Tin Mới
Khi học tiếng Anh, chúng ta đều phải tập trung học khá nhiều từ vựng tiếng Anh. Bởi không có vốn từ vựng chắc chắn chúng ta sẽ không nói, không hiểu được tiếng Anh. Tuy nhiên dù nhiều bạn biết nhiều từ vựng nhưng vẫn không nói được tiếng Anh. Vậy nguyên nhân là gì? Cùng tìm hiểu lí do qua bài viết dưới đây nhé!
Chỉ học cách viết và nghĩa của từ mà không học cách phát âm
Với cách học này bạn sẽ không nắm được cách phát âm của từ, nên khi nghe ai đó nói, bạn không hiểu được và không nói lại được. Chỉ khi họ viết ra, bạn mới: “À, từ này tôi biết mà”
Học quá nhiều từ nhưng chỉ học nhẩm
Nhiều bạn có thói quen học nhẩm từ vựng. Học rất nhiều từ nhưng chỉ học nhẩm và ghi nhớ một cách nhanh chóng. Điều này chỉ giúp bạn có cảm giác an tâm là đã nhớ được từ rồi, và có thể dùng được trong Reading.
Nhưng thật ra khi Speaking, bạn chỉ nhớ “sơ sơ”, và hậu quả là khi cần nói bạn sẽ bắt đầu “à ừm……” để tìm từ.
>>> Mời xem thêm: Collocation là gì? Tìm hiểu các dạng collocation thông dụng
Học lan man cả những từ bản thân không bao giờ dùng
Từ vựng đơn giản dùng cần để nói hàng ngày bạn học chưa xong, nói chưa được, nhưng lại muốn học các từ vựng cao siêu về khảo cổ học, thiên văn học, chính trị, ….
Cứ bắt đầu bằng những từ đơn giản hàng ngày, NÓI được đã, rồi hay học cao hơn.
Không chịu luyện nói
Lý do cuối cùng chính là “biết mà im”, biết từ nhưng không chịu nói, không chịu thực hành, nên thành ra phản xạ không có, nghe thì chậm, và nói thì không được.
Bạn nhớ nè: “ TỪ VỰNG HỌC MÀ KHÔNG LẤY RA DÙNG LÀ TỪ VỰNG CHẾT”.
______
Cách khắc phục
B1. Học từ vựng bạn cần trước và nói thành câu.
Cứ theo các chủ đề: ăn, mặc, ở, công việc, giải trí, các mối quan hệ…..,,,mà học trước bạn hen
Mỗi ngày một chủ đề (10-15 từ).
Rồi nói thành câu với từ để nhớ. Hạn chế học từ đơn lẻ.
Vd: sweet soup= chè (đừng chỉ học mỗi một từ sweet soup)
Tập hình dung, bỏ từ vào câu:
I want to eat sweet soup right now
(Mình muốn ăn chè ngay bây giờ)
Bước 2. Tra phát âm của từng từ vựng và đọc theo
Vừa tra từ điển, vừa bấm loa nghe, cứ nhìn mặt chữ - nghe đi- nghe lại- nói theo – lặp lại – cho đến khi biết cách phát âm của từ.
Cố gắng nghe- nói cho bằng được, nếu không, bạn sẽ không hiểu được từ đó người khác nói thế nào và dĩ nhiên bạn cũng không nói lại được.
Kèm thêm đó, hãy lên youtube mở các video chỉ phát âm và VOA để học theo.
Bước 3. Phải tự nói thành tiếng. Không nên học nhẩm rồi để đó. Tập thói quen mỗi ngày tự nói 30-45’.
Hãy tự đặt câu hỏi- câu trả lời, viết đoạn văn ngắn liên quan đến các từ vựng bạn học, để có CƠ HỘI ĐƯỢC NÓI. Vì khi luyện tập thế này, bạn sẽ thấy khả năng phản xạ Nghe- Nói tăng rất nhanh.
Khi học ngữ pháp tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã nhiều lần bắt gặp từ “collocation”.. Vậy collocation là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về collocation và những dạng collocation phổ biến trong tiếng Anh nhé!
Collocation là gì?
Collocation là một nhóm từ được kết nối, ghép lại với nhau theo đúng thứ tự và thường xuyên luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó.
Cách kết hợp này tạo nên sự tự nhiên giống như cách nói của người bản xứ.
Ví dụ:
- Một ví dụ về Collocation trong tiếng Việt, đó là khi nói, người Việt sử dụng cụm từ “con chó mực”, “con mèo mun” chứ không bao giờ dùng “con mèo mực” hay “con cho mun”.
- Hay trong tiếng Anh, người bản xứ sử dụng “heavy rain” thay vì “strong rain”, “blonde hair” chứ không nói là “yellow hair”.
Nói tóm lại, collocation là những nhóm từ bắt buộc phải đi cùng với nhau thì mới có nghĩa. Những nhóm này được kết hợp theo thói quen của người bản xứ. Chính vì vậy mà việc sử dụng collocation giúp kỹ năng nói và viết của bạn được tự nhiên và “sang – xịn – mịn” như người bản xứ.
Các dạng collocation phổ biến
Có 6 dạng collocation phổ biến mà người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:
- Adjective + noun
Ví dụ: fast food, nice wedding,…
- Noun + noun
Ví dụ: information age, police station,…
- Verb + noun
Ví dụ: catch the bus, take medicine,…
- Noun + verb
Ví dụ: economy collapses, teams win,…
- Adverb + adjective
Ví dụ: extremely similar, totally different,…
- Verbs + adverb/prepositional phrase (còn được gọi là phrasal verbs)
Ví dụ: search for, translate into, listen carefully, learn quickly,…
Như bạn có thể thấy, tất cả các dạng collocation đều có cấu trúc ít nhất 2 phần bao gồm một phần chính:
- Trong trường hợp có danh từ từ danh từ là phần chính. Dạng “noun + noun” thì phần chính là danh từ đứng sau.
- Collocation dạng “adverb + adjective” thì tính từ là phần chính.
- Collocation dạng “verb + prepositional phrase” hay “verb + adverb” thì động từ sẽ là phần chính”.
>>> Mời tham khảo: web học tiếng anh trực tuyến
Phân biệt collocation và idioms
Cả Collocation và Idioms đều là những cụm từ gây khó dễ cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ cũng như phân biệt sự khác nhau giữa chúng.
