Từ vựng thông dụng

Cách phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cách phân biệt Chance và Opportunity qua bài viết dưới đây nhé.

Cách dùng Chance trong tiếng Anh

 

 

Chance : cơ hội, cơ may, sự tình cờ.

Ví dụ:

  • Mike had his chance to solve it on his own.

(Mike đã có cơ hội để tự mình giải quyết nó.)

  • All Lisa wants is a chance to speak her piece.

(Tất cả những gì Lisa muốn là một cơ hội để nói tác phẩm của mình.)

 

Cách dùng 1: Nói về cơ hội, thời cơ, khả năng xảy ra điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó mà bạn muốn.

Ví dụ:

  • There is no chance that she will change her mind.

(Không có cơ hội mà cô ấy sẽ thay đổi quyết định của mình.)

  • I believe this idea has a good chance for success.

(Tôi tin rằng ý tưởng này có một cơ hội tốt để thành công.)

 

Cách dùng 2: dùng với nghĩa là may rủi, vận. Đây là thời điểm hoặc tình huống thích hợp khi bạn có cơ hội làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • This is her big chance.

(This is her big chance.)

  • You’ll have the chance to ask questions at the end.

(Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi ở phần cuối.)

Cách dùng 3: dùng để nói về một khả năng xấu hoặc nguy hiểm

Ví dụ:

  • When fixing electrical equipment don’t take any chances. A mistake could kill.

(Khi sửa chữa các thiết bị điện, không có bất kỳ cơ hội nào. Một sai lầm có thể giết chết.)

  • The car might break down but that is a chance we’ll have to take.

(Chiếc xe có thể bị hỏng nhưng đó là cơ hội mà chúng tôi phải thực hiện.)

Cách dùng 4: dùng để nói về các sự việc xảy ra mà bạn không thể đoán được hoặc ngoài tầm kiểm soát của bạn

Ví dụ:

  • I met Anna by chance at the stop bus.

(Tôi tình cờ gặp Anna ở bến xe buýt.)

  • Chess is not a game of chance.

(Cờ vua không phải là trò chơi may rủi.)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Phật giáo có thể bạn quan tâm

Cách dùng Opportunity trong tiếng Anh

 

 

Opportunity : thời cơ, cơ hội

Ví dụ:

  • Don’t miss this opportunity!

(Đừng bỏ lỡ cơ hội này!)

  • Mike is rude to his girlfriend at every opportunity.

(Mike thô lỗ với bạn gái của mình mỗi khi có cơ hội.)


 

Trong tiếng Anh, “Opportunity” được dùng để nói về một cơ hội để bạn làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • There is no opportunity for the liar.

(Không có cơ hội cho kẻ nói dối.)

  • This is a good opportunity to run away.

(Đây là cơ hội tốt để chạy trốn.)

 

Cụm từ thông dụng với Opportunity

 

Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Opportunity:

Cụm từ

Dịch nghĩa

A golden opportunity

Cơ hội vàng

Cash in on opportunity

Kiếm chác được từ cơ hội

Growth opportunity

Cơ hội phát triển

Jump at the opportunity

Chớp lấy cơ hội

Opportunity knocks

Cơ hội tuyệt vời thường chỉ có một lần

Opportunity makes a thief

Cơ hội tạo ra kẻ trộm

Take the opportunity

Tận dụng/lợi dụng cơ hội có được.

Window of opportunity

Một thời gian ngắn cho bạn cơ hội làm gì

 

Phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh

 

Cả hai từ Chance và Opportunity đều mang nghĩa là “cơ hội”. Với ý nghĩa này, Chance và Opportunity hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong các trường hợp.

Ví dụ:

  • Mike gave me a good chance.

(Mike đã cho tôi một cơ hội tốt.)

  • I really appreciate the opportunity that Mike gave me.

(Tôi thực sự đánh giá cao cơ hội mà Mike đã trao cho tôi.)

 

Tìm hiểu khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về tôn giáo cơ bản

Cùng tìm hiểu và khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về tôn giáo phổ biến nhất qua bài viết dưới đây nhé!. 

 

Từ vựng tiếng Anh về tôn giáo

 

Từ vựng tiếng anh về tôn giáo

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

Christianity

Cơ đốc giáo (Kitô giáo)

Christian 

đạo Thiên Chúa

Roman Catholicism

Thiên chúa giáo, công giáo Rôma

Buddhism

Phật giáo

Islam

Hồi giáo

Hinduism

Ấn-độ giáo, Hindu giáo

Judaism

Do thái giáo

Shintoism

Thần đạo

Atheism

Chủ nghĩa vô thần

Confucianism

Đạo Khổng

Taoism

Đạo Lão

Protestantism

đạo Tin lành

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Desert và Dessert trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Từ vựng tiếng Anh về tín ngưỡng tôn giáo

