Tin Mới
Nhiều cha mẹ mong muốn nắm được cách nhận biết trẻ có năng khiếu bẩm sinh gì? Để có thể rèn luyện cho con ngay từ khi còn bé để có thể phát triển tốt hơn…
Thực tế cho thấy một đứa trẻ có năng khiếu về mặt nào đó nếu được phát hiện sớm và được bồi dưỡng đúng cách thì năng khiếu bẩm sinh ở đứa trẻ đó sẽ phát triển rất nhanh.
Có nhiều đứa trẻ ngay từ lúc nhỏ đã có những dấu hiệu tài năng ở một số lĩnh vực nhưng do cha mẹ không để ý thấy, hoặc có thấy nhưng không chú ý bồi dưỡng cho con, nên bé không phát huy được tiềm năng tiềm ẩn của mình.
Vậy làm sao nhận biết trẻ có năng khiếu bẩm sinh gì? Sau đây là một số dấu hiệu chứng tỏ trẻ có năng khiếu ở lĩnh vực nào đó. Ba mẹ chú ý xem con của mình có dấu hiệu nào trong đây không nhé.
Trẻ có năng khiếu âm nhạc
Trẻ từ sau một tháng tuổi đã có khả năng thích thú với các loại âm thanh của các nhạc cụ. Trẻ có thể bị thu hút bởi những âm thanh nhạc, ví dụ như đang khóc nghe tiếng nhạc bé có thể lập tức nín khóc Sau 3 tháng, trẻ biết phát âm 5 nguyên âm: a, i, u, e, o sau khi trên dưới 1 tuổi có thể tập trung tinh thần nghe ca khúc và có thể phản ứng với những ca khúc vui, buồn…
>>>Mời tham khảo: Cách phân biệt Beside và Besides trong tiếng Anh chi tiết nhất
Nhận biết trẻ có năng khiếu bẩm sinh : thể thao, múa
Thường hoạt bát, hiếu động, phản ứng nhanh nhạy, sớm biết lật, biết đứng, biết đi, cơ thể khoẻ mạnh, dẻo dai, linh hoạt hơn so với những đứa trẻ khác cùng lứa tuổi. Đặc biệt khi trẻ có năng khiếu về múa thường có cổ, đùi, cánh tay tương đối dài hơn một chút, hay bắt chước những động tác có tiết tấu.
Nhận biết trẻ có năng khiếu về hội hoạ
Trẻ sẽ sớm hứng thú với màu sắc và tranh ảnh, thường bé có thể chú ý rất lâu vào những đồ chơi có sắc màu khác nhau, có sức quan sát và bắt chước tương đối nhanh. Bé có thể đọc một mẫu truyện và vẽ lại hình ảnh bé thấy tương đối đẹp.
Trẻ có năng khiếu văn học
Trẻ có năng khiếu này rất thích nghe hát ru ngủ, sớm biết nói, phát âm chính xác, tương đối đúng ngữ pháp, trí nhớ tốt hơn hẳn trẻ cùng trang lứa.
Ví dụ: Như là khi ở lớp mẫu giáo hoặc ở nhà, bé nghe cô giáo hoặc cha mẹ kể chuyện tương đối dài nhưng sau đó có thể kể lại tương đối rành mạch, diễn cảm một cách thích thú, say sưa.
Nhận biết trẻ có năng khiểu bẩm sinh về toán học
Thường biểu hiện khi các cháu mới tập nói đã có thể đếm tới hàng trăm không nhầm lẫn, ở tuổi mẫu giáo, chưa biết chữ, có thể tính nhẩm, cộng trừ nhân chia số tự nhiên tới hàng trăm.
Ngoài ra, trước đó, trên dưới một tuổi trẻ đã biết phân biệt sơ đẳng lớn nhỏ, dài ngắn, nhiều ít (có thể cả vài loại màu sắc tương phản rõ rệt như xanh đỏ, đen trắng) đối với đồ chơi hoặc vật thể khác. Đặc biệt, có trẻ chưa biết chữ đã biết chơi cờ vua, chơi ô ăn quan, giải câu đố là một dấu hiệu khá rõ ràng.
Tuy nhiên thì trẻ có năng khiếu về văn học và toán học thì riêng 2 năng khiếu bẩm sinh này thì phải đợi trẻ biết đi, biết nói mới có những biểu hiện cụ thể nhé các bậc phụ huynh.
Tóm lại, năng khiếu bẩm sinh của trẻ là một thứ của cải vô cùng quý báu, cần được các bậc cha mẹ khám phá sớm một cách chính xác và hết sức bồi dưỡng, vun đắp để những tố chất đó phát triển thành những viên ngọc quý sau này.
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Thế kỷ 21 đánh dấu một bước ngoặt lịch sử trong sự nghiệp giảng dạy của các thầy cô không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Sự chuyển dịch từ dạy học truyền thống sang dạy học Online đang trở thành 1 xu thế dưới sự tác động của dịch bệnh Covid-19.
Dẫu biết rằng đây là điều không hề ai mong muốn nhưng điều đó cũng cho thấy rằng các thầy cô vô cùng đáng khen phải không ạ?
Nhân ngày kỷ niệm 39 năm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2021, Pantado xin gửi lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc đến tất cả thầy cô trên cả nước. Chúc các thầy cô luôn giữ phong độ và đạt hiệu quả cao nhất trong sự nghiệp đào tạo nhân tài của nước Việt ta.
Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
Chuỗi sự kiện “Pantado - 5 năm đồng hành”: https://bom.to/idRyDr
Tìm hiểu về lớp học chính thức 1-1 của Pantado tại: https://bom.to/11IsOn
Tham gia nhóm “Giỏi tiếng Anh cùng con”: https://bom.to/klP4u8
Tham gia lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado theo link: https://bom.to/aPCtpQ
Theo dõi chi tiết về chuỗi sự kiện "Pantado - 5 năm đồng hành cùng tương lai Việt" tại: https://bom.to/idRyDr
~Pantado~
#Pantado #Pantado5nam #donghanh #tuonglaiViet #sinhnhat5tuoi #Pantadofiveyears #lophocmienphiPantado #lophocmienphi #superkid #nhagiaovietnam
“Nghiện” điện tử ở trẻ luôn là một vấn đề nhức nhối, nóng bỏng, đáng lo ngại ở hầu hết các bậc cha mẹ. Trong thời đại công nghệ số như hiện nay, việc trẻ sở hữu, tiếp cận điện thoại thông minh, ipad, máy tính thật dễ dàng và chính điều đó vô tình là cầu nối, tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến vấn nạn “nghiện” điện tử ở trẻ. Trước vấn đề đó, không phải phụ huynh nào cũng nhận biết được là con mình xuất hiện những biểu hiện để chứng tỏ con đang “nghiện” điện tử và có những cái giải pháp thực sự đúng đắn về vấn nạn đó.
Vậy làm thế nào để con tránh được vấn nạn “nghiện” điện tử? Nhận thấy vấn đề nguy cơ tiềm ẩn làm ảnh hưởng tới tâm lý, hành vi ở trẻ, Pantado tổ chức chương trình hội thảo: “CAI NGHIỆN thiết bị điện tử cho trẻ” giải quyết tất cả những vấn đề “nghiện” điện tử ở trẻ.
📌 Thời gian tổ chức: 8h30 sáng chủ nhật ngày 21/11/2021.
📌 Diễn giả: Chị Phan Hồ Điệp.
📌 Hình thức: Hội thảo trực tuyến qua phần mềm zoom.
📌 Cách tham gia: Ba mẹ vào nhóm “Hội phụ huynh tinh hoa” để nhận được thông chi tiết về buổi hội thảo: https://bom.to/aPCtpQ
📌 Nội dung:
- P1: Có phải bạn cũng chính là một “con nghiện”?
- P2: Vì sao con bạn lại “nghiện” thiết bị điện tử?
- P3: Giải pháp giúp trẻ “cai nghiện” thiết bị điện tử
Hy vọng rằng, chương trình hội thảo: “Cai nghiện thiết bị điện tử cho trẻ” sẽ mang đến cho ba mẹ những kiến thức bổ ích, những giải pháp hiệu quả trong hành trình nuôi dạy con.
Một lần nữa, BTC cảm ơn quý ba mẹ và hẹn gặp lại ba mẹ cùng các con vào 8h30 sáng Chủ nhật tuần này nhé!
👉 Tham gia cộng đồng “Hội phụ huynh tinh hoa” tại: https://bom.to/aPCtpQ
👉 Tìm hiểu thêm thông tin về Hội thảo trực tuyến: “Cai nghiện thiết bị điện tử cho trẻ”:
- Facebook:
Beside và besides là cặp từ có cách viết và cách phát âm khá là giống nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng và cách phân biệt beside và besides qua bài viết dưới đây nhé!
Beside là gì?
Besides trong Tiếng Anh là một trạng từ, phó từ thông dụng, có nghĩa là: ngoài ra, hơn nữa, vả lại.
Besides được phát âm là /bɪˈsaɪdz/
Ví dụ:
- Do you play any other sports besides tennis?
- Bạn có chơi môn thể thao nào ngoài tennis ra không?
- Her real love, besides her daughter, is sewing and embroidery.
- Tình yêu đích thực của cô ấy, ngoài đứa con gái nhỏ ra, là may vá và thêu thùa.
Cấu trúc và cách dùng besides trong tiếng Anh
Để phân biệt Beside và Besides, đầu tiên ta cần tìm hiểu cách dùng của besides trước.
Besides là phó từ, dùng để liên kết ý, có nghĩa là: ngoài ra, thêm vào đó.
Ví dụ:
- Besides me, no one really cares for you.
- Ngoài anh ra, không ai thực sự quan tâm đến em đâu.
- To make this beautiful cupcake, besides flour, we need many different ingredients.
- Để làm được chiếc cupcake xinh xắn này này, ngoài bột mì, chúng ta cần nhiều nguyên liệu khác nhau
- We could not find any more information besides clues at the scene.
- Chúng tôi không tìm được thêm thông tin nào ngoài manh mối tại hiện trường.
Besides là trạng từ, có chức năng giới thiệu thêm thông tin, trong trường hợp này besides thường đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
- I am not ready to love any person. Besides, I like this loneliness, it makes me feel peaceful.
- Tôi chưa sẵn sàng để yêu bất cứ ai. Hơn nữa, tôi thích sự cô đơn, nó khiến tôi thấy bình yên.
- The book is very good, and besides, the book cover is so beautiful.
- Cuốn sách rất hay, và bên cạnh đó, bìa sách cũng rất đẹp nữa.
- Tom is really nice. Besides, he is also a polite man.
- Tom thực sự rất tốt. Ngoài ra anh ấy còn là một anh chàng lịch sự.
Cụm từ thông dụng và thành ngữ với “Besides”
Thành ngữ thông dụng với “Besides” bạn có thể sử dụng đó là: “besides the question” - có nghĩa là nằm ngoài, không liên quan đến vấn đề đang được thảo luận.
Ví dụ:
- Yes, I love the house, but that's besides the question because I don't have enough money for a security deposit now.
- Đúng vậy, tôi thực sự thích căn nhà, nhưng nó nằm ngoài câu chuyện vì hiện tại tôi không có đủ tiền để đặt cọc thế chấp.
- Your summer holiday plans are besides the question, let's get back to the topic at hand.
- Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè của bạn không liên quan đến vấn đề, hãy quay trở lại với chủ đề chính của chúng ta.
Phân biệt beside và besides
Khi cùng là giới từ, “Beside” chỉ vị trí địa lý cụ thể, có nghĩa là “bên cạnh” còn “Besides” thì thiên về nét nghĩa trừu tượng, có nghĩa “ngoại trừ, ngoài ra”.
Ngoài ra, “Besides” thỉnh thoảng còn được sử dụng như trạng từ kết hợp 2 vế câu hoặc 2 câu hoàn chỉnh. “Beside” không có cách sử dụng này.
Beside
Beside là giới từ, sử dụng để liên kết 2 danh từ, có nghĩa là “bên cạnh”, chỉ vị trí địa lý thông thường và cụ thể.
Các từ đồng nghĩa: next, next to, close to.
Ví dụ:
- I love sitting beside my dog looking for my mother to come back home after all day long working.
- Tôi thích ngồi cạnh chú chó của mình cùng chờ đợi mẹ trở về nhà sau ngày dài làm việc.
- My cat waited hopefully beside the dinner table for some food.
- Con mèo của tôi chờ đợi đầy hy vọng bên cạnh bàn ăn để được cho ăn.
- She was reading a book beside the fire.
- Cô ấy ngồi đọc sách bên cạnh lò sưởi.
Trường hợp đặc biệt:
Beside oneself: Cảm xúc không thể kìm nén được.
Ví dụ:
- She is beside himself with happiness.
- Cô ấy không kìm được niềm vui.
Beside the point/mark: vấn đề chính là, chẳng liên quan, …
Ví dụ:
- It’s beside the point to me./ It’s beside the mark to me.
- Điều đó chẳng liên quan đến tôi.
Besides
Besides vừa là giới từ, vừa là trạng từ và được sử dụng linh hoạt trong câu
Khi là giới từ, Besides mang nghĩa “ngoài ra”, “ngoại trừ”, chỉ việc bổ sung một đối tượng vào một nhóm trước đó.
Ví dụ:
- She wants to learn other languages besides Chinese and Vietnamese.
- Cô ấy muốn học thêm ngoại ngữ khác ngoài tiếng Trung và Tiếng Việt.
Khi là trạng từ, “Besides” mang nghĩa là “bên cạnh đó”, thường đứng đầu câu hoặc giữa câu, ngăn cách các vế bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- "I'm much too young for you," she said, "and besides, I'm not ready for marriage."
- “Tôi quá trẻ so với anh” Cô ấy nói, “bên cạnh đó, tôi chưa sẵn sàng để tiến tới hôn nhân”.
“Besides” có thể được sử dụng như “as well as” khi mang nghĩa “cũng như, ngoài ra”, khi muốn bổ sung thêm thông tin mới vào trong câu ngoài thông tin đã được biết sẵn.
Ví dụ:
- Besides math, we have to study literature and English.
- Ngoài môn toán ra, chúng tôi còn phải học môn văn học và cả Tiếng Anh.
Thuyết trình bằng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng trong học tập cũng như trong công việc. Đòi hỏi người thuyết trình phải có khả năng ngôn ngữ lưu loát, tự tin và có khả năng lắng nghe, giải thích. Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các mẫu câu thuyết trình tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn qua bài viết dưới đây.
Hướng dẫn thuyết trình bằng tiếng anh
Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, kể cả tiếng Anh giao tiếp sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại:
- Nói những gì bạn sẽ nói
- Nói điều đó ra
- Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói
Phần giới thiệu
“All good presentations start with a strong introduction” – bài thuyết trình tốt có phần mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Anh gây ấn tượng với người nghe. Bạn có thể tham khảo một số cách mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Anh chuyên nghiệp và ấn tượng dưới đây.
Giới thiệu bản thân
- Good morning/afternoon everyone/ladies and gentlemen. (Chào buổi sáng/buổi chiều mọi người/quý vị và các bạn)
- Hi, everyone. I’m Marc Hayward. Good to see you all. (Chào mọi người. Tôi là Marc Hayward. Rất vui được gặp tất cả các bạn)
- It’s a pleasure to welcome the President there. (Thật vinh hạnh được chào đón vị chủ tịch ở đây)
- On behalf of Bee Company. I’d like to welcome you. My name’s Mike. (Thay mặt công ty Bee. Chào mừng mọi người. Tên tôi là Mike)
- I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…)
- Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.)
Giới thiệu chủ đề thuyết trình
- I plan to say a few words about… (Tôi dự định nói vài lời về…)
- I’m going to talk about… (Tôi sẽ nói về…)
- The subject of my talk is… (Chủ đề cuộc nói chuyện của tôi là…)
- Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…)
- I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …)
- As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…)
- I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để kể cho các bạn về…)
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Giới thiệu sơ lược bố cục bài thuyết trình
- My talk will be in three parts. (Bài nói của tôi gồm 3 phần)
- I’ve divided my presentation into three parts. (Tôi chia bài thuyết trình của mình thành 3 phần)
- In the first part… (Phần đầu là…)
- Then in the second part… (Sau đó tại phần giữa…)
- Finally, I’ll go on to talk about… (Phần cuối tôi sẽ nói về…)
- I’ll start with…then…next…finally… (Tôi bắt đầu với…sau đó là…tiếp theo đến…cuối cùng là…)
- My presentation is divided into x parts. (Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.)
- I’ll start with / Firstly I will talk about… / I’ll begin with (Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với)
- then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần)
- Next,… (tiếp theo) and finally…(cuối cùng)
Giới thiệu cách đặt câu hỏi
- Please interrupt if you have any questions. (Hãy dừng tôi lại nếu bạn có câu hỏi)
- If there’s anything you’re not clear about, feel free to stop me and ask any questions. (Nếu bạn chưa hiểu ở đâu, hãy thoải mái dừng tôi lại và đặt câu hỏi)
- After my talk, there will be time for a discussion and any questions. (Kết thúc phần trình bày, sẽ có thời gian để thảo luận và đặt câu hỏi)
- I’d be grateful if you could leave any questions to the end. (Tôi rất vui nếu bạn đặt câu hỏi khi bài thuyết trình kết thúc)
Ví dụ về phần mở đầu bài thuyết trình tiếng Anh:
Respected Principal, Respected Professors and Dear Fellow Students!
Like every year, we have gathered here once again to celebrate the annual function of our college and today being the last day of the celebration we will have lots of fun including eating, dancing, merry-making, etc. This day is all the more important for us as this is the last year for the final year students.
Phần nội dung chính
Kết thúc phần giới thiệu, bạn sẽ chuyển qua phần quan trọng nhất là phần nội dung chính. Hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây để thể hiện bài thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp như chuyên gia nhé!
Liên kết các phần riêng lẻ, cách chuyển ý trong bài thuyết trình tiếng Anh
- Now let’s move to / turn to the first part of my talk which is about… (Bây giờ, hãy chuyển sang phần đầu của bài trình bày, về vấn đề…)
- So, first… (Vì vậy, đầu tiên là…)
- To begin with… (Hãy bắt đầu với…)
- Now I’d like to look at…(Bây giờ tôi muốn xem xét…)
- This leads me to my next point…(Điều này dẫn tôi đến vấn đề kế tiếp…)
- That completes/concludes… (Đó là kết thúc/ kết luận về…)
- That’s all I want to say (Đó là những gì tôi muốn nói)
- Ok, I’ve explained how… (Được rồi, tôi sẽ trình bày về…)
- So now we come to the next point, which is… (Bây giờ chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo, về…)
- Now I want to describe… (Bây giờ tôi muốn miêu tả về…)
- Let’s turn to the next issue… (Hãy đến với vấn đề tiếp theo)
- I’d now like to change direction and talk about… (Bây giờ tôi muốn thay đổi định hướng và nói về…)
Thu hút sự tập trung của người nghe
- I’m going to let you in on a secret… (Tôi sẽ nói cho bạn về một bí mật…)
- You may already know this, but just in case you don’t… (Có thể bạn đã biết về nó, nhưng trong trường hợp bạn chưa, thì…)
- Because time is tight, you may want to consider. (Vì thời gian eo hẹp, bạn có thể muốn xem xét…)
- Here’s what’s most important about this for you. (Đây là phần quan trọng nhất dành cho bạn)
- Why you need to know bout… (Tại sao bạn nên biết về…)
- Let me bottom-line this for you. (Hãy để tôi gạch dưới điều này cho bạn)
- You may want to write this next part down. (Bạn có thể muốn ghi chép phần tiếp theo)
- If you’re only going to remember one thing, it should be… (Nếu bạn chỉ muốn ghi nhớ một điều, điều đó nên là…)
- If you’re only going to do one thing, it should be… (Nếu bạn chỉ muốn làm một thứ, điều đó hãy là…)
Yêu cầu người nghe
- This graph shows you about… (Đồ thị này cho bạn thấy về…)
- Take a look at this…(Hãy xem cái này…)
- If you look at this, you will see…(Nếu bạn nhìn vào đó, bạn sẽ thấy…)
- This chart illustrates the figures… (Biểu đồ này minh họa các số liệu về…)
- This graph gives you a breakdown of… (Biểu đồ này cung cấp cho bạn về…)
Phần kết thúc
Cuối cùng, hãy kết lại bài thuyết trình một cách thật ấn tượng và rõ ràng. Phần kết thúc thường bao gồm: kết luận, tóm tắt, cảm ơn, mời đặt câu hỏi, thảo luận. Dưới đây là một số cách kết thúc bài thuyết trình bằng tiếng Anh.
Kết luận, tóm tắt
- Okay, that ends the third part of my talk. (Đã kết thúc phần trình bày thứ 3 của tôi)
- That’s all I want to say about… (Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…)
- To sum up/conclude. (Để tóm tắt, kết luận)
- I’d like to end by emphasizing the main points. (Tôi muốn kết thúc bằng cách nhấn mạnh những điểm chính)
- I’d like to end with a summary of the main points. (Tôi muốn kết thúc với một bản tóm tắt các điểm chính)
- Well, I’ve covered the points that I needed to present today. (Tôi đã bao quát các điểm mà tôi cần trình bày hôm nay)
Cảm ơn
- I’d like to thank you for taking time out to listen to my presentation. (Tôi cảm ơn bạn vì đã dành thời gian lắng nghe bài thuyết trình của tôi.)
- Thank you for listening/your attention. (Cảm ơn vì sự lắng nghe/sự chú ý của bạn)
- Many thanks for coming. (Cảm ơn rất nhiều vì đã đến)
- Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ tập trung)
- Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay.)
- Well that’s it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.)
- Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.)
- May I thank you all for being such an attentive audience. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất tập trung.)
Mời đặt câu hỏi, thảo luận
- Now we have half an hour for questions and discussion. (Bây giờ chúng ta có nửa giờ để đặt câu hỏi và thảo luận)
- So, now I’d be very interested to hear your comments. (Bây giờ tôi rất háo hức để nghe bình luận của các bạn)
- And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và nếu bây giờ có câu hỏi nào, tôi rất sẵn lòng để giải đáp chúng)
Cách chọn chủ đề thuyết trình tiếng Anh thú vị
Chọn chủ đề là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị. Điều cần thiết là phải có một chủ đề phù hợp nhất với bạn và mang lại sự hứng thú đối với người nghe. Bởi khi bạn có chủ đề thuyết trình tốt kết hợp với cách thuyết trình tiếng Anh thú vị thì bài thuyết trình của bạn sẽ hoàn hảo hơn đấy.
- Chọn một chủ đề mà bạn biết. Trình bày một chủ đề không thuộc lĩnh vực chuyên môn của bạn không hề dễ dàng, vì vậy đừng tự đặt mình vào tình huống khó khăn đó. Chủ đề của bạn phải là thứ bạn đam mê và sẽ không gây khó khăn cho bạn để truyền tải thông điệp của mình. Bằng cách này, bạn sẽ có cách thuyết trình bằng tiếng Anh thu hút sự quan tâm của khán giả hơn.
- Chọn một chủ đề phù hợp với hoàn cảnh: Chủ đề nên phù hợp với hoàn cảnh. Nếu đó là một bài thuyết trình học thuật, thì nó phải mang tính giáo dục. Tránh các chủ đề gây tranh cãi và đi ngược lại với kịch bản và đối tượng.
- Chọn một chủ đề phù hợp với khán giả: Tương tác với khán giả của bạn bằng cách chọn một chủ đề được nhiều người biết đến và thu hút sự tò mò của họ. Bạn có thể làm điều này bằng cách kiểm tra nhân khẩu học của khán giả. Nếu bạn định thuyết trình trong một lớp học, thì rất có thể bạn sẽ có khán giả chủ yếu là sinh viên đại học và giáo sư của bạn. Tìm điều gì đó mà giáo sư của bạn và các bạn cùng lớp của bạn nói chung sẽ thích nghe về và lấy cảm hứng từ điều đó.
- Chọn một chủ đề đáp ứng mục đích của bài thuyết trình: Nếu bạn có ý định thuyết phục và giải trí, thì hãy chọn một chủ đề có thể thực hiện được mục đích đó. Hãy để bài thuyết trình của mình để lại những suy nghĩ đọng lại trong lòng khán giả và nếu làm được vậy thì bài thuyết trình của bạn đã hoàn thành công việc của nó.
Các bài thuyết trình bằng tiếng Anh mẫu
Để giúp các bạn có được bài bài thuyết trình hoàn hảo cũng như ứng dụng linh hoạt các câu thuyết trình bằng tiếng Anh ở trên.Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 3 mẫu thuyết trình tiếng Anh mà các bạn có thể tham khảo.
Topic 1: Family
Hello everyone, today I’m happy to introduce to you about my family. My family includes my mother, father and my little sister. Let’s get started with my mother, she is like any other mom. Loving, caring, and concerned but when she is angry, she is very strict. She’s artistic and seeks to do things that relate to art. She loves to cook and is extremely innovative in that aspect. She is the anchor of our house and is definitely the driving force for our family!
My father is the cornerstone of our family. He is rigid yet flexible. He take responsibilities for all the disciplines in our house. Possessing the love for gardening, he invests a lot of his time in innovating gardening techniques. He has green fingers. He loves all of us and holds himself responsible for our family’s wellbeing.
Last but not least, the mischievous, little one in our family is my little sister. Being the youngest of the family, luck is always on her side. She is blessed with a smile of an angel, she also has got the artistic touch of mom. Art and crafts gasps her attention for the longest time throughout the day. Loving filling our house with a frequent set of frowns and smiles, she is indeed the little demon of our house.
Topic 2: Success
Respected Principal, Respected Professors and Dear Fellow Students!
Like every year, we have gathered here once again to celebrate the annual function of our college and today being the last day of the celebration we will have lots of fun including eating, dancing, merry-making, etc.
This day is all the more important for us as this is the last year for the final year students. I have been given the opportunity to host the programme this year and I am pretty enthusiastic to address everyone as this may be my last interaction with many of you.
Well, emotions apart, I would like to utilise this platform to share some secrets of success with you all. So far success for you must be to successfully complete the assignments on time, attend the lectures, never miss classes, maintain required attendance, give semester exams and of course to fair well in the exams.
But life in reality is a bigger sea; in fact it’s an ocean, which you will have to swim across. Sometimes life may hit you as hard as a brick does; but don’t lose hope. Always believe that those who don’t give up can only meet the success ultimately. But if I ask you to define success, many of you must say ‘its name, fame, recognition, big house, car, fat bank balance, etc.’
But I would say, the interpretation of success may change from person to person. The ultimate success is happiness and satisfaction. It’s important that you pursue your passion and love.
Don’t follow other’s dream; instead follow your goals and dreams. For you are not someone else; you have your identity and capacity and work accordingly in order to achieve the real success.
I can understand that many of you must not even have decided about your career goals. Some of you might go for further studies, some may join the corporate world and some of you may join your family business.
Each option would come with its own prospects and challenges. You must only concentrate on your activities and must not imagine the consequences.
Don’t get disheartened, if you fail initially, instead keep trying. Remember that your mistakes give you valuable lessons in the end and also help you choose the right path.
We have heard about several stories in our childhood such as the ‘story of ant, who tries to climb the mountain’ or ‘slow and steady wins the race’ and many more. The moral of all these stories is common that you should keep trying until you succeed and no matter you are slow but if you are steady, you are certainly going to win.
I won’t say that life is a race and you should beat others to win. Instead, you must try to remain grounded even when you succeed. You guys are the future of our nation; you must also try to fulfil your social responsibilities so that the next generation can follow your footsteps. Today, we need people who are successful yet considerate. You have the ability to introduce changes and bring revolution in every field.
So stay focused and follow your journey towards success. Thank You!
Topic 3: Unemployment speech (chủ đề thất nghiệp)
Respected Managers and Dear Colleagues!
As the increasing threat of recession is looming over our heads, it has become necessary to talk about it at least amongst our fraternity. We all know that our co-employees are being laid off due to the scarcity of work and the dwindling financial condition of our organization. It’s a time that needs to be handled with utmost patience and ingenuity.
We never know that one day while walking through the office, any of us may be told by our manager, “Sorry, but it’s your last day in the office today”.
Now you all must have started contemplating what you will do then, how you will make money and run your family. So let’s face this situation with dexterity and smartness.
Topic 3: Unemployment speech
However, before we engage in a conversation or discussion, please allow me to deliver a concise speech on unemployment so that you have an insight into the things and thereafter are able to evaluate your own circumstances with the situation of the masses. Trust me; it will give you a lot of encouragement to brave the situation boldly.
There are mainly three forms of unemployment – labor class, who is illiterate, educated people without being technically qualified and lastly technical people, such as engineers. Let us know about them one by one.
With labor class, the situation is such that they have to constantly look for employment opportunities as they earn wages on a daily basis; hence they club themselves at a particular place to be able to obtain regular employment somewhere.
In this precarious situation, sometimes they are able to find employment and sometimes not. But they have habituated themselves to survive in the latter condition even though it is frustrating at times for them too when they are unable to meet their basic requirements of food and clothing.
Situation is quite similar for the city laborers also as they manage to get seasonal employment in some big farm or field, which help them to survive.
As the population of literate people is growing day by day, the government is unable to accommodate them at the workplaces. Already our educated youth is discontented with the incompetent wages given to them and the threat of unemployment leaves them even more frustrated.
It is quite unfortunate that they are made to meander through the dark roads. Since they don’t possess any practical experience or technical expertise, they only end up looking for clerical jobs, which are not enough to accommodate the growing number of literate people.
Then those who possess technical qualification get even more frustrated because they are unable to find a good job at par with their academic qualification. Since the number of people acquiring technical expertise is increasing day by day, therefore even they get caught in the trap of unemployment.
It’s good that more and more people are educating themselves and are also going for higher educational levels too; but sadly the government is proving inefficient to offer them good employment opportunities. Hence, the growing anger and frustration in our youth has become so evident these days.
But instead of increasing our frustration, we should think of combating this situation, may be through generating self-employment opportunities and channelizing our energy in that direction.
In this manner, the grave problem of unemployment can be tackled to a great extent. That’s all I have to say. Thank You!
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có chọn lọc. Cùng theo đõi và mở sách vở ra cùng làm bài tập ngay thôi để đạt điểm cao trong kì thi nhé!
Đầu tiên bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể tìm hiểu và ôn tập tại đây: Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.
Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản
Bài 1. Chia động từ ở trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu
- I lost my keys when I ________ (walk) home.
- It was raining while we ________ (have) dinner.
- I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
- Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.
- My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.
- He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
- We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)
- It was a lovely day. The sun was shining and the birds ________ (sing) in the trees.
- The tourist lost his camera while he _____ (walk) around the city.
- The lorry _____ (go) very fast when it hit our car.
- I _______ (walk) down the street when it began to rain.
- At this time last year, I _______ (attend) an English course.
- Jim ________ (stand) under the tree when he heard an explosion.
- While I _____ (study) in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
- Mary and I _________ (dance) the house when the telephone rang.
Đáp án
- was walking
- were having
- was sitting
- was talking
- were driving
- was riding
- was raining
- were singing
- was walking
- was going
- was walking
- was attending
- was standing
- was studying – was having
- were dancing
Bài 2. Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ tiếp diễn dựa trên từ gợi ý
- (they / take the exam?)
- (when / he / work there?)
- (you / make dinner?)
- (they / drink coffee when you arrived?)
- (when / we / sleep?)
- (they / study last night)
- (we / talk when the accident happened)
- (he / not / exercise enough)
- (I / talk too much?)
- (it / not / snow)
- (how / they / feel?)
- (they / not / talk)
- (where / I / stay?)
- (why / he / study on a Saturday night?)
- (I / go to school when you saw me)
- (you / sleep at 6am)
- 17. (she / work when I called)
- (we / not / leave when you called)
- (I / not / stay in a hotel)
- (we / make too much noise?)
Đáp án
- Were they taking the exam?
- When was he working there?
- Were you making dinner?
- Were they drinking coffee when you arrived?
- When were we sleeping?
- They were studying last night.
- We were talking when the accident happened.
- He wasn’t exercising enough.
- Was I talking too much?
- It wasn’t snowing.
- How were they feeling?
- They weren’t talking.
- Where was I staying?
- Why was he studying on a Saturday night?
- I was going to school when you saw me.
- You were sleeping at 6am.
- She was working when I called.
- We weren’t leaving when you called.
- I wasn’t staying in a hotel.
- Were we making too much noise?
>>> Mời xem thêm: Tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn nâng cao
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
- My friend Harry _________ off the ladder while he _______________ the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
- We ______________ the house in 2003. At that time it _______________ £ 150,000. (BUY, COST)
- Dad _____________ interested in buying a new car. (NOT BE)
- My sister ______________ for me at the airport terminal when I ____________. (WAIT, ARRIVE)
- A few nights ago, I ____________ a book when suddenly I _____________ a noise outside. A few teenagers _____________ loud music. (READ, HEAR, PLAY)
- The fire ________________ when the first firefighters ______________ at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
- My brother ______________ for a job when he ______________ across an interesting ad in the newspaper. (LOOK, COME)
- I _______________ someone call my name. I ______________ around and ______________ my dad standing at the back of the queue. I _______________ so surprised. (HEAR, TURN, SAW, BE)
- My sister _______________ a bright summer dress when I ______________ her at the performance. (WEAR, SEE)
- I _________ preparing dinner at 4.pm and I ______________ still at it when my wife ______________ home. (START, BE, COME)
- Our housekeeper ______________ the vase. As she ______________ up the pieces, she _________ her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
- We suddenly ______________ that we ______________ in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
- She ______________ a great skier when she was young. (BE)
- I ______________ an old friend in town while I _____________ the shopping. (MEET, DO)
- While the children _____________ with others my husband and I _____________ to have a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)
Đáp án
- fell off – was painting
- bought – cost
- was not interested
- was waiting – arrived.
- was reading – heard a noise outside – were playing
- was still burning – arrived
- was looking – came across
- heard – turned around – saw – was
- was wearing – saw
- started – was – came
- broke – was picking – cut
- realised – were driving
- was – was
- met – was doing
- were playing – decided
Bài 2. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ
- Sue: ________________________ when you saw them? (what | Tim and Matt | do) (1)
- Julie: Tim was swimming in the pool, but I didn’t see Matt first.
- Sue: __________________ in the pool, too? (you | swim) (2)
- Julie: No, I wasn’t. I was just looking. But then I saw Matt, too.
- Sue: ________________________ ? (what | he | do) (3)
- Julie: He was diving in the pool.
- Sue: Diving, you say ________________________ to dive? (he | not | just | try) He can’t dive. (4)
- Julie: You’re right. He was just trying to do it. And all his friends were watching it.
- Sue: ________________________ ? (they | laugh) (5)
- Julie: Of course, they were. Matt was pretty funny. He splashed the water all over the place.
- Sue: _____________________ faces when he came up to the surface of the pool? (Matt | make) (6)
- Julie: Yes, he was. He was grinning and making faces at me.
- Sue: At you? Vow! And what about Tim? __________________ Matt, too? (he | watch) (7)
- Julie: Not really. He was looking at me instead.
- Sue: Oh, no! You’re kidding. ___________________ your new swimsuit? (you | wear) (8)
- Julie: Yes, I was. Why?
- Sue: Now I know why Tim and Matt were watching you, Julie.
Đáp án
- What were Tim and Matt doing
- Were you swimming
- What was he doing
- Was he not just trying
- Were they laughing
- Matt was making
- He was watching
- Was you wearing
Bài 3. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp (quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)
- Yesterday evening Tom ________ (have) a bath when the phone ________ (ring). He got out of the bath and ________ (answer) the phone.
- I ________ (see) Tony in the park. He ________ (sit) on the grass and ________ (read) a book.
- While I ________ (walk) in the garden, I _____ (hurt) my back.
- Tommy ______ (burn) his hand when he ________ (cook) the dinner.
- George ______ (fall) off the ladder while he ________ (paint) the ceiling.
- Last night, I ________ (read) in the bed when suddenly I ________ (hear) a scream.
- ________(you, watch) television when I phoned you?
- Ann _____ (wait) for me when I _______ (arrive).
- I _______ (not/drive) very fast when the accident _______ (happen).
- I ________ (break) a plate last night. I ______ (do) the washing-up when it _______ (slip) out of my hand
Đáp án
- was having – rang – answered
- saw – was sitting – reading
- was walking – hurt
- burnt – was cooking
- fell – was paiting
- was reading – heard
- Were you watching
- was waiting – arrived
- wasn’t driving – happened
- broke – was doing – slipped
Bài 4. Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó
- He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………. - They were working when she came yesterday.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………. - She was painting a picture while her mother was making a cake.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………. - Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………. - He was typing a letter when his boss went into the room.
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
Đáp án
Câu 1
- He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
- He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
- Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?
- Yes, he was./ No, he wasn’t.
Câu 2
- They were working when she came yesterday.
- They weren’t working when she came yesterday.
- Were they working when she came yesterday?
- Yes, they were./ No, they weren’t.
Câu 3
- She was painting a picture while her mother was making a cake.
- She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.
- Was she painting a picture while her mother was making a cake?
- Yes, she was./ No, she wasn’t.
Câu 4
- Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
- Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
- Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?
- Yes, she was./ No, she wasn’t.
Câu 5
- He was typing a letter when his boss went into the room.
- He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.
- Was he typing a letter when his boss went into the room?
- Yes, he was./ No, he wasn’t.
Bài 5. Chọn đúng thì của các câu sau
- I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
- What were you doing/ did you do when I phoned?
- They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last July.
- While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
- Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
- While we were running/ run in the park, Mary fell over.
- Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV all day.
Đáp án
- saw
- were you doing
- did’nt visit
- rained
- was reading
- ate
- were running
- Did you find
- did she dance
- were watching
Bài 6. Tìm các lỗi sai trong các câu sau
- I was play football when she called me.
- Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
- What was she do while her mother was making lunch?
- Where did you went last Sunday?
- They weren’t sleep during the meeting last Monday.
- He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
- She didn’t broke the flower vase. Tom did.
- Last week my friend and I go to the beach on the bus.
- While I am listening to music, I heard the doorbell.
- Peter turn on the TV, but nothing happened.
Đáp án
- play thành playing
- study thành studying
- do thành doing
- went thành go
- sleep thành sleeping
- have thành had
- broke thành break
- go thành went
- am thành was
- turn thành turned
Bài 7. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các cặp động từ đã cho. Một từ ở thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và từ còn lại ở thì quá khứ tiếp diễn
come – show |
get – go |
hope – give |
live – spend |
look – see |
play – break |
start – check in |
- Just as I was……………………..the bath all the lights…………………….. .
- I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
- When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
- A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
- I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
- My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
- I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.
Đáp án
- was getting – went off
- was hoping- gave
- lived – was spending/ was living – spent
- started – was checking in
- was looking- saw
- came – was showing
- was playing – broke
Bài 8. Sử dụng cùng một thì, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn, trong cả hai từ
add – taste |
go off – light |
not listen – explain |
push – run |
not watch – dream |
- The smoke alarm……………………..when he………………………a candle underneath it.
- I can’t remember how to answer this question. I must confess that I…………………while the teacher…………………….it to us.
- She……………………more salt to the soup, and then it………………………much better.
- Although the television was on, I…………………………it. Instead I…………………..about my holidays.
- She……………………open the door and…………………………into the room.
Đáp án
- went off – lit
- wasn’t listening – was explaining/ didn’t listen – explained
- added – tasted
- wasn’t watching – was dreaming/ didn’t watch – dreamt
- pushed – ran
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Bài viết hôm nay chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc tuyển tập bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án giúp bạn học tập thật tốt,
Đầu tiên để có thể làm bài tập thật tốt bạn cần nắm chắc kiến thức về thì quá khứ đơn tại đây: Thì quá khứ đơn ( Past Simple ) trong tiếng Anh
Và cùng bắt tay vào làm bài tập dưới đây nhé. Chúng tôi sẽ phân chia bài tập theo các mức từ cơ bản đến nâng cao.
Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản
Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
- I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday.
- A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
- My neighbor (buy)___________ a new car last week.
- They (go)___________ to Italy on their last summer holiday.
- ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
- My family and I (see)___________ a comedy movie last night.
- First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water.
- Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand.
- What time (do)___________ you (get up)___________ this morning?
- The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903.
- I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
- When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________.
- The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week.
- How many times (do)___________ you (read)___________ that book?
- Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.
Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
- He goes to the swimming pool because he likes swimming.
- They have dinner at nine o´clock.
- Helen eats too many sweets.
- I buy the newspaper in the shop.
- We get up at eight o´clock and go to school
- Does she buy the newspaper in the shop over there?
- Do they do their homework in the evening?
- Do they have a good holiday?
- Do they find any animal in the forest?
- Is it dark when she gets up in the morning?
Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ
- Be
- Become
- Begin
- Break
- Bring
- Build
- Buy
- Choose
- Come
- Cost
- Cut
- Do
- Dream
- Drink
- Eat
- Feel
- Find
- Forget
- Get
- Give
- Go
- Have
- Hear
- Hold
- Keep
- Know
- Learn
- Let
- Make
- Mean
- Meet
- Pay
- Put
- Read
- Rise
- Run
- Say
- See
- Send
- Set
- Shake
- Shut
- Sing
- Sit
- Sleep
- Stand
- Swim
- Take
- Teach
- Tell
- Think
- Wear
- win
- write
Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn
- It was warm, so I took off my coat. (take).
- The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
- I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
- I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
- The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
- The window was open and a bird ….. into the room (fly)
- The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
- I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
- It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)
Bài 5: Bài tập về thì quá khứ – Đọc những gì Laure nói về một ngày làm việc điển hình.
Laure: I usually get up at 7 o’clock and have a big breakfast. I walk to work, which takes me about an hour. I start work at 8:45. I neverhave lunch. I finish work at 5 o’clock. I’m always tired when I gethome. I usually cook a meal in the evening. I don’t usually go out, I goto bed at about 11 o’clock and I always sleep well.
Yesterday was a typical working day for Laura. Write what she did ordidn’t do yesterday.
She got up at 7 o’clock
- She ….. a big breakfast
- She …..
- It ….. to get to work.
- ….. at 8:45.
- ….. lunch
- ….. at 5 o’ clock
- ….. tired when ….. home.
- ….. a meal yesterday evening
- ….. out yesrerday evening.
- ….. at 11 o’ clock
- ….. well last night.
>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé
Các bài tập thì quá khứ đơn nâng cao
Tiếp theo sẽ là tổng hợp bài tập tiếng Anh về thì quá khứ đơn dạng nâng cao. Hãy đảm bảo rằng bạn có thể hoàn thành các bài tập cơ bản về thì quá khứ đơn trước khi đến với bài tập nâng cao này nhé!
Bài 1: Bài tập chia động từ quá khứ đơn
On Friday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ___ (go) to the country with their two dogs and ___ (play) together. Ben and Dave ___ (have) some kites. Some time later the dogs (be) not there. So they ___ (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___ (take) them back. Charlie ___ (be) very happy to see them again. At lunch time Nick ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___ (play) football. Nick and Dave ____ (win). In the evening they ___ (ride) home.
Bài 2: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn
- Nam wrote an essay in Literature class this morning.
- I watched TV yesterday morning.
- Nam and you were in the English club last Tuesday
- They ate noodles two hours ago.
- We always had a nice time on Christmas holiday in the past.
- My father decorated the Christmas tree.
- She bought a new dress yesterday.
- They were late for school.
- Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.
- Hoa made a cushion for her armchair.
Bài 3: Bài tập viết lại câu thì quá khứ đơn
Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
- It/ be/ cloudy/ yesterday.
- In 1990/ we/ move/ to another city.
- When/ you/ get/ the first gift?
- She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
- How/ be/ he/ yesterday?
- and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
- They/ happy/ last holiday?
- How/ you/ get there?
- I/ play/ football/ last/ Sunday.
- My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
- Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.
- Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.
- We/ have/ fun/ yesterday.
- My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.
Bài 4: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ
teach cook want spend ring
be sleep study go write
- She…..out with her boyfriend last night.
- Laura…..a meal yesterday afternoon.
- Mozart…..more than 600 pieces of music.
- I…..tired when I came home.
- The bed was very comfortable so they…..very well.
- Jamie passed the exam because he…..very hard.
- My father…..the teenagers to drive when he was alive.
- Dave…..to make a fire but there was no wood.
- The little boy…..hours in his room making his toys.
- The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.
Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện về Bạch Tuyết
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 …… young. Her father (marry) 2………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.
The evil queen (order) 3…………. a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) 4………….her away instead, and she (take) 5…………. refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6………….with the dwarfs and took care of them and they (love) 7………….her dearly.
Then one day the talking mirror (tell) 8………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9………….herself into a witch and (make) 10………….a poisoned apple. She (go) 11…………. to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12………….her into an everlasting sleep.
Finally, a prince (find) 13………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) 14………….married and lived happily ever after.
Đáp án bài tập về Quá khứ đơn
1. Bài tập cơ bản thì quá khứ đơn
Bài 1
- ate
- Did / drive / did
- bought
- went
- Did / swim / didn’t
- saw
- did / drank
- bit
- did / get up
- flew
- heard
- broke / hurt
- caught
- did / read
- forgot / bring
Bài 2
- He went to the swimming pool because he liked swimming.
- They had dinner at nine o´clock.
- Helen ate too many sweets.
- I bought the newspaper in the shop.
- We got up at eight o´clock and went to school.
- Did she buy the newspaper in the shop over there?
- Did they do their homework in the evening?
- Did they have a good holiday?
- Did they find any animal in the forest?
- Was it dark when she got up in the morning?
Bài 3
- Was/ were
- Became
- Began
- Broke
- Brought
- Built
- Bought
- Chose
- Came
- Cost
- Cut
- Did
- Dreamt
- Drunk
- Ate
- Felt
- Found
- Forgot
- Got
- Gave
- Went
- Had
- Heard
- Held
- Kept
- Knew
- Learnt/Learned
- Let
- Made
- Meant
- Met
- Paid
- Put
- Read
- Rose
- Run
- Said
- Saw
- Sent
- Set
- Shook
- Shut
- Sang
- Sat
- Slept
- Stood
- Swam
- Took
- Taught
- Told
- Thought
- Wore
- Won
- Wrote
Bài 4
3. didn’t disturb 4. left 5. didn’t sleep 6. flew 7. didn’t cost 8. didn’t have 9. were
Bài 5
- had
- she walked to work
- It tooks her half an hour
- She starts work
- she didn’t have any lunch
- she finished work
- she was tired when she got home
- she cooked
- she didn’t go
- she went to bed
- she slept
2. Bài tập nâng cao thì quá khứ đơn
Bài 1
- talk
- went
- played
- had
- were
- called
- looked
- found
- took
- was
- went
- fetched
- played
- won
- rode
Bài 2
- Nam didn’t write an essay in Literature class this morning. – Did Nam write an essay in Literature class this morning?
- I didn’t watch TV yesterday morning. – Did I watch TV yesterday morning?
- Nam and you were not in the English club last Tuesday – Were Nam and you in the English club last Tuesday?
- They didn’t eat noodles two hours ago. – Did they eat noodles two hours ago?
- We always didn’t have a nice time on Christmas holiday in the past. – Did we always have a nice time on Christmas holiday in the past?
- My father didn’t decorate the Christmas tree. – Did my father decorate the Christmas tree?
- She didn’t buy a new dress yesterday. – Did she buy a new dress yesterday?
- They were not late for school. – Were they late for school?
- Mr.Tam didn’t take his children to the museum last Sunday. – Did Mr.Tam take his children to the museum last Sunday?
- Hoa didn’t make a cushion for her armchair. – Did Hoa make a cushion for her armchair?
Bài 3
- It was cloudy yesterday.
- In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
- When did you get the first gift?
- She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
- How was he yesterday?
- Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
- Were they happy last holiday?
- How did you get there?
- I played football last Sunday.
- My mother made two cakes four days ago.
- Tyler visited his grandmother last month.
- Joni went to the zoo five days ago.
- We had fun yesterday.
- My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.
Bài 4
- went
- cooked
- wrote
- was tired
- slept
- studied
- taught
- wanted
- spent
- rang
Bài 5
Giải thích đáp án: Đoạn văn mô tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc
=> Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn.
Dưới đây là đáp án cùng một số giải thích về nghĩa của từ trong đoạn văn.
1. Was - Pass away (Trang trọng hơn Die): Qua đời
2. Married - King /kɪŋ/ (n): Vua- Queen /kwiːn/ (n): Nữ hoàng- Prince /prɪns/ (n): Hoàng tử- Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Công chúa- Crown /kraun/ (n): Vương miện; ngôi vua- Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngôi vua
3. ordered - Murder = Kill: Giết hại
4. Chased - Take refuge (with somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đó
5. Took - Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn
6. Lived
7. Loved
8. Told
9. Changed - Sự khác biệt giữa Evil và Devil:Evil /’i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ácDevil /’devl / (n): ma quỷ
10. made
11. went
12. put
13. found
14. were - Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách gọi Họ tên trong Tiếng Anh chính xác, dễ dàng nhất!
Người nước ngoài có cách gọi họ tên trong tiếng Anh khá khác với người Việt Nam. Điều này khiến chúng ta thường cảm thấy bối rối về cách xưng hô sao cho hợp lý. Cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé!.
First Name, Middle Name, Last Name là gì?
First Name
First name là Tên chính của một cá nhân khi sinh ra để mọi người có thể dễ dàng xác định giữa các thành viên ở trong gia đình.
Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - First name là Huyền
Middle Name
Middle name chính là tên đệm hay tên lót.
Ví dụ: Bạn tên là Phạm Thu Huyền - Middle name của bạn sẽ là Thu
Last Name
Last name là Họ của bạn, nó cũng còn được gọi là "Family name" hoặc "Surname"
Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.
Lưu ý:
- Đối với đàn ông ta thêm Mr (đọc là /’mistə/ ) trước họ hoặc họ tên.
- Đối với phụ nữ chưa chồng, thêm Miss (đọc là /mis/) trước họ hoặc họ tên. (Người ta cũng có thể dùng MISS không để gọi một người phụ nữ chưa chồng, tựa như “cô” trong tiếng Việt)
- Đối với phụ nữ có chồng ta thêm Mrs (đọc là /’misiz/ ) trước họ hoặc họ tên. (Thường ở các nước nói tiếng Anh, phụ nữ khi lấy chồng sẽ đổi họ theo họ của chồng)
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc If… then trong tiếng Anh chi tiết nhất
Các họ trong tiếng Anh
Sau đây là một số tên họ tiếng Anh hay, thông dụng và ý nghĩa đằng sau chúng.
Tên họ |
Ý nghĩa |
Alice |
đẹp đẽ |
Anne |
cao nhã |
Bush |
lùm cây |
Frank |
Tự do |
Henry |
kẻ thống trị |
George |
người canh tác |
Elizabeth |
người hiến thân cho thượng đế |
Helen |
ánh sáng chói lọi |
James |
xin thần phù hộ |
Jane |
tình yêu của thượng đế |
Joan |
dịu dàng |
John |
món quà của thượng đé |
Julia |
vẻ mặt thanh nhã |
Lily |
hoa bách hợp |
Mark |
con của thần chiến |
Mary |
ngôi sao trên biển |
Michael |
sứ giả của thượng đế |
Paul |
tinh xảo |
Richard |
người dũng cảm |
Sarah |
công chúa |
Smith |
thợ sắt |
Susan |
hoa bách hợp |
Stephen |
vương miện |
William |
người bảo vệ mạnh mẽ |
Robert |
ngọn lửa sáng |
Cách đặt họ tên trong tiếng Anh
Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên dựa vào cấu trúc tên tiếng Anh như sau:
First Name + Middle Name + Last Name
=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.
- “first name”(Forename, Given Name) = “Tên đầu tiên”
- “middle name” = “ Tên đệm ”
- “last name”(Surname, Family Name) = “Tên cuối cùng” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đình
Ví dụ 1:
John WAYNE
- John = first name= Tên đầu tiên
- Wayne = last name (surname, family name) = Họ = tên gia đình
Ví dụ 2:
Eric Arthur BLAIR
- Eric = first name = forename = tên đầu tiên
- Arthur = tên đệm
- Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
- Blair = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình
>> Có thể bạn quan tâm: Nói tiếng Anh về những điều thích và không thích
Cách hỏi Họ tên trong tiếng Anh và cách trả lời
Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi thằng họ. Một số cách hỏi tên bằng tiếng Anh sau đây mà bạn có thể áp dụng:
- What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)
- What should I call your mum/ the teacher/ the manager? (Tôi nên gọi mẹ/ giáo viên/ quản lý của bạn là gì?)
- Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?)
- Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?)
- What’s your name? (use in a casual situation like a party or classroom where first names are used)(Bạn tên là gì? (sử dụng trong một tình huống bình thường như một bữa tiệc hoặc lớp học nơi tên được sử dụng)
- What’s your name? (Tên bạn là gì?)
My name’s …. Or: I’m (Tôi tên là …). My name’s Janet Or I’m Janet
- What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)
My full name is …. (Tên đầy đủ của tôi là …)/ My full name is Janet Damita Jo Jackson. Hoặc trong các trường hợp thân mật hơn bạn có thể nói một cách rất đơn giản: Janet Damita Jackson
- What is your first name? (Tên của bạn là gì?)
My first name is … (Tên của tôi là ….)/ My first name is Janet. Hoặc bạn cũng có thể chỉ nêu tên của mình ngắn gọn: Janet
- What is your last name? (Họ của bạn là gì?)
My last name is … (Họ của tôi là ….)/ My last name is Jackson. Nếu cảm thấy thoải mái, bạn chỉ cần đáp: Jackson
- What is your middle name? Tên đệm của bạn là gì?
My middle name is…. (Tên đệm của tôi là ….). My middle name is Damita
- Your name is…? (Tên của bạn là…?)
Đây cũng là một cách hỏi tên họ trong tiếng Anh khá phổ biến có thể được dùng khi bạn vô tình quên mất tên người đó.
Cách hỏi tên trong tiếng Anh
- What was your name again? (Tên của là gì nhỉ?)
Và thêm một cách hỏi rất lịch sự nữa khi bạn không nghe kịp tên người đối diện.
- How do they call you? (Mọi người gọi bạn là?)
Câu này cũng tương đương với câu hỏi tên của bạn, câu trả lời tương tự như trên
- How is one to call you?
Câu hỏi này không phổ biến nhưng cũng có thể sử dụng trong một số trường hợp.
Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì. Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:
- Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
- You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])
Văn hóa gọi tên trong tiếng Anh
Có khoảng 4 cách gọi tên họ thông dụng được người nước ngoài thường xuyên sử dụng. Đó là:
- Only First name: chỉ gọi bằng tên riêng: Cách này thường sử dụng trong giao tiếp với người có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình
- Title and Last name: Sử dụng chức danh và họ: Cách này thường được sử dụng khi giao tiếp với cấp trên.
- Only Last name: chỉ gọi bằng họ: Cách sử dụng này thường để dành cho những nhân vật nổi tiếng: diễn viên, vận động viên, cầu thủ bóng đá, …
- First and Last name: Gọi đầy đủ họ tên: Cách gọi này nhằm để xác định rõ đối tượng được nói đến. Chẳng hạn như khi bạn đang giới thiệu cho bố mẹ biết về bạn bè của mình hoặc đề bạt một nhân vật nào đó với cấp trên…
>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!