Tin Mới

Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Có rất nhiều người thắc mắc về con Gấu tên trong tiếng Anh là gì? Nhất là về các bạn nhỏ khi xem các chương trình về thế giới động vật, hay đi công viên thấy con Gấu. Trong bài viết này Pantado trả lời về câu hỏi Con Gấu tên tiếng Anh là gì?

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh với người nước ngoài

Con gấu tên tiếng Anh

Con Gấu có tên tiếng Anh là Bear

Con gấu tiếng anh là gì

 

Đây là tên chung dành cho con Gấu, còn mỗi loài Gấu lại có cái tên riêng như:

  • Raccoon:  Gấu trúc Mĩ
  • Koala bear:  Gấu túi
  • Panda: Gấu Trúc
  • Polar bear: gấu bắc cực

 

Một số điều về loài gấu

Như mọi người đã biết thì Gấu là những loài động vật có vú và thuộc vào họ với danh pháp khoa học là Ursidae. 

Hiện tại thì chỉ còn 8 loài gấu còn sinh tồn trên thế giới và chúng có sự phân bố rất rộng, xuất hiện ơ nhiều môi trường khác nhau tại Bắc bán cầu, một phần là ở Nam bán cầu.

 

Con gấu tiếng anh là gì

 

Gấu được tìm thấy ở nhiều châu lục và lục địa như: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Trong 8 loài gấu còn sinh tồn hiện nay thì Gấu Bắc cực là loài lớn nhất.  Còn loài nhỏ nhất chính là loài gấu chó nhưng mũi của chúng lại thính hơn loài chó gấp 6 lần.

Hiện nay, với tình trạng môi trường sống luôn thay đổi, sự biến đổi khí hậu, nạn săn bắt trộm nên các loài gấu đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng. Người ta thường bắt gấu để lấy mật, móng vuốt và nhiều bộ phân khác. 

Loài gấu có một đặc điểm rất nổi trổi đó là bơi và trèo cây rất giỏi. Ngoài ra, thì loài gấu nâu còn những thợ bắt cá rất chuyên nghiệp, theo sự thống kê thì loài gấu là loài động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trên thế giới.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng anh bắt đầu bằng chữ "v" thông dụng

Một số tên loài động vật bằng tiếng Anh

 

Con gấu tiếng anh là gì

  • zebra/ˈziːbrə/ - ngựa vằn   
  • giraffe /dʒəˈræf/ - hươu cao cổ   
  • rhinoceros /raɪˈnɑːsərəs/- Tê giác
  • elephant /ˈelɪfənt/ - voi   
  • lion /ˈlaɪən/ - sư tử đực   
  • lioness /ˈlaɪənes/ - sư tử cái
  • leopard /ˈlepərd/- báo   
  • hyena /haɪˈiːnə/ - linh cẩu
  • hippo /ˈhɪpoʊ/ - hà mã       
  • camel /ˈkæml/ - lạc đà
  • monkey /ˈmʌŋki/ - khỉ       
  • gorilla /ɡəˈrɪlə/ - vượn người Gôrila   
  • gnu /nuː/ - linh dương đầu bò
  • antelope /ˈæntɪloʊp/ - linh dương
  • mouse /maʊs/ - chuột   
  • rat /ræt/ - chuột đồng   
  • squirrel /ˈskwɜːrəl/ - sóc
  • rabbit /ˈræbɪt/ - thỏ   
  • deer /dɪr/ - con huơu   
  • wolf /wʊlf/ - sói
  • fox /fɑːks/ - cáo
  • bear /ber/ - gấu   
  • tiger /ˈtaɪɡər/ - hổ   
  • pig /pɪɡ/ - lợn
  • boar (wild boar) /bɔːʳ/ - lợn rừng
  • bat /bæt/ - con dơi       
  • beaver /ˈbiːvər/ - con hải ly
  • skunk /skʌŋk/ - chồn hôi   
  • kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ - chuột túi   
  • panda /ˈpændə/ - gấu trúc
  • porcupine /ˈpɔːrkjupaɪn/ - con nhím       
  • polar bear /pəʊl beəʳ/ - gấu bắc cực
  • bird /bɜːrd/ - chim
  • pigeon /ˈpɪdʒɪn/- bồ câu   
  • eagle /ˈiːɡl/ - đại bàng       
  • owl /aʊl/ - cú mèo   
  • falcon /ˈfælkən/ - chim ưng   
  • dove /dʌv/ - bồ câu   
  • sparrow /ˈspæroʊ/ - chim sẻ   
  • crow /kroʊ/ - quạ   
  • duck /dʌk/ - vịt       
  • penguin /ˈpeŋɡwɪn/ - chim cánh cụt       
  • ostrich /ˈɑːstrɪtʃ/ - đà điểu
  • parrot /ˈpærət/ - con vẹt   
  • swan /swɑːn/ - thiên nga
  • stork /stɔːrk/ - cò   
  • bull /bʊl/ - bò đực  
  • cow /kaʊ/ - bò cái   
  • calf /kæf/ - con bê   
  • chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ - gà   
  • chick /tʃɪk/ - gà con
  • cat /kæt/ - mèo
  • dog /dɔːɡ/ - chó
  • donkey /ˈdɔːŋki/ - con lừa   
  • horse /hɔːrs/ - ngựa
  • sheep /ʃiːp/ - cừu   
  • piglet /ˈpɪg.lət/ - lợn con   
  • hen /hen/ - gà mái
  • rooster /ˈruːstər/ - gà trống    - cock /kɑːk/
  • goat /ɡoʊt/ - con dê
  • buffalo /ˈbʌfəloʊ/ - trâu
  • ant /ænt/    - kiến
  • grasshopper /ˈɡræshɑːpər/ - châu chấu   
  • scorpion /ˈskɔːrpiən/ - bọ cạp   
  • fly /flaɪ/ - con ruồi
  • bee /biː/ - con ong   
  • spider /ˈspaɪdər/ - con nhện
  • snail /sneɪl/ - ốc sên       
  • mosquito /məˈskiːtoʊ/ - con muỗi       
  • butterfly /ˈbʌtərflaɪ/ - com bướm   
  • dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/ - chuồn chuồn   
  • mantis /ˈmæntɪs/ - bọ ngựa
  • turtle /ˈtɜːrtl/ rùa           
  • crocodile /ˈkrɑːkədaɪl/ - cá sấu
  • dragon /ˈdræɡən/ - con rồng   
  • dinosaurs /ˈdaɪnəsɔːr/ - khủng long       
  • fish /fɪʃ/ - cá
  • seal /siːl/ - hải cẩu
  • octopus /ˈɑːktəpəs/ - bạch tuộc
  • dolphin /ˈdɑːlfɪn/ - cá heo   
  • squid /skwɪd/ - mực ống
  • shark /ʃɑːrk/ - cá mập   
  • jellyfish /ˈdʒelifɪʃ/ - con sứa       
  • seahorse /ˈsiːhɔːrs/ - cá ngựa
  • whale /weɪl/ - cá voi   
  • starfish /ˈstɑːrfɪʃ/ - sao biển
  • shrimp /ʃrɪmp/ - con tôm
  • shellfish /ˈʃelfɪʃ/ - ốc   
  • crab /kræb/ - cua

Thông qua bài viết này thì bạn đã biết tên tiếng Anh về loài gấu và một số tên tiếng Anh về các loài động vật khác. Hi vọng với bài viết nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài gấu cũng như các tên tiếng Anh về các loại động vật.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì

Trong tiếng Anh chúng ta đều biết đều có rất nhiều thì và cách sử dụng khác nhau và bạn đã hiểu hết về các thì trong tiếng Anh chưa? Trong bài viết hôm nay hãy cùng Pantado tìm hiểu về cách sử dụng thì tương lai đơn như thế nào nhé.

 

Công thức thì tương lai đơn

 

1. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) đây chính là một thì rất quan trong việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, và thì cũng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và công việc khi chúng ta sử dụng ngoại ngữ.

Thì tương lai đơn sẽ được sử dụng khi bạn không có kế hoạch hay một quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói ra. Dễ hiểu nhất đó là việc mà chúng ta sẽ quyết định tự phát tại điểm nói.

>> Có thể bạn quan tâm: Luyện ngữ pháp tiếng anh online thông qua website

 

Công thức thì tương lai đơn

 

2. Công thức thì tương lai đầy đủ nhất

Cũng như các loại thì trong tiếng Anh khác, thì công thức thì tương lai cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn. Hãy ghi nhớ 3 công thức dưới đây nhé.

2.1 Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ

  • There will be thunderstorm tomorrow.

Sẽ có giông vào ngày mai.

  • He will be 20 years old by next month.

Anh ấy sẽ tròn 20 tuổi vào tháng tới.

  • I will always love you. 

Em sẽ luôn luôn yêu anh.

  • No worries, I will take care of the children for you. 

Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.

 

2.2 Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

Phủ định của will là won’t.

Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. 

Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai

– We won’t be friends anymore. 

Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.

– I won’t tell her the truth. 

Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.

– They won’t stay at the hotel. 

Họ sẽ không ở khách sạn.

 

2.3 Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

A: Will + S + V(nguyên thể)?

B: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Lưu ý

 

Ví dụ

A: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

B: Yes I/ No, I won’t 

 

A: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

 B: Yes, he will

A: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

B: Yes, I will./ No, I won’t.

 

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

 

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Với cách dùng thì tương lai đơn chúng ta sẽ có 9 cách sử dụng như sau:

3.1 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định nào đó hay một ý định nhất thời nảy ra trong thời điểm nói. Và nó có  tín hiệu chỉ về thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

The manager is going to hold a seminar tomorrow.

Người quản lý sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào ngày mai.

3.2 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả về một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: 

She will not take admission in this college.

Cô ấy sẽ không nhập học vào trường cao đẳng này.

3.3 Thì tương lai đơn dùng để đua ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

Will you go out for watch movie with me? 

Bạn có thể đi xem phim với tôi được không?.

3.4 Dùng để diễn đạt về một lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her every day. 

Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.

3.5 Dùng để diễn đạt lời cảnh cáo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Stop talking, or the teacher will send you out. 

Đừng nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp

3.6 Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad? 

Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.

3.7 Dùng để đưa ra một vài gợi ý nào đó

Ví dụ:

Shall we play badminton? 

Chúng ta chơi cầu lông nhé?

3.8 Dùng để hỏi một vài lời khuyên

Ví dụ:

I have a sick. What shall I do? 

Tôi bị ốm rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?

3.9 Dùng trong câu điều kiện loại I, được diễn tả về 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

If she learns hard, she will pass the exam. 

Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai thì rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý một chút về ví dụ tương lai đơn là cũng có thể nhận ra được.

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We are going for a picnic tomorrow.

Chúng ta sẽ đi picnic vào ngày mai.

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live in Vietnam in the future. 

Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở Việt Nam.

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This picture is supposedly worth a million pounds.

Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds

 

5. Chức năng của thì tương lai đơn

Chức năng

Vi dụ

Phân tích

 

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

 

A. drop  B. dropped  C. will drop

Đây là một ví dụ chỉ về tín hiệu thời gian trong tương lai.

Và nó được phát ra trong tại thời điểm nói, không phải là một dự định trước.

Vì nhớ mẹ nên quyết định là đến thăm mẹ vào ngày mai.

Động từ chia ở thì tương lai đơn nên câu này sẽ chọn đáp án C.

Chức năng 1

Thì tương lai diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.

 

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

 

A. Do………open

 

B. Did………open

 

C. Will ………open

Đây là ví dụ đề nghị ai đó làm giúp bạn việc nào đó.

 

 Vì vậy đáp án C là chính xác

Chức năng 2

Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị và lời mời

 

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

 

A. will take

 

B. take

 

C. not use

Lời hứa là sẽ giúp ai đó hay làm cho ai đó về một điều gì đó.

Lựa chọn đáp án A là chính xác

Chức năng 3

Dùng để cho lời hứa hẹn

 

6. Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trú ‘be going to + V’ là nằm ở khả năng phán đoán, dự đoán về lời nói của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ nếu bạn có bằng chứng chứng minh về phán đoán của mình.
  • Còn thì tương lai đơn hoặc cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. If it rains, he (stay)____ at home
  2. In two days, I (know)_____ my results
  3. I think he (not come)____________back his hometown
  4. I (finish)______ my report in 2 days.
  5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
  2. they / come/ tomorrow?
  3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
  4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
  5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

 

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng

  1. In two days, I ………………….. my results.
  1. will know                      B. would know                      C. will be knowing
  1. ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’
  1. would go                       B. am going                            C. will go
  1. You …………………… the decision that you made today.
  1. will be regretting         B. will regret                          C. would regret
  1. We ………………….. what happened to her.
  1. would never know      B. will never know                C. will never be knowing
  1. The whole nation ……………….. proud of you.
  1. Is                                    B. will be                                C. would be
  1. That …………………. our gift to the school.
  1. will be                            B. would be                            C. will have been
  1. Kind words ………………….. others joy.
  1. will give             B. would give             C. will be giving
  1. This piece of wisdom ………………. you ten dollars.
  1. will cost             B. would cost                         C. will be costing
  1. You …………………… my position.

A. will never understand                         B. would never understand

C. never understand

 

  1. Someday I ........................ a novel.
  1. will be writing              B. will write                            C. would write
  1. I ……………………. this.
  1. will not permit             B. would not permit             C. will not be permitting
  1. He ……………………… the test.
  1. cannot pass                  B. will not pass                      C. will not be passing

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau

A: “There's someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

 

Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.

A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

 

If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.

I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.

A: “I’m cold.”  

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”

 

A: “She's late.”  

B: “Don't worry she _________________________ (come).”

 

The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.

If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.

I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.

A: “Go and tidy your room.”  

B: “I _________________________ (not / do) it!”

 

If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.

In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”  

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.”

 

He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it.

I've tried everything, but he _________________________ (not / eat).

According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.

A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

 

____________________ (they / come) tomorrow?

When ____________________ (you / get) back?

If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

What time ____________________ (the sun / set) today?

____________________ (she / get) the job, do you think?

____________________ (David / be) at home this evening?  

What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?

There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?

How ____________________ (he / get) here?

 

Câu nghi vấn: Định nghĩa và ví dụ về câu nghi vấn

Câu nghi vấn là gì? Trong bài này, bạn sẽ học định nghĩa và các ví dụ về câu nghi vấn trong tiếng Anh. Bạn cũng sẽ học các dạng câu khác của loại câu này trong ngữ pháp tiếng Anh.

>> Có thể bạn quan tâm: Học ngữ pháp tiếng anh online

 

Câu nghi vấn là gì

 

Câu nghi vấn là gì?

Nó là một câu hỏi một câu hỏi và kết thúc bằng một dấu chấm hỏi . Cũng giống như bất kỳ loại câu nào khác, nó có chủ ngữ và vị ngữ . Trong loại câu này, động từ đầu tiên đứng trước chủ ngữ.

Các câu nghi vấn mang lại cho bạn cơ hội thu thập thông tin và loại bỏ sự nhầm lẫn đồng thời cho phép bạn thu hút người khác tham gia vào một cuộc đối thoại hấp dẫn. Chúng cũng rất cần thiết khi viết vì chúng hoạt động như một công cụ tổ chức; chẳng hạn, bạn có thể cấu trúc câu hỏi dưới dạng tiêu đề và trả lời chúng để giải thích ý tưởng một cách chi tiết hơn, đặc biệt là trong văn bản mô tả.

Ví dụ:

  • Do you know how to sing like Beyonce?

(Bạn có biết cách để hát hay như Beyonce không?)

 

  • She looks worn out. She has too many deadlines, doesn’t she?

(Cô ấy trông mệt mỏi quá. Hẳn là cô ấy có quá nhiều công việc đến hạn?)

 

Làm thế nào để hình thành một câu hỏi mở đầu?

Cũng giống như bất kỳ câu hoàn chỉnh nào khác trong tiếng Anh, câu nghi vấn bao gồm chủ ngữ và động từ . Sự khác biệt duy nhất là động từ đứng trước chủ ngữ. Một ví dụ về điều này là:

  • Where is the venue?

Địa điểm ở đâu?

Ở đây “venue” là chủ ngữ, và “is” là động từ. Động từ đứng trước chủ ngữ trong một câu hỏi thẳng thắn.

Các câu hỏi mở bằng tiếng Anh bắt đầu bằng một “ từ câu hỏi” . Ví dụ, who, when, how, what, where, why, whom, trong số những người khác.

Mỗi câu nghi vấn có kết thúc mở đều bắt đầu bằng một từ nghi vấn, theo sau là một động từ và một chủ ngữ. Dưới đây là các ví dụ khác về câu nghi vấn mở:

 

  • Where is your dad?

Bố của bạn đâu?

  • Why didn’t you go to school?

Tại sao bạn không đi học?

  • How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi?

  • When was the last time you visited your grandmother?

Lần cuối cùng bạn đến thăm bà của mình là khi nào?

  • Whom are you referring to?

Bạn đang đề cập đến ai?

  • Who are you staring at?

Bạn đang nhìn chằm chằm vào ai?

 

Có những khi từ nghi vấn đóng vai trò là chủ ngữ của câu vì chủ ngữ không được chỉ định. Nói cách khác, câu trả lời cho câu hỏi cung cấp chủ đề. Ví dụ::

 

  • Whose books are these?

Những cuốn sách này là của ai?

  • To whom shall I hand over the badge?

Tôi sẽ trao huy hiệu cho ai?

  • Which is the shortest route to England?

Con đường ngắn nhất đến Anh là gì?

  • Who is the best prayer in the English premier league?

Ai là người cầu nguyện tốt nhất trong giải đấu hàng đầu nước Anh ?

 

Trong hầu hết các trường hợp, một câu nghi vấn cần một động từ trợ giúp . Trong những tình huống như vậy, chủ ngữ nằm giữa động từ chính và động từ trợ giúp. Ví dụ::

 

  • Why did James wake up very early?

Tại sao James dậy rất sớm?

  • Where did I keep my wallet?

Tôi đã giữ ví của mình ở đâu?

  • Why was she ill-tempered yesterday?

Tại sao hôm qua cô ấy lại xấu tính như vậy?

  • When did he start attending music lessons?

Anh ấy bắt đầu tham gia các lớp học nhạc từ khi nào?

 

Trong câu đầu tiên, chủ ngữ “James” được ghép vào giữa động từ trợ giúp “did” và động từ chính “wake up”. Trường hợp này thường xảy ra với các câu hỏi trực tiếp.

 

Các hình thức thẩm vấn khác

Bên cạnh những câu nghi vấn mở, còn có những hình thức nghi vấn khác.

Câu hỏi Yes/No

Công thức chung: Be/do/have + S + V?

Những câu hỏi này phải được trả lời một cách tích cực hoặc tiêu cực. Động từ đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:

  • Was the game interesting?

Trò chơi có thú vị không?

  • Were you very hungry?

Bạn có rất đói không?

  • Did the kids get home on time?

Bọn trẻ có về nhà đúng giờ không?

Câu hỏi Yes/No còn có thể bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết, với công thức chung như sau:

Can/could/may/might/would/should… + S + V?

 

Ví dụ:

  • Can she be a little bit more reliable?

(Cô ấy có thể đáng tin cậy hơn một chút được không?)

 

Câu hỏi có từ để hỏi

Câu nghi vấn dùng từ để hỏi (hay còn gọi là câu hỏi mở) bắt đầu bằng một từ để hỏi, sau đó là động từ và chủ ngữ. Các từ để hỏi thường gặp là: 

 

  • Why: tại sao
  • Whose: của ai
  • Whom: ai (hỏi tân ngữ)
  • Who: ai (hỏi chủ ngữ)
  • Which: cái nào
  • Where: ở đâu
  • When: khi nào
  • What: cái gì
  • How: như thế nào

Công thức chung: Wh-word + (be/do) + S + V?

Ví dụ:

  • Why is this movie well-liked?

(Tại sao bộ phim này lại được ưa chuộng đến vậy?)

 

Câu hỏi lựa chọn

Chúng là những câu hỏi “or” nhằm đưa ra nhiều lựa chọn trong ngữ cảnh của câu hỏi.

Ví dụ:

  • Is she okay, or should we take her to the hospital?

Cô ấy có sao không, hay chúng ta nên đưa cô ấy đến bệnh viện?

  • Is he stressed, or he isn’t in a good mood?

Anh ấy căng thẳng, hay tâm trạng không tốt?

  • Is it that she was sick or she hadn’t prepared well for the test?

Có phải cô ấy bị ốm hay cô ấy chưa chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra?

 

Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là một chuyên đề ngữ pháp rất là thứ vụ, nó bao gồm những kiến thức ngữ pháp nâng cao với nhiều quy tắc. Nguyên tắc chung của nó là nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là dạng phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

  • He is a popular singer of England, isn’t he?

(Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở Anh, có phải không?)

Với câu trở lời đuôi chính là câu trả lời thực tế, với ví dụ trên chúng ta có thể trả lời là “yes, he is” nếu anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng ở Anh và “no, he isn’t” nếu anh ấy không phải.

Trên đây là một số những kiến thức về câu nghi vấn trong tiếng Anh, mong rằng với bài viết này bạn sẽ nắm vững được cách sử dụng câu nghi vấn trong các cuộc giao tiếp cũng như trong quá trình chinh phục tiếng Anh giao tiếp của mình. Để nắm rõ hơn về câu nghi vấn và ngữ pháp tiếng Anh bạn có thể đăng ký khóa học tiếng Anh online cùng Pantado nhé.

 

BÀI TẬP VỀ CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG ANH

Bài 1: Đặt câu hỏi dùng từ để hỏi cho bộ phận gạch chân

  1. My parents try to cheer me up when I am sad.
  2. You cannot understand why I’m upset.
  3. There’s a lawyer in the house.
  4. The teachers are returning early this year.
  5. Susie chose the most expensive items on the catalogue.

 Đáp án:

  1. What do your parents do when you’re sad?
  2. Who cannot understand why you’re upset?
  3. Where is the lawyer?
  4. When are the teachers returning?
  5. Which on the catalogue did Susie choose?

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. _________ he drive his kids to piano practice?​
  2. _________ Susie know how to serve coffee and tea?​
  3. _________ Marshall’s teachers understand why she’s unhappy all the time?​
  4. _________ our mother tell us to add milk to the baby’s meal formula?​
  5. _________ the prices in our restaurant reasonable?​

 

Đáp án:

  1. Will
  2. Does
  3. Do
  4. Did
  5. Are

>> Mời bạn xem thêm: Các loại câu nghi vấn trong tiếng anh

🎊 THÔNG BÁO KẾT QUẢ SUPERKID - THE DIARY: KHÉP LẠI NĂM 2021 VỚI NHIỀU KỶ NIỆM 🎊

Trải qua gần 1 tháng đăng cai tổ chức, cuộc thi Superkid - The Diary đã nhận được rất nhiều bài dự thi từ các bạn học sinh trên khắp tỉnh thành cả nước.

Về mặt bằng chung của cuộc thi, số lượng bài dự thi ít hơn các mùa Superkid trước do ở thời điểm nhạy cảm - thi học kỳ I và các bạn học sinh phải tập trung ôn tập. Tuy nhiên số lượng không đi kèm với chất lượng, bởi tổng quan về chất lượng, mỗi bài dự thi đều có sự đầu tư cả về hình ảnh, nội dung và trang phục.

Sau 1 tuần chấm bài dự thi, BGK cũng đã có những tranh cãi để đưa ra quyết định cuối cùng. Xin chúc mừng Top 7 bài dự thi xuất sắc nhất đã trở thành những Superkid - The Diary (Superkid cuối cùng của năm 2021).

 

7 gương mặt xuất sắc superkid

 

💌  Xin chúc mừng:

  1. Giải Đặc biệt: Bạn Lê Thanh Lâm - Số điểm: 86/100.
  2. Giải Chất lượng hình ảnh: Bạn Lê Quý Vương - Số điểm: 10/10.
  3. Giải Phong thái ấn tượng: Bạn Nguyễn Hà Mai Phương - Số điểm: 10/10.
  4. Giải Trang phục ấn tượng: Bạn Lê Đình Vũ - Số điểm: 9/10.
  5. Giải Nội dung sáng tạo: Bạn Trần Nguyễn Tuyết My - Số điểm: 8/10.
  6. Giải Trình độ tiếng Anh ấn tượng: Bạn Nguyễn Ngọc Thuỳ Lâm - Số điểm: 14/15.
  7. Giải Thành tích đáng vinh danh: Bạn Nguyễn Ngọc Thuỷ Tiên - Số điểm:15/15.

 

 

Một lần nữa, BTC xin chúc mừng 7 thí sinh đã đạt giải của cuộc thi Superkid - The Diary. Ngoài việc được trở thành các Superkid, các bạn đều đã có dịp nhìn lại 1 năm 2021 để sau này tự hào về bản thân về một năm biến động và khó khăn.

 

💌 BTC xin nhắc lại cơ cấu giải thưởng:

- 1 giải đặc biệt: Phần thưởng tiền mặt trị giá 1.000.000đ + 2 vé may mắn tham gia vòng quay đặc biệt cuối năm của Pantado.

- 6 giải tương ứng với 6 tiêu chí: Mỗi giải phần thưởng tiền mặt trị giá 500.000đ + 1 vé may mắn tham gia vòng quay đặc biệt cuối năm của Pantado.

 

Ngoài ra, các thí sinh đạt giải còn nhận được những phần quà đi kèm là: 1 học bổng trị giá 4.320.000đ (áp dụng cho khách hàng đăng ký mới khoá 1 năm tại Pantado) và 1 tấm certificate danh giá của cuộc thi.

 

Đặc biệt hơn, 7 thí sinh đạt giải còn có cơ hội nhận được các phần thưởng như: Laptop trị giá 15.000.000đ, máy tính bảng trị giá 8.000.000đ, bộ thiết bị hỗ trợ học tiếng Anh trị giá 3.000.000đ và các khoá học tiếng Anh trị giá lên đến 10.000.000đ khi tham gia Vòng quay may mắn đặc biệt cuối năm do Pantado tổ chức.

 

🎀 BTC sẽ chủ động liên hệ với quý ba mẹ của các bạn thí sinh đạt giải và gửi phần quà về cho các bạn trong thời gian sớm nhất.

🎀 Thời gian dự kiến nhận được phần thưởng: 08/01/2022.

BTC xin gửi lời cảm ơn đến quý ba mẹ và các con cùng các thầy cô tạo nên một cuộc thi thành công. Dù có những bạn được giải, có những bạn không được giải nhưng chắc chắn cuộc thi là cơ hội để các bạn học sinh được cọ xát và là nơi các con lưu giữ ký ức đẹp nhất năm 2021.

Lời cuối cùng, bước sang năm 2022, BTC kính chúc quý ba mẹ nhiều sức khỏe, niềm vui; chúc các bạn học sinh chăm ngoan, học giỏi và đừng quên tham gia các cuộc thi sắp tới do Pantado tổ chức nhé!

Trong quá trình tổ chức không thể tránh được sai sót, rất mong quý ba mẹ phụ huynh lượng thứ.

Chúc mừng các Superkid - The Diary!

You only live once but you do it right ONCE IS ENOUGH

 

👉 Tìm hiểu về thể lệ, hình thức, tiêu chí chấm bài thi:

👉Tham gia nhóm “Giỏi tiếng Anh cùng con” để tham gia các cuộc thi Superkid và nộp BTVN: https://bom.to/klP4u8

👉 Các bậc ba mẹ có thể tìm hiểu về lớp học chính thức 1-1 của Pantado tại: https://bom.to/11IsOn

👉 Tham gia lớp học tiếng Anh miễn phí tại Pantado theo link: https://bom.to/aPCtpQ

👉 Theo dõi chi tiết về chuỗi sự kiện "Pantado - 5 năm đồng hành cùng tương lai Việt" tại: https://bom.to/idRyDr

#superkid  #tambiet2021


Câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Đến với chương trình tiếng Anh lớp 8, thì học sinh càng được học thêm nhiều từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu trong tiếng Anh. Như các bạn sẽ được học về các thì, cấu trúc trong câu bị động,… Những bài tập chắc chắn rằng nó cũng là chủ đề điển hình xuất hiện trong các kỳ thi. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi hiểu về câu bị động trong tiếng Anh nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: luyện nghe tiếng Anh online

 

câu bị động trong tiếng anh lớp 8

 

Câu bị động trong tiếng anh là gì?

Câu bị động ((Passive Voice) sẽ làm cho bài viết của bạn trở nên mạnh mẽ hơn, trực tiếp hơn trong sự chủ động. Nghĩa là câu mà chủ ngữ sẽ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, và nó được sử dụng để nhấn mạnh đến các đối tượng chịu tác động vào hành động đó.

Ví dụ:

The house was built in 1654.

Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1654.

(chúng tôi quan tâm đến ngôi nhà, không quan tâm đến việc ai đã xây dựng nó.)

 

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

Ví dụ:

  • Bị động: My bike was stolen. 

Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. (tập trung vào chiếc xe đạp của tôi)

  • Chủ động: Someone stole my bike. 

Ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi. (tập trung vào ai đó )

 

Các dạng trong câu bị động

1. Câu bị động với những động từ  có hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), …thì ta sẽ có hai câu bị động.

Vi dụ:

I gave him an apple

Tôi đã cho anh ấy một quả táo.

An apple was given to him. 

Một quả táo đã được trao cho anh ta.

He was given an apple by me. 

Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo

2. Câu bị động có động từ tường thuât như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

  • S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
  • O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S' + V' + …



 

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu

→ He is said to be very rich.

Anh ấy được cho là rất giàu

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

People say that he is very rich.

Mọi người nói rằng anh ấy rất giàu.

→ It's said that he is very rich.

Người ta nói rằng anh ấy rất giàu.

 

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something

…have something + V3/-ed (+ by someone)

Thomas has his son buy a cup of coffee.

→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. 

(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something

… (something) + be made + to V + (by someone)

Suzy makes the hairdresser cut her hair.

→ Her hair is made to cut by the hairdresser.

(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something

… get + something + V3/-ed + (by someone) 

May gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Maygets the kitchen cleaned by her husband. 

(May nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

 

4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room? 

→ Is your room cleaned(by you)?

(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S' + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?

→ Can you notebook be brought to my desk?

(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?

Can you move the chair? 

→ Can the chair be moved? 

(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?

Has she done her homework? 

→ Has her homeworkbeen done (by her)? 

(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

 

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

It is thought that he stole his mother’s money.

He is thought to have stolen his mother’s money.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

  • S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

He watched them playing basketball.  

Anh ấy đã xem họ chơi bóng rổ.

→ They were watched playing basketball. 

Họ đã được xem chơi bóng rổ.

 

  • Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

I heard her cry. 

Tôi nghe thấy tiếng cô ấy khóc.

→ She was heard to cry. 

Cô ấy đã được nghe thấy để khóc.

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Do the exercise!  → Let the exercise be done! (làm bài tập về nhà)

- Thể phủ định:

  • Chủ động: Don't + V + O + …
  • Bị động: Don't Let + O  + be + V3/-ed

Ví dụ: Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone! (Đừng để cô ấy phải một mình)

 

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.  –> The telephone shouldn’t be used in case it break down. (Không sử dụng điện thoại khi nó bị hỏng)

 

Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh 

1. Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Jane buys oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2

=>  are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Jane is buying oranges in supermarket.

S + am/is/are + being + P2

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O\

Jane has bought oranges in supermarket.

S + have/has + been + P2

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Jane was buying oranges in supermarket.

S + was/were + being + P2

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane.

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

Jane had bought oranges in supermarket.

S + had + been + P2

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Jane will buy oranges in supermarket.

S + will + be + P2

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

Jane will have bought oranges in supermarket.

S + will + have + been + P2

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane.

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Jane is going to buy oranges in supermarket.

S + am/is/are going to + be + P2

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

Jane should buy oranges in supermarket.

S + ĐTKT + be + P2

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

 

  1. Cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh

Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn nhé:

Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Dạng V3/V-ed

 

 

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has buying

Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

 

  1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển thành chủ ngữ câu bị động
  • Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như đã hướng dẫn trên
  • Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành thân ngữ và thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

Các bước chuyển đồi câu chủ động sang câu bị động

 

Ví dụ:

  • My father waters this flower every morning.

This flower is watered (by my father) every morning.

Hoa này được cha tôi tưới nước mỗi sáng.

  • John invited Fiona to his birthday party last night.

Fiona was invented to John's birthday party last month

Fiona đã được mời để dự tiệc sinh nhật của John vào tháng trước

  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen

Bữa tối đang được chuẩn bị (bởi mẹ cô ấy) trong bếp

 

***Những lưu ý khi chuyển sang câu bị động

1. Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

2. Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

  • Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp
  • Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn a banana là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

  • TH1:   I was given an banana yesterday.
  • TH2:   A banana was given to me yesterday.

Ví dụ:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jin bought oranges at market.

→ Oranges were bought at market by Jin.

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chũng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jane used the computer ten hours ago.

→ The computer was used by Jane ten hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

Ms.Huong threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was threw in front of my home by Ms.Huong last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

3. Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

Adam got lost his wallet at the library yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

My mother gets dressed very quickly.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

 

Bài tập câu bị động trong tiếng anh lớp 8

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. People drink a great deal of tea in England.
  2. Tom was writing two poems.
  3. She often takes her dog for a walk.
  4. People speak English all over the world.
  5. A group of students have met their friends at the railway station.
  6. They didn’t allow Tom to take these books home.
  7. The teacher won’t correct exercises tomorrow.
  8. How many trees did they cut down to build that fence?
  9. This well-known library attracts many people.
  10. My mother used to make us clean the house.
  11. He likes people to call him “Sir”.
  12. They are going to have someone repair their car 
  13. People say that he is intelligent.
  14. He can’t repair my bike.
  15. Mary has operated Tom since 10 o’clock.
  16. Mr. Smith has taught us French for 2 years.
  17. They didn’t look after the children properly.
  18. Nobody swept this street last week.
  19. How many lessons are you going to learn next month?
  20. You need to do this work.

 

Bài 2:  Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. John got David (type) ……………… his paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last month.
  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition
  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.
  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.
  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?
Excited đi với giới từ gì? và ý nghĩa của từng câu

Excited đi với giới từ gì? là một câu hỏi chung mà có rất nhiều người thắc mắc. để hiểu rõ hơn về Excited từ ý nghĩa, ngữ pháp và cách sử dụng nó trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho người đi làm

 

excited đi với giới từ gì

 

Excited nghĩa là gì?

Excited /ik'saitid/ nghĩa là bị kích thích bị kích động, sôi nổi cũng như là sự vui mừng hào hứng nào đó (tính từ)

Ví dụ:

  • Don’t get excited!  

Hãy bình tĩnh đừng nóng mà

 

Excited đi với giới từ gì?

Excited đi với giới từ " ABOUT"

Khi Excited sử dụng với "about" thì nó trong trạng thái sự vui mừng, hào hứng về một điều nào đó.

Ví dụ:

The kids seem pretty excited about the holiday.

Những đứa trẻ có vẻ khá hào hứng với kỳ nghỉ

 

Excited đi với giới từ " AT"

Nó được sử dụng như một việc vui mừng, hứng thú trước một tin tức mới nào đó.

Ví dụ:

She’s excited at the chance to share what she’s learned with others.

Cô ấy rất hào hứng với cơ hội chia sẻ mà những gì mình học được với những người khác.

 

Excited đi với giới từ "BY"

Khi đi với giới từ này thì Excited sẽ sử dụng ở trong trạng thái bị kích thích bởi một cái gì đó.

Ví dụ:

He was puzzled but strangely excited by the commotion.

Anh ta bối rồi nhưng lại thấy phấn khích lạ thường trước sự huyên náo đó.

 

Excited đi với giới từ "TO"

Khi đi với giới từ "to" thì Excited sẽ thể hiện niềm vui mừng

Ví dụ:

He said he is excited to return to San Diego.

Anh ấy nói rằng anh ấy rất vui mừng khi được trở lại San Diego.

Excited đi với giới từ FOR

Khi đi với giới từ "for" thì excited thể hiện sự vui mừng, phấn khích hào hứng về một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: 

  • I was so excited for this trip.

Tôi rất vui mừng cho chuyến đi này.

  • I am very excited for the Nets.

Tôi rất vui mừng cho Nets.

  • Very excited for the challenge.

Rất vui mừng cho thử thách.

  • This little 1 minute 30 second intro song got me excited for the rest of the tracks.

Bài hát giới thiệu dài 1 phút 30 giây này khiến tôi phấn khích trong phần còn lại của bài hát.

  • I’d excited about writing it, and I’d excited for you that you are about to read it.

Tôi rất vui khi viết nó và tôi cũng rất vui vì bạn sắp đọc nó.

>> Tham khảo: Cấu trúc What kind of, type of, sort of

Excited đi với giới từ IN

Cũng giống như bao giới từ khác thì khi đi với giới từ "in" thì excited vẫn thể hiện sự vui mừng phấn khích về một chuyện nào đó.

Ví dụ:

  • I was so excited in the last few laps.

Tôi đã rất phấn khích trong vài vòng cuối cùng.

  • I am actually quite excited in a strange way.

Tôi thực sự khá phấn khích theo một cách kỳ lạ.

  • I was so excited in college to learn the psych.

Thời đại học, tôi rất phấn khích khi học psych.

  • Also, I’d very excited in new training methods, injury issues, etc in relation to running.

Ngoài ra, tôi rất hào hứng với các phương pháp tập luyện mới, các vấn đề chấn thương, v.v. liên quan đến chạy.

  • Ah well, it wouldn’t be the first (or the last) time I’ve gotten excited in a grocery store.

À, đây sẽ không phải là lần đầu tiên (hoặc lần cuối cùng) tôi thấy phấn khích trong một cửa hàng tạp hóa.

  • I like how logical it all sounds and I am actually quite excited in trying this product out.
    Tôi thích cách tất cả nghe hợp lý và tôi thực sự khá hào hứng khi dùng thử sản phẩm này.

Excited đi với giới từ WITH

Bạn có thể xem một số ví dụ về các sử dụng giới từ "with" đi theo sau excited

  • He also got excited with this idea.

Anh ấy cũng rất hào hứng với ý tưởng này.

  • We are so excited with his progress.

Chúng tôi rất vui mừng với sự tiến bộ của anh ấy.

  • I was very excited with our team gold.

Tôi rất vui mừng với huy chương vàng của đội chúng tôi.

  • I personally think she carries them so well that I was super excited with the idea

Cá nhân tôi nghĩ rằng cô ấy mang chúng rất tốt nên tôi rất hào hứng với ý tưởng này

Excited đi với giới từ ON

  • Got excited on how the rest will look.

Rất vui mừng về cách phần còn lại sẽ trông như thế nào.

  • He was pretty excited on the first day.

Anh ấy đã khá hào hứng vào ngày đầu tiên.

  • Messere gets too excited on a flipwhip.

Messere quá phấn khích trên một chiếc tàu lật.

  • We are so excited on seeing our losses that we are willing to cover them as soon as possible.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Kufans became excited on the day of al-Hasan, so they called up other four thousand fighters.

Chúng tôi rất vui mừng khi thấy những khoản lỗ của mình và chúng tôi sẵn sàng bù đắp chúng càng sớm càng tốt.

  • Restrict yourself from being too excited on a new tool resulting to a sudden workflow change.

Hạn chế để bản thân quá hào hứng với một công cụ mới dẫn đến thay đổi quy trình làm việc đột ngột.

>> Xem thêm: Start + to V hay Start + V_ing

Trên đây là một số giới từ đi với Excited và nó luôn thể hiện về một sự vui mừng, phấn khích hay hào hứng về một chuyện nào sẽ sảy ra. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để hiểu rõ hơn về các giới từ này bạn có thể đăng ký tham gia khóa học tiếng Anh online của Pantado để hiểu rõ hơn và cách sử dụng các giới từ này.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những cái tên tiếng Anh hay cho game thủ

Hiện nay việc chơi game đã không còn quá xa lạ và khó khăn gì vì có rất nhiều nhiều game để bạn lựa chọn. Trong việc lựa chọn đặt tên trong game như thế nào cho thật chất, sang chảnh với các tên tiếng Anh. Thì trong bài viết này của Pantado xin chia sẻ một số tên tiếng Anh hay cho các game thủ. .

>> Có thể bạn quan tâm:  Học tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

Tên tiếng anh hay cho game

 

 Tên tiếng anh hay cho nam

  1. Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng.
  2. Felicity: may mắn, cơ hội tốt. (Tên tiếng Anh hay thích hợp đặt làm tên nhân vật trong game)
  3. Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
  4. George/Georgina: người nông dân.
  5. Gwen: tức là vị Thánh.
  6. Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  7. Hazel: cái cây.
  8. Heidi: tức là quý tộc.
  9. Hermione: sự sinh ra.
  10. Jane: duyên dáng.
  11. Katniss: nữ anh hùng.
  12. Katy: sự tinh khôi.
  13. Kristy: người theo đạo Ki tô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
  14. Laura: cây nguyệt quế.
  15. Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường.
  16. Liesel: sự cam kết với Chúa.
  17. Linnea: cây chanh.
  18. Lottie: người phụ nữ độc lập.
  19. Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
  20. Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
  21. Lyra: trữ tình.
  22. Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
  23. Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
  24. Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
  25. Matilda: chiến binh hùng mạnh.
  26. Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
  27. Minny: ký ức đáng yêu.
  28. Nancy: sự kiều diễm.
  29. Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  30. Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  31. Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
  32. Patricia: sự cao quý.
  33. Peggy: viên ngọc quý.
  34. Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
  35. Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
  36. Posy: đóa hoa nhỏ.
  37. Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
  38. Ramona: bảo vệ đôi tay. (Tên game hay và ý nghĩa bằng tiếng Anh cho nhân vật game)
  39. Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
  40. Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
  41. Sara: nàng công chúa.
  42. Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
  43. Scarlett: màu đỏ.
  44. Scout: người thu thập thông tin.
  45. Selena: nữ thần mặt trăng.
  46. Susan: Có nghĩa là hoa huệ duyên dáng.
  47. Tabitha: sự xinh đẹp, kiều diễm.
  48. Tiggy: sự xứng đáng.
  49. Tess: người gặt lúa. (Tên game đọc, đẹp và đỉnh)
  50. Tracy: dũng cảm.
  51. Trixie: người mang niềm vui.
  52. Ursula: chú gấu nhỏ.
  53. Vanessa: con bướm.
  54. Venetia: người đến từ thành Viên.
  55. Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
  56. Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
  57. Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  58. Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  59. Winona: con gái đầu lòng.
  60. Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.

>> Xem thêm: Viết về người thầy bằng tiếng anh hay và ý nghĩa nhất

Tên tiếng anh hay cho nữ

  1. Alaric: thước đo quyền lực.
  2. Altair: có nghĩa chim ưng.
  3. Acelin: cao quý. (Top tên tiếng Anh hay nhất cho game thủ)
  4. Adrastos: đương đầu.
  5. Aleron: đôi cánh.
  6. Amycus: người bạn
  7. Banquo: tức là không xác định.
  8. Cael: mảnh khảnh. (Bạn có thể chọn tên này để đặt tên cho nhân vật trong game của mình)
  9. Caius: hân hoan
  10. Calixto: xinh đẹp.
  11. Callum: chim bồ câu.
  12. Castor: mang ý nghĩa người ngoan đạo.
  13. Cassian: rỗng tuếch.
  14. Callias: người xinh đẹp nhất.
  15. Chrysanthos: bông hoa vàng.
  16. Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
  17. Damon: chế ngự, chinh phục.
  18. Durante: trong suốt.
  19. Diomedes: ý nghĩ của thần Dớt.
  20. Evander: người đàn ông mạnh mẽ.
  21. Emyrs: bất diệt. (Tên hay thích hợp dành cho các game thủ nữ)
  22. Emeric: có nghĩa quyền lực.
  23. Evren: vầng trăng.
  24. Gratian: duyên dáng.
  25. Gideon: gốc cây.
  26. Gregor: cảnh giác, người canh gác.
  27. Hadrian: mái tóc tối màu.
  28. Halloran: người lạ đến từ nước ngoài.
  29. Iro: anh hùng.
  30. Ada: người phụ nữ cao quý.
  31. Allie: đẹp trai, thần kì.
  32. Anne: ân huệ, cao quý.
  33. Annika: nữ thần Durga trong đạo Hin đu.
  34. Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
  35. Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
  36. Beatrice: người mang niềm vui.
  37. Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
  38. Brett: cô gái đến từ hòn đảo Brittany. (Tên tiếng Anh hay cho game thủ đặt tên nhân vật)
  39. Bridget: tức là quyền lực, sức mạnh, đức hạnh.
  40. Catherine: tinh khôi, sạch sẽ.
  41. Celie: người mù. (Tên tiếng Anh cho game thủ nữ hay và dễ thương)
  42. Charlotte: người phụ nữ tự do.
  43. Clarice: mang ý nghĩa sáng sủa, sạch sẽ, nổi tiếng.
  44. Clover: đồng cỏ, đồng hoa.
  45. Coraline: biển quý.
  46. Daisy: đôi mắt.
  47. Dorothy: tức là món quà của Chúa.
  48. Elinor: nữ hoàng. (Top tên tiếng Anh hay nhất dành cho game thủ nữ)
  49. Eliza: có nghĩa lời tuyên thệ của Chúa.
  50. Elizabeth: Chúa là sự thỏa mãn tinh thần.
  51. Emma: có nghĩa đẹp trai, thông minh, giàu có.
  52. Enid: tâm hồn, cuộc đời.

 

Tên tiếng anh hay cho game với ký tự đặc biệt

  • sunny
  • ★彡[ᴅᴇᴀᴅ ᴋɪʟʟᴇʀ]彡★
  • ᴳᵒᵈᏒᏢᏦᎥᏞᏞᎬᏒ̷̿̿═━一
  • ۣۜZΞUS™
  • βαd°₳s§
  • SOULMORTAL
  • ĐØĐpHØeNîx
  • 〖ℳℜ〗 oͥᴍaͣnͫ73

 

tên game với kí tự đặc biệt

 

  • ₦ɆØ₦ ₩₳ɌɌƗØɌ
  • C̸r̸o̸s̸s̸e̸d̸
  • ₦Ї₦
  • ༒༻🅑🆄🅸🅸🅴🅣༺༒
  • 𝖆𝖘𝖘𝖆𝖘𝖘𝖎𝖓ß𝖆𝖗𝖙
  • GHøsTۣۜRiD@r™


>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS

Tên game kute

  1. Arnold: Người trị vì chim đại bàng
  2. Azaria: Được Chúa giúp đỡ
  3. Basil: Hoàng gia
  4. Benedict: Được ban phước
  5. Brian: Sức mạnh, quyền lực
  6. Chad:Chiến trường, chiến binh
  7. Charles: Quân đội, chiến binh
  8. Clitus: Vinh quang
  9. Conal: Sói, mạnh mẽ
  10. Cuthbert: Nổi tiếng
  11. Dalziel: Nơi đầy ánh nắng
  12. Douglas: Dòng sông/suối đen
  13. Drake: Rồng
  14. Dylan: Biển cả
  15. Galvin: Tỏa sáng, trong sáng
  16. Gwyn: Được ban phước
  17. Harvey: Chiến binh xuất chúng
  18. Jethro: Xuất chúng
  19. Leon: Chú sư tử
  20. Leonard: Chú sư tử dũng mãnh
  21. Magnus: Vĩ đại
  22. Mary: có nghĩa là đắng ngắt.
  23. Neil: Mây, nhà vô địch, đầy nhiệt huyết
  24. Nolan: Dòng dõi cao quý, nổi tiếng
  25. Orborne: Nổi tiếng như thần linh
  26. Otis: Giàu sang
  27. Patricia: sự cao quý.
  28. Peggy: viên ngọc quý.
  29. Phelan: Sói
  30. Radley: Thảo nguyên đỏ
  31. Silas: Rừng cây
  32. Ursula: chú gấu nhỏ.
  33. Vanessa: con bướm.
  34. Venetia: người đến từ thành Viên.
  35. Vianne: sống sót.
  36. Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  37. William: Mong muốn bảo vệ
  38. Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  39. Winona: con gái đầu lòng.
  40. Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.

 

Tên các nhân vật hay bằng tiếng anh theo các chữ cái ...?

Tùy thuộc vào sự yêu thích của bạn mà có thể lựa chọn những cái tên cho nhân vật từ những nhân vật yêu thích trong phim, câu chuyện hoặc là một người nổi tiếng nào đó. Vậy nên nó có rất nhiều vô vàn cái tên để chúng ta đặt hãy xem một số tên nhân vật tiếng Anh theo bảng chữ cái dưới đây nhé.

A

  • Aaron: Khai sáng, cao quý, mạnh mẽ
  • Abe: Người cha của dân tộc
  • Abraham: Người cha cao quý
  • Adam: người đàn ông của trái đất
  • Adler: Dũng cảm và hùng vĩ
  • Adley: Luôn muốn làm nhưng điều đúng đắn
  • Aedus: Ngọn lửa
  • Aiden: Ý chí mạnh mẽ, luôn biết mình muốn gì
  • Alan: Đẹp trai, quý tộc
  • Albern: Dũng cảm và lịch sự
  • Alexander: Người bảo vệ
  • Alfred or Alfie: Cực kỳ khôn ngoan
  • Alvin: Cao thượng, tốt bụng và đáng tin cậy
  • Ambrose: Danh tiếng trường tồn theo thời gian
  • Amery: Siêng năng, chăm chỉ
  • Amos: Mạnh mẽ
  • Andrew: Dũng cảm, mạnh mẽ, nam tính
  • Angus: Độc đáo, đặc biệt
  • Ansel: Sinh ra từ gia đình quý tộc
  • Ariel: Tên của một thiên thần, nghĩa đen là sư tử
  • Arnold: Dũng mãnh như đại bàng
  • Arthur: Nhà vô địch dũng cảm và là tín đồ của Thor
  • Arvel: Dễ thương, nhiều người yêu mến
  • Aryeh: Sư tư - vua các loài thú, mạnh mẽ, dũng cảm
  • Asher: May mắn
  • Atwood: Người sống trong rừng, đơn giản đầy đủ
  • Aubrey: Người cai trị
  • Austin: Tử tế, tốt bụng
  • Axel: Người đàn ông ôn hòa
  • Azriel: Tên của thiên thần, người trợ giúp thần hộ mệnh

 

B

  • Baird: Một người có tài năng âm nhạc
  • Barclay: Tên từ thiên nhiên - Đồng cỏ của rừng Bạch Dương
  • Barin: Chiến binh cao quý luôn muốn điều tốt nhất
  • Barnaby: Nhà tiên tri khôn ngoan, tin cậy
  • Barnett: Người lãnh đạo
  • Baruch: May mắn
  • Beau: Đẹp trai
  • Benedict: May mắn
  • Benjamin: Tên tiếng Do Thái có nghĩa là người miền nam
  • Benton: Người sống trên các cánh đồng hoang
  • Berel: Xuất phát từ Bear, mạnh mẽ và dũng cảm
  • Berwin: Chúc phúc cho người Bỉ
  • Blake: Người có nước da trắng
  • Boone: Tốt đẹp, mang phước lành
  • Boris: Chiến binh dũng cảm, mạnh mẽ, tin cậy
  • Brendan: Tầm nhìn xa trông rộng

 

C

  • Caleb: Toàn tâm toàn ý
  • Calev: Người có trái tim ấm áp
  • Cameron: Người có cái mũi vẹo
  • Cayden: Chiến binh vĩ đại, dũng cảm, mạnh mẽ nhất
  • Cedric: Chiến binh mạnh mẽ dũng cảm
  • Chanan: Một người có duyê
  • Chaniel: Vẻ vang
  • Cody: Người tốt bụng, luôn muốn giúp đỡ mọi người
  • Colin: Nguời tập sự
  • Colm: Hòa bình
  • Connor: Khát vọng
  • Conrad: Người mạnh mẽ đưa ra ngững lời khuyên tốt
  • Conway: Dòng sông Thánh
  • Cormac: Con quạ
  • Corwin: Huyền bí, kỳ lạ
  • Craig: Từ từ, bình tĩnh
  • Crispin: Người có mái tóc xoăn

D

  • Daniel: Một người ngoan đạo
  • Darragh: Gỗ sồi
  • Dietrich: Người lãnh đạo
  • Doron: Món quà
  • Dylan: Triều đại vĩ đại

 

E

  • Ehud: Tình yêu hoàn hảo
  • Eilad: Bền bỉ, kiên định
  • Eli: Lễ hội lên ngôi
  • Eliyahu: Người ngoan đạo, hướng về thiên chúa
  • Emanuel: Một cái tên trong Kinh thánh, chúa ở bên chúng ta
  • Emory: Người lãnh đạo
  • Ethan: Vững chắc, bền bỉ, kiên định
  • Ewan: Người đàn ông sinh ra từ cây Yew
  • Ezekiel: Sức mạnh
  • Ezra: Người trợ giúp

F

  • Finn: Người lính mạnh mẽ, dũng cảm, chiến đấu vì những gì anh ta tin tưởng
  • Frederick: Người lãnh đạo mạnh mẽ, tốt bụng, công bằng

 

G

  • Gabrie: Vị thần của chúa
  • Gad: May mắn, Gad là con trai của Jacob trong kinh thánh
  • Garrett: Người luôn vì người khác
  • Gavriel: Sức mạnh
  • Gideon: Chiến binh hùng mạnh
  • Gil: Một người hạnh phúc
  • Grayson: Con trai của người bảo lãnh

H

  • Harding: Dũng cảm và kiên cường
  • Harvey: Bùng cháy, nhiệt huyết
  • Helmer: Cơn thịnh nộ
  • Hirsch: Ngây thơ
  • Hunter: Người tìm kiếm, truy tìm

 

I

  • Indivar: Chúc phúc
  • Isaiah: Cứu rỗi
  • Ivor: Dũng cảm, mạnh mẽ, tận tụy
  • Jack: Dũng cảm mạnh mẽ nhưng nghĩ cho bản thân
  • Jacob: Một tên trong kinh thánh có nguồn gốc Do Thái
  • Jasper: Khôn ngoan - người mang kho báu
  • Jordan: Có nghĩa chảy xuống - tên một dòng sông
  • Joss: Chúa tể đạo hồi
  • Judah: Một người rất được yêu mến
  • Jude: Dạng rút gọn của Judah
  • Jules: Hậu duệ của sao mộc
  • Justin: Công bằng, chính trực, tốt bụng

 

K

  • Kalman: Người có lòng nhân ái, nhân từ
  • Karamat: Kỳ diệu
  • Kasey: Người luôn cảnh giác, tỉnh táo
  • Kasper: Người thông thái, mang kho báu
  • Keane: Cổ xưa, xa xôi, huyền bí
  • Kelly: Chiến binh thực thụ
  • Kendal: Một người được yêu mến và tôn thờ
  • Kenzie: Đẹp trai và tốt bụng
  • Killian: Chiến binh nhỏ bé
  • Kirk: Tin cậy
  • Kwan: Mạnh mẽ

 

L

  • Leon: Sư tử
  • Leonard: Dũng cảm, mạnh mẽ như sư tử
  • Levi: Gắn bó
  • Liam: Người bảo vệ kiên định của mọi người
  • Logan: Một cái tên phổ biến xuất phát từ họ của Scotland
  • Lorcan: Nhỏ bé nhưng dũng cảm và quyết liệt
  • Lowell: Hung dữ, dũng cảm nhưng có nhiều điều để học hỏi

 

M

  • Maddox: Tốt bụng, đáng tin cậy
  • Magnar: Chiến binh mạnh mẽ
  • Magnus: Tuyệt vời, được mọi người yêu mến và kính trọng
  • Malachi: Sứ giả của thần
  • Malcolm: Người có dòng máu quý tộc, hoàng gia
  • Marcus: Chiến binh mạnh mẽ, cao quý
  • Marlon: Đẹp trai, nhanh nhẹn, dũng cảm
  • Matthew: Một món quà từ chúa
  • Max: Mạnh mẽ, đơn giản
  • Maximus: Tuyệt vời nhất
  • Medad: Người bạn
  • Meir: Người mang đến ánh sáng, hy vọng
  • Melville: Người lãnh đạo dũng cảm, chính trực
  • Mendel: Người tốt bụng luôn biết cách an ủi mọi người
  • Mica: Người giống với chúa
  • Micha: Một nhà tiên tri nhỏ trong kinh thánh
  • Milo: Một người công bằng, tốt bụng
  • Morgan: Lãng mạn và huyền thoại
  • Moshe: Một nhà phán đoán, lãnh đạo mạnh mẽ
  • Murray: Một thủy thủ, một người yêu biển

 

N

  • Nathaniel: Một món quà từ chúa
  • Neal: Dũng cảm, mạnh mẽ, trung thực
  • Neron: Mạnh mẽ, dũng cảm
  • Niall: Lãng mạn
  • Nicholas: Nghĩa đen là người dân khải hoàn
  • Nika: Hung dữ nhưng tuyệt vời
  • Nissim: Phép lạ
  • Noach: Một người trầm lặng và bình yên
  • Noah: Thoải mái
  • Noam: Dễ chịu, tốt bụng
  • Norris: Người chăm sóc, giỏi chăm sóc mọi người và mọi thứ

 

O

  • Olaf: Khôn ngoan
  • Oliver: Cây Ôliu, có mối liên hệ với hòa bình
  • Orson: Giống như một chú Gấu, một người mạnh mẽ
  • Oscar: Ngọn giáo của thần
  • Oswald: Một người có sức mạnh như thần
  • Oswin: Người bạn của chúa
  • Otis: Một người biết lắng nghe, khôn ngoan
  • Ovadia: Người hầu của chúa, một nhà tiên tri
  • Owen: Sinh ra đã tốt bụng

 

P

  • Padraig: Quý tộc
  • Phillip: Người yêu ngựa
  • Phoenix: Một con chim thần thoại (phượng hoàng), biểu tượng của sự bất tử

 

Q

  • Quentin: Nghĩa đen là sinh ra vào thứ năm

R

  • Rafael: Thiên thần chữa lành vết thương
  • Randolph: Một người bảo hộ
  • Reese: Người hâm mộ
  • Reggie: Người cai trị khôn ngoan
  • Remo: Người mạnh mẽ
  • Reuben: Một tên trong kinh thánh
  • Roderick: Một sức mạnh cường đại, người có mái tóc đỏ
  • Roman: Một người mạnh mẽ đến từ Rome
  • Ronan: Tên của một vị vua
  • Rory: Tên của người da đỏ
  • Ryan: Một vị vua nhỏ

 

S

  • Saul: Một vị vua khôn ngoan, công bằng
  • Sebastian: Một người được yêu thương tuyệt đối
  • Selig: Người may mắn, vui vẻ
  • Seth: Một cái tên gắn bó với thần thoại Hy Lạp
  • Shaun: Người được chúa ban phước
  • Solomon: Một người điềm đạm và yêu thương
  • Stephen: Vương miện

 

T

  • Takeo: Mạnh mẽ
  • Takeshi: Rất mạnh mẽ
  • Thomas: Một cái tên trong kinh thánh - nghĩa đen là đôi song sinh
  • Tiger: Mạnh mẽ, tràn đầy sức sống - đẹp trai, cao quý như một con hổ
  • Timothy: Tôn vinh Chúa
  • Tobias: Một cái tên trong kinh thánh

U

  • Uriel: Thiên thần ánh sáng hay ngọn lửa của thần

V

  • Valdus: Một người rất mạnh mẽ
  • Velvel: Một chiến binh dũng mãnh không biết sợ hãi

W

  • William: Người bảo vệ
  • Wyatt: Chiến binh nhỏ

Y

  • Yona: Sự yên bình
  • Yoram: Người được nâng đỡ từ Chúa

Z

  • Zachary: Một nhà tiên tri
  • Zane: Có duyên
  • Zev: Có nghĩa là Sói 

>> Có thể bạn quan tâm: Cách miêu tả các mùi vị trong tiếng Anh

Tên tiếng Anh hay cho các game thủ và ý nghĩa

  • Gwen: tức là vị Thánh.
  • Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  • Nancy: sự kiều diễm.
  • Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  • Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  • George/Georgina: người nông dân.
  • Rebecca/Becky: Có nghĩa là buộc chặt.
  • Rosalind: đóa hồng xinh đẹp.
  • Sara: nàng công chúa.
  • Savannah: có nghĩa là sự giản dị, cởi mở.
  • Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.
  • Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  • Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  • Casillas: người xinh đẹp nhất.
  • Chrysanthus: bông hoa vàng.
  • Crius: mang ý nghĩa chúa tể, bậc thầy.
  • Annika: nữ thần Durga trong đạo Hindu.
  • Arrietty: người cai trị ngôi nhà.
  • Arya: có nghĩa cao quý, tuyệt vời, trung thực.
  • Beatrice: người mang niềm vui.
  • Bella: người phụ nữ xinh đẹp.
  • Bernard – Ý nghĩa: Chiến binh dũng cảm
  • Harvey – Ý nghĩa: Chiến binh xuất chúng
  • Crius – Ý nghĩa: chúa tể, bậc thầy.
  • Damon – Ý nghĩa: chế ngự, chinh phục
  • Samson – Ý nghĩa: đứa con của mặt trời
  • Griffith – Ý nghĩa: Hoàng tử, chúa tể
  • Harold – Ý nghĩa: Tướng trong quân đội
  • Vincent – Ý nghĩa: Người đi chinh phục
  • Gideon – Ý nghĩa: chiến binh vĩ đại
  • TheExecutor – Ý nghĩa: Người quyết định, nắm giữ sinh mạng
  • JackTheRipper – Ý nghĩa: Kẻ sát nhân máu lạnh

 

Tên nhân vật game tiếng anh hay, bá đạo

  • Estella: có nghĩa là ngôi sao tỏa sáng
  • Felicity: may mắn, cơ hội tốt
  • Florence/ Flossie: Bông hoa nở rộ.
  • Jane: duyên dáng.
  • Katniss: nữ anh hùng
  • Katy: sự tinh khôi
  • flamboyant: hoa phượng
  • lily: hoa bách hợp
  • poppy : hoa anh túc
  • foxglove: hoa mao địa hoàng
  • dandelion: hoa bồ công anh
  • tuberose : hoa huệ
  • daffodil: hoa thủy tiên vàng
  • daisy: hoa cúc
  • pansy: hoa păng xê
  • hibiscus: hoa dâm bụt
  • George/Georgina: người nông dân
  • Gwen: tức là vị Thánh.
  • Harriet: kỷ luật của căn nhà.
  • Hazel: cái cây
  • Heidi: tức là quý tộc
  • Hermione: sự sinh ra.
  • Kristy: người theo đạo Kitô. (Một gợi ý độc đáo, thích hợp dành cho những người yêu thích đạo)
  • Laura: cây nguyệt quế.
  • Leia: đứa trẻ đến từ thiên đường
  • Liesel: sự cam kết với Chúa.
  • Linnea: cây chanh.
  • Lottie: người phụ nữ độc lập.
  • Lucy: người được sinh ra lúc bình minh.
  • Lydia: người phụ nữ đến từ Lydia.
  • Lyra: trữ tình.
  • Nancy: sự kiều diễm.
  • Natasha: Có nghĩa là giáng sinh.
  • Nelly: ánh sáng rực rỡ.
  • Nora: ánh sáng. (Tên tiếng Anh độc cho game thủ)
  • Patricia: sự cao quý.
  • Madeline: tức là tuyệt vời, tráng lệ.
  • Marianne: lời nguyện ước cho đứa trẻ.
  • Mary: có nghĩa là đắng ngắt
  • Matilda: chiến binh hùng mạnh.
  • Meg: có nghĩa là xinh đẹp và hạnh phúc.
  • Minny: ký ức đáng yêu.
  • Peggy: viên ngọc quý.
  • Phoebe: sáng sủa và tinh khôi.
  • Pippy: mang ý nghĩa người yêu ngựa.
  • Posy: đóa hoa nhỏ.
  • Primrose: đóa hoa nhỏ kiều diễm.
  • Ursula: chú gấu nhỏ.
  • Wendy: người mẹ bé nhỏ.
  • Winnie: có nghĩa là hạnh phúc và hứng thú.
  • Winona: con gái đầu lòng.
  • Ysabell: có nghĩa là dành cho Chúa.
  • Vanessa: con bướm.
  • Venetia: người đến từ thành Viên.
  • Vianne: sống sót. (Tên game bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa)
  • Violet: đóa hoa nhỏ màu tím.

Nguồn: Sưu tầm

Trên đây là toàn bộ nhũng cái tên nhân vật trong game tiếng Anh hay mà Pantado đã sưu tầm lại, hi vọng bạn sẽ có được cái tên hay với nhân vật trong game của mình. 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Những điều cần biết về tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu là gì? Có nhiều loại tính từ khác nhau trong ngôn ngữ tiếng Anh và nó có vẻ khó hiểu. Nhưng nó không cần phải như vậy. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét tính từ sở hữu và cách nó có thể được sử dụng trong một câu. Chúng ta cũng sẽ xem xét một số ví dụ về tính từ sở hữu để hiểu thêm về chức năng của chúng

.>> Có thể bạn quan tâm: Hãy luyện ngữ pháp online tiếng anh thông qua website

 

tính từ sở hữu trong tiếng anh

 

1. Tính từ sở hữu là gì?

Trong các thuật ngữ đơn giản nhất, một tính từ sở hữu  (Possessive adjectives) là một tính từ chỉ sự chiếm hữu. Loại tính từ này luôn được sử dụng trước danh từ như một cách thể hiện cái gì hoặc ai sở hữu nó và nó bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó, vừa giúp cho người đọc, người nghe có thể xác dịnh được danh từ đó thuộc về một vật hoặc một người nào đó.

Ví dụ:

  • my: của tôi
  • your: của bạn
  • his: của anh
  • her: của cô
  • their: của chúng
  • its: nó là
  • our: của chúng tôi
  • whose: ai

Chúng ta hãy xem một số trong số này được sử dụng trong một câu.

  • This is my ball.

Đây là   quả bóng của tôi .

  • Her house is larger than your house.

Nhà cô ấy  rộng hơn   nhà bạn

  • Will you be going to his birthday party?

Bạn sẽ đi dự   tiệc sinh nhật của anh ấy chứ?

  • Have you seen our new website?

Bạn đã xem  trang web mới của chúng tôi  chưa?

Bạn có thể thấy trong các ví dụ trên, các tính từ sở hữu cho biết mỗi danh từ thuộc về ai.

 

2. Danh sách các đại từ chủ đề và các tính từ sở hữu của chúng

Mỗi tính từ sở hữu tương ứng với đại từ nhân xưng của riêng nó, như sau:

Đại từ nhân xưng

(Personal pronoun)

Tính từ sở hữu

(Possessive adjectives)

Phiên âm

I

(Tôi)

My

(của tôi)

/mai/

You( số ít)

(Bạn, anh, chị, ông, bà…)

Your

(của bạn, của anh, của chị, của ông, của bà…)

/jɔ:/

You ( số nhiều)

(Các bạn, các anh các chị…)

Your

(của các bạn, của các anh , của các chị…)

/jɔ:/

They

(Họ, chúng nó…)

Their

(của họ, của chúng nó…)

/ðeə/

We

(Ta, chúng ta…)

Our

(của ta, của chúng ta…)

/ðeə/

She

(Cô ấy, bà ấy, chị ấy….)

Her

(của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….)

/hə:/

He

(Anh ấy, ông ấy,…)

His

(của anh ấy, của ông ấy,…)

/hiz/

It

(Nó)

Its

Của nó

/its/

Who

(ai)

Whose

(của ai)

 

 

Có thể bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng các tính từ sở hữu cũng có thể hoạt động như một đại từ, điều này là do chúng có thể thay thế một đại từ trong câu mà vẫn mang ý nghĩa tương tự, hãy cùng xem một ví dụ về điều này.

 

  • Is this Sally’s jacket?

Đây có phải là áo khoác của Sally không?

  • No, it’s her coat.

Không, đó là áo khoác của cô ấy.

Bạn có thể thấy rằng đại từ Sally đã được thay thế bằng tính từ sở hữu her cũng có thể đóng vai trò như một đại từ.

 

3. Câu trúc câu

Vi trí của tính từ sở hữu thường đứng trước 1 danh từ đẻ chỉ sự sở hữu

Tính từ sở hữu + danh từ

(Possessive adjectives + nouns)

Ví dụ về tính từ sở hữu

  • It is my pen.

Nó là cây bút của tôi

  • Your house is really beautiful.

Ngôi nhà của bạn thực sự rất đẹp.

  • Her temper hasn’t improved with age!

Tính khí của cô ấy không được cải thiện theo tuổi tác!

  • Never judge something by its looks.

Đừng bao giờ đánh giá một cái gì đó bằng   vẻ bề ngoài của nó.

  • This is our website.

Đây là trang web của chúng tôi.

  • Their living room is equipped with all kinds of modern appliances.

Phòng khách của họ  được trang bị tất cả các loại thiết bị hiện đại.

 

4. Quy tắc về tính từ sở hữu

Như với bất kỳ lĩnh vực ngữ pháp nào trong ngôn ngữ tiếng Anh, có một số quy tắc nhất định phải tuân theo khi sử dụng tính từ sở hữu. Tuy nhiên, những điều này rất dễ hiểu và bây giờ chúng ta sẽ xem xét những điều này chi tiết hơn một chút.

Sử dụng dấu huyền

Sai lầm phổ biến khi sử dụng dấu huyền với tính từ sở hữu 'its' khi nó không được yêu cầu. Chúng ta sử dụng dấu huyền với từ của nó khi nó được rút ngắn từ has hoặc it, vì một tính từ sở hữu không thuộc loại, nó KHÔNG BAO GIỜ cần dấu nháy đơn.

 

Your vs You’re

Tương tự như trên, nhiều người nhầm lẫn giữa việc sử dụng your và you. Khi sử dụng một tính từ sở hữu, bạn nên luôn sử dụng 'your.' Từ 'you're' là dạng rút gọn của 'you are' và không thích hợp để sử dụng như một tính từ sở hữu.

 

Their, they’re and there

Một trong những điều phổ biến nhất đối với những người đam mê chính tả và ngữ pháp tiếng Anh là sự nhầm lẫn giữa ba dạng của âm 'their, they và there' Khi sử dụng điều này như một tính từ sở hữu, bạn nên luôn sử dụng cách viết 'their' làm hai người khác có nghĩa là điều hoàn toàn khác nhau. (Có đề cập đến vị trí và chúng là một phiên bản rút gọn của chúng.)

 

Whose vs Who’s

Cuối cùng, mọi người có thể thường nhầm tính từ sở hữu với từ who's, tuy nhiên đây không phải là cách viết đúng và là dạng rút gọn của 'who is.'

 

Sử dụng his, her and its

Khi nói về mọi người nói chung trong tiếng Anh, không có từ chỉ giới tính, tuy nhiên có tính từ sở hữu 'its' thường được sử dụng khi nên sử dụng 'their'. Hãy xem một ví dụ.

 

  • Each parent is in charge of his or her own child.

Mỗi phụ huynh chịu trách nhiệm về con mình.

 

Mặc dù câu này đúng, nhưng nó hơi dài dòng và vì vậy nhiều người có thể sử dụng nó để thay thế. Nhưng điều này không chính xác.

 

  • Each parent is responsible for its own child.

Mỗi bậc cha mẹ phải chịu trách nhiệm cho chính đứa con của mình.

 

Câu sau là những gì nên được sử dụng.

  • Each parent is in charge of their own child.

Mỗi phụ huynh chịu trách nhiệm về con cái của họ.

 

5. Các trường hợp sử dụng tính từ sở hữu 

Sử dụng tính từ với các bộ phận trên cơ thể người

Ta có thể sử dụng các tính từ sở hữu trong trường hợp khi nói về các bộ phận cơ thể người như ví dụ dưới đây:

  • My head hurts so much. (Đầu của tôi đau quá).
  • He broke his arm. (Tay của anh ấy bị gãy).

Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)

Đối với những danh từ không có các mạo từ a, an, the đi kèm trong câu thì các tính từ sở hữu sẽ đứng trước các danh từ này như sau:

  • My car is red. ( Xe của tôi màu đỏ)
  • My book is a comic book. (Quyển sách của tôi)

Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó

Đối với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu. Ví dụ: 

 

My house, My shoes, Her bag….

Các vật bị sở hữu là house, shoes, bag thuộc về tôi, cô ấy hay một ai đó.

Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu

Ví dụ:

  • She visited her mother last weekend.

( Cô ấy đã đi thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước)

  • She went shopping with her friends last weekend.

( Cô ấy đi mua sắm với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần trước)

Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ the trong các câu thành ngữ

Khi giao tiếp người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ và trong các câu thành ngữ, tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ the nhất là những câu thành ngữ chứa in.

Ví dụ:

She has a hot in the head. (Cô ấy bị cảm)

 

6. Sự khác biệt giữa đại từ chủ ngữ và tính từ sở hữu

Đại từ chủ ngữ là I , you , he , she , it , we , they . Đại từ chủ ngữ thường xuất hiện trước động từ.

Ví dụ:

  • He is an English teacher.

Anh ấy là một giáo viên tiếng Anh.

  • They want to learn Chinese.

Họ muốn học tiếng Trung.

 

Các tính từ sở hữu là my , your , his , her , its , our , their . Tính từ sở hữu xuất hiện trước một danh từ ( her hair: mái tóc của cô ấy ) hoặc một tính từ + danh từ ( her new hair: mái tóc mới của cô ấy ).

Tính từ sở hữu không có số ít hoặc số nhiều. Chúng được sử dụng với cả danh từ số ít và số nhiều ( his ball, his balls: quả bóng của anh ấy , quả bóng của anh ấy ).

Subject pronouns + verb

Đại từ chủ ngữ + động từ

Possessive adjectives + (adjectives) + noun

Tính từ sở hữu + (tính từ) + danh từ

 

Đại từ nhân xưng

(Personal pronoun)

Tính từ sở hữu

(Possessive Adjective)

Đại từ sở hữu

(Possessive Pronoun)

I

My

Mine

You

Your

Yours

He

His

His

She

Her

Hers

It

Its

We

Our

Ours

They

Their

Theirs

 

Tính từ sở hữu được sử dụng để chỉ ra ai là chủ sở hữu của danh từ. Có khá nhiều quy tắc và lỗi thường mắc phải khi sử dụng tính từ sở hữu, nhưng bạn có thể tránh được những lỗi này bằng cách dành thời gian tìm hiểu các quy tắc và tạo câu đúng ngữ pháp.

 

Bài tập về tính từ sở hữu

Bài tập

  1. I have finished ….. homework tonight.
  2. Linda is talking with ….. mother.
  3. Tom doing homework with… sister.
  4. In the morning, Lyly water ….. plants and feed … dogs.
  5. She is wearing shoes. …. shoes are very lovely.
  6. The cat wagged ….. tail
  7. Next weekend, she is going to visit ….. parents and …. grandmother.
  8. Every morning, Tom often take …. dog for a walk.
  9. Lyly is sick. I will bring her….. homework.
  10. Jack just gave me a tree in …. garden.

Đáp án

  1. my
  2. her
  3. his
  4. her/her
  5. her
  6. its
  7. her/her
  8. his
  9. my
  10. his