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

Abbey

Tu viện

Ancient traditional

Truyền thống cổ xưa

Angel

Thiên thần

Apostle

Tín đồ, đồ đệ

Attachment

Sự ràng buộc, sự chấp trước

Awaken

Thức tỉnh

Being

Sinh mệnh

Belief

Tín ngưỡng

Bodhisattva

Bồ Tát

Buddha law

Phật Pháp

Causal law

Luật nhân quả

Chant

Tụng kinh

Christmas

Lễ Chúa giáng sinh

Church

Nhà thờ

Compassion

Lòng từ tâm, thiện lương

Confucianism

Đạo Khổng (Nho giáo)

Creator

Đấng tạo hóa, Đấng sáng thế

Easter

Lễ phục sinh

Evil

Cái ác

Fairy

Tiên

Forbearance

Sự nhẫn nại

God

Thần, Chúa

Heaven

Thiên đường, thiên quốc, thiên thượng

Hell

Địa ngục

Ignorance

Sự ngu muội

Islam

Đạo Hồi

Material

Vật chất

Meditation

Thiền định

Mercy

Lòng từ bi

Mind

Tư tưởng, tâm hồn

Monk

Thầy tu

Moral standard

Tiêu chuẩn đạo đức

Mosque

Nhà thờ của người Hồi giáo

Pagoda

Chùa

Pope

Giáo hoàng

Practice

Luyện, tu luyện

Pray

Cầu nguyện

Preach

Thuyết giảng

Priest

Linh mục

Prophecy

Lời tiên tri

Reincarnation

Luân hồi

Saint

Thánh nhân

Savior

Vị cứu tinh

Scripture

Kinh sách

Sincerity

Chân thành, thành khẩn

Spirit

Linh hồn, tinh thần

Superstition

Sự mê tín

Synagogue

Giáo đường của Do Thái Giáo

Temple

Đền

The Bible

Thánh kinh

Though

Ý niệm, ý nghĩ

Tribulation

Khổ nạn

Truthfulness

Sự chân thành, chân thực

Universe

Vũ trụ, toàn thể

Virtue

Đức hạnh, phẩm giá

Wisdom

Trí huệ, sự thông thái

 

Từ vựng tiếng Anh về đạo Thiên Chúa

 

Từ vựng tiếng anh về tôn giáo

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

Altar 

Bàn thờ chúa

Angel 

Thiên thần

Apocalypse

Khải huyền

Baptism

Lễ thanh tẩy, lễ rửa tội, lễ báp-têm

Bishop 

Giám mục

Bless

Phù hộ

Blessed

Được phù hộ

Book of revelation

Sách khải huyền

Cardinal 

Hồng y

Carol

Thánh ca (có thể không được hát ở các nhà thờ)

Church 

Nhà thờ

Clergy 

Tăng lữ

Cross 

Cây thập giá

Devil 

Ác quỷ

Disciple 

Môn đồ

Easter

Lễ phục sinh

Heaven

Thiên đàng

Hell

Địa ngục

Holy see

Tòa thánh

Hymn 

Thánh ca

Icon 

Tác phẩm nghệ thuật thiên chúa được tôn thờ trong nhà thờ

Lamb of god

Chiên thiên chúa, hay con chiên của chúa

Last supper

Bữa tối cuối cùng

Lent

Mùa chay

Mission/duty

Sứ mệnh, nhiệm vụ

Nun 

Pope 

Giáo hoàng

Pray 

Cầu nguyện

Prayer 

Lời cầu nguyện

Preacher/missionary 

Người truyền đạo

Priest 

Tư tế

Renaissance

Phục hưng

Repentance

Sự hối cải

Sacred

Thiêng liêng, thần thánh

Saints’ days

Ngày thánh

Sin 

Tội lỗi

Vow

Lời thề

Worship 

Thờ phụng, sự thờ phụng

>>> Tham khảo thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Phật giáo có thể bạn quan tâm

 

Từ vựng tiếng Anh về đạo Phật

 

từ vựng tiếng anh về tôn giáo

 

Từ vựng

Dịch nghĩa

Amitabha Buddha

Đức Phật Di Đà

Avalokiteśvara bodhisattva

Quan Thế Âm Bồ Tát

Buddhist nun

Ni cô, sư cô

Charity

Từ thiện

Dharma

Giáo pháp

Dharma Master

Người giảng pháp

Dharma Talks

Thuyết pháp

Ego

Bản ngã

Emptiness

Tính Không

Enlightenment

Giác ngộ

Great Compassion Mantra

Thần chú Đại Bi

Greed – Hatred – Ignorance

Tham – Sân – Si

Incense sticks

Cây nha

Medicine Buddha

Đức Phật Dược Sư

Middle way

Trung đạo

Nirvana

Niết bàn

Noble Eightfold Path

Bát Chánh đạo

Pagoda

Chùa

Pure Land Buddhism

Tịnh Độ Tông

Take Refuge in the Three Jewels

Quy y Tam Bảo

The Buddha

Đức Phật, người đã giác ngộ

The Buddhist/ monk

Một Phật tử/ nhà tu hành.

The Fourth Noble Truths

Tứ Diệu Đế

Three Jewels

Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng)

To give offerings

Dâng đồ cúng

Zen Buddhism

Thiền Tông

Zen Master

Thiền sư

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Cách phân biệt Desert và Dessert trong tiếng Anh chi tiết nhất

Desert và Dessert là cặp từ thường bị nhầm lẫn ở cả cách đọc và cách viết. Vậy làm thế nào để phân biệt Desert và Dessert. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.

 

Cách dùng Desert trong tiếng Anh

 

Cách dùng desert

 

“Desert” là danh từ tiếng Anh, có nghĩa là “sa mạc”.

Ví dụ:

  • South Africa is mostly desert.

(Nam Phi hầu hết là sa mạc.)

  • The Sahara is the largest desert in the world.

(Sahara là sa mạc lớn nhất trên thế giới.)

Ngoài ra, “desert” còn là động từ mang nghĩa “rời khỏi, rời bỏ ai đó, bỏ hoang”.

Ví dụ:

  • This house was deserted.

(Ngôi nhà này đã bị bỏ hoang.)

  • Mike deserted me.

(Mike đã bỏ rơi tôi.)

 

Cách dùng 1: Trong tiếng Anh, Desert được sử dụng để nói về một vùng đất, khu vực thường bao phủ bởi cát hoặc đá, nơi có rất ít mưa rộng lớn có rất ít nước và rất ít cây cối mọc trên đó. 

Ví dụ:

  • Camels are animals that live in deserts.

(Lạc đà là loài động vật sống trên sa mạc.)

  • There is almost no water in the desert.

(Hầu như không có nước trong sa mạc.)

 

Cách dùng 2: diễn tả hành động bỏ lại, rời bỏ một ai đó hoặc một cái gì đó mà không có sự giúp đỡ hoặc trong một tình huống khó khăn.

Ví dụ:

  • Jack deserted his wife and family for another woman.

(Jack đã bỏ rơi vợ và gia đình của mình để lấy một người phụ nữ khác.)

  • All Lisa’s confidence deserted her when she walked into the exam.

(Tất cả sự tự tin của Lisa đã bỏ rơi cô khi cô bước vào kỳ thi.)

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Colleague và College trong tiếng Anh đơn giản nhất

 

Cụm từ đi với Desert trong tiếng Anh

 

Một số cụm từ đi với Desert trong tiếng Anh

  • Desert cherry: Anh đào sa mạc
  • Desert rheumatism: Bệnh nhiễm trùng do nấm coccidioides gây ra
  • Desert rose: Sứ sa mạc
  • Food desert: Sa mạc thực phẩm
  • Just deserts: Khái niệm của một ai đó “nhận được những gì đang đến với họ”
  • Painted desert: Sa mạc hội họa
  • Rats desert a sinking ship: Chuột bỏ thuyền chìm (ý chỉ những người rất nhanh chóng, vội vã rời bỏ một công ty hay một tổ chức vì nơi đó bắt đầu đi xuống hoặc thất bại)
  • Ships of the desert: Con lạc đà

 

Cách dùng Dessert trong tiếng Anh

 

Cách dùng dessert

 

Dessert : món tráng miệng.

Ví dụ:

  • What’s for dessert?

(Có gì cho món tráng miệng?)

  • What dessert do you like?

(Bạn thích món tráng miệng nào?)

Dessert được dùng để nói về đồ ăn ngọt được ăn vào cuối bữa ăn (sau bữa chính).

Ví dụ:

  • My mother cooks sweet soup for dessert.

(Mẹ tôi nấu chè cho món tráng miệng.)

  • I need a dessert wine for dinner.

(Tôi cần một loại rượu tráng miệng cho bữa tối.)

 

Cụm từ đi với Dessert trong tiếng Anh

 

Một số cụm từ đi với Dessert trong tiếng Anh

  • Dessert apple: Táo tráng miệng
  • Dessert cake: Bánh tráng miệng
  • Dessert fork: Nĩa tráng miệng
  • Dessert fruits: Trái cây tráng miệng
  • Dessert plate: Đĩa thức ăn tráng miệng
  • Dessert spoon: Thìa tráng miệng
  • Dessert wine: Rượu tráng miệng
  • Frozen dessert: Món tráng miệng đông lạnh
  • Gelatin dessert: Món tráng miệng gelatin

Phân biệt Desert và Dessert trong tiếng Anh

 

Phân biệt desert và dessert

 

Mặc dù Desert và Dessert đều là những danh từ có cách đọc giống nhau và một “ngoại hình” dễ nhầm lẫn nhưng bộ đôi này lại có ý nghĩa không hề liên quan. Cụ thể như sau:

  • Desert: Sa mạc
  • Dessert: món tráng miệng

Ví dụ:

  • I learned about the Sahara desert through Geography.

(Tôi biết đến sa mạc Sahara qua môn Địa lý.)

  • I want custard for dessert tonight.

(Tôi muốn bánh trứng cho món tráng miệng tối nay.)

Ngoài ra, Desert còn có  thể sử dụng với vai trò là một động từ tiếng Anh có nghĩa là “bỏ rơi, bỏ lại”.

  • Mike deserts his current job to start up.

(Mike từ bỏ công việc hiện tại của mình để khởi nghiệp.)

  • I choose to desert.

(Tôi chọn cách từ bỏ.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Cách phân biệt Colleague và College trong tiếng Anh đơn giản nhất

Colleague và College là gì? Làm thế nào để phân biệt được chúng? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé. 

