Tin Mới
Famous và infamous là một trong những cụm từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ rằng infamous sẽ là từ trái nghĩa với famous đúng không? Cùng tìm hiểu cách phân biệt famous và infamous trong tiếng Anh nhé.
Cách dùng Famous trong tiếng Anh
Famous là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nổi tiếng”
Ví dụ:
- Son Tung is an extremely famous singer in Vietnam.
Sơn Tùng là một ca sĩ vô cùng nổi tiếng tại Việt Nam. - I want to become famous.
Tôi muốn trở nên nổi tiếng
Famous được sử dụng khi muốn nói về sự nổi tiếng của ai đó. Người ta sẽ sử dụng famous sau động từ tobe
Ví dụ:
- He was famous 5 years ago.
Anh ấy đã nổi tiếng Anh đây 5 năm. - She is famous for her beauty.
Cô ấy nổi tiếng bởi vẻ đẹp của cô.
Người ta còn sử dụng famous để nói về việc ai nổi tiếng trong lĩnh vực gì.
Ví dụ:
- He is a friend of a famous singer.
Anh ấy là bạn của một ca sĩ nổi tiếng. - Becoming a famous actor takes a lot of effort.
Để trở thành một diễn viên nổi tiếng cần phải rất nỗ lực.
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Day và Date trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cụm từ đi với Famous trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với famous thường được sử dụng.
- Famous singer: Ca sĩ nổi tiếng
- Famous actors: Diễn viên nổi tiếng
- Famous athletes: Vận động viên nổi tiếng
- Famous footballer: Cầu thủ nổi tiếng
- Famous tennis player: Tay vợt nổi tiếng
- Famous doctor: Bác sĩ nổi tiếng
- Famous people: Người nổi tiếng = celebrities
Cách dùng Infamous trong tiếng Anh
Infamous : tai tiếng, mang tiếng, khét tiếng.
Ví dụ:
- She is infamous for saying that a college degree can be bought.
Cô ấy nổi tiếng vì nói rằng có thể mua được bằng đại học. - He’s famous for being crazy.
Anh ấy mang tiếng là một kẻ điên rồ.
Thông thường người ta sẽ dùng infamous để nói về những người được nhiều người biết đến nhưng theo hướng tiêu cực.
Ví dụ:
- He’s infamous for being promiscuous.
Anh ta mang tiếng là lăng nhăng. - He’s one of the infamous thieves on Wall Street.
Anh ta là một trong những tên trộm khét tiếng tại phố Wall.
Như các bạn đã thấy thì infamous cũng có nghĩa là nổi tiếng nhưng theo chiều hướng tiêu cực chứ không phải là từ trái nghĩa với famous đâu nhé.
Cụm từ đi với Infamous trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với infamous trong tiếng Anh có thể bạn cần biết:
- Infamous thief: Tên trộm khét tiếng
- Infamous singer: Ca sĩ tai tiếng
- Infamous disappearance: Vụ mất tích nổi tiếng.
Phân biệt Famous và Infamous trong tiếng Anh
Nếu bạn chú ý thì khá là dễ nhận ra sự khác nhau giữa hai từ này.
Tuy nhiên thì chúng mình cũng muốn tổng kết lại một chút để các bạn có thể dễ dàng nắm được nhé.
- Famous có nghĩa là nổi tiếng nhưng dựa vào một điều tích cực.
- Infamous là nổi tiếng nhưng do một yếu tố tiêu cực nào đó.
- Sự khác biệt về hình thức.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh hiệu quả
Việc làm từ thiện là việc vô cùng ý nghĩa với cả cộng đồng và cho cả chính những người làm từ thiện. Cùng tham khảo bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng thông dụng viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Volunteer |
/ˌvɑlənˈtɪr/ |
Làm từ thiện, làm tình nguyện |
Donate |
/ˈdoʊˌneɪt/ |
Quyên góp |
Donation |
/doʊˈneɪʃən/ |
Sự quyên góp |
Charity fund |
/ˈʧɛrɪti/ /fʌnd/ |
Quỹ từ thiện |
Charity house |
/ˈʧɛrɪti/ /haʊs/ |
Nhà ở từ thiện |
Charity organization |
/ˈʧɛrɪti/ /ˌɔrgənəˈzeɪʃən/ |
Tổ chức từ thiện |
Endowment |
/ɛnˈdaʊmənt/ |
Tài trợ |
Fund raiser |
/fʌnd/ /ˈreɪzər/ |
Buổi gây quỹ |
Benefactor |
/ˈbɛnəˌfæktər/ |
Nhà hảo tâm |
Handout |
/ˈhænˌdaʊt/ |
Phát |
Orphange |
/ˈɔːr.fən.ɪdʒ/ |
Trại trẻ mồ côi |
Blood donation |
/blʌd/ /doʊˈneɪʃən/ |
Hiến máu nhân đạo |
Needy people |
/ˈnidi/ /ˈpipəl/ |
Người cần sự giúp đỡ |
Homeless people |
/ˈhoʊmləs/ /ˈpipəl/ |
Người vô gia cư |
Contribution |
/ˌkɑntrəˈbjuʃən/ |
Sự đóng góp |
Spiritual |
/ˈspɪrɪʧəwəl/ |
Thuộc về tinh thần |
Emotional |
/ɪˈmoʊʃənəl/ |
Xúc động, giàu cảm xúc |
Positive |
/ˈpɑzətɪv/ |
Tích cực |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh trực tuyến
Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện miền Trung bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu:
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. I have been a member of a charity fund since 18. As a volunteer, I have had many chances to visit different regions in Vietnam to help people who need help. The trip that I remember the most is the trip to Central Vietnam in 2020. At that time, people living here were suffering from a lot of difficulties and lost after three floods, four storms and a series of landslides. My organization held a fundraiser in Ho Chi Minh to collect money, clothes and necessities. Many benefectors came to donate things. After that, we went to several provinces in Central Vietnam, met the committee there and distributed the donated things. I still remember that driving was very difficult due to the mud, many roads were still flooded so it was impossible to cross. In addition, landslides could occur at any time so it was really dangerous and stressful. However, seeing the joy of people receiving gifts, I felt that all the hard work was worth it. I hope there are more and more charity organizations as well as endowments to help needy people.
Dịch nghĩa:
Trở thành người làm từ thiện là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Tôi là thành viên của một quỹ từ thiện từ năm 18 tuổi. Là một tình nguyện viên, tôi đã có nhiều cơ hội đến các vùng khác nhau ở Việt Nam để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Chuyến đi mà tôi nhớ nhất là chuyến vào miền Trung năm 2020. Khi đó, người dân nơi đây đang phải gánh chịu muôn vàn khó khăn, mất mát sau phong ba, bão lụt và hàng loạt vụ sạt lở đất. Tổ chức của tôi đã tổ chức một buổi quyên góp tại Hồ Chí Minh để quyên góp tiền, quần áo và nhu yếu phẩm. Nhiều nhà hảo tâm đã đến quyên góp đồ đạc. Sau đó, chúng tôi đến một số tỉnh ở miền Trung, gặp ủy ban ở đó và phân phát những thứ quyên góp được. Tôi còn nhớ lúc đó lái xe rất khó khăn do bùn lầy, nhiều đoạn đường còn ngập nước nên không thể băng qua được. Ngoài ra, sạt lở đất có thể xảy ra bất cứ lúc nào nên thực sự nguy hiểm và căng thẳng. Tuy nhiên, nhìn thấy niềm vui của mọi người khi nhận quà, tôi cảm thấy công sức mình bỏ ra đều xứng đáng. Tôi hy vọng ngày càng có nhiều tổ chức từ thiện cũng như tài trợ để giúp đỡ những người khó khăn.
Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện cho trẻ em mồ côi bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu:
Members of a charity organization also benefits themselves because they get to see how their contribution has made a difference. My first volunteer trip was in June 2020 at an orphanage in Hanoi. The orphanage is housing children without parents from different regions in our country. It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my uncle who was a founder and chairman of a charity in Hanoi, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join. On the day of our visit, we brought food and clothes to the kids. In addition, we held some activities such as playing games, singing, dancing,… It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. The selfless act of volunteering also provides a spiritual enhancement to me.
Dịch nghĩa:
Các thành viên của tổ chức từ thiện cũng mang lại lợi ích cho chính họ vì họ được thấy sự đóng góp của họ đã tạo ra sự khác biệt như thế nào. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại một trại trẻ mồ côi ở Hà Nội. Cô nhi viện này là nơi ở của những đứa trẻ không có cha mẹ từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Nó cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Lúc đó, chú tôi là người sáng lập và là chủ tịch một tổ chức từ thiện ở Hà Nội, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia. Vào ngày chúng tôi đến thăm, chúng tôi đã mang thức ăn và quần áo cho bọn trẻ. Ngoài ra, chúng tôi còn tổ chức một số hoạt động như chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi thấy các em nhỏ được ôm trong nụ cười. Hành động tình nguyện quên mình cũng giúp tôi nâng cao tinh thần.
Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện vùng cao bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu:
In Vietnam, there are still many provinces and cities where people’s lives are still difficult, especially in the mountainous area. In the winter, even kids living there don’t have enough warm clothes to wear. That’s why last year, I decided to join a charity organization to support the kids in Ha Giang. We used social networks to call for donations of old clothes, books,… for people in Ha Giang, especially the children. Then, we directly went there and visited the poorest districts. The weather was so cold, it was only about 5 degrees in the morning. Our help was never enough, but we tried our best and we are also still trying. I hope this year, we can collect more money and clothes. Knowing that you made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that can never be matched by money or fame.
Dịch nghĩa:
Ở Việt Nam, vẫn còn nhiều tỉnh, thành phố đời sống người dân còn nhiều khó khăn, nhất là miền núi. Vào mùa đông, ngay cả những đứa trẻ sống ở đó cũng không có đủ quần áo ấm để mặc. Đó là lý do năm ngoái, tôi quyết định tham gia một tổ chức từ thiện để ủng hộ các bạn nhỏ ở Hà Giang. Chúng tôi đã sử dụng mạng xã hội để kêu gọi quyên góp quần áo cũ, sách vở,… cho người dân Hà Giang, đặc biệt là các em nhỏ. Sau đó, chúng tôi trực tiếp đến đó và thăm các huyện nghèo nhất. Trời rét quá, sáng ra chỉ còn khoảng 5 độ. Sự giúp đỡ của chúng tôi không bao giờ là đủ, nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức và chúng tôi vẫn đang cố gắng. Tôi hy vọng năm nay, chúng tôi có thể thu thập được nhiều tiền và quần áo hơn. Biết rằng bạn đã tạo ra tác động tích cực đến ai đó là một trải nghiệm thăng hoa về mặt cảm xúc mà tiền bạc hay danh vọng không bao giờ sánh được.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách phân biệt Gift và Present chi tiết trong tiếng Anh
Gift và Present đều được sử dụng với ý nghĩa là “món quà”. Vậy khi nào dùng Gift? Khi nào dùng Present? Cùng tìm hiểu cách phân biệt Gift và Present qua bài viết dưới đây nhé!
Cách dùng Gift trong tiếng Anh
Gift : món quà, quà tặng
Ví dụ:
- The bag was a gift from my best friend.
(Chiếc túi là một món quà từ người bạn thân nhất của tôi.)
- Mike gave Jenny a storybook as a gift.
(Mike đã tặng Jenny một cuốn truyện như một món quà.)
Cách dùng 1: Gift được sử dụng để nói về những món quà, quà tặng mang ý nghĩa quan trọng. Món quà này có thể do người có vị thế, cấp bậc cao ơn tặng cho người có vị thế, cấp bậc thấp hơn.
Ví dụ:
- The boss gave me the notebook as a gift.
(Sếp đã tặng tôi cuốn sổ như một món quà.)
