Từ vựng thông dụng

Top 101 từ vựng tiếng Anh về ăn chay thông dụng nhất

Bạn đã bao giờ tìm hiểu về các món chay chưa? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh về ăn chay. Cùng Pantado tìm hiểu và note lại ngay nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về ăn chay

 

từ vựng tiếng Anh về ăn chay

 

  • Steamed sticky rice /sti:m ‘stiki rais/: xôi.
  • Sweet green bean gruel /swi:t gri:n bi:n gruəl/: chè đậu xanh.
  • Sweet gruel / swi:t gruəl/: chè.
  • Rice noodles /rais nu:dl/: bún
  • Stuffed sticky rice balls /stʌf stiki rais /: bánh trôi.
  • Young rice cake /jʌɳ rais keik /: bánh cốm.
  • Girdle-cake / gə:dl keik /: bánh tráng.
  • Round sticky rice cake /raund stiki rais keik/: bánh dầy.
  • Stuffed pancake /stʌf pænkeik /: bánh cuốn.
  • Bread /bred/: bánh mì
  • Apple pie /’æpl pai /: bánh táo
  • Mixed fruits /mikst fru:t/: trái cây đĩa
  • Juice /dʤu:s/: nước ép trái cây
  • Smoothies: sinh tố
  • Tea /ti:/: trà
  • Soya cake / sɔiə keik/: bánh đậu
  • Steamed wheat flour cake /sti:m wi:t flour keik /: bánh bao chay
  • Stuffed sticky rice cake /stʌf stiki rais keik /: bánh chưng chay.
  • Salted vegetable / sɔ:ltid ‘vedʤitəbl/: dưa góp
  • Boiled bind weed /bɔil baind wi:d/: rau muống luộc
  • Fried Soya Cheese /frai ‘sɔiə tʃi:z/: đậu rán
  • Soya sauce /‘sɔiə sɔ:s /: tương
  • Lime water /laim wɔ:tə /: bánh đúc.
  • Sweet and sour salad /swi:t ənd sauə sæləd/: nộm
  • Rice gruel / rais gruəl/: cháo
  • Roasted sesame seeds and salf / roust sesəmi si:d ənd sɔ:ltid/: muối vừng
  • Sayte bean sprout: giá xào
  • Peanuts dived in salt /pi:nʌt di:v in sɔ:lt/: lạc chao muối.
  • Walnut with peking sauce /ˈwɔːlnʌt wɪð ˌpiːkɪŋ sɔːs/: quả óc chó sốt peking.
  • Sauteed vegetables with mixed nuts /ˈsəʊteɪ vedʒtəbl wɪð mɪkst nʌts /: rau xào hỗn hợp hạt.
  • Green onion with three kinds of mushrooms /ɡriːn ˈʌnjən wɪð θri kaɪnd ˈmʌʃrʊm/: hành tây xào 3 loại nấm
  • Mixed vegetables with almond nuts /mɪkst vedʒtəbl wɪð ˈɑːmənd nʌts /: rau hỗn hợp với hạt hạnh nhân.
  • Mixed vegetabes with cashew nuts /mɪkst vedʒtəbl wɪð ˈkæʃuːnʌts: rau hỗn hợp với hạt điều.
  • Steamed white rice /sti:m wait rais/: cơm trắng.
  • Snow peas with black mushroom /snəʊ pi wɪð blæk mʌʃrum/: đậu hà lan với nấm đen.
  • Deluxe mixed vegetables /dɪˈlʌks mɪkst ˈvedʒtəbl/: rau hỗn hợp.
  • Snow peas with chestnuts sauce /snəʊ pi wɪð ˈtʃesnʌt sɔːs/: đậu hà lan sốt hạt dẻ
  • Sauteed Spinach with garlic roots /ˈsəʊteɪ ˈspɪnɪtʃ wɪð ˈɡɑːlɪk /: rau bina xào tỏi.
  • Black mushrooms with straw /blæk mʌʃrum wɪð strɔ:/: nấm đen với rơm.
  • Tofu in hot garlic sauce /’tofu hɒt ˈɡɑːlɪk sɔːs/: đậu phụ sốt tỏi.
  • Braised tofu /breiz ‘tofu/: đậu phụ om.
  • Dry pan fried string beans /draɪ pæn fraɪd strɪŋ biːn/: đậu khô xào.
  • Green onion pancakes / gri:n ʌnjən pænkeik/: bánh kếp hành tây.
  • Fried tofu / frai ‘tofu/: đậu rán.
  • Vegetarian steamed dumplings /,vedʤi’teəriən sti:m dʌmpliɳ/: bánh bao chay hấp.
  • Fried wontons /frai ˌwɒnˈtɒn/: vằn thắn chiên.
  • Vegetarian sizzling rice soup /,vedʤi’teəriən sizl rais su:p/: súp chay với gạo và rau.
  • Corn soup /kɔ:n su:p/: súp ngô.
  • Tomato, spinach and tofu soup /tə’mɑ:tou spinidʤ ‘tofu/: súp cà chua, rau chân vịt và đậu phụ.
  • Vegetarian /ˌvɛʤɪˈteərɪən/: người ăn chay
  • Vegetarianism /ˌvɛʤɪˈteərɪənɪzm/: thuyết ăn chay
  • Vegan /ˈviːɡ(ə)n/: người ăn chay trường
  • Health benefits /hɛlθ ˈbɛnɪfɪts/: các lợi ích vì sức khỏe
  • Vegetarian food /ˌvɛʤɪˈteərɪən fuːd/: thức ăn chay
  • Vegetarian dish /ˌvɛʤɪˈteərɪən dɪʃ/: món ăn chay
  • Vegetarian restaurant /ˌvɛʤɪˈteərɪən ˈrɛstrɒnt/: nhà hàng thức ăn chay
  • Vegetarian diet /ˌvɛʤɪˈteərɪən ˈdaɪət/: chế độ ăn chay
  • Grain /greɪn/: ngũ cốc
  • Whole grain /həʊl greɪn/: ngũ cốc nguyên cám
  • Rice /raɪs/: gạo
  • Sticky rice /ˈstɪki raɪs/: gạo nếp, xôi
  • Baby jackfruit sticky rice /ˈbeɪbi jackfruit ˈstɪki raɪs/: xôi gấc
  • Mung bean sticky rice /mʌŋ biːn ˈstɪki raɪs/: xôi đậu xanh
  • Peanut sticky rice /ˈpiːnʌt ˈstɪki raɪs/: xôi lạc
  • Congee /ˈkɒnʤiː/: cháo
  • Rice congee /raɪs ˈkɒnʤiː/: cháo hoa
  • Mung bean congee /mʌŋ biːn ˈkɒnʤiː/: cháo đậu xanh
  • Mushroom congee /ˈmʌʃrʊm ˈkɒnʤiː/: cháo nấm
  • Vegetable /ˈvɛʤtəb(ə)l/: rau
  • Tuber /ˈtjuːbə/: củ
  • Herb /hɜːb/: rau thơm
  • Fruit /fruːt/: trái cây
  • Mushroom /ˈmʌʃrʊm/: nấm
  • Tofu /ˈtəʊfuː/: đậu phụ
  • Fried tofu /fraɪd ˈtəʊfuː/: đậu phụ rán
  • Bean /biːn/: đậu
  • Soybean /ˈsɔɪbiːn/: đậu nành
  • Nut /nʌt/: quả hạch
  • Seed /siːd/: hạt
  • Dairy products /ˈdeəri ˈprɒdʌkts/: các sản phẩm từ sữa
  • Vegan salad /ˈviːgən ˈsæləd/: gỏi chay
  • Banana flower salad /bəˈnɑːnə ˈflaʊə ˈsæləd/: nộm hoa chuối
  • Vegan green papaya salad /ˈviːgən griːn pəˈpaɪə ˈsæləd/: nộm đu đủ chay
  • Braised tofu in tomato sauce /breɪzd ˈtəʊfuː ɪn təˈmɑːtəʊ sɔːs/: đậu sốt cà chua
  • Stir-fried morning glory with garlic /stɜː-fraɪd ˈmɔːnɪŋ ˈglɔːri wɪð ˈgɑːlɪk/: rau muống xào tỏi
  • Vegan steamed rice rolls /ˈviːgən stiːmd raɪs rəʊlz/: bánh cuốn chay
  • Vegan spring rolls /ˈviːgən sprɪŋ rəʊlz/: nem chay
  • Stir-fried bok choy with mushrooms /stɜː-fraɪd ˌbɑk ˈtʃɔɪ wɪð ˈmʌʃrʊmz/: cải xào nấm
  • Stir-fried vegan noodles /stɜː-fraɪd ˈviːgən ˈnuːdlz/: mỳ chay xào
  • Vegan hot pot /ˈviːgən hɒt pɒt/: lẩu chay
  • Pickled cabbage /ˈpɪkld ˈkæbɪʤ/: bắp cải muối chua
  • Pickled mustard greens /ˈpɪkld ˈmʌstəd griːnz/: dưa muối
  • Vegan steamed buns /ˈviːgən stiːmd bʌnz/: bánh bao chay
  • Vegan soup /ˈviːgən suːp/: canh chay
  • Vegan mushroom soup /ˈviːgən ˈmʌʃrʊm suːp/: canh nấm chay
  • Braised jackfruit /breɪzd ˈdʒakfruːt/: mít kho
  • Vegan meat /ˈviːgən miːt/: thịt chay
  • Vegan sausage /ˈviːgən ˈsɒsɪʤ/: xúc xích chay
  • Vegan pizza /ˈviːgən ˈpiːtsə/: bánh pizza chay