 

Cách dùng Colleague trong tiếng Anh

 

Cách dùng Colleague

 

Colleague: đồng nghiệp.

Ví dụ:

  • Mike is my colleague.

(Mike là đồng nghiệp của tôi.)

  • I ran into my colleague in the mall.

(Tôi tình cờ gặp đồng nghiệp của mình trong trung tâm mua sắm.)

 

Trong tiếng Anh, Colleague được sử dụng để nói về một người mà bạn làm việc cùng, đặc biệt là trong một ngành nghề hoặc một doanh nghiệp.

Ví dụ:

  • She is described by her colleagues as a workaholic.

(Cô được đồng nghiệp mô tả là một người nghiện công việc.)

  • My colleagues help me a lot with my work.

(Các đồng nghiệp giúp đỡ tôi rất nhiều trong công việc.)

  • Jack and I were friends and colleagues for more than 10 years.

(Jack và tôi là bạn và đồng nghiệp trong hơn 10 năm.)

>>> Có thể bạn quan tâm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

 

Cụm từ đi với Colleague trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cụm từ đi với Colleague trong tiếng Anh:

  • Colleague relationship: Mối quan hệ đồng nghiệp
  • New colleague : Đồng nghiệp mới
  • Good colleague: Đồng nghiệp tốt
  • Work colleagues: Đồng nghiệp làm việc
  • Senior colleagues: Đồng nghiệp cao cấp
  • Male colleagues: Đồng nghiệp nam
  • Female colleagues: Đồng nghiệp nữ
  • Distinguished colleague: Đồng nghiệp xuất sắc
  • Experienced colleague: Đồng nghiệp có kinh nghiệm

 

Cách dùng College trong tiếng Anh

 

Cách dùng College

 

College : trường cao đẳng, đại học

Ví dụ:

  • Mike was the president of the IT club when he was in college. 

(Mike là chủ tịch câu lạc bộ CNTT khi anh còn học đại học. )

  • Jack met his wife when they were in college.

(Jack gặp vợ khi họ còn học đại học.)

 

Trong tiếng Anh, từ College được sử dụng để nói về nơi sinh viên đến học tập hoặc được đào tạo sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Tuy nhiên, cách dùng “College” ở Việt Nam và nước ngoài có sự khác nhau. Cụ thể:

  • Ở Việt Nam: Dùng để nói về các trường cao đẳng
  • Nước ngoài: College nói dùng để chỉ về  trường trực thuộc đại học

 

Ví dụ:

  • He’s now in his first year of college.

(Bây giờ anh ấy đang học năm nhất đại học.)

  • She’s hoping to go to a famous college next year.

(Cô ấy hy vọng sẽ vào một trường đại học nổi tiếng vào năm tới.)

  • Their eldest daughter is just out of college.

(Con gái lớn của họ vừa tốt nghiệp đại học.)

 

Cụm từ đi với College trong tiếng Anh

 

Một số cụm từ đi với College trong tiếng Anh

  • College  education: Giáo dục cao đẳng
  • College administrator: Quản trị viên đại học
  • College athlete: Vận động viên đại học
  • College boy: Nam sinh đại học
  • College campus: Khuôn viên trường đại học
  • College degree: Bằng đại học
  • College girl: Nữ sinh đại học
  • College graduate : Tốt nghiệp cao đẳng
  • College professor: Giáo sư đại học
  • College student: Sinh viên

 

Phân biệt Colleague và College trong tiếng Anh

Cách phân biệt Colleague và College

 

Như vậy, ta có thể thấy, Colleague và College có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:

  • Colleague: đồng nghiệp người làm cùng bạn
  • College: trường cao đẳng, đại học

Ví dụ:

  • Mike said that he had a secret crush on a colleague.

(Mike nói rằng anh ấy đã yêu thầm một đồng nghiệp.)

  • Mike hopes he will pass his favorite college.

(Mike hy vọng anh ấy sẽ đậu vào trường đại học yêu thích của mình.)

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp danh sách các nước nói tiếng Anh phổ biến trên thế giới

Tổng hợp danh sách các nước nói tiếng Anh phổ biến trên thế giới

Hiện nay tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tổng hợp danh sách các nước nói tiếng Anh là ngôn ngữ chính hoặc không nhé.

 

Danh sách các nước nói tiếng Anh trên thế giới

 

 

Dưới đây là danh sách các quốc gia sử dụng tiếng Anh trên thế giới.

STT

Tên các nước  nói tiếng Anh trên thế giới

1

Anh

2

Mỹ

3

Hà Lan 

4

Thụy Điển 

5

Na Uy 

6

Đan mạch 

7

Singapore 

8

Nam Phi 

9

Phân Lan 

10

Úc 

11

Luxembourg

12

Đức

13

Ba Lan 

15

Bồ Đào Nha

16

Bỉ 

17

Croatia

18

Hungary

19

Romania

20

Serbia

21

Kenya

22

Thụy Sĩ

23

Philippines

24

Lithuania

25

Hy Lạp 

26

Cộng hòa Séc

27

Bulgaria

28

Slovakia

29

Malaysia

30

Argentina

31

Estonia 

32

Nigeria

33

Costa Rica

34

Pháp

35

Latvia

36

Hồng Kông

37

Ấn độ 

38

Tây Ban Nha

39

Ý

 >>> Mời xem thêm: Một số bài viết mẫu viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh hay nhất

 

Danh sách các nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất

 

 

Dưới đây là 10 nước được đánh giá là có chất giọng và ngữ điệu nói tiếng Anh dễ nghe nhất.

 

STT

Tên nước nói tiếng Anh dễ nghe nhất

1

Mỹ

2

Anh

3

Úc

4

Hà Lan

5

Thụy Điển

6

Đan Mạch

7

Singapore

8

Phần Lan

9

Nam Phi

10

Đức

 

 

Danh sách các nước nói tiếng Anh khó nghe nhất

 

 

Dưới đây là 10 nước nói tiếng Anh khó nghe nhất thế giới. Ở đây bao gồm cả các nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính và các nước không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính nhé. 

 

STT

Tên nước nói tiếng Anh khó nghe nhất thế giới

1

Ấn Độ

2

Nga

3

Nhật Bản

4

Hàn Quốc

5

Thái Lan 

6

Ai Cập

7

Ai Cập

8

Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất

9

Myanmar

10

Mông Cổ

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

Một số bài viết mẫu viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh hay nhất

Áo dài là trang phục truyền thống của Việt Nam. Mang nét đẹp truyền thống không thể phai mờ của người Việt. Trong từ điển tiếng Anh áo dài Việt Nam xuất hiện vẫn là “Áo dài”,đây là sự biểu trưng mạnh mẽ cho vẻ đẹp mang tính dân tộc của loại trang phục truyền thống này. Hãy cùng tìm hiểu một số bài viết mẫu viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh được chọn lọc dưới đây nhé.

 

viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Từ vựng thường dùng để viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

Ao Dai

/ˈaʊˈdaɪ/

áo dài

flat

/flæt/

tà áo

button

/ˈbʌtən/

khuy

pant

/pænt/

quần

tunic

/ˈtunɪk/

phần áo dài

traditional costume

/trəˈdɪʃənəl/ /kɑˈstum/

trang phục truyền thống

waist

/weɪst/

đai thắt eo

collar

/ˈkɑlər/

cổ

sleeves

/slivz/

tay áo

pattern

/ˈpætərn/

họa tiết

style

/staɪl/

kiểu cách

symbol

/ˈsɪmbəl/

biểu tượng

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách dùng To trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

loose

/lus/

thụng

traditional

/trəˈdɪʃənəl/

truyền thống

innovative

/ˈɪnəˌveɪtɪv/

cách tân

fashionable

/ˈfæʃənəbəl/

thời trang

discreet

/dɪˈskrit/

kín đáo

light

/laɪt/

nhẹ nhàng

airy

/ˈɛri/

thông thoáng

feminine

/ˈfɛmənən/

nữ tính

cover

/ˈkʌvər/

che phủ

descend

/dɪˈsɛnd/

thả xuống

reflect

/rəˈflɛkt/

phản ánh

consist of

/kənˈsɪst/ /ʌv/

bao gồm

sew

/soʊ/

may

 

Đoạn văn mẫu miêu tả áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh

 

viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Bạn có thể miêu tả kỹ về chiếc áo trong đoạn văn viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

Every country in the world has a traditional costume, and Vietnam people are proud to own the Ao Dai. The Ao Dai has two main parts: the pants and the tunic. The loose pants with a high waist, are held by an elastic belt sewn at the top. The tunic covers the whole body, except the head, hands, and feet. It is made up of a Mao collar, two flaps that descend to above the ankles and long sleeves. The closure is done discreetly on the side by small buttons. The slit of the tunic generally rises a few two or three centimeters higher than the pants. Although the outfit is very discreet, it brings curves to the body. The most common color of Ao Dai for women is white. In other cases, it has many patterns and is made of different kinds of fabric, and all are flexible, light, and airy.

Dịch nghĩa:

Mỗi quốc gia trên thế giới đều có trang phục truyền thống và người Việt Nam tự hào khi sở hữu tà áo dài. Áo dài có hai phần chính là quần và áo. Chiếc quần thụng với phần cạp cao, được giữ bằng một chiếc thắt lưng thun được may ở phía trên. Phần áo dài che kín toàn bộ cơ thể, trừ đầu, tay và chân. Phần áo được tạo thành từ một cổ áo Mao (cổ đứng cao), hai tà dài xuống trên mắt cá chân và ống tay áo dài. Áo được cài một cách kín đáo ở bên cạnh bằng các khuy nhỏ. Khe của áo dài thường nhô lên cao hơn vài hai hoặc ba cm so với quần. Bộ trang phục dù rất kín đáo nhưng lại tôn lên những đường cong trên cơ thể. Màu sắc phổ biến nhất của áo dài dành cho nữ là màu trắng. Ngoài ra, áo dài có nhiều hoa văn và được làm bằng các loại vải khác nhau, và tất cả đều mềm mại, nhẹ và thoáng mát.

 

Đoạn văn mẫu giới thiệu áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu:

The Ao Dai is a Vietnamese national garment worn by both sexes but most commonly by women. It is a long, split tunic dress worn over loose trousers. The tunic with long sleeves covers the whole body, except the head, hands, and feet. On some formal occasions like a wedding or a graduation ceremony, men and women also wear Ao Dai. The word “ao dai” was originally applied to the outfit worn at the court of the Nguyễn Lords at Huế in the 18th century. Ao Dai has overcome all challenges and innovations to become the national dress of Vietnam as well as a symbol of Vietnamese women. It has exposed both the bold cultures of humanity and the melting pot of Oriental (Vietnamese – Chinese) and the West (French). Nowadays, there are many innovative styles of Ao Dai, especially for women, making it more comfortable to wear. However, Ao Dai will always be beautiful and fashionable, reflecting on the elegance and grace of Vietnamese people. 

Dịch nghĩa:

Áo dài là quốc phục của Việt Nam dành cho cả hai giới nhưng phổ biến nhất với phụ nữ. Đó là một chiếc áo dài xẻ tà mặc bên ngoài quần ống rộng. Áo dài có tay che toàn thân, trừ đầu, tay và chân. Trong một số dịp trang trọng như đám cưới hay lễ tốt nghiệp, nam và nữ đều mặc áo dài. Từ “áo dài” ban đầu được áp dụng cho trang phục mặc trong triều đình của các chúa Nguyễn ở Huế vào thế kỷ 18. Áo dài đã vượt qua nhiều thử thách, sự cách tân để trở thành quốc phục của Việt Nam cũng như biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. Áo dài thể hiện đậm nét và cũng hòa quyện hai nền văn hóa phương Đông (Việt – Hoa) và phương Tây (Pháp). Ngày nay, áo dài cách tân có rất nhiều kiểu dáng đặc biệt dành cho phái đẹp, tạo cảm giác thoải mái hơn khi mặc. Tuy nhiên, áo dài sẽ luôn đẹp và thời trang, tôn lên nét thanh lịch, duyên dáng của con người Việt Nam.

 

Đoạn văn mẫu viết về sở thích mặc áo dài bằng tiếng Anh

 

viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh

 

Ngoài ra, bạn có thể nhắc tới sở thích mặc áo dài của bản thân trong đoạn văn viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

In Vietnamese, “ao dai “ means “long dress.” For years, the dress has become a symbol of the beauty of Vietnamese women. As a Vietnamese girl, I’m proud to wear Ao Dai on many occasions such as high school’s opening day, Teacher’s day, and other events. The Ao Dai consists of two main parts: the pants and the tunic. Although the outfit is very discreet, it brings curves to the body. Everytime I wear Ao Dai, my mother always compliments me that I look more beautiful and feminine. I have a traditional white ao dai, and two others in pink and blue with floral patterns. They are all sewed for me. In the future, if I have a chance to go abroad, I will definitely bring an Ao Dai with me and take photos with this traditional Vietnamese dress.

Dịch nghĩa: 

Trong tiếng Việt, “Ao Dai” có nghĩa là “áo dài”. Từ bao đời nay, tà áo dài đã trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam. Là một người con gái Việt Nam, tôi tự hào được mặc áo dài trong nhiều dịp như ngày khai trường, ngày nhà giáo và các sự kiện khác. Áo dài gồm hai phần chính là quần và áo. Bộ trang phục dù rất kín đáo nhưng lại tôn lên những đường cong trên cơ thể. Mỗi lần tôi mặc áo dài, mẹ tôi luôn khen tôi trông xinh đẹp và nữ tính hơn. Tôi có một chiếc áo dài trắng truyền thống, và hai chiếc áo dài khác màu hồng và xanh có họa tiết hoa. Tất cả chúng đều được may riêng cho tôi. Trong tương lai, nếu có dịp ra nước ngoài, tôi nhất định sẽ mang theo áo dài và chụp ảnh với trang phục truyền thống của Việt Nam này.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

Tìm hiểu cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng anh

Khi bạn muốn nói “I go to school” đây là cách nói theo đúng cấu trúc S + V + O. Việc bạn bổ sung  thêm các thông tin khác về thời gian, địa điểm, hành động,… vào trong câu sẽ khiến câu văn hoàn chỉnh hơn về ngữ nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Một trong những thành phần thêm vào chính là cấu trúc tuyệt đối. Cùng tìm hiểu chủ đề ngữ pháp này để có thể vận dụng nó linh hoạt trong cuộc sống nhé.

 

Định nghĩa về cấu trúc tuyệt đối trong Tiếng Anh

 

Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng anh

 

Cấu trúc tuyệt đối (Absolute Phrase), hay còn có cách gọi khác là cụm từ độc lập là một nhóm các danh từ, đại từ, phân từ và từ bổ ngữ kết hợp lại với nhau.

Về chức năng:

+ Đối với những câu có cùng một chủ ngữ, người ta thường rút gọn bằng cách sử dụng các phân từ. Còn đối với các câu có chủ ngữ khác nhau, để ghép các câu lại hoặc rút gọn nó, người ta dùng cấu trúc tuyệt đối.

