Tin Mới

Khung tham chiếu các cấp độ tiếng anh chuẩn Châu Âu

Hệ thống xác định các cấp độ tiếng Anh khác nhau là CEFR, Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung của Châu Âu.

Đây là một tiêu chuẩn để tham khảo kiến ​​thức của một người về ngôn ngữ tiếng Anh, được sử dụng trên khắp Châu Âu. Nó rất hữu ích cho giáo viên vì nó cho họ khả năng đánh giá khả năng ngôn ngữ của học sinh.

 

phân loại cấp độ tiếng anh

 

>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Khi bạn cần một chứng chỉ để chứng minh trình độ tiếng Anh của mình để xin việc, học tập hay xin học bổng, nó rất hữu ích.

CEFR cho phép bạn so sánh điểm của bạn đạt được trong các kỳ thi IELTS, Aptis, Cambridge hoặc Oxford Test of English, và đó là một cách rất thực tế để đo lường trình độ ngôn ngữ trong Liên minh Châu Âu.

 

Phân loại trình độ tiếng Anh theo CEFR

 

phân loại cấp độ tiếng anh

 

>> Mời tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

A1 - Người mới bắt đầu

Mức độ này tương ứng với người mới bắt đầu một ngôn ngữ. Những người có thể giao tiếp trong các tình huống hàng ngày với vốn từ vựng cơ bản và cách diễn đạt rất thông dụng.

Một người mới bắt đầu có thể hiểu các cấu trúc cơ bản và các cụm từ và câu đơn giản. Tuy nhiên, họ không thể sử dụng ngôn ngữ này một cách thực tế.

Mục tiêu chính của Tiếng Anh A1 là có thể duy trì một cuộc trò chuyện dễ dàng và viết các văn bản đơn giản.

A2 - Tiếng Anh sơ cấp KEY- KET

Mức độ này tương ứng với những người dùng có kỹ năng rất cơ bản . Có thể giao tiếp trong các tình huống hàng ngày một cách đơn giản, không cần đúng ngữ pháp hoặc câu đầy đủ.

Họ không thể viết, họ chỉ có thể hiểu những từ đơn lẻ và có thể hiểu được trong những trường hợp khẩn cấp.

Ở cấp độ này, mục tiêu là có thể có một cuộc trò chuyện có sự tham gia. Mục đích là để hiểu ngữ cảnh của một cuộc trò chuyện bằng miệng ở mức độ sâu hơn và đóng góp vào nó.

Vì vậy, cải thiện kỹ năng nghe của bạn là điều cần thiết để đạt được mục tiêu này.

B1 - Bài kiểm tra tiếng Anh sơ cấp-Sơ cấp dưới (PET)

Cấp độ này giả sử rằng người dùng có khả năng nói trôi chảy với người bản xứ.

Kiến thức về ngữ pháp và từ vựng của họ khá tốt. Người dùng hiểu các ý chính của một diễn ngôn phức tạp và có thể tham gia vào cuộc trò chuyện một cách khá tự nhiên.

Một người có trình độ tiếng Anh này sẽ cần giúp đỡ trong việc viết của họ. Nếu người kia nói chậm, họ sẽ có thể hiểu được cuộc trò chuyện trực tiếp.

Về diễn đạt bằng miệng, các em có thể tự diễn đạt nếu các em nói về các chủ đề mà các em biết và các giai thoại rất rõ ràng.

Mục tiêu của cấp độ này là để có được các kỹ năng nâng cao. Mục đích cuối cùng là có thể đọc và hiểu các bài báo, duy trì các cuộc trò chuyện trên điện thoại bằng tiếng Anh mà không gặp vấn đề gì, và làm việc trong các dự án với người nói tiếng Anh, cùng các kỹ năng khác.

B2 - Trung cấp - Chứng chỉ đầu tiên về Kiểm tra tiếng Anh (FCE)

Trình độ B2 cho thấy khả năng và kỹ năng sử dụng tiếng Anh trôi chảy . Nó ngụ ý khả năng viết về các khái niệm chung và có thể nói về bất kỳ chủ đề hoặc chủ đề nào.

Học sinh hiểu ngôn ngữ hàng ngày và mặc dù có thể mắc lỗi ngữ pháp, nhưng các em có thể diễn đạt một cách khéo léo.

Họ có thể tương tác với những người nói tiếng Anh một cách dễ dàng. Họ cũng có thể viết thư, email hoặc các đoạn văn bản đơn giản . Họ có thể theo dõi các cuộc trò chuyện trong môi trường làm việc hoặc chuyên nghiệp nếu người tham gia là người bản xứ.

Đối với biểu đạt bằng miệng, họ không gặp vấn đề gì khi trò chuyện trực tiếp.

Khi họ đã đạt được cấp độ này, mục đích là cải thiện các buổi giới thiệu và thảo luận trực tiếp. Tất cả những điều này để việc sử dụng ngôn ngữ của họ tự phát và hùng hồn hơn.

C1 - Trung cấp trên - Chứng chỉ Kiểm tra tiếng Anh nâng cao (CAE)

C1 tương ứng với việc sử dụng ngôn ngữ rất thành thạo . Họ rất có thể hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp.

Họ có kỹ năng ngôn ngữ rất được kiểm soát và có thể nói về các chủ đề kỹ thuật và phi kỹ thuật một cách dễ dàng.

Học sinh hiểu hầu hết mọi thứ, bao gồm cả các biểu thức thông tục và tiếng lóng. Họ có thể soạn thảo các văn bản phức tạp và sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống xã hội, nghề nghiệp và học thuật.

 

Họ có thể viết thư hàng ngày, duy trì các cuộc trò chuyện với người bản xứ và đàm phán mà không gặp vấn đề gì. Và họ có thể thể hiện bản thân một cách hiệu quả trong mọi bối cảnh.

Khi đạt được cấp độ này, mục đích là để có được sự tự tin và hoàn thiện ngôn ngữ, cả ở cấp độ chính thức và không chính thức. Họ đang tìm kiếm sự thông thạo hoàn toàn trong việc sử dụng ngôn ngữ của họ.

C2 - Nâng cao - Chứng chỉ Thành thạo Tiếng Anh (CPE)

Khi người dùng có trình độ tiếng Anh C2, điều đó có nghĩa là họ đã nắm vững từ vựng và ngữ pháp và họ hiểu thực tế mọi thứ.

Trình độ giao tiếp của họ có thể được so sánh với trình độ của người bản xứ. Một học sinh với trình độ này có thể viết tất cả các loại văn bản.

Họ hoàn toàn hiểu những người nói nhanh. Hơn nữa, họ có thể dễ dàng thể hiện bản thân trong mọi bối cảnh có thể.

Mục đích của giai đoạn này là đạt được phong cách cá nhân. Có nghĩa là, một khi họ đã thành thạo tất cả các thành phần ngôn ngữ, thì chìa khóa là giao tiếp với sự tự nhiên hoàn toàn và là chính họ.

Nếu bạn đã sẵn sàng để có một bước đi đúng hướng để học tiếng Anh, hãy liên hệ với Pantado.

Việc giáo dục tiếng Anh sớm cho trẻ sơ sinh có quan trọng không?

Mặc dù hầu hết các bậc cha mẹ đều nhận ra tầm quan trọng của việc có thể nói tiếng Anh, nhưng rất có thể họ không thực sự nhận thức được những lợi ích của việc bắt đầu học ngôn ngữ này khi còn nhỏ. 

 

Học tiếng anh cho trẻ sơ sinh

 

>> Mời bạn tham khảo: Nên học tiếng anh từ mấy tuổi

Khi chúng ta nói về giai đoạn sơ sinh, chúng ta đang đề cập đến việc bắt đầu học trước khi con bạn bắt đầu đi học. 

 

Học tiếng Anh sớm là điều cần thiết

Tiếp thu ngôn ngữ là một quá trình lâu dài và phức tạp theo quan điểm của sự phát triển của trẻ. Do đó, con bạn bắt đầu học tiếng Anh càng sớm thì càng tốt. 

Có những nghiên cứu khác nhau cho thấy rằng những cách học ngôn ngữ sớm tự nhiên, tức là khi cha mẹ nói các ngôn ngữ mẹ đẻ khác nhau, dẫn đến việc đứa trẻ có kiến ​​thức vững chắc về cả hai ngôn ngữ. 

Nếu trường hợp này không xảy ra ở gia đình bạn, nhưng bạn muốn con mình bắt đầu học tiếng Anh càng sớm càng tốt, đừng đắn đo suy nghĩ về việc đăng ký học tại trung tâm dạy học từ khi 3 tuổi. 

 

Học tiếng anh cho trẻ sơ sinh

 

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

Các chuyên gia phát triển trẻ sơ sinh đồng ý rằng trẻ em học ngôn ngữ từ khi còn rất nhỏ sẽ dễ tiếp thu, sáng tạo và có khả năng giải quyết vấn đề cao hơn nhiều. 

Vì vậy, tại sao phải chờ đợi con bạn làm quen với âm thanh của ngôn ngữ tiếng Anh và phát triển tiềm năng của chúng? 

 

5 lợi ích của việc học tiếng Anh từ trẻ sơ sinh

Là một bậc cha mẹ lo lắng về việc giáo dục con mình, chúng tôi khuyên bạn nên chọn học ngôn ngữ thứ hai ngay từ khi còn nhỏ, và đừng để quá muộn.

 

1. Học thật dễ dàng

Nếu con bạn bắt đầu học tiếng Anh từ rất sớm, chúng sẽ tiếp thu ngôn ngữ mới một cách đơn giản nhất . Khi còn là những đứa trẻ, chúng ta học ngôn ngữ một cách bẩm sinh và tự nhiên. Chúng ta không cần phải cố gắng học hỏi rất nhiều. 

Trong độ tuổi từ 0-4 tuổi, trẻ phát sinh nhiều mối liên hệ thần kinh. Trong giai đoạn hình thành não bộ này, não bộ hoạt động giống như một miếng bọt biển, hấp thụ một lượng lớn thông tin và kiến ​​thức rất nhanh chóng và dễ dàng. Do đó, đây là thời điểm hoàn hảo để kích thích ngôn ngữ cho trẻ. 

Nếu con bạn bắt đầu học tiếng Anh ngay từ đầu, chúng sẽ có thể thông thạo ngôn ngữ và phát âm mọi thứ với chất lượng rất cao. Và điều quan trọng hơn là con bạn sẽ được học song ngữ trong tương lai. 

Nếu việc học tiếng Anh diễn ra ở độ tuổi lớn hơn, việc học sẽ khó và phức tạp hơn rất nhiều. Khi trẻ em học tiếng Anh, chúng sẽ lưu trữ những gì chúng đã học được trong cùng một khu vực duy nhất trong não. Tuy nhiên, người lớn cần hai vùng thần kinh, điều này khiến việc học ngoại ngữ khó hơn rất nhiều.

 

2. Nó tốt cho sức khỏe tinh thần của họ

Học tiếng Anh từ khi còn nhỏ có tác dụng đáng kinh ngạc đối với sự phát triển trí não của trẻ nhỏ d. Họ sẽ có được khả năng tập trung cao hơn và sẽ nhanh nhẹn và hiệu quả hơn trong việc giải quyết vấn đề. 

Một lợi thế rất thú vị khác là con bạn sẽ có thể thực hiện đa nhiệm một cách hiệu quả. Nó sẽ cải thiện khả năng lưu trữ thông tin của họ, chú ý hơn, và hơn nữa, có khả năng kết nối các khái niệm khác nhau một cách nhanh chóng. 

Nhìn chung, tất cả những điều này sẽ được chuyển thành sự phát triển nhận thức vượt trội so với những đứa trẻ khác cùng tuổi.

 

3. Nó sẽ làm phong phú thêm sự phát triển trí tuệ của họ

Bằng cách học tiếng Anh từ khi còn nhỏ, con bạn sẽ được tiếp cận với hai nền văn hóa. Điều này rất có giá trị cho sự phát triển giáo dục và trí tuệ của họ. Và không chỉ ở trình độ học vấn.

 

Học tiếng anh cho trẻ sơ sinh

 

Bằng cách học một ngôn ngữ khác hoặc về một nền văn hóa khác, họ sẽ phải phát triển một tư duy cởi mở hơn, điều này sẽ có tác động tích cực đến các mối quan hệ nghề nghiệp và cá nhân của họ trong tương lai. 

Con bạn sẽ phát triển sự hiểu biết tuyệt vời về sự đa dạng văn hóa, và do đó chúng sẽ có khả năng giao tiếp với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, bất kể quốc tịch.  

Chúng ta đang sống trong một thế giới đang trở nên toàn cầu hóa hơn mỗi ngày , do đó việc học tiếng Anh, ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới và quan trọng nhất ở cấp độ chuyên nghiệp, sẽ là điều cần thiết để đảm bảo rằng con bạn có một tương lai thị trường việc làm toàn cầu. 

Một điểm rất quan trọng nữa là khi con bạn đã học tiếng Anh, chúng sẽ thấy việc học ngôn ngữ thứ ba sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Họ sẽ trở thành một người có tương lai tuyệt vời, chỉ đơn giản là họ có thể nói hai hoặc ba ngoại ngữ.

 

4. Sự bối rối so với quá trình học tập

Sự nhút nhát hoặc sợ xấu hổ vì không biết cách nói tốt một ngôn ngữ là một đặc điểm rất phổ biến của nhiều người lớn. Và thực tế là điều này thường khiến mọi người ngừng học ngoại ngữ hoàn toàn. 

Khi trẻ còn rất nhỏ, chúng không cảm thấy xấu hổ về bất cứ điều gì. Do đó, đây là thời điểm lý tưởng để các em tập nói và thực hành tiếng Anh. Trẻ nhỏ không lo lắng về việc mắc lỗi hoặc người khác sẽ nghĩ gì về chúng.  

Hơn nữa, con bạn sẽ có được sự tự tin và niềm tin vào bản thân, điều này cũng sẽ rất quan trọng cho tương lai của chúng. 

Vì vậy, điều cực kỳ nên làm là con bạn nên bắt đầu học tiếng Anh trước khi chúng lúng túng và như vậy sẽ khiến quá trình này trở nên khó khăn hơn đối với bản thân.

 

5. Nhiều khả năng hơn để tìm việc làm

Một thực tế không thể phủ nhận rằng việc biết tiếng Anh sẽ mở ra nhiều cánh cửa hơn cho các lựa chọn khả năng tuyển dụng.  

Nếu con bạn bắt đầu được tiếp xúc với ngôn ngữ này ngay từ khi còn nhỏ, khả năng tìm được một công việc mà chúng mong muốn trong tương lai sẽ lớn hơn rất nhiều. 

Thực tế là nói được hai thứ tiếng hoặc có kiến ​​thức tiếng Anh tốt sẽ giúp con bạn có cơ hội tiếp cận thị trường việc làm. Như chúng tôi đã đề cập ở trên, tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất ở cấp độ chuyên nghiệp; trên thực tế, hơn 80% công việc yêu cầu tiếng Anh. 

Nó không chỉ là ngôn ngữ được nói nhiều thứ ba trên thế giới mà còn là ngôn ngữ chính thức của nhiều cường quốc kinh tế mạnh nhất toàn cầu. 

Vì các bậc cha mẹ cũng có thể bắt đầu dạy tiếng Anh cho con mình tại nhà nên video này rất đơn giản và hấp dẫn, con bạn sẽ có thể học các màu sắc trong tiếng Anh. 

Học tiếng Anh từ khi còn nhỏ , chắc chắn sẽ là quyết định tốt nhất mà bạn sẽ đưa ra. Hãy đảm bảo rằng tương lai của con bạn sẽ thành công. 

Hãy thực hiện bước đầu tiên này với Pantado và đặt nền giáo dục của con bạn vào tay chúng tôi. 

Giáo dục tiếng Anh của con bạn là món quà tuyệt vời nhất mà bạn có thể cho chúng.  

>> Bạn có thể xem thêm: học tiếng anh online có phù hợp với trẻ em

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thành phố đầy đủ nhất

Miêu tả về thành phố nơi bạn sống là đề tài thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh cũng như các bài kiểm tra, bài thi trên trường lớp. Thành phố là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, nhà máy và công ty, cũng là nơi có nhịp sống nhộn nhịp và nhiều hình thức giải trí hấp dẫn nên rất nhiều người tập trung về đây làm ăn và sinh sống. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập và tìm hiểu thêm vốn từ vựng tiếng Anh về thành phố để bạn có thể miêu tả rõ hơn về thành phố bạn đang sống nhé!

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

Từ vựng tiếng Anh về thành phố

 

  1. Apartment complex: khu chung cư tổng hợp
  2. Business/ financial district: khu kinh tế/ tài chính
  3. Chain store: chuỗi các cửa hàng
  4. City skyline: thành phố của sự hiện đại pha lẫn những nét hoài cổ với những con đường đá chật hẹp nhưng lúc nào cũng đông đúc người qua
  5. Cobbled street: đường lót sỏi, đá
  6. Conservation area: khu bảo tồn và phát triển (sinh thái, lịch sử, văn hoá, kiến trúc…)
  7. Cosmopolitan city: thành phố lớn, đa chủng tộc
  8. Cost of living: chi phí sống
  9. Deprived area: khu vực còn hạn chế, thiếu thốn những điều kiện sống thiết yếu nhất
  10. Downtown: trung tâm thành phố
  11. Exhaust fumes: khí thải, khói bụi
  12. Extravagant/Lavish lifestyle: lối sống xa hoa
  13. Family restaurant: nhà hàng gia đình (nhà hàng bình dân)
  14. Fashionable boutiques: cửa hàng thời trang, trang sức thời thượng
  15. Fashionable club: câu lạc bộ với phong cách trẻ trung, thời thượng
  16. Food courts: quầy ăn
  17. Good value: đáng đồng tiền bát gạo, rất có ích
  18. High-rise flat: căn hộ chưng cư cao tầng
  19. Historical places of interest: địa danh lịch sử
  20. Imposing building: những tòa nhà lớn
  21. Incessant roar (of vehicles): những tiếng ồn ào, ầm ĩ, inh ỏi không có điểm dừng
  22. Industrial zone: khu công nghiệp
  23. Inner city: khu vực nằm trong trung tâm thành phố nơi những người có thu nhập thấp sinh sống, thường ẩn chứa nhiều các tệ nạn xã hội
  24. Lively bar: quán bar sôi động, nhộn nhịp
  25. No-go area: khu vực mà mọi người e sợ không muốn qua lại thường là do nó đang nằm trong sự kiểm soát của một băng đảng xã hội đen hoặc chứa chấp nhiều tội phạm
  26. Office block: tòa nhà văn phòng
  27. Pace of life: nhịp sống
  28. Parking facility: nơi đỗ xe
  29. Pavement cafe: quán cafe vỉa hè, lề đường
  30. Pricey/Overpriced restaurant: nhà hàng với mức giá đắt đỏ (hiểu theo đúng nghĩa tiêu cực là những món ăn không thực sự xứng đáng với số tiền phải bỏ ra)
  31. Public area: khu vực công cộng
  32. Public transport system: hệ thống giao thông công cộng
  33. Quaint old buildings: những toà nhà cổ thu hút bởi sự khác lạ và nét xưa cũ, độc đáo
  34. Relaxed atmosphere: không gian yên tĩnh, thư thái
  35. Residential area: khu dân cư sinh sống
  36. Run-down building: toà nhà đang trong tình trạng xuống cấp, sập xệ
  37. Sense of community: cảm giác cộng đồng
  38. Shanty towns: những khu nhà lụp xụp, tồi tàn
  39. Shopping mall: trung tâm thương mại
  40. Slumdog: khu ổ chuột
  41. Sprawling city: thành phố lớn (ám chỉ sự mở rộng tràn lan của các đô thị)
  42. The rate race: cuộc sống bon chen
  43. Tourist attractions: địa điểm du lịch
  44. Tree-lined avenue: đại lộ với những hàng cây trải dài hai ven đường
  45. Upmarket shop: cửa hiệu dành cho giới thượng lưu hay những người có “khẩu vị” sang chảnh
  46. Uptown: khu dân cư cao cấp
  47. Urban wasteland: khu đất bị bỏ hoang trong thành phố, tồn tại nhiều vấn đề bất cập, có thể nguy hiểm cho khách du lịch nếu qua lại
  48. Volume of traffic: lưu lượng tham gia giao thông
  49. Road: Đường
  50. Bus stop: Điểm dừng xe bus
  51. Route: Tuyến đường
  52. Dotted line: Vạch phân cách
  53. Barrier: Hàng rào ko cho đi qua
  54. Path: Đường mòn
  55. Parking lot: Bãi đỗ xe
  56. Lane: Làn đường
  57. Sidewalk: Vỉa hè
  58. Trail: Đường mòn leo núi (thường là những con đường nhỏ lên núi)
  59. Restroom : WC
  60. Sign: Biển hiệu
  61. Rough road: Đường gồ ghề
  62. No parking: Cấm đỗ xe
  63. Traffic light:  Đèn giao thông
  64. Road works ahead: Phía trước công trường đang thi công
  65. Avenue: Đại lộ
  66. Telephone booth: Quầy điện thoại
  67. Pedestrian subway: Đường hầm đi bộ
  68. Side street: Phố nhỏ
  69. Pedestrian crossing/: Vạch sang đường
  70. High street: Phố lớn
  71. Signpost: Cột biển báo
  72. Pavement: Vỉa hè
  73. Bakery: Tiệm bánh mì
  74. Office building: Tòa nhà văn phòng
  75. Street sign: Chỉ dẫn đường
  76. Pay phone: Điện thoại công cộng
  77. Post office: Bưu điện
  78. Crosswalk/: Vạch kẻ cho người qua đường
  79. Traffic cop: Cảnh sát giao thông
  80. Intersection: Giao lộ
  81. Department store: Bách hóa tổng hợp
  82. Bookstore: Hiệu sách
  83. Elevator: Thang máy (dạng nâng)
  84. Traffic light: Đèn giao thông
  85. Waste basket: Thùng rác
  86. Pedestrian: Người đi bộ
  87. Drugstore: Hiệu thuốc
  88. Curb: Lề đường
  89. Apartment house: Chung cư
  90. Sidewalk: Vỉa hè
  91. Subway station: Trạm xe điện ngầm
  92. Street light: Đèn đường
  93. Market: Chợ
  94. Traffic jams: Ùn tắc giao thông

>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng anh về sân bay đầu đủ nhất

 

Các tính từ tiếng Anh miêu tả thành phố

 

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

Để có thể miêu tả thành phố của bạn một cách sinh động hãy note lại các tính từ dưới đây ngay nhé

  1. Ancient: cổ kính
  2. Beautiful: đẹp đẽ
  3. Boring: tẻ nhạt, không thú vị.
  4. Bustling: đông đúc, náo nhiệt
  5. Charming: đẹp, làm say mê
  6. Contemporary: hiện đại.
  7. Cosmopolitan: hòa trộn nhiều nền văn hóa và ngôn ngữ.
  8. Picturesque: đẹp, say mê
  9. Touristy: thu hút du khách
  10. Compact: không quá rộng lớn, nhỏ
  11. Famous: nổi tiếng
  12. Smoggy/Hazy: ô nhiễm do khói bụi
  13. Derelict: xuống cấp trầm trọng
  14. Dense/Crammed: nhỏ, chen chúc
  15. Dull: hơi xô bồ và đông đúc
  16. Pristine/Unspoiled: nguyên sơ, thuần khiết

 

Cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố

 

A city that never sleeps: thành phố rộng lớn và luôn luôn bận rộn 24/7

Be on the outskirts/in a suburbs: ở khu vực ngoại ô

Be stunning to look at: đẹp tuyệt vời, đáng kinh ngạc

Densely populated metropolian area: khu vực đô thị tập trung đông dân cư

Bumper-to-bumper traffic: tắc nghẽn kéo dài, xe cộ nối đuôi nhau xin xít

Poor hygiene and sanitation: điều kiện vệ sinh, hệ thống xử lý rác thải nghèo nàn

Live in a countryside/ a city/ a town/ an apartment/ the suburbs/ slums: Sống ở nông thôn/ thành phố/ thị trấn/ khu chung cư/ ngoại ô/ khu ổ chuột

Live in the downtown=the city centre: Sống ở trung tâm thành phố

Enjoy the hectic pace of life/ the hustle and bustle of city life: Tận hưởng nhịp sống bận rộn/ hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị

Cope with the pressure/ stress of urban life: Đối phó với sự áp lực/ căng thẳng của cuộc sống thành thị

Get caught up in the rat race: Bị cuốn vào cuộc sống luẩn quẩn

Seek the anonymity of life in a big city: Ẩn mình trong thành phố lớn

Love the vibrant/lively nightlife: Yêu thích cuộc sống về đêm sôi động/ tràn đầy sức sống

Have all the amenities: Có tất cả những tiện nghi

Use/ travel by public transport: Sử dụng/ đi bằng phương tiện giao thông công cộng

Stuck in traffic jams: kẹt xe

Tackle/ reduce the traffic congestion: Giải quyết/ giảm bớt sự tắc nghẽn giao thông

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 miễn phí

Một số mẫu câu sử dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố


 

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

  1. The cost of living in the city is higher in the countryside.

Chi phí sinh hoạt ở thành phố cao hơn ở nông thôn.

  1. Pavement cafe is a feature of Ha Noi cuisine.

Cà phê vỉa hè là một nét đặc trưng của ẩm thực Hà Nội.

  1. Laura is the largest slum in the world.

Laura là khu ổ chuột lớn nhất thế giới.

  1. There are many shopping malls sprout up in downtown.

Có rất nhiều trung tâm thương mại mọc lên ở trung tâm thành phố

  1. The public transport system in Hanoi is very poor.

Hệ thống giao thông công cộng ở Hà Nội rất là kém.

  1. There are many run-down buildings in Vung Tau and Binh Thuan. They was built about 80 years ago.

Có rất nhiều tòa nhà xuống cấp ở Vũng Tàu và Bình Thuận. Chúng được xây từ khoảng 80 năm trước.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh chi tiết mất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những cuốn tiểu thuyết tiếng Anh hay nhất dành cho người lớn

Bạn có muốn khám phá những cuốn tiểu thuyết tiếng anh hay nhất dành cho người lớn? Đọc sách giúp kích thích, làm phong phú, mở mang đầu óc và là một nguồn tuyệt vời để học tiếng Anh.

Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu một số tiểu thuyết để bạn thích đọc và đồng thời nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn. Hơn nữa, đây là một trong những cách tốt nhất để mở rộng vốn từ vựng của bạn.

Chúng tôi đã chọn một loạt các cuốn sách từ 20 thứ thế kỷ, các thể loại khác nhau và phù hợp với trình độ trung cấp hoặc cao cấp, một tiểu thuyết tiếng Anh rất tốt cho người lớn. 

1. Thirteen Reasons Why

Cuốn sách này đã rất nổi tiếng bởi loạt Netflix, nhưng bộ này thực sự được chuyển thể từ một cuốn sách của Jay Asher. Ở phần đầu, nó có vẻ là về một nhóm thanh thiếu niên nhưng tất cả điều này thay đổi khi nhân vật chính, Hannah, tự sát.

Cuốn tiểu thuyết tiếng anh

>> Mời bạn xem thêm: Dạy tiếng anh online miễn phí

Clay, một người bạn của Hannah, nhận được một chiếc hộp có 13 cuộn băng giải thích 13 lý do tại sao thảm kịch này lại xảy ra. Một cuốn tiểu thuyết đầy phức tạp về tâm lý vị thành niên, kể về thực trạng bắt nạt ở trường học.

Tại sao không đọc cuốn sách này và sau đó xem bộ truyện trong phiên bản gốc của nó?

2. The Great Gatsby

Đây là một cuốn sách học tiếng Anh mà bạn không thể bỏ qua. Tác phẩm kinh điển của F. Scott Fitzgerald là câu chuyện kể về một nhóm nhân vật kỳ lạ trong thành phố hư cấu West Egg vào mùa hè năm 1922. Đặc biệt, triệu phú lập dị Jay Gatsby và niềm đam mê ám ảnh của anh ta dành cho người mới quen Daisy Buchanan.

The great gatsby

>> Mời bạn quan tâm: Nên sử dụng loại từ điển tiếng Anh nào tốt nhất cho việc học?

Một tác phẩm khám phá thập kỷ, khả năng chống lại sự thay đổi và lối sống thái quá. Một bức tranh về kỷ nguyên nhạc jazz và những năm 20 Roaring.

Đắm mình trong thế giới của tác phẩm kỳ diệu này và sau đó, thưởng thức phiên bản Gatsby mới nhất với sự tham gia của Leonardo DiCaprio.

3. 1984

Trong đề xuất về tiểu thuyết tiếng Anh dành cho người lớn này , chúng ta không thể quên tác phẩm tuyệt vời của George Orwell được viết vào cuối những năm 40. Một cuốn sách phản ánh nhiều khía cạnh từ tương lai, chẳng hạn như khái niệm về Phòng 101 hay hiệu ứng Big Brother.

cuốn tiểu thuyết 1984

Một cuốn sách thú vị mà bạn sẽ học tiếng Anh và về các khái niệm thú vị về chính trị và triết học.

4. The Catcher in the Rye

Đây là một trong những cuốn sách lý tưởng cho người lớn học tiếng Anh. Một cuốn tiểu thuyết của JD Salinger tiếp tục làm kinh ngạc giới trẻ và người lớn nhiều thập kỷ sau khi xuất bản.

The Catcher in the Rye

Đó là một cuốn sách gây nhiều tranh cãi, vì nhân vật chính Holden Caufield đại diện cho sự buồn chán và nổi loạn của tuổi trẻ.

Đó là một cách học tiếng Anh rất thoải mái và thú vị. Kể từ khi được xuất bản, nó đã nổi tiếng là một cuốn sách không chính xác về mặt chính trị, và đã bị cấm ở nhiều thư viện.

5. High Fidelity

Một trong những cuốn sách mang tính biểu tượng nhất của Nick Hornby, một nhà văn người Mỹ và người yêu âm nhạc. Nội dung xoay quanh nhân vật Rob Fleming, một người yêu âm nhạc cuồng nhiệt, người chuyên lập danh sách văn hóa về sách, phim, bài hát…

High Fidelity

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài

Tiểu thuyết tiếng Anh có độ trung thực cao

Sau khi mất bạn gái vì sự thiếu cam kết của mình, anh ta quyết định gọi cho bạn gái cũ và bắt đầu một cuộc hành trình tìm lại bản thân. Cuốn sách này cho chúng ta biết về quá trình trưởng thành, và lấy bối cảnh là một cửa hàng băng đĩa ở London vào những năm 90.

6. Books by Stephen King

Rất khó để chọn một cuốn sách từ tiểu thuyết gia khủng bố hay nhất trong 50 năm qua . Anh có nhiều cuốn sách bán chạy đáng đọc: Carrie, The Shining, The Dead Zone, Christine, Misery, It…

Những tác phẩm tuyệt vời với thành công vang dội và tất cả chúng đều đã được chuyển thể thành phim hoặc chương trình truyền hình. Sách của anh ấy là một cách học tiếng Anh tuyệt vời và đắm mình vào một thể loại rất đặc biệt.

Stephen King cũng đã viết hai cuốn sách rất đặc biệt tránh khỏi nỗi kinh hoàng và âm mưu: The Shawshank redemption và The Green Mile.

Hai tác phẩm này đã được đưa ra rạp và nhận được kết quả rất tốt. Trên thực tế, Shawshank Redemption là một trong những bộ phim hay nhất trong lịch sử điện ảnh.

Bạn muốn học hỏi nhiều hơn? Chà, tại sao không xem loạt phim gốc tiếng Anh? Và đọc những cuốn truyện tiểu thuyết này. Đọc và thưởng thức về những câu chuyện, cũng như học thêm về ngôn ngữ tiếng Anh nhé.

Cách phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh chi tiết nhất

Experience có nghĩa khác với experiment trong tiếng Anh như thế nào? Cùng tìm hiểu cách phân biệt Experience và Experiment trong bài viết dưới đây nhé!

 

phân biệt Experience và Experiment

 

Experience là gì?

 

Experience /ɪkˈspɪriəns/

 

Trong tiếng Anh, experience vừa là một danh từ, vừa là một động từ. 

Khi là động từ, experience mang nghĩa là trải nghiệm, trải qua một điều gì đó. 

 

Ví dụ: 

  • We experienced a lot of difficulty in winning the trophy.
    (Chúng tôi đã trải qua rất nhiều khó khăn để dành được chiến thắng.) 
  • Jenny began to experience pains on her legs after the show.
    (Jenny bắt đầu thấy đau ở chân sau buổi biểu diễn.)
  • Many countries are experiencing a shortage of clean water.
    (Rất nhiều quốc gia đang trải qua sự thiếu nước sạch.) 

 

Khi là danh từ, experience mang nghĩa là sự trải nghiệm hoặc kinh nghiệm. 

Ví dụ: 

  • Do you have any experience of working with children?
    (Bạn có kinh nghiệm làm việc với trẻ con không?)
     
  • In my experience, girls like boys who have good sense of humour.
    (Theo kinh nghiệm của tớ, con gái thích những chàng trai có khiếu hài hước.)
  • Jack had a pretty unpleasant experience last winter.
    (Jack đã có một trải nghiệm không mấy vui vẻ vào mùa đông vừa rồi.)

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Attendee và Attendant trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Cách dùng Experience trong tiếng Anh


 

Danh từ experience nói tới những kiến thức và kĩ năng chúng ta có được. 

 

Ví dụ:

  • Do you have much experience in Marketing?
    (Bạn có nhiều kinh nghiệm trong Marketing không?)
     
  • I don’t think that Lana has enough experience in this field.
    (Tớ không nghĩ là Lana có đủ kinh nghiệm (kiến thức và kĩ năng) trong ngành này đâu.)
     
  • The best way to learn something is by experience (by doing things).
    (Cách tốt nhất để học một việc gì đó là bằng trải nghiệm (bằng cách làm việc đó).) 

 

Danh từ experience nói về việc gì đó xảy ra, ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. 

Ví dụ:

  • I met Son Tung once and it was an experience I will never forget.
    (Tớ đã gặp Sơn Tùng một lần và đó là trải nghiệm tớ sẽ không bao giờ quên.)
     
  • My happiest experience is traveling to France with my mom.
    (Trải nghiệm hạnh phúc nhất của tớ là đi du lịch tới Pháp với mẹ.)
     
  • Our team is trying to improve the customer experience.
    (Đội của chúng tôi đang cố gắng để cải thiện trải nghiệm khách hàng.) 

 

Động từ experience nói về việc chúng ta làm/trải qua/cảm nhận một điều gì đó. 

Ví dụ:

  • Due to Covid, some big companies experienced a loss in 2020.
    (Vì Covid, một số công ty lớn đã trải nhận thua lỗ vào năm 2020.)
     
  • It’s quite natural to experience a few doubts before you get married.
    (Cũng bình thường thôi khi bạn cảm thấy chút nghi ngờ trước khi cưới.)
     
  • The population in 2030 will experience rapid growth.
    (Dân số năm 2030 sẽ chứng kiến sự tăng trưởng nhanh chóng.) 

 

 Cụm từ đi với Experience trong tiếng Anh

 

Experience là một từ khá phổ biến và xuất hiện nhiều trong cả văn nói và văn viết. 

  • have/get/gain/broaden experience in something: có thêm kinh nghiệm trong việc gì
  • a lack of experience in something: sự thiếu kinh nghiệm trong việc gì
  • a wealth of experience
  • hands-on experience: kinh nghiệm thực tế/thực chiến 
  • first-hand experience: kinh nghiệm tự có
  • direct experience: kinh nghiệm trực tiếp (từ quá trình làm)
  • indirecr expeirence: kinh nghiệm gián tiếp (từ phim, sách,…)
  • work/professional experience: kinh nghiệm làm việc
  • (Tính từ) enjoyable, exhilarating, good, interesting, pleasant, unforgettable, valuable + experience: những trải nghiệm tích cực
  • (Tính từ) bad, harrowing, painful, traumatic, unnerving, unsettling + experience: những trải nghiệm tiêu cực
  • by/from experience: từ kinh nghiệm mà ra 

 

Experiment là gì?

 

phân biệt Experience và Experiment

 

Experiment /ɪkˈspɛrəmənt/

Đây cũng là một từ vựng vừa là động từ, vừa là danh từ trong tiếng Anh. 

 

Khi là động từ, experiment sẽ mang nghĩa thử nghiệm làm điều gì đó. 

Ví dụ:

  • My school always experiments with new teaching methods.
    (Trường của tớ luôn thử nghiệm các phương pháp giảng dạy mới.)
     
  • Scientists have to experiment with different cases.
    (Các nhà khoa học phải thử nghiệm rất nhiều trường hợp.)
     
  • Have you ever experimented with this liquid?
    (Cậu đã bao giờ thử nghiệm chất lỏng này chưa?) 

Khi là danh từ, experiment có nghĩa là sự thử nghiệm/thí nghiệm. 

Ví dụ:

  • I agree that experiments on animals should be prohibited.
    (Tôi đồng ý rằng các thử nghiệm trên động vật nên bị cấm.)
     
  • We must do experiments to test the effectiveness of the drug.
    (Chúng ta phải tiến hành thử nghiệm để kiểm tra tác dụng của thuốc.)
     
  • Did they get a clear result in the first experiment?
    (Họ có lấy được kết quả rõ ràng trong cuộc thử nghiệm đầu tiên không?) 

 

Cách dùng Experiment trong tiếng Anh

 

Danh từ experiment được dùng khi chỉ một cuộc kiểm tra/thử nghiệm nhằm thu lại một kết quả mới, hoặc để khám phá xem một điều nào đó có hoạt động không, có đúng không.

Ví dụ:

  • My dad bought a different kind of tea as an experiment.
    (Bố tớ đã mua một loại trà mới để “thử nghiệm” (xem có ngon không).)
       
  • Students conduct a lot of experiments in Chemistry this semester.
    (Các học sinh sẽ tiến hành rất nhiều thí nghiệm trong môn Hóa vào học kì này.)
     
  • Edison’s experiments were to find the best methods of using electric.
    (Các thử nghiệm của Edison là để tìm ra cách sử dụng điện tốt nhất.)

 

Khi là động từ, experiment được dùng khi bạn thử điều gì đó để khám phá và hiểu thêm về nó. 

Lưu ý: Động từ experiment sẽ đi với giới từ with. 

Ví dụ:

  •  My girlfriend like to experiment with different filters on the camera.
    (Bạn gái tôi thích thử nhiều hiệu ứng khác nhau ở trên điện thoại.)
     
  • Daniel was nervous about letting a trainee hairdresser experiment with his hair.
    (Daniel rất lo lắng về việc cho một thợ làm tóc tập sự “thử nghiệm” làm tóc cho anh ấy.)
     
  • Artist need to experiment with new ideas.
    (Các nghệ sĩ cần phải thử nghiệm những ý tưởng mới.)

 

Cụm từ đi với Experiment trong tiếng Anh


 

  • carry out/conduct/do an experiment: tiến hành thử nghiệm
  • design an experiment: thiết kế một cuộc thử nghiệm
  • experiment + on something: thử nghiệm trên đối tượng nào
  • experument + with something: thử nghiệm cái gì 
  • animal experiment: thử nghiệm với động vật 
  • actual experiment: thử nghiệm thực tế
  • bold experiment: thử nghiệm táo bạo 
  • agricultural experiment: thí nghiệm nông nghiệp

 

Phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh


 

 

 

Experience

Expriment

Danh từ (n)

sự trải nghiệm

kinh nghiệm

sự thử nghiệm

sự thí nghiệm

Động từ (v)

trải nghiệm

trải qua

thử nghiệm 

thí nghiệm

Ngoài ra thì từ experiment có một số cấu trúc đi với on, with, các bạn đừng quên nhé! 

>>> Có thể bạn quan tâm: tự học tiếng anh trên mạng

Cách phân biệt Attendee và Attendant trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cách phân biệt Attendee và Attendant qua bài viết sau đây nhé! 

Attendee là gì?

 

phân biệt Attendee và Attendant

 

Attendee – /əˈtɛnˈdi/ là danh từ mang nghĩa là người tham gia, người tham dự hoặc khách mời.

 

Ví dụ:

  • There will be 98 attendees at the event tonight.
    (Sẽ có 98 người tới sự kiện tối nay.)
     
  • The Fashion show last year attracted nearly 2000 attendees.
    (Buổi diễn thời trang năm ngoái thu hút gần 2000 người tham dự luôn đó.)
     
  • The attendees who bring gold ticket will sit over there.
    (Những vị khách mà mang vé vàng sẽ ngồi ở đằng kia nha.) 

 

Cách dùng Attendee trong tiếng Anh
 

Với nghĩa như trên thì từ vựng attendee được dùng khi bạn muốn nói tới những người đi tới hoặc tham dự một sự kiện nào đó như: cuộc họp, hội thảo, bài nói, buổi biểu diễn,… 

Ví dụ:

  • All the conference attendees will recieve gifts after the conference ends.
    (Tất cả những khách đến buổi hội thảo sẽ nhận được quà sau khi buổi hội thảo kết thúc.)
     
  • Some of the attendees at the talkshow today are celebrities.
    (Một số trong những người tham dự buổi trò chuyện hôm nay là người nổi tiếng đó.)
     
  • How many attendees were there coming to hear the speech of Biden?
    (Có bao nhiều người đã tới nghe bài nói của ông Biden vậy?) 

 

phân biệt Attendee và Attendant

 

Cụm từ đi với Attendee trong tiếng Anh

 

Attendee sẽ đi với một số từ vựng nhất định mà người bản xứ hay dùng. 

  • attendee list: danh sách người tham dự
  • attendee email: thư gửi người tham dự
  • attendee control: điều hành người tham dự
  • attendee attention: sự chú ý của người tham dự
  • conference attendee: người tham dự hội thảo
  • first-time attendee: người tham dự lần đầu 
  • regular attendee: người tham dự thường xuyên 

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Historic và Historical chính xác nhất trong tiếng Anh

 

Attendant là gì? Cách dùng Attendant trong câu

 

Attendant : /əˈtɛndənt/

Attendant vừa là một danh từ, vừa là một tính từ. 

 

  • Attendant (n): người phục vụ, hoặc người theo hầu. 

Trong các sự kiện, attendant sẽ là người sắp xếp chỗ ngồi, phục vụ nước/bánh/… cho các attendee đó. 

Ví dụ:

  • The princess was followed by her attendants.
    (Công chúa được đi theo bởi những người hầu của mình.)
     
  • The upcoming event needs more than 50 attendants.
    (Buổi event sắp tới cần hơn 50 người phục vụ lận.)
     
  • I need to find the parking lot attendant because I can’t find my car.
    (Tớ cần phải tìm người phụ trách ở bãi đỗ xe vì tớ không thể tìm thấy ô tô của mình.)

Attendant (a): có tham dự/có mặt hoặc đi theo/kèm theo. 

Ví dụ: 

  • The attendant crowd screamed when Jack appeared on the stage.
    (Đám đông có mặt hò hét lớn khi Jack xuất hiện trên sân khấu.)
     
  • Don’t play Bitcoin, there are attendant risks going with that.
    (Đừng chơi Bitcoin nhé, có những rủi ro đi kèm với nó đó.)
     
  • Mr.Johnson needs an attendant nurse on the flight.
    (Ông Johnson cần một y tá kèm theo ở trên chuyến bay.) 

 

Cụm từ đi với Attendant trong tiếng Anh

 

Có một số cụm từ trong tiếng Anh liên quan đến attendant dưới đây:

  • flight attendant: tiếp viên hàng không
  • birth attendant: người chăm sóc phụ nữ trước, trong và sau khi đẻ
  • care attendant: nhân viên chăm sóc (người già, người khuyết tật,…)
  • parking attendant: nhân viên ở bãi đỗ xe
  • station attendant: nhân viên ở nhà ga
  • pool attendant: nhân viên cứu hộ ở bể bơi
  • attendant crowd: đám đông có mặt 

 

phân biệt Attendee và Attendant

 

Phân biệt Attendee và Attendant trong tiếng Anh

 

 

Attendee

Attendant

Danh từ

người tham gia

người tham dự

người phục vụ

người hỗ trợ

Tính từ

 

có mặt

đi kèm

 >>> Có thể bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm rõ cách phân biệt Attendee và Attendant. Đừng quen theo dõi website Pantado để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hay nhé!

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách phân biệt Historic và Historical chính xác nhất trong tiếng Anh

History là gì?, historic và historical đâu là dạng tính từ đúng của history? Và làm thế nào để phân biệt historic và historical, hãy cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé! 

 

Historic là gì? 

 

phân biệt Historic và Historical

 

Historic – /hɪˈstɔrɪk/: mang tính lịch sử, hoặc quan trọng, có tầm ảnh hưởng (đối với lịch sử).

 

Ví dụ: 

  • The marriage of princess is a historic occasion.
    (Đám cưới của công chúa là một dịp quan trọng trong lịch sử.)
     
  • The Temple of Literature is a historic monument in Hanoi.)
    (Văn Miếu Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử ở Hà Nội.
     
  • The historic battle Dien Bien Phu in the air lasted 12 days and nights.
    (Trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong 12 ngày đêm.)

 

Cách dùng Historic trong tiếng Anh

 

Chỉ những sự kiện, địa điểm hoặc cột mốc mà có tính quan trọng trong lịch sử thì chúng ta mới sử dụng tính từ historic. 

Hay nói cách khác, historic được dùng để nói về những gì nổi bật và quan trọng đối với lịch sử. Đây cũng chính là cách dùng của historic trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

  • The moment when Neil Armstrong walked on the Moon is a historic one.
    (Khoảnh khắc khi Neil Armstrong đi trên Mặt Trăng là một khoảnh khắc lịch sử.)
     
  • Many people protest against modernizing historic buildings.
    (Nhiều người phản đối lại việc hiện đại hóa các tòa nhà mang tính lịch sử.)
     
  • Our hotel is located in the historic street of the city.
    (Khách sạn của chúng tôi nằm trên con phố lịch sử của thành phố.)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tên các món ăn bằng tiếng Anh 

 

Cụm từ đi với Historic trong tiếng Anh


 

  • Historic monument/site: di tích lịch sử
  • Historic buildings: tòa nhà lịch sử 
  • Historic city/town/village: thành phố/thị trấn/làng lịch sử 
  • Historic occasion: dịp/sự kiện lịch sử
  • Historic moment: khoảnh khắc lịch sử
  • Historic victory: chiến thắng lịch sử 
  • Historic battle: trận đánh lịch sử

 

phân biệt Historic và Historical

 

Historical là gì?

 

Historical – /hɪˈstɔrɪkəl/

Cả historic và historical đều chỉ những điều thuộc về lịch sử.

Nếu historic có nghĩa quan trọng trong lịch sử, thì historical đơn giản hơn. 

Historical mang nghĩa là liên quan đến lịch sử/quá khứ (không cần biết có quan trọng và nổi bật hay không). 

Ví dụ:

  • This museum has the most ancient collection of historical documents.
    (Bảo tàng này sở hữu bộ tư liệu lịch sử cổ đại nhất.)
     
  • Hong reads a lot of historical books written in the 18th-century.
    (Hồng đọc rất nhiều sách lịch sử viết vào thế kỷ 18.)
     
  • This story is about an historical event.
    (Câu chuyện này kể về một sự kiện lịch sử.)

 

Cách dùng Historical trong tiếng Anh

 

Tính từ historical thường dùng để chỉ các văn bản, sự kiện, giá cả, tội phạm,… đã qua, thuộc về quá khứ. Cụ thể như sau:

 

Cách dùng 1: Historical dùng để nói tới các đồ vật thuộc về quá khứ

Ví dụ:

  • All of the historical docyments are totally burnt.
    (Các tư liệu lịch sử đã bị cháy hết rồi.)
     
  • We have no historical evidence for it.
    (Chúng ta không có bằng chứng lịch sử nào cho nó cả.)
     
  • These books mixed historical facts with fantasy.
    (Những cuốn sách này kết hợp các sự kiện lịch sử với giả tưởng.) 

 

Cách dùng 2: Historical được dùng để miêu tả giá, giá trị,… trong quá khứ 

Ví dụ:

  • This chart compares historical exchange rates for VND and Dollar.
    (Biểu đồ này so sánh tỉ giá hối đoái trong lịch sử của VND và Đô-la.)
     
  • You can take a look at the historical annual data of gold price.
    (Bạn có thể xem qua dữ liệu hàng năm về giá vàng trong lịch sử.)
     
  • These paintings are of great historical value.
    (Những bức tranh này có giá trị lịch sử rất lớn.) 

 

Cụm từ đi với Historical trong tiếng Anh

 

phân biệt Historic và Historical

 

  • Historical context: bối cảnh lịch sử
  • Historical records: ghi chép lịch sử
  • Historical perspective: quan điểm lịch sử
  • Historical fact: sự kiện lịch sử
  • Historical document: tư liệu lịch sử 
  • Historical research: nghiên cứu lịch sử

 

Phân biệt Historic và Historical trong tiếng Anh

 

 

  • Historic (adj) miêu tả những điều quan trọng, nổi bật và có ý nghĩa đối với lịch sử
  • Historical (adj) miêu tả những điều thuộc về lịch sử và quá khứ

Hãy chú ý đến ý nghĩa của câu nói là bạn sẽ sử dụng đúng được hai từ này thôi. 

 

Nên sử dụng loại từ điển tiếng Anh nào tốt nhất cho việc học?

Bạn đã bao giờ tìm kiếm '‘English dictionary' trên Amazon.com chưa hoặc trên một trang nào đó? Tôi đã làm vào ngày hôm trước và đoán có bao nhiêu kết quả…

Không, còn hơn thế nữa…

Nhiều hơn thế …

Tổng số là 205,331 kết quả!

Nếu Amazon.com bán 205.331 từ điển khác nhau, bạn có thể tưởng tượng có bao nhiêu từ điển tiếng Anh khác nhau trên toàn thế giới không?

Vì vậy, với rất nhiều từ điển khác nhau, làm thế nào để bạn chọn cái nào phù hợp với bạn? Hãy xem năm loại từ điển khác nhau để xem loại nào phù hợp nhất với bạn.

Mục xem thêm: Mẹo học tiếng Anh trực tuyến tốt nhất

Từ điển song ngữ

Đây có lẽ là loại từ điển đầu tiên bạn thấy khi bắt đầu học tiếng Anh. Một nửa là tìm kiếm các từ trong ngôn ngữ khác và xem chúng là gì trong tiếng Anh. Nửa còn lại của từ điển có các từ được liệt kê bằng tiếng Anh và các từ tương đương với ngôn ngữ khác.

Nên sử dụng loại từ điển tiếng Anh nào tốt nhất cho việc học?

>> Mời bạn quan tâm: Cách sử dụng từ điển tiếng anh để học từ mới khi đọc

Loại từ điển này rất tiện lợi và tốt cho người mới bắt đầu vì nó rất dễ dàng để tìm ra những từ có nghĩa một cách nhanh chóng. Vấn đề với nó là đôi khi nghĩa chính xác của từ hơi khác và nó khuyến khích học sinh dịch hơn là suy nghĩ bằng tiếng Anh.

Từ điển một ngôn ngữ

một ngôn ngữ Có rất nhiều từ điển một ngôn ngữ có sẵn bao gồm nhiều loại tiếng Anh khác nhau. Thậm chí có những cái đặc biệt chỉ dành cho cụm động từ và thành ngữ. Từ điển chỉ sử dụng một ngôn ngữ và nghĩa của các từ được giải thích bằng ngôn ngữ đó với một số ví dụ.

Những từ điển này rất tốt cho những người học nâng cao vì chúng khuyến khích mọi người suy nghĩ bằng tiếng Anh và giúp mọi người luyện đọc khi họ đang tra nghĩa của từ.

Từ điển điện tử

Có thể tìm thấy từ điển điện tử hai ngôn ngữ và một ngôn ngữ. Một số từ điển điện tử thậm chí có một số từ điển khác nhau được tải bên trong chúng.

Từ điển điện tử có thể hữu ích nếu chúng được sử dụng tốt, đặc biệt là chúng thường đưa ra các ví dụ âm thanh để bạn kiểm tra cách phát âm của mình. Tuy nhiên, hãy cẩn thận về việc sử dụng chúng quá nhiều. Nếu bạn dựa vào việc dịch nhiều bằng từ điển điện tử, nó có thể khiến kỹ năng nói và nghe của bạn không trở nên trôi chảy.

Từ điển trực tuyến

Có rất nhiều từ điển trực tuyến tuyệt vời. Nhiều ứng dụng tốt nhất là miễn phí và cung cấp một dịch vụ rất hữu ích. Từ điển trực tuyến của các nhà xuất bản nổi tiếng như Cambridge University Press thường rất chính xác.

Hãy cẩn thận về một số từ điển miễn phí cho phép người dùng viết định nghĩa từ của riêng họ, chúng có thể không phải lúc nào cũng chính xác.

Ứng dụng

Việc có một từ điển mà bạn có thể mang theo bên mình thực sự rất hữu ích. Vì hầu hết chúng ta mang theo điện thoại di động của mình ở khắp mọi nơi, nên việc sử dụng chúng làm từ điển sẽ rất hợp lý.

Cũng như với từ điển trực tuyến, tốt nhất bạn nên sử dụng các ứng dụng từ các nguồn nổi tiếng để đảm bảo thông tin trong đó là chính xác. Điều quan trọng là không sử dụng chúng quá nhiều, nếu không bạn có thể khó cải thiện khả năng lưu loát và kỹ năng đoán từ các kỹ năng ngữ cảnh.

Bạn sử dụng loại từ điển nào và tại sao bạn thích nó?

Tùy thuộc vào cách học của mỗi người mà sẽ có cách sử dụng và lựa chọn từ điển khác nhau. Nếu bạn muốn  thông thạo tiếng Anh như người bản ngữ, thì tại sao bạn không đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh với người nước ngoài tại Pantado.

Các bạn không chỉ được biết nhiều về từ vựng, ngữ pháp mà còn được học về văn hóa giao tiếp của người nước ngoài trong cuộc sống hàng ngày của họ, học với người nước ngoài các bạn sẽ được luyện tập phát âm chuẩn của người bản ngữ.

Hãy đăng ký ngay khóa học trong hôm nay để được nâng cao trình độ và tự tin giao tiếp tiếng Anh của mình nhé.