Collocation
Collocation là những cụm từ được kết hợp với nhau, chúng luôn đi chung với nhau theo cách nói (thói quen) tự nhiên của người bản xứ. Không có lý do để giải thích cho việc tại sao những từ này đi với nhau.
Ví dụ:
- Go out of business: Phá sản;
- Make time: Tranh thủ thời gian;
- Pay respects: Tỏ lòng kính trọng, thăm viếng;
- Wide awake: Tỉnh queo.
Idioms
Idioms hay còn được gọi là thành ngữ, được cấu tạo từ nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó.
Cách kết hợp của Idioms có thể theo logic cụ thể hoặc là không, và nghĩa của một Idiom thường khó đoán, rất ít khi đoán được nghĩa dựa vào một thành phần của chúng. Nếu như quá dễ hiểu dựa vào nghĩa từng từ cấu thành thì có thể đó là một collocation, chứ không phải idiom.
Ví dụ:
- Quit cold turkey: Bỏ thứ gì đó ngay và luôn;
- Ring a bell: Nghe quen quen;
- Cut to the chase: Vào thẳng vấn đề;
- Blow off steam: Xả stress.
Một số collocation thông dụng trong tiếng Anh
Dưới đây là một số collocation thông dụng trong tiếng Anh được người bản xứ thường xuyên sử dụng. Hãy cùng tham khảo nhé:
Collocation với từ “big”
Các cụm từ kết hợp với từ “big” thường sử dụng với các sự kiện.
Collocation |
Dịch nghĩa |
A big accomplishment |
Một thành tựu lớn |
A big decision |
Một quyết định lớn |
A big disappointment |
Một sự thất vọng lớn |
A big failure |
Một thất bại lớn |
A big improvement |
Một cải tiến lớn |
A big mistake |
Một sai lầm lớn |
A big surprise |
Một bất ngờ lớn |
Collocation với từ “great”
Tính từ Great thường được sử dụng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc phẩm chất, tính chất.
Great + feelings (cảm xúc)
Collocation |
Dịch nghĩa |
Great admiration |
Ngưỡng mộ |
Great anger |
Giận dữ |
Great enjoyment |
Sự thích thú tuyệt vời |
Great excitement |
Sự phấn khích lớn |
Great fun |
Niềm vui lớn |
Great happiness |
Hạnh phúc tuyệt vời |
Great joy |
Niềm vui lớn |
Great + qualities (phẩm chất)
Collocation |
Dịch nghĩa |
In great detail |
Rất chi tiết |
Great power |
Năng lượng lớn |
Great pride |
Niềm tự hào lớn |
Great sensitivity |
Sự nhạy cảm tuyệt vời |
Great skill |
Kỹ năng tuyệt vời |
Great strength |
Sức mạnh lớn |
Great understanding |
Hiểu biết tuyệt vời |
Great wisdom |
Khôn ngoan tuyệt vời |
Great wealth |
Của cải lớn |
Collocation với từ “large”
Collocation với từ “large” thường liên quan tới số và các phép đo lường.
Collocation |
Dịch nghĩa |
A large amount |
Một số lượng lớn |
A large collection |
Một bộ sưu tập lớn |
A large number (of) |
Một số lượng lớn (của) |
A large population |
Một dân số lớn |
A large proportion |
Một tỷ lệ lớn |
A large quantity |
Một số lượng lớn |
A large scale |
Quy mô lớn |
Collocation với từ “strong”
Các cụm từ với “strong”thường diễn tả về thực tế hay một ý kiến.
Collocation |
Dịch nghĩa |
Strong argument |
Luận điểm mạnh mẽ |
Strong emphasis |
Sự nhấn mạnh |
A strong contrast |
Sự tương phản mạnh mẽ |
Strong evidence |
Bằng chứng mạnh mẽ |
A strong commitment |
Một cam kết mạnh mẽ |
Strong criticism |
Sự chỉ trích mạnh mẽ |
Strong denial |
Sự phủ nhận mạnh mẽ |
A strong feeling |
Một cảm giác mạnh mẽ |
A strong opinion |
Một ý kiến mạnh mẽ |
Strong resistance |
Sự kháng cự mạnh |
A strong smell |
Nặng mùi |
A strong taste |
Một hương vị mạnh mẽ |
Collocation với từ “deep”
Các cụm từ đi với “deep” thường dùng để diễn tả những cảm xúc sâu sắc.
Collocation |
Dịch nghĩa |
Deep depression |
Trầm cảm sâu sắc |
In deep thought |
Trong suy nghĩ sâu sắc |
Deep devotion |
Lòng sùng kính sâu sắc |
In deep trouble |
Dấn sâu vào rắc rối |
In a deep sleep |
Trong một giấc ngủ sâu |
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách dùng convenient trong tiếng Anh chi tiết nhất
Convenient là một tính từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách dùng của nó lại rất dễ gây nhầm lẫn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách dùng convenient chi tiết nhất. Cùng theo dõi nhé!
Convenient là gì?
Convenient là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “tiện lợi”.
Ví dụ:
- The bus station is close to the house so it is very convenient for her to go to work.
Bến xe buýt gần nhà rất tiện cho việc cô ấy đi làm. - This desk is very convenient as a study desk.
Chiếc bàn này làm bàn học rất tiện lợi
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt raise và rise trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Cách sử dụng Convenient trong tiếng Anh
Convenient được sử dụng khá bổ biến trong cả văn nói và văn viết. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể về cách sử dụng của convenient.
Cách sử dụng convenient để thể hiện cái gì đó thuận lợi, tiện lợi.
Ví dụ:
- This dishwasher is very convenient.
Chiếc máy rửa bát này rất tiện lợi. - This vacuum cleaner is very convenient.
Chiếc máy hút bụi này rất tiện lợi.
Cách sử dụng convenient đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
- Our shop has a convenient location.
Cửa hàng của chúng tôi có một vị trí thuận lợi. - There is a very convenient fast food store near my house.
Ở gần nhà tôi có một cửa hàng đồ ăn nhanh rất tiện lợi.
Cách sử dụng convenient với giới từ.
Ví dụ:
- It’s convenient for me to defend the thesis.
Thuận tiện cho tôi bảo vệ luận văn.
- The location of the station is very convenient to go to school.
Vị trí của nhà ga rất tiện lợi để đi học.
Convenient đi với giới từ nào?