+ Cấu trúc tuyệt đối không giữ chức năng ngữ pháp với các thành phần khác trong câu nên nó có thể đứng ở vị trí bất kỳ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp ban đầu của câu.

Về hình thức: 

Cấu trúc tuyệt đối được phân biệt với các thành phần khác trong câu bởi dấu phẩy.

Về cách dùng: 

Vì tính chất làm ý nghĩa câu văn phong phú, biểu đạt đa dạng hơn nên cấu trúc tuyệt đối thường được sử dụng trong văn chương và thơ. Cấu trúc này được dùng để bổ nghĩa cho cả câu chứ không riêng gì một thành phần nào nên nó có thể được lược bỏ mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh câu đó.

Ví dụ:

  • The weather being nice, they could go for a walk.

(Thời tiết đang rất đẹp, họ có thể ra ngoài đi dạo) 

Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau: The weather was nice, they could go for a walk. Mệnh đề “The weather was nice” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V_ing là The weather being nice.

  • Their homework completed, Linda and Bill went to the theatre at 10 p.m.

(Hoàn thành bài tập, Linda và Bill đi xem phim lúc 10 giờ tối.)

Ở dạng truyền thống, câu này có thể được viết lại như sau: After their homework was completed, they could go for a walk. Mệnh đề “After their homework was completed” khi chuyển sang cấu trúc tuyệt đối sẽ ở dạng Noun + V3/V-ed là Their homework completed.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc In favour of chính xác nhất

 

Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng Anh

 

Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc tuyệt đối được hình thành bằng các cách sau đây.

Trong trường hợp mang nghĩa chủ động

Cấu trúc tuyệt đối mang nghĩa chủ động là dạng câu chúng ta dễ dàng bắt gặp nhất, đặc biệt trong các dạng bài kết hợp 2 câu thành 1. Hãy cùng phân tích lại cấu trúc và điểm qua một số ví dụ sau nhé.

Cấu trúc: 

Noun (danh từ) + V_ing

Ví dụ:

  • Because there was nothing else to do, they went home (khác chủ ngữ)

=> There being nothing else to do, they went home. (chủ động)

(Vì không có việc gì làm, họ về nhà)

  • If the weather is fine tomorrow, we will go picnicking together.

=> The weather being fine tomorrow, we will go picnicking together. 

(Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi cắm trại cùng nhau.)

 

Trong trường hợp mang nghĩa bị động

Cấu trúc tuyệt đối khi mang nghĩa bị động cũng là một trong những phần cấu trúc dễ dàng bắt gặp trong các đoạn văn tiếng Anh. Hãy cùng xem cấu trúc dưới đây để phân biệt với trường hợp mang nghĩa chủ động nhé.

Cấu trúc: 

Noun (danh từ) + V3/V-ed

Ví dụ: 

  • Our house was cleaned, we could go to Mary’s birthday party. (khác chủ ngữ)

=> Our house cleaned, we could go to Mary’s birthday party.

(Ngôi nhà của chúng tôi được dọn dẹp, chúng tôi có thể đi tới buổi tiệc sinh nhật của Mary.)

  • After the signal was given, the car started at once.

=> The signal given, the car started at once.

(Sau khi tín hiệu được đưa ra, chiếc xe ô tô đã bắt đầu đi ngay lập tức.)

 

Trường hợp đại từ kết hợp với động từ nguyên mẫu có to

Một trường hợp phổ biến khác của cấu trúc tuyệt đối là đại từ kết hợp nguyên mẫu có to. Khi sử dụng cấu trúc này, câu văn của bạn không chỉ tránh được việc lặp từ mà còn tăng được sự chú ý khi sử dụng cấu trúc hay.

Cấu trúc:

Pronoun (đại từ) + to-V

Ví dụ:

We all finished deadlines, some to go to the cinema, others to come back home.

=> pronoun: some/others + to-V: to go/to come

(Chúng tôi hoàn thành hết nhiệm vụ đúng thời hạn, một số người đi xem phim, số người khác về nhà.)

 

Danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ

Sử dụng danh từ/đại từ kết hợp với cụm giới từ/ tính từ trong câu tiếng Anh sẽ là một cấp bậc cao hơn của cấu trúc tuyệt đối. Khi sử dụng dạng ngữ pháp này, bạn cần phải chắc chắn nắm vững kiến thức về giới từ trong tiếng Anh của mình.

Cấu trúc:

Noun/Pronoun + adjective/prepositional phrase

(Danh từ/Đại từ + Cụm tính từ/Cụm giới từ)

Ví dụ:

  • His effort stronger than ever, June decided not to give up his goals until he had achieved them.

(Sự cố gắng của June đang mạnh mẽ hơn bao giờ hết, anh ta quyết định sẽ không từ bỏ các mục tiêu của mình cho tới khi đạt được chúng.)

Trong câu trên danh từ “effort” đã kết hợp với tính từ “conscientious” để tạo thành một cấu trúc tuyệt đối. 

Lưu ý: Trước cấu trúc tuyệt đối ở dạng này chúng ta có thể thêm giới từ “with”.

Ví dụ:

Ann’s boyfriend was waiting, (with) his eyes on her back.

(Bạn trai của Ann đang đợi, mắt anh ta dán vào vào lưng của cô ấy.)

 

Một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng trong Tiếng Anh

 

Cấu trúc tuyệt đối trong tiếng anh

Do tính chất không bị ràng buộc về ngữ pháp với các thành phần khác của câu, các cấu trúc tuyệt đối có thể được sử dụng linh hoạt, vận dụng vào nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng tham khảo một số cấu trúc câu tuyệt đối thông dụng ngay sau đây và tự tạo nên cho mình những mẫu câu riêng biệt nhé.

 

  1. We thought all dresses, roughly speaking, cost about 500 – 800 dollars.

(Chúng tôi nghĩ tất cả các chiếc váy đó, nói chung, đều có giá từ 500 – 800 đô.)

  1. Considering Junny’s abilities, she could have finished this project better.

(Xét đến khả năng của Junny, cô ấy lẽ ra đã có thể hoàn thành dự án này tốt hơn.)

  1. It is going to rain, judging by the dark clouds.

(Trời đang có thể sắp mưa, dựa trên những đám mây đen)

  1. To get back to the main point, we need to recruit more employees.

(Quay trở lại vấn đề chính, chúng ta cần thuê thêm nhiều nhân viên.)

Nguồn: sưu tầm

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

Cách dùng cấu trúc In favour of chính xác nhất

In favour of là một cấu trúc thể hiện sự ủng hộ và thiện ý đối với ai hay điều gì. Cùng tìm hiểu cấu trúc in favour of trong bài viết này nhé!

 

In favour of là gì?

Favour (hay favor) : thiện ý, sự ủng hộ. 

Khi ta nói a favour, từ này có nghĩa là “một hành động tốt, một ân huệ”.

Cấu trúc in favour of được dùng với nghĩa là “có thiện ý, ủng hộ đối với ai/cái gì” hoặc “theo ý của ai, vì ai”.

Ví dụ:

  • Kaitlyn is in favor of me being friends with Jennie.
    Kaitlyn ủng hộ việc tôi làm bạn với Jennie.
  • I vote in favour of Lane for the next club’s president.
    Tôi bầu cho Lane làm chủ tịch tiếp theo của câu lạc bộ.
  • I used to stay quiet in favor of my friend but now I don’t care anymore.
    Tớ từng giữ im lặng vì bạn tớ nhưng bây giờ tớ không quan tâm nữa.

 

cách dùng cấu trúc In favour of

 

In favour of dùng sau động từ thường trong câu

 

Cấu trúc in favour of đầu tiên theo sau động từ thường để chỉ “hành động với ý ủng hộ ai/cái gì”.

S + V + in favour of + N

Ví dụ:

  • Yen gets up early in favour of my advice.
    Yến dậy sớm theo lời khuyên của tớ.
  • Kim and Trinh did homework at 9 o’clock in favour of their mother’s words.
    Kim và Trinh đã làm bài tập về nhà vào lúc 9 giờ theo lời mẹ của họ.
  • They work extra hours in favour of the boss.
    Họ làm thêm giờ theo lời sếp.

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Describe trong tiếng Anh chính xác nhất

 

In favour of dùng sau động từ to be

 

Cấu trúc in favour tiếp theo dùng với động từ to be, mang nghĩa “ủng hộ, có thiện ý với ai/cái gì”.

S + be in favour of + N

Ví dụ:

  • Heinz is in favour of getting rid of this tree.
    Heinz ủng hộ việc loại bỏ cái cây này.
  • They are all in favor of the new guy.
    Tất cả những người đó đều thích anh chàng mới đến.
  • Nobody is in favor of getting another cat.
    Không ai ủng hộ việc nhận nuôi thêm một con mèo.

 

 Cách dùng cấu trúc In favour of

 

Các từ đồng nghĩa với in favour of

 

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

accept

/ək’sept/

chấp nhận

assent

/ə’sent/

đồng ý, chấp thuận

support

/sə’pɔ:t/

ủng hộ

go along with

/gəʊ/ /ə’lɒη/ /wið/

đi theo, chấp nhận làm theo (ý tưởng, hành động nào đó)

agree

/ə’gri:/

đồng ý

acquiesce

/ækwi’es/

ưng thuận, đồng ý

consent

/kən’sent/

đồng ý, ưng thuận

go with

/gəʊ/ /wið/

lựa chọn, làm theo (ai, ý tưởng gì)

 

Ví dụ

Dưới đây là một vài ví dụ về cách đặt câu với những từ đồng nghĩa trên.

  • From this point, I will just go along with whatever you say.
    Từ thời điểm này, anh sẽ chỉ làm theo bất cứ điều gì em nói.
  • Their team supports having a fund-raising campaign.
    Nhóm của các bạn ấy ủng hộ việc tổ chức một chiến dịch gây quỹ.
  • After a few days, My’s parents consented to her dating him.
    Sau một vài ngày, bố mẹ của My ưng thuận việc My hẹn hò anh ấy. 

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé