dịp nghỉ hay không phụ thuộc vào chi phí. - You can always depend on Nam.
Bạn luôn có thể dựa vào (tin tưởng) vào Nam.
Cách dùng cấu trúc Depend on
Cấu trúc Depend on có dạng như sau:
depend on + somebody/something
(depend on + Danh từ/Đại từ tân ngữ)
Ý nghĩa: dựa vào, tùy thuộc vào ai/điều gì
- Some poor countries depend heavily on foreign aid.
Một số quốc gia nghèo phụ thuộc nặng về vào viện trợ từ bên ngoài. - You can depend on Hung, he’s the most reliable person that I know.
Bạn có thể dựa vào Hùng, anh ấy là người đáng tin nhất mà tôi biết. - Do you go out tonight? – Well, it depends on the weather.
Bạn có ra ngoài tối nay không? – Còn phụ thuộc vào thời tiết nữa.
Khi muốn bảo tin tưởng ai làm gì, ta có cấu trúc:
depend on somebody + to V
Ví dụ:
I can’t employ Hai if I can’t depend on him to act responsibly.
Tôi không thể thuê Hải nếu như tôi không tin tưởng anh ấy sẽ làm việc có trách nhiệm.
Ngoài ra, Depend on còn có thể đi với từ để hỏi. Trong trường hợp này, chúng ta có thể lược bỏ giới từ On.
depend (on) + what/where/when/how/whether…
Ý nghĩa: phụ thuộc vào điều gì
Ví dụ:
- My study path depends on whether I study abroad or not.
Con đường học hành của tôi phụ thuộc vào việc tôi có đi du học hay không. - Can you lift this box for me? – It depends how heavy it is.
Bạn có thể nâng cái hộp này cho tôi không? – Còn tùy thuộc xem nó nặng như thế nào. - The time we arrive will depend on how long it takes to get through the traffic jam.
Thời điểm chúng ta đến nơi sẽ phụ thuộc vào chúng ta thoát khỏi sự tắc đường trong bao lâu.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách viết các mẫu thư ngỏ tiếng Anh thông dụng nhất
Phân biệt cấu trúc Depend on, Depend upon và Depending on
Cấu trúc Depend on và Depend upon hoàn toàn giống nhau.
Depend on/depend upon là động từ chính trong câu, theo sau chủ ngữ.
Ví dụ:
- The result of the exam depends crucially on/upon your luck.
Kết quả của bài kiểm tra phụ thuộc phần lớn vào sự may mắn của cậu. - The new strategy would depend on/upon the actual situation.
Chiến lược mới sẽ phụ thuộc vào tình hình hiện tại.
Depending on mang ý nghĩa giống với Depend on/upon nhưng ở dạng V-ing và không thể đóng vai động từ chính trong câu.
Depending on không theo sau chủ ngữ mà sẽ là một cụm từ tách biệt, mở ra một mệnh đề độc lập.
Ví dụ:
- Depending upon how tall is your child, she or he might not be able to play this game.
Tuỳ thuộc vào độ cao của bé, bé có thể sẽ không chơi được trò này. - I will love a woman, depending on her inner beauty.
Tôi sẽ yêu một người phụ nữ, phụ thuộc vào vẻ đẹp bên trong của cô ấy.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em