Tin Mới
Biết tiếng Anh đã trở thành một yêu cầu cơ bản để phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực chuyên môn, nơi điều đặc biệt quan trọng là phải thông thạo ngôn ngữ này nếu bạn muốn tiếp cận các cơ hội việc làm tốt. Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu trên con đường này, và thậm chí còn ít hơn nếu quyết định được thúc đẩy bởi mong muốn thay đổi hoặc cải thiện công việc của bạn.
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
>> Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm
Bạn vẫn còn nghi ngờ về tầm quan trọng của ngôn ngữ này đối với tương lai nghề nghiệp của bạn? Bạn có nghĩ rằng đã quá muộn cho bạn? Với các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn của Pantado, bạn sẽ thoát khỏi những suy nghĩ đó, chứng tỏ rằng bạn có thể làm được và nó sẽ hữu ích và có lợi cho sự nghiệp của bạn.
Những cải tiến chuyên nghiệp mà lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn sẽ mang lại cho bạn
Các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn sẽ giúp bạn cải thiện tình hình chuyên môn của mình. Đăng ký Pantado và tìm giáo viên phù hợp nhất với bạn, họ sẽ không chỉ mang lại cho bạn sự tự tin và động lực cần thiết mà còn là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển và phát triển nghề nghiệp của bạn.
- Chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh: nếu bạn đang tìm kiếm một công việc, một giáo viên tiếng Anh cho người lớn là một nguồn lực cần thiết để có được một công việc tốt. Nó sẽ cho phép bạn nộp đơn cho các lời mời làm việc chất lượng cao hơn và đối mặt với các cuộc phỏng vấn với sự tự tin rằng bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Anh và bạn sẽ làm tốt điều đó.
- Mở rộng mạng lưới quan hệ của bạn: biết tiếng Anh sẽ mở ra khả năng duy trì các mối quan hệ kinh doanh và nghề nghiệp với mọi người từ khắp nơi trên thế giới. lĩnh vực của bạn mà bạn sẽ không thể hiểu được.
- Dễ thăng tiến: bất kỳ công ty nào tương đối phù hợp trong lĩnh vực của mình hiện nay đều cần sự hợp tác của các nhóm đa văn hóa nếu muốn thành công trên trường quốc tế. Các lớp học tiếng Anh cho người lớn sẽ cung cấp cho bạn những kỹ năng được đánh giá cao trong công ty của bạn, điều này sẽ giúp ích cho sự phát triển nghề nghiệp của bạn trong đó. Hãy nhớ rằng hầu hết các vị trí đảm nhiệm đều yêu cầu kiến thức tiếng Anh như một điều kiện tiên quyết.
- Di chuyển quốc tế: có lẽ một trong những lựa chọn công việc bạn đang cân nhắc là chuyển đến một quốc gia khác để làm việc. Học tiếng Anh sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu này. Bất kể bạn muốn phát triển sự nghiệp ở quốc gia nào, điều cần thiết là bạn phải có một số trình độ tiếng Anh để có thể dễ dàng hơn.
- Truy cập thêm thông tin: đào tạo liên tục và cập nhật là điều cần thiết nếu bạn muốn có một sự nghiệp lâu dài và bổ ích. Ngày nay, hầu hết các thông tin liên quan đều được viết bằng tiếng Anh. Nếu bạn muốn cập nhật những tin tức và cập nhật mới nhất trong lĩnh vực của mình, các lớp học tiếng Anh cho người lớn sẽ là đồng minh tuyệt vời của bạn trong công việc này.
Cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn
Bạn đã quyết định muốn bắt đầu các lớp học tiếng Anh cho người lớn, bạn đã ngừng nghe tất cả những người và trang web nói với bạn rằng tuổi tác sẽ khó khăn hơn và bạn đã quyết tâm đặt cược vào bản thân và cá nhân của mình, tăng trưởng, bây giờ bạn chỉ cần biết cách tận dụng 100% bài học này và định hướng nó để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình.
Nếu bạn muốn biết các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn như thế nào, bạn sẽ tìm thấy tất cả các chìa khóa trong bài viết này.
- Làm việc trên các từ vựng và cách diễn đạt quan trọng và phổ biến nhất về lĩnh vực công việc của bạn.
- Thực hiện các cuộc phỏng vấn xin việc giả bằng tiếng Anh.
- Thực hiện các hoạt động theo định hướng hành động: kết thúc một thỏa thuận kinh doanh, sắp xếp một cuộc họp, gọi điện thoại, v.v.
- Đặt mục tiêu học tập rõ ràng. Chúng phải được xác định rõ ràng và thực tế để chúng không thể đạt được.
- Theo dõi sự tiến bộ của bạn: nhận thức được thành tích của bạn sẽ giúp bạn có động lực.
Trình độ tiếng Anh được các nhà tuyển dụng đánh giá cao nhất
Có bằng cấp tiếng Anh chính thức thường là điều cần thiết để cải thiện CV của bạn, xin việc hoặc tìm việc làm ở nước ngoài. Trong nhiều trường hợp, bạn sẽ được yêu cầu trình bày bằng cấp của mình, nhưng có những bằng cấp tiếng Anh nào và bạn nên lấy bằng nào trong trường hợp của mình?
Đi làm việc ở nước ngoài: TOEFL hoặc IELTS là những bài kiểm tra hiện đang được quốc tế công nhận rộng rãi nhất. Chúng khác nhau ở điểm TOEFL tập trung vào tiếng Anh Mỹ, trong khi IELTS Kiểm tra tiếng Anh của người Anh, chúng yêu cầu trình độ ngoại ngữ cao và quan trọng đến mức ở các quốc gia như New Zealand, IELTS là yêu cầu cơ bản để xin cư trú và xin việc.
