Từ vựng thông dụng
Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ cơ bản và thông dụng nhất. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ
- Lamp – /læmp/: Đèn
- Cushion – /’kuʃn/: Gối tựa lưng
- Fitted sheet – /ˈfɪtɪd/ /ʃi:t/: Ga bọc
- Pillowcase /ˈpɪləʊkeɪs/: Vỏ gối
- Duvet cover /ˈduːveɪ ˈkʌvə/: Vỏ bọc chăn bông
- Blanket /ˈblæŋkɪt/: Chăn, mền
- Dressing table /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/: Bàn trang điểm
- Bedside table/ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn nhỏ bên cạnh giường
- Mirror /ˈmɪrə/: Gương
- Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm
- Blinds – /blaindz/: Rèm chắn sáng
- Slippers /ˈslɪpəz/: Dép đi trong phòng
- Bed /bɛd/: Giường
- Bed sheet /bɛd ʃiːt/: Lót giường
- Drap: Ga giường
- Flat sheet – /flæt//ʃi:t/: Ga phủ
- Curtain – /’kə:tn/: Rèm cửa
- Mattress /ˈmætrɪs/: Nệm
- Pillow /ˈpɪləʊ/: Gối
- Barier matting: Thảm chùi chân
- Wardobe: Tủ quần áo
- Bedspread /ˈbɛdsprɛd/: Khăn trải giường
- Headboard – /’hedbɔ:d/: Tấm bảng tại phía đầu giường
- Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường
- Jewellery box – /’dʤu:əlri/ /bɔks/: Hộp chứa đồ trang sức
- Alarm clock – /ə’lɑ:m/ /klɔk/: Đồng hồ báo thức
- Key tape /kiː teɪp/: Thẻ chìa khóa
- Bathrobe /ˈbɑːθrəʊb/: Áo choàng
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách
- Clock /klɒk/: đồng hồ
- Coffee table /ˈkɒfi ˈteɪbl/: bàn uống nước
- End table: bàn vuông ít thường để tại góc phòng
- Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
- Fire /ˈfaɪə/: lửa
- Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/: điều khiển từ xa
- Rug: thảm trải sàn
- Fireplace /ˈfaɪəpleɪs/: lò sưởi
- Frame /freɪm/: sườn ảnh
- Lampshade /ˈlæmpʃeɪd/: cái chụp đèn
- Log /lɒɡ/: củi
- Mantel /ˈmæntl/: bệ trên cửa lò sưởi
- Ottoman /’ɒtəmən/: ghế dài có đệm
- Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
- Sound system: dàn âm thanh
- Speaker: loa
- Staircase /ˈsteəkeɪs/: lòng cầu thang
- Step /step/: bậc thang
- Stereo system /steriəʊ ˈsɪstəm/: âm ly
- Wall /wɔːl/: tường
- Wall unit / wɔːl ˈjuːnɪt/: tủ tường
>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Bạn có sở thích về phim ảnh luôn theo dõi và cập nhật những tin tức mới nhất về các bộ phim và các diễn viên. Hoặc đơn giản bạn muốn học, luyện tập tiếng Anh qua các bộ phim mình yêu thích. Hãy tìm hiểu từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh, từ vựng về phim ảnh và những mẫu câu giao tiếp liên quan tới chủ đề phim tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh
Cùng tìm hiểu về các thể loại phim trong tiếng Anh qua bảng danh sách chúng mình đã tổng hợp dưới đây nhé.
Các thể loại phim trong tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa Tiếng Việt |
Action movie |
ˈækʃ(ə)n ˈmuːvi |
phim hành động |
Cartoon |
kɑːˈtuːn |
phim hoạt hình |
Horror movie |
ˈhɒrə ˈmuːvi |
phim kinh dị |
Family movie |
ˈfæmɪli ˈmuːvi |
phim gia đình |
Crime & Gangster Films |
kraɪm & ˈgæŋstə fɪlmz |
Phim hình sự |
War (Anti-war) Films |
wɔː (ˈænti-wɔː) fɪlmz |
Phim về chiến tranh |
Tragedy movie |
ˈtræʤɪdi ˈmuːvi |
phim bi kịch |
Historical movie |
hɪsˈtɒrɪkəl ˈmuːvi |
phim cổ trang |
Drama movie |
ˈdrɑːmə ˈmuːvi |
phim chính kịch |
Westerns Films |
ˈwɛstənz fɪlmz |
Phim miền Tây |
Comedy |
ˈkɒmɪdi |
phim hài |
Musical movie |
ˈmjuːzɪkəl ˈmuːvi |
phim ca nhạc |
Sci-fi (science fiction) movie |
saɪ-faɪ (ˈsaɪəns ˈfɪkʃən) ˈmuːvi |
phim khoa học viễn tưởng |
Documentary |
ˌdɒkjʊˈmɛntəri |
phim tài liệu |
Sitcom movie |
ˈsɪtˌkɒm ˈmuːvi |
Phim hài dài tập |
Romance movie |
rəʊˈmæns ˈmuːvi |
phim tâm lý tình cảm |
Adventure movie |
ədˈvɛnʧə ˈmuːvi |
phim phiêu lưu, mạo hiểm |
>>> Mời xem thêm: Cách phát âm ed chính xác và chi tiết nhất trong tiếng Anh bạn cần biết
Từ vựng về phim ảnh tiếng Anh
Từ vựng về phim tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa Tiếng Việt |
Movie star |
ˈmuːvi stɑː |
ngôi sao, minh tinh màn bạc |
Film review |
fɪlm rɪˈvjuː |
bài bình luận phim |
Filmgoer |
Filmgoer |
người rất hay đi xem phim ở rạp |
Film premiere |
fɪlm ˈprɛmɪeə |
buổi công chiếu phim |
Main actor/actress /mein |
meɪn ˈæktə/ˈæktrɪs /mein |
nam/nữ diễn viên chính |
Entertainment |
ˌɛntəˈteɪnmənt |
giải trí, hãng phim |
Film buff |
fɪlm bʌf |
người am hiểu về phim ảnh |
Cameraman |
ˈkæmərəmæn |
người quay phim |
Extras |
ˈɛkstrəz |
diễn viên quần chúng không có lời thoại |
Screen |
skriːn |
màn ảnh, màn hình |
Background |
ˈbækgraʊnd |
bối cảnh |
Trailer |
ˈtreɪlə |
đoạn giới thiệu phim |
Cinematographer |
ˌsɪnəˈmætəgrɑːfə |
người chịu trách nhiệm về hình ảnh |
Movie maker |
ˈmuːvi ˈmeɪkə |
nhà làm phim |
Scriptwriter |
ˈskrɪptˌraɪtə |
nhà biên kịch |
Producer |
prəˈdjuːsə |
nhà sản xuất phim |
Plot |
plɒt |
cốt truyện, kịch bản |
Scene |
siːn |
cảnh quay |
Character |
ˈkærɪktə |
nhân vật |
Director |
dɪˈrɛktə |
đạo diễn |
Film critic |
fɪlm ˈkrɪtɪk |
người bình luận phim |
Cast |
kɑːst |
dàn diễn viên |
Mẫu câu giao tiếp sử dụng từ vựng về phim ảnh
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về phim ảnh |
Nghĩa Tiếng Việt |
I love honor movies |
Tôi yêu bộ phim kinh dị |
How often do you do go to the cinema?: |
Bạn có thường xuyên đi tới rạp chiếu bóng không? |
It was very fast-moving |
Bộ phim có tiết tấu rất nhanh |
Who are the actors/actresses tin the movies? |
Ai là nam/nữ diễn viên đóng chính của bộ phim đó vậy? |
He is a big fan of romance movies |
Anh ta thích phim lãng mạn lắm đấy |
John’s really into watching and commenting on movies |
John thực sự rất thích phim ảnh và bình luận về các bộ phim. |
Who is your favorite actress or actor? |
Bạn yêu thích diễn viên nữ hoặc nam nào nhất? |
I don’t really like watching movies |
Tôi không thực sự thích xem phim |
I don’t usually go to the cinema |
Tôi không thường xuyên đến rạp chiếu phim |
What’s this film about again? |
Nội dung phim này là về cái gì ấy nhỉ? |
I thought it was rubbish |
Mình nghĩ nó (bộ phim) thật nhảm nhí |
It was too slow-moving |
Phim có tình tiết quá chậm |
What’s the most important factors that make a great movie? |
Những yếu tố quan trọng nhất tạo ra một bộ phim hay là gì? |
This film has English subtitles, you can turn it on |
Phim này có phụ đề tiếng Anh đấy, bạn bật lên mà xem |
It’s meant to be good, I guarantee you |
Phim đáng xem lắm, tôi đảm bảo luôn |
I am super into horror movies |
tôi đam mê phim kinh dị cực kỳ |
The plot was not quite complex, but it’s puzzling to figure the whole picture |
Nội dung không phức tạp lắm, nhưng cũng khá khó để nhìn ra bức tranh tổng quát |
It’s an English/French/Italian/Indian film |
Đây là phim của nước Anh/Pháp/Ý/Ấn Độ |
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội
Đối với các động từ có quy tắc trong tiếng Anh khi chia ở thì quá khứ ta chỉ cần thêm “ed” với các động từ nguyên thể. Tuy nhiên, cách đọc chúng lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà cách phát âm khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn cách phát âm ed qua bài viết dưới đây nhé!
Đầu tiên để có thể dễ dàng nắm bắt được cách đọc ed, chúng ta cần phân biệt được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh.
Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh
Âm hữu thanh:
Đây là những âm khi chúng ta nói, hơi thở sẽ đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Ví dụ cụ thể, bạn đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.
15 phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh:
Đây là những âm mà khi nói âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.
9 phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
>>> Mời xem thêm: Bí Quyết Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học hiệu quả nhất
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
- Đuôi ed phát âm là id
Đuôi ed phát âm là id trong hai trường hợp:
- Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: Needed, invited, wanted, ended, visited
- Tính từ tận cùng bằng ‘ed’: interested, bored, naked,…( Bất kể tính từ nào có đuôi ed đều phát âm là ”id”
- Đuôi ed phát âm là “t”
Đuôi ed phát âm là “t” khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
Asked /æskt/: Hỏi
- Đuôi ed phát âm là “d”
Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Ví dụ:
- Smiled /smaɪld/: cười
- Opened /oupәnd/: mở
- Worried /wз:id/: lo lắng
Quy tắc thêm ed
- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ để thành lập dạng quá khứ.
look => looked work => worked
watch => watched learn => learned
- Những động từ tận cùng bằng "e" (câm), "ee" ta chỉ việc thêm "d" vào cuối động từ đó.
love => loved like => liked change => changed
agree => agreed invite => invited believe => belived
- Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” => gấp đôi phụ âm + "ed"
Đối với động từ có 1 âm tiết:
stop => stopped shop => shopped fit => fitted
plan => planned drop => dropped
Lưu ý: Với động từ kết thúc bằng "nguyên âm + phụ âm (h, w, y, x) thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm.
stay => stayed mix => mixed
Đối với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 => gấp đôi phụ âm + "ed"
prefer => preferred permit => permitted
travel => travelled refer => referred
Lưu ý: Những động từ 2 âm tiết có kết thúc “nguyên âm + phụ âm”, mà trọng âm ở vần đầu (không phải vần cuối như trường hợp ở trên), thì ta chỉ thêm "ed" vào cuối mà không gấp đôi phụ âm.
enter => entered listen => listened
- Động từ tận cùng bằng "y"
Động từ tận cùng bằng "y", trước "y" là nguyên âm ( u, e, o, a, i) => chỉ thêm "ed"
stay => stayed obey => obeyed
play => played
Động từ tận cùng bằng "y", trước "y" là phụ âm => bỏ "y" + đuôi "ied"
study => studied worry=> worried supply => supplied
carry => carried apply => applied
try => tried
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Rèn thói quen luyện viết tiếng Anh cho học sinh tiểu học không chỉ đơn giản là luyện cách viết mà còn là cách giúp các bé rèn luyện trí óc để suy nghĩ. Mối liên hệ giữa kỹ năng viết và sự thành công trong các lĩnh vực khác đã được nhiều chuyên gia giáo dục nghiên cứu và chứng minh. Vì thế, việc cải thiện kỹ năng viết tiếng Việt lẫn tiếng Anh cho các bé ở trường tiểu học được giáo viên cũng như phụ huynh quan tâm và chú ý.
Tầm quan trọng của việc luyện viết tiếng Anh đối với các bé tiểu học
Trong một tiết học kỹ năng viết được bố trí khá ít thời gian đôi khi thường bị quên lãng thay vào đó là việc học các kiến thức khác. Tuy nhiên, nó lại là một kỹ năng quan trọng và thiết yếu trong quá trình phát triển ngôn ngữ của trẻ nhất là trong giai đoạn mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này!.
Kỹ năng viết chiếm một phần khá lớn trong điểm đánh giá môn học cũng như đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cho kỹ năng đọc. Ngược lại, kỹ năng viết tốt cũng cần dựa trên kỹ năng đọc tốt, bởi vì trẻ cần ghi nhớ và nhận diện được các từ khi đọc để áp dụng vào bài viết và sử dụng chúng một cách toàn diện.
Việc rèn luyện kỹ năng viết thường xuyên, bé sẽ trau dồi được lượng lớn kiến thức, thông tin, từ đó có thể sử dụng từ ngữ trau chuốt, có chọn lọc và chính xác ngữ pháp hơn. Cũng như các bé sẽ hình thành được khả năng xây dựng lập luận, luận điểm để bài viết được chặt chẽ dễ hiểu và thuyết phục hơn đối với người đọc. Trong quá trình rèn luyện kỹ năng viết, ý tưởng và khả năng sáng tạo của các bé được bộ lộ và nâng cao rõ rệt.
Khả năng viết tốt có thể đưa các bé đến với những cơ hội tốt hơn. Trong tương lai, các bé hẳn sẽ cần đến kỹ năng viết cho các bài luận, viết đơn xin việc, viết báo cáo,… và rất nhiều công việc khác để thể hiện bản thân thật tốt, gây ấn tượng với các giám khảo hay nhà tuyển dụng. Đây là những bước quan trọng để quyết định tương lai của bé.
Cách luyện viết tiếng Anh giúp trẻ tiểu học cải thiện kỹ năng viết
- Khuyến khích bé dành thời gian cho việc đọc.
Bất kể muốn giỏi trong lĩnh vực gì thì việc đọc sách là không thể thiếu. Có một câu nói tôi rất tâm đắc đó là “Không phải tất cả những người đọc sách đều là những người giỏi. Nhưng những người giỏi đều là những người đọc sách”. Khi trẻ càng đọc nhiều sẽ càng tiếp xúc với nhiều từ vựng mới trong ngữ cảnh nhất định và sẽ trau dồi được nhiều từ hơn. Một khi từ vựng đã được tiếp thu thì việc chuyển đổi sang sử dụng từ vựng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Đọc cũng cho trẻ biết các cách sử dụng từ khác nhau và nhiều cấu trúc câu khác nhau mà trẻ có thể sử dụng trong bài viết của mình. Một số thể loại mà các bé rất yêu thích như: truyện song ngữ cho bé, truyện cổ tích tiếng anh, truyện ngắn tiếng anh,…
- Bắt đầu cùng trẻ.
Bé sẽ thật sự hứng thú khi viết về chủ đề mà mình yêu thích. Vì thế ba mẹ hãy cùng trẻ tìm ra 1 chủ đề mà trẻ yêu thích và có cảm hứng. Sau đó lập dàn ý hoặc sơ đồ tư duy về các ý tưởng liên quan đến chủ đề để sắp xếp một dàn ý mà bé có thể tự mình phác thảo thành bản nháp. Và sau đó hãy để bé tự triển khai, và viết nhé.
- Hướng dẫn bé thực hành ngay với bản nháp.
Hãy dành thời gian cho bé để bé suy nghĩ và viết ra dàn ý. Bạn nên nhắc nhở bé chú ý về chính tả, ngữ pháp, đặc biệt là cách chia thì cơ bản trong tiếng Anh. Chúng ta nên khuyến khích luyện viết tiếng anh cho học sinh tiểu học trên nháp hoặc máy tính trước vì nó giúp tiết kiệm việc xóa và tạo nhiều cơ hội để các bé sửa đi sửa lại từ vựng, ngữ pháp cho đến khi tìm thấy cụm từ mà bé cho là phù hợp.
- Cho phép sử dụng công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp.
Không hẳn lúc nào sử dụng công nghệ cũng là lười biếng, các công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp thực sự hữu ích trong quá trình luyện viết tiếng anh cho bé. Một số trang web , công cụ kiểm tra lỗi khi viết tiếng Anh chất lượng như ProWritingAid.com, Grammarly.com, WhiteSmoke.com,…
- Khuyến khích viết chủ đề tự do ở nhà và trường học.
Ba mẹ, thầy cô hoàn toàn có thể khuyến khích con có thể viết chủ đề tự do ở nhà và trường học. Sự sáng tạo khi viết thúc đẩy khả năng liên tưởng, tưởng tượng tích cực với việc viết lách. Nhờ đó, ba mẹ có thể hiểu hơn về tính cách và nội tâm của con mình. Ba mẹ có thể gợi ý cho con luyện viết tiếng anh bằng cách viết nhật ký cá nhân vào mỗi ngày và cùng nhau đọc lại vào mỗi cuối tuần.Trẻ càng viết nhiều sẽ càng cải thiện và trau dồi kỹ năng của mình.
- Khuyến khích các hoạt động ghi chép.
Khi gặp một từ vựng mới, một thuật ngữ mới, hay một câu trích dẫn yêu thích,… hãy khuyến khích bé ghi chép lại để tăng thêm kiến thức cho mình nhé.
Học tiếng Anh từ nhỏ giúp trẻ dễ dàng làm quen với ngôn ngữ, tăng sự tự tin và mở rộng cơ hội học tập. Tuy nhiên, việc giữ cho trẻ luôn hứng thú cũng như cách tạo động lực cho trẻ học tiếng Anh là một thách thức đối với nhiều bậc phụ huynh. Bài viết này sẽ cung cấp những bí quyết hiệu quả nhất để bạn có thể khơi dậy và duy trì động lực học tiếng Anh cho con mình, giúp trẻ học tập một cách vui vẻ và hiệu quả.
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé
1. Vai trò của cha mẹ trong việc tạo động lực học tiếng Anh cho trẻ
Cha mẹ chính là những người có ảnh hưởng lớn nhất đến việc học tập của trẻ. Khi cha mẹ tham gia vào quá trình học, đồng hành và tạo cảm hứng, trẻ sẽ cảm nhận được sự hỗ trợ và khích lệ. Từ đó, trẻ có thêm động lực học tập và tiến bộ nhanh hơn trong hành trình chinh phục tiếng Anh.
1.1 Nguồn cảm hứng từ cha mẹ
Trẻ nhỏ luôn quan sát và bắt chước hành động của cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, việc cha mẹ thể hiện sự yêu thích và tích cực sử dụng tiếng Anh sẽ là tấm gương tốt để trẻ noi theo.
- Sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày: Cha mẹ có thể bắt đầu bằng cách đặt những câu hỏi đơn giản như “What’s this?” (Đây là gì?) hoặc sử dụng tiếng Anh để gọi tên các đồ vật quen thuộc trong nhà. Điều này giúp trẻ quen thuộc dần với ngôn ngữ mới mà không cảm thấy áp lực.
- Học cùng con: Hãy tham gia vào các bài học, trò chơi hoặc bài hát tiếng Anh mà trẻ đang học. Điều này không chỉ giúp trẻ cảm nhận được sự đồng hành mà còn tăng thêm sự hứng thú khi trẻ thấy cha mẹ cũng yêu thích tiếng Anh.
- Khen ngợi và khích lệ trẻ: Những lời động viên đơn giản như “Good job!” (Làm tốt lắm!) hay “You’re so smart!” (Con thật thông minh!) sẽ giúp trẻ cảm thấy tự tin hơn trong quá trình học tập. Lời khen chân thành của cha mẹ luôn là nguồn động lực lớn cho trẻ.
Cha mẹ là người có sức ảnh hưởng lớn nhất trong hành trình học tập của trẻ
1.2 Tôn trọng và lắng nghe trẻ
Việc trao quyền cho trẻ được lựa chọn cách học và nội dung học tập sẽ giúp trẻ cảm thấy thoải mái, được tôn trọng và hứng thú hơn trong việc học tiếng Anh.
- Để trẻ tự chọn sách hoặc truyện tiếng Anh yêu thích: Khi trẻ được chọn cuốn sách mà mình thích, trẻ sẽ có động lực đọc và khám phá nội dung hơn so với khi phải học những tài liệu mà bé không quan tâm.
- Hỏi ý kiến trẻ về thời gian và chủ đề học tập: Thay vì áp đặt một thời gian biểu cứng nhắc, cha mẹ có thể cùng trẻ lên kế hoạch học tập dựa trên thời gian bé cảm thấy thoải mái nhất. Ngoài ra, việc hỏi trẻ muốn học chủ đề nào, như động vật, thể thao hay thiên nhiên, sẽ khiến trẻ hào hứng hơn khi học.
- Để trẻ tự chọn bài hát hoặc trò chơi học tập phù hợp với sở thích: Những trò chơi hoặc bài hát tiếng Anh mà trẻ yêu thích sẽ giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và vui vẻ hơn.
Tôn trọng ý kiến và sở thích của trẻ không chỉ giúp trẻ có thêm động lực mà còn tạo điều kiện để trẻ phát triển tư duy độc lập, khả năng ra quyết định và sự chủ động trong việc học.
2. Cách tạo động lực học tiếng Anh cho trẻ
2.1 Học tiếng Anh qua các hoạt động trò chơi
Trẻ em dễ dàng tiếp thu kiến thức khi việc học trở nên thú vị và gắn liền với các hoạt động tương tác. Các trò chơi học tập không chỉ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp hiệu quả mà còn kích thích khả năng sáng tạo và sự chủ động.
- Simon says: Đây là trò chơi trong đó trẻ sẽ thực hiện các lệnh bằng tiếng Anh, ví dụ như “Simon says, jump!” (Simon bảo, nhảy lên!). Trò chơi này không chỉ vui nhộn mà còn giúp trẻ học từ vựng và luyện phản xạ nhanh.
- Hangman: Trò chơi đoán từ này là cách tuyệt vời để trẻ ghi nhớ từ vựng. Hãy chọn các từ đơn giản và quen thuộc để trẻ dễ dàng tham gia.
- Bingo từ vựng: Với mỗi từ mới, bạn có thể viết lên bảng bingo và khuyến khích trẻ nghe và nhận diện từ đó. Đây là hoạt động lý tưởng cho nhóm trẻ, giúp tăng tính cạnh tranh và sự hào hứng trong học tập.
Học và chơi cùng trẻ là hoạt động vô cùng thú vị, giúp trẻ yêu thích việc học
Ngoài các trò chơi trên, cha mẹ có thể sáng tạo thêm các hoạt động như tô màu, làm thủ công, hoặc vẽ tranh, đọc truyện có chủ đề liên quan đến bài học tiếng Anh. Những hoạt động này giúp trẻ hứng thú hơn và không cảm thấy nhàm chán trong mỗi buổi học.
2.2 Học qua bài hát và phim hoạt hình
Âm nhạc và phim ảnh là công cụ lý tưởng giúp trẻ làm quen với tiếng Anh một cách tự nhiên. Những giai điệu vui tươi và câu thoại sinh động trong phim hoặc bài hát không chỉ mang lại cảm giác giải trí mà còn giúp trẻ tiếp thu ngôn ngữ dễ dàng hơn.
- Bài hát tiếng Anh: Hãy chọn các bài hát thiếu nhi dễ thuộc như Twinkle Twinkle Little Star, Baby Shark hay If You’re Happy. Những bài hát này không chỉ giúp trẻ ghi nhớ từ vựng mà còn cải thiện kỹ năng phát âm và làm quen với nhịp điệu ngôn ngữ.
- Phim hoạt hình tiếng Anh: Các bộ phim như Peppa Pig hoặc Robot Tbuster cung cấp cho trẻ những mẫu câu giao tiếp đơn giản, tự nhiên và rất dễ bắt chước. Hãy dành thời gian xem phim cùng trẻ, giải thích các từ mới và khuyến khích trẻ lặp lại lời thoại trong phim.
2.3 Áp dụng tiếng Anh vào tình huống thực tế
Một trong những cách hiệu quả nhất để trẻ ghi nhớ từ vựng và sử dụng tiếng Anh là áp dụng vào các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhập vai nhân vật: Cha mẹ có thể cùng trẻ đóng vai bác sĩ, đầu bếp, hoặc nhân viên bán hàng và sử dụng các mẫu câu liên quan. Ví dụ: “Can I help you?” (Tôi có thể giúp gì bạn?) hoặc “What would you like to order?” (Bạn muốn gọi món gì?). Những tình huống này giúp trẻ học từ vựng và luyện kỹ năng giao tiếp trong ngữ cảnh cụ thể.
- Quan sát và gọi tên sự vật: Khi đi siêu thị, công viên hoặc bất cứ nơi đâu, bạn có thể yêu cầu trẻ gọi tên các đồ vật, cây cối, hoặc món ăn bằng tiếng Anh. Ví dụ: “What’s this?” (Đây là gì?) hoặc “How many apples do you see?” (Con thấy bao nhiêu quả táo?).
- Chuẩn bị đạo cụ hỗ trợ: Sử dụng các đạo cụ như thực đơn giả, vé xem phim, hoặc bảng tên để tăng tính chân thực và thú vị cho các trò chơi nhập vai.
2.4 Hiểu rõ tính cách và sở thích của bé
Không phải phương pháp học nào cũng phù hợp với tất cả trẻ. Với những bé năng động, các trò chơi vận động hoặc hoạt động ngoài trời sẽ giúp trẻ tiếp thu nhanh hơn. Trong khi đó, các bé thích yên tĩnh thường học tốt qua sách truyện hoặc trò chơi trí tuệ. Đặc biệt, việc lựa chọn nội dung học dựa trên sở thích của trẻ, như động vật hay thể thao, sẽ khiến bé có thêm động lực khám phá tiếng Anh một cách tự nhiên.
Trẻ học qua sách, truyện để khám phá tiếng Anh
>> Xem thêm: Cách cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh cho trẻ tại nhà
3. Duy trì động lực học tiếng Anh cho trẻ
3.1 Khen ngợi đúng lúc và ghi nhận sự cố gắng
Trẻ nhỏ luôn cần được khích lệ và công nhận để có thêm động lực tiếp tục cố gắng. Hãy dành lời khen ngợi mỗi khi trẻ hoàn thành tốt bài tập, học thuộc từ vựng mới, hoặc đơn giản là thử sức với một nhiệm vụ khó. Những câu động viên như “Con làm tốt lắm!” hoặc “Mẹ rất tự hào về con!” sẽ giúp trẻ cảm thấy tự tin hơn và nhận ra giá trị của nỗ lực.
Ngoài ra, cha mẹ cần ghi nhận mọi nỗ lực, ngay cả khi kết quả chưa hoàn hảo. Ví dụ, nếu trẻ chưa phát âm đúng hoặc chưa hoàn thành bài tập một cách xuất sắc, hãy tập trung vào sự cố gắng và thái độ tích cực của trẻ thay vì chỉ trích. Điều quan trọng không phải là kết quả cuối cùng, mà là tinh thần học hỏi và kiên trì của bé trong quá trình học tập.
Duy trì động lực học tiếng Anh cho trẻ bằng việc khen ngợi và khích lệ
3.2 Tạo phần thưởng khuyến khích
Phần thưởng luôn là động lực lớn để trẻ cố gắng học tốt hơn. Bạn không cần phải tặng những món quà đắt tiền, chỉ cần những phần thưởng nhỏ nhưng có ý nghĩa sẽ khiến trẻ hào hứng.
- Bảng thành tích: Sử dụng bảng điểm với các sticker hoặc dấu sao để ghi nhận từng bước tiến bộ của trẻ. Mỗi lần bé hoàn thành một nhiệm vụ, hãy thêm một dấu tích để khuyến khích bé tiếp tục.
- Phần quà nhỏ: Tặng trẻ một món đồ chơi yêu thích, một cuốn truyện tranh mới, hoặc cho phép bé thêm thời gian chơi với bạn bè sau khi đạt mục tiêu học tập.
- Chuyến đi chơi: Khi trẻ hoàn thành các mục tiêu lớn hơn, như ghi nhớ 50 từ vựng hoặc đọc xong một quyển sách tiếng Anh, bạn có thể thưởng cho bé một chuyến đi công viên, rạp phim hoặc một nơi nào đó mà bé thích.
Những phần thưởng này không chỉ mang lại niềm vui mà còn giúp trẻ cảm nhận rằng sự nỗ lực của mình luôn được ghi nhận và đền đáp.
3.3 Đồng hành trong việc học ở trường
Bài tập tiếng Anh ở trường đôi khi gây áp lực cho trẻ, đặc biệt là khi bé cảm thấy khó khăn hoặc không hiểu bài. Trong những tình huống như vậy, sự đồng hành của cha mẹ là điều rất quan trọng.
- Giúp trẻ giải quyết câu hỏi khó: Thay vì để bé tự mình loay hoay, hãy nhẹ nhàng hướng dẫn bé từng bước để giải quyết các bài tập khó. Điều này không chỉ giúp bé hiểu bài mà còn giảm bớt sự lo lắng khi đối mặt với thử thách.
- Động viên khi trẻ mắc lỗi: Trẻ em học từ những sai lầm, vì vậy hãy khuyến khích bé thử lại khi làm sai thay vì chỉ trích. Hãy nói những câu như: “Con làm tốt rồi, chúng ta thử lại một lần nữa nhé!” để bé cảm thấy tự tin hơn.
- Khen ngợi sự cố gắng: Dù trẻ chưa đạt kết quả tốt nhất, hãy ghi nhận sự nỗ lực của bé và khuyến khích tiếp tục cố gắng trong những lần sau.
Sự đồng hành từ cha mẹ không chỉ giúp trẻ học tốt hơn mà còn khiến bé cảm nhận được sự yêu thương, ủng hộ và tin tưởng từ gia đình. Đây chính là nền tảng vững chắc để trẻ phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện.
3.4 Lên kế hoạch học tập linh hoạt và hợp lý
Trẻ nhỏ thường khó tập trung lâu, vì thế cha mẹ cần xây dựng thời gian biểu học tập phù hợp. Chia nhỏ các buổi học thành 15-20 phút sẽ giúp bé tiếp thu tốt hơn. Đặc biệt, tránh ép bé học khi bé mệt mỏi, như sau giờ học ở trường. Bạn có thể khởi động buổi học bằng một trò chơi hoặc bài hát tiếng Anh để trẻ thấy thư giãn và sẵn sàng học.
Tạo động lực học tiếng Anh cho trẻ không chỉ là việc khuyến khích bé học tập mà còn là hành trình xây dựng niềm yêu thích ngôn ngữ. Bằng cách đồng hành, khích lệ và biến việc học thành trải nghiệm thú vị, bạn sẽ giúp con phát triển khả năng ngôn ngữ và tự tin giao tiếp trong tương lai. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để cùng trẻ khám phá thế giới tiếng Anh đầy màu sắc nhé!
Các môn thể thao mạo hiểm (extreme sport) là các môn thể thao có yếu tố tốc độ, cao độ, sử dụng sức mạnh thể chất ở trình độ cao, và đồ nghề chuyên dụng cao. Có mức độ nguy hiểm cao. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu các từ vựng về thể thao mạo hiểm trong tiếng Anh nhé!
Từ vựng những môn thể thao mạo hiểm bằng tiếng Anh
- Boxing: đấm bốc
- Bouldering: Leo núi trong nhà
- Bungee jumping: nhảy bungee
- Rock climbing: leo núi
- Freediving: lặn tự do
- Skydiving: Nhảy dù
- Surfing: Lướt sóng
- Freeflying: Bay tự do
- Hang gliding: dù lượn
- Ice climbing: leo núi băng
- Ice diving: lặn băng
- Kayaking. chèo thuyền kayak
- Mountain biking: Chạy xe đạp địa hình
- Moto racing: Đua xe
- Skateboarding: trượt ván
- Snowboarding: trượt tuyết
- Windsurfing: lướt ván buồm
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về môn bơi lội
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Cùng khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về môn bơi lội cùng với một số mẫu câu giao tiếp cũng như đoạn văn viết về chủ đề bơi lội qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng tiếng Anh về môn bơi lội
- Swimming pool /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/: Hồ bơi
- Crawl /krɔːl/: bơi sải
- Dog-paddle: bơi chó
- Freestyle /ˈfriː.staɪl/: bơi tự do
- Gala /ˈɡeɪlə/: hội bơi
- Backstroke /ˈbækstrəʊk/: kiểu bơi ngửa
- Breaststroke /ˈbreststrəʊk/: kiểu bơi ếch
- Diving /ˈdaɪvɪŋ/: lặn
- Diving board /ˈdaɪvɪŋ bɔːrd/: cầu/ván nhảy
- Goggles /ˈɡɒɡlz/: kính bảo hộ; kính bơi
- Lane /leɪn/: làn bơi
- Length /leŋθ/: chiều dài bể bơi
- Swimmer /ˈswɪmər/: người bơi
- Lido /ˈliːdoʊ/: bể bơi ngoài trời
- Lifeguard /ˈlaɪfɡɑːd/: nhân viên cứu hộ
- Suncream /ˈsʌnkriːm/: kem chống nắng
>>> Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên chi tiết nhất
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề bơi lội
- I like swimming. Tôi thích bơi lội.
- I often go swimming with my friends in summer. Tôi thường đi bơi với đám bạn của tôi vào mùa hè.
- Swimming helps me to improve my health. Bơi lội giúp tôi cải thiện sức khỏe.
- I want to go swimming but it’s so cold. Tôi muốn đi bơi nhưng thời tiết lạnh quá.
- Is there any swimming pool here? Ở đây có bể bơi nào không?
- Where can I buy goggles? Tôi có thể mua kính bơi ở đâu vậy?
- Do you want to go swimming with me? Bạn có muốn đi bơi cùng với tôi không?
- I usually go swimming in my spare time. Tôi thường đi bơi vào thời gian rảnh rỗi.
- Swimming is my favorite sport. Bơi lội là môn thể thao yêu thích của tôi.
Đoạn văn sử dụng từ vựng tiếng Anh về môn bơi lội
Đề bài: Hãy viết về môn thể thao mà em yêu thích.
Swimming is my favorite sport. In the beginning, I only learned to swim with the aim of getting into the water and not drowning. But gradually I became passionate and interested in this underwater swimming. In my spare time, I always go to the pool. I regularly invite my friend to accompany me every weekend. Swimming not only helps me relax but also helps me improve physically. After a while, I become taller than most of you. My own physical strength is also much healthier. For me, swimming is not only an activity, it is also for health training, improving survival. I am really passionate about the sport of swimming.
Bài dịch:
Bơi lội là môn thể thao yêu thích nhất của tôi. Khoảng thời gian đầu, tôi chỉ học bơi với mục đích xuống nước sẽ không bị chết đuối. Nhưng dần dần tôi lại đam mê và thích thú với môn bơi lội dưới nước này. Thời gian rảnh rỗi của bản thân, tôi luôn tìm đến hồ bơi. Tôi thường xuyên rủ đứa bạn đi cùng vào mỗi dịp cuối tuần. Môn bơi lội không chỉ giúp tôi thư giãn thoải mái mà còn giúp tôi cải thiện về thể chất rất nhiều. Sau một khoảng thời gian, tôi trở nên cao hơn so với hầu hết các bạn. Thể chất của bản thân cũng khỏe mạnh hơn nhiều. Với tôi, bơi lội không chỉ là một hoạt động, nó còn để rèn luyện sức khỏe, nâng cao khả năng sinh tồn. Tôi thực sự đam mê với môn thể thao bơi lội.
>>>Mời xem thêm:
Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
7 chủ đề thuyết trình tiếng anh tiểu học quen thuộc
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Động đất (Earthquake), Sóng thần (Tsunami), Bão (Storm),… là những từ vựng tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên cơ bản nhất. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây để bổ sung vốn từ vựng cho mình nhé!
Từ vựng tiếng Anh về thiên tai và thảm họa
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Polluted |
Ô nhiễm |
Tornado |
Lốc xoáy |
Landslide |
Sạt lở đất |
Natural disasters |
Thiên tai |
Drought |
Hạn hán |
Forest fires |
Cháy rừng |
Earthquake |
Động đất |
Aftershocks |
Dư chấn |
Volcanic eruption |
Núi lửa phun trào |
Global warming |
Nóng lên toàn cầu |
Famine |
Nạn đói |
Tsunami |
Sóng thần |
Snow storm |
Bão tuyết |
Storm |
Bão |
Avalanche |
Tuyết lở |
Flood |
Lũ lụt |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Quân đội thông dụng, chi tiết nhất
Từ vựng tiếng Anh về các yếu tố trong tự nhiên
Ocean (Đại dương), Bay (Vịnh), Lake (Hồ), Desert (Sa mạc),… đây được coi là những từ vựng tiếng Anh về các yếu tố trong tự nhiên.
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Island |
Đảo |
Waterfall |
Thác nước |
Volcano |
Núi lửa |
Delta |
Đồng bằng |
Meadow |
Đồng cỏ |
Rock mountain |
Núi đá |
Canyon |
Hẻm núi |
Pond |
Ao |
Lake |
Hồ |
Ocean |
Đại dương |
Bay |
Vịnh |
Land |
Đất liền |
Desert |
Sa mạc |
Coastline |
Đường bờ biển |
Mountain |
Núi |
Sea |
Biển |
Valley |
Thung lũng |
Canal |
Kênh |
Hill |
Đồi |
River |
Sông |
Từ vựng tiếng Anh về Năng lượng và tài nguyên
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Gold |
Vàng |
Silver |
Bạc |
Diamond |
Kim cương |
Mineral |
Khoáng sản |
Seafood |
Hải sản |
Charcoal |
Than |
Wood |
Gỗ |
Wind power |
Năng lượng gió |
Water power |
Năng lượng nước |
Petroleum |
Dầu mỏ |
Gemstone |
Đá quý |
Solar power |
Năng lượng mặt trời |
Fossil |
Hóa thạch |
Wave power |
Năng lượng sóng |
Từ vựng tiếng Anh về môi trường
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Air |
Không khí |
Fresh environment |
Môi trường trong lành |
Creature |
Sinh vật |
Protect |
Bảo vệ |
Individual |
Cá thể/ cá nhân |
Ecosystem |
Hệ sinh thái |
Survival |
Sinh tồn |
Destructive |
Phá hoại |
Animal |
Động vật |
Groundwater |
Mạch nước ngầm |
Harm |
Gây hại |
Threats |
Đe dọa |
Polluted |
Ô nhiễm |
Population |
Quần thể |
Trash |
Rác thải |
Plants |
Thực vật |
Từ vựng tiếng Anh về thời tiết
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Hot |
Nóng |
Cold |
Lạnh |
Cool |
Mát |
Warm |
Ấm |
Sunny |
Nắng |
Rain |
Mưa |
Wind |
Gió |
Fog |
Sương mù |
Cloudy |
Nhiều mây |
Clear |
Quang đãng |
Các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên
Cụm từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
A drop in the ocean |
“ Giọt nước giữa biển : Chỉ sự nhạt nhòa , nhỏ bé |
A ray of sunshine |
Dùng để thể hiện sự lạc quan , tin tưởng vào tương lai tươi sáng |
Beat around the bush |
tránh nói đến những chuyện nghiêm trọng |
Clear as mud |
Khó hiểu |
Can’t see the wood for the trees |
Dùng để chỉ sự mù quáng, cố chấp dù sự việc hiển nhiên trước mắt |
Down to earth |
thực tế và thông minh |
Under the weather |
Mệt mỏi |
Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên
Bạn nên tham khảo một vài bài hát tiếng Anh về thiên nhiên dễ học, dễ hiểu, dễ nhớ dành cho trẻ em hay các bạn mới bắt đầu học ngoại ngữ dưới đây:
- Let’s Go To The Zoo
- Let’s Go To The Park
- Row Row Row Your Boat
- Walking In The Jungle
- Camping Out
Đoạn văn mẫu sử dụng từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn miêu tả về thiên nhiên bằng tiếng Anh.
In Vietnam, there are many common natural disasters such as droughts, floods, storms, forest fires and many other natural disasters. These are the dangers that everyone is concerned about. It does a lot of damage and hinders economic growth. For the climate in Vietnam, the phenomenon of tropical storms occurs most often. First, it affects livestock production, crops, and human harvest. Second, is also the most important and most influential thing, that is killing people and making many people homeless because they lose all their properties and their homes are swept away. To prevent tropical storm disasters, we need to have adequate food and equipment. Seek safe shelter and do not go outside. After this happens, try to overcome what the storm has damaged such as: rebuilding houses, other practical works of interest.
Dịch:
Ở Việt Nam có rất nhiều thiên tai thường xảy ra như: hạn hán, lũ lụt, bão, cháy rừng và nhiều thiên tai khác. Đây là những mối nguy hiểm mà con người đều lo ngại. Nó gây ra rất nhiều thiệt hại lớn và làm cản trở việc phát triển kinh tế. Đối với khí hậu ở Việt Nam, thì hiện tượng bão nhiệt đới xảy ra là nhiều hơn cả. Đầu tiên, nó ảnh hưởng tới việc chăn nuôi gia súc, mùa vụ và thu hoạch của con người. Thứ hai, cũng là điều quan trọng và ảnh hưởng nặng nề nhất, đó là làm chết người và khiến nhiều người trở thành người vô gia cư vì mất hết tài sản, nhà bị cuốn trôi. Để phòng tránh với thiên tai bão nhiệt đới, chúng ta cần phải chuẩn bị các dụng cụ và thức ăn đầy đủ. Tìm kiếm chỗ trú ẩn an toàn và không được ra ngoài. Sau khi diễn ra, hãy cố gắng khắc phục lại những gì mà bão đã tàn phá như: xây dựng lại nhà cửa, các công việc thiết thực có ích khác.
>>> Có theer bạn quan tâm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé