Tin Mới
Động đất (Earthquake), Sóng thần (Tsunami), Bão (Storm),… là những từ vựng tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên cơ bản nhất. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây để bổ sung vốn từ vựng cho mình nhé!
Từ vựng tiếng Anh về thiên tai và thảm họa
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Polluted |
Ô nhiễm |
Tornado |
Lốc xoáy |
Landslide |
Sạt lở đất |
Natural disasters |
Thiên tai |
Drought |
Hạn hán |
Forest fires |
Cháy rừng |
Earthquake |
Động đất |
Aftershocks |
Dư chấn |
Volcanic eruption |
Núi lửa phun trào |
Global warming |
Nóng lên toàn cầu |
Famine |
Nạn đói |
Tsunami |
Sóng thần |
Snow storm |
Bão tuyết |
Storm |
Bão |
Avalanche |
Tuyết lở |
Flood |
Lũ lụt |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Quân đội thông dụng, chi tiết nhất
Từ vựng tiếng Anh về các yếu tố trong tự nhiên
Ocean (Đại dương), Bay (Vịnh), Lake (Hồ), Desert (Sa mạc),… đây được coi là những từ vựng tiếng Anh về các yếu tố trong tự nhiên.
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Island |
Đảo |
Waterfall |
Thác nước |
Volcano |
Núi lửa |
Delta |
Đồng bằng |
Meadow |
Đồng cỏ |
Rock mountain |
Núi đá |
Canyon |
Hẻm núi |
Pond |
Ao |
Lake |
Hồ |
Ocean |
Đại dương |
Bay |
Vịnh |
Land |
Đất liền |
Desert |
Sa mạc |
Coastline |
Đường bờ biển |
Mountain |
Núi |
Sea |
Biển |
Valley |
Thung lũng |
Canal |
Kênh |
Hill |
Đồi |
River |
Sông |
Từ vựng tiếng Anh về Năng lượng và tài nguyên
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Gold |
Vàng |
Silver |
Bạc |
Diamond |
Kim cương |
Mineral |
Khoáng sản |
Seafood |
Hải sản |
Charcoal |
Than |
Wood |
Gỗ |
Wind power |
Năng lượng gió |
Water power |
Năng lượng nước |
Petroleum |
Dầu mỏ |
Gemstone |
Đá quý |
Solar power |
Năng lượng mặt trời |
Fossil |
Hóa thạch |
Wave power |
Năng lượng sóng |
Từ vựng tiếng Anh về môi trường
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Air |
Không khí |
Fresh environment |
Môi trường trong lành |
Creature |
Sinh vật |
Protect |
Bảo vệ |
Individual |
Cá thể/ cá nhân |
Ecosystem |
Hệ sinh thái |
Survival |
Sinh tồn |
Destructive |
Phá hoại |
Animal |
Động vật |
Groundwater |
Mạch nước ngầm |
Harm |
Gây hại |
Threats |
Đe dọa |
Polluted |
Ô nhiễm |
Population |
Quần thể |
Trash |
Rác thải |
Plants |
Thực vật |
Từ vựng tiếng Anh về thời tiết
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Hot |
Nóng |
Cold |
Lạnh |
Cool |
Mát |
Warm |
Ấm |
Sunny |
Nắng |
Rain |
Mưa |
Wind |
Gió |
Fog |
Sương mù |
Cloudy |
Nhiều mây |
Clear |
Quang đãng |
Các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên
Cụm từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
A drop in the ocean |
“ Giọt nước giữa biển : Chỉ sự nhạt nhòa , nhỏ bé |
A ray of sunshine |
Dùng để thể hiện sự lạc quan , tin tưởng vào tương lai tươi sáng |
Beat around the bush |
tránh nói đến những chuyện nghiêm trọng |
Clear as mud |
Khó hiểu |
Can’t see the wood for the trees |
Dùng để chỉ sự mù quáng, cố chấp dù sự việc hiển nhiên trước mắt |
Down to earth |
thực tế và thông minh |
Under the weather |
Mệt mỏi |
Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên
Bạn nên tham khảo một vài bài hát tiếng Anh về thiên nhiên dễ học, dễ hiểu, dễ nhớ dành cho trẻ em hay các bạn mới bắt đầu học ngoại ngữ dưới đây:
- Let’s Go To The Zoo
- Let’s Go To The Park
- Row Row Row Your Boat
- Walking In The Jungle
- Camping Out
Đoạn văn mẫu sử dụng từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn miêu tả về thiên nhiên bằng tiếng Anh.
In Vietnam, there are many common natural disasters such as droughts, floods, storms, forest fires and many other natural disasters. These are the dangers that everyone is concerned about. It does a lot of damage and hinders economic growth. For the climate in Vietnam, the phenomenon of tropical storms occurs most often. First, it affects livestock production, crops, and human harvest. Second, is also the most important and most influential thing, that is killing people and making many people homeless because they lose all their properties and their homes are swept away. To prevent tropical storm disasters, we need to have adequate food and equipment. Seek safe shelter and do not go outside. After this happens, try to overcome what the storm has damaged such as: rebuilding houses, other practical works of interest.
Dịch:
Ở Việt Nam có rất nhiều thiên tai thường xảy ra như: hạn hán, lũ lụt, bão, cháy rừng và nhiều thiên tai khác. Đây là những mối nguy hiểm mà con người đều lo ngại. Nó gây ra rất nhiều thiệt hại lớn và làm cản trở việc phát triển kinh tế. Đối với khí hậu ở Việt Nam, thì hiện tượng bão nhiệt đới xảy ra là nhiều hơn cả. Đầu tiên, nó ảnh hưởng tới việc chăn nuôi gia súc, mùa vụ và thu hoạch của con người. Thứ hai, cũng là điều quan trọng và ảnh hưởng nặng nề nhất, đó là làm chết người và khiến nhiều người trở thành người vô gia cư vì mất hết tài sản, nhà bị cuốn trôi. Để phòng tránh với thiên tai bão nhiệt đới, chúng ta cần phải chuẩn bị các dụng cụ và thức ăn đầy đủ. Tìm kiếm chỗ trú ẩn an toàn và không được ra ngoài. Sau khi diễn ra, hãy cố gắng khắc phục lại những gì mà bão đã tàn phá như: xây dựng lại nhà cửa, các công việc thiết thực có ích khác.
>>> Có theer bạn quan tâm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé
Nỗ lực học tiếng Anh, dù vì lý do cá nhân hay nghề nghiệp luôn đáng được khen ngợi. Tuy nhiên, để đạt đến trình độ thông thạo, người ta phải thông thạo nhiều khía cạnh của ngôn ngữ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào một trong số chúng - từ vựng của bạn.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh online với người nước ngoài
Ngay cả khi bạn đã hiểu biết về ngữ pháp, phát âm và những thứ tương tự, bạn vẫn sẽ không thể thành thạo nếu vốn từ vựng của bạn không ngang bằng với những người còn lại. Do hầu hết những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai của họ bận rộn với công việc hoặc trường học, điều dễ hiểu là họ sẽ không có nhiều thời gian để mở rộng vốn từ vựng của mình. Để tiếp tục học từ mới, ngay cả khi bạn không ở trong lớp học tiếng Anh của mình, đây là ba mẹo hữu ích để tiếp thu nhiều từ tiếng Anh hơn khi bạn đang di chuyển.
1. Tương tác với mọi người bằng tiếng Anh
Áp dụng các kỹ năng tiếng Anh của bạn vào thực tế chắc chắn sẽ cải thiện trình độ của bạn trước khi bạn nhận ra điều đó. Tương tác với những người khác bằng tiếng Anh, có thể là thông qua các cuộc trò chuyện trực tiếp hoặc nhắn tin hiện đại, sẽ cho phép bạn đắm mình và hấp thụ những từ mới mà cuối cùng bạn sẽ tiếp tục sử dụng theo thời gian. Cách tốt nhất để học là phát triển trí tò mò vô độ đối với những từ bạn chưa từng thấy hoặc nghe nói trước đây.
>> Mời bạn tham khảo: Mẹo học tiếng Anh cho những người bận rộn
Bất cứ khi nào bạn gặp những từ như vậy trong cuộc trò chuyện, bạn có thể lịch sự yêu cầu người kia giải thích ý nghĩa của nó và cách sử dụng nó trong ngữ cảnh. Nếu bạn cảm thấy ổn để đi xa hơn, hãy yêu cầu họ hài hước yêu cầu tạm thời xoay vòng cuộc trò chuyện xung quanh từ mới để bạn có thể thực hành ngay lập tức.Trong thiết lập văn phòng, hãy kết bạn với những người nói tiếng Anh. Cùng với thời gian, bạn sẽ thu thập được một loạt từ mới và kỹ năng nói của bạn sẽ được cải thiện!
2. Xây dựng thói quen đọc sách
Đọc là một trong những cách tốt nhất để xây dựng vốn từ vựng - tất cả đều nhờ vào hàng triệu tài liệu đọc có sẵn. Tương tự như lời khuyên đầu tiên, việc gặp các từ trong ngữ cảnh giúp bạn dễ dàng phân biệt ý nghĩa, cách sử dụng và chính tả của chúng.
Báo chí và tiểu thuyết đặc biệt có giá trị hơn là đọc một danh sách các từ vựng. Hãy chắc chắn rằng bạn mang theo một cuốn sổ tay và từ điển khi đọc những văn bản này để hỗ trợ tốt hơn cho quá trình học tập của bạn và bao gồm ý nghĩa của những từ bạn liệt kê.
3. Xem tin tức bằng tiếng Anh
Chúng tôi may mắn được bao quanh bởi rất nhiều phương tiện truyền thông tin tức quốc tế và các nền tảng giải trí mà chúng tôi có thể truy cập ngay lập tức để nâng cao vốn từ vựng của mình. Bằng cách kết hợp chúng vào thói quen hàng ngày của bạn, chỉ cần dành 10 phút mỗi ngày trên đường đi làm hoặc đi học hàng ngày của bạn có thể giúp bạn chọn các từ đa dạng hơn, từ sử dụng chính trị, kinh doanh và thể thao.Với sự trợ giúp của phụ đề, không có lý do gì để chọn một số từ mới từ các bộ phim tiếng Anh yêu thích của bạn và các chương trình Netflix!
Phần kết luận
Từ vựng là vô cùng quan trọng khi cố gắng cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn. Mặc dù việc tiếp thu những từ mới là rất tốt, nhưng sử dụng những từ thông dụng sẽ tốt hơn là sử dụng những từ đã học một cách không chính xác.
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm để hiểu một số từ nhất định và cách sử dụng chúng, hãy thử đăng ký một khóa học tiếng Anh tại Pantado nhé. Cung cấp các chương trình tiếng Anh có cấu trúc và được giảng dạy bởi các trợ giảng được chứng nhận CELTA và TESOL, chúng tôi có thể giúp bạn xây dựng một nền tảng vững chắc cho phép bạn tiếp tục học tập cả trong và ngoài lớp học!
Chúng ta ngày càng thấy được tầm quan trọng của tiếng Anh. Nó trở thành kĩ năng thiết yếu của bất cứ chuyên ngành, lĩnh vực nào. Và ngành quân đội cũng không phải là ngoại lệ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về quân đội qua bài viết dưới đây nhé!
Từ vựng tiếng Anh về quân đội
- Company (military): đại đội
- Comrade: đồng chí/ chiến hữu
- Combat unit: đơn vị chiến đấu
- Combatant: chiến sĩ, người chiến đấu, chiến binh
- Combatant arms: những đơn vị tham chiến
- Combatant forces: lực lượng chiến đấu
- Commander: sĩ quan chỉ huy
- Commander-in-chief: tổng tư lệnh/ tổng chỉ huy
- Counter-insurgency: chống khởi nghĩa/ chống chiến tranh du kích
- Court martial: toà án quân sự
- Chief of staff: tham mưu trưởng
- Convention, agreement: hiệp định
- Combat patrol: tuần chiến
- Delayed action bomb/ time bomb: bom nổ chậm
- Demilitarization: phi quân sự hoá
- Deployment: dàn quân, dàn trận, triển khai
- Deserter: kẻ đào tẩu, kẻ đào ngũ
- Detachment: phân đội, chi đội (đi làm nhiệm vụ riêng lẻ)
- Diplomatic corps: ngoại giao đoàn
- Disarmament: giải trừ quân bị
- Declassification: làm mất tính bí mật/ tiết lộ bí mật
- Drill: sự tập luyện
- Factions and parties: phe phái
- Faction, side: phe cánh
- Field marshal: thống chế/ đại nguyên soái
- Flak: hoả lực phòng không
- Flak jacket: áo chống đạn
- General of the Air Force: Thống tướng Không quân
- General of the Army: Thống tướng Lục quân
- General staff: bộ tổng tham mưu
- Genocide: tội diệt chủng
- Ground forces: lục quân
- Guerrilla: du kích, quân du kích
- Guerrilla warfare: chiến tranh du kích
- Guided missile: tên lửa điều khiển từ xa
- Heliport: sân bay dành cho máy bay lên thẳng
- Interception: đánh chặn
- Land force: lục quân
- Landing troops: quân đổ bộ
- Lieutenant General: Trung tướng
- Lieutenant-Commander (Navy): thiếu tá hải quân
- Line of march: đường hành quân
- Major (Lieutenant Commander in Navy): Thiếu tá
- Major General: Thiếu tướng
- Master sergeant/ first sergeant: trung sĩ nhất
- Mercenary: lính đánh thuê
- Militia: dân quân
- Minefield: bãi mìn
- Mutiny: cuộc nổi dậy chống đối, cuộc nổi loạn, cuộc binh biến
- Non-commissioned officer: hạ sĩ quan
- Parachute troops: quân nhảy dù
- Paramilitary: bán quân sự
- To boast, to brag: khoa trương
- To bog down: sa lầy
- To declare war on (against, upon): tuyên chiến với
- To postpone (military) action: hoãn binh
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả
Từ vựng tiếng Anh về quân đội – vũ khí
- Sword: cây kiếm
- Spear: cây giáo
- Bow and arrow: cung và tên
- Whip: roi da
- Bazooka: súng bazooka
- Rifle: súng trường
- Handgun: súng ngắn
- Knife: dao
- Pepper spray: bình xịt hơi cay
- Bomb: bom
- Grenade: lựu đạn
- Taser: súng bắn điện
- Dart: phi tiêu
- Machine gun: súng liên thanh
- Cannon: súng đại bác
- Missile: tên lửa
Thành ngữ liên quan đến các loại vũ khí
- A shotgun wedding: đám cưới chạy bầu
- A double- edge sword: con dao hai lưỡi (gươm hai lưỡi)
- A loose canon: người muốn làm gì là làm không ai kiểm soát được, dễ gây hậu quả xấu (quả đại bác có thể tự bắn lúc nào không hay)
- A silver bullet: giải pháp vạn năng
- A straight arrow: người chất phát (mũi tên thẳng)
- Bite the bullet: cắn răng chấp nhận làm việc khó khăn, dù không muốn làm (cắn viên đạn)
- Bring a knife to a gunfight: làm việc chắn chắn thua, châu chấu đá xe (chỗ đang bắn nhau đem dao tới)
- Dodge a bullet: tránh được tai nạn trong gang tấc (né đạn)
- Eat one’s gun: tự tử bằng súng của mình
- Fight fire with fire: lấy độc trị độc, dùng kế sách của đối phương đối phó lại đối phương (chống lửa bằng lửa)
- Go nuclear: tấn công bằng biện pháp mạnh nhất có thể (chơi quả hạt nhân)
- Gun someone down: bắn hạ ai đó
- Jump the gun: bắt tay vào làm gì đó quá vội (làm súng giật)
- Those who live by the knife die by the knife: Sinh nghề tử nghiệp, Gieo nhân nào gặt quả đó
- Stick to one’s guns: giữ vững lập trường (giữ chặt súng)
- The top gun: nhân vật đứng đầu, có ảnh hưởng nhất tổ chức
- The smoking gun: bằng chứng tội phạm rành rành không thể chối cãi (khẩu súng còn đang bốc khói)
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về toán học đầy đủ nhất tại đây
Môn toán học là môn học quan trọng trong trường lớp. Cùng chúng tôi tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về toán học qua bài viết dưới đây nhé!
Các thuật ngữ tiếng Anh về toán học
- arithmetic: số học
- algebra: đại số
- geometry: hình học
- calculus: phép tính
- statistics: thống kê
- integer: số nguyên
- even number: số chẵn
- odd number: số lẻ
- prime number: số nguyên tố
- fraction: phân số
- Decimal: thập phân
- decimal point: dấu thập phân
- percent: phần trăm
- percentage: tỉ lệ phần trăm
- theorem: định lý
- proof: bằng chứng chứng minh
- problem: bài toán
- solution: lời giải
- formula: công thức
- equation: phương trình
- graph: biểu đồ
- axis: trục
- average: trung bình
- correlation: sự tương quan
- probability: xác suất
- dimensions: chiều
- area: diện tích
- circumference: chu vi đường tròn
- diameter: đường kính
- radius: bán kính
- length: chiều dài
- height: chiều cao
- width: chiều rộng
- perimeter: chu vi
- angle: góc
- right angle: góc vuông
- line: đường
- straight line: đường thẳng
- curve: đường cong
- parallel: song song
- tangent: tiếp tuyến
- volume: thể tích
- Highest common factor (HCF): hệ số chung lớn nhất
- least common multiple (LCM): bội số chung nhỏ nhất
- lowest common multiple (LCM): bội số chung nhỏ nhất
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành thuế bạn cần biết
Từ vựng tiếng Anh về Hình khối
- circle: hình tròn
- triangle: hình tam giác
- square: hình vuông
- rectangle: hình chữ nhật
- pentagon: hình ngũ giác
- hexagon: hình lục giác
- octagon: hình bát giác
- oval: hình bầu dục
- star: hình sao
- polygon: hình đa giác
- cone: hình nón
- cube: hình lập phương/hình khối
- cylinder: hình trụ
- pyramid: hình chóp
- sphere: hình cầu
Các phép tính toán học trong tiếng Anh
- Addition: phép cộng
- Subtraction: phép trừ
- multiplication: phép nhân
- division: phép chia
- to add: cộng
- to subtract hoặc to take away: trừ
- to multiply: nhân
- to divide: chia
- to calculate: tính
- total: tổng
- plus: dương
- Minus: âm
- times hoặc multiplied by: lần
- squared: bình phương
- cubed: mũ ba/lũy thừa ba
- square root: căn bình phương
- equals: bằng
>>> Có thể bạn quan tâm: những chứng chỉ tiếng anh cho bé
Học ngôn ngữ mới là một trải nghiệm bổ ích. Tuy nhiên, đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào khác, việc xây dựng một chiến lược học tập phù hợp với bản thân là một việc khá khó khăn. Nhiều người trong chúng ta thậm chí không có bất kỳ manh mối nào về việc chúng ta nên bắt đầu từ đâu. Nhưng bạn đừng lo lắng. Bởi vì bạn đang ở đúng nơi! Dưới đây là một số điều bạn nên biết khi học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
Đặt mục tiêu cụ thể
Khi bắt tay vào hành trình học ngôn ngữ mới, chúng ta có xu hướng lạc quan về ngôn ngữ mục tiêu. Chúng tôi đặt ra những mục tiêu mơ hồ như “Thông thạo tiếng Anh”, “Có thể nói tiếng Anh như người bản xứ”, v.v., điều này có thể khiến chúng tôi thiếu động lực thay vì khuyến khích chúng tôi cố gắng hơn. Đúng là chúng ta thường cảm thấy hạnh phúc hơn khi đạt được mục tiêu và biết chính xác mình đang đứng ở đâu trên hành trình của mình. Do đó, tốt hơn bạn nên chia mục tiêu cuối cùng của mình thành những mục tiêu nhỏ hơn, có thể đạt được hơn để bạn có thể theo dõi tiến trình của mình và luôn có động lực trong suốt chặng đường.
>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội
Bạn đã bao giờ nghe nói về “ SMART goal” chưa? Thiết lập mục tiêu THÔNG MINH là một phương pháp năng suất giúp bạn đạt được mục tiêu bằng cách giữ cho bản thân luôn tập trung và có động lực.
Đảm bảo mục tiêu của bạn tuân theo các tiêu chí sau:
- Cụ thể (đơn giản, hợp lý, đáng kể).
- Có thể đo lường được (có ý nghĩa, động lực).
- Có thể đạt được (đồng ý, có thể đạt được).
- Có liên quan (hợp lý, thực tế và nguồn lực, dựa trên kết quả).
- Giới hạn thời gian (dựa trên thời gian, giới hạn thời gian, giới hạn thời gian / chi phí, kịp thời, nhạy cảm với thời gian).
Viết ra ít nhất 5 lý do tại sao bạn muốn học tiếng Anh
Một số người có thể nghĩ rằng việc viết ra mọi lý do tại sao họ muốn học tiếng Anh là vô nghĩa. Tất cả chúng ta đều biết tiếng Anh ngày nay quan trọng như thế nào. Vậy có ích gì khi viết chúng ra? Vâng, hãy để tôi làm cho nó rõ ràng. Một khi bạn viết ra lý do tại sao bạn quyết định tiếp thu ngôn ngữ ngay từ đầu, bạn sẽ biết bắt đầu từ đâu và chắc chắn cảm thấy có động lực sau đó.
> > Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh qua phim với 11 bộ phim hoạt hình nổi tiếng
Chỉ cần ngồi xuống một vài phút, dành thời gian để suy nghĩ về những gì bạn có thể làm nếu bạn thông thạo ngôn ngữ và viết nó ra. Khi bạn hiểu lý do tại sao bạn muốn học ngôn ngữ, bạn sẽ dễ dàng tìm ra phương pháp học hoàn hảo cho mình.
Biết những gì bạn muốn học và tập trung vào nó!
Như tôi vừa nói, một khi mục tiêu và mục đích của bạn rõ ràng, bạn sẽ biết chính xác những gì bạn cần, hay đúng hơn là muốn học. Tất cả những gì bạn phải làm bây giờ là tập trung hoàn toàn vào nó. Bạn muốn học tiếng Anh để đi du lịch nước ngoài? Sau đó, xem video du lịch, đọc sách du lịch và học từ vựng du lịch theo ngữ cảnh, thay vì tập trung vào ngữ pháp phức tạp hoặc từ vựng học thuật dài dòng.
Bây giờ bạn đã có mục tiêu rõ ràng cho việc học của mình. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn để biết thêm những điều bạn nên biết khi học tiếng Anh.
Đọc cho vui
Đọc sách bằng ngôn ngữ bạn đang học là một trong những cách tốt nhất để nhanh chóng cải thiện ngôn ngữ của bạn. Nó không chỉ giới thiệu cho bạn những từ mới mà còn giúp bạn học từ vựng theo ngữ cảnh.
Bạn càng tiếp xúc nhiều với ngôn ngữ, bạn càng làm chủ nó nhanh hơn! Hãy nhớ rằng khi bắt đầu học tiếng Anh, bạn chỉ nên bắt đầu với những thứ đơn giản như sách thiếu nhi, manga, tạp chí và khi bạn khá hơn, hãy chuyển sang những thứ khó hơn. Nhưng dù bạn đọc gì, đừng quên chọn một số loại sách mà bạn quan tâm.
Và một điểm nữa là khi bạn đang đọc, đừng dừng lại ở mỗi từ bạn không biết để tra từ điển. Thay vào đó, hãy thử thách thức bản thân bằng cách tra nghĩa của nó mà không cần từ điển. Trên thực tế, bạn sẽ dễ dàng đoán nghĩa của một từ mới khi bạn nhìn thấy nó trong ngữ cảnh của nó.
Học từ vựng theo ngữ cảnh
Một trong những điều quan trọng nhất khi học tiếng Anh là học từ vựng trong ngữ cảnh. Điều này có nghĩa là bạn học mọi từ mới bằng cách xem nó được sử dụng như thế nào trong một câu, trong một ngữ cảnh cụ thể. Phương pháp này được chấp thuận để dẫn đến khả năng hiểu tốt hơn.
Nhiều người trong chúng ta có xu hướng ghi nhớ một danh sách các từ riêng lẻ. Chúng tôi viết ra từng từ mà chúng tôi nghĩ là hữu ích. Chúng tôi dành hàng giờ để tạo ra danh sách từ vựng dài, ghi chú chúng vào sổ tay và sau đó không bao giờ xem lại. Trừ khi bạn có một trí nhớ phi thường, nếu không thì cách làm này không mang lại kết quả tích cực. Trên thực tế, đó là một sự lãng phí thời gian và công sức.
Lắng nghe, lắng nghe và lắng nghe
Nghe các bài hát tiếng Anh là một trong những cách rất được khuyến khích để cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn. Phương pháp này sẽ giúp nâng cao kỹ năng nói của chúng ta cùng với kỹ năng nghe.
>> Mời bạn tham khảo: Học tiếng anh với người nước ngoài
Ngay cả khi bạn không hiểu tất cả mọi thứ, đắm mình trong tiếng Anh bằng cách lắng nghe những người nói tiếng Anh là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của bạn. Xem phim hoặc chương trình truyền hình tiếng Anh cũng là một cách tiếp cận tuyệt vời. Có rất nhiều chương trình truyền hình và phim hay có thể giúp bạn giải trí và đồng thời giúp bạn học tiếng Anh.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, không sao cả khi mắc sai lầm!
Đừng cố gắng trở nên hoàn hảo trong việc học ngôn ngữ mới. Sự thật là không ai hoàn hảo cả. Chúng ta luôn mắc sai lầm trong cuộc sống. Và bạn biết những gì? Đó là khi chúng ta học hỏi và trưởng thành.
Đừng bao giờ tự làm khổ mình khi bạn mắc phải một số sai lầm. Người học ngôn ngữ thường mắc lỗi khi học một ngôn ngữ mới. Và tin tôi đi, trong hầu hết các trường hợp, mọi người sẽ không đánh giá bạn vì mọi sai lầm bạn đã mắc phải khi học ngôn ngữ. Mặt khác, họ thậm chí sẽ khen ngợi bạn vì nỗ lực của bạn và khuyến khích bạn tiếp tục cố gắng. Học một ngôn ngữ mới cần nhiều thời gian và nỗ lực rất nhiều nhưng một khi bạn cảm thấy tự tin với nó, rất nhiều cơ hội và điều tuyệt vời sẽ đến với bạn.
Có rất nhiều điều bạn nên biết khi học tiếng Anh. Cho dù bạn chọn sử dụng phương pháp nào, hãy ghi nhớ rằng học tiếng Anh là một hành trình, một quá trình liên tục chứ không phải là một đích đến. Chỉ cần KEEP ON KEEPING ON!
Độ tuổi tốt nhất để trẻ bắt đầu học ngôn ngữ thứ hai là từ khoảng 5 đến 6 tuổi. Tuy nhiên, trẻ ở độ tuổi này dường như không tập trung nhiều vào việc học như cha mẹ mong đợi. Con bạn muốn được chơi và được vui, và điều bạn cần làm không phải là ép con học mà là tìm cho con một phương pháp học phù hợp và thú vị.
Một trong những phương pháp hay nhất mà bạn có thể đã từng nghe đến là học tiếng Anh qua phim hoạt hình, một cách dạy tiếng Anh hiệu quả, dễ dàng và miễn phí 100% cho con bạn.
My little pony: Friendship is magic - Chú ngựa con của tôi:
Tình bạn là điều kỳ diệu
“My little pony: Friendship is Magic” là series phim hoạt hình nổi tiếng gồm 8 phần, xoay quanh câu chuyện của 6 nhân vật chính gồm Twilight Sparkle, Rarity, Pinkie Pie, Applejack, Rainbow Dash, Fluttershy và những bài học về tình bạn của họ qua từng câu chuyện .
Với vốn từ vựng đơn giản và lời thoại tương đối chậm, “My little pony: Friendship is Magic” là một bộ phim rất thích hợp cho các bé học tiếng Anh, đặc biệt là các bé gái vì tất cả các nhân vật chính trong phim đều là nữ.
The Lion King - Vua sư tử (1994)
“Vua sư tử” là một trong những vở nhạc kịch hoạt hình nổi tiếng nhất của Disney đã làm nên tuổi thơ của nhiều thế hệ. Phim kể về Simba, chú sư tử con, trên hành trình trưởng thành và chấp nhận vận mệnh hoàng gia của mình.
Bộ phim đầy hài hước nhưng cũng đầy triết lý nên phù hợp với khán giả ở mọi lứa tuổi. Từ vựng trong phim đơn giản, lời thoại không quá nhanh và đặc biệt phim được lồng ghép nhiều giai điệu bắt tai, nổi tiếng nhất phải kể đến “Can you feel the love night?”.
The Incredibles (2004)
“The Incredibles” xoay quanh gia đình của Mr. Incredible (Bob Parr). Mỗi thành viên trong gia đình đều có siêu năng lực riêng: Mr. Incredibles (siêu sức mạnh), Elastigirl (độ đàn hồi của cơ thể), Violet (trường lực và tàng hình), và Dash (siêu tốc độ).
Tuy nhiên, gia đình bị cấm sử dụng quyền lực của họ để chống lại tội phạm và buộc phải sống với danh tính bí mật bởi chính phủ. Cuộc sống yên bình của họ kéo dài cho đến khi một tên tội phạm nguy hiểm lừa họ vào kế hoạch phi pháp của hắn.
Các đoạn hội thoại trong phim khá nhanh và mức độ khó của từ cao hơn so với người mới bắt đầu.
Hotel Transylvania (2012)
Cốt truyện phim kể về ma cà rồng Dracula tổ chức sinh nhật lần thứ 118 cho con gái Mavia tại khách sạn 5 sao của ông ta ở Transylvania. Tuy nhiên, mọi thứ không diễn ra như kế hoạch khi chàng trai con người Johnny bị lạc và đến khách sạn nơi câu chuyện tình yêu giữa anh và Mavia nảy nở. Phim hài hước với cốt truyện đơn giản dễ đoán, dễ gây sự chú ý của các bé.
Frozen (2013)
“Frozen” là một cơn sốt toàn cầu. Phim xoay quanh công chúa Elsa, người sở hữu sức mạnh phép thuật cho phép cô tạo ra và điều khiển băng tuyết. Tuy nhiên, Elsa sống với nỗi sợ hãi về sức mạnh của chính mình và luôn che giấu nó. Sau khi vô tình để công chúng biết về sức mạnh thực sự của mình, Elsa đã bỏ chạy thật xa và tự cô lập mình.
Câu chuyện về Elsa chiến đấu chống lại nỗi sợ hãi của chính mình, chấp nhận sức mạnh của cô ấy như sức mạnh của mình và giải quyết vấn đề của riêng mình mà không cần bất kỳ sự trợ giúp nào thực sự rất truyền cảm hứng.
Với vốn từ vựng đơn giản, lời thoại chậm rãi kết hợp với nhiều bài hát hấp dẫn như “Let it go”, “Do you want to build a snowman?”, “Frozen” là một bộ phim hoạt hình không thể bỏ qua cho các bé học tiếng Anh, đặc biệt là các bé gái.
Kung Fu Panda (2008)
“Kung Fu Panda” kể về chú gấu trúc Po, một người rất hâm mộ Kung Fu nhưng không được phép theo đuổi ước mơ của mình vì cha anh muốn anh làm việc tại cửa hàng mì của gia đình. Tuy nhiên, mọi thứ thay đổi khi Po bất ngờ được chọn để thực hiện một lời tiên tri cổ xưa.
Giấc mơ của Po trở thành hiện thực khi anh gia nhập thế giới Kung Fu và học cùng với Furious Five dưới sự lãnh đạo của Master Shifu. Bộ phim đầy những cảnh hài hước với những từ tiếng Anh đơn giản và những đoạn hội thoại khá nhanh.
Finding Nemo (2003) - Đi tìm Nemo (2003)
“Đi tìm Nemo” kể về cuộc hành trình của chú cá hề Marlin đi tìm đứa con trai thất lạc của mình là Nemo trên đại dương rộng lớn. Đồng hành cùng anh là Dory, một nữ cá mà Marlin vô tình bắt gặp trên đường đi. Bộ phim là một cuộc phiêu lưu kỳ thú và ý nghĩa, ẩn chứa những thông điệp quý giá về hy vọng và lòng quyết tâm.
Khi những thử thách cản đường bạn, đừng nản lòng, "hãy tiếp tục bơi" như Dory nói. Từ vựng tiếng Anh của phim khá đơn giản và lời thoại của các nhân vật chậm và rõ ràng, khiến bộ phim rất thích hợp cho các bé học tiếng Anh.
Monsters, Inc. (2001)
"Quái vật, Inc." là một bộ phim hoạt hình nổi tiếng lấy bối cảnh là thế giới hư cấu Monstropolis, nơi có nguồn năng lượng từ những tiếng la hét kinh hoàng của lũ trẻ. Vì vậy, Monsters, Inc. được thành lập với sứ mệnh cử quái vật đến trước cửa phòng ngủ của trẻ em để hù dọa chúng.
Quái vật Sulley là nhân viên có trình độ cao nhất tại Monsters Inc., có nghĩa là anh ta là người đáng sợ nhất đối với trẻ em. Tuy nhiên, sau khi vô tình dẫn một cô gái loài người đến thế giới của quái vật, mọi thứ thay đổi. Cái nhìn của anh về con cái và công việc của anh dần thay đổi. Bộ phim không chỉ hài hước, dí dỏm mà còn ẩn chứa nhiều bài học sâu sắc nên phù hợp với mọi đối tượng khán giả.
Madagascar 3: Europe’s most wanted - Madagascar 3: Được khao khát nhất châu Âu
“Madagascar 3” là phần 3 của bộ phim hoạt hình nổi tiếng Madagascar. Phần này xoay quanh 4 nhân vật chính: sư tử Alex, ngựa vằn Marty, hà mã Gloria và hươu cao cổ Melman. Cả 4 người quyết định rời châu Phi đến châu Âu để tìm và nhờ những chú chim cánh cụt và tinh tinh giúp chúng trở về vườn thú Central Park ở New York, Mỹ.
Tuy nhiên, kế hoạch của họ bị ngăn cản bởi sĩ quan Kiểm soát Động vật Chantel DuBois, người quyết tâm bổ sung đầu của Alex vào bộ sưu tập phân loại của cô. Phim nhận được nhiều tình cảm của khán giả, đặc biệt là các em nhỏ nhờ hình ảnh rực rỡ, nhân vật, câu chuyện hài hước.
Rise of the Guardians - Sự trỗi dậy của những người bảo vệ
“Rise of the Guardians” kể về những người bảo vệ huyền thoại làm nên tuổi thơ của mỗi chúng ta, bao gồm Santa Claus (người giám hộ của điều kỳ diệu), Easter Bunny (người bảo vệ của hy vọng), Tooth Fairy (người bảo vệ của ký ức) và Sandy ( người giám hộ của những giấc mơ).
Nhiệm vụ của những người giám hộ là bảo vệ sự trong trắng của trẻ em bằng tất cả khả năng của mình. Nhưng rồi Pitch Black (kẻ lừa đảo) xuất hiện và đe dọa những đứa trẻ trên thế giới bằng những cơn ác mộng của mình. Đây là khi Jack Frost, linh hồn mùa đông, người được chọn làm người giám hộ mới, gia nhập đội, và ở đây là sự trỗi dậy của những người bảo vệ.
Cloudy with a Chance of Meatballs 2 (2013)
Bộ phim là phần tiếp theo của Cloudy with a Chance of Meatballs năm 2009. Nó bắt đầu từ đoạn phim trước đó, nhà phát minh Flint Lockwood và những người bạn của ông ăn mừng thành công của họ trong việc giải cứu thế giới khỏi cơn bão lương thực được tạo ra bởi “Flint Lockwood Diatonic Super Mutating Dynamic Food Replicator” (FLDSMDFR).
Tuy nhiên, điều này đã khiến quê hương trên hòn đảo Swallow Falls của Flint bị bao phủ bởi thức ăn. Flint và những người bạn của mình cố gắng hết sức để cứu hòn đảo, cho đến khi siêu nhà phát minh Chester V, thần tượng thời thơ ấu của Flint, xuất hiện và đề nghị Flint giúp đỡ.
Bạn vừa xem danh sách 11 bộ phim hoạt hình thú vị để bắt đầu học. Tất cả các bộ phim được chọn đều có nội dung thân thiện với trẻ nhỏ, bài học ý nghĩa, từ vựng tiếng Anh đơn giản, lời thoại tiếng Anh chậm và rõ ràng.
Tùy theo tính cách và sở thích của các bé mà mẹ có thể chọn cho bé một bộ phim phù hợp. Đừng quên đăng ký ngay một khóa học tiếng anh online cho bé với Pantado nhé.
>> Gợi ý bài viết cùng chủ đề:
> Cùng bé học màu sắc trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Đối với trẻ nhỏ, việc học một ngôn ngữ mới rất dễ dàng, vì bộ não tiêp thu cái mới các bé rấ tốt. Tuy nhiên, chúng ta cũng đừng vì thế mà rập khuôn cho các bé phải học thế này, phải học thế nọ, như vậy sẽ tạo ra sự áp lực cho bé, và bé lại càng không muốn học. Bạn có thể lựa chọn nhiều hình thức học cho bé để bé cảm thấy vui vẻ và thoải mái học với ngôn ngữ mới, như đọc truyện tranh, hay xem phim,…
>> Mời bạn quan tâm: Cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về những lợi ích của việc học tiếng Anh qua phim nhé. Việc học càng thú vị thì càng khiến cho chúng ta tiếp thu được những cái mới tốt hơn và nhớ được lâu hơn. Cùng theo dõi bài viết nhé.
Những lợi ích của việc học tiếng Anh qua phim ảnh
- Thật thú vị
Đây là mục tiêu chính của chúng tôi khi chọn dạy tiếng Anh cho trẻ em qua các bộ phim hoạt hình yêu thích của chúng. Không giống như người lớn chúng ta, trẻ em chỉ đơn giản là làm những gì chúng thích. Vì vậy, điều quan trọng là làm cho con bạn thích thú với phương pháp học tập ngay từ đầu.
- Nó cung cấp tiếng Anh chân thực và đa dạng
Bằng cách xem phim, trẻ có thể học cách sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế, điều này thực tế và thú vị hơn đối với trẻ vì trẻ có thể dễ dàng áp dụng những gì học được vào cuộc sống hàng ngày của mình.
- Nó phát triển tự nhiên kỹ năng nghe và nói tiếng Anh của trẻ em
Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em tiếp thu nhanh hơn người lớn. Họ tiếp thu mọi thứ xung quanh một cách nhanh chóng và dễ dàng, đặc biệt là ngôn ngữ. Đây là lý do tại sao cho trẻ xem phim tiếng Anh giúp trẻ học ngôn ngữ một cách tự nhiên, trước hết là nghe và nói như người bản xứ.
Các bước học tiếng Anh qua phim cho trẻ em
Xác định phương pháp là quan trọng, nhưng biết cách thực hiện nó còn quan trọng hơn. Sau đây là hướng dẫn 3 bước để trẻ học tiếng Anh hiệu quả.
- Bước 1 Chọn một bộ phim hoạt hình phù hợp
Bước này nghe giống như một miếng bánh. Nhưng mẹ thực sự cần phải cân nhắc nhiều. Thể loại phim yêu thích của con bạn? Nó có phù hợp với trình độ tiếng Anh của con bạn không? Ví dụ: nếu con bạn là con gái và yêu thích khái niệm công chúa, bạn có thể chọn "Frozen". Tôi thực sự khuyên bạn nên tìm phim và phim trên Netflix, vì đây là một trong những trang web phát trực tuyến phim hàng đầu và quan trọng hơn, việc học tiếng Anh của con bạn sẽ thuận tiện hơn. Nếu bạn không tìm được phim thì cũng đừng lo, mình có danh sách 15 phim hoạt hình dưới đây cho bạn lựa chọn.
- Bước 2 Xem phim có phụ đề song ngữ
Ở bước này, bạn nên cùng con xem phim với phụ đề song ngữ hoặc tiếng Anh, thay vì phụ đề bằng tiếng mẹ đẻ của bạn. Mục đích là bạn có thể dễ dàng phát hiện ra các từ mới tiếng Anh và tra cứu nó ngay lập tức.
- Bước 3 Thực hành với trò chơi
Sau khi xem phim, bạn có thể hướng dẫn bé luyện tiếng Anh bằng các trò chơi. Bạn có thể chọn một clip từ phim nơi bạn có thể tìm thấy những trò chơi thú vị để con bạn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
Ngoài ra bạn có thể chọn chơi những trò chơi nhập vai cho con bạn để cùng chơi. Trò chơi Nhập vai có thể là trò chơi hấp dẫn nhất đối với trẻ em vì chúng sẽ có cơ hội bắt chước các nhân vật yêu thích của mình. Mẹ có thể cùng trẻ tham gia trò chơi này để trẻ hào hứng hơn. Bạn không chỉ có thể nhập vai trong trò chơi mà còn trong cuộc sống hàng ngày của mình, điều này thậm chí có thể thú vị hơn đối với trẻ em. Tất cả các từ, cụm từ, cách diễn đạt tiếng Anh mới mà các bé học được từ phim đều là tiếng Anh hàng ngày mà mẹ và con có thể dễ dàng áp dụng vào các tình huống thực tế.
Hãy đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến với Pantado để có sự trải nghiệm thú vị và phát triển với ngôn ngữ mới nhé.
Khi bạn đang học tiếng Anh, bạn bắt buộc phải nắm vững mệnh đề so sánh. Dễ dàng như chúng có vẻ, tuy nhiên, có một số trường hợp bất thường mà hầu như không ai biết. Khi nói đến tính từ “Sai”, liệu Wronger và More Wrong có khác nhau không? Cái nào phù hợp hơn? Hãy cùng tìm hiểu bằng cách đọc thêm bài viết này!
>> Mời bạn quan tâm: Các khóa học tiếng anh online uy tín
Định nghĩa của "Wronger"
Wronger (danh từ): Người làm sai. Một người phạm sai lầm. (theo yourdictionary.com )
Thông thường, dạng so sánh/ so sánh nhất của tính từ 1 âm tiết có đuôi là “er / est”. Vì nói đến “Wrong”, cách sử dụng “Wronger/The wrongest” không được sử dụng phổ biến. Hầu hết các từ điển không có từ này, ngoại trừ từ điển Oxford chỉ ghi “Wronger” như một danh từ. Tuy nhiên, trong một số văn bản nhất định, chúng ta bắt gặp từ "Wronger" dưới dạng so sánh của từ “wrong”:
Ví dụ:
If one makes a mistake doing the wrong thing and corrects it, then he/ she becomes “wronger.”
Nếu một người mắc lỗi khi làm điều sai và sửa chữa nó, thì anh ta / cô ta sẽ trở thành “sai rồi. ” (Công cụ giải quyết vấn đề có hệ thống - V. Barabba, I. Mitroff)
Định nghĩa của “More Wrong”
Định nghĩa của “More Wrong” không xuất hiện trong bất kỳ từ điển nào. Tuy nhiên, việc sử dụng nó như một dạng so sánh của “Wrong” rất phổ biến trong ngôn ngữ viết và nói. Dưới đây là một số ví dụ mà chúng tôi bắt gặp.
Ví dụ:
I did wrong, and then I did more wrong, and I did it.
Tôi đã làm sai, và sau đó tôi lại làm sai nhiều hơn, và tôi đã làm được (Nguồn: The Most Wanted - Jacquelyn Mitchard)
Cách sử dụng phù hợp cho “Wronger” and “More Wrong”
Thật khó để tìm kiếm sự thống nhất về dạng so sánh chính xác của “Wrong”. Cá nhân tôi không nghĩ rằng có bất kỳ sự khác biệt nào giữa Wronger và More Wrong. Cả hai từ đều được sử dụng rộng rãi trong ngôn ngữ không chính thức vì mọi người nghĩ rằng cách sử dụng chính xác không quan trọng lắm. Tuy nhiên, nhiều người sao chép đáng tin cậy có xu hướng sử dụng “More Wrong” trong ngôn ngữ nói và viết.
Một quan điểm phổ biến khác cho rằng “Wrong”, cũng như “Right” or “True”, là một tính từ tuyệt đối, vì vậy cách sử dụng của Wronger and More Wrong đều không phù hợp. Thay vào đó, chúng ta nên sử dụng “Wrong” với các trạng từ mạnh như “utterly wrong”, “completely wrong”, “very wrong” để nhấn mạnh ý nghĩa. Dưới đây là một số ví dụ bạn có thể thấy:
Thí dụ:
To think that you are not related to social relationships is an absolutely wrong thought.
Nghĩ rằng mình không liên quan đến các mối quan hệ xã hội là một suy nghĩ hoàn toàn sai lầm
Tóm lại, việc sử dụng hình thức so sánh nào của “Wrong” tùy thuộc vào mục đích của bạn. Trong những trường hợp không chính thức, chúng ta có thể sử dụng cả Sai và Nhiều hơn Sai. Trong các câu chính thức, hàn lâm, tốt hơn nên sử dụng “Wrong” với các trạng từ mạnh như đã đề xuất ở trên.
Học như thế nào cho hiệu quả?
Tiếng Anh có nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau với những trường hợp bất thường, nhưng việc nắm vững những “chướng ngại vật” này không khó chút nào. Đọc là truyền thống nhưng luôn hiệu quả trong việc học tiếng Anh. Chúng ta hãy nhìn vào ebook này thường gây nhầm lẫn từ English để tìm hiểu thêm. Sách có rất nhiều từ với lời giải chi tiết, dễ hiểu và hình ảnh minh họa giúp bạn đọc hứng thú khi đọc và học. Không mất nhiều thời gian để đọc xong nó. Tuy nhiên, bạn nên đọc nó thường xuyên để nhớ các bài học lâu hơn.,
Bài tập
Hãy làm một số câu đố để xem lại những gì chúng ta đã nghiên cứu cho đến nay, phải không?
Chọn “Wronger” hoặc “More Wrong” để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
- It is better to do the right thing ___ than the wrong things righter
- It is more __ of you when criticizing him like that
- You once told me, the louder humanoids get, the more passionate they get, the ___ they get
- She is much more ___ when thinking that it is not her duty
- It is __ of her father to let her go alone
Mong rằng thông qua bài viết này, bạn có thể học được những điều thú vị về Wronger and More Wrong. Vì tiếng Anh có nhiều từ vựng khác nhau, đừng quên luyện tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt hơn.
>> Mời bạn xem thêm: Cách đặt câu hỏi lịch sự bằng tiếng Anh
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!