Nếu bạn đang tìm kiếm bằng cấp chứng nhận trình độ tiếng Anh của mình để làm việc trong một công ty Tây Ban Nha hay các nhiều nước khác, chúng tôi khuyên bạn nên chọn tham gia các kỳ thi Cambridge hoặc EOI. Cấp độ Cambridge được biết đến nhiều nhất và được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay là Chứng chỉ đầu tiên, tương đương với trình độ B2. Lựa chọn khác là tham gia các kỳ thi EOI, được tổ chức tại các trường ngôn ngữ chính thức trong mỗi cộng đồng tự trị, kỳ thi này đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Châu Âu.
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là 2 thì mà chúng ta gặp thường xuyên ở các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng xem về một số bài tập về 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Xem thêm
>> cách học tiếng anh qua mạng
>> Các chương trình học tiếng anh online
Trươc tiên khi vào bài tập chúng ta sẽ cùng đi phân biệt về hai dạng thì này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ tiếp diễn |
Ex: I watched this film yesterday. Tôi đã xem bộ phim này ngày hôm qua |
Ex: My mother met him while he was eating pizza in the restaurant. Mẹ tôi đã gặp anh ấy trong khi anh ấy đang ăn pizza ở nhà hàng |
Dấu hiệu: trước, hôm qua, tháng trước / năm / tuần, vào năm 2019, sau đó,… |
Dấu hiệu: trong khi, khi nào, cả ngày / đêm / sáng,…. |
2. Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bài tập 1. Chia động từ
- I (spend) __________ my all holiday in Japan with my grandparents last month.
- They (tobe) __________ very lucky with weather yesterday.
- Most of the time I (sit) __________ in the library.
- We (not/eat) __________ nothing all day.
- Her family (visit) ___________ a farm in London three weeks ago.
- She (meet) ___________ a lot of kind people while she (work) __________ in New York.
- His sister (play) __________ a lot of badminton when she was younger.
- When she (open) _________ the door, it (rain) ____________.
- Potter (sleep) __________ when his parents (come) __________.
- I (fail) _________ in some subjects, but my best friend passed in all.
Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau
- He/break/bread/half/hand/one piece/her.
- Who/Tony/have/lunch/with?
- What/they/do/8 o’clock/yesterday?
- My sister/practise/piano/when/I/come/home.
- Girl/fall/hurt/herself/while/she/ride/bicycle.
- Minh/stand/under/tree/when/heard/explosion.
- Her aunt/take/her/see/Binh Minh aquarium/last month?
Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai
- Tuan didn’t bought a new car yesterday.
- A lion escape from its cage yesterday evening.
- Linh was walk in the street when she fell over suddenly.
- They just talked about him before you arrived.
- My mother didn’t broke the flower vase yesterday morning.
- Watson turn on the TC, but nothing happened.
- His sister prepared for her birthday party at this time last week.
- Her son was planting trees in the garden at 3 p.m yesterday.
- She were very tired, so she went to bed so early.
- While people was talking to each other, my brother was listening to music in his room.
>> Có thể bạn quan tâm: At the moment là thì gì?
Bài tập 4: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn):
- Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
- What were you doing/ did you do when I called?
- I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last July.
- While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
- My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
- While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
- Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.
Bài tập 5: Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He (tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) …………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
Bài tập 6: Hoàn thành các câu sử dụng các cặp động từ này. Sử dụng thì quá khứ đơn ở một khoảng trống và quá khứ tiếp diễn ở khoảng trống khác.
- come - show
- get - go
- hope - give
- live - spend
- look - see
- play - break
- start - check in
- Just as I was getting into the bath all the lights went off.
- I……………………..to go away this weekend, but my boss…………………..me some work that I have to finish by Monday.
- When I………………………..in Paris, I……………………three hours a day travelling to and from work.
- A friendly American couple…………………..chatting to him as he…………………at the hotel reception.
- I bumped into Lena last week. She……………………….a lot better than when I last…………………..her.
- My boss…………………………..into the office just as I…………………………everyone my holiday photos.
- I…………….badminton four times a week before I……………………..my ankle.
Đáp án:
BT1. Chia động từ
- spent
- were
- was sitting
- weren’t eating
- visited
- met – was working
- played
- opened – was raining
- was sleeping
- failed
BT2. Hoàn thành các câu sau
- He broke the bread in half and handed one piece to her.
- Who did Tony have lunch with?
- What were they doing at 8 o’clock yesterday?
- My sister was practising the piano when I came home.
- The girl fell and hurted herself while she was riding the bicycle.
- Minh was standing under the tree when he heard an explosion.
- Did her aunt take her to see Binh Minh aquarium last month?
BT3. Tìm và sửa lỗi sai
- bought ➔ buy
- escape ➔ escaped
- was talk ➔ was talking
- just talked ➔ were just talking
- broke ➔ break
- turn ➔ turned
- prepared ➔ was preparing
- was planting ➔ planted
- were ➔ was
- was talking ➔ were talking
BT4:
- saw
- were you doing
- didn’t visit
- rained
- was reading
- ate
- were running
- did you find
- did she dance
- were watching
BT5:
In my last holiday, I went to Hawaii. When I went to the beach for the first time, something wonderful happened. I was swimming in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a sand castle and my father was drinking some water. Suddenly, I saw a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair was beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart was beating fast. I asked him for his name with a shy voice. He told me that his name was John. He stayed with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we had a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
BT6:
One afternoon, a big wolf (wait) ____was waiting________ in a dark forest for a little girl to come along carrying a basket of food to her grandmother. Finally a little girl did come along and she (carry) ____was carrying________ a basket of food. 'Are you carrying that basket to your grandmother?' asked the wolf. The little girl said yes, she (be)_____was_______. So the wolf (ask) _____asked_______her where her grandmother lived and the little girl (tell)____told________ him and he (disappear)_____disappeared_______ into the wood.
When the little girl (open) ______opened______ the door of her grandmother's house, she (see)____saw________ that there was somebody in bed with a nightcap and nightgown on. She (approach)_____had approached_______ no nearer than twenty-five feet from the bed when she (see)____saw________ that it was not her grandmother but the wolf , for even in a nightcap a wolf does not look like anybody's grandmother. So the little girl (take) ______took______ an automatic pistol out of her basket and (shoot) _____shot_______the wolf dead.
Trên đây chỉ là một số bài tập để các bạn vận dụng cũng như hiểu được thì quá khứ đơn và quá khứ liên tục như thế nào. Nếu bạn tham gia khóa học tiếng Anh online tại Pantado các bạn sẽ nắm rõ hơn về các thì ngữ pháp trong tiếng Anh.
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Ngày 16/01/2021, tại Hội Nghị Quốc tế - Văn phòng Chính Phủ đã diễn ra chương trình Gala Chào xuân 2022: Thương hiệu uy tín - Sản phẩm chất lượng dịch vụ tiêu biểu. Pantado đã vinh dự nhận giải thưởng Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021.
Năm 2020 - 2021 là giai đoạn cả thế giới chống chọi mạnh mẽ với đại dịch mang tên Covid-19. Khi đại dịch tràn về Việt Nam, có thể nói đây là cơn lũ nguy hiểm nhất từ trước đến nay. Bởi ngoài tính mạng của hàng trăm, hàng nghìn con người bị đe doạ thì còn chứng kiến sự suy thoái của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp bị phá sản dẫn đến hàng nghìn người mất việc làm.
Tuy nhiên, trong đại dịch Covid, có những doanh nghiệp vẫn luôn đứng vững, thậm chí là phát triển vượt bậc. Chương trình “Gala chào xuân 2022: Thương hiệu uy tín - Sản phẩm chất lượng dịch vụ tiêu biểu” được tổ chức nhằm vinh danh những đơn vị có thành tích tiêu biểu như vậy.
Và trong buổi lễ trang trọng này, ông Phạm Mạnh Đức - Trưởng phòng Marketing đại diện cho Pantado vinh dự nhận giải và bằng khen: Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm, chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021. Đây có thể coi là một dấu mốc vàng son trong sự phát triển của Pantado.
Giải thưởng danh giá này không chỉ là sự công nhận của các cơ quan chức năng, hiệp hội uy tín dành cho Pantado mà còn là nguồn động viên to lớn dành cho các cán bộ nhân viên, giáo viên Pantado tiếp tục làm việc, cống hiến hết mình cho sự phát triển công ty và cho cả sự nghiệp gieo trồng thế hệ trẻ Việt Nam.
Một lần nữa, Pantado cảm ơn quý khách hàng - những người luôn luôn đồng hành, ủng hộ Pantado trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ có ba mẹ và các em học sinh, Pantado mới thực sự trưởng thành và vươn mình ra biển lớn được như thời điểm này. Chúc quý ba mẹ thật nhiều sức khoẻ, hạnh phúc; chúc các bạn học sinh chăm ngoan học giỏi và đạt được nhiều thành tích cao trong học tập nói chung và ngôn ngữ tiếng Anh nói riêng nhé!
Đăng ký cho con học tiếng Anh trực tuyến riêng là một quyết định vô cùng sáng suốt. Dành thêm một chút thời gian để ôn lại những bài học tiếng Anh đã học ở trường, củng cố những điểm ngôn ngữ mà trẻ gặp khó khăn hoặc đơn giản là nhấn mạnh điểm mạnh của mình trong tiếng Anh sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc.
Xem thêm:
>> Học tiếng anh online cho người đi làm
>> Học tiếng anh với người nước ngoài
Nếu bạn vẫn còn nghi ngờ về tất cả những lợi ích mà con bạn sẽ nhận được từ các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em, đừng bỏ lỡ blog này, nơi chúng tôi tổng hợp danh sách những điều quan trọng nhất.
Pantado là nền tảng lý tưởng cho các bài học tiếng Anh cá nhân trực tuyến, tại đây có hàng trăm giáo viên chuyên về tiếng Anh cho trẻ em, những người sẽ đồng hành cùng bạn trong quá trình học và họ sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình, nhưng nhận được sự trợ giúp ở nhà cũng rất quan trọng. một phần của giáo dục của họ. Nếu bạn không biết làm thế nào, hãy đọc tiếp!
Mẹo về cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến
Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia các lớp học trực tuyến, những lời khuyên này sẽ rất hữu ích. Hãy lấy giấy bút ra và ghi chú lại vì làm theo những hướng dẫn này sẽ giúp con bạn đạt được hiệu quả cao nhất khi tham gia lớp học tiếng Anh cho trẻ em.
- Tạo thời khóa biểu cho lớp học: trẻ cần có một thói quen ổn định trong cuộc sống. Lập thời gian biểu cho các lớp học tiếng Anh sẽ giúp các em có thói quen học bài nhanh hơn. Từng chút một họ sẽ quen với các lớp học trực tuyến của họ và sẽ hoạt động tốt hơn nhiều.
- Bố trí một nơi để học tập: điều rất quan trọng là trẻ em phải có một khu vực trong nhà để chúng có thể học tập tránh xa mọi sự xao nhãng. Tránh tiếng ồn và đặt bất kỳ tài liệu nào họ có thể cần trong giờ học để không bị gián đoạn.
- Thực hành với con bạn: con bạn có thể chưa sử dụng được máy tính hoặc máy tính bảng mà con bạn sẽ tham gia các lớp học. Bạn nên ở gần lớp học đầu tiên để các bạn có thể kết nối đầu tiên với nhau và giúp họ giải đáp mọi thắc mắc kỹ thuật có thể phát sinh.
Lưu ý: mặc dù các lớp học trực tuyến tại Pantado thường kéo dài 1 giờ hoặc hơn, nhưng trẻ em khó có thể giữ được sự chú ý của mình lâu như vậy. Đây không phải là vấn đề vì bạn có quyền tự do thiết lập thời lượng của lớp học với giáo viên, bạn có thể đồng ý nghỉ giải lao giữa giờ học hoặc kết thúc 10 phút cuối với trò chơi.
- Đừng quên hoạt động thể chất: việc học là cần thiết nhưng đừng quên rằng chúng là những đứa trẻ và cần dành năng lượng ngoài trời và dành thời gian chất lượng cho những đứa trẻ khác.
- Bạn là người kiểm soát: bạn là người lớn và do đó bạn quyết định các quy tắc là gì. Nhiệm vụ của bạn là đảm bảo con bạn đang làm đúng trong các giờ học tiếng Anh trực tuyến nhưng cố gắng không làm gián đoạn hoặc phân tán chúng khỏi lớp học. Ngoài ra, bạn nên tiếp xúc càng nhiều càng tốt với gia sư của con mình, để bạn biết trực tiếp con mình tiến bộ như thế nào và bạn có thể thiết lập phương pháp và nội dung mà bạn muốn trình bày trong các bài học.
Các hoạt động bổ sung để cải thiện tiếng Anh ở nhà
Ngoài các mẹo mà chúng tôi đã đề cập trong phần trước và bạn có thể làm theo cho các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em của mình, bạn cũng nên củng cố trình độ tiếng Anh của trẻ trong ngày bằng các hoạt động bổ trợ như sau:
1. Nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh: nếu bạn biết một chút tiếng Anh, bạn có thể nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày, các bé sẽ quen với việc nghe ngôn ngữ và sẽ dễ dàng hơn nhiều khi theo học các lớp học tiếng Anh trực tuyến của các bé. Nếu bạn không biết tiếng Anh, đừng lo lắng, bạn có thể ghi nhớ những từ mới và cách diễn đạt mà bạn đang học tại thời điểm đó và thực hành chúng cùng nhau.
2. Ứng dụng tiếng Anh: có hàng triệu tài nguyên dành cho trẻ em trên internet có thể giúp bạn học tiếng Anh. Tìm kiếm nhanh trong cửa hàng ứng dụng của bạn và chọn những thứ phù hợp nhất với những gì bạn đang tìm kiếm: trò chơi, từ điển tiếng Anh, ứng dụng ngữ pháp hoặc bài tập cho trẻ em.
3. Truyện: đọc là cách tốt nhất để học, nó giúp bạn khám phá những từ mới, giúp bạn đọc trôi chảy, cho phép bạn học các cách diễn đạt hàng ngày và nếu bạn đọc to, nó cũng có thể giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình. Tìm những câu chuyện bằng tiếng Anh phù hợp với lứa tuổi và trình độ của chúng và đọc chúng cùng nhau trước khi đi ngủ.
4. Trò chơi: trẻ em tương tác bằng cách chơi, vì vậy bạn nên thêm các trò chơi vào quá trình học tập để giúp trẻ nâng cao trình độ tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết bất kỳ điều gì trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các trò chơi hay nhất để học tiếng Anh trực tuyến.
Bạn đã biết những ưu điểm của các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em, bây giờ bạn chỉ cần tìm hiểu những lợi ích mà Pantado mang lại như một nền tảng giáo dục trực tuyến hàng đầu. Bạn còn chờ gì nữa để vào và khám phá tất cả các bài học cùng Pantado, nó sẽ thay đổi cách bạn hiểu về việc học mãi mãi!
IELTS, TOEIC,… đều những kỳ thi quốc tế được rất nhiều người quan tâm. Đây đều là những bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc quy đổi điểm toeic sang ielts cũng đang là chủ đề mà rất nhiều quan tâm. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Xem thêm:
>> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online
>> khóa học tiếng anh cơ bản online
1. Quy đổi điểm ielts sang toeic và các chứng chỉ khác tương đương
IELTS được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh quốc tế phô biến hơn và được nhiêu nước sử dụng để đánh giá ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương:
Các cấp độ |
IELTS (0-9.0) |
TOEFL (PBT) (310 -677) |
TOEFL (iBT) (0-120) |
TOEIC (10-990) |
ESOL tests (0-100) |
A1 |
3.0 |
397- 415 |
30 -35 |
290 - 340 |
70 – 84 KET |
A2 |
3.5 |
416 - 436 |
36 - 40 |
350 - 400 |
85 – 100 KET |
B1 |
4.0 |
437 - 476 |
41 – 52 |
410 - 520 |
70 – 84 PET |
4.0 |
477 - 493 |
53 – 58 |
530 - 560 |
85 – 100 PETT |
|
B2 |
5.0 |
494 - 512 |
59 – 64 |
570 - 620 |
60 – 74 FCE FCE – Passing grade C |
5.5 |
513 - 530 |
65 – 71 |
630 – 670 |
75 – 79 FCE FCE – Passing grade B |
|
C1 |
6.0 |
531 - 547 |
72 – 78 |
680 - 720 |
80 -100 FCE FCE – Passing grade A |
C2 |
6.5 |
548 - 600 |
79 - 85 |
720 - 760 |
2. Khái niệm: ielt, toeic. , .
2.1 IELTS là gì?
Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System.
Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.
IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge Assessment English.
2.2 TOEIC là gì?
TOEIC (Bài kiểm tra Tiếng Anh trong Giao tiếp Quốc tế) là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho các chuyên gia và công ty. TOEIC thực sự là hai bài thi riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu ( đọc và nghe ) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả ( nói và viết ).
Học viên có thể chọn thi cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài thi tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi là duy nhất và cách cho điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.
3. Bảng quy đổi điểm ielts sang toeic
Toeic |
Ielts |
||
10 – 250 |
0.5 – 1.5 |
255 - 400 |
2.0 – 3.5 |
405 – 600 |
4.0 – 5.0 |
605 - 780 |
5.5 – 7.0 |
785 – 990 |
7.5 – 9.0 |
- IELTS 6.5 tương đương TOEIC 600 điểm
- IELTS 5.5 tương đương TOEIC: 600 điểm
- TOEIC 400 tương đương IELTS: 3-3.5 điểm
- IELTS 5.5 tương đương bậc mấy: Tương đương B2
- IELTS 4.5 tương đương TOEIC: 450 điểm
- TOEFL 550 tương đương IELTS: 7.0- 8.0 điểm
- IELTS 7.5 tương đương TOEIC: Trong khoảng 850 điểm
- IELTS 3.5 tương đương TOEIC: Khoảng 400 điểm TOEIC
- IELTS 7.0 tương đương với C1
- 6.0 IELTS tương đương bậc mấy? Tương đương B2
4.Bảng quy đổi TOEFL sang IELTS
TOEFL |
IELTS |
0 – 8 |
0 – 1.0 |
9 – 18 |
1.0 – 1.5 |
19 – 29 |
2.0 – 2.5 |
30 – 40 |
3.0 – 3.5 |
41 – 52 |
4.0 |
53 – 63 |
4.5 – 5.0 |
65 – 78 |
5.5 – 6.0 |
79 – 95 |
6.5 – 7.0 |
96 – 120 |
7.5 – 9.0 |
5. Điểm giống và khác nhau giữa chứng chỉ Toeic và ielts
5.1 Điểm giống nhau
- TOEIC hay IELTS đều là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá về trình độ năng lực tiếng Anh.
- Các chứng chỉ này đều là do các tổ chức uy tín trên toàn thế giới tổ chức thi do đó đều có sự trung lập và khách quan cao nhất.
- Các thí sinh thi đều được đánh giá qua thang điểm đã được thiết lập dựa trên kết quả làm bài của mình. Và nó sẽ không có khái niêm là rớt hay đậu trong các bài thi này.
- Khi đặt điểm số cao ở trong kì thi thì sẽ giúp cho bản thân của môi người đạt đến ước mơ cụ thể hơn. Ví dụ như đi du học, định cư ở nước ngoài, đi làm,…vì nó được công nhận ở hầu hết trên thế giới.
- Hai loại chứng chỉ này đều có thời hạn là 2 năm
5.2 Điểm khác nhau
TOEIC |
IELTS |
|
Hội đồng giám khảo |
Viện khảo thí Hoa Kỳ |
Hội đồng Anh, IDP Úc |
Số lượng câu |
200 câu |
80 câu (chưa kể yêu cầu của phần Nói và Viết) |
Thời gian làm bài |
120 phút |
165 phút |
Thang điểm |
Thang điểm TOEIC: |
Thang điểm IELTS: |
Hình thức làm bài |
Trên giấy |
Trên giấy |
Kỹ năng được đánh giá |
Nghe, đọc. TOEIC 4 kỹ năng thêm nói và viết. |
Nghe, nói, đọc, viết |
Lệ phí |
5.3 Về độ khó
IELTS và TOEIC đều là những kỳ thi theo chuẩn quốc tế và đều có giá trị trên nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thì IELTS có phần dược sử dụng rộng rãi hơn trong môi trường quốc tế vừa chứng minh được khả năng thành thạo tiếng Anh lại sử dụng trong học thuật nên nhiều thí sinh cảm thấy phần thi IELTS sẽ khó hơn với bài thi TOEIC.
6. Thang điểm đánh giá trình độ của 2 chứng chỉ Toeic và ielts
- Thang điểm IELTS được tính theo bậc 0 -9 theo từng kỹ năng và tính Overal trung bình chung với 4 kỹ năng. Theo đó, từng bậc điểm sẽ tương ứng với việc khả năng sử dụng tiếng Anh từ không biết cho đến thành thạo.
- Thang điểm TOEIC được tính đối đa là 900 điểm, cộng dồn với hai kỹ năng. Mỗi phần nghe và đọc sẽ là 495 và điểm tính theo 100 câu/1 kỹ năng. Điểm sẽ tính câu 1 - 2 là 5 điểm, các câu đúng tiếp theo cộng 5 điểm.
7. Cấu trúc bài thi Toeic và ielts
- Đối với IELTS thì sẽ được tính theo dạng 4 kỹ năng bao gồm: Listening – Reading – Writing – Speaking. Ngoài ra còn được chia thành 2 hình thức thư là Academic – chuyên biệt về học thuật, General – bài thi tổng quát.
- Đối với TOEIC sẽ được chia thành 2 dạng thi là Listening – Reading (hình thưc thi chính tại Việt Nam) và Listening – Reading – Writing – Speaking. Mặc dù đều có 4 kỹ năng nhưng nội dung từng bài thi của hai chứng chỉ này lại khác nhau để đánh giá riêng.
8. Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam
Một số điểm chuẩn đầu ra chứng chỉ IELTS và TOEIC của một số trường đại học.
Các trường Đại học phía Bắc
Tên Trường |
Chuẩn đầu ra |
ĐH Bách Khoa Hà Nội |
TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017) |
ĐH Công Đoàn |
TOEIC 450 |
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN |
IELTS 5.5 |
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải |
IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5) |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên |
TOEIC 450/ IELTS 4.0 |
ĐH Điện lực |
IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550 |
ĐH Dược Hà Nội |
400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550 |
ĐH FPT |
IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương |
ĐH Hà Nội |
IELTS 6.0 |
ĐH Hải Phòng |
TOEIC 450 |
ĐH Hàng Hải Việt Nam |
TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) |
ĐH KHXH & NV – ĐHQGHN |
Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
CEFR C1 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5 |
ĐH Lao động xã hội |
TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác) |
ĐH Luật |
TOEIC 450 |
ĐH Mỏ Địa chất |
TOEIC 450 |
ĐH Ngoại Thương |
TOEIC 650 |
ĐH RMIT |
IELTS đầu vào 6.0 |
ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên |
IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh) |
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
TOEIC 350 |
ĐH Thăng Long |
TOEIC 450 |
ĐH Thương mại Hà Nội |
TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5) |
ĐH Thủy lợi |
CEFR A2 / IELTS 3.5 |
ĐH Văn hóa Hà Nội |
TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2) |
ĐH Xây Dựng |
TOEIC 450 |
HV Báo chí và Tuyên truyền |
TOEIC 450 |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5 |
HV Kỹ thuật Quân sự |
TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa |
HV Ngân hàng |
TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5) |
HV Ngoại giao |
Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 /Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600/ IELTS 5.5 |
HV Nông nghiệp Việt Nam |
TOEIC 450 |
HV Tài chính |
TOEIC 450 |
Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên |
IELTS 6.5+ |
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên |
IELTS 6.0+ |
Khoa Quốc tế – ĐHQGHN |
IELTS 7.0 |
Trường đại học khu vực phía Nam
Tên Trường |
Chuẩn đầu ra |
ĐH KHXH & NV –ĐHQG HCM |
IELTS 4.0 |
ĐH KHTN –ĐHQG HCM |
IELTS 4.0 |
ĐH Kinh tế Luật –HCM |
IELTS 5.5 |
ĐH Quốc tế –ĐHQG HCM |
IELTS 6.0 |
ĐH CNTT |
IELTS 6.0 |
ĐH Tài chính – Marketing |
IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0) |
ĐH Tôn Đức Thắng |
IELTS 4.5 |
ĐH FPT |
IELTS 6.0 |
ĐH Ngân hàng HCM |
IELTS 6.5 |
Học viện Bưu chính– viễn thông |
IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng |
ĐH Hoa Sen |
IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ) |
ĐH Quy Nhơn |
6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ) |
ĐH Cần Thơ |
IELTS 7.0 (khoa sư phạm) |
9. Nên chọn chứng chỉ nào? vì sao
Tuy đều là chứng chỉ quốc tế nhưng với các yêu cầu khác nhau cho các mục tiêu khác nhau thì người dự thi đối với độ khó của các kỳ thi chứng chỉ cũng rất khác nhau.
Chúng ta có thể hình dung ề thang điểm độ khó của các chứng chỉ như sau: IELTS = TOEFL > TOEIC.
Do đó, ở mỗi chứng chỉ đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, và quan trọng nhất là bạn cần phải xác định được nhu cầu của việc học tiếng Anh của mình là gì để từ đó phấn dầu đặt được trình độ mà mình dã đặt ra, chứ không phải nhất thiết là bạn phải chinh phục được chứng chỉ khó nhất.
Như bạn đã biết là tính từ sẽ đứng trước danh từ, đây là quy tắc cơ bản mà ai cũng đã nắm rõ. Tuy nhiên, nếu như việc có nhiều hơn một tính từ để miêu tả về một sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Để hiểu rõ hơn hãy cùng Patado đi tìm hiểu trong bài trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
>> Mời bạn tham khảo:
>> Học tiếng Anh với người nước ngoài
>> khóa học tiếng anh online hiệu quả
1. Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh
Tổng quát thì trật từ tính từ sẽ được sắp xếp như sau:
[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ
1.1 Tính từ khách quan hàng 1
Tính từ khách quan hàng 1 là chỉ về những tính từ có vj trí đứng sát nhất với danh từ, và nó được thể thiện những thông tin rõ ràng nhất, sự hiện nhiên của danh từ đang được nhắc tới đó.
Trong tính từ khách quan hàng 1 sẽ bao gồm các tính từ:
- Tính từ chỉ màu sắc (Color)
- Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
- Tính từ chỉ chất liệu (Material)
- Tính từ chỉ mục đích (Purpose)
Và nó được thể hiện như sau:
Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)
Ví dụ:
A white USA silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Mỹ)
→ White: Tính từ chỉ màu sắc
→ USA: Tính từ chỉ nguồn gốc
→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu
→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích
1.2 Tính từ chỉ khách quan hàng 2
Tính từ chỉ khách quan hàng 2 chính là tính từ dùng để miêu tả các thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng lại ở mức độ chung chung hơn so với tính từ khách quan hàng 1.
Trong tính từ khách quan hàng 2 sẽ bao gồm các tính từ như sau:
- Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
- Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
- Tính từ chỉ hình dáng (Shape)
Và nó được thể hiện như sau:
Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)
Ví dụ:
A big old Elephant (Một con gấu già to lớn)
A big square box. (Một hộp hình vuông lớn)
→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ
→ Old: Tính từ chỉ độ tuổi
→ square: Tính từ chỉ hình dáng
1.3Tính từ chủ quan
Tính từ chủ quan dùng để diễn tả về ý kiến cá nhân, sự đánh giá hoặc là thái độ của người nói đối với một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến.
Tính từ chủ quan bao gồm các tính từ sau:
- Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
- Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
- Tính từ chỉ thái độ (Attitude)
Đây là các tính từ đứng xa các danh từ trong trật tự tính từ, và ta cũng chỉ sử dụng một trong những tính từ trên.
Ví dụ:
A lovely white sheep (Một con cừu trắng đáng yêu.)
→ Lovely: Tính từ chỉ quan điểm
2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ
Cách đơn giản để ban nhớ về trật tự tính từ như sau:
Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose
Được viết tắt: OSASCOMP
Bạn có thể nhớ đơn giản như sau: Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá
- Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….
S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ
- Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….
A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi
- Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….
S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng
- Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)
C – Color – Tính từ chỉ màu sắc
- Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….
O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc
- Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….
M – Material – Tính từ chỉ chất liệu
- Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….
P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng
- Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..
3. Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu
Khi bạn sử dụng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:
- Nếu như tính từ cùng loại trong môt trật tự tính từ, thì ta phân chúng bằng dấu (,) và tính từ cuối cùng sẽ đính sau AND.
Ví du:
This is a hard, complex and time consuming process.
Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.
→ Các tình từ chỉ quan điểm
- Nếu như các tính khác loại trong một trật tự tính từ, thì ta sẽ xếp chứng ở cạnh nhau mà không cần phải sử dụng dấu.
Ví du:
This is a beautiful colorful Brazil buterfly.
Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.
4. Sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ
Khi bạn sử dụng tính từ trước danh từ, một số thì cần dấu “,” còn một số thì không.
Ví dụ:
- Ví dụ 1: Meet Gabriel, she’s a cute tiny white British cat that we adopted 1 month ago.
Meet Gabriel, cô ấy là một con mèo Anh trắng nhỏ dễ thương mà chúng tôi đã nhận nuôi cách đây 1 tháng
- Ví dụ 2: She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.
Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo
Quy tắc này cũng rất dễ hiểu thôi đó là: Khi bạn có nhiều tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, thì ta sẽ phân cách các tình từ bằng dấu phẩy. Và khi các tính từ khác loại sẽ không phải dùng dấu phẩy.
5. Mối liên hệ giữa trật tự tính từ và cách đặt câu
Thông thường thì tính từ sẽ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa với các danh từ đó.
Ví dụ:
It was a loud, crowded concert.
Đó là một buổi hòa nhạc ồn ào, đông đúc.
Câu này có thể viết lại thành:
The concert was loud and crowded.
Buổi hòa nhạc diễn ra rầm rộ và đông đúc.
Tuy nhiên, khi tính từ theo sau một động từ to be như ví du nêu trên, thì chúng sẽ không tuân theo một quy tắc đặt phẩy như khi đã đứng trước danh từ.
Ví dụ:
She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.
Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo
Bạn hãy để ý vào từ And không, khi mà từ cuối cùng trong cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại là một tính từ, thì ta cần thêm từ And vào trước tính từ đó.
Bài tập vận dụng về trật tự tính từ và đáp án
1. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu..
A. The house is __________________.
- large and white
- white and large
- large white
B: They live in a __________________ house.
- large and white
- white and large
- large white
Answers: A – large and white B – large white
2. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ??
- We took a ride on a blue, old Chinese bus.
- We took a ride on a Chinese, old, blue bus.
- We took a ride on an old, blue Chinese bus.
Answer: C
3. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- I’d like three good reasons why you don’t like spinach.
- I’d like a good three reasons why you don’t like spinach.
- I’d like good reasons three why you don’t like spinach.
Answer: A
4. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- I like that really big red old antique tractor in the museum.
- I like that really big old red antique tractor in the museum.
- I like that old, red, really big antique tractor in the museum.
Answer: B
5. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- My brother rode a beautiful big black Friesian horse in the parade.
- My brother rode a beautiful Friesian big black horse in the parade.
- My brother rode a big, black, beautiful Friesian horse in the parade.
Answer: A
6. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.
A: My grandmother lives in the ________________________ house on the corner
- little blue, green and white
- little blue and green and white
- little, blue, green, and white
B: The store carries an assortment of _____________________ objects.
- interesting new, old and antique
- new, old, interesting and antique
- interesting, old and new and antique
C: We went for a two-week cruise on a __________________________ ocean liner.
- incredible brand-new, huge Italian
- incredible, huge, brand-new Italian
- Italian incredible, brand-new, huge
Answers: A – little blue, green and white B – interesting new, old and antique C – incredible, huge, brand-new Italian
7. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.
A: I bought a pair of _________________ boots.
- new, nice, red rain
- nice new red rain
- red nice new rain
B: My dad was thrilled with his gift of ______________________ bowties for his clown act.
- three squirting new nice big polka-dotted
- three polka-dotted nice new squirting
- three nice big new polka-dotted squirting
C: Please put the marbles into that ______________________ box.
- round little old red
- little old round red
- little old red round
Answers: A – nice new red rain B – three nice big new polka-dotted squirting C – little old round red
8. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống:
A: I was surprised to receive a __________________ puppy for my birthday.
- little, cute, eight-week-old golden retriever
- cute eight-week-old little golden retriever
- cute little eight-week-old golden retriever
B: Our work uniform consists of black pants, black shoes, and a ________________ shirt.
- yellow baggy big polo
- big baggy yellow polo
- baggy yellow big polo
C: I’ve been spending a lot of time in antique shops looking for the perfect _______________ clock.
- little silver Italian cuckoo
- little Italian silver cuckoo
- silver little Italian cuckoo
Answers: A – cute little eight-week-old golden retriever B – big baggy yellow polo C – little silver Italian cuckoo
9. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?
- Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.
- Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.
- Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.
Answer: A
10. Câu nào sử dụng đúng thứ tự các tính từ?
- During my college years, I wore a red, white and black big hat to sporting events.
- During my college years, I wore a big red, white and black hat to sporting events.
- During my college years, I wore a big red white and black, hat to sporting events.
Answer: B
Tết đến - Xuân về là một dịp đặc biệt để gia đình quây quần bên nhau, là những khoảng thời gian cùng ngồi với nhau kể về những câu chuyện, nhìn lại một năm đã qua với những dấu ấn đáng nhớ. Bên cạnh sự háo hức, với bao niềm vui trong kỳ nghỉ Tết, các con vẫn luôn đối mặt với những áp lực vô hình với “đống bài tập”.
Vậy làm thế để con vừa đón Tết an toàn, vui vẻ đặc biệt là trong thời gian dịch bệnh như hiện nay, lại vừa học tập hiệu quả trong kỳ nghỉ Tết. Chính vì thế, Pantado tổ chức chương trình hội thảo: “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con” hy vọng sẽ giúp được phần nào đó cho các con có một kỳ nghỉ Tết thật ý nghĩa vui vẻ, an toàn và đặc biệt là vẫn không quên công việc học tập của các con nữa.
📌 Thời gian tổ chức: 8h30 sáng chủ nhật ngày 16/01/2022.
📌 Diễn giả: Chị Phan Hồ Điệp.
📌 Hình thức: Hội thảo trực tuyến qua phần mềm zoom.
📌 Cách tham gia: Ba mẹ vào nhóm “Hội phụ huynh tinh hoa” để nhận được thông chi tiết về buổi hội thảo: https://bom.to/aPCtpQ
📌 Nội dung:
- P1: Tầm quan trọng của việc nuôi dạy một em bé hạnh phúc.
- P2: Cách thức để mang hạnh phúc về cho con.
- P3: Cách thức để không mang áp lực về cho con.
Hy vọng rằng, chương trình hội thảo: “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con” sẽ mang đến cho ba mẹ những kiến thức bổ ích, những giải pháp hiệu quả trong hành trình nuôi dạy con.
Một lần nữa, BTC cảm ơn quý ba mẹ và hẹn gặp lại ba mẹ cùng các con vào 8h30 sáng Chủ nhật tuần này nhé!
👉 Tham gia cộng đồng “Hội phụ huynh tinh hoa” tại: https://bom.to/aPCtpQ
👉 Tìm hiểu thêm thông tin về Hội thảo trực tuyến “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con”:
- Website: https://pantado.edu.vn/post/hoi-thao-truc-tuyen-tet-roi-mang-hanh-phuc-ve-cho-con-dung-mang-ap-luc-ve-cho-con
- Facebook: https://www.facebook.com/pantado.edu.vn/photos/a.148035423590123/478463407213988/
Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.
1. Thì hiện tại đơn
1.1 Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ:
- I feel great! .
Tôi cảm thấy tuyệt vời!
- Lan Huong loves pie
Lan Hương thích bánh ngọt.
- I’m sorry to hear that you’re sick.
Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.
1.2. Công thức của thì hiện tại đơn
Động từ Tobe |
Động từ thường |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + O VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên) |
S + V_S/ES + O VD: She has a very nice dress. (Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + O VD: Her shirt is yellow. (Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng) |
S + DO/DOES + NOT + V-INF + O VD: They don’t have English on Monday. (Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + O? Trả lời: • YES, S + AM/IS/ARE • NO, S + AM/IS/ARE + NOT VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?) Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi) |
DO/DOES + S + O? Trả lời: • YES, S + DO/DOES • NO, S + DO/DOES + NOT Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không) No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết) |
>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)
1.4. Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6
Công thức áp dụng |
|
Câu khẳng định |
S + AM/IS/ARE + V-ING + O Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả) |
Câu nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + V-ING + O? Trả lời: • Yes, S + AM/IS/ARE • No, S + AM/IS/ARE NOT Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không) No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không) |
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.
Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.
Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: You’re always running late with all your deadlines!
Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.
Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.
>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí
2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…
3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6
3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?
Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.
3.2 Công thức thì tương lai gần
Câu khằng định |
S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay) |
Câu phủ định |
S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10) |
Câ nghi vấn |
AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?) |
3.3 Cách dùng thì tương lai gần
Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:
- Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần
Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)
- Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ
Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)
4.4 Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
in + khoảng thời gian gần.
VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)
Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.
4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6
4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?
Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ:
She went to school on foot yesterday.
=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua
I watched "Finding Nemo" movie last week.
=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.
4.2 Công thức thì quá khứ đơn
Câu khằng định |
S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S + V2/ED + O Ex: Henry was sick |
Câu phủ định |
S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O Ex: They did not come to the party last night. |
Câ nghi vấn |
WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O? Ex: Was she took care of my children 2 days ago? |
4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết
Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian
=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại
=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
=> Someone called me while I was taking a shower.
- Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2
=> If I were her, I would be married with Johnny.
- Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)
=> I wish I finished my homework before my mom came back.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. ............................ (you/have) a nice time in Rome?
2. ............................ (you/finish) your homework yet?
3. He (be)........................ at his computer for six hours.
4. How many people (die)................... in the fire yesterday?
5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.
6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.
7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.
8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?
9. It was late. Most of the shops (close)..................... .
10. It (rain)...................... when I got up this morning.
11. Janet (start)................... a new job in September.
12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.
13. She was cooking dinner when we (arrive).................... .
14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.
14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.
15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.
16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.
17. Where ...............................(Robert/live) now?
18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?
19. What would he have done if he (be)………..……. there?
20. I am very sorry but I (not finish) …………….……. reading the book yet.
21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.
22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.
23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.
24. If I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.
25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.
26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.
27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.
28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.
29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.
30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.
31.It’s the first time I …………….(eat) this.
32This is the worst storm I ……………(ever see).
33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.
34. It was the most exciting film I …………………(ever see).
35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).
36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.
37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.
38.She came into the room when they ……………….(watch) television.
39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).
40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.
>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!