Tin Mới
Tính từ ghép trong tiếng Anh là một phần kiến thức ngữ pháp khá quan trọng. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé
Tính từ ghép trong tiếng Anh là gì?
- Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo nên một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo nên một tính từ.
- Tính từ ghép dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng sau nó
Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh
Cách kết hợp: Danh từ + Tính từ
Ví dụ:
- lightening-fast: nhanh như chớp.
- snow-white: trắng như tuyết
- home-sick: nhớ nhà
- sea-sick: say sóng
- air-sick: say máy bay
- world-famous: nổi tiếng thế giới
- world-wide: trên toàn thế giới
- accident-prone: dễ bị tai nạn
- brand-new: nhãn hiệu mới
- top-most: cao nhất
Cách kết hợp: Số + Danh từ đếm được số ít
- a three-bathroom house: một căn nhà có ba phòng tắm
- an nineteen-year-old girl: một cô gái mười chín tuổi
Cách kết hợp: Danh từ + danh từ + ed
- heart-shaped: hình trái tim
- olive-skinned: có làn da nâu, màu oliu
- lion-hearted: có trái tim sư tử, gan d
Cách kết hợp: Trạng từ + quá khứ phân từ (V-ed)
- well-educated: được giáo dục tốt
- well-dressed: mặc đẹp
- well-built: có dáng người to khoẻ, đô con
- newly-born: sơ sinh
- well-known: nổi tiếng
- so-called: được gọi là, xem như là
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học ngữ pháp tiếng anh online
Cách kết hợp: Tính từ + Danh từ
- deep-sea: dưới biển sâu
- full-length: toàn thân
- red-carpet: thảm đỏ, long trọng
- all-star: toàn là ngôi sao
- half-price: giảm nửa giá, giảm 50%
- long-range: tầm xa
- second-hand: cũ, đã được sử dụng
- present-day: ngày nay, hiện tại, hiện nay
Cách kết hợp: Danh từ + quá khứ phân từ (V-ed)
- wind-blown: gió thổi
- silver-plated: mạ bạc
- home-made: tự làm, tự sản xuất
- tongue-tied: líu lưỡi, làm thinh
- mass-produced: đại trà, phổ thông
- air-conditioned: có điều hòa
- panic-striken: sợ hãi
Cách kết hợp: Tính từ + V -ing
- easy-going: dễ tính
- peacekeeping: giữ gìn hòa bình
- long-lasting: lâu dài
- good-looking: đẹp trai, ưa nhìn
- far-reaching: tiến triển xa
- sweet-smelling: mùi ngọt
Cách kết hợp Danh từ + V-ing
- money-making: làm ra tiền
- hair-raising: dựng tóc gáy
- nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
- heart breaking: xúc động
- top-ranking: xếp hàng đầu
- record-breaking: phá kỉ lục
- face-saving: giữ thể diện
Cách kết hợp Tính từ + Danh từ + ed
- grey-haired: tóc bạc, tuổi già
- one-eyed: một mắt, chột
- strong-minded: có ý chí, kiên định
- slow-witted: chậm hiểu
- low-spirited: buồn chán
- good-tempered: thuần hậu
- kind-hearted: hiền lành, tốt bụng
- right-angled: vuông góc
Các tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh
heart-rending…..tan nát cõi lòng
hard- working……làm việc chăm chỉ
easy- understand…..dễ hiểu
home- keeping……..giữ nhà, trông nhà
good -looking…..ưa nhìn, trông đẹp mắt
handmade…..làm thủ công, tự làm bằng tay
horse-drawn…….kéo bằng ngựa
newly-born……sơ sinh
well-lit…… sáng tỏ
White-washes….quét vôi trắng
clean-shaven….mày râu nhẵn nhụi
clear-sighted….sáng suốt
dark-eyed…..có đôi mắt sâu
short-haired….có tóc ngắn
ash-colored …..có màu xám khói
lion-hearted….dũng cảm, gan dạ
thin-lipped……có môi mỏng
long-sighted (or far sighted)……viễn thị hay nhìn xa trông rộng
Những tính từ ghép không theo quy tắc
- run-down: kiệt sức
- cast-off: bị vứt bỏ, bị bỏ rơi
- stuck-up: tự phụ, kiêu kỳ, chảnh
- burnt-up: bị thiêu rụi
- worn-out: bị ăn mòn, kiệt sức
- hard-up: hết sạch tiền, cạn tiền
- audio-visual: thính thị giác
- so-so: không tốt lắm, bình thường
- all-out: hết sức, kiệt quệ
- well-off: khá giả
- cross-country: băng đồng, việt dã
- off-beat: không bình thường
- dead-ahead: thẳng phía đằng trước
- hit and miss: lúc trúng lúc trượt
- hit or miss: ngẫu nhiên
- touch and go: không chắc chắn
- free and easy: thoải mái, dễ chịu
- life and dead: sinh tử, rất quan trọng
- day-to-day: hằng ngày
- down-to-earth: thực tế
- out-of-the-way: hẻo lánh, heo hút
- arty-crafty: về mỹ thuật
- la-di-da: hào nhoáng
- criss-cross: chằng chịt, rối bời
- per capita: tính theo bình quân đầu người
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu trợ động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trợ động từ trong tiếng Anh là những động từ dùng để hỗ trợ các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định, hoặc dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định. Trợ động từ không thể thay thế cho động từ chính và luôn đi kèm với động từ chính trong câu.
Quy tắc dùng trợ động từ trong tiếng Anh
Be, do và have là các trợ động từ bạn thường gặp nhất trong tiếng Anh.
Trong một câu có dùng trợ động từ thì sẽ có hai động từ:
Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa
- Trong câu các trợ động từ chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ
- Động từ chính được chia theo dạng V-ing hoặc V-ed hoặc động từ nguyên thể tùy theo cấu trúc.
Động từ chính là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ để làm rõ ý nghĩa câu đó hơn.
Ví dụ: She is studying English with her friends (Cô ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)
Đây là câu ở thì hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “tobe” được chia thì hiện tại “is” phù hợp với chủ ngữ “she”. Động từ chính “to study” được chia theo dạng V-ing phù hợp với thì hiện tại tiếp diễn “studying”
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online uy tín
Các trợ động từ trong tiếng Anh
1. Trợ động từ be
Động từ “be” hay “to be” rất hay được sử dụng. Nó dùng như là một động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, am, are, is, to be, been, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t , were not.
Khi dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành cụm động từ, có thể là số nhiều hoặc số ít, quá khứ hay hiện tại. Các câu phủ định sẽ thêm “not”.
- Jane is messy. (Is là động từ hành động )
- Although he is always complaining about his accidents, Jane fails to pay attention.
- Jane is going to be doing extra laundry for the rest of his life
2. Trợ động từ do
Trợ động từ do, does có thể được sử dụng như là một động từ hành động mà nó đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: do, to do, does, done, did , didn’t, doesn’t hay did not .
Trợ động từ do sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh.
Ví dụ: “she did put the garbage out!”
Do thường được dùng trong các câu nghi vấn và câu phủ định. Do cũng được dùng trong câu tỉnh lược, mà động từ chính được hiểu trước đó.
Ví du: “He plays football well, doesn’t he?” hoặc “They all had money, but I didn’t.”
- Because he spills things so often, Yunho does more laundry than ChangMin (Does là động từ hành động)
- Yunho didn’t put his tea in a cup with a lid.
- Yunho doesn’t always spill things, but it happens a lot.
3. Trợ động từ have
“Have” là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had, and hadn’t or had not.
Have dùng để mô tả sở hữu, hoặc cũng được dùng để mô tả khả năng, mô tả ngoại hình của 1 ai đó. “Have” cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ “eat” and “drink”. Ví dụ “Let’s have dinner with salmon” hoặc “Let’s have a drink beer”
Khi nó được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh cho nên chúng ta có thể phân biệt dựa trên 3 ví dụ dưới đây
- Yunho has a large ink stain on his shirt.
- Yunho has bought a new shirt for 4 week
- Yunho should have been more careful!
4. Trợ động từ khuyết thiếu
Ngoài ba trợ động từ chính còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) và chúng không bao giờ thay đổi hình thức:
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu về tân ngữ trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cấu trúc một câu tiếng Anh từ cơ bản nhất sẽ có 3 phần là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Vậy tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng chúng ra sao. Cùng tìm hiểu nhé!
Tân ngữ là gì?
Trong tiếng Anh tân ngữ (Object) được hiểu là từ hay cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb) để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ
Ví dụ:
I read books. (Tôi đọc sách.)
My mother gives me some flowers.
Có hai loại Tân ngữ trong tiếng Anh chính là Tân ngữ gián tiếp ( indirect object) và Tân ngữ trực tiếp ( direct object)
Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Được coi tân ngữ chỉ người hay đồ vật mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ gián tiếp thường xuất hiện khi trong câu có 2 tân ngữ.
Ví dụ:
He gives me a book (me là tân ngữ gián tiếp) hoặc
He gives a book to me (me vẫn là tân ngữ gián tiếp)
(Anh ấy đưa tôi một quyển sách. – Anh ấy đưa một quyển sách cho tôi.)
My mother bought a laptop for me.
Lưu ý: Khi có 2 tân ngữ trong câu, tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau giới từ (for, to) hoặc đứng ngay sau động từ (khi không có giới từ).
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online
Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Được coi người hay vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Ví dụ:
– I caught a fish. (Tôi đã bắt được một con cá.)
– I read a book. (Tôi đọc một quyển sách.)
– I love him. (Tôi yêu anh ấy.)
Hình thức của tân ngữ
- Danh từ (Noun):
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu
Ví dụ: She likes music.
- Tính từ dùng như danh từ (Adjective used as Noun):
the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…
Ví dụ: We have to help the poor.
- Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
I |
Me |
You |
You |
He |
Him |
She |
Her |
It |
It |
They |
Them |
Ví dụ: My friend will not deceive me.
- Động từ (Verb)
Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)
Trong bảng là các động từ mà sau nó đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể khác.
agree attempt claim decide demand |
desire expect fail forget hesitate |
hope intend learn need offer |
plan prepare pretend refuse seem |
strive tend want wish |
Ví dụ: Jack plans to get a good mark
- Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ (Gerund)
Trong bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V-ing (Danh động từ)
admit appreciate avoid can’t help delay deny resist |
enjoy finish miss postpone practice quit resume |
suggest consider mind recall risk repeat resent |
Ví dụ: Fat people do not like walking.
- Cụm từ (Phrase):
Ví dụ: I know how to do that.
- Mệnh đề (Clause):
Tân ngữ còn có thể ở dạng cả một mệnh đề.
Ví dụ:
She knows how he can pass the exam.
(Cô ấy biết cách anh ấy có thể vượt qua kì kiểm tra.)
I can sympathize with what you are feeling now.
(Tôi có thể đồng với những gì bạn đang cảm nhận bây giờ.).
>>> Mời xem thêm: Cấu trúc what kind of, type of, sort of trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Bạn đã bao giờ nghe những câu nói như này chưa “What kind of food do you like? I will cook for you!” - “Em thích đồ ăn kiểu gì? Anh sẽ nấu cho em!”. Trong công thức 5W1H (What, when, who, where, why & how), what là từ để hỏi thường được sử dụng nhất. Cấu trúc what kind of, what type of, what sort of cũng được dùng rất phổ biến. cùng tìm hiểu nhé.
Cấu trúc what kind of là gì?
What đóng vai trò chính là từ để hỏi trong câu hoặc sử dụng trong câu cảm thán. Khi được dùng để hỏi, what có nghĩa là “cái gì”, thường được dùng để hỏi tên, đồ vật, nghề nghiệp, … Câu hỏi với what sẽ có cấu trúc là:
What + tobe/trợ từ + S?
Ví dụ:
- What is your name? Tên của bạn là gì?
- What is it? Nó là cái gì?
- What is flying? Cái gì đang bay vậy?
Cấu trúc "what kind of" được dùng để hỏi về một loại, thể loại, đặc điểm tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó nào đó.
Có thể dịch what kind of là “thể loại nào”, “loại nào”,… tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu.
Ví dụ:
- What kind of fruits do you like? – I like apple. ( Bạn thích loại quả nào? – Mình thích táo.)
- What kind of music does your crush like? – She likes rap, it delivers well writers’ stories.(Crush của ông thích loại nhạc nào thế?– Cậu ý thích rap, nó truyền tải câu chuyện của người viết rất đỉnh.)
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cách dùng cấu trúc what kind of
Cấu trúc What kind of được sử dụng phổ biến trong giao tiếp của người bản xứ nên mặt ngữ pháp của cấu trúc này cũng khá linh hoạt và đa dạng.
what kind of + N số ít/N số nhiều/N không đếm được + be/trợ động từ + S
what kinds of + N số nhiều/N không đếm được + be/trợ động từ + S
Ví dụ
What kind of food does Trang want to eat?
Trang thích ăn loại đồ ăn gì ta?
Do you know Duc? I wonder what kind of person is he.
Cậu có biết Đức không? Tớ tự hỏi bạn ý là kiểu người như thế nào.
My mom wants to be young again. What kind of clothes do young girls usually wear now?
Mẹ tớ muốn hồi xuân. Loại quần áo nào mà mấy cô gái trẻ bây giờ hay mặc nhỉ?
What kinds of things do you talk about?
Các cậu đang chém gió chủ để gì dợ?
What kinds of transports are not harmful to the environment?
Những loại xe cộ nào không gây hại cho môi trường thế?
What kinds of food do we eat but not get fat?
Những loại thức ăn nào ăn mà không béo nhờ?
Phân biệt cấu trúc kind of, sort of, type of
Cấu trúc Kind of là cụm từ dùng để chỉ một nhóm có tính chất tương tự nhau hoặc một loại xác định nào đó của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: What kind of job are you looking for today?
Cấu trúc Type of lại dùng chỉ sự đa dạng của một thứ
Ví dụ: Type of clothes, type of bread….
Cấu trúc Sort of chỉ một nhóm có cùng tính chất với nhau.
Ví dụ: “We both like the same sort of action movie”.
Những điểm giống nhau với cấu trúc kind of, type of, sort of
Cả 3 thường có this hoặc that đứng trước và danh từ số ít theo sau.
Ví dụ:
- He is the sort of man who always gets what he wants (Anh ấy là kiểu người đàn ông luôn có những gì mình muốn).
- What type of motorbike do you drive? (Bạn lái loại xe máy nào?)
Cấu trúc Kinds of, sorts of, types of sẽ đi với these hoặc those.
Ví dụ:
- My teacher does not tolerate these kinds of mistakes. (Cô giáo tôi không bỏ qua những lỗi kiểu này).
- I like those sorts of people who participate in social work. (Tôi yêu thích những kiểu người mà hay tham gia vào công tác xã hội).
- These types of buildings are expensive to buy. (Những tòa nhà cao tầng thế này mua rất đắt).
Về nghĩa, những chữ này thường thay thế được cho nhau. Chữ Kind được sử dụng thông dụng nhất, Sort dùng nhiều hơn trong văn nói, trong khi Type lại xuất hiện nhiều hơn trong văn viết.
Trong văn nói của người Anh, các từ kind of và sort of còn được coi như các cụm từ nói giảm nói tránh, dùng để làm dịu, làm cho câu bớt gay gắt hoặc lịch sự hơn.
Ví dụ:
- It was kind of strange to see him.
Có lẽ bạn thắc mắc vì từ loại và chức năng của kind of và sort of trong các câu có những nhóm chữ này. Khi kind of, sort of sử dụng kiểu bình thường, nó là cụm danh từ.
Ví dụ:
- What sorts of trousers do you need? (Bạn cần kiểu quần nào?).
Khi là dạng informal để làm dịu câu, chức năng nó là trạng từ và nó có thể đứng trước bất cứ chữ nào hoặc đứng cuối câu.
Ví dụ:
- It’s hot in here, kind of (Ở đây nóng đấy).
>>> Mời xem thêm:
Tổng hợp 100++ câu tục ngữ bằng tiếng Anh hay nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Câu tục ngữ bằng tiếng Anh (PROVERB) là những câu nói ngắn gọn, trực tiếp nói về một sự thật, một điều mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử và hành động đúng đắn, theo đạo đức. Hãy cùng tìm hiểu các câu tục ngữ hay nhất dưới đây nhé!
Phân biệt thành ngữ và tục ngữ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, thành ngữ là IDIOM. Thay vì là cả 1 câu nói rõ ràng như tục ngữ, thành ngữ là những cụm từ cố định, có nghĩa khác (nghĩa bóng) với nghĩa đen của cụm từ.
Ví dụ:
- Cụm từ: let one’s hair down nghĩa là thư giãn, xả hơi
I go for a trip in order to let my hair down.
(Tôi đi chơi 1 chuyến để xả hơi.)
- Cụm từ: in a nutshell nghĩa là nói ngắn gọn, tóm tắt trong vài từ
Just tell me the story in a nutshell.
(Hãy nói ngắn gọn câu chuyện cho tôi.)
Tổng quan thì trong tiếng Anh, TỤC NGỮ là một ý hoàn chỉnh, không có nghĩa bóng ẩn dụ, còn THÀNH NGỮ là một cụm từ, có ý nghĩa khác so với nghĩa đen.
Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 thầy 1 trò online
Tổng hợp 110 câu tục ngữ bằng tiếng Anh hay nhất
- You scratch my back and I’ll scratch yours
Có qua có lại mới toại lòng nhau
- New one in, old one out
Có mới nới cũ
- It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
Mất bò mới lo làm chuồng
- With age comes wisdom
Gừng càng già càng cay
- Nothing is more precious than independence and freedom
Không có gì quý hơn độc lập tự do
- Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Never offer to teach fish to swim
Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ
- To try to run before the one can walk
Chưa học bò chớ lo học chạy
- Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
- You get what you pay for
Tiền nào của nấy
- As strong as a horse
Khỏe như trâu
- All roads lead to Rome
Đường nào cũng về La Mã
- Good wine needs no bush
Hữu xạ tự nhiên hương
- Diamond cuts diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Spare the rod and spoil the child
Thương cho roi cho vọt
- Speak one way and act another
Nói một đường làm một nẻo
- Don’t judge a book by its cover
Đừng đánh giá con người qua bề ngoài
- It’s no use beating around the bush
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
- Man proposes God disposes
Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên
- Out of sight out of mind
Xa mặt cách lòng
- East or West home is best
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- So many men, so many minds
Chín người 10 ý
- Every man has his mistakes
Không ai hoàn hảo cả
- Love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
- What will be will be
Cái gì đến cũng đến
- Every day is not Sunday
Sông có khúc người có lúc
- When in Rome do as the Romans do
Nhập gia tùy tục
- He laughs best who laughs last
Cười người hôm trước hôm sau người cười
- Slow but sure
Chậm mà chắc
- Beauty is only skin deep
Cái nết đánh chết cái đẹp
- Jack of all trades and master of none
Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào
- Every Jack has his Jill
Nồi nào úp vung nấy
- A friend in need is a friend indeed
Hoạn nạn mới biết bạn hiền
- Curses come home to roost
Ác giả ác báo
- No pains no gains
Tay làm hàm nhai
- Grasp all lose all
Tham thì thâm
- Easier said than done
Nói thì dễ làm thì khó
- Easy come easy go
Dễ được thì cũng dễ mất
- Nothing venture nothing gains
Phi thương bất phú
- Other times other ways
Mỗi thời mỗi cách
- While there’s life, there’s hope
Còn nước còn tát
- The empty vessel makes greatest sound
Thùng rỗng kêu to
- He who excuses himself, accuses himself
Có tật giật mình
- Beauty is in the eye of the beholder
Yêu nên tốt, ghét nên xấu
- Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
- Good watch prevents misfortune
Cẩn tắc vô ưu
- Great minds think alike
Ý tưởng lớn gặp nhau
- He that knows nothing doubts nothing
Điếc không sợ súng
- His eyes are bigger than his belly
No bụng đói con mắt
- It’s the first step that counts
Vạn sự khởi đầu nan
- Like father like son
Cha nào con nấy
- Tit for tat
Ăn miếng trả miếng
- The more the merrier
Càng đông càng vui
- When the cat’s away, the mice will play
Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
- Who drinks will drink again
Chứng nào tật nấy
- Don’t count your chickens before they hatch
Nói trước bước không qua
- To carry coals to Newcastle
Chở củi về rừng
- Haste makes waste
Dục tốc bất đạt
- If you sell your cow, you will sell her milk too
Cùi không sợ lở
- Neck or nothing
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
- A good turn deserves another
Ở hiền gặp lành
- A miss is as good as a mile
Sai một ly đi một dặm
- Losers are always in the wrong
Thắng làm vua thua làm giặc
- Laughing is the best medicine
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
- If you can’t bite, never show your teeth
Miệng hùm gan sứa
- Love is blind
Tình yêu là mù quáng
- Where there’s smoke, there’s fire
Không có lửa sao có khói
- Let bygones be bygones
Việc gì qua rồi hãy cho qua
- We reap what we sow
Gieo gió ắt gặp bảo
- To kill two birds with one stone
Nhất cử lưỡng tiện
- Bitter pills may have blessed effects
Thuốc đắng dã tật
- Better die on your feet than live on your knees
Chết vinh còn hơn sống nhục
- United we stand, divided we fall
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Birds have the same feather stick together
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
- Practice makes perfect
Có công mài sắt có ngày nên kim
- Actions speak louder than words
Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)
- When you eat a fruit, think of the man who planted the tree
Uống nước nhớ nguồn
- All that glitters is not gold
Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
- Never put off tomorrow what you can do today
Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai
- To set a sprat to catch a mackerel
Thả con tép bắt con tôm
- Better late than never
Thà trễ còn hơn không
- Travel broadens the mind
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
- No more no less
Không hơn không kém
- Sink or swim
Được ăn cả ngã về không
- To live from hand to mouth
Được đồng nào hay đồng đó
- To give him an inch, he will take a yard
Được voi đòi tiên
- You can’t have it both ways
Được cái này thì mất cái kia
- A good wife makes a good husband
Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
- A man is known by the company he keeps
Nhìn việc biết người
- A good name is sooner lost than won
Mua danh ba vạn bán danh ba đồng
- A good name is better than riches
Tốt danh hơn tốt áo
- A good face is a letter of recommendation
Nhân hiền tại mạo
- A good beginning makes a good ending
Đầu xuôi đuôi lọt
- A clean hand needs no washing
Vàng thật không sợ lửa
- The failure is the mother of success
Thất bại là mẹ thành công
- The die is cast
Chạy trời không khỏi nắng
- Death pays all debts
Chết là hết
- Better luck next time
Thua keo này ta bày keo khác
- Time cure all pains
Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
- Money talks
Có tiền mua tiên cũng được
- Misfortunes never come alone.
Họa vô đơn chí
- A clean hand wants no washing.
Cây ngay không sợ chết đứng
- Money is a good servant but a bad master
Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi
- As ageless as the sun
Trẻ mãi không già
- As alike as two peas
Giống nhau như 2 giọt nước
- As ancient as the sun
Xưa như quả đất
- After rain comes fair weather
Sau cơn mưa trời lại sáng
- To be not as black as it is painted
Không tệ như mọi người nghĩ
- All good things must come to an end
Cuộc vui nào cũng có hồi kết.
- Like father, like son.
Cha nào con nấy?
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất
Đây là một câu thành ngữ tiếng Anh nổi tiếng nhất: “Calamity is man’s true touchstone”. Bạn có hiểu nghĩa của nó là gì không? Cùng tìm hiểu các thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Thành ngữ trong tiếng Anh là gì?
Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) là một sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau cấu tạo thành cụm từ, diễn đạt ý nghĩa cụ thể khác hoàn toàn đối với nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Cũng giống như tiếng Việt của chúng ta vậy, tiếng Anh cũng có các thành ngữ mang nhiều nghĩa ẩn dụ khác nhau.
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả
Thành ngữ tiếng Anh phổ biến nhất
- Calamity is man’s true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- Catch the bear before you sell his skin: Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
- Diamond cuts diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Diligence is the mother of success: Có công mài sắt có ngày nên kim
- Every bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
- Far from the eyes, far from the heart: Xa mặt cách lòng
- Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
- Give him an inch and he will take a yard: Được voi, đòi tiên
- Grasp all, lose all: Tham thì thâm
- Habit cures habit: Lấy độc trị độc
- Haste makes waste: Dục tốc bất đạt
- Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
- Penny wise pound foolish: Tham bát bỏ mâm
- Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được
- Like father, like son: Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh
- Beauty is in the eye of the beholder: Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng
- The die is cast: Bút sa gà chết
- Two can play that game: Ăn miếng trả miếng
- Love is blind: Tình yêu mù quáng
- So far so good: Mọi thứ vẫn tốt đẹp
- Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim
- All work and no play makes Jack a dull boy: Cứ làm mà không hưởng sẽ trở thành một người nhàm chán
- The more the merrier: Càng đông càng vui
- Time is money: Thời gian là tiền bạc
- The truth will out: Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
- Walls have ears: Tường có vách
- Everyone has their price: Mỗi người đều có giá trị riêng
- It’s a small world: Trái đất tròn
- You’re only young once: Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời
- Ignorance is bliss: Không biết thì dựa cột mà nghe
- No pain, no gain: Có làm thì mới có ăn
- One swallow doesn’t make a summer: Một con én không làm nổi mùa xuân
- A bad beginning makes a bad ending: Đầu xuôi đuôi lọt
- A clean fast is better than a dirty breakfast: Giấy rách phải giữ lấy lề
- Barking dogs seldom bite: Chó sủa chó không cắn
- Beauty is only skin deep: Cái nết đánh chết cái đẹp
- Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan
- Cost an arm and a leg: Rất đắt đỏ
- Easier said than done: Nói thì dễ làm thì khó
- Bite the hand that feeds you: Ăn cháo đá bát
Trên đây là tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Anh phổ biến và ý nghĩa nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm phần kiến thức bổ ích trong giao tiếp tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 450 tên tiếng Anh hay ý nghĩa nhất cho nam và nữ
Bạn muốn tìm cho mình một cái tên tiếng Anh thật thú vị. Hay bạn muốn đặt cho con một cái tên ý nghĩa nhất. Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp 450 cái tên tiếng Anh được chọn lọc dưới đây nhé!
Cấu trúc đặt tên tiếng Anh cơ bản
Tên tiếng Anh có hai phần chính:
First name: Phần tên
Family name: Phần họ
Với tên tiếng Anh, các bạn sẽ bắt đầu đọc tên trước rồi sau đó đến họ sau, đây là lý do tại sao tên được gọi là ‘First name’ – tên đầu tiên
Ví dụ cụ thể:
Nếu như tên bạn là John, họ Adam.
- First name: John
- Family name: Adam
Vậy cả họ tên đầy đủ của bạn sẽ là John Adam.
Tuy nhiên vì chúng ta là người Việt Nam bởi vậy sẽ lấy theo họ Việt Nam.
Ví dụ: bạn tên tiếng Anh là Adam, họ tiếng Việt của bạn là họ Pham, vậy tên tiếng Anh đầy đủ của bạn là Adam Pham. Đây là một cái tên tiếng Anh hay cho nam được nhiều người lựa chọn.
Ngoài ra còn rất nhiều tên tiếng Anh ý nghĩa khác phổ biến với người Việt Nam như:
- Tên tiếng Anh hay cho nữ: Elizabeth, Emily, Emma, Jessica, Jennifer, Laura, Linda, Maria, Rebecca, Sarah,…
- Tên tiếng Anh hay cho nam: Brian, Christopher, David, Daniel, Brian, John, James, Kevin, Mark, Matthew, Michael, Robert, William
Việc bạn cần là thêm họ của mình đằng sau tên là đã có một cái tên tiếng Anh cho riêng mình rồi.
Tên tiếng Anh hay cho nam
TÊN |
Ý NGHĨA |
Adonis |
Chúa tể |
Alger |
Cây thương của người elf |
Alva |
Có vị thế, tầm quan trọng |
Alvar |
Chiến binh tộc elf |
Amory |
Người cai trị nổi danh (thiên hạ) |
Archibald |
Thật sự quả cảm |
Athelstan |
Mạnh mẽ, cao thượng |
Aubrey |
Kẻ trị vì tộc elf |
Augustus |
Vĩ đại, lộng lẫy |
Aylmer |
Nổi tiếng, cao thượng |
Baldric |
Lãnh đạo táo bạo |
Barrett |
Người lãnh đạo loài gấu |
Bernard |
Chiến binh dũng cảm |
Cadell |
Chiến trường |
Cyril / Cyrus |
Chúa tể |
Derek |
Kẻ trị vì muôn dân |
Devlin |
Cực kỳ dũng cảm |
Dieter |
Chiến binh |
Duncan |
Hắc kỵ sĩ |
Egbert |
Kiếm sĩ vang danh thiên hạ |
Emery |
Người thống trị giàu sang |
Fergal |
Dũng cảm, quả cảm |
Fergus |
Con người của sức mạnh |
Garrick |
Người cai trị |
Geoffrey |
Người yêu hòa bình |
Gideon |
Chiến binh/ chiến sĩ vĩ đại |
Griffith |
Hoàng tử, chúa tể |
Harding |
Mạnh mẽ, dũng cảm |
Jocelyn |
Nhà vô địch |
Joyce |
Chúa tể |
Kane |
Chiến binh |
Kelsey |
Con thuyền (mang đến) thắng lợi |
Kenelm |
Người bảo vệ dũng cảm |
Maynard |
Dũng cảm, mạnh mẽ |
Meredith |
Trưởng làng vĩ đại |
Mervyn |
Chủ nhân biển cả |
Mortimer |
Chiến binh biển cả |
Ralph |
Thông thái và mạnh mẽ |
Randolph |
Người bảo vệ mạnh mẽ |
Reginald |
Người cai trị thông thái |
Roderick |
Mạnh mẽ vang danh thiên hạ |
Roger |
Chiến binh nổi tiếng |
Waldo |
Sức mạnh, trị vì |
Anselm |
Được Chúa bảo vệ |
Azaria |
Được Chúa giúp đỡ |
Basil |
Hoàng gia |
Benedict |
Được ban phước |
Clitus |
Vinh quang |
Cuthbert |
Nổi tiếng |
Carwyn |
Được yêu, được ban phước |
Dai |
Tỏa sáng |
Dominic |
Chúa tể |
Darius |
Giàu có, người bảo vệ |
Edsel |
Cao quý |
Elmer |
Cao quý, nổi tiếng |
Ethelbert |
Cao quý, tỏa sáng |
Eugene |
Xuất thân cao quý |
Galvin |
Tỏa sáng, trong sáng |
Gwyn |
Được ban phước |
Jethro |
Xuất chúng |
Magnus |
Vĩ đại |
Maximilian |
Vĩ đại nhất, xuất chúng nhất |
Nolan |
Dòng dõi cao quý, nổi tiếng |
Osborne |
Nổi tiếng như thần linh |
Otis |
Giàu sang |
Patrick |
Người quý tộc |
Clement |
Độ lượng, nhân từ |
Curtis |
Lịch sự, nhã nhặn |
Dermot |
(Người) không bao giờ đố kỵ |
Enoch |
Tận tụy, tận tâm “đầy kinh nghiệm |
Finn |
Tốt, đẹp, trong trắng |
Gregory |
Cảnh giác, thận trọng |
Hubert |
Đầy nhiệt huyết |
Phelim |
Luôn tốt |
Bellamy |
Người bạn đẹp trai |
Bevis |
Chàng trai đẹp trai |
Boniface |
Có số may mắn |
Caradoc |
Đáng yêu |
Duane |
Chú bé tóc đen |
Flynn |
Người tóc đỏ |
Kieran |
Cậu bé tóc đen |
Lloyd |
Tóc xám |
Rowan |
Cậu bé tóc đỏ |
Venn |
Đẹp trai |
Aidan |
Lửa |
Anatole |
Bình minh |
Conal |
Sói, mạnh mẽ |
Dalziel |
Nơi đầy ánh nắng |
Egan |
Lửa |
Enda |
Chú chim |
Farley |
Đồng cỏ tươi đẹp, trong lành |
Farrer |
Sắt |
Iagan |
Lửa |
Leighton |
Vườn cây thuốc |
Lionel |
Chú sư tử con |
Lovell |
Chú sói con |
Phelan |
Sói |
Radley |
Thảo nguyên đỏ |
Silas |
Rừng cây |
Uri |
Ánh sáng |
Wolfgang |
Sói dạo bước |
Alden |
Người bạn đáng tin |
Alvin |
Người bạn elf |
Amyas |
Được yêu thương |
Aneurin |
Người yêu quý |
Baldwin |
Người bạn dũng cảm |
Darryl |
Yêu quý, yêu dấu |
Elwyn |
Người bạn của elf |
Engelbert |
Thiên thần nổi tiếng |
Erasmus |
Được yêu quý |
Erastus |
Người yêu dấu |
Goldwin |
Người bạn vàng |
Oscar |
Người bạn hiền |
Sherwin |
Người bạn trung thành |
Ambrose |
Bất tử, thần thánh |
Christopher |
(Kẻ) mang Chúa |
Isidore |
Món quà của Isis |
Jesse |
Món quà của Chúa |
Jonathan |
Món quà của Chúa |
Osmund |
Sự bảo vệ từ thần linh |
Oswald |
Sức mạnh thần thánh |
Theophilus |
Được Chúa yêu quý |
Abner |
Người cha của ánh sáng |
Baron |
Người tự do |
Bertram |
Con người thông thái |
Damian |
Người thuần hóa (người/vật khác) |
Dante |
Chịu đựng |
Dempsey |
Người hậu duệ đầy kiêu hãnh |
Diego |
Lời dạy |
Diggory |
Kẻ lạc lối |
Godfrey |
Hòa bình của Chúa |
Ivor |
Cung thủ |
Jason |
Chữa lành, chữa trị |
Jasper |
Người sưu tầm bảo vật |
Jerome |
Người mang tên thánh |
Lancelot |
Người hầu |
Leander |
Người sư tử |
Manfred |
Con người của hòa bình |
Merlin |
Pháo đài (bên) ngọn đồi biển |
Neil |
Mây, “nhiệt huyết, “nhà vô địch |
Orson |
Đứa con của gấu |
Samson |
Đứa con của mặt trời |
Seward |
Biển cả, chiến thắng, canh giữ |
Shanley |
Con trai của người anh hùng |
Siegfried |
Hòa bình và chiến thắng |
Sigmund |
Người bảo vệ thắng lợi |
Stephen |
Vương miện |
Tadhg |
Nhà thơ, nhà hiền triết |
Vincent |
Chinh phục |
Wilfred |
Mong muốn hòa bình |
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ
Tên tiếng Anh hay cho nữ và ý nghĩa
Không chỉ nam giới mà ngay cả những cái tên tiếng Anh hay cho bé gái cũng là cụm từ được tìm kiếm rất nhiều. Dưới đây là 150 tên tiếng Anh cho bé gái hay nhất.
TÊN |
Ý NGHĨA |
Acacia |
Bất tử, phục sinh |
Adela/Adele |
Cao quý |
Adelaide Adelia |
Người phụ nữ có xuất thân cao quý |
Agatha |
Tốt |
Agnes |
Trong sáng |
Alethea |
Sự thật |
Alida |
Chú chim nhỏ |
Aliyah |
Trỗi dậy |
Alma |
Tử tế, tốt bụng |
Almira |
Công chúa |
Alula |
Người có cánh |
Alva |
Cao quý, cao thượng |
Amabel Amanda |
Đáng yêu |
Amelinda |
Xinh đẹp và đáng yêu |
Amity |
Tình bạn |
Angel Angela |
Thiên thần, người truyền tin |
Annabelle |
Xinh đẹp |
Anthea |
Như hoa |
Aretha |
Xuất chúng |
Arianne |
Rất cao quý, thánh thiện |
Artemis |
Tên nữ thần mặt trăng trong thần thoại Hy Lạp |
Aubrey |
Kẻ trị vì tộc elf, siêu hùng cường |
Audrey |
Sức mạnh cao quý |
Aurelia |
Tóc vàng óng |
Aurora |
Bình minh |
Azura |
Bầu trời xanh |
Bernice |
Người mang lại chiến thắng |
Bertha |
Nổi tiếng, sáng dạ |
Blanche |
Trắng, thánh thiện |
Brenna |
Mỹ nhân tóc đen |
Bridget |
Sức mạnh, quyền lực |
Calantha |
Hoa nở rộ |
Calliope |
Khuôn mặt xinh đẹp |
Celina |
Thiên đường |
Ceridwen |
Đẹp như thơ tả |
Charmaine |
Quyến rũ |
Christabel |
Người Công giáo xinh đẹp |
Ciara |
Đêm tối |
Cleopatra |
Tên 1 nữ hoàng Ai Cập |
Cosima |
Có quy phép, hài hòa |
Daria |
Người giàu sang |
Delwyn |
Xinh đẹp, được phù hộ |
Dilys |
Chân thành, chân thật |
Donna |
Tiểu thư |
Doris |
Xinh đẹp |
Drusilla |
Mắt long lanh như sương |
Dulcie |
Ngọt ngào |
Edana |
Lửa, ngọn lửa |
Edna |
Niềm vui |
Eira |
Tuyết |
Eirian/Arian |
Rực rỡ, xinh đẹp |
Eirlys |
Bông tuyết |
Elain |
Chú hươu con |
Elfleda |
Mỹ nhân cao quý |
Elfreda |
Sức mạnh người elf |
Elysia |
Được ban phước |
Erica |
Mãi mãi, luôn luôn |
Ermintrude |
Được yêu thương trọn vẹn |
Ernesta |
Chân thành, nghiêm túc |
Esperanza |
Hy vọng |
Eudora |
Món quà tốt lành |
Eulalia |
(Người) nói chuyện ngọt ngào |
Eunice |
Chiến thắng vang dội |
Euphemia |
Được trọng dọng, danh tiếng vang dội |
Fallon |
Người lãnh đạo |
Farah |
Niềm vui, sự hào hứng |
Felicity |
Vận may tốt lành |
Fidelia |
Niềm tin |
Fidelma |
Mỹ nhân |
Fiona |
Trắng trẻo |
Florence |
Nở rộ, thịnh vượng |
Genevieve |
Tiểu thư, phu nhân của mọi người |
Gerda |
Người giám hộ, hộ vệ |
Giselle |
Lời thề |
Gladys |
Công chúa |
Glenda |
Trong sạch, thánh thiện, tốt lành |
Godiva |
Món quà của Chúa |
Grainne |
Tình yêu |
Griselda |
Chiến binh xám |
Guinevere |
Trắng trẻo và mềm mại |
Gwyneth |
May mắn, hạnh phúc |
Halcyon |
Bình tĩnh, bình tâm |
Hebe |
Trẻ trung |
Helga |
Được ban phước |
Heulwen |
Ánh mặt trời |
Hypatia |
Cao quý nhất |
Imelda |
Chinh phục tất cả |
Iolanthe |
Đóa hoa tím |
Iphigenia |
Mạnh mẽ |
Isadora |
Món quà của Isis |
Isolde |
Xinh đẹp |
Jena |
Chú chim nhỏ |
Jezebel |
Trong trắng |
Jocasta |
Mặt trăng sáng ngời |
Jocelyn |
Nhà vô địch |
Joyce |
Chúa tể |
Kaylin |
Người xinh đẹp và mảnh dẻ |
Keelin |
Trong trắng và mảnh dẻ |
Keisha |
Mắt đen |
Kelsey |
Con thuyền mang đến thắng lợi |
Kerenza |
Tình yêu, sự trìu mến |
Keva |
Mỹ nhân, duyên dáng |
Kiera |
Cô bé tóc đen |
Ladonna |
Tiểu thư |
Laelia |
Vui vẻ |
Lani |
Thiên đường, bầu trời |
Latifah |
Dịu dàng, vui vẻ |
Letitia |
Niềm vui |
Louisa |
Chiến binh nổi tiếng |
Lucasta |
Ánh sáng thuần khiết |
Lissandra |
Kẻ giải phóng loài người |
Mabel |
Đáng yêu |
Maris |
Ngôi sao của biển cả |
Martha |
Quý cô, tiểu thư |
Meliora |
Tốt hơn, đẹp hơn |
Meredith |
Trưởng làng vĩ đại |
Milcah |
Nữ hoàng |
Mildred |
Sức mạnh của nhân từ |
Mirabel |
Tuyệt vời |
Miranda |
Dễ thương, đáng mến |
Muriel |
Biển cả sáng ngời |
Myrna |
Sư trìu mến |
Neala |
Nhà vô địch |
Odette/Odile |
Sự giàu có |
Olwen |
Dấu chân được ban phước |
Oralie |
Ánh sáng đời tôi |
Orianna |
Bình minh |
Orla |
Công chúa tóc vàng |
Pandora |
Được ban phước |
Phedra |
Ánh sáng |
Philomena |
Được yêu quý nhiều |
Phoebe |
Tỏa sáng |
Rowan |
Cô bé tóc đỏ |
Rowena |
Danh tiếng, niềm vui |
Selina |
Mặt trăng |
Sigourney |
Kẻ chinh phục |
Sigrid |
Công bằng và thắng lợi |
Sophronia |
Cẩn trọng, nhạy cảm |
Stella |
Vì sao |
Thekla |
Vinh quang của thần linh |
Theodora |
Món quà của Chúa |
Tryphena |
Duyên dáng, thanh nhã |
Ula |
Viên ngọc của biển cả |
Vera |
Niềm tin |
Verity |
Sự thật |
Veronica |
Người mang lại chiến thắng |
Viva/Vivian |
Sống động |
Winifred |
Niềm vui và hòa bình |
Xavia |
Tỏa sáng |
Xenia |
Duyên dáng, thanh nhã |
Biệt danh tiếng Anh cho người yêu “chanh sả”
Có rất nhiều những cái tên ngộ nghĩnh mà bạn có đặt biệt danh cho người yêu của bạn.
TÊN |
Ý NGHĨA |
Amore mio |
người tôi yêu |
Aneurin |
người yêu thương |
Agnes |
tinh khiết, nhẹ nhàng |
Belle |
hoa khôi |
Beloved |
yêu dấu |
Candy |
kẹo |
Cuddle bug |
chỉ một người thích được ôm ấp |
Darling/deorling |
cục cưng |
Dearie |
người yêu dấu |
Everything |
tất cả mọi thứ |
Erastus |
người yêu dấu |
Erasmus |
được trân trọng |
Grainne |
tình yêu |
Honey |
mật ong |
Honey Badger |
người bán mật ong, ngoại hình dễ thương |
Honey Bee |
mong mật, siêng năng, cần cù |
Honey Buns |
bánh bao ngọt ngào |
Hot Stuff |
quá nóng bỏng |
Hugs McGee |
cái ôm ấm áp |
Kiddo |
đáng yêu, chu đáo |
Lover |
người yêu |
Lovie |
người yêu |
Luv |
người yêu |
Love bug |
tình yêu của bạn vô cùng dễ thuong |
Laverna |
mùa xuân |
My apple |
quả táo của em/anh |
Mon coeur |
trái tim của bạn |
Mi amor |
tình yêu của tôi |
Mon coeur |
trái tim của bạn |
Nemo |
không bao giờ đánh mất |
Poppet |
hình múa rối |
Quackers |
dễ thương nhưng hơi khó hiểu |
Sweetheart |
trái tim ngọt ngào |
Sweet pea |
rất ngọt ngào |
Sweetie |
kẹo/cưng |
Sugar |
ngọt ngào |
Soul mate |
anh/em là định mệnh |
Snoochie Boochie |
quá dễ thương |
Snuggler |
ôm ấp |
Sunny hunny |
ánh nắng và ngọt ngào như mật ong |
Twinkie |
tên của một loại kem |
Tesoro |
trái tim ngọt ngào |
Zelda |
Hạnh phúc |
Biệt danh tiếng Anh cho con gái, con trai hay và ý nghĩa
Biệt danh |
Ý nghĩa |
Almira |
Công chú |
Aurora |
Bình minh |
Azura |
Bầu trời xanh |
Baby/Babe |
bé con |
Babylicious |
người bé bỏng |
Bebe tifi |
cô gái bé bỏng ở Haitian creale |
Bernice |
Người mang lại chiến thắng |
Biance/Blanche |
Trắng, thánh thiện |
Binky |
rất dễ thương |
Boo |
một ngôi sao |
Bridget |
sức mạnh, quyền lực |
Bug Bug |
đáng yêu |
Bun |
ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho |
Bunny |
thỏ |
Calantha |
hoa nở rộ |
Calliope |
khuôn mặt xinh đẹp |
Captain |
đội trưởng |
Champ |
nhà vô địch trong lòng bạn |
Chickadee |
chim |
Christabel |
người công giáo xinh đẹp |
Cleopatra |
vinh quang của cha |
Cuddle bear |
ôm chú gấu |
Delwyn |
xinh đẹp, được phù hộ |
Dewdrop |
giọt sương |
Dilys |
chân thành, chân thật |
Dollface |
gương mặt như búp bê, xinh đẹp và hoàn hảo |
Doris |
xinh đẹp |
Dreamboat |
con thuyền mơ ước |
Drusilla |
mắt long lanh như sương |
Dumpling |
bánh bao |
Eira |
tuyết |
Eirlys |
Hạt tuyết |
Ermintrude |
được yêu thương trọn vẹn |
Ernesta |
chân thành, nghiêm túc |
Esperanza |
hy vọng |
Eudora |
món quà tốt lành |
Fallon |
người lãnh đạo |
Farah |
niềm vui, sự hào hứng |
Felicity |
vận may tốt lành |
Flame |
ngọn lửa |
Freckles |
coó tàn nhang trên mặt nhưng vẫn rất đáng yêu |
Fuzzy bear |
chàng trai trìu mến |
Gem |
viên đã quý |
Gladiator |
đấu sĩ |
Glenda |
trong sạch, thánh thiện, tốt lành |
Godiva |
món quà của Chúa |
Gwyneth |
may mắn, hạnh phúc |
Hebe |
trẻ trung |
Heulwen |
ánh mặt trời |
Jena |
chú chim nhỏ |
Jewel |
viên đá quý |
Jocelyn |
nhà vô địch trong lòng bạn |
Joy |
niềm vui, sự hào hứng |
Kane |
chiến binh |
Kaylin |
người xinh đẹp và mảnh dẻ |
Kelsey |
con thuyền (mang đến) thắng lợi |
Keva |
mỹ nhân, duyên dáng |
Kitten |
chú mèo con |
Ladonna |
tiểu thư |
Laelia |
vui vẻ |
Lani |
thiên đường, bầu trời |
Letitia |
niềm vui |
Magic Man |
chàng trai kì diệu |
Maris |
ngôi sao của biển cả |
Maynard |
dũng cảm mạnh mẽ |
Mildred |
sức mạnh nhân từ |
Mimi |
mèo con của Haitian Creole |
Mirabel |
tuyệt vời |
Miranda |
dễ thương, đáng yêu |
Misiu |
gấu teddy |
Mister cutie |
đặc biệt dễ thương |
Mool |
điển trai |
Neil |
mây/ nhiệt huyết/ nhà vô địch |
Nenito |
bé bỏng |
Olwen |
dấu chân được ban phước |
Peanut |
đậu phộng |
Phedra |
ánh sáng |
Pooh |
ít một |
Puma |
nhanh như mèo |
Pup |
chó con |
Puppy |
cho con |
Rum-Rum |
vô cùng mạnh mẽ |
Sunshine |
ánh sáng, ánh ban mai |
Treasure |
kho báu |
Ula |
viên ngọc của biển cả |
>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt A few và Few, A little và Little chi tiết nhất
Có một bài hát khá nổi tiếng của ca sĩ Fiona Fung - “A little love”. Bạn có bao giờ thắc mắc tại sao không phải là “little love” hay “a few love” nhỉ? Cách phân biệt A Few và Few, A Little và Little là như nào? Hãy cùng đi tìm câu trả lời nhé!
Phân biệt a few và few
- A few và few là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng.
- Sau A FEW và FEW là danh từ đếm được dạng số nhiều.
- A FEW thì mang nghĩa tích cực, còn FEW thì mang nghĩa tiêu cực.
A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì (có là tốt lắm rồi!)
Ví dụ:
- Don’t worry. We just have 4 people. I see a few glasses in the cupboard.
Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.
- I have a few old topics to practice for the English speaking exam.
Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định)
Ví dụ:
- The teacher feels sad because few students get good results in this examination.
Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.
- I have few socks, not enough to wear in a week, I have to wash them everyday.
Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.
>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé
Phân biệt a little và little
- A little và little là hai lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng
- Sau A little và little là danh từ không đếm được (luôn ở dạng số ít).
- A little thì mang nghĩa tích cực, còn little thì mang nghĩa tiêu cực.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
- I still have a little time, enough to finish this exercise.
Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.
- Today I can eat a little meat after a long time eating soup due to having a toothache.
Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)
Ví dụ:
- I have little cash, not enough to buy any bus ticket.
Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.
- There is little time left, you will be late for the bus if you come home and return.
Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại.
Phân biệt a few và few, a little và little
A few và few dùng với danh từ đếm được, còn A little và little dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm A ở trước.
Ví dụ:.
- She has few books for reference reading, you can lend her yours.
Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.
- I ordered few chairs but there were more people than I expected.
Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.
- A few people came to his birthday party although it rained too heavily.
Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.
- They have a few cookies to eat for lunch.
Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.
- We only have little butter, not enough to make a cake.
Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.
- I bought little milk but not enough to feed my cats.
Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn.
- I need a little water to wash these apples.
Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này.
- We just need a little love in this life.
Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời.
Phân biệt lots of và a lot of
Lots và A lots of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A lot of lịch sự hơn Lots of một chút.
Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được
Ví dụ:
- Hurry up. We’ve got lots of things to do.
Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.
- My family has spent lots of money buying masks since the Covid began.
Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu.
- Wow. That’s a lot of money.
Wow, đó là rất nhiều tiền đấy.
- There weren’t a lot of people attending the meeting.
Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.
Phân biệt much và many
Much và Many có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn.
MUCH + Danh từ không đếm được
MANY + Danh từ đếm được dạng số nhiều
Ví dụ:
- I’m going on a diet. I don’t eat much junk food.
Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.
- Sarah doesn’t have much money, so she always eats at home.
Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.
- Many students will join the school trip this month.
Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.
- Girls have too many choices for clothes.
Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.
Một số cấu trúc khác nói về số lượng
Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài
- Some roads will lead to the city centre.
Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.
- There is some milk in the fridge.
Còn sữa trong tủ lạnh đấy.
Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many)
- Several people have complained about the film.
Một số người đã phàn nàn về bộ phim.
- I’ve seen this film several times.
Tôi đã xem phim này vài lần
Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá (hơn cả đủ)
- There are plenty of people here.
Có quá nhiều người ở đây.
A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều
- A large number of flowers are shown in this exhibition.
Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.
A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều
- There’s a great deal of truth in what he said.
Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói
>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Difficult trong tiếng Anh