Tin Mới

10 Series phim luyện nghe nói giọng Anh - Anh hay và hiệu quả nhất mọi thời đại!

Bạn nghĩ sao nếu có thể vừa cày phim vừa có thể luyện nghe nói tiếng Anh? Thật thú vị phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu 10 series phim luyện nge nói giọng Anh -  Anh hay và hiệu quả nhất dưới đây nhé! 

 

The crown - Hoàng quyền

Series phim đầu tiên phải kể đến là The crown - Hoàng quyền. Nội dung phim xoay quanh nữ hoàng Elizabeth từ đám cưới năm 1947 đến hiện tại. Mùa 1 tập trung vào Nữ Hoàng trẻ tuổi khi bà vừa đăng vị và cố gắng tạo dựng mối quan hệ làm việc với Ngài Winston Churchill - Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland thời bấy giờ.

 

 

Black mirror - Gương đen

Black mirror là loạt phim giả tưởng mô tả những bối cảnh xã hội với công nghệ hiện đại. Mỗi tập phim có nội dung khác nhau, nhưng đều lấy sự đen tối trong tâm can con người làm cốt lõi.

 

Doctor Who - Bác sĩ vô danh

Loạt phim khoa học viễn tưởng xoay quanh cuộc hành trình của một người ngoài hành tinh mang tên The Doctor đến từ hành tinh Gallifrey. Series phim đạt kỷ lục thế giới là series phim truyền hình khoa học viễn tưởng dài nhất thế giới và cũng là Series phim khoa học viễn tưởng thành công nhất mọi thời đại.

>>> Mời tham khảo: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh đơn giản dễ hiểu nhất

 

The IT crowd - Mọt công nghệ

1 trong những sitcom nổi tiếng nhất nước Anh. Bộ phim kể về Jen - trưởng phòng IT nhưng mù công nghệ, cùng 2 đồng sự Ray và Moss - 2 nhân viên IT không biết gì về cuộc sống bên ngoài.

 

Downton Abbey - Tu viện Downton

Phim kể về gia đình Bá tước Grantham cư ngụ tại điền trang Downton Abbey, và những hậu quả họ phải gánh chịu sau vụ đắm tàu Titanic.

 

 

Sherlock - Thám tử Sherlock

Bộ phim chuyển thể về nhân vật thám tử lừng danh Sherlock Holmes của nhà văn Conan Doyle. Khác với những phần phim chuyển thể trước đây, Sherlock sử dụng bối cảnh thế giới hiện đại nhưng vẫn giữ được tinh thần của nguyên tác. Các nhân vật trong phim nói rất nhanh nên khi xem phải rất tập trung và nên sử dụng Engsub nhé.

 

Killing Eve - Hạ sát Eve

Xoay quanh trò mèo vờn chuột giữa Eve - một nhân viên quèn nhưng cực kỳ thông minh của Cơ quan An ninh MI5 và Villanelle - một nữ sát thủ máu lạnh giết người khắp thế giới, kẻ thái nhân cách. Từ một cuộc rượt đuổi giữa thiện và ác lại trở thành một nỗi ám ảnh đối với cả hai.

 

Call the Midwife - Nữ hộ sinh

Call The Midwife là một loạt phim đầy cảm xúc và thăng hoa ghi lại cuộc sống cá nhân và công việc của các nữ tu và nữ hộ sinh tại Nonnatus House. Bộ phim lấy bối cảnh ở London và đề cập đến nhiều vấn đề xã hội đầy thách thức tại Anh những năm 1950 và 1960.

 

Peaky blinders - Bóng ma Anh Quốc

Bộ phim theo chân gia đình Shelby, những người cầm đầu băng đảng Peaky Blinders khét tiếng trong thế giới ngầm với thủ lĩnh là Tommy Shelby. Bộ phim là hành trình thăng tiến trong thế giới ngầm của Tommy với nhiều mưu mô và thủ đoạn.

 

 

Chewing gum - Kẹo cao su

Bộ phim theo chân cô gái Tracey Gordon và con đường khám phá bản thân. Phim lấy bối cảnh ở London hiện đại nên bạn sẽ học được khá nhiều từ lóng người Anh hay dùng.

>>> Mời xem thêm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc about trong tiếng Anh chi tiết nhất

About là một từ có thể đóng vai trò là giới từ, cũng có thể là trạng từ, hay cũng có khi kết hợp với một số từ để hỏi như “How”, “What” mang ý nghĩa hoàn toàn riêng biệt. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng cấu trúc about qua bài viết sau đây nhé.

 

Cách dùng cấu trúc about và cách dùng

 

Cấu trúc About

 

About là từ xuất hiện khá nhiều khi chúng ta học tiếng Anh. Nhưng ở mỗi vị trí khác nhau, cấu trúc about lại diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. 

Khi about là giới từ

About được dùng phổ biến nhất với vị trí là một giới từ tiếng Anh, mang ý nghĩa là về cái gì, về điều gì.

Ví dụ:

  • Do you know anything about the newest version of the K.B laptop? (Bạn có biết chút gì về mẫu mới nhất của hãng laptop K.B không?)
  • Linda’s very worried about her young son whenever she is far from home. (Linda rất lo lắng về đứa con trai nhỏ của cô ấy mỗi khi cô ấy xa nhà.)
  • She is writing a blog about nature. (Cô ấy đang viết 1 bài blog về tự nhiên.)

 

Lưu ý: Trong tiếng Anh có một số từ không thể đi kèm với cấu trúc about, điển hình như: “discuss (thảo luận), consider (cân nhắc), description (sự mô tả), mention (đề cập đến), …”

Ví dụ: 

  • He didn’t mention where we can find the keys. (Anh ta không đề cập đến nơi chúng ta có thể tìm chìa khóa.)
  • Let’s discuss our trip to Cat Ba! (Hãy cùng thảo luận chuyến đi tới Cát Bà của chúng ta.)
  • Have you considered applying for this job? (Bạn đã từng cân nhắc tới việc ứng tuyển cho công việc này chưa.)

>>> Mời xem thêm: cách đăng ký học tiếng anh trực tuyến

 

Khi about là trạng từ

Bên cạnh cách dùng phổ biến như một giới từ, cấu trúc about còn được sử dụng trong câu với vị trí của một trạng từ khi chúng ta muốn nói về thời gian, số lượng hay con số mang tính gần đúng. 

Ví dụ:

  • Our lesson will start at about 7pm everyday. (Tiết học của chúng ta sẽ bắt đầu vào khoảng 7 giờ tối mỗi ngày.)
  • We met each other about two years ago. (Chúng tôi gặp nhau khoảng 2 năm trước.)
  • Linda moved here about 4 years ago. (Linda chuyển tới đây khoảng 4 năm trước.)

 

Cấu trúc be about to

Cấu trúc be about to

 

Một dạng cấu trúc about nâng cao khác thường được sử dụng ở những bài tập khó tiếng Anh là “be about to”. Chúng ta sử dụng cấu trúc này như một cụm tính từ nói về một điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai. 

Cấu trúc

S + to be + about + to + V-inf

Ví dụ: 

  • They are about to finish these projects. (Họ sắp hoàn thành những dự án này.)
  • Linda is about to learn a new language. (Linda sắp học môn ngôn ngữ mới.)
  • Min is about to apply for this job. (Min sắp ứng tuyển công việc này.)

 

Cấu trúc how about

Khác với những cách dùng của cấu trúc about ở trên, cấu trúc how about hoặc what about được dùng để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó. 

Cấu trúc:

How about / What about + V-ing/Noun?

Ví dụ:

  • How about going to B.M park next Sunday? (Chúng ta sẽ đi tới công viên B.M vào chủ nhật tới nhé?
  • What about going to the cinema? (Chúng ta đi tới rạp chiếu phim được không?)
  • How about visiting Hoa’s house next Saturday? (Chúng ta sẽ tới thăm nhà Hoa vào thứ 7 tuần tới nhé.)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Respect trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Respect trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc Respect qua bài viết dưới đây một cách chi tiết nhất nhé. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc này một cách dễ hiểu nhất.

Respect là gì?

 

Respect

 

Respect (/rɪˈspekt/) (n): sự kính trọng, sự tôn trọng, phương diện 

Ví dụ:

  • Everyone has lots of respect for Jim.
    Mọi người có nhiều sự tôn kính đối với Jim.
  • The key to a healthy relationship is respect for each other.
    Chìa khóa cho một mối quan hệ lành mạnh là sự tôn trọng dành cho nhau.
  • In some respects, Randy shares some similarities with you.
    Trong một vài phương diện, Randy có nhiều điểm tương đồng với cậu.

 

Khi đóng vai trò động từ, Respect có nghĩa là hành động “tôn trọng” (ai, điều gì).

Ví dụ:

  • I respect your opinion, but I will have to disagree.
    Tôi tôn trọng ý kiến của bạn, nhưng tôi phải không đồng ý.
  • She never respected other people, so no one wanted to be near her.
    Cô ấy không bao giờ tôn trọng người khác, nên không ai muốn ở gần cô ấy.
  • His son is a good kid. He always respects others.
    Con trai anh ấy là một đứa trẻ ngoan. Em ấy luôn tôn trọng những người khác.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc Take over trong tiếng Anh dễ dàng nhất

 

Cách sử dụng cấu trúc Respect trong tiếng Anh

 

Có 3 cấu trúc Respect trong tiếng Anh chính:

1. Respect for somebody/something: Sự tôn trọng dành cho ai đó/ thứ gì

Trong cấu trúc này, Respect đóng vai trò là một danh từ

Ví dụ:

  • Students from class 5b are excellent. That’s why people have respect for them.
    Các học sinh từ lớp 5b giỏi xuất sắc. Đó là lí do vì sao mọi người có sự tôn trọng dành cho họ.
  • They will bring flowers and presents to show respect for the teacher.
    Các bạn ấy sẽ đem hoa và quà để thể hiện sự tôn kính dành cho người giáo viên.
  • Keith has a lot of respect for his wife’s job.
    Keith dành nhiều sự tôn trọng cho công việc của vợ anh ấy.

 

2. Respect somebody/something: Tôn trọng ai đó/ thứ gì

Trong cấu trúc này, Respect đóng vai trò động từ

Ví dụ:

  • We must respect older people.
    Chúng ta phải tôn trọng người lớn tuổi hơn.

 

  • They don’t respect their teacher.
    Họ không tôn trọng giáo viên của họ.
  • We respect your meticulousness.
    Chúng tôi tôn trọng sự tỉ mỉ của bạn.

 

3. Out of respect: Với sự tôn trọng, bằng sự tôn trọng

Cụm từ này được sử dụng với hành động nào đó xuất phát từ sự tôn trọng dành cho ai/ điều gì. Respect trong cụm từ này là một danh từ.

Ví dụ:

  • Out of respect for the audience, they take a bow politely.
    Với sự tôn trọng dành cho khán giả, họ cúi chào một cách lịch sự.
  • My family always takes good care of the altar out of respect for our ancestors.
    Gia đình chúng tôi luôn chăm sóc bàn thờ thật tốt với sự tôn trọng dành cho tổ tiên của chúng tôi.
  • Out of respect for our mother, we will have a garden full of roses – her favorite type of flower.
    Với sự tôn trọng dành cho mẹ, chúng tôi sẽ có một ngôi vườn đầy hoa hồng – loài hoa yêu thích của bà ấy.

 

Các cụm từ đi với Respect trong tiếng Anh

 

Respect

 

in many respects : trong nhiều phương diện 

Ví dụ: In many respects, Vanessa’s idea is better.

Trong nhiều phương diện, ý tưởng của Vanessa tốt hơn.

 

in respect of (someone/something): có liên quan tới (ai/điều gì)

Ví dụ: In respect of the carnival, we are still thinking about it.

Liên quan tới lễ hội ấy, chúng tôi vẫn đang nghĩ về nó.

 

in respect to (someone/something) : bằng sự tôn trọng dành cho (ai/điều gì)

Ví dụ: I have brought a welcoming gift in respect to the neighbour.

Tôi đã đem một món quà chào mừng bằng sự tôn trọng dành cho người hàng xóm.

 

pay (one) respect to: thể hiện/dành sự tôn trọng với

Ví dụ: He did not seem to pay me any respect.

Anh ta có vẻ đã không dành cho tôi tí sự tôn trọng nào.

 

pay (one’s) last respect: thể hiện sự tôn kính dành cho người đã khuất

Ví dụ: They came to the funeral to pay their last respect for the soldiers.

Họ đã đến đám tang để thể hiện sự tôn kính đối với những người lính.

 

respect (someone or something) as (something): tôn trọng (ai/điều gì) với tư cách (là gì)

Ví dụ: I really respect you as an artist, but not as a human being.

Tôi rất tôn trọng bạn với tư cách là một nghệ sĩ, nhưng với tư cách một con người thì không.

 

with (all due) respect: với (tất cả) lòng tôn trọng

Ví dụ: With all due respect, I think maybe we should choose a different path.

Với tất cả lòng tôn trọng, tôi nghĩ có lẽ ta nên chọn một lối đi khác.

 

respect (someone or something) for (something): tôn trọng (ai/điều gì) vì (điều gì)

Ví dụ: Anna respects her father for his kindness.

Anna tôn trọng bố cô ấy vì lòng tốt của ông.

>>> Có thể bạn quan tâm: gia sư tiếng anh 1 kèm 1

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tìm hiểu cấu trúc Take over trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Cấu trúc Take over là một là một cấu trúc được sử dụng nhiều trong văn viết cũng như đời sống hàng ngày. Vậy Take over là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

 

Take over là gì?

 

Take over là gì?

 

Take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) : tiếp quản (nhóm, đơn vị,…) hoặc nắm quyền kiểm soát (đối với công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

Khi chia thì, ta giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take”. 

Ví dụ:

  • Mary is busy so Liam is going to take over.
    Mary đang bận nên Liam sẽ tiếp quản.
  • The messy situation we are having is a sign that somebody else needs to take over.
    Tình huống hỗn loạn mà chúng ta đang có là một dấu hiệu cho thấy ai đó khác cần tiếp quản.
  • Our competitors have taken over the Johnson’s Company.
    Những đối thủ của chúng ta đã tiếp quản Công ty Johnson’s.

 

Cách sử dụng cấu trúc Take over trong tiếng Anh

 

1. Take over

Khi cụm từ Take over đứng riêng thì sẽ mang nghĩa là “tiếp quản”.

Ví dụ:

  • If no one takes over then this project will be doomed.
    Nếu không ai tiếp quản thì dự án này sẽ tan tành.
  • You should take over once she is gone.
    Bạn nên tiếp quản một khi cô ấy đi mất.
  • It is time someone stepped up and took over.
    Đã đến lúc ai đó đứng lên và tiếp quản.

 

2. Take over something

Take over something có nghĩa là “tiếp quản cái gì” hoặc ““nắm quyền kiểm soát” (đối với một công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

  • Troye will take over the company when the CEO passes away.
    Troye sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc qua đời.
  • It is predicted that robots will take over the world some day.
    Có người dự đoán rằng rô-bốt sẽ tiếp quản thế giới vào một ngày nào đó.
  • I heard that someone has taken over the company.
    Tôi nghe nói ai đó đã tiếp quản công ty đó.

 

3. Take over from someone

Take over from someone được dùng để nói về hành động “thay ai tiếp quản”.

Ví dụ:

  • Kim will take over from her brother as Manager.
    Kim sẽ thay anh trai cô ấy tiếp quản làm Quản lý.
  • I took over from Andy as Head of Marketing last month.
    Tôi thay Andy tiếp quản làm Trưởng nhóm Marketing vào tháng trước.
  • Nobody wants to take over from Nicki because the job is too difficult.
    Không ai muốn thay Nicki tiếp quản vì công việc của cô ấy quá khó.

 

Các cụm từ đi với Take over trong tiếng Anh

 

Take over là gì?

 

replace : thay thế

Ví dụ: I will replace her as the leading female.

Tớ sẽ thay thế bạn ấy làm vai nữ chính.

 

assume the leadership of : đảm đương vị trí lãnh đạo của

Ví dụ: Mr. Black has assumed the leadership of Mr. Mosby.

Ngài Black đã đảm đương vị trí lãnh đạo của ngài Mosby

 

assume: tiếp quản

Ví dụ: The new Head of State will assume office on July 19th.

Tân Nguyên thủ Quốc gia sẽ tiếp quản vào ngày 19 tháng 7.

 

take charge : nhận trách nhiệm

Ví dụ: Miss Annalise is going to take charge of the class from now on.

Cô Annalise sẽ chịu trách nhiệm với lớp từ bây giờ.

 

usurp : soán ngôi, cướp ngôi (thường dùng khi người soán ngôi không có quyền)

Ví dụ: Many citizens are afraid that those greedy people will usurp the country’s power.

Nhiều công dân e ngại rằng những người tham lam đó sẽ chiếm đoạt quyền lực nhà nước.

 

overthrow : lật đổ

Ví dụ: The government used to be overthrown and defeated.

Chính phủ đã từng bị lật đổ và đánh bại.

 

take the helm of : nắm quyền kiểm soát (một tổ chức hay công ty nào đó)

Ví dụ: Mark is powerful enough to take the helm of the company, he just doesn’t want to.

Mark đủ quyền lực để nắm quyền kiểm soát của công ty ấy, anh ta chỉ không muốn thôi.

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Reply và Rely trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách phân biệt Reply và Rely trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cách phân biệt Reply và Rely qua bài viết dưới đây nhé.

 

Reply là gì?

 

reply-la-gi

 

Reply – phiên âm: /rɪˈplaɪ/, mang nghĩa là trả lời, hồi đáp. Reply vừa đóng vai trò là động từ, vừa có thể là một danh từ.

Ví dụ:

  • Did you reply to Mike’s email? He has just reminded you about that.

(Bạn đã trả lời email của Mike chưa? Anh ấy vừa nhắc bạn điều này đó.)

  • My mother replied that she will be home late after 9:00 pm.

(Mẹ tôi trả lời rằng bà sẽ về nhà muộn sau 9 giờ tối)

  • I am waiting for his reply.

(Tôi đang đợi câu trả lời của anh ấy.)

  • Jame’s reply shows that he is smart and sharp.

(Câu trả lời của Jame cho thấy anh ấy là người thông minh và nhạy bén.)

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt latter và later trong tiếng Anh đơn giản nhất

 

Cách dùng Reply

 

Có 2 cách dùng Reply trong tiếng Anh:

Cách 1: Reply sử dụng để trả lời câu hỏi

Ví dụ:

  • “I will complete the report as soon as possible” – Mr.Smith replies.

(“Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong thời gian sớm nhất có thể” – Mr.Smith trả lời.)

  • The teacher replied that she would no longer teach at my school.

(Cô giáo trả lời rằng cô ấy sẽ không dạy ở trường tôi nữa.)

Cách 2: Reply sử dụng để phản ứng với một hành động của người khác.

Ví dụ:

  • Anna replies to her classmate’s teasing by going to her teacher.

(Anna đáp lại lời trêu chọc của bạn cùng lớp bằng cách đến gặp giáo viên của mình.)

  • I replied to the neighbor’s child abuse by reporting it to the police.

(Tôi đã trả lời việc lạm dụng trẻ em của người hàng xóm bằng cách báo cảnh sát.)

Cách 3: Reply sử dụng để nói về câu trả lời của ai đó.

  • Your reply is wrong.

(Câu trả lời của bạn là sai.)

  • His replies tacitly showed that he did not respect anyone.

(Những câu trả lời của anh ta ngầm cho thấy anh ta không tôn trọng ai cả.)

 

Rely là gì?

 

rely-la-gi

 

Rely – phiên âm: /rɪˈlaɪ/, là một động từ trong tiếng Anh,từ này thường đi với giới từ “on” hoặc “upon”, mang nghĩa là phụ thuộc vào ai hay điều gì đó.

Ví dụ:

  • Mike never thought of working on his own, he relied too much on others.

(Mike chưa bao giờ nghĩ đến việc tự mình làm việc, anh ấy phụ thuộc quá nhiều vào người khác.)

  • Whether you pass the interview or not relies on your qualifications.

(Bạn có vượt qua cuộc phỏng vấn hay không phụ thuộc vào trình độ của bạn.)

  • She completely relies upon her husband.

(Cô ấy hoàn toàn dựa dẫm vào chồng.

  • The final result relies upon the votes scores of the judges and audience.

(Kết quả cuối cùng dựa vào điểm bình chọn của ban giám khảo và khán giả.)

 

Cách dùng Rely

 

Động từ “rely” dùng để diễn tả việc phụ thuộc vào hoặc tin tưởng một ai đó hoặc một cái gì đó.

Ví dụ:

  • We were lost. All hope relies on the team leader.

(Chúng tôi đã bị lạc. Mọi hy vọng đều trông cậy vào trưởng nhóm.)

  • I rely on my boss’s leadership.

(Tôi tin tưởng vào sự lãnh đạo của sếp tôi.)

  • I have achieved this achievement relied upon my efforts.

(Tôi đạt được thành tích này là nhờ vào nỗ lực của bản thân.)

  • I relied upon last year’s plan to organize the event for this year

(Tôi đã dựa vào kế hoạch của năm ngoái để tổ chức sự kiện cho năm nay.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Cách phân biệt latter và later trong tiếng Anh đơn giản nhất

Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn tìm hiểu kĩ hơn về cách phân biệt latter và later trong tiếng Anh đơn giản nhất nhé!

 

phân biệt latter và later
 

Cách dùng Latter trong tiếng Anh

 

Latter có nghĩa là cuối trong một cái gì đó hoặc cái cuối cùng.

Ví dụ:

  • Do you like to eat fried fish or fried chicken?
    I like the latter.
    Bạn thích ăn cá rán hay gà rán?
    Tôi thích cái sau.(nghĩa là thích gà rán)
  • Do you like to go to the beach or go mountain climbing?
    The latter.
    Bạn thích đi biển hay đi leo núi?
    Cái sau ( nghĩa là thích leo núi).

 

Latter được sử dụng trong câu trả lời về sự lựa chọn giữa hai phương án, hoặc hai thứ gì đó.

Ví dụ:

  • Do you want to go to Ha Long or Nha Trang?
    The latter.
    Bạn muốn đến Hạ Long hay Nha Trang?
    Nha Trang.
  • Do you prefer using your phone or computer?
    The latter.
    Bạn thích sử dụng điện thoại hay máy tính hơn?
    Máy tính.

 

Latter sử dụng trong trường hợp nghĩa là cuối của cái gì.

Ví dụ:

  • This collection was produced in the latter 20th century.
    Bộ phim này được sản xuất vào cuối thế kỷ XX.
  • She appeared in the latter part of the movie
    Cô ấy xuất hiện trong phần sau của bộ phim

 

phân biệt latter và later

 

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt basis và basic trong tiếng Anh

 

Cụm từ đi với Latter trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cụm từ có chứa latter thường được sử dụng trong tiếng Anh:

  • the latter of the century: Cuối thế kỷ
  • the latter part of the movie: Phần sau của bộ phim
  • latter part of the story: Phần sau của câu chuyện
  • latter half: Nửa sau
  • latter day: Ngày sau

 

Cách dùng Later trong tiếng Anh

 

Later dùng để chỉ một thời gian trong tương lai hay còn được dịch và hiểu đơn giản có nghĩa là “sau”

Ví dụ:

  • We will talk to each other later.
    Chúng ta sẽ nói chuyện với nhau sau nhé.
  • He just sent presents. He will visit you later.
    Anh ấy chỉ gửi quà đến thôi. Anh ấy sẽ đến thăm bạn sau.

Trong tiếng Anh, later được dùng có thể được dùng khi muốn nói về một hành động sẽ được thực hiện vào một thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

  • Now I have to go to a meeting, I’ll take you out later.
    Bây giờ anh phải đi họp. Anh sẽ đưa em đi chơi sau.
  • She is not here. She will contact you later.
    Cô ấy không óc ở đây. Cô ấy sẽ liên hệ với anh sau.

 

Một số trường hợp người ta sử dụng later giống như một lời chào tạm biệt.

Ví dụ:

  • Laters, Hương!
    Gặp sau nhé, Hương!
  • Laters, Huyen!
    Gặp lại sau nhé, Huyền!

 

phân biệt latter và later

 

Cụm từ đi với Later trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cụm từ đi với later trong tiếng Anh:

  • Later on: Sau này
  • See you later: Gặp bạn sau
  • In later:  Tí nữa
  • In later years: Trong năm sau

 

Phân biệt Latter và Later trong tiếng Anh

 

  • Latter được dùng để chỉ cái sau (trong hai cái)
  • Latter được dùng trong những trường hợp chỉ phần cuối, nửa sau( là phần cuối) của cái gì.
  • Later chỉ mang nghĩa là sau ( khoảng thời gian trong tương lai)

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả

Cách phân biệt basis và basic trong tiếng Anh

Basisbasic có cách viết khá giống nhau phải không nào? Vậy chúng có nghĩa là gì? Cách dùng chúng ra sao? Phân biệt basis và basic trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

 

Cách dùng Basis trong tiếng Anh

 

phân biệt basis và basic

 

Basis : nền tảng, cơ sở, căn cứ.

Ví dụ:

  • The good things he did are the basis for us to forgive him.
    Những điều tốt đẹp mà anh ta đã làm là cơ sở để chúng tôi tha thứ cho anh ta.
  • She has no basis to accuse me.
    Cô ta không có cơ sở để buộc tội tôi.

 

Basis được sử dụng khi người nói muốn nêu lý do mà ai đó làm gì, hay cái gì được làm.

Ví dụ:

  • His escape is the basis for us to conclude.
    Việc anh ta bỏ trốn là căn cứ để chúng tôi kết luận.
  • The customer rating is the basis for us to make a decision.
    Đánh giá của khách hàng là cơ sở để chúng tôi đưa ra quyết định.

 

Basis được sử dụng trong trường hợp nói về một ý tưởng, sự kiện, nguyên nhân, câu chuyện quan trọng tạo tiền đề cho cái gì.

  • The decisions in the meeting will be the  basis for the development of the company.
    Những quyết định trong cuộc họp sẽ là nền tảng để phát triển công ty.
  • Family is the basis of a person.
    Gia đình là nền tảng của một con người.

Ngoài ra basis còn được sử dụng trong trường hợp muốn nói về một cách hay một phương pháp mà ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • He comes to work on a voluntary basis.
    Anh ấy đến đây trên cơ sở tự nguyện.
  • We run this experiment on the scientific basis.
    Chúng tôi thực hiện thí nghiệm này trên cơ sở khoa học

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách phân biệt giữa famous và infamous trong tiếng Anh

 

Cụm từ đi với Basis trong tiếng Anh

 

Một số cụm từ đi với basis thường được sử dụng là :

  • Theoretical basis: Cơ sở lý thuyết
  • Scientific basis: Cơ sở khoa học
  • Voluntary basis: Cơ sở tự nguyện
  • Required basis: Cơ sở bắt buộc

 

Cách dùng Basic trong tiếng Anh

 

phân biệt basis và basic

 

Basic là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cơ bản” hay “đơn gainr”

Ví dụ:

  • I need to learn English from a basic level.
    Tôi cần học tiếng Anh từ trình độ cơ bản.
  • This is about basic English language proficiency for beginners.
    Đây là trình độ tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu.

 

Basic được sử dụng để nói về cái gì đó ở mức độ khởi đầu, cơ bản.

Ví dụ:

  • Knowing English is a basic condition for working here.
    Biết tiếng Anh là điều kiện cơ bản để làm việc tại đây.
  • The things I say are very basic.
    Những điều tôi nói vô cùng co bản.

 

Người ta còn sử dụng basic trong trường hợp nói về một điều bình thường, không có sự bất ngờ, không có tính bất ngờ.

Ví dụ:

  • My family is a basic family type.
    Gia đình tôi là một kiểu gia đình cơ bản.
  • This score is just the basic level of the contest.
    Điểm này chỉ là mức cơ bản của cuộc thi

Lưu ý: Một số trường hợp basic cũng có thể là một danh từ có nghĩa là “những điều cơ bản”.

Ví dụ:

  • Don’t ask me for these basics.
    Đừng hỏi tôi những điều cơ bản này.
  • You need to learn the basics first
    Bạn cần học những thứ cơ bản trước.

 

Cụm từ đi với Basic trong tiếng Anh

 

  • Basic conditions: Điều kiện cơ bản
  • Basic family: Gia đình cơ bản
  • Basic knowledge: Kiến thức cơ bản
  • Basic salary: Lương cơ bản
  • Basic qualifications: Trình độ cơ bản

 

Phân biệt Basis và Basic trong tiếng Anh

 

Sự khác biệt giữa basis và basic

  • Basis là danh từ và basic là tính từ.
  • Basis có nghĩa là “cơ sở”,”căn cứ”.
    Basic có nghĩa là “cơ bản”, “đơn giản”.
  • Basic có thể vừa là tính từ vừa là danh từ (khi là danh từ cần thêm “the”phía trước).

>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online

Tìm hiểu cách phân biệt giữa famous và infamous trong tiếng Anh

Famousinfamous là một trong những cụm từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ rằng infamous sẽ là từ trái nghĩa với famous đúng không? Cùng tìm hiểu cách phân biệt famous và infamous trong tiếng Anh nhé.

 


 

Cách dùng Famous trong tiếng Anh

 

Famous là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nổi tiếng”

Ví dụ:

  • Son Tung is an extremely famous singer in Vietnam.
    Sơn Tùng là một ca sĩ vô cùng nổi tiếng tại Việt Nam.
  • I want to become famous.
    Tôi muốn trở nên nổi tiếng

Famous được sử dụng khi muốn nói về sự nổi tiếng của ai đó. Người ta sẽ sử dụng famous sau động từ tobe

Ví dụ:

  • He was famous 5 years ago.
    Anh ấy đã nổi tiếng Anh đây 5 năm.
  • She is famous for her beauty.
    Cô ấy nổi tiếng bởi vẻ đẹp của cô.

 

Người ta còn sử dụng famous để nói về việc ai nổi tiếng trong lĩnh vực gì.

Ví dụ:

  • He is a friend of a famous singer.
    Anh ấy là bạn của một ca sĩ nổi tiếng.
  • Becoming a famous actor takes a lot of effort.
    Để trở thành một diễn viên nổi tiếng cần phải rất nỗ lực.

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Day và Date trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cụm từ đi với Famous trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với famous thường được sử dụng.

  • Famous singer: Ca sĩ nổi tiếng
  • Famous actors: Diễn viên nổi tiếng
  • Famous athletes: Vận động viên nổi tiếng
  • Famous footballer: Cầu thủ nổi tiếng
  • Famous tennis player: Tay vợt nổi tiếng
  • Famous doctor: Bác sĩ nổi tiếng
  • Famous people: Người nổi tiếng = celebrities

 

Cách dùng Infamous trong tiếng Anh

 

 

Infamous : tai tiếng, mang tiếng, khét tiếng.

Ví dụ:

  • She is infamous for saying that a college degree can be bought.
    Cô ấy nổi tiếng vì nói rằng có thể mua được bằng đại học.
  • He’s famous for being crazy.
    Anh ấy mang tiếng là một kẻ điên rồ.


 

Thông thường người ta sẽ dùng infamous để nói về những người được nhiều người biết đến nhưng theo hướng tiêu cực.

Ví dụ:

  • He’s infamous for being promiscuous.
    Anh ta mang tiếng là lăng nhăng.
  • He’s one of the infamous thieves on Wall Street.
    Anh ta là một trong những tên trộm khét tiếng tại phố Wall.

Như các bạn đã thấy thì infamous cũng có nghĩa là nổi tiếng nhưng theo chiều hướng tiêu cực chứ không phải là từ trái nghĩa với famous đâu nhé.

 

Cụm từ đi với Infamous trong tiếng Anh

 

 

Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với infamous trong tiếng Anh có thể bạn cần biết:

 

  • Infamous thief: Tên trộm khét tiếng
  • Infamous singer: Ca sĩ tai tiếng
  • Infamous disappearance: Vụ mất tích nổi tiếng.

 

Phân biệt Famous và Infamous trong tiếng Anh

 

Nếu bạn chú ý thì khá là dễ nhận ra sự khác nhau giữa hai từ này. 

Tuy nhiên thì chúng mình cũng muốn tổng kết lại một chút để các bạn có thể dễ dàng nắm được nhé.

  • Famous có nghĩa là nổi tiếng nhưng dựa vào một điều tích cực.
  • Infamous là nổi tiếng nhưng do một yếu tố tiêu cực nào đó.
  • Sự khác biệt về hình thức.

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh hiệu quả