Vì là một tính từ nên convenient có thể đi kèm với nhiều giới từ khác nhau. Mỗi trường hợp thì cụm từ này lại mang một nghĩa khác. Cùng tìm hiểu để biết cách sử dụng các giới từ đi kèm với convenient thích hợp nhé.
Convenient to V: thuận lợi để/khi làm gì.
Ví dụ:
- This road is very convenient to escape.
Con đường này rất thuận tiện để bỏ trốn. - This bike is very convenient to ride on the hills..
Chiếc xe đạp này rất tiện lợi để đi trên đồi núi.
Convenient for sb: Thuận tiện cho ai.
Ví dụ:
- This outline is very convenient for students to review.
Đề cương này rất thuận lợi cho các học sinh ôn tập. - The sled was very convenient for us this winter.
Chiếc xe trượt tuyết rất thuận tiện cho chúng tôi trong mùa đông này.
Convenient as:Tiện lợi như cái gì/ điều gì.
Ví dụ:
- The long, thick coat is convenient as a warm shawl.
Chiếc áo dày và dài tiện lợi như một chiếc khăn choàng ấm áp. - The house has convenient furniture as in a dream.
Căn nhà có nội thất tiện lợi như trong mơ.
Đặt câu với Convenient
Dưới đây là một số câu được đặt với Convenient mà các bạn có thể tham khảo.
- A job close to home would be convenient.
Một công việc gần nhà sẽ rất thuận tiện. - We always like convenient things.
Chúng ta luôn thích những thứ thuận tiện. - It is not convenient for her to answer the phone.
Cô ấy không tiện để trả lời điện thoại. - The big road is convenient for the movement of a truck.
Con đường lớn thuận tiện cho việc di chuyển của một chiếc xe tải. - Electronic wallet is convenient for fast payment.
Ví điện tử thuận tiện cho việc thanh toán nhanh chóng. - I find it very convenient to use a wired mouse.
Tôi cảm thấy rất tiện lợi khi sử dụng một con chuột có dây - It’s very convenient when we are working on the computer.
Rất tiện lợi khi chúng tôi làm việc trên máy tính. - The bus is really convenient for students who do not have a personal vehicle like me.
Xe buýt thất sự tiện lợi đối với những sinh viên không có phương tiện cá nhân như tôi. - The modern world brings many convenient things to human life.
Thế giới hiện đại mang lại nhiều thứ tiện lợi cho cuộc sống của con người. - My son will enjoy the most convenient things.
Con trai tôi sẽ được hưởng những gì tiện lợi nhất. - I have always dreamed of a home with convenient furniture in the future.
Tôi luôn mơ về một ngôi nhà với những đồ nội thất tiện lợi trong tương lai.
>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé
Trong tiếng Anh, Raise và rise là hai từ có cách viết gần giống nhau dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng và cách phân biệt raise và rise một cách chi tiết nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa Raise và cách dùng
Đầu tiên hãy cùng chúng mình để với từ raise nhé.
Raise là gì?
Raise là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nâng lên”.
Ví dụ
- He raised the cupboard to find something.
Anh ta nâng chiếc tủ lên để tìm thứ gì đó. - The state will raise taxes in the next two years.
Nhà nước sẽ tăng thuế trong hai năm tới.
Cách dùng Raise trong tiếng Anh
Raise được dùng để nói về việc ai đó nâng cái gì lên.
Ví dụ:
- She raises the wooden board easily.
Cô ấy nâng tấm gỗ lên một cách dễ dàng. - He helped me raise the table.
Anh ấy đã giúp tôi nâng chiếc bàn lên.
Raise còn được dùng trong trường hợp với về việc ai đó tăng cái gì lên.
Ví dụ:
- The store raised prices 2 days ago.
Cửa hàng đã tăng giá cách đây hai ngày. - He tries to raise his achievements.
Anh ấy cố gắng để nâng cao thành tích của mình.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẫu câu đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất
Cụm từ đi với Raise trong tiếng Anh
Raise là một trong những ngoại động từ được sử dụng phổ biến. Đa phần những trường hợp sử dụng động từ này thường là những trường hợp raise được sử dụng một cách độc lập.
Ví dụ:
- He has raised his playing of the piano.
Anh ấy đã nâng cao khả năng chơi piano của mình. - Forest teachers for the quality of lectures should be raised.
Cần nâng cao chất lượng giảng bài của giáo viên.
Định nghĩa Rise và cách dùng
Rise là gì?
Rise trong tiếng Anh là một động từ có nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nó có thể có nghĩa là “ dâng lên”,”mọc lên”,”đứng lên”,”rời khỏi”,…
Mỗi ngữ cách rise sẽ được hiểu theo một nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
- I love to watch the sun rise(sunrise).
Tôi thích ngắm nhìn mặt trời mọc(bình minh). - Flames rose from the ashes.
Ngọn lửa bốc lên từ đống tro tàn.
Cách dùng Rise trong tiếng Anh
Rise được để nói về một vật di chuyển lên trên.
Ví dụ:
- The balloon rises up into the sky.
Quả bóng bay lên trời. - The plane slowly rises up into the air.
Chiếc máy bay từ từ bay lên không trung.
Rise được sử dụng để nói về hành động đứng lên.
Ví dụ:
- Huong rises up from the waiting chair.
Hương đứng dậy khỏi ghế chờ. - Hung rose to answer the teacher’s question.
Hùng đứng dậy để trả lời câu hỏi của cô giáo.
Rise được dùng để nói về việc ai đó thức dậy, rời khỏi giường.
Ví dụ:
- She rises at 6 a.m. to go shopping.
Cô ấy thức dậy lúc 6 giờ sáng để đi mua sắm. - He rises at 7 a.m. to go to work.
Anh ấy thức dậy lúc 7 giờ sáng để đi làm.
Rise được sử dụng để nói về việc ai đó trở nên quan trọng hơn.
Ví dụ:
- With my own efforts I rose to the position of director.
Bằng sự nỗ lực của bản thân tôi đã vươn lên vị trí giám đốc. - She has risen to the power of the kingdom.
Bà ta đã lên nắm mọi quyền hành của vương quốc.
Rise còn được sử dụng khi người nói muốn nhắc đến một vùng đất có bề mặt cao hơn những vùng xung quanh.
Ví dụ:
- The permanent court is built on a rising land.
Tòa lâu đài được xây dựng trên một vùng đất trồi lên. - The mountains that rose in the distance were the residence of the gods.
Những ngọn núi nhô lên ở phía đằng xa chính là nơi ở của những vị thần.
Cụm từ đi với Rise trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với rise trong tiếng Anh:
- Rise from: Đứng dậy khỏi.
- Rise at: thức dậy
- Rise to: đứng dậy để
- Rise in: chyar tại ( dùng khi nói về những con sông)
Phân biệt Raise và Rise trong tiếng Anh
Vì hai từ raise và rise có cách viết và nghĩa gần giống nhau nên các bạn rất dễ nhầm lẫn. CHúng mình sẽ tổng hợp lại những điểm khác nhau giữa raise và rise trong tiếng Anh tại phần này nhé:
- Raise được dùng trong trường hợp ai đó, nâng cái gì đó lên.
- Raise còn được dùng khi nói về cái gì được tăng lên.
- Rise được dùng khi nói về cái gì bay lên, mọc lên, trồ lên, nhô lên, đứng lên.
- Nói cách khác, raise được dùng khi có cái gì được ai đó tác động để nâng lên hay tăng lên còn rise được dùng khi cái gì đó tự mình nhô lên, mọc lên, bốc lên, cao lên,..
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách đặt hẹn bằng tiếng Anh thông dụng nhất.
Chào hỏi trước khi đặt hẹn bằng tiếng Anh
Để tạo thiện cảm cho người đối diện chúng ta cần có những lời chào hỏi thể hiện thiện ý của bản thân trước khi đặt hẹn với ai đó.
Các bạn có thể sử dụng những câu chào hỏi ngắn gọn và đưa ra yêu cầu được nói chuyện với người mà bạn muốn đặt hẹn. Các bạn có thể giới thiệu tên của bản thân để người đối diện dễ dàng xưng hô hơn.
Ví dụ:
- Hi, I’m Mile. Is this the phone number to make an appointment with lawyer Nick?
Xin chào, tôi là Mile đây có phải là số điện thoại để đặt lịch với luật sư Nick không ạ? - Hello. Is this a lawyer’s office? My name is Linda, I would like to schedule a consultation.
XIn chào, đây có phải là văn phòng luật sư không ạ? Tôi là Linda tôi muốn đặt lịch tư vấn.
Trong trường hợp các bạn gọi đến từ một công ty hay một tổ chức thì cũng đừng quên giới thiệu về công ty, tổ chức của mình nhé.
Ví dụ:
- Hello! My name is Nam. I got a call from Sam Weekly. I want to schedule an interview with a Drusilla singer.
Xin chào! Tôi là Nam gọi từ Sam Weekly. Tôi muốn đặt lịch phỏng vấn ca sĩ Drusilla. - Hello! My name is Minh called from Phat An Furniture Company. I want to book a schedule to measure the building area.
Xin chào tôi là Minh gọi đến từ Công ty nội thất Phát An. Tôi muốn đặt lịch để sang đo nội thất tòa nhà.
Đặt hẹn bằng tiếng Anh đơn giản và dễ dàng nhất
Để đặt hẹn tiếng Anh thì chúng ta cần lịch sự hỏi xem đối phương có rảnh trong khoảng thời gian mà chúng ta mong muốn hay không. Các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau để hỏi về vấn đề này.
- Hello! Are you free this weekend?
Xin chào! Cuối tuần này ông/bà có rảnh không? - Don’t you have any schedule for this Tuesday?
Ngày thứ ba này bạn không có lịch làm gì chứ? - Is next Monday convenient for you?
Thứ hai tuần tới có tiện cho bạn không? - Can you arrange some time on Thursday?
Bạn có thể sắp xếp một chút thời gian vào thứ năm không? - Do you have a schedule on Saturday?
Bạn có lịch trình vào thứ bảy không?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 5 bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất
Cách sắp xếp một cuộc hẹn bằng tiếng Anh
Sau khi xác nhận được khoảng thời gian thích hợp thì bạn có thể sắp xếp một khoảng thuận tiện nhất cho cả hai bên. Hoặc nếu đối phương còn phân vân thì bạn có thể đề cập một ngày hẹn cụ thể nào đó.
- I’m free on Saturdays too, I can meet you on Saturday afternoon.
Thứ 7 tôi cũng rảnh, Tôi có thể hẹn anh vào chiều thứ 7 chứ. - This Monday we meet at cafe sweet!
Thứ hai này chúng ta gặp nhau tại quán cà phê sweet nhé! - Then we will have a meeting on Tuesday.
Vậy chúng ta sẽ có buổi gặp mặt vào thứ ba nhé. - How about this Thursday?
Thứ năm này thì sao? - Would Friday be no problem, would you?
Thứ sáu sẽ không có vấn đề gì chứ?
Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc xác nhận
Trong trường hợp bạn đặt lịch hẹn và đối phương đồng ý với lịch hẹn đó thì bạn cũng đừng quên xác nhận lại một lần nữa nhé. Hay trường hợp đối phương đề nghị một lịch hẹn nào đó cũng vậy.
Dưới đây là một số mẫu câu đặt hẹn tiếng Anh qua việc xác nhận.
- Yes, Sunday is a great time
Vâng, chủ nhật là một thời gian tuyệt vời - Yes, if possible, Thursday would be the best.
Vâng, nếu được thì thứ 5 là tuyệt nhất rồi. - Yes, I think Friday is fine.
Được thôi , tôi nghĩ thứ sáu là ổn - So I will close my interview appointment on Thursday
Vậy tôi sẽ chốt lịch hẹn phỏng vấn là vào thứ năm nhé - Current Tuesday is the most suitable time. If there is any change, please notify me soon.
Hiện tại thứ ba là thời gian phù hợp nhất. Nếu có thay đổi hãy báo lại với tôi sớm nhé. - So this date and time is right for you, right?
Vậy ngày giờ này phù hợp với bạn đúng không? - If you agree then we will close the time as above.
Nếu anh/chị đồng ý thì chúng ta chốt thời gian như trên nhé.
Đặt hẹn bằng tiếng Anh qua việc sắp xếp giờ/ngày/tháng
Để đặt lịch hẹn thì chúng ta nên sắp xếp giờ hẹn cụ thể để hai bên chủ động sắp xếp công việc và các lịch trình khác của mình.
Cùng tham khảo một số mẫu câu dưới đây nhé.
- Is 2pm okay with you?
2 giờ chiều ổn với bạn chứ? - Can you arrange a time at 4pm?
Bạn có thể sắp xếp thời gian lúc 4 giờ chiều không? - What time are you free that day?
Bạn rảnh lúc mấy giờ trong ngày hôm đó? - If possible, can I make an appointment at 2pm?
Nếu được thì tôi có thể hẹn bạn vào lúc 2 giờ chiều không? - You don’t mind if we meet at 3pm.
Bạn không phiền nếu chúng t gặp nhau lúc 3 giờ chiều chứ. - What about 3 o’clock?
Thế còn 3 giờ thì sao?
Mẫu câu nói về hủy hẹn bằng tiếng Anh
Khi bạn có công việc đột xuất và vô cùng quan trọng khiến bạn không thể đến một buổi hẹn đã đặt lịch thì bạn cần chủ động liên hệ hủy hẹn với đối phương. Đây là hành động thể hiện bạn là người có trách nhiệm và chuyên nghiệp.
- I’m so sorry, I have some unexpected business tomorrow, so I think we’ll see each other another day.
Tôi rất xin lỗi. Ngày mai ngày mai tôi có việc đột xuất nên tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp nhau vào một ngày khác. - I am very sorry that I have an urgent job today. Can I make an appointment with you another day?
Tôi rất lấy làm có lỗi. Hôm nay tôi có việc gấp. Tôi có thể hẹn bạn vào một hôm khác được không? - Today I have an unexpected job. I will invite you to have lunch tomorrow instead of this one.
Hôm nay tôi có việc đột xuất. Tôi sẽ mời bạn bữa trưa ngày mai thay cho hôm nay nhé. - I’m sorry. Maybe I can’t see you tomorrow. If you are free the other day, let’s have coffee?
Tôi xin lỗi. Có lẽ tôi không thể gặp bạn vào ngày mai. Hôm nào bạn rảnh thì đi uống cà phê nhé. - I’m afraid I can’t meet you as planned. Can we leave the appointment for another date?
Tôi e là mình không thể gặp bạn như kế hoạch. Chúng ta có thể dời lịch hẹn sang ngày khác không? - Something unexpected happened so I don’t think I can see you this Friday. See you next Friday.
Có vài điều không mong muốn đã xảy ra nên tôi nghĩ mình không thể gặp bạn vào thứ 6 này. Hẹn gặp bạn vào thứ 6 tuần sau nhé.
Đoạn hội thoại về việc đặt hẹn bằng tiếng Anh
Dưới đây là đoạn hội thoại về đặt hẹn bằng tiếng Anh để các bạn có thể thấy được ngữ cảnh cụ thể khi sử dụng các câu đặt hẹn bên trên. Cùng tham khảo nhé.
A: Hello! Is this the Viet Anh clinic?
Xin chào! Đây có phải là phòng khám Việt Anh không?
B: Yes! Here we are.
Dạ vâng! Chúng tôi đây ạ.
A: I would like to schedule an appointment with Dr. Tram.
Tôi muốn sắp xếp một cuộc hẹn với bác sĩ Trâm.
B: Yes. Would you please give me a name?
Vâng. Chị vui lòng cho tôi xin tên được không?
A: You can call me Lan.
Cô có thể gọi tôi là Lan.
B: Okay, Lan. What date and time would you like to make an appointment?
Dạ. Chào chị Lan. Chị muốn đặt lịch hẹn vào ngày và giờ nào ạ?
A: What is the medical examination schedule of Dr. Tram currently?
Hiện tại lịch trình khám bệnh của bác sĩ Trâm như thế nào ạ?
B: During this week, the doctor will have free hours on Tuesday afternoon and Thursday afternoon.
Trong tuần này bác sĩ sẽ có giờ trống vào chiều thứ 3 và chiều thứ 5 ạ.
A: So, on Tuesday, 2:00 pm, please.
Vậy 2 giờ chiều thứ 3 nhé
B: That’s fine. So, I will schedule an appointment for you at 2 o’clock on Tuesday at the Viet Anh clinic.
Được ạ . Vậy tôi sẽ lên lịch hẹn cho chị vào lúc 2 giờ chiếu thứ 3 tại phòng khám Việt Anh nhé.
A: Thanks. Goodbye
Dạ vâng. Tôi cảm ơn. Tạm biệt
B: goodbye.
Vâng tạm biệt chị.
>>> Có thể bạn quan tâm: đăng ký học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Chắc hẳn mỗi chúng ta đều có trong lòng hình ảnh ngôi trường mà chúng ta mơ ước. Hãy cùng tìm hiểu một số bài mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé!
Từ vựng thường dùng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Class |
Lớp học |
School yard |
Sân trường |
Exercise yard |
Sân thể dục |
Large |
Rộng |
Convenient |
Tiện nghi |
Canteen |
Căng tin |
Clean |
Sạch sẽ |
Many green trees |
Nhiều cây xanh |
Student room |
Phòng nghỉ cho học sinh |
Learning devices |
Thiết bị học tập |
Friends |
Bạn bè |
Happy |
Vui vẻ |
Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh
Hello. Today, I will talk about my dream school. When my child was in elementary school I always wanted to go to a modern school. I watch movies and I see a lot of modern and convenient schools. The school has many classes. Specialized subjects will have their own rooms. The school will have vending machines. My school will have a gym room. We will have healthy sports such as basketball, badminton, … the campus will be planted with flowers and trees. What is your dream school? Please share to let me know!
Bản dịch nghĩa
Xin chào. Hôm nay, tôi sẽ nói về ngôi trường mơ ước của tôi. Khi con học tiểu học tôi đã luôn mong muốn được học tại một ngôi trường hiện đại. Tôi xem phim và tôi thấy có rất nhiều ngôi trường hiện đại và tiện lợn. Ngôi trường có nhiều lớp học. Những môn học có tính chuyên môn sẽ có phòng riêng. Trường học sẽ có những máy bán nước tự động. Trường của tôi sẽ có phòng để tập thể dục. Chúng tôi sẽ được những môn thể thao lành mạnh như bóng rổ, cầu lông,… khuôn viên trường sẽ được trồng nhiều hoa và cây xanh. Ngôi trường mơ ước của bạn là gì? Hãy chia sẻ để tôi cùng biết nhé!
Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở mơ ước bằng tiếng Anh
School is a place where we get useful knowledge from teachers. My dream school is a beautiful school. The school is large and has many classrooms. The hallway is wide and clean. In the classroom there are televisions and projectors for study. There will be a canteen in the school so that we can come during recess. In the cafeteria there will be snacks, soft drinks and beautiful view seats to check in. The school yard will be planted with colorful flowers. In our free time we can water the flowers together. The school yard is large and covered to prevent rain. We can play sports here. My dream school has a swimming pool and our sport will be swimming. We go to school to communicate in English to improve my English. That’s what my dream school is like.
Bản dịch nghĩa
Trường học là nơi mà chúng ta được nhận những kiến thức bổ ích từ các thầy cô giáo. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Ngôi trường rộng và có nhiều lớp học. Hành lang rộng và sạch sẽ. Trong lớp học có tivi và máy chiếu để học tập. Trong trường sẽ có căng tin để chúng tôi có thể đến vào những giờ ra chơi. Trong căng tin sẽ có những món ăn vặt, nước giải khát và chỗ ngồi có view đẹp để check in. Sân trường sẽ được trồng những khóm hoa rực rỡ sắc màu. Thời gian rảnh rỗi chúng tôi có thể cùng nhau tưới hoa. Sân trường rộng và có mái che để không bị mưa. Chúng tôi có thể chơi thể thao ở đây. Ngôi trường mơ ước của tôi có một cái bể bơi và môn thể dục của chúng tôi sẽ là bơi lội. Chúng tôi đi học sẽ giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh để trình độ tiếng Anh của tôi được nâng cao. Ngôi trường mơ ước của tôi là như thế đấy.
Đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông mơ ước bằng tiếng Anh
AI is also in the heart of a dream school. My dream school is a beautiful school. The school yard is large and planted with many flowers. From the school gate looking in, the flowers bloomed. The beautiful scenery helps students feel comfortable and have a sense of learning. The school yard is arranged with benches and swings in the large trees to rest in their spare time. It would be great that the school has a super cafeteria. The canteen is neatly and beautifully designed like in Korean movies. Modern and clean furniture. This place will have delicious dishes and are full of nutrients. Students who live far away can have lunch at school, which is very convenient. A perfect school is indispensable for teachers and teachers who are always dedicated to the students. Teachers use their love of their jobs day by day with the mission of guiding the nation’s kindergarten day by day, giving lectures diligently. Friends always love each other. A school of my dreams not only has adequate facilities but also a place where I want to go wherever I go.
Bản dịch nghĩa
AI cũng có trong lòng một ngôi trường mơ ước. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Sân trường rộng và được trồng nhiều hoa. Từ cổng trường nhìn vào, những bông hoa đua nhau nở rộ. Khung cảnh tươi đẹp giúp học sinh cảm thấy thoải mái và có tinh thần học tập. Sân trường được sắp xếp những chiếc ghế đá và xích đu ở những gốc cây lớn để ngồi nghỉ ngơi trong thời gian rảnh rỗi. Sẽ thật tuyệt vời khi trường học có một căng tin siêu xịn. Căng tin được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt như trong những bộ phim hàn quốc. Bàn ghế hiện đại và sạch sẽ. Nơi đây sẽ có những món ăn ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Những học sinh ở xa có thể ăn trưa tại trường, rất tiện lợi. Một ngôi trường hoàn hảo không thể thiếu những người thầy, cô giáo luôn tận tụy vì học sinh được. Những người giáo viên ngày ngày dùng tình yêu nghề với sứ mệnh dìu dắt mầm non của tổ quốc ngày ngày miệt mài giảng bài. Bạn bè thì luôn yêu thương nhau. Một trường học mơ ước của tôi không chỉ có cơ sở vật chất đầy đủ mà còn là nơi mà dù đi đâu đâu thì tôi cũng muốn quay trở về.
Đoạn văn mẫu về trường cao đẳng mơ ước bằng tiếng Anh
I am a person who likes to imagine. Sometimes I like to fantasize about my dream school. The school appeared with a large gate. Modern design style is located on the banks of a romantic river. The school yard is large, students can play basketball, badminton and other sports to exercise. In the classroom, students are equipped with current learning devices. Each classroom will have its own projector and computer. In addition to the main classroom, the school will have lounges so that students can rest before entering the class. Above is what the facilities of my dream school are. What about the quality of teaching? I really like studying English. I hope that English is one of the key subjects that determine academic achievement in order to graduate. Although my current school does not have all of these things, here I have met good friends and wonderful teachers. I love this school.
Bản dịch nghĩa
Tôi là một người thích tưởng tượng. Đôi khi tôi thích tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của mình. Ngôi trường hiện lên với chiếc cổng lớn. Phong cách thiết kế hiện đại tọa lạc bên bờ sông thơ mộng. Sân trường rộng, sinh viên có thể chơi bóng rổ, cầu lông và những môn thể thao khác để rèn luyện sức khỏe. Trong lớp học, sinh viên được trang bị những thiết bị học tập hiện tại. Mỗi lớp học sẽ có một chiếc máy chiếu và có máy tính riêng. Ngoài phòng học chính, trường sẽ có những phòng chờ để sinh viên có thể nghỉ ngơi trước khi vào tiết học. Trên đây là những gì về cơ sở vật chất của ngôi trường mơ ước của tôi. Vậy còn chất lượng giảng dạy thì sao? Tôi rất thích học tiếng Anh. Tôi mong rằng tiếng Anh là một trong những môn chính quyết định thành tích học tập để ra trường. Tuy trường học hiện tại của tôi không có đầy đủ những điều trên nhưng ở đây tôi đã gặp được những người bạn tốt và những thầy cô giáo tuyệt vời. Tôi yêu ngôi trường này.
Đoạn văn mẫu về trường đại học mơ ước bằng tiếng Anh
What kind of school do you want to study in? My dream school is a school with lots of flowers and trees. The campus is like a park that creates a relaxing feeling. The school has a swimming pool. Students will learn swimming and basketball. Look at the people who play basketball very cool. The school has a machine to help students move quickly and easily. Attendance by facial recognition is available at the school. Students will not need to worry about missing attendance anymore. Attendance at school will be quicker and more accurate. To study happily and effectively, it is indispensable for friends. Creative and creative learning environment. There will be spaces in the school to display excellent student work. The classroom will be decorated with small potted plants for added environmental friendliness. If you could go to such a school, then great.
Bản dịch nghĩa
Các bạn mong muốn được học trong một ngôi trường như thế nào? Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường có nhiều hoa và cây xanh. Khuôn viên trường giống như công viên tạo cảm giác thư giãn. Trường học có bể bơi. Sinh viên sẽ được học bơi và bóng rổ. Nhìn những bạn chơi bóng rổ rất ngầu. Trường học có tháng máy giúp sinh viên có thể di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trường học sẽ có chế độ điểm danh bằng nhận diện khuôn mặt. Sinh viên sẽ không cần lo lắng vì bị miss điểm danh nữa. Việc điểm danh khi đến trường sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Để học tập vui vẻ và hiệu quả thì không thể thiếu những người bạn. Môi trường học tập sáng tạo và thỏa sức sáng tạo. Trong trường sẽ có không gian để trưng bày những tác phẩm xuất sắc của sinh viên. Trong lớp học sẽ được trang trí với những chậu cây nhỏ để thêm thân thiện với môi trường. Nếu được học trong một ngôi trường như vậy thì thật tuyệt vời
Sau những giờ học căng thẳng, giờ nghỉ giải lao, giờ ra chơi kéo dài khoảng 5-10 phút là khoảng thời gian giúp chúng ta thư giãn đầu óc, trò chuyện cùng bạn bè. Hãy cùng tham khảo top 5 bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh đạt điểm cao nhất chúng tôi sưu tầm nhé!
Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh
Đầu tiên cùng điểm qua một số từ vựng về chủ đề này nhé!
Recess |
Giờ ra chơi |
Drum |
Trống |
Signaling |
Báo hiệu |
Friends |
Bạn bè |
Happy |
Vui vẻ |
Smile |
Cười |
Talk |
Nói |
Play shuttlecock |
Chơi đá cầu |
Playing jump rope |
Chơi nhảy dây |
Singing |
Hát |
Playground |
Sân chơi |
Share |
Chia sẻ |
Time |
Thời gian |
Entertainment |
Giải trí |
School yard |
Sân trường |
corridor |
Hành lang |
Classroom |
Lớp học |
Balcony |
Ban công |
Students |
Học sinh |
Teacher |
Cô giáo |
Book |
Sách |
Canteen |
Căng tin |
>>> Mời xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất
Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh
Our brain gets tired when working continuously. Therefore, there will be a break time for each class period. It will take about 5 -10 minutes, depending on the school. When it’s time for recess, I usually do different things to give my brain a break. I often invite my friends to walk around the school grounds. Sometimes we will join soccer groups in the school yard. On hungry days, I would go to the cafeteria and buy a carton of milk. I like to sit and talk with a few close friends. We tell each other funny stories. It wasn’t long before the drum came out to play but out loud laughter could also be heard. I thought that the students are really good, worry-free, only study and have fun with good friends. When it rains I like to stand in the hallway of the classroom watching the rain. Feeling so peaceful. Break time is not too much, but it is enough for me to relax.
Bản dịch nghĩa
Não bộ của chúng ta khi làm việc liên tục sẽ bị mệt mỏi. Do đó, mội một tiết học sẽ có một khoảng thời gian giải lao. Nó sẽ kéo dài khoảng 5 -10 phút, tùy trường học. Khi đến giờ ra chơi tôi thường làm những việc khác nhau để não được nghỉ ngơi. Tôi thường rủ bạn mình đi dạo quanh sân trường. Đôi khi chúng tôi sẽ tham gia các nhóm đá cầu ở sân trường. Những ngày đói bụng, tôi sẽ đến căng tin và mua một hộp sữa. Tôi thích ngồi nói chuyện với một vài người bạn thân. Chúng tôi nói với nhau những câu chuyện hài hước. Tiếng trống giờ ra chơi vang lên chưa lâu thì tiếng cười ròn rã của chúng tôi cũng vang lên. Tôi thầm nghĩ là học sinh thật tốt, chẳng phải lo nghĩ gì chỉ có học hành và vui vẻ bên những người bạn tốt. Khi trời mưa tôi thích đứng ở hành lang lớp học và ngắm mưa. Cảm giác thật bình yên. Giờ ra chơi tuy không quá nhiều nhưng đủ để tôi thư giãn.
Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học
Recess is coming. The tension in the classroom quickly vanished. I really like recess. Now I can chat with my friends. Together we talked about the interesting stories we met. Laughter echoed throughout the classroom. Some of you will be assigned on-time, they will have to clear the board. We have a small tree tub. Sometimes I will water it. My class is very united. We often play together. On hot summer days, we will play rope skipping together in the shade of a tree. The school yard was stirred by us. Break time is short but has helped us have great moments with our friends.
Bản dịch nghĩa
Giờ ra chơi đến rồi. Những căng thẳng của lớp học nhanh chóng biến mất. Tôi rất thích giờ ra chơi. Lúc này tôi có thể cùng bạn bè trò chuyện. Chúng tôi cùng nhau kể về những chuyện thú vị mà chúng tôi gặp. Tiếng cười nói vang khắp lớp học. Một số bạn sẽ được phân công trực nhật, họ sẽ phải xóa bảng. Chúng tôi có một bồn cây nhỏ. Đôi khi tôi sẽ tưới nước cho nó. Lớp tôi rất đoàn kết. Chúng tôi thường chơi chung với nhau. Những ngày hè nắng nóng, chúng tôi sẽ cùng nhau chơi nhảy dây ở dưới bóng mát của cái cây. Sân trường được chúng tôi khuấy động. Giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã giúp chúng tôi có những khoảnh khắc tuyệt vời bên những người bạn của mình.
Mẫu bài viết về một văn ngắn tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh
Every day is a good day to go to school. In addition to the lessons that bring useful knowledge, the best time is recess. When the drums sounded, we were all happy to have a break. When it was time to play, everyone had a good conversation with each other. Some students will clear the board in preparation for the next class. The girls invited each other to play rope skipping. The school yard is extremely crowded at this time. There are students of all grades here. There are groups of words to play badminton, others play badminton. The voices of a few students crept between the noises. Now for fun like this, it took place very short, everyone wanted to fully enjoy this little time. The drum sounded again. The groups of friends once scattered and returned to the classroom. So recess has ended. Break time is short but extremely ugly. Thanks to that, we have the spirit of learning for the next lessons.