- Mrs. Maria always sends expensive gifts to her granddaughter.
(Mrs. Maria always sends expensive gifts to her granddaughter.)
Cách dùng 2: Gift được sử dụng để nói về khả năng đặc biệt, thiên bẩm của một ai đó.
Ví dụ:
- Daniel has a gift for volleyball.
(Daniel có năng khiếu về bóng chuyền.)
- Mrs. Vanga can predict the future. This is a gift.
(Bà Vanga có thể dự đoán tương lai. Đây là một tài năng thiên bẩm.)
>>> Mời xem thêm : Cách dùng cấu trúc waste time trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Cụm từ thông dụng với Gift
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với gift được dùng nhiều trong cả giao tiếp hàng ngày lẫn văn viết bạn có thể tham khảo:
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
Annual gift |
Quà hàng năm |
Birthday gift |
Quà sinh nhật |
Charitable gift |
Món quà từ thiện |
Deed of gift |
Chứng thư quà tặng |
Expensive gifts |
Những món quà đắt tiền |
Generous gift |
Món quà hào phóng |
Special gift |
Món quà đặc biệt |
Gift of life |
Quà tặng cuộc sống |
Gift of time |
Món quà của thời gian |
Gift wrap |
Gói quà |
Birthday gift |
Quà sinh nhật |
Gift of gab |
Khả năng nói chuyện, hùng biện lưu loát |
Gift shop |
Cửa hàng quà tặng |
Cách dùng Present trong tiếng Anh
Present : món quà, quà tặng, quà biếu
Ví dụ:
- Mike gave me a present last night.
(Mike đã tặng quà cho tôi tối qua.)
- My best friend gave me a special present for my birthday, which is a dog.
(Người bạn thân nhất của tôi đã tặng tôi một món quà đặc biệt trong ngày sinh nhật của tôi, đó là một con chó.)
Cách dùng 1: Present được sử dụng để nói về một món quà ít trạng trọng hơn, một cái gì đó mà bạn được cho, mà không yêu cầu, vào một dịp đặc biệt như lễ cưới, sinh nhật,… , đặc biệt là để thể hiện tình bạn hoặc để nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
- My dad gave me a bicycle as a present.
(Sếp đã tặng tôi cuốn sổ như một món quà.)
- Linda has just been given a wedding present by her father. It’s a car.
(Linda vừa được bố tặng quà cưới. Nó là một chiếc xe ô tô.)
Cách dùng 2: Present còn được sử dụng với một ý nghĩa khác là chỉ sự có mặt, hiện diện (tính từ) hay “hiện tại” (danh từ). Tuy nhiên, ở trong bài viết này, chúng ta chỉ nhắc tới nghĩ “món quà”.
Cụm từ thông dụng với Present
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Present:
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
Birthday present |
Món quà sinh nhật |
Christmas present |
Quà giáng sinh |
Present day |
Hiện nay |
Present perfect |
Hiện tại hoàn thành |
At present |
Hiện tại |
Makes a present |
Làm một món quà |
Wedding present |
Quà cưới |
Present itself |
Tự trình bày |
Phân biệt Gift và Present trong tiếng Anh
Cả hai từ Gift và Present đều mang nghĩa là “món quà, quà tặng”. Tuy nhiên chúng khác nhau ở cách dùng như sau:
- Gift: Sử dụng nói về món quà trang trọng;
- Present: Sử dụng nói về món quà ít trang trọng hơn, đôi khi dùng để thể hiện tình bạn hay nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
- The director gives us an annual gift of the handbook.
(The director gives us an annual gift of the handbook.)
- I will send Susie a birthday present as soon as possible.
(Tôi sẽ gửi quà sinh nhật cho Susie sớm nhất có thể.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Trong môi trường học tiếng Anh khi làm quen một ai đó, hay đi phỏng vấn xin việc làm, tham gia một chương trình nào đó… Việc giới thiệu bản thân bằng tiếng anh là bước cơ bản đầu tiên để mọi người làm quen với nhau. Hãy bỏ túi cho mình ngay bí kíp giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh tạo ấn tượng cho mọi tình huống nhé!
Tình huống 1 giới thiệu bản thân trong tình huống không trang trọng
Đây là tình huống thường gặp nhất trong cuộc sống. Ví dụ như: Giao tiếp hàng ngày có thể là trong một nhóm bạn mới quen, anh em họ hàng hoặc một câu lạc bộ mà bạn tham gia ở trường. Trong những trường hợp này, bạn có thể thoải mái nói những gì về bạn với câu chữ ngắn gọn và tự nhiên nhất.
Bước 1: Lời chào hỏi:
Hello! : Xin chào
Hi! : Xin chào
Hi guys!: chào mọi người
Morning/ Afternoon/Evening: Chào buổi sáng/ chào buổi chiều/ chào buổi tối
Morning guys/ Afternoon guys/ Evening guys: Chào buổi sáng mọi người/ Chào buổi chiều mọi người? Chào buổi tối mọi người.
Trong tình huống giao tiếp kiểu thân thiện, không trang trọng, bạn có thể thay everyone thành guys để lời nói được tự nhiên hơn.
Bước 2: Câu dẫn dắt vào phần giới thiệu chính.
Let me introduce myself: Tôi xin giới thiệu về bản thân mình.
Let me tell you a little bit about myself: Tôi xin được giới thiệu về mình đôi chút.
Bước 3: Giới thiệu tên, tuổi
Ví dụ tên bạn là Sam, bạn sẽ có 5 cách sau đây để giới thiệu tên của mình một cách thật ấn tượng
My name is Sam: Tên tôi là Sam.
I am Sam: Tôi là Sam.
Sam is my name: Sam là tên tôi
You can call me Sam: Bạn có thể gọi tôi là Sam
My nickname is Sam: Biệt danh của tôi là Sam.
Tuổi
I am + (số tuổi của bạn).
I am + (số tuổi của bạn) + years old.
Vd:
I’m 22 = I’m 22 years old (Tôi 22 tuổi)
Bước 4: Giới thiệu Quê quán
I am from ..(tinh/ thành phố): tôi đến từ…
I come from ( tỉnh/ thành phố): tôi đến từ…
I was born in (tỉnh/ thành phố): tôi sinh ra ở…
VD: I am from Hanoi
I was born in Hanoi
Bước 5: Giới thiệu Địa chỉ
I live in… (tỉnh, thành phố): Tôi sống ở…
I live on … (tên đường) street.: Tôi sống ở phố….
I live at … (số nhà): Tôi sống ở số nhà….
I spent most of my life in …: Tôi dành hầu hết cuộc đời mình ở…
I have lived in … for/ since …: Tôi đã sống ở….kể từ….
I grew up in …: Tôi lớn lên ở….
Bước 6: Giới thiệu Nghề nghiệp
Có rất nhiều cách để bạn giới thiệu về công việc hiện tại.
I am ….(công việc hiện tại)
I have been working as …. (công việc hiện tại)
My job is …. (công việc hiện tại)
Bước 7: Sở thích
My hobby is + N/V-ing: sở thích của tôi là
I like + N/V-ing: Tôi thích
VD:
My hobby is food: Sở thích của tôi là đồ ăn
My hobby is sleeping: Sở thích của tôi là ngủ
I like cooking: Tôi thích nấu ăn
Bước 8: Lời kết thúc
Nice/ Pleased/ Glad to meet you: Rất vui được làm quen với bạn
Great to be your friend: Thật tuyệt vời khi được là bạn của nhau
Nice to know you: Rất vui khi biết bạn
Nice to meet you all: Rất vui khi được làm quen với các bạn.
Mẫu giới thiệu:
Hi guys! Let me introduce about myself. My name is John Smith. You guys can call me Jojo. I am 22 years old. I am from London but now I live in New York. I am a rapper in Standing bar. I like listening to EDM music, travelling and chatting with my close friends. Nice to meet you all!
Tình huống 2: Giới thiệu bản thân trong tình huống trang trọng
Giới thiệu một cách trang trọng thường có trong các buổi làm việc ở công ty, các buổi đàm phán, gặp gỡ với khách hàng, một bài phát biểu, đặc biệt là một buổi phỏng vấn.
Bước 1: Lời chào hỏi:
Nếu bạn trong một tình huống trang trọng, lịch sự kể trên thì hãy bắt đầu bài giới thiệu bằng những câu chào sau đây nhé:
Hello Mr/Mrs/Miss/ Ms + (tên đối phương)
Good morning Mr/Mrs/Miss/ Ms + (tên đối phương).
Đừng quên nhìn thẳng vào mắt đối phương, nở một nụ cười thật tươi và tỏ ra thật tự tin cho một khởi đầu tốt đẹp nhé!
It is my pleasure to meet you today: Rất hân hạnh được gặp ngài hôm nay.
It’s nice to meet you in person: rất hân hạnh được đích thân gặp ngài
VD:
Hello Mr. Jake. It is my pleasure to meet you today.
Good morning Ms. May. It’s nice to meet you in person
Bước 2: Giới thiệu Tên, tuổi
My full name is + (tên): Tên họ đầy đủ của tôi là
My last name is + (tên): tên tôi là
My middle name is + (tên): Tên đệm của tôi là
My family name is + (tên): Họ của tôi là
VD:
My full name is Ariana Grande: Tên đầy đủ của tôi là Ariana Grande
Tuổi:
I am + (số tuổi của bạn).
I am + (số tuổi của bạn) + years old.
Vd:
I’m 22 = I’m 22 years old (Tôi 22 tuổi)
Bước 3: Quê quán
I am from ..(tinh/ thành phố): tôi đến từ…
I come from ( tỉnh/ thành phố): tôi đến từ…
I was born in (tỉnh/ thành phố): tôi sinh ra ở…
VD: I am from Hanoi
I was born in Hanoi
Bước 4: Địa chỉ
Tùy vào yêu cầu của từng tình huống giao tiếp (chẳng hạn buổi phỏng vấn), bạn có thể nói chi tiết về địa chỉ.
VD:
My current address is at 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City: ( Địa chỉ hiện tại của tôi là ở số 23 Trần Quang Khải, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
I live with my family in a flat at 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City (Tôi sống trong một căn hộ với gia đình ở số 23 Trần Quang Khải, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
Bước 5: Nghề nghiệp
Phần này ngoài việc giới thiệu về nghề nghiệp bạn đã hoặc đang làm, bạn có thể thêm một vài câu nói về kinh nghiệm, những kĩ năng đã đạt được trong quá trình làm việc
VD: I am an project assistant with over 5 years experiencing in handling IT projects and tasks relating to HR: Tôi là một trợ lý dự án với hơn 5 năm kinh nghiệm trong việc xử lý các dự án IT và các đầu việc liên quan đến nhân sự.
Hoặc nếu bạn đang còn đi học, bạn có thể đào sâu hơn về trường cũng như ngành mà bạn đang theo học.
Vd: I am a freshman in New York university. My major is Art Education. Afterschool, I also take some part time jobs relating to designing websites and writing short news for CNN. ( tôi là sinh viên năm nhất của đại học New York. Chuyên ngành của tôi là Sư phạm Nghệ thuật. Ngoài giờ học, tôi cũng có vài công việc part time liên quan đến thiết kế website và viết bản tin vắn cho đài CNN).
Bước 6: Điểm mạnh cá nhân
Thay vì nói về sở thích, bạn có thể miêu tả tóm tắt bản thân mình bằng những tính từ tích cực. Hay nói cách khác bạn có thể nói về những điểm mạnh cá nhân để gây được ấn tượng với người nghe.
Honestly, I am a person who can listen well and always move forward. ( Thành thực mà nói thì tôi là một người biết lắng nghe và luôn tiến về phía trước).
It can be said that I am a positive and hard working person ( Có thể nói rằng tôi là một người sống lạc quan và chăm chỉ).
Bước 7: Giới thiệu về tình trạng hôn nhân hiện tại (tùy chọn)
Phần này sẽ tùy vào ngữ cảnh; nếu bạn đang tự giới thiệu bản thân trong một cuộc phỏng vấn, bạn sẽ cần miêu tả khái quát về tình trạng hôn nhân hiện tại.
I have been married for …. years: Tôi đã kết hôn được …..
I haven’t been married/I am still single: Tôi chưa kết hôn/tôi vẫn còn độc thân.
I have already had a fiance/fiancee: Tôi đã có vị hôn phu/hôn thê
Bước 8: Lời kết thúc
Để kết thúc một cách trọn vẹn bài giới thiệu bản thân, bạn đừng quên những mẫu câu sau đây nhé!
It was a pleasure meeting you, I appreciate your time listening to my introduction: Được gặp bạn là niềm hạnh phúc của tôi, rất cảm ơn vì đã dành thời gian lắng nghe phần giới thiệu của tôi.
Thanks for listening, hope you enjoy your day: cảm ơn vì lắng nghe, chúc bạn có một ngày vui vẻ.
It was great to meet you, I hope to be in touch in the future: Được gặp bạn rất tuyệt vời. Tôi mong chúng ta sẽ giữ liên lạc trong tương lai.
It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have great time together: Rất vui vì được gặp bạn/tất cả các bạn. Mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp với nhau.
That’s my introduction. Thanks for listening: Đó là phần giới thiệu của tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
I am looking forward to seeing you in the future: Rất mong được gặp lại bạn trong tương lai.
Thanks for hearing my introduction: cảm ơn vì lắng nghe phần giới thiệu của tôi.
Mẫu giới thiệu
Good morning Ms. Sam. It is my pleasure to meet you today. I would like to introduce about myself a little bit. My full name is Tom Lix. I am 32 years old. I was born in Hanoi but now I live with my family in a flat at 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh. I am a project assistant with over 5 years experiencing in handling IT projects and tasks relating to HR. I am considered as a positive and hard working person. I have been married for 2 years. It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have great time together.
Còn gì tuyệt vời hơn khi các bé vừa được học tiếng Anh vừa được xem phim hoạt hình phải không nào? Đây là phương pháp học khá hiệu quả được rất nhiều phụ huynh quan tâm. Chúng ta cùng nhau điểm qua top 7 phim hoạt hình tiếng Anh truyền cho con nhiều động lực và cảm hừng nhất qua bài viết dưới đây và học tập cùng con ngay nhé.
1. Coco (Hội ngộ kỳ diệu)
Câu chuyện tập trung vào cậu bé 12 tuổi có tên Miguel. Miguel sinh ra trong một gia đình mà nghề truyền thống là làm giày. Tuy nhiên, cậu hoàn toàn không có hứng thú với nghề của gia đình. Tất cả những gì cậu muốn là âm nhạc, chơi nhạc. Điều này lại bị gia đình ngăn cấm.
Đúng vào ngày Día de Muertos (Lễ hội Người chết) của Mexico, Miguel liều lĩnh trộm cây đàn guitar tại hầm mộ của Ernesto de la Cruz để tham gia một cuộc thi biểu diễn. Sự kiện khiến cậu bé dính phải lời nguyền và bước sang thế giới của người chết. Chuyến hành trình đồng thời là những bước trưởng thành của Miguel khi cậu nhận ra đâu mới là điều quan trọng nhất đối với mỗi con người.
2. Zootopia (Phi vụ động trời)
Câu chuyện xoay quanh cô thỏ Judy Hopps với ước mơ kì lạ là trở thành cảnh sát, một nghề tưởng chừng như chỉ dành cho các loài thú lớn. Dù có thành tích học tập xuất sắc ở học viện, cô vẫn chỉ được cảnh sát trưởng Bono giao công việc ghi giấy phạt. Trong lúc đó, sở cảnh sát đang đau đầu vì hàng loạt vụ mất tích của các loài thú ăn thịt. Judy tình cờ phát hiện ra manh mối của vụ án này, và cùng với chàng cáo Nick Wilde, cô dấn thân vào một cuộc phá án với kết cục đầy bất ngờ.
3. Ratatouille (Chú chuột đầu bếp)
Chú chuột đầu bếp đã trở thành một biểu tượng cho thông điệp “cho dù bạn là ai, bạn vẫn có thể đạt thành quả xứng đáng với tài năng và đam mê của mình”. Sinh ra là chuột đã khổ, sinh ra là chuột mà thích nấu nướng giữa một xã hội chỉ muốn tiêu-diệt-chuột thì còn khổ hơn thế nhiều. Remi là hiện thân của sự giằng xé, mâu thuẫn giữa việc theo đuổi ước mơ nấu nướng và nguy cơ có thể bị nguy hiểm đến chính mạng sống của mình. Sự vật lộn của đầu bếp bốn chân này chính là một chủ đề giàu sức nặng và hoàn toàn có thể khai thác một cách hiệu quả, nhân văn. Chuyến phiêu lưu của Remy tới kinh đô Paris hoa lệ không chỉ hàm chứa bài học về gia đình, sự trung thực, cái tôi hay nỗ lực theo đuổi đam mê mà còn đưa khán giả vào thế giới ẩm thực tuyệt diệu.
4. Moana (Cuộc hành trình của Moana)
Không chỉ dừng lại ở mức độ phim phiêu lưu, giải trí đơn thuần, Moana còn truyền tải không ít các mâu thuẫn khác. Đó là một người cha khư khư bảo vệ con gái, lo lắng quá mức về những mối nguy hiểm ngoài biển khơi. Đó là vị nữ thần kiến tạo thế giới bị đánh cắp trái tim và trở thành quỷ dữ. Và đó cũng là một cô gái 16 tuổi đầy dũng cảm, trách nhiệm, có cái “tôi” to lớn. Cô dám đánh đổi cuộc sống thanh bình, yên ổn bên gia đình để được một lần bước ra thế giới. Cô chấp nhận cãi lời cha để một lần được đi theo tiếng gọi của trái tim và đạt đến ước mơ. Nỗi trăn trở của Moana cũng chính là sự khắc khoải trong trái tim người trẻ tuổi. Họ có chấp nhận vứt bỏ thực tại để được sống đúng với bản thân, hay từ bỏ giấc mơ để tận hưởng cuộc sống yên bình?
5. Ballerina Leap (Vũ điệu thần tiên)
“Ballerina” được lên ý tưởng và dựng lại hình ảnh nước Pháp những năm 1879, kể về một đứa trẻ mồ côi nghèo tên là Felicie, một cô gái mồ côi nghèo 11 tuổi với mơ ước trở thành một nữ diễn viên múa ballet nhưng không được đào tạo một cách chính quy. Cô bé quyết định trốn khỏi trại trẻ mồ côi vùng nông thôn Brittany để đến với Paris hoa lệ cùng cậu bạn thân Victor. Không một chút kinh nghiệm và không một xu dính túi nhưng với sự giúp đỡ của Victor và Odette (cựu diễn viên múa ballet tài giỏi) cùng với sự quyết tâm cao độ, Félicie chấp nhận đương đầu với vô số thách thức để theo đuổi đam mê của mình.
6. The Good Dinosaur (Chú khủng long tốt bụng)
The Good Dinosaur đã thể hiện đôi khi tàn nhẫn nhưng rất cảm động và hấp dẫn về một tình bạn trong sáng, hết mình vì bạn bè, những điều xuất phát từ trái tim sẽ chạm đến trái tim, không thể không truyền cảm hứng cho các bạn thêm niềm tin vào cuộc sống, tình cảm gia đình, bạn bè xung quanh ta, sự mạnh mẽ vượt qua những khó khăn trong cuộc sống khi từ một chú khủng long nhút nhát, Arlo đã học được cách đối diện với nỗi sợ hãi của bản thân và khám phá ra những khả năng tiềm ẩn của chính mình.
Bộ phim đã gửi một thông điệp ý nghĩa về một tình bạn đẹp đẽ ở hai tâm hồn không thể giao tiếp qua lời nói, là sự động viên thôi thúc người xem để họ dũng cảm bước qua nỗi sợ hãi vì "đôi khi ta vượt qua nỗi sợ hãi để thấy được những điều tuyệt đẹp ở phía bên kia".
7. Finding Dory ( Đi Tìm Dory)
Câu chuyện bắt đầu khi vào một ngày đẹp trời, cô đi dã ngoại cùng Nemo xem cảnh những con cá đuối trên đường đi cư trở về nhà của chúng. Thấy cảnh về nhà của những chú cá đuối khiến Dory cảm thấy nhớ nhà ghê gớm cùng với những kí ức vụn vặt về khoảng thời gian sống cùng bố mẹ càng thôi thúc Dory tìm đường trở về. Trong hành trình tìm lại gia đình, Dory phải đấu tranh với sự đãng trí của bản thân cũng như làm quen với nhau
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cùng tìm hiểu cách phân biệt Chance và Opportunity qua bài viết dưới đây nhé.
Cách dùng Chance trong tiếng Anh
Chance : cơ hội, cơ may, sự tình cờ.
Ví dụ:
- Mike had his chance to solve it on his own.
(Mike đã có cơ hội để tự mình giải quyết nó.)
- All Lisa wants is a chance to speak her piece.
(Tất cả những gì Lisa muốn là một cơ hội để nói tác phẩm của mình.)
Cách dùng 1: Nói về cơ hội, thời cơ, khả năng xảy ra điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó mà bạn muốn.
Ví dụ:
- There is no chance that she will change her mind.
(Không có cơ hội mà cô ấy sẽ thay đổi quyết định của mình.)
- I believe this idea has a good chance for success.
(Tôi tin rằng ý tưởng này có một cơ hội tốt để thành công.)
Cách dùng 2: dùng với nghĩa là may rủi, vận. Đây là thời điểm hoặc tình huống thích hợp khi bạn có cơ hội làm điều gì đó.
Ví dụ:
- This is her big chance.
(This is her big chance.)
- You’ll have the chance to ask questions at the end.
(Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi ở phần cuối.)
Cách dùng 3: dùng để nói về một khả năng xấu hoặc nguy hiểm
Ví dụ:
- When fixing electrical equipment don’t take any chances. A mistake could kill.
(Khi sửa chữa các thiết bị điện, không có bất kỳ cơ hội nào. Một sai lầm có thể giết chết.)
- The car might break down but that is a chance we’ll have to take.
(Chiếc xe có thể bị hỏng nhưng đó là cơ hội mà chúng tôi phải thực hiện.)
Cách dùng 4: dùng để nói về các sự việc xảy ra mà bạn không thể đoán được hoặc ngoài tầm kiểm soát của bạn
Ví dụ:
- I met Anna by chance at the stop bus.
(Tôi tình cờ gặp Anna ở bến xe buýt.)
- Chess is not a game of chance.
(Cờ vua không phải là trò chơi may rủi.)
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Phật giáo có thể bạn quan tâm
Cách dùng Opportunity trong tiếng Anh
Opportunity : thời cơ, cơ hội
Ví dụ:
- Don’t miss this opportunity!
(Đừng bỏ lỡ cơ hội này!)
- Mike is rude to his girlfriend at every opportunity.
(Mike thô lỗ với bạn gái của mình mỗi khi có cơ hội.)
Trong tiếng Anh, “Opportunity” được dùng để nói về một cơ hội để bạn làm điều gì đó.
Ví dụ:
- There is no opportunity for the liar.
(Không có cơ hội cho kẻ nói dối.)
- This is a good opportunity to run away.
(Đây là cơ hội tốt để chạy trốn.)
Cụm từ thông dụng với Opportunity
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Opportunity:
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
A golden opportunity |
Cơ hội vàng |
Cash in on opportunity |
Kiếm chác được từ cơ hội |
Growth opportunity |
Cơ hội phát triển |
Jump at the opportunity |
Chớp lấy cơ hội |
Opportunity knocks |
Cơ hội tuyệt vời thường chỉ có một lần |
Opportunity makes a thief |
Cơ hội tạo ra kẻ trộm |
Take the opportunity |
Tận dụng/lợi dụng cơ hội có được. |
Window of opportunity |
Một thời gian ngắn cho bạn cơ hội làm gì |
Phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh
Cả hai từ Chance và Opportunity đều mang nghĩa là “cơ hội”. Với ý nghĩa này, Chance và Opportunity hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong các trường hợp.
Ví dụ:
- Mike gave me a good chance.
(Mike đã cho tôi một cơ hội tốt.)
- I really appreciate the opportunity that Mike gave me.
(Tôi thực sự đánh giá cao cơ hội mà Mike đã trao cho tôi.)
Cùng tìm hiểu và khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về tôn giáo phổ biến nhất qua bài viết dưới đây nhé!.
Từ vựng tiếng Anh về tôn giáo
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Christianity |
Cơ đốc giáo (Kitô giáo) |
Christian |
đạo Thiên Chúa |
Roman Catholicism |
Thiên chúa giáo, công giáo Rôma |
Buddhism |
Phật giáo |
Islam |
Hồi giáo |
Hinduism |
Ấn-độ giáo, Hindu giáo |
Judaism |
Do thái giáo |
Shintoism |
Thần đạo |
Atheism |
Chủ nghĩa vô thần |
Confucianism |
Đạo Khổng |
Taoism |
Đạo Lão |
Protestantism |
đạo Tin lành |
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Desert và Dessert trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng tiếng Anh về tín ngưỡng tôn giáo
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Abbey |
Tu viện |
Ancient traditional |
Truyền thống cổ xưa |
Angel |
Thiên thần |
Apostle |
Tín đồ, đồ đệ |
Attachment |
Sự ràng buộc, sự chấp trước |
Awaken |
Thức tỉnh |
Being |
Sinh mệnh |
Belief |
Tín ngưỡng |
Bodhisattva |
Bồ Tát |
Buddha law |
Phật Pháp |
Causal law |
Luật nhân quả |
Chant |
Tụng kinh |
Christmas |
Lễ Chúa giáng sinh |
Church |
Nhà thờ |
Compassion |
Lòng từ tâm, thiện lương |
Confucianism |
Đạo Khổng (Nho giáo) |
Creator |
Đấng tạo hóa, Đấng sáng thế |
Easter |
Lễ phục sinh |
Evil |
Cái ác |
Fairy |
Tiên |
Forbearance |
Sự nhẫn nại |
God |
Thần, Chúa |
Heaven |
Thiên đường, thiên quốc, thiên thượng |
Hell |
Địa ngục |
Ignorance |
Sự ngu muội |
Islam |
Đạo Hồi |
Material |
Vật chất |
Meditation |
Thiền định |
Mercy |
Lòng từ bi |
Mind |
Tư tưởng, tâm hồn |
Monk |
Thầy tu |
Moral standard |
Tiêu chuẩn đạo đức |
Mosque |
Nhà thờ của người Hồi giáo |
Pagoda |
Chùa |
Pope |
Giáo hoàng |
Practice |
Luyện, tu luyện |
Pray |
Cầu nguyện |
Preach |
Thuyết giảng |
Priest |
Linh mục |
Prophecy |
Lời tiên tri |
Reincarnation |
Luân hồi |
Saint |
Thánh nhân |
Savior |
Vị cứu tinh |
Scripture |
Kinh sách |
Sincerity |
Chân thành, thành khẩn |
Spirit |
Linh hồn, tinh thần |
Superstition |
Sự mê tín |
Synagogue |
Giáo đường của Do Thái Giáo |
Temple |
Đền |
The Bible |
Thánh kinh |
Though |
Ý niệm, ý nghĩ |
Tribulation |
Khổ nạn |
Truthfulness |
Sự chân thành, chân thực |
Universe |
Vũ trụ, toàn thể |
Virtue |
Đức hạnh, phẩm giá |
Wisdom |
Trí huệ, sự thông thái |
Từ vựng tiếng Anh về đạo Thiên Chúa
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Altar |
Bàn thờ chúa |
Angel |
Thiên thần |
Apocalypse |
Khải huyền |
Baptism |
Lễ thanh tẩy, lễ rửa tội, lễ báp-têm |
Bishop |
Giám mục |
Bless |
Phù hộ |
Blessed |
Được phù hộ |
Book of revelation |
Sách khải huyền |
Cardinal |
Hồng y |
Carol |
Thánh ca (có thể không được hát ở các nhà thờ) |
Church |
Nhà thờ |
Clergy |
Tăng lữ |
Cross |
Cây thập giá |
Devil |
Ác quỷ |
Disciple |
Môn đồ |
Easter |
Lễ phục sinh |
Heaven |
Thiên đàng |
Hell |
Địa ngục |
Holy see |
Tòa thánh |
Hymn |
Thánh ca |
Icon |
Tác phẩm nghệ thuật thiên chúa được tôn thờ trong nhà thờ |
Lamb of god |
Chiên thiên chúa, hay con chiên của chúa |
Last supper |
Bữa tối cuối cùng |
Lent |
Mùa chay |
Mission/duty |
Sứ mệnh, nhiệm vụ |
Nun |
Sơ |
Pope |
Giáo hoàng |
Pray |
Cầu nguyện |
Prayer |
Lời cầu nguyện |
Preacher/missionary |
Người truyền đạo |
Priest |
Tư tế |
Renaissance |
Phục hưng |
Repentance |
Sự hối cải |
Sacred |
Thiêng liêng, thần thánh |
Saints’ days |
Ngày thánh |
Sin |
Tội lỗi |
Vow |
Lời thề |
Worship |
Thờ phụng, sự thờ phụng |
>>> Tham khảo thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Phật giáo có thể bạn quan tâm
Từ vựng tiếng Anh về đạo Phật
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Amitabha Buddha |
Đức Phật Di Đà |
Avalokiteśvara bodhisattva |
Quan Thế Âm Bồ Tát |
Buddhist nun |
Ni cô, sư cô |
Charity |
Từ thiện |
Dharma |
Giáo pháp |
Dharma Master |
Người giảng pháp |
Dharma Talks |
Thuyết pháp |
Ego |
Bản ngã |
Emptiness |
Tính Không |
Enlightenment |
Giác ngộ |
Great Compassion Mantra |
Thần chú Đại Bi |
Greed – Hatred – Ignorance |
Tham – Sân – Si |
Incense sticks |
Cây nha |
Medicine Buddha |
Đức Phật Dược Sư |
Middle way |
Trung đạo |
Nirvana |
Niết bàn |
Noble Eightfold Path |
Bát Chánh đạo |
Pagoda |
Chùa |
Pure Land Buddhism |
Tịnh Độ Tông |
Take Refuge in the Three Jewels |
Quy y Tam Bảo |
The Buddha |
Đức Phật, người đã giác ngộ |
The Buddhist/ monk |
Một Phật tử/ nhà tu hành. |
The Fourth Noble Truths |
Tứ Diệu Đế |
Three Jewels |
Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng) |
To give offerings |
Dâng đồ cúng |
Zen Buddhism |
Thiền Tông |
Zen Master |
Thiền sư |
>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Desert và Dessert là cặp từ thường bị nhầm lẫn ở cả cách đọc và cách viết. Vậy làm thế nào để phân biệt Desert và Dessert. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.
Cách dùng Desert trong tiếng Anh
“Desert” là danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “sa mạc”.
Ví dụ:
- South Africa is mostly desert.
(Nam Phi hầu hết là sa mạc.)
- The Sahara is the largest desert in the world.
(Sahara là sa mạc lớn nhất trên thế giới.)
Ngoài ra, “desert” còn là động từ mang nghĩa “rời khỏi, rời bỏ ai đó, bỏ hoang”.
Ví dụ:
- This house was deserted.
(Ngôi nhà này đã bị bỏ hoang.)
- Mike deserted me.
(Mike đã bỏ rơi tôi.)
Cách dùng 1: Trong tiếng Anh, Desert được sử dụng để nói về một vùng đất, khu vực thường bao phủ bởi cát hoặc đá, nơi có rất ít mưa rộng lớn có rất ít nước và rất ít cây cối mọc trên đó.
Ví dụ:
- Camels are animals that live in deserts.
(Lạc đà là loài động vật sống trên sa mạc.)
- There is almost no water in the desert.
(Hầu như không có nước trong sa mạc.)
Cách dùng 2: diễn tả hành động bỏ lại, rời bỏ một ai đó hoặc một cái gì đó mà không có sự giúp đỡ hoặc trong một tình huống khó khăn.
Ví dụ:
- Jack deserted his wife and family for another woman.
(Jack đã bỏ rơi vợ và gia đình của mình để lấy một người phụ nữ khác.)
- All Lisa’s confidence deserted her when she walked into the exam.
(Tất cả sự tự tin của Lisa đã bỏ rơi cô khi cô bước vào kỳ thi.)
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Colleague và College trong tiếng Anh đơn giản nhất
Cụm từ đi với Desert trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Desert trong tiếng Anh
- Desert cherry: Anh đào sa mạc
- Desert rheumatism: Bệnh nhiễm trùng do nấm coccidioides gây ra
- Desert rose: Sứ sa mạc
- Food desert: Sa mạc thực phẩm
- Just deserts: Khái niệm của một ai đó “nhận được những gì đang đến với họ”
- Painted desert: Sa mạc hội họa
- Rats desert a sinking ship: Chuột bỏ thuyền chìm (ý chỉ những người rất nhanh chóng, vội vã rời bỏ một công ty hay một tổ chức vì nơi đó bắt đầu đi xuống hoặc thất bại)
- Ships of the desert: Con lạc đà
Cách dùng Dessert trong tiếng Anh
Dessert : món tráng miệng.
Ví dụ:
- What’s for dessert?
(Có gì cho món tráng miệng?)
- What dessert do you like?
(Bạn thích món tráng miệng nào?)
Dessert được dùng để nói về đồ ăn ngọt được ăn vào cuối bữa ăn (sau bữa chính).
Ví dụ:
- My mother cooks sweet soup for dessert.
(Mẹ tôi nấu chè cho món tráng miệng.)
- I need a dessert wine for dinner.
(Tôi cần một loại rượu tráng miệng cho bữa tối.)
Cụm từ đi với Dessert trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với Dessert trong tiếng Anh
- Dessert apple: Táo tráng miệng
- Dessert cake: Bánh tráng miệng
- Dessert fork: Nĩa tráng miệng
- Dessert fruits: Trái cây tráng miệng
- Dessert plate: Đĩa thức ăn tráng miệng
- Dessert spoon: Thìa tráng miệng
- Dessert wine: Rượu tráng miệng
- Frozen dessert: Món tráng miệng đông lạnh
- Gelatin dessert: Món tráng miệng gelatin
Phân biệt Desert và Dessert trong tiếng Anh
Mặc dù Desert và Dessert đều là những danh từ có cách đọc giống nhau và một “ngoại hình” dễ nhầm lẫn nhưng bộ đôi này lại có ý nghĩa không hề liên quan. Cụ thể như sau:
- Desert: Sa mạc
- Dessert: món tráng miệng
Ví dụ:
- I learned about the Sahara desert through Geography.
(Tôi biết đến sa mạc Sahara qua môn Địa lý.)
- I want custard for dessert tonight.
(Tôi muốn bánh trứng cho món tráng miệng tối nay.)
Ngoài ra, Desert còn có thể sử dụng với vai trò là một động từ tiếng Anh có nghĩa là “bỏ rơi, bỏ lại”.
- Mike deserts his current job to start up.
(Mike từ bỏ công việc hiện tại của mình để khởi nghiệp.)
- I choose to desert.
(Tôi chọn cách từ bỏ.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