>>> Mời xem thêm: Top 60 từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách bạn nên biết

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Top 60 từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách bạn nên biết

Phòng khách là nơi quây quần, ấm cúng của mỗi gia đình sau một ngày làm việc, học tập mệt mỏi. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách thông dụng nhất qua bài viết này nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

 

từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

 

  • Cushion /ˈkʊʃn/: cái đệm
  • Desk /desk/: cái bàn
  • Drapes /dreɪps/: rèm
  • Painting /ˈpeɪntɪŋ/: bức ảnh
  • Recliner /rɪˈklaɪnə(r)/: ghế sa lông
  • Cushion /ˈkʊʃn/: cái đệm
  • Television /ˈtelɪvɪʒn/: ti vi
  • Vase /veɪs/: lọ hoa
  • Bookcase /ˈbʊkkeɪs/: tủ sách
  • Rug: thảm trải sàn
  • Armchair /’ɑ:mt∫eə(r)/: ghế tựa
  • Wall-to-wall carpeting /wɔːl tə wɔːl ˈkɑːpɪtɪŋ/: thảm trải
  • Picture: /’piktʃə/ –> bức tranh
  • Banister /ˈbænɪstə(r)/: thành cầu thang
  • Ceiling /ˈsiːlɪŋ/: trần nhà
  • Ceiling fan /ˈsiːlɪŋ fæn/: quạt trần
  • Clock /klɒk/: đồng hồ
  • Coffee table /ˈkɒfi ˈteɪbl/: bàn uống nước
  • End table: bàn vuông ít thường để tại góc phòng
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Fire /ˈfaɪə/: lửa
  • Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/: điều khiển từ xa
  • Rug: thảm trải sàn
  • Fireplace /ˈfaɪəpleɪs/: lò sưởi
  • Frame /freɪm/: sườn ảnh
  • Lampshade /ˈlæmpʃeɪd/: cái chụp đèn
  • Log /lɒɡ/: củi
  • Mantel /ˈmæntl/: bệ trên cửa lò sưởi
  • Ottoman /’ɒtəmən/: ghế dài có đệm
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Sound system: dàn âm thanh
  • Speaker: loa
  • Staircase /ˈsteəkeɪs/: lòng cầu thang
  • Step /step/: bậc thang
  • Stereo system /steriəʊ ˈsɪstəm/: âm ly
  • Wall /wɔːl/: tường
  • Wall unit / wɔːl ˈjuːnɪt/: tủ tường

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ đầy đủ nhất

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ đầy đủ nhất

Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ cơ bản và thông dụng nhất. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ

 

 

  • Lamp – /læmp/: Đèn
  • Cushion – /’kuʃn/: Gối tựa lưng
  • Fitted sheet – /ˈfɪtɪd/ /ʃi:t/: Ga bọc
  • Pillowcase /ˈpɪləʊkeɪs/: Vỏ gối
  • Duvet cover /ˈduːveɪ ˈkʌvə/: Vỏ bọc chăn bông
  • Blanket /ˈblæŋkɪt/: Chăn, mền
  • Dressing table /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/: Bàn trang điểm
  • Bedside table/ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn nhỏ bên cạnh giường
  • Mirror /ˈmɪrə/: Gương
  • Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm
  • Blinds – /blaindz/: Rèm chắn sáng
  • Slippers /ˈslɪpəz/: Dép đi trong phòng
  • Bed /bɛd/: Giường
  • Bed sheet /bɛd ʃiːt/: Lót giường
  • Drap: Ga giường
  • Flat sheet – /flæt//ʃi:t/: Ga phủ
  • Curtain – /’kə:tn/: Rèm cửa
  • Mattress /ˈmætrɪs/: Nệm
  • Pillow /ˈpɪləʊ/: Gối
  • Barier matting: Thảm chùi chân
  • Wardobe: Tủ quần áo
  • Bedspread /ˈbɛdsprɛd/: Khăn trải giường
  • Headboard – /’hedbɔ:d/: Tấm bảng tại phía đầu giường
  • Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường
  • Jewellery box – /’dʤu:əlri/ /bɔks/: Hộp chứa đồ trang sức
  • Alarm clock – /ə’lɑ:m/ /klɔk/: Đồng hồ báo thức
  • Key tape /kiː teɪp/: Thẻ chìa khóa
  • Bathrobe /ˈbɑːθrəʊb/: Áo choàng

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh chi tiết nhất

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

 

 

  • Clock /klɒk/: đồng hồ
  • Coffee table /ˈkɒfi ˈteɪbl/: bàn uống nước
  • End table: bàn vuông ít thường để tại góc phòng
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Fire /ˈfaɪə/: lửa
  • Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/: điều khiển từ xa
  • Rug: thảm trải sàn
  • Fireplace /ˈfaɪəpleɪs/: lò sưởi
  • Frame /freɪm/: sườn ảnh
  • Lampshade /ˈlæmpʃeɪd/: cái chụp đèn
  • Log /lɒɡ/: củi
  • Mantel /ˈmæntl/: bệ trên cửa lò sưởi
  • Ottoman /’ɒtəmən/: ghế dài có đệm
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Sound system: dàn âm thanh
  • Speaker: loa
  • Staircase /ˈsteəkeɪs/: lòng cầu thang
  • Step /step/: bậc thang
  • Stereo system /steriəʊ ˈsɪstəm/: âm ly
  • Wall /wɔːl/: tường
  • Wall unit / wɔːl ˈjuːnɪt/: tủ tường

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Tổng hợp từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bạn có sở thích về phim ảnh luôn theo dõi và cập nhật những tin tức mới nhất về các bộ phim và các diễn viên. Hoặc đơn giản bạn muốn học, luyện tập tiếng Anh qua các bộ phim mình yêu thích. Hãy tìm hiểu từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh, từ vựng về phim ảnh và những mẫu câu giao tiếp liên quan tới chủ đề phim tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

Từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu về các thể loại phim trong tiếng Anh qua bảng danh sách chúng mình đã tổng hợp dưới đây nhé.

 

từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

 

Các thể loại phim trong tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa Tiếng Việt

Action movie

ˈækʃ(ə)n ˈmuːvi

phim hành động

Cartoon

kɑːˈtuːn

phim hoạt hình

Horror movie

ˈhɒrə ˈmuːvi

phim kinh dị

Family movie

ˈfæmɪli ˈmuːvi

phim gia đình

Crime & Gangster Films

kraɪm & ˈgæŋstə fɪlmz

Phim hình sự

War (Anti-war) Films

wɔː (ˈænti-wɔː) fɪlmz

Phim về chiến tranh

Tragedy movie

ˈtræʤɪdi ˈmuːvi

phim bi kịch

Historical movie

hɪsˈtɒrɪkəl ˈmuːvi

phim cổ trang

Drama movie

ˈdrɑːmə ˈmuːvi

phim chính kịch

Westerns Films

ˈwɛstənz fɪlmz

Phim miền Tây

Comedy

ˈkɒmɪdi

phim hài

Musical movie

ˈmjuːzɪkəl ˈmuːvi

phim ca nhạc

Sci-fi (science fiction) movie

saɪ-faɪ (ˈsaɪəns ˈfɪkʃən) ˈmuːvi

phim khoa học viễn tưởng

Documentary

ˌdɒkjʊˈmɛntəri

phim tài liệu

Sitcom movie

ˈsɪtˌkɒm ˈmuːvi

Phim hài dài tập

Romance movie

rəʊˈmæns ˈmuːvi

phim tâm lý tình cảm

Adventure movie

ədˈvɛnʧə ˈmuːvi

phim phiêu lưu, mạo hiểm

>>> Mời xem thêm: Cách phát âm ed chính xác và chi tiết nhất trong tiếng Anh bạn cần biết

Từ vựng về phim ảnh tiếng Anh

 

từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

 

Từ vựng về phim tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa Tiếng Việt

Movie star

ˈmuːvi stɑː

ngôi sao, minh tinh màn bạc

Film review

fɪlm rɪˈvjuː

bài bình luận phim

Filmgoer

Filmgoer

người rất hay đi xem phim ở rạp

Film premiere

fɪlm ˈprɛmɪeə

buổi công chiếu phim

Main actor/actress /mein

meɪn ˈæktə/ˈæktrɪs /mein

nam/nữ diễn viên chính

Entertainment

ˌɛntəˈteɪnmənt

giải trí, hãng phim

Film buff

fɪlm bʌf

người am hiểu về phim ảnh

Cameraman

ˈkæmərəmæn

người quay phim

Extras

ˈɛkstrəz

diễn viên quần chúng không có lời thoại

Screen

skriːn

màn ảnh, màn hình

Background

ˈbækgraʊnd

bối cảnh

Trailer

ˈtreɪlə

đoạn giới thiệu phim

Cinematographer

ˌsɪnəˈmætəgrɑːfə

người chịu trách nhiệm về hình ảnh

Movie maker

ˈmuːvi ˈmeɪkə

nhà làm phim

Scriptwriter

ˈskrɪptˌraɪtə

nhà biên kịch

Producer

prəˈdjuːsə

nhà sản xuất phim

Plot

plɒt

cốt truyện, kịch bản

Scene

siːn

          cảnh quay

Character

ˈkærɪktə

nhân vật

Director

dɪˈrɛktə

đạo diễn

Film critic

fɪlm ˈkrɪtɪk

người bình luận phim

Cast

kɑːst

dàn diễn viên

 

Mẫu câu giao tiếp sử dụng từ vựng về phim ảnh

 

từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về phim ảnh

Nghĩa Tiếng Việt

I love honor movies

Tôi yêu bộ phim kinh dị

How often do you do go to the cinema?:

Bạn có thường xuyên đi tới rạp chiếu bóng không?

It was very fast-moving

Bộ phim có tiết tấu rất nhanh

Who are the actors/actresses tin the movies?

Ai là nam/nữ diễn viên đóng chính của bộ phim đó vậy?

He is a big fan of romance movies

Anh ta thích phim lãng mạn lắm đấy

John’s really into watching and commenting on movies

John thực sự rất thích phim ảnh và bình luận về các bộ phim.

Who is your favorite actress or actor?

Bạn yêu thích diễn viên nữ hoặc nam nào nhất?

I don’t really like watching movies

Tôi không thực sự thích xem phim

I don’t usually go to the cinema

Tôi không thường xuyên đến rạp chiếu phim

What’s this film about again?

Nội dung phim này là về cái gì ấy nhỉ?

I thought it was rubbish

Mình nghĩ nó (bộ phim) thật nhảm nhí

It was too slow-moving

Phim có tình tiết quá chậm

What’s the most important factors that make a great movie?

Những yếu tố quan trọng nhất tạo ra một bộ phim hay là gì?

This film has English subtitles, you can turn it on

Phim này có phụ đề tiếng Anh đấy, bạn bật lên mà xem

It’s meant to be good, I guarantee you

Phim đáng xem lắm, tôi đảm bảo luôn

I am super into horror movies

tôi đam mê phim kinh dị cực kỳ

The plot was not quite complex, but it’s puzzling to figure the whole picture

Nội dung không phức tạp lắm, nhưng cũng khá khó để nhìn ra bức tranh tổng quát

It’s an English/French/Italian/Indian film

Đây là phim của nước Anh/Pháp/Ý/Ấn Độ

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

 

Cách phát âm ed chính xác và chi tiết nhất trong tiếng Anh bạn cần biết

Đối với các động từ có quy tắc trong tiếng Anh khi chia ở thì quá khứ ta chỉ cần thêm “ed” với các động từ nguyên thể. Tuy nhiên, cách đọc chúng lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà cách phát âm khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn cách phát âm ed qua bài viết dưới đây nhé!

Đầu tiên để có thể dễ dàng nắm bắt được cách đọc ed, chúng ta cần phân biệt được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. 

Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.

 

Âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh

 

Cách phát âm ed

 

Âm hữu thanh: 

 

Đây là những âm khi chúng ta nói, hơi thở sẽ đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Ví dụ cụ thể, bạn đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.

15 phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh:

Đây là những âm mà khi nói âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.

9 phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm:  /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

>>> Mời xem thêm: Bí Quyết Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học hiệu quả nhất

 

Cách phát âm ed trong tiếng Anh

 

Cách phát âm ed

 

  • Đuôi ed phát âm là id

Đuôi ed phát âm là id trong hai trường hợp:

  • Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: Needed, invited, wanted, ended, visited 
  • Tính từ tận cùng bằng ‘ed’: interested, bored, naked,…( Bất kể tính từ nào có đuôi ed đều phát âm là ”id”
  • Đuôi ed phát âm là “t”

 Đuôi ed phát âm là “t” khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

Coughed /kɔːft/: Ho

Fixed /fɪkst/: Sửa chữa

Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa

Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

Asked /æskt/: Hỏi

 

  • Đuôi ed phát âm là “d”

Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.

Ví dụ:

  • Smiled /smaɪld/: cười
  • Opened  /oupәnd/: mở
  • Worried /wз:id/: lo lắng

 

Quy tắc thêm ed

 

quy tắc phát âm ed

 

  1. Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ để thành lập dạng quá khứ.

look => looked                             work => worked

watch => watched                        learn => learned

  1. Những động từ tận cùng bằng "e" (câm), "ee" ta chỉ việc thêm "d" vào cuối động từ đó.

love => loved                          like => liked                             change => changed

agree => agreed                    invite => invited                        believe => belived

  1. Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” => gấp đôi phụ âm + "ed"

Đối với động từ có 1 âm tiết:

stop => stopped                  shop => shopped           fit => fitted

plan => planned                   drop => dropped

Lưu ý: Với động từ kết thúc bằng "nguyên âm + phụ âm (h, w, y, x) thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm.

stay => stayed                       mix => mixed

Đối với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 => gấp đôi phụ âm + "ed"

prefer => preferred                    permit => permitted         

travel => travelled                      refer => referred

Lưu ý: Những động từ 2 âm tiết có kết thúc “nguyên âm + phụ âm”, mà trọng âm ở vần đầu (không phải vần cuối như trường hợp ở trên), thì ta chỉ thêm "ed" vào cuối mà không gấp đôi phụ âm.

enter => entered                        listen => listened 

  1. Động từ tận cùng bằng "y"

Động từ tận cùng bằng "y", trước "y" là nguyên âm ( u, e, o, a, i) => chỉ thêm "ed"

stay => stayed                             obey => obeyed    

play => played

Động từ tận cùng bằng "y", trước "y" là phụ âm => bỏ "y" + đuôi "ied"

study => studied                           worry=>  worried                          supply => supplied

carry  => carried                           apply => applied                          

try => tried

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Bí Quyết Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học hiệu quả nhất

Rèn thói quen luyện viết tiếng Anh cho học sinh tiểu học không chỉ đơn giản là luyện cách viết mà còn là cách giúp các bé rèn luyện trí óc để suy nghĩ. Mối liên hệ giữa kỹ năng viết và sự thành công trong các lĩnh vực khác đã được nhiều chuyên gia giáo dục nghiên cứu và chứng minh. Vì thế, việc cải thiện kỹ năng viết tiếng Việt lẫn tiếng Anh cho các bé ở trường tiểu học được giáo viên cũng như phụ huynh quan tâm và chú ý.

 

Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học

 

Tầm quan trọng của việc luyện viết tiếng Anh đối với các bé tiểu học


 

Trong một tiết học kỹ năng viết được bố trí khá ít thời gian đôi khi thường bị quên lãng thay vào đó là việc học các kiến thức khác. Tuy nhiên, nó lại là một kỹ năng quan trọng và thiết yếu trong quá trình phát triển ngôn ngữ của trẻ nhất là trong giai đoạn mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này!.

Kỹ năng viết chiếm một phần khá lớn trong điểm đánh giá môn học cũng như đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cho kỹ năng đọc. Ngược lại, kỹ năng viết tốt cũng cần dựa trên kỹ năng đọc tốt, bởi vì trẻ cần ghi nhớ và nhận diện được các từ khi đọc để áp dụng vào bài viết và sử dụng chúng một cách toàn diện.

Việc rèn luyện kỹ năng viết thường xuyên, bé sẽ trau dồi được lượng lớn kiến thức, thông tin, từ đó có thể sử dụng từ ngữ trau chuốt, có chọn lọc và chính xác ngữ pháp hơn. Cũng như các bé sẽ hình thành được khả năng xây dựng lập luận, luận điểm để bài viết được chặt chẽ dễ hiểu và thuyết phục hơn đối với người đọc. Trong quá trình rèn luyện kỹ năng viết, ý tưởng và khả năng sáng tạo của các bé được bộ lộ và nâng cao rõ rệt.

 

Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học

 

Khả năng viết tốt có thể đưa các bé đến với những cơ hội tốt hơn. Trong tương lai, các bé hẳn sẽ cần đến kỹ năng viết cho các bài luận, viết đơn xin việc, viết báo cáo,… và rất nhiều công việc khác để thể hiện bản thân thật tốt, gây ấn tượng với các giám khảo hay nhà tuyển dụng. Đây là những bước quan trọng để quyết định tương lai của bé.

 

Cách luyện viết tiếng Anh giúp trẻ tiểu học cải thiện kỹ năng viết

 

  1. Khuyến khích bé dành thời gian cho việc đọc.

 

Bất kể muốn giỏi trong lĩnh vực gì thì việc đọc sách là không thể thiếu. Có một câu nói tôi rất tâm đắc đó là “Không phải tất cả những người đọc sách đều là những người giỏi. Nhưng những người giỏi đều là những người đọc sách”.  Khi trẻ càng đọc nhiều sẽ càng tiếp xúc với nhiều từ vựng mới trong ngữ cảnh nhất định và sẽ trau dồi được nhiều từ hơn. Một khi từ vựng đã được tiếp thu thì việc chuyển đổi sang sử dụng từ vựng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Đọc cũng cho trẻ biết các cách sử dụng từ khác nhau và nhiều cấu trúc câu khác nhau mà trẻ có thể sử dụng trong bài viết của mình. Một số thể loại mà các bé rất yêu thích như: truyện song ngữ cho bé, truyện cổ tích tiếng anh, truyện ngắn tiếng anh,…

 

  1. Bắt đầu cùng trẻ.

 

Bé sẽ thật sự hứng thú khi viết về chủ đề mà mình yêu thích. Vì thế ba mẹ hãy cùng trẻ tìm ra 1 chủ đề mà trẻ yêu thích và có cảm hứng. Sau đó lập dàn ý hoặc sơ đồ tư duy về các ý tưởng liên quan đến chủ đề để sắp xếp một dàn ý mà bé có thể tự mình phác thảo thành bản nháp. Và sau đó hãy để bé tự triển khai, và viết nhé.

  1. Hướng dẫn bé thực hành ngay với bản nháp.

 

Hãy dành thời gian cho bé để bé suy nghĩ và viết ra dàn ý. Bạn nên nhắc nhở bé chú ý về chính tả, ngữ pháp, đặc biệt là cách chia thì cơ bản trong tiếng Anh. Chúng ta nên khuyến khích luyện viết tiếng anh cho học sinh tiểu học trên nháp hoặc máy tính trước vì nó giúp tiết kiệm việc xóa và tạo nhiều cơ hội để các bé sửa đi sửa lại từ vựng, ngữ pháp cho đến khi tìm thấy cụm từ mà bé cho là phù hợp.

 

  1. Cho phép sử dụng công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp.

 

Không hẳn lúc nào sử dụng công nghệ cũng là lười biếng, các công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp thực sự hữu ích trong quá trình luyện viết tiếng anh cho bé. Một số trang web , công cụ kiểm tra lỗi khi viết tiếng Anh chất lượng như ProWritingAid.com, Grammarly.com, WhiteSmoke.com,…

 

Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học

 

  1. Khuyến khích viết chủ đề tự do ở nhà và trường học.

 

Ba mẹ, thầy cô hoàn toàn có thể khuyến khích con có thể viết chủ đề tự do ở nhà và trường học. Sự sáng tạo khi viết thúc đẩy khả năng liên tưởng, tưởng tượng tích cực với việc viết lách. Nhờ đó, ba mẹ có thể hiểu hơn về tính cách và nội tâm của con mình. Ba mẹ có thể gợi ý cho con luyện viết tiếng anh bằng cách viết nhật ký cá nhân vào mỗi ngày và cùng nhau đọc lại vào mỗi cuối tuần.Trẻ càng viết nhiều sẽ càng cải thiện và trau dồi kỹ năng của mình. 

  1. Khuyến khích các hoạt động ghi chép.

Khi gặp một từ vựng mới, một thuật ngữ mới, hay một câu trích dẫn yêu thích,… hãy khuyến khích bé ghi chép lại để tăng thêm kiến thức cho mình nhé.


 

Bí Quyết Tạo Động Lực Học Tiếng Anh Cho Trẻ Hiệu Quả

Học tiếng Anh từ nhỏ giúp trẻ dễ dàng làm quen với ngôn ngữ, tăng sự tự tin và mở rộng cơ hội học tập. Tuy nhiên, việc giữ cho trẻ luôn hứng thú cũng như cách tạo động lực cho trẻ học tiếng Anh là một thách thức đối với nhiều bậc phụ huynh. Bài viết này sẽ cung cấp những bí quyết hiệu quả nhất để bạn có thể khơi dậy và duy trì động lực học tiếng Anh cho con mình, giúp trẻ học tập một cách vui vẻ và hiệu quả.

>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé 

1. Vai trò của cha mẹ trong việc tạo động lực học tiếng Anh cho trẻ

Cha mẹ chính là những người có ảnh hưởng lớn nhất đến việc học tập của trẻ. Khi cha mẹ tham gia vào quá trình học, đồng hành và tạo cảm hứng, trẻ sẽ cảm nhận được sự hỗ trợ và khích lệ. Từ đó, trẻ có thêm động lực học tập và tiến bộ nhanh hơn trong hành trình chinh phục tiếng Anh.

1.1 Nguồn cảm hứng từ cha mẹ

Trẻ nhỏ luôn quan sát và bắt chước hành động của cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, việc cha mẹ thể hiện sự yêu thích và tích cực sử dụng tiếng Anh sẽ là tấm gương tốt để trẻ noi theo.

  • Sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày: Cha mẹ có thể bắt đầu bằng cách đặt những câu hỏi đơn giản như “What’s this?” (Đây là gì?) hoặc sử dụng tiếng Anh để gọi tên các đồ vật quen thuộc trong nhà. Điều này giúp trẻ quen thuộc dần với ngôn ngữ mới mà không cảm thấy áp lực.
  • Học cùng con: Hãy tham gia vào các bài học, trò chơi hoặc bài hát tiếng Anh mà trẻ đang học. Điều này không chỉ giúp trẻ cảm nhận được sự đồng hành mà còn tăng thêm sự hứng thú khi trẻ thấy cha mẹ cũng yêu thích tiếng Anh.
  • Khen ngợi và khích lệ trẻ: Những lời động viên đơn giản như “Good job!” (Làm tốt lắm!) hay “You’re so smart!” (Con thật thông minh!) sẽ giúp trẻ cảm thấy tự tin hơn trong quá trình học tập. Lời khen chân thành của cha mẹ luôn là nguồn động lực lớn cho trẻ.

Cha mẹ là người có sức ảnh hưởng lớn nhất trong hành trình học tập của trẻ

Cha mẹ là người có sức ảnh hưởng lớn nhất trong hành trình học tập của trẻ

1.2 Tôn trọng và lắng nghe trẻ

Việc trao quyền cho trẻ được lựa chọn cách học và nội dung học tập sẽ giúp trẻ cảm thấy thoải mái, được tôn trọng và hứng thú hơn trong việc học tiếng Anh.

  • Để trẻ tự chọn sách hoặc truyện tiếng Anh yêu thích: Khi trẻ được chọn cuốn sách mà mình thích, trẻ sẽ có động lực đọc và khám phá nội dung hơn so với khi phải học những tài liệu mà bé không quan tâm.
  • Hỏi ý kiến trẻ về thời gian và chủ đề học tập: Thay vì áp đặt một thời gian biểu cứng nhắc, cha mẹ có thể cùng trẻ lên kế hoạch học tập dựa trên thời gian bé cảm thấy thoải mái nhất. Ngoài ra, việc hỏi trẻ muốn học chủ đề nào, như động vật, thể thao hay thiên nhiên, sẽ khiến trẻ hào hứng hơn khi học.
  • Để trẻ tự chọn bài hát hoặc trò chơi học tập phù hợp với sở thích: Những trò chơi hoặc bài hát tiếng Anh mà trẻ yêu thích sẽ giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và vui vẻ hơn.

Tôn trọng ý kiến và sở thích của trẻ không chỉ giúp trẻ có thêm động lực mà còn tạo điều kiện để trẻ phát triển tư duy độc lập, khả năng ra quyết định và sự chủ động trong việc học.

2. Cách tạo động lực học tiếng Anh cho trẻ

2.1 Học tiếng Anh qua các hoạt động trò chơi

Trẻ em dễ dàng tiếp thu kiến thức khi việc học trở nên thú vị và gắn liền với các hoạt động tương tác. Các trò chơi học tập không chỉ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp hiệu quả mà còn kích thích khả năng sáng tạo và sự chủ động.

  • Simon says: Đây là trò chơi trong đó trẻ sẽ thực hiện các lệnh bằng tiếng Anh, ví dụ như “Simon says, jump!” (Simon bảo, nhảy lên!). Trò chơi này không chỉ vui nhộn mà còn giúp trẻ học từ vựng và luyện phản xạ nhanh.
  • Hangman: Trò chơi đoán từ này là cách tuyệt vời để trẻ ghi nhớ từ vựng. Hãy chọn các từ đơn giản và quen thuộc để trẻ dễ dàng tham gia.
  • Bingo từ vựng: Với mỗi từ mới, bạn có thể viết lên bảng bingo và khuyến khích trẻ nghe và nhận diện từ đó. Đây là hoạt động lý tưởng cho nhóm trẻ, giúp tăng tính cạnh tranh và sự hào hứng trong học tập.

Học và chơi cùng trẻ là hoạt động vô cùng thú vị, giúp trẻ yêu thích việc học

Học và chơi cùng trẻ là hoạt động vô cùng thú vị, giúp trẻ yêu thích việc học

Ngoài các trò chơi trên, cha mẹ có thể sáng tạo thêm các hoạt động như tô màu, làm thủ công, hoặc vẽ tranh, đọc truyện có chủ đề liên quan đến bài học tiếng Anh. Những hoạt động này giúp trẻ hứng thú hơn và không cảm thấy nhàm chán trong mỗi buổi học.

2.2 Học qua bài hát và phim hoạt hình

Âm nhạc và phim ảnh là công cụ lý tưởng giúp trẻ làm quen với tiếng Anh một cách tự nhiên. Những giai điệu vui tươi và câu thoại sinh động trong phim hoặc bài hát không chỉ mang lại cảm giác giải trí mà còn giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ dễ dàng hơn.

  • Bài hát tiếng Anh: Hãy chọn các bài hát thiếu nhi dễ thuộc như Twinkle Twinkle Little Star, Baby Shark hay If You’re Happy. Những bài hát này không chỉ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng mà còn cải thiện kỹ năng phát âm và làm quen với nhịp điệu ngôn ngữ.
  • Phim hoạt hình tiếng Anh: Các bộ phim như Peppa Pig hoặc Robot Tbuster cung cấp cho trẻ những mẫu câu giao tiếp đơn giản, tự nhiên và rất dễ bắt chước. Hãy dành thời gian xem phim cùng trẻ, giải thích các từ mới và khuyến khích trẻ lặp lại lời thoại trong phim.

2.3 Áp dụng tiếng Anh vào tình huống thực tế

Một trong những cách hiệu quả nhất để trẻ ghi nhớ từ vựng và sử dụng tiếng Anh là áp dụng vào các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày.

  • Nhập vai nhân vật: Cha mẹ có thể cùng trẻ đóng vai bác sĩ, đầu bếp, hoặc nhân viên bán hàng và sử dụng các mẫu câu liên quan. Ví dụ: “Can I help you?” (Tôi có thể giúp gì bạn?) hoặc “What would you like to order?” (Bạn muốn gọi món gì?). Những tình huống này giúp trẻ học từ vựng và luyện kỹ năng giao tiếp trong ngữ cảnh cụ thể.
  • Quan sát và gọi tên sự vật: Khi đi siêu thị, công viên hoặc bất cứ nơi đâu, bạn có thể yêu cầu trẻ gọi tên các đồ vật, cây cối, hoặc món ăn bằng tiếng Anh. Ví dụ: “What’s this?” (Đây là gì?) hoặc “How many apples do you see?” (Con thấy bao nhiêu quả táo?).
  • Chuẩn bị đạo cụ hỗ trợ: Sử dụng các đạo cụ như thực đơn giả, vé xem phim, hoặc bảng tên để tăng tính chân thực và thú vị cho các trò chơi nhập vai.

2.4 Hiểu rõ tính cách và sở thích của bé

Không phải phương pháp học nào cũng phù hợp với tất cả trẻ. Với những bé năng động, các trò chơi vận động hoặc hoạt động ngoài trời sẽ giúp trẻ tiếp thu nhanh hơn. Trong khi đó, các bé thích yên tĩnh thường học tốt qua sách truyện hoặc trò chơi trí tuệ. Đặc biệt, việc lựa chọn nội dung học dựa trên sở thích của trẻ, như động vật hay thể thao, sẽ khiến bé có thêm động lực khám phá tiếng Anh một cách tự nhiên.


Trẻ học qua sách, truyện để khám phá tiếng Anh

Trẻ học qua sách, truyện để khám phá tiếng Anh

>> Xem thêm: Cách cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh cho trẻ tại nhà

3. Duy trì động lực học tiếng Anh cho trẻ

3.1 Khen ngợi đúng lúc và ghi nhận sự cố gắng

Trẻ nhỏ luôn cần được khích lệ và công nhận để có thêm động lực tiếp tục cố gắng. Hãy dành lời khen ngợi mỗi khi trẻ hoàn thành tốt bài tập, học thuộc từ vựng mới, hoặc đơn giản là thử sức với một nhiệm vụ khó. Những câu động viên như “Con làm tốt lắm!” hoặc “Mẹ rất tự hào về con!” sẽ giúp trẻ cảm thấy tự tin hơn và nhận ra giá trị của nỗ lực.

Ngoài ra, cha mẹ cần ghi nhận mọi nỗ lực, ngay cả khi kết quả chưa hoàn hảo. Ví dụ, nếu trẻ chưa phát âm đúng hoặc chưa hoàn thành bài tập một cách xuất sắc, hãy tập trung vào sự cố gắng và thái độ tích cực của trẻ thay vì chỉ trích. Điều quan trọng không phải là kết quả cuối cùng, mà là tinh thần học hỏi và kiên trì của bé trong quá trình học tập.

Duy trì động lực học tiếng Anh cho trẻ bằng việc khen ngợi và khích lệ

Duy trì động lực học tiếng Anh cho trẻ bằng việc khen ngợi và khích lệ

3.2 Tạo phần thưởng khuyến khích

Phần thưởng luôn là động lực lớn để trẻ cố gắng học tốt hơn. Bạn không cần phải tặng những món quà đắt tiền, chỉ cần những phần thưởng nhỏ nhưng có ý nghĩa sẽ khiến trẻ hào hứng.

  • Bảng thành tích: Sử dụng bảng điểm với các sticker hoặc dấu sao để ghi nhận từng bước tiến bộ của trẻ. Mỗi lần bé hoàn thành một nhiệm vụ, hãy thêm một dấu tích để khuyến khích bé tiếp tục.
  • Phần quà nhỏ: Tặng trẻ một món đồ chơi yêu thích, một cuốn truyện tranh mới, hoặc cho phép bé thêm thời gian chơi với bạn bè sau khi đạt mục tiêu học tập.
  • Chuyến đi chơi: Khi trẻ hoàn thành các mục tiêu lớn hơn, như ghi nhớ 50 từ vựng hoặc đọc xong một quyển sách tiếng Anh, bạn có thể thưởng cho bé một chuyến đi công viên, rạp phim hoặc một nơi nào đó mà bé thích.

Những phần thưởng này không chỉ mang lại niềm vui mà còn giúp trẻ cảm nhận rằng sự nỗ lực của mình luôn được ghi nhận và đền đáp.

3.3 Đồng hành trong việc học ở trường

Bài tập tiếng Anh ở trường đôi khi gây áp lực cho trẻ, đặc biệt là khi bé cảm thấy khó khăn hoặc không hiểu bài. Trong những tình huống như vậy, sự đồng hành của cha mẹ là điều rất quan trọng.

  • Giúp trẻ giải quyết câu hỏi khó: Thay vì để bé tự mình loay hoay, hãy nhẹ nhàng hướng dẫn bé từng bước để giải quyết các bài tập khó. Điều này không chỉ giúp bé hiểu bài mà còn giảm bớt sự lo lắng khi đối mặt với thử thách.
  • Động viên khi trẻ mắc lỗi: Trẻ em học từ những sai lầm, vì vậy hãy khuyến khích bé thử lại khi làm sai thay vì chỉ trích. Hãy nói những câu như: “Con làm tốt rồi, chúng ta thử lại một lần nữa nhé!” để bé cảm thấy tự tin hơn.
  • Khen ngợi sự cố gắng: Dù trẻ chưa đạt kết quả tốt nhất, hãy ghi nhận sự nỗ lực của bé và khuyến khích tiếp tục cố gắng trong những lần sau.

Sự đồng hành từ cha mẹ không chỉ giúp trẻ học tốt hơn mà còn khiến bé cảm nhận được sự yêu thương, ủng hộ và tin tưởng từ gia đình. Đây chính là nền tảng vững chắc để trẻ phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện.

3.4 Lên kế hoạch học tập linh hoạt và hợp lý

Trẻ nhỏ thường khó tập trung lâu, vì thế cha mẹ cần xây dựng thời gian biểu học tập phù hợp. Chia nhỏ các buổi học thành 15-20 phút sẽ giúp bé tiếp thu tốt hơn. Đặc biệt, tránh ép bé học khi bé mệt mỏi, như sau giờ học ở trường. Bạn có thể khởi động buổi học bằng một trò chơi hoặc bài hát tiếng Anh để trẻ thấy thư giãn và sẵn sàng học.

Tạo động lực học tiếng Anh cho trẻ không chỉ là việc khuyến khích bé học tập mà còn là hành trình xây dựng niềm yêu thích ngôn ngữ. Bằng cách đồng hành, khích lệ và biến việc học thành trải nghiệm thú vị, bạn sẽ giúp con phát triển khả năng ngôn ngữ và tự tin giao tiếp trong tương lai. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để cùng trẻ khám phá thế giới tiếng Anh đầy màu sắc nhé!

Tổng hợp từ vựng Thể thao mạo hiểm bằng tiếng Anh

Các môn thể thao mạo hiểm (extreme sport) là các môn thể thao có yếu tố tốc độ, cao độ, sử dụng sức mạnh thể chất ở trình độ cao, và đồ nghề chuyên dụng cao. Có mức độ nguy hiểm cao. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu các từ vựng về thể thao mạo hiểm trong tiếng Anh nhé!

 

từ vựng thể thao mạo hiểm tiếng Anh

 

Từ vựng những môn thể thao mạo hiểm bằng tiếng Anh

 

  • Boxing: đấm bốc
  • Bouldering: Leo núi trong nhà
  • Bungee jumping: nhảy bungee
  • Rock climbing: leo núi
  • Freediving: lặn tự do
  • Skydiving: Nhảy dù
  • Surfing: Lướt sóng
  • Freeflying: Bay tự do
  • Hang gliding: dù lượn
  • Ice climbing: leo núi băng
  • Ice diving: lặn băng
  • Kayaking. chèo thuyền kayak
  • Mountain biking:  Chạy xe đạp địa hình
  • Moto racing: Đua xe
  • Skateboarding: trượt ván
  • Snowboarding: trượt tuyết
  • Windsurfing: lướt ván buồm

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về môn bơi lội

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!