Bản dịch nghĩa
Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ngoài những giờ học mang lại những kiến thức bổ ích thì thời gian tuyệt vời nhất đó là giờ ra chơi. Khi tiếng trống vang lên, chúng tôi đều vui mừng vì được nghỉ giải lao. Đến giờ ra chơi mọi người đều trò chuyện vui vẻ với nhau. Một số học sinh sẽ xóa bảng để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Những bạn nữ rủ nhau chơi nhảy dây. Sân trường lúc này vô cùng đông đúc. Có học sinh của tất cả các lớp ở đây. Có nhóm từ chơi đá cầu, có nhóm thì chơi cầu lông. Tiếng hát của một vài bạn học sinh len lỏi giữa những tiếng ồn. Giờ ra chơi vui như vậy thì nó diễn ra rất ngắn, mọi người đều muốn tận hưởng trọn vẹn thời gian ít ỏi này. Tiếng trống lại vang lên một lần nữa. Những nhóm bạn lần lựa tản ra và trở về lớp học. Vậy là giờ ra chơi đã kết thúc rồi. Giờ ra chơi tuy ngắn ngủi nhưng vô cùng ui vẻ. Nhờ đó mà chúng tôi có tinh thần học tập cho những tiết học tiếp theo.
Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở
Whether I’m a student in elementary or middle school, I always like recess. This is a great time with friends. During the lessons I try to focus on listening to lectures and understanding the lessons. When it’s time for recess, I will relax to clear my mind for the next lesson. The time out is not much, so I usually sit down and chat with my friends. We talk a lot together. We play together sometimes. During recess we are allowed to play the games we want, but we will not be able to leave the school. When I’m tired, I’ll walk around the schoolyard with my friends. My school yard has many trees so it is very cool. My friend’s favorite place is the school’s gymnasium. Here, when it is time to play, many of you will come to play volleyball. It’s also quite cool here, so in the summer we often gather here. Although the break time is not much, it helps me dispel all the fatigue and I find it very necessary.
Bản dịch nghĩa
Dù là học sinh tiểu học hay trung học cơ sở thì tôi vẫn luôn thích giờ ra chơi. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời bên bạn bè. Trong những tiết học tôi cố gắng tập trung để nghe giảng và hiểu bài. Đến giờ ra chơi tôi sẽ thư giãn để đầu óc thoải mái cho tiết học tiếp theo. Giờ ra chơi không nhiều nên tôi thường ngồi tại chỗ và trò chuyện cùng bạn bè. Chúng tôi nói rất nhiều chuyện cùng nhau. Đôi khi chúng tôi cùng nhau đùa nghịch. Trong giờ ra chơi chúng tôi được chơi những trò mà mình muốn nhưng chúng tôi sẽ không được ra khỏi trường. Những khi mệt mỏi tôi sẽ cùng bạn bè đi quanh sân trường. Sân trường tôi có nhiều cây xanh nên rất mát mẻ. Địa điểm yêu thích của bạn tôi là phòng học thể dục của trường. Ở đây, mỗi khi đến giờ ra chơi sẽ có rất nhiều bạn đến chơi bóng chuyền. Ở đây cũng khá mát nên mùa hè chúng tôi thường tụ tập ở đây. Tuy thời gian giải lao không nhiều nhưng nó giúp tôi xua tan đi những mệt mỏi và tôi thấy nó rất cần thiết
Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông
As a high school student, our recess time is reduced from 15 minutes to 10 minutes. One day we will study 5 periods and after each lesson there will be one out. When recess time comes, each of us will have our own preferences. Some people like to sit and listen to music, some people like to walk, some people like to talk, others go to buy food. The atmosphere is fun and exciting. When it comes to recess, I often go down to the school yard with my friends. My school yard is quite large and has many trees so it is very cool. There were students from another class in the yard. There are groups of friends playing sports, some friends reading books and others walking around like us. On rainy days when we can’t go to the schoolyard, I will sit and talk with everyone. Our talking topics are rich. We can sit together forever. The end of recess often leaves us a lot of regret because stories are unfinished. However, it is the unfinished work that makes us look forward to the next game time. The happiness of the school days is to laugh happily with his friends during recess.
Bản dịch nghĩa
Khi là một học sinh của trường trung học phổ thông, thời gian ra chơi của chúng tôi sẽ giảm từ 15 phút còn 10 phút. Một ngày chúng tôi sẽ học 5 tiết và sau mỗi tiết học sẽ là một lần ra chơi. Khi giờ ra chơi đến, mỗi người chúng tôi sẽ có những sở thích riêng. Có người thích ngồi nghe nhạc, có người thích đi dạo, có người thích trò chuyện, có người thì đi mua đồ ăn. Không khí vui nhộn và sôi động. Khi giờ ra chơi đế, tôi thường cùng bạn bè xuống sân trường chơi. Sân trường tôi khá rộng và có nhiều cây xanh nên rất mát. Dưới sân trường có những học sinh của lớp khác. Có những nhóm bạn chơi thể thao, có bạn thì ngồi đọc sách và có những người cũng đang đi dạo như chúng tôi. Những hôm trời mưa chúng tôi không thể xuống sân trường thì tôi sẽ ngồi nói chuyện cùng mọi người. Chủ đề nói chuyện của chúng tôi rất phong phú. Chúng tôi có thể ngồi với nhau mãi không hết chuyện. Giờ ra chơi kết thúc thường để lại cho chúng tôi vô vàn tiếc nuối bởi những câu chuyện còn đang dang dở. Tuy nhiên, chính sự dở dang đó lạ khiến chúng tôi mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo. Hạnh phúc của thời học sinh chính là cùng những người bạn của mình nói cười vui vẻ.trong giờ ra chơi.
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng Anh trực tuyến
Với sinh viên đại học, chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh là chủ đề khá quen thuộc và bắt gặp thường xuyên trong các bài kiểm tra viết và nói. Cùng tham khảo một số đoạn văn mẫu viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng tôi sưu tầm dưới đây nhé.
Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
University |
Trường đại học |
School yard |
Sân trường |
Class |
Lớp học |
Large |
Rộng |
Convenient |
Tiện nghi |
Modern |
Hiện đại |
Amphitheater |
Giảng đường |
Lecturers |
Giảng viên |
Student |
Sinh viên |
Scholarship |
Học bổng |
Study |
Khóa luận |
Library |
Thư viện |
Laboratory |
Phòng thí nghiệm |
Specialized |
Chuyên ngành |
Establish |
Thành lập |
architecture |
Kiến trúc |
Style |
Phong cách |
>>>Mời tham khảo: Đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay ý nghĩa nhất
Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh
After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.
Bản dịch nghĩa
Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.
Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh
There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.
Bản dịch nghĩa
Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.
Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh
Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.
Bản dịch nghĩa
Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.
Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh
As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.
Bản dịch nghĩa
Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên.
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà