Tin Mới

Tổng hợp những lời chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh 

Cuộc sống hôn với những ngọt ngào hạnh phúc và cả những khổ đau, gian khó. Vì vậy, kỷ niệm ngày cưới là mốc thời gian vô cùng đặc biệt đối với các cặp vợ chồng. Cùng tìm hiểu những lời chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh để dành cho bạn bè hay chính người bạn đời của mình nhé.

 

chúc mừng kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng anh

 

Lời chúc kỷ niệm 1 năm ngày cưới bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số lời chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh cho mốc thời gian 1 năm. 

  • Happy 1 year anniversary! Here’s to more years with you!
    Chúc mừng kỷ niệm 1 năm! Cùng đi qua thêm nhiều năm nữa với nhau nhé!
  • When I first met you, I knew that you were the one I wanted to be with for the rest of my life. Happy 1 year anniversary to us!
    Khi anh/em lần đầu gặp em/anh, anh/em đã biết rằng em/anh là người mà anh/em muốn ở bên suốt phần đời còn lại. Chúc mừng kỷ niệm 1 năm của chúng ta!
  • After the first year of living together, we have shared so many special moments. I wish that we will have happier days ahead. Happy anniversary!
    Sau năm đầu tiên sống cùng nhau, chúng ta đã có chung nhiều khoảnh khắc đặc biệt. Anh/Em ước rằng chúng ta sẽ có nhiều ngày vui hơn nữa trước mắt. Chúc mừng lễ kỷ niệm!
  • The past year has been the best time of my life. I can’t wait to enjoy more days with you, my love.
    Năm vừa qua là khoảng thời gian tuyệt nhất cuộc đời anh/em. Anh/em không thể chờ để được tận hưởng thêm thời gian với em/anh được nữa.
  • May our love never stop growing. Happy 1 year of being married!
    Chúc cho tình yêu của đôi ta sẽ không ngừng phát triển. Chúc mừng 1 năm cưới nhau!
  • I feel so lucky to call you my husband/wife for the past 1 year. Will you continue to be my husband/wife for many years to come?
    Anh/em cảm thấy thật may mắn khi được gọi em/anh là vợ/chồng của anh/em trong 1 năm vừa qua. Em/Anh sẽ tiếp tục làm vợ/chồng của anh/em trong nhiều năm nữa chứ?

 

chúc mừng kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng anh

 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh theo cambridge chuẩn

 

Lời chúc kỷ niệm 2 năm ngày cưới bằng tiếng Anh

 

Lời chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh sau 2 năm sẽ như thế nào? 

  • I can’t believe that it has been 2 years since we got married. Everyday with you still feels like the first day. Here’s to more anniversaries together!
    Anh/em không thể tin là đã 2 năm kể từ khi chúng ta cưới nhau. Mỗi ngày bên em/anh vẫn cảm giác như ngày đầu tiên vậy. Chúc cho chúng ta sẽ có thêm nhiều ngày kỷ niệm bên nhau nữa!
  • I never thought that one day I would be married to someone as great as you. Happy 2 year anniversary to us!
    Anh/em không bao giờ nghĩ rằng một ngày nào đó sẽ cưới một người tuyệt vời như em/anh. Chúc mừng ngày kỷ niệm 2 năm của chúng ta!
  • Thank you for still sticking with me after all the hardships. You and I are my favorite couple.
    Cảm ơn anh/em vì vẫn ở cạnh em/anh sau bao khó khăn trắc trở. Anh và em là cặp đôi yêu thích của em/anh.
  • 2 years of being married went by so quickly. I hope that we will be together forever more!
    2 năm cưới nhau trôi qua nhanh quá. Anh/em hy vọng rằng chúng ta sẽ bên nhau mãi mãi!
  • Today, our 2 year anniversary, I want to tell you that I still feel the same way about you and I will continue to love you as long as I live.
    Hôm nay, vào ngày kỷ niệm 2 năm của chúng ta, anh/em muốn nói với em/anh rằng anh/em vẫn có cảm xúc về em/anh như vậy và anh/em sẽ tiếp tục yêu thương em đến ngày nào anh/em còn tồn tại.
  • Happy 2 year anniversary to my favorite person, my best friend, and my partner.
    Chúc mừng lễ kỷ niệm 2 năm ngày cưới tới người anh/em yêu thích nhất, người bạn thân nhất và người bạn đời của anh/em.
  • Happy 2 years of being your husband/wife! Everyday when I wake up, I am blessed to have you by my side.
    Chúc mừng lễ kỷ niệm 2 năm được làm chồng/vợ của em/anh! Mỗi ngày khi anh/em thức dậy, em/anh cảm thấy được phù hộ vì có anh/em bên cạnh.

 

chúc mừng kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng anh

 

Lời chúc kỷ niệm 5 năm ngày cưới bằng tiếng Anh

 

  • Happy 5 year anniversary to the mother of our child. It has been difficult but time cannot tear us apart. Instead, it strengthens us.
    Chúc mừng ngày kỷ niệm 5 năm tới người mẹ của con của chúng ta. 5 năm nhiều khó khăn nhưng thời gian không thể làm chia lìa đôi ta. Thay vào đó, thời gian làm chúng ta mạnh mẽ hơn.
  • After 5 years, I still get excited to explore more things with you. Here’s to more fun nights with you, my best friend!
    Sau 5 năm, anh/em vẫn háo hức khi được khám phá thêm nhiều điều nữa cùng em/anh. Mong rằng sẽ có thêm nhiều buổi tối vui vẻ với em/anh, người bạn thân của anh/em!
  • I have made lots of mistakes throughout my life, but I know I have made a perfect choice, which is being married to you! Thank you for being a wonderful husband and father for the last 5 years.
    Em đã từng mắc nhiều sai lầm xuyên suốt cuộc đời của em, nhưng em biết rằng em đã đưa ra một lựa chọn hoàn hảo, đó là cưới anh! Cảm ơn anh vì đã làm một người chồng và người bố tuyệt vời trong 5 năm qua.
  • Happy 5 year anniversary to us! I am the luckiest person in the world to call you my wife.
    Chúc mừng kỷ niệm 5 năm ngày cưới của chúng ta! Anh là người may mắn nhất trên thế giới này khi được gọi em là vợ của anh.
  • 5 years! What a great journey we have shared!
    5 năm rồi đấy! Thật là một cuộc hành trình tuyệt vời mà chúng ta đã đi cùng nhau!
  • Thank you for the best 5 years of my life. I promise to love you more everyday.
    Cảm ơn vì 5 năm tuyệt nhất cuộc đời anh/em. Anh/em hứa sẽ yêu em/anh nhiều hơn mỗi ngày.
  • 5 years with you have taught me kindness, patience and love. I want to keep growing old with you.
    5 năm với anh/em đã dạy em/anh sự tử tế, kiên nhẫn và tình yêu. Em/Anh muốn được tiếp tục sống cùng em/anh tới già.

>> Tham khảo: Giao tiếp tiếng Anh dành cho lễ tân và thư ký văn phòng

Lời chúc kỷ niệm 10 năm ngày cưới bằng tiếng Anh

 

  • I am so happy to have such a perfectly imperfect husband like you for 10 years. Thank you for giving me a home that I didn’t think I deserved.
    Em rất hạnh phúc khi có một người chồng không hoàn hảo một cách thật hoàn hảo như anh trong 10 năm. Cảm ơn anh vì đã cho em một mái nhà mà em từng nghĩ em không xứng đáng có được.
  • I know that I still have a lot to learn, but I hope you know how much I care for you. Happy anniversary!
    Anh biết anh vẫn còn nhiều điều phải học, nhưng anh mong em biết anh quan tâm đến em nhiều đến thế nào. Chúc mừng lễ kỷ niệm nhé!
  • 10 years of being married to you have made me a better person. Thank you for loving me at my worst.
    10 năm cưới anh/em đã khiến em/anh trở thành một người tốt hơn. Cảm ơn anh/em vì đã yêu em ngay cả lúc em tồi tệ nhất.

 

  • It still feels like we just met for the first time yesterday. Let’s celebrate our 10 year anniversary!
    Cảm giác vẫn như kiểu chúng ta vừa gặp nhau lần đầu hôm qua vậy. Hãy cùng ăn mừng lễ kỷ niệm 10 năm nhé!
  • After 10 years of seeing you everyday and your smile is still my favorite thing to see. May your life be filled with laughter and love.
    Sau 10 năm nhìn thấy em mỗi ngày rồi và nụ cười của em vẫn là thứ anh thích ngắm nhìn nhất. Chúc cho cuộc đời của em tràn ngập tiếng cười và tình yêu.
  • I would like to say thank you for being so sweet to me and our children. I am so lucky to be under the same roof with you and build a family with you for 10 years now.
    Anh/Em muốn nói cảm ơn em/anh vì đã rất ngọt ngào với anh/em và con của chúng ta. Anh/Em thật sự may mắn khi được sống cùng một mái nhà với em/anh và xây tổ ấm với em/anh 10 năm qua.
  • On this day 10 years ago, I married the most beautiful person on earth. Today I am proud to say that I don’t have any regrets.
    Vào ngày này 10 năm trước, anh/em đã cưới người đẹp nhất trên Trái Đất này. Ngày hôm nay anh/em tự hào khi nói rằng anh/em không có một chút hối hận nào.

 

Lời chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh cho bạn bè

 

chúc mừng kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng anh

 

Tuỳ vào mối quan hệ của bạn với người nhận được lời chúc mà bạn có thể chỉnh sửa cho phù hợp nhé!

  • You two have made me believe in real love. Happy wedding anniversary!
    Hai bạn đã khiến tôi tin vào tình yêu đích thực. Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới!
  • Congratulations on your wedding anniversary! May you two live happily ever after!
    Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới của hai bạn! Chúc hai bạn sống hạnh phúc mãi mãi!
  • Your love for each other has inspired all of us. Happy anniversary!
    Tình yêu của hai bạn dành cho nhau đã truyền cảm hứng cho tất cả chúng tôi. Chúc ngày kỷ niệm vui vẻ nhé!
  • Seeing you two together makes me so emotional. May happiness never leave your side!
    Nhìn hai bạn bên nhau làm tôi rất cảm động. Chúc cho sự hạnh phúc sẽ luôn ở bên hai bạn!
  • Happy wedding anniversary to you two! You two are made for each other.
    Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới tới hai bạn! Hai bạn sinh ra là dành cho nhau.
  • Because of you two, I believe in a happy marriage. Thank you for inspiring us!
    Vì hai bạn mà tôi tin vào hôn nhân hạnh phúc. Cảm ơn hai bạn vì đã truyền cảm hứng cho chúng tôi!
  • Years of marriage shows how incredible you two are. Here’s to many more years to come!
    Nhiều năm cưới nhau đã nói lên sự tuyệt vời của hai bạn. Chúc cho hai bạn sẽ có nhiều năm như vậy nữa!

 

Lời chúc kỷ niệm ngày cưới bằng tiếng Anh cho gia đình

 

  • Today, I feel so happy to see my brother become an incredible husband and father. I hope you will get to celebrate more anniversaries with your lovely wife and don’t forget to enjoy the ride.
    Hôm nay, anh cảm thấy rất hạnh phúc khi nhìn thấy em trai mình trở thành một người chồng và người cha vĩ đại. Anh hy vọng em sẽ được làm nhiều lễ kỷ niệm ngày cưới nữa bên người vợ đáng mến của em và đừng quên tận hưởng hành trình của mình nhé.
  • May your love grow stronger everyday. Happy anniversary to you, my sister!
    Chúc cho tình yêu của hai anh chị sẽ phát triển lớn hơn mỗi ngày. Chúc mừng ngày kỷ niệm tới chị gái của em!
  • I always knew that someday you would find a man who loves you like that. You two are a perfect couple.
    Em đã luôn biết rằng một ngày nào đó chị sẽ tìm được một người đàn ông yêu chị như vậy. Hai anh chị là một cặp đôi hoàn hảo.
  • I wish you two will always stick with each other through thick and thin. Happy anniversary to you!
    Chú mong rằng hai cháu sẽ luôn gắn bó với nhau cho dù có chuyện gì xảy ra đi nữa. Chúc mừng ngày lễ kỷ niệm tới hai cháu!

 

  • Congratulations on your wedding anniversary and thank you for showing us that true love still exists!
    Chúc mừng ngày lễ kỷ niệm ngày cưới của hai bạn và cảm ơn vì đã cho chúng ta thấy rằng tình yêu đích thực vẫn tồn tại!
  • Happy wedding anniversary to the best parents I could ever ask for!
    Chúc mừng kỷ niệm ngày cưới tới hai bố mẹ tuyệt vời nhất mà con có thể có!
  • Happy 5 year anniversary to you. All I want is for you to be happy everyday.
    Chúc mừng kỷ niệm 5 năm ngày cưới con nhé. Tất cả những gì mẹ muốn là cho con được hạnh phúc mỗi ngày.

>>> Có thể bạn quan tâm: Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc đầy đủ nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Hồi chuông cảnh báo: Sau 20 năm nữa, 3 kiểu trẻ nhỏ này sẽ bị xã hội đào thải, chối từ.
Không phải điều tốt nhất cha mẹ dành cho con cái sẽ phù hợp với con, đừng biếɴ con thành một đứa trẻ bị xã hội đào thải khi lớn lên.
 
Làm cha làm mẹ ai chẳng muốn mang đến những điều tốt đẹp cho con, lo lắng cho con chu toàn, tuy nhiên sự bảo bọc của cha mẹ đôi khi lại trở thành gánh nặng, trở ngại khiến đườɴg đời của con gập ghềnh. Có người từng nói “ᴛнươnɢ con đôi khi phải dằn ʟòɴg để con chịu khổ”. Nếu muốn con không thuộc 3 kiểu trẻ dễ bị xã hội từ chối sau 20 năm nữa, cha mẹ nên uốn nắn con từ bé, đừng làm hư con.
 
1. Trẻ phụ thuộc, ỷ lại
 
Ngày xưa ở ruộng ở quê, cha mẹ bận suốt ngoài đồng áng, ở nhà anh chị em tự chăm ɴʜau, đến bữa đói thì tự ɴấu cơm ăn, anh chị lớn bế em nhỏ cả ngày. Giờ trẻ con sống thoải mái hơn nhiều, được cha mẹ chăm sóc đầy đủ.
Thậm chí có những đứa trẻ đã học đến lớp 10 mà mỗi ngày mẹ phải bưng tô cơm lên tận phòng cho ăn, ăn xong vứt ngoài cửa là có mẹ lên thu dọn. Nói thì bảo con bé học nhiều, мệᴛ, chăm chút có sao đâu. Thật sự không thể hiểu nổi, con thì ai cũng ᴛнươnɢ nhưng ᴛнươnɢ theo kiểu chiều chuộng vô lối là đang ʜại con.
 
 
Cuộc sống bây giờ tốt đẹp là vậy nhưng đứa trẻ không tự lập được nữa, đây là lỗi của ai? Cha mẹ bây giờ có nhiều thời gian để chăm sóc con cái, thậm chí thay con làm mọi việc. Nhưng cha mẹ định thay con làm tất cả mọi việc đến bao giờ? Việc cha mẹ quá bao bọc con sẽ khiến con sinh tính ỷ lại, sống phụ thuộc, đến 20 năm sau, ra đời quen thói dựa dẫm sẽ không thể sống tốt, đối diện khó khăn lập ᴛức thu người lại.
 
 
2. Trẻ bất lịch sự
 
Nhiều người pʜát hiện ra tầm quan trọng của phép lịch sự chỉ sau khi được xã hội giáo dục từ từ. Thậm chí mỗi khi xem trên báo có tin của những đứa trẻ ngỗ ngược, lại có những bình luận kiểu như “nhà không dạy được thì để cuộc đời dạy, để xã hội dạy”.
Một đứa trẻ bất lịch sự lúc nhỏ khiến người xung quanh không ưa nổi, bạn bè chán gʜét, lớn lên dễ bị loại bỏ khỏi xã hội, khỏi tập thể vì tính tình khó chấp nhậɴ. Rất khó để người khác đón nhậɴ, đến gần khi mà bản ᴛнâɴ quá мấᴛ lịch sự.
 
3. Trẻ lười biếɴg, hay trì hoãn
 
 
Tính lười biếɴg, trì hoãn của trẻ sẽ không thấy ngay hậu quả khi con còn nhỏ nhưng lớn lên lại trở thành chướng ngại khiến con khó hòa nhập vào xã hội, đi chậm hơn, thụt lùi so với mọi người xung quanh. Khi đi học, thói lười biếɴg, trì hoãn chỉ khiến con điểm kém, học hành lẹt đẹt. Nhưng khi ra ngoài đời, khó ai chấp nhậɴ chờ đợi con, cũng không ai rảɴʜ hay đủ tận ᴛâм để đốc thúc con, nhắc nhở con như cha mẹ ở nhà.
Rất nhiều chuyên gia nói rằng cha mẹ nên học cách lười, cách “tàɴ ɴhẫɴ” để con cái có cơ hội tự lập, đối diện khó khăn, ít nhất phải biết tự chăm sóc bản ᴛнâɴ, có ra đời cũng không lo bị xã hội loại trừ, đào thải.
 
Cre: Thanh Lam
Cha mẹ đừng ép con học vì điểm số
Mỗi thời có những quan điểm về điểm số không giống nhau, nhưng những người ‘thích điểm số’ thì luôn giống nhau, đó là bằng mọi giá để có điểm thật cao, học ngày học đêm, học thêm học nếm, đủ mọi thứ trên đời.
 
 
Học vì điểm số con chưa hẳn giỏi kiến thức thực sự, nhưng chắc chắn là sẽ đánh mất tuổi thơ. Thời học sinh của tôi đã qua hơn 10 năm, ngày đó điểm số cũng rất quan trọng nhưng chúng tôi không phải học nhồi nhét. Học chỉ một buổi, không đi học thêm. Chỉ các bạn học giỏi thì có thêm những buổi ôn thi và những bạn học yếu cũng được bồi dưỡng thêm.

 

 

Ngày ấy, tôi vừa học vừa phụ giúp gia đình làm đủ thứ việc nhưng lực học vẫn tốt. Thỉnh thoảng tôi có kể cho các con và học sinh nghe về việc học ngày xưa của mình. Tôi chủ động trong việc học và không bao giờ để cha mẹ hay thầy cô nhắc nhở.
 
Chính vì thế tôi dạy một cách nhẹ nhàng, thiết thực để việc học hành của các con thoát lối học “gạo”, thoát điểm số.
 
Những đợt kiểm tra học giữa kỳ, học kỳ cũng chẳng có gì áp lực. Nếu buổi chiều thi, buổi sáng con ở nhà xem qua vài lần, con vẫn có thời gian giải trí, vận động chân tay (đọc sách báo, xem truyền hình, làm việc nhà, chơi thể thao).
 
Thời nay, học sinh học mụ cả người vì điểm số. Học quá nhiều nên dư kiến thức sách vở mà thiếu vốn sống thực tế. Nhưng chính cha mẹ lại là người ép con học vì điểm số. Người lớn chúng ta đang đánh cắp tuổi thơ, đánh cắp tuổi học trò của con em mình, khiến con em “lạc vào điểm số”. Nhiều đứa trẻ sẽ trải qua nhiều năm ám ảnh, hoặc thậm chí ám ảnh tới khi đã trưởng thành.
 
Bạn tôi đang dạy tại một trường phổ thông ở Sài Gòn chia sẻ sở dĩ phụ huynh ép con học cũng là vì áp lực về thành tích của con mình với người ngoài (như đồng nghiệp, bà con, chòm xóm…).
 
Đa số phụ huynh bây giờ có 1-2 con nên đầu tư cho con rất nhiều. Người lớn thường đem những đứa trẻ trở thành câu chuyện bàn tán mỗi khi nói chuyện cùng nhau. Nếu con của ai đó kém hơn những đứa trẻ khác, họ sẽ cảm thấy xấu hổ.
 
 
Thậm chí có những phụ huynh biết rõ sức học con mình ở mức trung bình nhưng vẫn muốn con khá, giỏi nên… không ngừng làm phiền thầy cô để xin “giúp đỡ”. Tất nhiên, giáo dục trên nền tảng chân – thiện – mỹ không bao giờ cho phép điều đó.
 
Lẽ ra vào mùa thi của con, phụ huynh chỉ cần động viên con thi tốt trong khả năng; chăm sóc sức khỏe cho con đảm bảo đủ tinh thần thoải mái bước vào phòng thi thì lại làm cho con thêm nặng nề.
 
Mỗi bạn trẻ khi cắp sách đến trường, trước mỗi kỳ thi đã luôn có áp lực rồi mà còn thêm áp lực vô hình từ cha mẹ, có khi còn tác dụng ngược. Bộ não các con nếu có quá nhiều áp lực thì kỳ thi sẽ trở thành khoảng thời gian đau khổ, thậm chí dẫn đến hậu quả khó lường nếu không đạt như “ước nguyện” của phụ huynh “gửi gắm” trước đó.
--st--
Một khi con lười biếng dù chỉ 5 phút, con đã thua người khác rồi!
Con trai, lẽ ra hôm nay là ngày đầu tiên con đi học lại sau kì nghỉ tết nhưng vì dịch Corona đang hoành hành nên con được nghỉ thêm một tuần nữa. Như mọi năm, mẹ sẽ gọi con dậy đi học nhưng năm nay, mẹ gọi con dậy lúc 7:30 sáng để đọc sách. Con vẫn vùi mình trong chăn ấm. 7:30 cũng không còn sớm gì nhưng con rất cau có nói rằng: "Mẹ có biết khó khăn lắm con mới được nghỉ học không? Trời thì lạnh quá, mẹ lại bắt con đi đọc sách, mẹ có thể để con ngủ một giấc ngon không?"
Mẹ phải khen con giỏi kiếm cớ nhỉ? Con chỉ cần rên rỉ, mới vừa đọc được 10 phút, con lại kiếm cớ đi ăn sáng. Ăn xong, con đâu chịu ngồi học mà nhảy lên sofa coi tivi hay chơi facebook một hồi lâu. Thế là hết cả buổi sáng. Mẹ không còn cách nào khác phải ngắt WiFi vào buổi chiều để buộc con quay lại bàn học.
 
 
 
Con thở dài và nói: "Tại sao mẹ lại tàn nhẫn đến như vậy, đến ngày nghỉ, mẹ cũng bắt con học. Có ai khổ sở như con không?"
Thành thật mà nói, con đã làm việc chăm chỉ trong học kỳ vừa qua và mẹ muốn con có được những giây phút thư giãn. Nhưng con lại sắp thi đại học, một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của con. Mẹ muốn nói với con rằng: Cái mà con đang gọi là "sống khổ" thực ra là hạnh phúc. Vì mẹ có thể ở bên con và giục con học tập.
Mẹ chỉ sợ rằng một ngày nào đó con lớn lên, thành đạt rồi thì chẳng còn ai bên cạnh con nữa. Khi mọi thứ phụ thuộc vào chính con, thì con tự quyết tất cả mà không ai cố vấn cho con, đó mới là nỗi khổ thực sự.
 

1- Một người tài giỏi hơn con, họ đang nỗ lực và chăm chỉ hơn con gấp ngàn lần

Con cảm thấy rằng thật khó để dậy sớm và học vì con không hiểu được sự tàn khốc của cạnh tranh. Những học sinh, sinh viên có điểm số tốt và học tập chăm chỉ thì dễ đậu vào trường đại học tốt và có một tương lai tốt hơn.
Đừng xem thường thời gian, đừng nỗ lực tắc trách. Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ, con có thể có được cuộc sống mà con hằng mong muốn.

2- Những người làm việc chăm chỉ hơn bạn mỗi ngày thực ra họ đã cách bạn một quãng khá xa

Có câu nói: Gieo suy nghĩ gặt hành động, gieo hành động gặt thói quen, gieo thói quen gặt phẩm chất và gieo phẩm chất gặt vận mệnh. Con trai, con lười biếng suốt nửa tiếng hôm nay và ngày mai cũng thế thì con đã nuông chiều bản thân mình một tiếng đồng hồ rồi. Một khi thói quen xấu này phát triển, nó sẽ hình thành một quáng tính và sẽ khó thay đổi.
“Điều quyết định bạn đi được bao xa không phải là bạn làm việc chăm chỉ bao nhiêu lần, mà là bạn tiếp tục làm việc chăm chỉ trong bao lâu.”
Mẹ đã hối hận nhiều lần, tại sao mẹ không chịu làm việc chăm chỉ dù chỉ là một chút. Sự khác biệt dường như rất nhỏ nhưng nếu được tích lũy theo thời gian, thực sự là một con số khổng lồ.

3 - Cực khổ khi còn nhỏ sẽ giúp bạn mạnh mẽ và là phước lành khi bạn lớn lên

Con trai, khi mẹ yêu cầu con dậy sớm để học bài, con luôn nói: "Bây giờ là ngày nghỉ rồi ..." Mẹ chỉ muốn nói với con rằng học tập là một việc mà người trẻ cần làm mỗi ngày. Không phải ngày nghỉ là con được quyền bỏ bê việc học và không phải kêu con học thì con mới học. Việc học cần tự giác con à. Nỗi cực nhọc của việc học cuối cùng sẽ mở đường cho con hướng đến một tương lai tươi sáng hơn.
Khi còn trẻ, dù con đã chọn đau khổ hay tận hưởng, thì con sống một cuộc sống hoàn toàn khác. Mọi người thường nói, hãy để bản thân học tập chăm chỉ, đó là cách bạn nhìn thế giới rộng hơn, thoải mái hơn và tiện nghi hơn. Ở độ tuổi của con, học tập là điều dễ dàng nhất.
Trong nửa đầu của cuộc đời, nếu con học tập chăm chỉ thì trong nửa đời còn lại, con không phải sống trong thiếu thốn, không biết ngày mai có gì ăn không, thay vào đó con sẽ nghĩ ngày mai ăn ở nhà hàng nào, ngủ ở nhà có mấy phòng.

4 - Đừng để bạn của tương lai ghét bạn của hiện tại chỉ vì lý do không làm việc chăm chỉ

 
 
 
Con trai, đừng chọn an nhàn ở tuổi có thể chịu đựng được đau khổ.
Điều hối tiếc lớn nhất trong cuộc đời không phải là con không thể làm điều đó, mà là tại sao con không làm ngay từ đầu.
Gia vị càng được nghiền nát, chúng càng mịn và hương thơm càng mạnh và làm cho món ăn càng ngon. Học hành cũng như vậy, khi con nghiền ngẫm kiến thức thật kĩ, con sẽ nhớ lâu và áp dụng hiệu quả vào thực tế, con sẽ ngộ ra nhiều điều sâu sắc mà bấy lâu nay con chưa thấu tỏ và thành công con nhận được càng sâu sắc hơn.
Đây chính xác là những gì mẹ muốn nói với con. Đừng để con của tương lai ghét chính con của hiện tại vì lý do không chịu làm việc chăm chỉ bây giờ.
Theo: cafeF
Ba mẹ sẽ trả lời như thế nào khi con nói “Mẹ ơi, con không muốn học”?
Sẽ có những giai đoạn con bạn cảm thấy chán học, không muốn đến trường vì mệt mỏi với áp lực bài vở hay một nguyên nhân nào đó. Khi đối diện với sự chán chường này của con, cha mẹ phải đối phó như thế nào? Làm thế nào để con hiểu rõ được tầm quan trọng của việc học, làm thế nào để giúp con có động lực học trở lại?
 
Có thể là hình ảnh về một hoặc nhiều người và văn bản cho biết 'Ba mẹ sẽ trả lời như thế nào khi con nói: "Mẹ ơi, conkhông không muốn học"'
 
>>>Có thể bạn quan tâm: luyện thi chứng chỉ tiếng anh online
 
Khi con nói: "Con đã cố gắng học tập chăm chỉ trong một thời gian dài mà kết quả không cải thiện". Ý con là sự cố gắng của mình là vô nghĩa, và tại sao con lại phải học tiếp?
 
Cha mẹ nên trả lời: "Khi chúng ta đói, chúng ta cắn một miếng cơm nhưng chưa cảm thấy bớt đói ngay được, nhưng khi chúng ta tiếp tục ăn, từng miếng một thì từ từ sẽ no. Học cũng như ăn cơm vậy, nên tích lũy từng chút một rồi dần dần kiến thức sẽ được nạp đầy và kết quả sẽ được cải thiện".
 
"Con sợ mọi nỗ lực của con sẽ chẳng có kết quả gì", khi con nói ra điều này là bé ngụ ý sợ thất bại.
 
Thực tế là con người ai cũng sợ thất bại và cha mẹ nên trả lời: "Ai trong số chúng ta cũng đều mong muốn thành công. Giống như khi gặp bài thi trắc nghiệm, ai cũng muốn khoanh vào đáp án đúng, nhưng thực tế sẽ có người khoanh phải đáp án sai. Tuy nhiên, sai một lần hay sai một vài đáp án sẽ giúp chúng ta biết đâu là câu trả lời đúng vào lần sau và sẽ không bị mắc lỗi sai đó nữa".
 
 
"Con không thể tiếp tục, con có thể từ bỏ không?". Ý muốn nói là việc kiên trì học tập không còn ý nghĩa và không còn động lực cố gắng nữa.
Câu trả lời của cha mẹ nên là: "Bố mẹ cũng đã làm việc rất chăm chỉ một thời gian dài nhưng cũng chưa nhìn thấy kết quả đâu. Bố/mẹ cũng rất buồn, cũng từng nghĩ sẽ không cố gắng nữa, nhưng thực sự là có phải việc làm của bố mẹ không có kết quả không?.
 
Thực tế là thay đổi về lượng sẽ dẫn tới thay đổi về chất, do đó mọi nỗ lực của chúng ta không phải là không có kết quả. Có thể là chúng ta chưa thể nhìn ra kết quả thôi. Chúng ta chỉ có thể nhìn thấy kết quả khi chúng ta thay đổi chất lượng, vì vậy, bố/mẹ tin rằng mọi nỗ lực của chúng ta đã được tích lũy. Nếu chúng ta kiên định với việc đang làm chúng ta sẽ thấy sự thay đổi về chất".
 
"Con không dám hỏi lại câu hỏi của thầy cô giáo". Lý do là vì con sợ giáo viên nghĩ mình chậm hiểu.
 
Bố mẹ nên giải thích cho con: "Mỗi ngày thầy cô giáo đứng lớp giảng bài cho rất nhiều học sinh và sẽ không thể hỏi từng em xem có hiểu bài hay không, hiểu đến đâu rồi. Nhưng nếu con chưa hiểu gì và hỏi lại thầy, bố/mẹ nghĩ là thầy cô sẽ rất vui vì đã được học sinh hồi đáp lại bài giảng của mình. Và bố/mẹ tin con sẽ rất vui với cách học chủ động này. Con sẽ vui hơn khi con gần gũi với giáo viên hơn và cho họ cơ hội để nhớ tới con cũng như con thêm cơ hội giao lưu và biết thêm về thầy cô giáo của mình".
 
"Con không muốn từ bỏ, nhưng lại chán học, con phải lựa chọn như thế nào?".
 
Câu trả lời của bố/mẹ nên là: "Trong cuộc sống và học tập, chúng ta luôn phải đưa ra lựa chọn và chịu trách nhiệm với lựa chọn của chính mình. Nhưng con đừng sợ, hãy lựa chọn thật kỹ trước khi đưa ra quyết định và hãy kiên định theo đuổi những gì mình đã lựa chọn. Nhiều khi có những việc chúng ta không muốn từ bỏ, nhưng rồi vẫn phải buông".
Bố mẹ nên giúp con không sợ hãi khi phải đối mặt với những khó khăn hay sự lựa chọn. Tuy nhiên phụ huynh không nên can thiệp vào lựa chọn của con mà hãy để con trưởng thành dần trong suy nghĩ, học cách từ bỏ để nhận được nhiều hơn.
~~st~~
 
 
 
Câu chuyện dạy con ý nghĩa "Dắt ốc sên đi dạo"

<Dạy dỗ trẻ đòi hỏi sự kiên nhẫn, thấu hiểu, bao dung giống như câu chuyện có tựa đề "Dắt con ốc sên đi dạo>


"Thượng Đế giao cho tôi một nhiệm vụ, đó là dắt con ốc sên đi dạo. Tôi không thể đi quá nhanh, con ốc sên đang cố gắng nhưng nó chỉ bò từng chút một. Tôi sử dụng đủ mọi cách, chẳng hạn hối thúc, dọa dẫm và trách móc nó, nhưng con ốc sên vẫn chậm chạp nhích từng chút một. Nó chỉ biết dùng ánh mắt hối lỗi nhìn tôi, dường như nó đang nói rằng: "Tôi đã cố gắng lắm rồi!".
 
Tôi mặc kệ ánh mắt nó khẩn cầu sự thấu hiểu và bao dung của tôi. Tôi muốn lôi kéo nó, tôi đẩy nó đi nhanh hơn, thậm chí tôi muốn đá nó thật đau. Con ốc sên đã bị thương khi cố gắng bám theo bước chân của tôi. Nó đang đổ mồ hôi đầm đìa, nó thở hổn hển khi cố gắng bò về phía trước.
 
Thật kì lạ, tại sao Thượng Đế giao cho tôi một nhiệm vụ khó khăn như vậy? Thượng Đế không trả lời tôi, ngài im lặng giống như mặc kệ mọi chuyện đang xảy ra với tôi. Tôi muốn buông tay, Thượng Đế không quản, hà cớ gì tôi phải bận tâm? Con ốc sên vẫn cố gắng bò về phía trước, còn tôi ở phía sau đốc thúc nó và hờn dỗi số phận của chính mình.
 
 
 
 
Bỗng nhiên, tôi ngửi thấy mùi hương nồng nàn của những bông hoa. Hóa ra gần đây có một khu vườn hoa rực rỡ khoe sắc màu. Tôi cảm nhận cơn gió đang vuốt ve khuôn mặt của tôi, thì ra cơn gió đêm dịu dàng đến thế. Tôi còn nghe tiếng chim hót, tiếng côn trùng kêu râm ran trong bụi rậm. Tôi ngước mắt nhìn thấy những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời. Tại sao trước đây tôi không hề nhận ra những điều tuyệt vời này nhỉ?
 
Tôi bất chợt nhận ra sai lầm của mình. Thượng Đế chỉ đơn giản muốn tôi dắt con ốc sên đi dạo, đáng lẽ tôi phải tận hưởng mọi khoảnh khắc đẹp đẽ khi đi dạo cùng con ốc sên. Nhưng thay vào đó, tôi đã phí phạm quá nhiều thời gian và sức lực vào việc trách móc và hối thúc nó phải theo kịp bước chân của tôi".

- Dạy dỗ con cái giống như việc bạn đang dắt một con ốc sên đi dạo. Bạn sẽ cùng con trải qua những tháng ngày tươi đẹp, tuy nhiên mọi con đường luôn có những chông gai. Đôi khi bạn sẽ tức giận và đánh mất lý trí, bạn không còn tâm trí để ý đến những khía cạnh tốt đẹp của con, chẳng hạn ánh mắt ngây thơ của con hay góc nhìn của con về sự vật xung quanh. Đáng lẽ bạn phải bước chậm lại cùng con, bước đi thật thong thả, thoải mái.

- Hãy gạt những suy nghĩ chủ quan của người lớn sang một bên, điều bạn cần làm là lặng lẽ bên con, lắng nghe tiếng lòng của con, cho chính mình thêm thời gian và tận hưởng cuộc sống nhiều màu sắc.

- Nếu bạn sợ hãi khi thấy con mình thua "con người ta" ngay từ vạch xuất phát, nghĩa là bạn đã quên cuộc đời không phải là cuộc đua ngắn hay trung bình, mà đó là cuộc đua marathon có vạch đích rất xa, đòi hỏi người chạy phải có sự bền bỉ và dẻo dai. Con của bạn không cần phải quá vội vàng chạy theo bước chân của bạn hay bất kì ai, điều bạn cần làm là thong thả đi bên cạnh con như cách bạn dắt con ốc sên đi dạo tiến về phía trước.

- Quá trình dạy dỗ con cái không thể nào chỉ diễn ra trong thời gian ngắn liền có kết quả. Bạn cần phải tiến hành từng bước một và có trật tự rõ ràng. Mỗi khi con hoàn thành 1 nhiệm vụ, nghĩa là con đang từng bước góp nhặt kiến thức cho chính mình. Bạn hãy để con học 1 cách tự nhiên, học có mục tiêu và sự chủ động, đừng gò ép con phải theo ý muốn của bạn.

- Cuộc sống hiện nay, bố mẹ và thầy cô luôn là người ở phía sau hối thúc đứa trẻ phải bắt kịp "con nhà người ta". Họ không quan tâm cảm nhận của đứa trẻ, họ chỉ nhìn vào tốc độ mà đứa trẻ sẽ đạt đến. Họ khiến đứa trẻ và ngay cả bản thân bỏ lỡ những điều tốt đẹp nhất trên hành trình tìm kiếm tri thức. Họ khiến thời gian ở bên con trở thành cơn ác mộng, bố mẹ cảm thấy con luôn khiến mình lo nghĩ, còn đứa trẻ cảm thấy bố mẹ thật phiền phức.

=> Phương pháp dạy trẻ đúng đắn là thuận theo ưu điểm của trẻ rồi từ đó phát huy. Hãy chấp nhận những tính cách cũng như con người trẻ, đừng cố gắng thay đổi hay thúc ép con. Dạy dỗ trẻ là một quá trình đòi hỏi sự kiên nhẫn, thấu hiểu, bao dung giống như cách bạn dắt con ốc sên đi dạo. Đừng vì sự nóng vội của người lớn mà khiến những đứa trẻ trở thành những con ốc sên biết khóc và mệt mỏi trên hành trình tìm kiếm tri thức.
Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

Hãy cùng tìm hiểu các đơn vị tính trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay nhé! Đây là chủ đề phổ biến đặc biệt là với những chuyên ngành liên quan đến đo lường và số liệu.

 

Đơn vị tính tiếng Anh là gì?

 

Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

 

Đơn vị tính tiếng Anh: Calculation Unit 

Đơn vị tình được sử dụng để miêu tả số lượng của chủ thể được nhắc đến. Ví dụ như 1 kg ngô, 1 lít nước, 1 lượng vàng,…

Đơn vị tính trong tiếng Anh giúp chúng ta n có thể nói chính xác chiều dài hay cân nặng của một vật là bao nhiêu, trọng lượng của một con cá sấu ở mức nào và rất nhiều những lợi ích khác. 

 

Đơn vị tính tiếng Anh về đo lường

Dưới đây là tổng hợp các đơn vị tính tiếng Anh  về đo lường.

Đơn vị đo trọng lượng

  • Arat : Ca-ra (đơn vị trọng lượng đá quý bằng 200mg) ;
  • Milligram : Miligam (viết tắt mg);
  • Gram : Gam (viết tắt g);;
  • Centigram : Xen ti gam (viết tắt cg)
  • Kilo (viết tắt của kilogram) : Cân hoặc Kilogam (viết tắt kg);
  • Ton : Tấn.

 

Đơn vị đo chiều dài

  • Centimetre: Centimet (viết tắt cm);
  • Decimetre: Decimet (viết tắt dm);
  • Kilometre: Kilomet(viết tắt km);
  • Metre: Mét (viết tắt m);
  • Millimetre: Milimet (viết tắt mm).

 

Đơn vị đo diện tích

  • Square Millimetre: Mi-li-mét vuông (viết tắt mm2);
  • Square Centimetre: Xen-ti-mét vuông (viết tắt cm2);
  • Square Decimetre: De-xi-mét vuông (viết tắt dm2);
  • Square metre: Mét vuông (viết tắt m2);
  • Square Kilometre: Kilomet vuông (viết tắt km2);
  • Hectare: Héc-ta (viết tắt ha).

 

Đơn vị đo thể tích

  • Cubic centimetre: Xen-ti-mét khối (viết tắt cm3);
  • Cubic metre: Mét khối (viết tắt m3);
  • Cubic kilometre: Kilomet khối (viết tắt km3);
  • Centilitre: Centilit (viết tắt cl);
  • Litre: Lít (viết tắt l);
  • Millilitre: Mililit(viết tắt ml).

 

Đơn vị đo Hoàng gia

  • Acre: Mẫu Anh;
  • Cable: Tầm;
  • Chain: Xích;
  • Cubic foot: Chân khối;
  • Cubic inch: Inch khối;
  • Cubic yard: Sân khối;
  • Cup (Cups): Cốc, tách;
  • Cwt: Tạ;
  • Dram: Dram;
  • Fathom: Sải;
  • Foot: Bộ;
  • Furlong: Phu lông;
  • Gallon: Ga-lông;
  • Grain: Gren;
  • Inch: Inch in;
  • League: Lý;
  • Mile: Dặm;
  • Ounce : Aoxơ;
  • Pint: Vại;
  • Pound: Pao;
  • Rod: Sào;
  • Square foot: Chân vuông;
  • Square inche: Inch vuông;
  • Stone: Xtôn;
  • Tablespoon: Muỗng canh;
  • Teaspoon: Thìa canh;
  • Ton: Tấn;
  • Yard: Thước; Yat: thước Anh.

 

Đơn vị đo thời gian

  • Second: Giây;
  • Minute: Phút;
  • Hour: Giờ, tiếng [đồng hồ];
  • Day: Ngày;
  • Week: Tuần, tuần lễ;
  • Month: Tháng;
  • Year: Năm.

 

Đơn vị đo độ sôi của chất lỏng

  • Celsius: Độ C;
  • Fahrenheit: Độ F;
  • Freezing point of water: Nhiệt độ đóng băng (32°F);
  • Boiling point of water: Nhiệt độ sôi (212°F);
  • Human body temperature: Nhiệt độ cơ thể (98.6°F)

>>> Mời xem thêm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Cụm từ vựng về đơn vị tính tiếng Anh về đo lường

 

Bar: Thanh, thỏi

  • A bar of : Một thanh, thỏi, bánh;
  • A bar of chocolate: Một thanh sô cô la;
  • A bar of gold: Một thỏi vàng;
  • A bar of soap: Một bánh xà phòng.

 

Bag: Túi

  • A bag of: Một túi;
  • A bag of Flour: Một túi bột mì;
  • A bag of Rice: Một túi/bao gạo;
  • A bag of Sugar: Một túi đường.

 

Bottle: Chai

  • A bottle of: Một chai;
  • A bottle of Water: Một chai nước;
  • A bottle of  Soda: Một chai soda;
  • A bottle of  Wine: Một chai rượu.

 

Bowl: Bát

  • A bowl of: Một bát;
  • A bowl of Cereal: Một bát ngũ cốc;
  • A bowl of Rice: Một bát cơm/ gạo;
  • A bowl of Soup: Một bát súp.

 

Những đơn vị tính tiếng Anh thông dụng nhất

 

Cup: tách, chén

  • A cup of: Một tách/chén;
  • A cup of Coffee: Một tách cà phê;
  • A cup of Milk: Một tách sữa;
  • A cup of Tea: Một chén trà.

 

Carton: Hộp

  • A carton of: Một hộp cứng;
  • A carton of Ice cream: Một hộp kem;
  • A carton of Juice: Một hộp nước trái cây;
  • A carton of Milk: Một hộp sữa;
  • A carton of cigarettes: một tút thuốc lá.

 

Drop: Giọt

  • A drop of: Một giọt;
  • A drop of Blood: Một giọt máu;
  • A drop of Oil: Một giọt dầu;
  • A drop of Water: Một giọt nước.

 

Glass: Ly

  • A glass of: Một cốc/ly;
  • A glass of Milk: Một ly sữa;
  • A glass of Soda: Một cốc nước giải khát có ga;
  • A glass of  Water: Một cốc nước;
  • A glass bottle: Cái chai thủy tinh.

Jar: Lọ, bình, vại

  • A jar of: Một vại, lọ, bình;
  • A jar of jam: một lọ mứt hoa quả;
  • A jar of mayonnaise: Một lọ sốt mayonnaise;
  • A jar of peanut butter: Một lọ bơ đậu phộng.

 

Piece: Bộ phận, mẫu, mảnh, miếng, cục, khúc, viên…

  • A piece of: Một mảnh/miếng/mẩu/món đồ,…;
  • A piece of Advice: Một lời khuyên;
  • A piece of Furniture: Một món đồ gỗ (nội thất);
  • A piece of Information/News: Một mẩu tin (tin tức/thông tin);
  • A piece of Luggage: Một phần hành lý;
  • A piece of bread: Một mẩu bánh mì;
  • A piece of chalk: Một cục phấn;
  • A piece of furniture: Một món đồ đạc;
  • A piece of land: Một mảnh đất;
  • A piece of paper: Một mảnh giấy;
  • A piece of sculpture: Một bức điêu khắc;
  • A piece of wallpaper: Một tờ giấy dán tường.

 

Grain: Hạt, hột 

  • A grain of: Một hạt/hột;
  • A grain of Rice: Một Hạt gạo;
  • A grain of Sand: Hạt cát;
  • A grain of Truth: Một sự thật.

 

Slice: Lát

  • A slice of: một lát/miếng mỏng;
  • A slice of Bread: Một lát bánh mì;
  • A slice of Cheese: Một miếng phô mai;
  • A slice of Meat: Một miếng thịt.

Roll: Cuộn, cuốn

  • A roll of: Một cuộn/ cuốn;
  • A roll of Tape: Một cuộn băng ghi âm;
  • A roll of Toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
  • A roll of bread: Một ổ bánh mì;
  • A roll of cloth: Một súc vải;
  • A roll of film: Một cuốn phim.

 

Cụm từ đơn vị tính tiếng Anh về thức ăn

 

  • A bag of flour: 1 túi bột;
  • A bowl of rice: 1 bát cơm;
  • A bowl of soup: 1 bát súp;
  • A box of cereal/ chocolate: 1 hộp ngũ cốc/ socola;
  • A can of soup: 1 lon nước sốt;
  • A carton of ice-cream: 1 hộp kem;
  • A cube of ice: 1 viên đá;
  • A dash of salt: 1 chút muối/ giấm;
  • A dish of spaghetti: 1 đĩa mỳ Ý (đĩa thức ăn);
  • A kilo of meat/cheese: 1 cân thịt;
  • A loaf of bread: 1 ổ bánh mì;
  • A pack of gum: 1 thanh kẹo cao su;
  • A package of pasta: 1 túi mỳ;
  • A piece of cake/pie: 1 miếng/ mẩu bánh;
  • A plate of rice: 1 đĩa cơm;
  • A pound of meat: 1 cân thịt;
  • A slice of bread/ pizza: 1 lát bánh mì/ pizza.

 

Cụm từ vựng đơn vị tính chất lỏng

  • A bottle of wine: 1 chai rượu vang;
  • A cup of coffee: 1 cốc cafe;
  • A drop of oil:1 giọt dầu;
  • A drop of rain: 1 giọt mưa;
  • A glass of water: 1 ly nước;
  • A half gallon of juice: Khoảng 2l;
  • A jug of lemonade: 1 bình nước;
  • A keg of beer: 1 thùng/vại;
  • A quart of milk: Khoảng 1 lít;
  • A shot of vodka: 1 chén rượu vodka;
  • A tablespoon of vinegar: 1 thìa canh giấm;
  • A tank of gas: 1 thùng xăng;
  • A teaspoon of medicine: 1 thìa cafe.

 

Cụm từ đơn vị tính vật dụng cá nhân

  • A ball of cotton: Một quả bóng vải;
  • A bar of soap: Một thanh xà phòng;
  • A bottle of perfume: Một chai nước hoa;
  • A container of shampoo: Một thùng dầu gội;
  • A roll of toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh;
  • A stick of deodorant: Một que khử mùi;
  • A tube of toothpaste: Một tuýp kem đánh răng.

 

Cụm từ đơn vị tính văn phòng phẩm

  • A bottle/ tube of glue: Một chai/ tuýp keo;
  • A jar of paste: Một lọ bột nhão;
  • A pad of paper: Một tờ giấy;
  • A pair of scissors: Một cây kéo;;
  • A piece of paper: Một mảnh giấy
  • A roll of tape: Một cuộn băng;
  • A stick/ piece of chalk: Một que/mẩu phấn.

 

Cụm từ đơn vị tính trong may vá

A skein of yarn: Một sợi nhỏ;

A spool of thread: Một cuộn chỉ;

A meter of fabric/square foot/cloth: Một mét vải/feet vuông/vải;

A yard/ meter of ribbon: Một sân/mét băng.

 

Bảng đơn vị tính tiếng Anh thông dụng

 

Tên tiếng anh

Tên tiếng Việt

SET

Sets

Bộ

DZN

Dozen

GRO

Gross

Tổng (trọng lượng)

TH

In thousands

Nghìn

PCE

Pieces

Cái, chiếc

PR

Pair

Đôi, cặp

MTR

Metres

Mét

FOT

Feet

Phút

YRD

Yards

I-at

MTK

Square metres

Mét vuông

FTK

Square feet

Phút vuông

YDK

Square yards

I-at vuông

GRM

Grammes

Gam

GDW

Grammes by dry weight

Gam (theo trọng lượng khô)

GIC

Grammes including containers

Gam (bao gồm công-ten-nơ)

GII

Grammes including inner packings

Gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

GMC

Grammes by metal content

Gam (theo hàm lượng kim loại)

KGM

Kilo-grammes

Ki-lô-gam

KDW

Kilo-grammes by dry weight

Ki-lô-gam (theo trọng lượng khô)

KIC

Kilo-grammes including containers

Ki-lô-gam  (bao gồm công-ten-nơ)

KII

Kilo-grammes including inner packings

Ki-lô-gam (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

KMC

Kilo-grammes by metal content

Ki-lô-gam (theo hàm lượng kim loại)

TNE

Metric-tons

Tấn

MDW

Metric-tons by dry weight

Tấn (theo trọng lượng khô)

MIC

Metric-tons including containers

Tấn (bao gồm công-ten-nơ)

MII

Metric-tons including inner packings

Tấn (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

MMC

Metric-tons by metal content

Tấn (theo hàm lượng kim loại)

ONZ

Ounce

Ao-xơ

ODW

Ounce by dry weight

Ao-xơ (theo trọng lượng khô)

OIC

Ounce including containers

Ao-xơ (bao gồm công-ten-nơ)

OII

Ounce including inner packings

Ao-xơ (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

OMC

Ounce by metal content

Ao-xơ (theo hàm lượng kim loại)

LBR

Pounds

Pao

LDW

Pounds by dry weight

Pao (theo trọng lượng khô)

LIC

Pounds including containers

Pao (bao gồm công-ten-nơ)

LII

Pounds including inner packings

Pao (bao gồm bao bì đóng gói bên trong)

LMC

Pounds by metal content

Pao (theo hàm lượng kim loại)

STN

Short ton

Tấn ngắn

LTN

Long ton

Tấn dài

DPT

Displacement tonnage

Trọng tải

GT

Gross tonnage for vessels

Tổng trọng tải tàu

MLT

Milli-litres

Mi-li-lít

LTR

Litres

Lít

KL

Kilo-litres

Ki-lô-lít

MTQ

Cubic metres

Mét khối

FTQ

Cubic feet

Phút khối

YDQ

Cubic yards

I-at khối

OZI

Fluid ounce

Ao-xơ đong (đơn vị đo lường thể tích)

TRO

Troy ounce

Troi ao-xơ

PTI

Pints

Panh

QT

Quarts

Lít Anh

GLL

Wine gallons

Ga-lông rượu

CT

Carats

Cara

LC

Lactose contained

Hàm lượng Lactoza

KWH

Kilowatt hour

Ki-lô-oát giờ

ROL

Roll

Cuộn

UNC

Con

Con

UNU

Cu

Củ

UNY

Cay

Cây

UNH

Canh

Cành

UNQ

Qua

Quả

UNN

Cuon

Cuốn

UNV

 

Viên/Hạt

UNK

 

Kiện/Hộp/Bao

UNT

 

Thanh/Mảnh

UNL

 

Lon/Can

UNB

 

Quyển/Tập

UNA

 

Chai/ Lọ/ Tuýp

UND

 

Tút

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu thông tin về chứng minh nhân dân tiếng Anh (căn cước công dân)

Tổng hợp từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa bạn cần biết

Thông thường, các từ đẹp trong tiếng Anh sẽ là từ chỉ tình mẫu tử (mother), tình yêu (love), tình bạn (friends), hạnh phúc (happy), hay bất diệt vĩnh cửu (eternity),… Cùng khám phá từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!

 

 

Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất

 

Theo khảo sát của British Council (Hội đồng Anh) thực hiện với hơn 7.000 người học ngoại ngữ tại 46 nước đồng thời với hơn 36.000 người qua website để tìm kiếm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất.

“Mother” đã được lựa chọn là từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. “Mother” trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa là “mẹ”, “Mother” còn thể hiện ý nghĩa là sự nuôi nấng, sự chăm sóc quan tâm và tình yêu thương của người mẹ.

Dưới đây là bảng danh sách những từ tiếng Anh đẹp mà bạn không thể bỏ qua:

Số thứ tự

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

1

Mother

/ˈmʌðə/

người mẹ

2

Passion

/ˈpæʃən/

niềm đam mê

3

Smile

/smaɪl/

nụ cười

4

Love

/lʌv/

tình yêu

5

Eternity

/i(ː)ˈtɜːnɪti/

sự bất tử, sự vĩnh cửu

6

Fantastic

/fænˈtæstɪk/

tuyệt vời, kỳ thú

7

Destiny

/ˈdɛstɪni/

số phận, định mệnh

8

Freedom

/ˈfriːdəm/

sự tự do

9

Liberty

/ˈlɪbəti/

quyền tự do

10

Tranquility

/træŋˈkwɪlɪti/

sự yên tĩnh, sự bình yên, sự thanh bình

11

Galaxy

/ˈgæləksi/

thiên hà

12

Enthusiasm

/ɪnˈθjuːzɪæzm/

hăng hái, nhiệt tình

13

Rainbow

/ˈreɪnbəʊ/

cầu vòng

14

Bubble

/ˈbʌbl/

bong bóng

15

Peek-a-boo

/piːk/-/ə/-/buː/

trốn tìm

16

Pumpkin

/ˈpʌmpkɪn/

bí ngô

17

Lollipop

/ˈlɒlɪpɒp/

kẹo

18

Twinkle

/ˈtwɪŋkl/

lấp lánh

19

Grace

/greɪs/

duyên dáng

20

If

/ɪf/

nếu

21

Sophisticated

/səˈfɪstɪkeɪtɪd/

tinh vi

22

Bliss  

/blɪs/

niềm vui sướng, hạnh phúc

23

Renaissance

/rəˈneɪsəns/

sự phục hưng

24

Hope

/həʊp/

hy vọng

25

Cosy

/ˈkəʊzi/

ấm cúng,

26

Umbrella

/ʌmˈbrɛlə/

ô, dù

27

Sentiment

/ˈsɛntɪmənt/

tình cảm

28

Aqua

/ˈækwə/

thủy sản (liên quan tới nước)

29

Bumblebee

/ˈbʌmblbiː/

con ong

30

Blue

/bluː/

màu xanh

31

Delicacy

/ˈdɛlɪkəsi/

tinh vi

32

Butterfly

/ˈbʌtəflaɪ/

bươm bướm

33

Peace

/piːs/

sự hòa bình

34

Moment

/ˈməʊmənt/

thời điểm

35

Paradox

/ˈpærədɒks/

nghịch lý

36

Hilarious

/hɪˈleərɪəs/

vui nhộn, hài hước

37

Cosmopolitan

/ˌkɒzməʊˈpɒlɪtən/

vũ trụ

38

Gorgeous

/ˈgɔːʤəs/

huy hoàng, lộng lẫy

39

Cherish

/ˈʧɛrɪʃ/

yêu thương

40

Sunflower

/ˈsʌnˌflaʊə/

hoa hướng dương

41

Extravaganza

/ɛksˌtrævəˈgænzə/

cảnh xa hoa, phung phí

42

Serendipity

/ˌsɛrɛnˈdɪpəti/

  sự tình cờ, may mắn

43

Sunshine

/ˈsʌnʃaɪn/

ánh mặt trời

44

Cute

/kjuːt/

dễ thương

45

Kangaroo

/ˌkæŋgəˈruː/

chuột túi

46

Giggle

/ˈgɪgl/

cười khúc khích

47

Lullaby

/ˈlʌləbaɪ/

bài hát vu

48

Blossom

/ˈblɒsəm/

hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng

49

Sweetheart

/ˈswiːthɑːt/

người yêu

50

Banana

/bəˈnɑːnə/

chuối

51

Heaven

/ˈhɛvn/

thiên đường

52

Although

/ɔːlˈðəʊ/

mặc dù

53

Wonderful

/ˈwʌndəfʊl/

điều kỳ diệu, ngạc nhiên

54

Discombobulate

 

gây bối rối (cho ai đó)

55

Belly Button

/ˈbɛli/ /ˈbʌtn/

rốn của một người (1 cái tên thú vị, 1 vết sẹo không thể thiếu)

56

Silky

/ˈsɪlki/

thuộc về hoặc có thể hiểu giống như lụa: bóng sáng, nhẹ nhàng và tinh tế

57

Happy

/ˈhæpi/

hạnh phúc, vui vẻ

58

Phenomenal

/fɪˈnɒmɪnl/

độc đáo, đặc biệt tốt, hoặc vượt trội hơn hẳn

59

Angel

/ˈeɪnʤəl/

thiên thần, thiên sứ

60

Glitter

/ˈglɪtə/

lấp lánh, long lanh

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất!

 

Những từ “lóng” tiếng Anh cực ngầu và chất 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Bae

Được sử dụng dành cho bạn thân hoặc người quan trọng đối với bạn.

Boo

Tương tự giống với Bae. Tuy nhiên, Boo thường được dùng với người yêu hoặc vợ chồng.

Poppin’

Sử dụng nhằm nói về các sự kiện mang tính chất xã hội, cộng đồng được tổ chức thành công. Từ này thường sẽ bắt gặp ở các bữa tiệc, câu lạc bộ, hoặc buổi họp mặt.

Cheers

Nâng cốc chúc mừng. 

Cheers còn được hiểu là “Thank you” hoặc “Thanks” như 1 lời cảm ơn.

Ace

Nói về 1 cá thể xuất chúng, giàu trí tuệ, tỏa sáng và rực rỡ.

Gutted

Thể hiện rằng bạn không chỉ đau khổ mà còn sụp đổ mất niềm tin hoàn toàn.

Knackered

Diễn đạt, bày tỏ rõ nét nhất sự kiệt sức và mệt mỏi của bản thân.

Mate

Được sử dụng khi nói chuyện với người bạn thân, thể hiện sự thân mật.

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả