Tin tức & Sự kiện

Cách phân biệt In order for và In order to trong tiếng Anh dễ dàng nhất

In order for và In order to là gì? Cách phân biệt chúng như nào? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

 

In order for là gì?

 

 

In order for là một cụm từ trong tiếng Anh mang nghĩa là “để”.

Ví dụ: 

  • I locked the door carefully in order for the thief could not to sneak into the house.
    Tôi khóa cửa cẩn thận để tên trộm không thể lẻn vào nhà.
  • My sister worked hard in order for me to go to school.
    Chị gái tôi đã làm việc chăm chỉ để cho tôi đi học.
  • My comrades sacrificed themselves in order for me to live.
    Đồng đội đã hy sinh để cho tôi được sống.

 

Cách phân biệt in order for và in order to

 

 

In order for và In order to đều có nghĩa là “để”. Tuy nhiên cấu trúc và cách dùng của chùng lại khác nhau. Cụ thể:

 

Cấu trúc in order for

In order for + someone/something + to do something

Để ai đó làm gì 

Ví dụ: 

  • She tries to get good results on her tests in order for her parents to be proud.
    Cô ấy cố gắng đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra để cha mẹ mình tự hảo.
  • My husband bought a new house in order for me to live more comfortably.
    Ông xã đã mua một ngôi nhà mới để cho tôi sống thoải mái hơn.
  • Trees have been planted in the school in order for students to play with.
    Trên sân trường đã được trồng  thêm nhiều cây xanh để học sinh có chỗ vui chơi.

 

Cấu trúc in order to

In order to + V

Để làm gì.

Ví dụ: 

  • I study English in order to study abroad.
    Tôi học tiếng Anh để đi du học.
  • She prepares clothes in order to go home after a long outing
    Cô ấy chuẩn bị quần áo để về nhà sau chuyến đi chơi xa.
  • He buys a ring in order to propose to his lover.
    Anh ấy mua một chiếc nhẫn để cầu hôn người yêu mình.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp cách dùng cấu trúc Responsible trong tiếng Anh

Tổng hợp cách dùng cấu trúc Responsible trong tiếng Anh

Cấu trúc Responsible là cấu trúc thường găp trong văn nói và văn viết tiếng Anh. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cấu trúc này nhé!

 

Responsible là gì?

 

Cách sử dụng responsible

 

Responsible : chịu trách nhiệm, là nguyên nhân (cho cái gì), hoặc có tính trách nhiệm, đáng tin cậy.

Ví dụ:

  • I thought Ed was responsible for the mess but I was wrong.
    Tôi tưởng Ed là người đã gây ra đống bừa bộn ấy nhưng tôi đã lầm.
  • Vanessa is a very responsible person. That is why she became the leader.
    Vanessa là một người rất đáng tin cậy. Đó là lí do vì sao cô ấy trở thành người lãnh đạo.

 

Cấu trúc Responsible

 

1. Responsible for + Ving

Cách sử dụng cấu trúc Responsible đầu tiên là nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm cho việc làm gì đó.

S + be responsible for + Ving

Ví dụ:

  • John is responsible for vacuuming the floor and Jake is responsible for dusting the furniture.
    John chịu trách nhiệm hút bụi sàn nhà còn Jake chịu trách nhiệm lau bụi đồ nội thất.
  • We are responsible for taking care of the baby.
    Chúng tôi chịu trách nhiệm chăm sóc cho đứa bé.

 

Cách sử dụng responsible?

 

>>>Mời tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

2. Responsible to sb for sth

 

Cấu trúc Responsible cũng có thể sử dụng cùng với danh từ hoặc cụm danh từ khi muốn nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm trước ai trong một nhóm hoặc tổ chức được phân chia cấp bậc (cho việc gì, cái gì).

S + be responsible + to sb (+ for N)

Ví dụ:

  • Jane was responsible to the director of the company. She was excellent.
    Jane đã chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty. Cô ấy đã làm xuất sắc.
  • My teacher told me that I was going to be responsible for class for the next two periods.
    Cô giáo của tớ bảo là tớ sẽ phụ trách tình hình lớp trong hai tiết tới.

>>> Mời xem thêm: 10 Series phim luyện nghe nói giọng Anh - Anh hay và hiệu quả nhất mọi thời đại!

 

3. Các cụm từ thường đi với Responsible 

 

Có một số cụm từ đi cùng cấu trúc Responsible thường dùng như dưới đây.

Cấu trúc rất phổ biến đầu tiên cũng có nghĩa là (ai, cái gì) chịu trách nhiệm cho ai, việc gì: take responsibility for sth = be responsible for sth. Danh từ Responsibility nghĩa là trách nhiệm.

S + take(s) responsibility for sth

Ví dụ:

  • You have to take responsibility for watching out for your child.
    Anh phải chịu trách nhiệm trông giữ đứa con của mình. 
  • Fine, I will take responsibility for my actions.
    Được rồi, tôi sẽ chịu trách nhiệm cho những hành động của mình.

Để nói rằng ai đổ lỗi/trách nhiệm cho ai vì chuyện gì, việc gì, ta dùng cấu trúc Responsible như sau:

S + hold(s) S responsible for sth 

= S + blame(s) someone for sth

Ví dụ:

  • Everyone holds her responsible for the project’s failure.
    Tất cả mọi người đổ lỗi cho chị ấy vì sự thất bại của dự án.
  • Don’t hold me responsible for your mistake.
    Đừng đổ lỗi cho tôi vì sai lầm của bạn.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh đơn giản dễ hiểu nhất

10 Series phim luyện nghe nói giọng Anh - Anh hay và hiệu quả nhất mọi thời đại!

Bạn nghĩ sao nếu có thể vừa cày phim vừa có thể luyện nghe nói tiếng Anh? Thật thú vị phải không nào? Hãy cùng tìm hiểu 10 series phim luyện nge nói giọng Anh -  Anh hay và hiệu quả nhất dưới đây nhé! 

 

The crown - Hoàng quyền

Series phim đầu tiên phải kể đến là The crown - Hoàng quyền. Nội dung phim xoay quanh nữ hoàng Elizabeth từ đám cưới năm 1947 đến hiện tại. Mùa 1 tập trung vào Nữ Hoàng trẻ tuổi khi bà vừa đăng vị và cố gắng tạo dựng mối quan hệ làm việc với Ngài Winston Churchill - Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland thời bấy giờ.

 

 

Black mirror - Gương đen

Black mirror là loạt phim giả tưởng mô tả những bối cảnh xã hội với công nghệ hiện đại. Mỗi tập phim có nội dung khác nhau, nhưng đều lấy sự đen tối trong tâm can con người làm cốt lõi.

 

Doctor Who - Bác sĩ vô danh

Loạt phim khoa học viễn tưởng xoay quanh cuộc hành trình của một người ngoài hành tinh mang tên The Doctor đến từ hành tinh Gallifrey. Series phim đạt kỷ lục thế giới là series phim truyền hình khoa học viễn tưởng dài nhất thế giới và cũng là Series phim khoa học viễn tưởng thành công nhất mọi thời đại.

>>> Mời tham khảo: Cách dùng cấu trúc Request trong tiếng Anh đơn giản dễ hiểu nhất

 

The IT crowd - Mọt công nghệ

1 trong những sitcom nổi tiếng nhất nước Anh. Bộ phim kể về Jen - trưởng phòng IT nhưng mù công nghệ, cùng 2 đồng sự Ray và Moss - 2 nhân viên IT không biết gì về cuộc sống bên ngoài.

 

Downton Abbey - Tu viện Downton

Phim kể về gia đình Bá tước Grantham cư ngụ tại điền trang Downton Abbey, và những hậu quả họ phải gánh chịu sau vụ đắm tàu Titanic.

 

 

Sherlock - Thám tử Sherlock

Bộ phim chuyển thể về nhân vật thám tử lừng danh Sherlock Holmes của nhà văn Conan Doyle. Khác với những phần phim chuyển thể trước đây, Sherlock sử dụng bối cảnh thế giới hiện đại nhưng vẫn giữ được tinh thần của nguyên tác. Các nhân vật trong phim nói rất nhanh nên khi xem phải rất tập trung và nên sử dụng Engsub nhé.

 

Killing Eve - Hạ sát Eve

Xoay quanh trò mèo vờn chuột giữa Eve - một nhân viên quèn nhưng cực kỳ thông minh của Cơ quan An ninh MI5 và Villanelle - một nữ sát thủ máu lạnh giết người khắp thế giới, kẻ thái nhân cách. Từ một cuộc rượt đuổi giữa thiện và ác lại trở thành một nỗi ám ảnh đối với cả hai.

 

Call the Midwife - Nữ hộ sinh

Call The Midwife là một loạt phim đầy cảm xúc và thăng hoa ghi lại cuộc sống cá nhân và công việc của các nữ tu và nữ hộ sinh tại Nonnatus House. Bộ phim lấy bối cảnh ở London và đề cập đến nhiều vấn đề xã hội đầy thách thức tại Anh những năm 1950 và 1960.

 

Peaky blinders - Bóng ma Anh Quốc

Bộ phim theo chân gia đình Shelby, những người cầm đầu băng đảng Peaky Blinders khét tiếng trong thế giới ngầm với thủ lĩnh là Tommy Shelby. Bộ phim là hành trình thăng tiến trong thế giới ngầm của Tommy với nhiều mưu mô và thủ đoạn.

 

 

Chewing gum - Kẹo cao su

Bộ phim theo chân cô gái Tracey Gordon và con đường khám phá bản thân. Phim lấy bối cảnh ở London hiện đại nên bạn sẽ học được khá nhiều từ lóng người Anh hay dùng.

>>> Mời xem thêm: trung tâm luyện thi chứng chỉ cho bé

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách Dùng Cấu Trúc "Request" Chi Tiết, Dễ Hiểu

Cấu trúc “request” trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự và trang trọng. Vậy “request” được dùng như thế nào trong từng tình huống? Hãy cùng khám phá cách sử dụng chuẩn xác qua bài viết dưới đây!

1. Request là gì?

  • Động từ: Request mang nghĩa “yêu cầu” hoặc “thỉnh cầu” ai đó làm gì.

Ví dụ: She requested me to lower the volume. (Cô ấy yêu cầu tôi giảm âm lượng.)

  • Danh từ: Request có nghĩa là "sự yêu cầu" hoặc "lời thỉnh cầu".

Ví dụ: Her request for a refund was denied. (Yêu cầu hoàn tiền của cô ấy đã bị từ chối.)

"Request" nghĩa là gì?

"Request" nghĩa là gì?

2. Cách sử dụng cấu trúc Request

2.1 Cấu trúc yêu cầu ai đó làm gì

Công thức: 

S + request + O + to V

Ví dụ:

  • My teacher requested us to submit the assignment by Friday. (Giáo viên yêu cầu chúng tôi nộp bài tập trước thứ Sáu.)
  • She requested the staff to prepare the documents in advance. (Cô ấy yêu cầu nhân viên chuẩn bị tài liệu trước.)

Cấu trúc Request sb to V

Cấu trúc Request sb to V

2.2 Cấu trúc yêu cầu có cái gì

Công thức: 

S + request + N

Ví dụ:

  • I request a seat near the window. (Tôi yêu cầu một chỗ ngồi gần cửa sổ.)
  • He requested an extension on his deadline. (Anh ấy yêu cầu gia hạn thời hạn chót.)

Cấu trúc Request something

Cấu trúc Request something

>> Xem thêm:   Cấu trúc Expect to V hay V-ing

Cấu trúc câu tường thuật (Câu gián tiếp) và bài tập

2.3 Cấu trúc theo yêu cầu ai đó

Công thức:

S + V + at one's request

Ví dụ:

  • The report was modified at the client's request. (Báo cáo đã được chỉnh sửa theo yêu cầu của khách hàng.)
  • She was transferred to another department at her request. (Cô ấy được chuyển sang bộ phận khác theo yêu cầu của cô ấy.)

Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn phong lịch sự và trang trọng.

2.4 Cấu trúc ai đó để lại yêu cầu nào đó

Công thức:

S + request + that + S + V

Ví dụ:

  • The manager requested that all employees attend the meeting. (Quản lý yêu cầu tất cả nhân viên tham dự cuộc họp.)
  • She requested that the schedule be adjusted to fit everyone's availability. (Cô ấy yêu cầu điều chỉnh lịch trình để phù hợp với mọi người.)

3. Phân biệt Ask, Request, Require, Order

Mặc dù các từ này đều mang nghĩa "yêu cầu", nhưng mức độ trang trọng và cách sử dụng đều khác nhau:

Động từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Ask

Yêu cầu mang tính nhẹ nhàng, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

He asked me to help him move the table. (Anh ấy nhờ tôi giúp anh ấy di chuyển cái bàn.)

Request

Yêu cầu mang tính trang trọng, thường dùng trong công việc.

The director requested an immediate response. (Giám đốc yêu cầu một phản hồi ngay lập tức.)

Require

Diễn tả sự đòi hỏi, bắt buộc hoặc cần thiết để đạt điều gì đó.

This job requires a lot of experience. (Công việc này đòi hỏi nhiều kinh nghiệm.)

Order

Ra lệnh, mang tính mệnh lệnh mạnh mẽ hơn.

The officer ordered the soldiers to retreat. (Viên sĩ quan ra lệnh cho binh lính rút lui.)

 

4. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. The professor __________ students to submit their assignments on time.
A. asked
B. requested
C. required

2. The company __________ that all employees follow the new policy.
A. requests
B. orders
C. asks

3. The letter was sent __________.
A. at your request
B. by your request
C. in request

4. He __________ a seat in the front row.
A. asks for
B. requests
C. orders

5. The doctor __________ me to take medicine twice a day.
A. ordered
B. asked
C. requested

Đáp án: 

1. B. requested

2. A. requests

3. A. at your request

4. B. requests

5. A. ordered

Bài tập 2: Điền từ thích hợp (Ask, Require, Request, Order) và chia động từ đúng

1. I __________ a taxi to pick me up at 6 PM.

2. This position __________ strong communication skills.

3. My teacher __________ us to review the lesson before the test.

4. The general __________ the troops to advance.

5. She __________ that the event was postponed.

Đáp án: 

1. requested

2. requires

3. asked

4. ordered

5. requested

5. Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách dùng cấu trúc “request” trong tiếng Anh. Ngoài ra, bạn có thể ghé thăm website Pantado tại pantado.edu.vn để không bỏ lỡ các kiến thức bổ ích để năng cao khả năng giao tiếp của mình nhé!

>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online 1-1 cho bé tại nhà

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Cách dùng cấu trúc about trong tiếng Anh chi tiết nhất

About là một từ có thể đóng vai trò là giới từ, cũng có thể là trạng từ, hay cũng có khi kết hợp với một số từ để hỏi như “How”, “What” mang ý nghĩa hoàn toàn riêng biệt. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng cấu trúc about qua bài viết sau đây nhé.

 

Cách dùng cấu trúc about và cách dùng

 

Cấu trúc About

 

About là từ xuất hiện khá nhiều khi chúng ta học tiếng Anh. Nhưng ở mỗi vị trí khác nhau, cấu trúc about lại diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. 

Khi about là giới từ

About được dùng phổ biến nhất với vị trí là một giới từ tiếng Anh, mang ý nghĩa là về cái gì, về điều gì.

Ví dụ:

  • Do you know anything about the newest version of the K.B laptop? (Bạn có biết chút gì về mẫu mới nhất của hãng laptop K.B không?)
  • Linda’s very worried about her young son whenever she is far from home. (Linda rất lo lắng về đứa con trai nhỏ của cô ấy mỗi khi cô ấy xa nhà.)
  • She is writing a blog about nature. (Cô ấy đang viết 1 bài blog về tự nhiên.)

 

Lưu ý: Trong tiếng Anh có một số từ không thể đi kèm với cấu trúc about, điển hình như: “discuss (thảo luận), consider (cân nhắc), description (sự mô tả), mention (đề cập đến), …”

Ví dụ: 

  • He didn’t mention where we can find the keys. (Anh ta không đề cập đến nơi chúng ta có thể tìm chìa khóa.)
  • Let’s discuss our trip to Cat Ba! (Hãy cùng thảo luận chuyến đi tới Cát Bà của chúng ta.)
  • Have you considered applying for this job? (Bạn đã từng cân nhắc tới việc ứng tuyển cho công việc này chưa.)

>>> Mời xem thêm: cách đăng ký học tiếng anh trực tuyến

 

Khi about là trạng từ

Bên cạnh cách dùng phổ biến như một giới từ, cấu trúc about còn được sử dụng trong câu với vị trí của một trạng từ khi chúng ta muốn nói về thời gian, số lượng hay con số mang tính gần đúng. 

Ví dụ:

  • Our lesson will start at about 7pm everyday. (Tiết học của chúng ta sẽ bắt đầu vào khoảng 7 giờ tối mỗi ngày.)
  • We met each other about two years ago. (Chúng tôi gặp nhau khoảng 2 năm trước.)
  • Linda moved here about 4 years ago. (Linda chuyển tới đây khoảng 4 năm trước.)

 

Cấu trúc be about to

Cấu trúc be about to

 

Một dạng cấu trúc about nâng cao khác thường được sử dụng ở những bài tập khó tiếng Anh là “be about to”. Chúng ta sử dụng cấu trúc này như một cụm tính từ nói về một điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai. 

Cấu trúc

S + to be + about + to + V-inf

Ví dụ: 

  • They are about to finish these projects. (Họ sắp hoàn thành những dự án này.)
  • Linda is about to learn a new language. (Linda sắp học môn ngôn ngữ mới.)
  • Min is about to apply for this job. (Min sắp ứng tuyển công việc này.)

 

Cấu trúc how about

Khác với những cách dùng của cấu trúc about ở trên, cấu trúc how about hoặc what about được dùng để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó. 

Cấu trúc:

How about / What about + V-ing/Noun?

Ví dụ:

  • How about going to B.M park next Sunday? (Chúng ta sẽ đi tới công viên B.M vào chủ nhật tới nhé?
  • What about going to the cinema? (Chúng ta đi tới rạp chiếu phim được không?)
  • How about visiting Hoa’s house next Saturday? (Chúng ta sẽ tới thăm nhà Hoa vào thứ 7 tuần tới nhé.)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Respect trong tiếng Anh

Respect Đi Với Giới Từ Gì? Các Cấu Trúc "Respect" Thường Gặp

Trong giao tiếp tiếng Anh, việc thể hiện sự tôn trọng là một yếu tố quan trọng giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp. Một trong những từ vựng phổ biến nhất để diễn đạt sự tôn trọng là "respect". Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách sử dụng từ này sao cho chính xác và tự nhiên. Trong bài viết này, Pantado sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng cấu trúc "respect" trong tiếng Anh, từ định nghĩa, cách sử dụng, đến những cấu trúc phổ biến đi kèm với từ này. Cùng khám phá ngay nhé!

>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online 1-1 cho trẻ

1. "Respect" là gì?

Từ "respect" có thể được sử dụng như một danh từ (noun) hoặc động từ (verb), tùy thuộc vào cách nó xuất hiện trong câu.

  • Danh từ: Mang nghĩa "sự tôn trọng", "sự kính trọng" hoặc "phương diện, khía cạnh".
  • Động từ: Mang nghĩa "tôn trọng" hoặc "đánh giá cao" ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ:

“Respect” là danh từ:

  • "All students have great respect for their teacher."
    (Tất cả học sinh đều rất tôn trọng giáo viên của họ.)
  • "There is no respect between them."
    (Giữa họ không có sự tôn trọng nào.)

“Respect” là động từ:

  • "You should respect the opinions of others."
    (Bạn nên tôn trọng ý kiến của người khác.)
  • "I respect my father a lot."
    (Tôi rất kính trọng cha tôi.)

Định nghĩa “Respect” là gì?

Định nghĩa “Respect” là gì?

 

2. Các cấu trúc phổ biến với "Respect"

2.1. Respect for somebody/something

Cấu trúc diễn tả sự tôn trọng dành cho ai đó hoặc điều gì đó.

Cấu trúc:

Respect for + somebody/something

Ví dụ:

  • "She has great respect for her mentor."
    (Cô ấy rất tôn trọng người cố vấn của mình.)
  • "Respect for different cultures is essential."
    (Tôn trọng các nền văn hóa khác nhau là điều cần thiết.)

2.2. Respect somebody/something

Cấu trúc diễn tả hành động tôn trọng ai đó hoặc điều gì đó.

Cấu trúc:

S + respect + somebody/something

Ví dụ:

  • "You should respect your elders."
    (Bạn nên tôn trọng người lớn tuổi.)
  • "She respects his decision."
    (Cô ấy tôn trọng quyết định của anh ấy.)

Các cấu trúc "Respect" thường gặp

Các cấu trúc "Respect" thường gặp

2.3. In respect of/ With respect of + somebody/ something

Cấu trúc dùng để nói về một chủ đề hoặc vấn đề cụ thể.

Cấu trúc:

In respect of/ With respect of + something/ somebody

Ví dụ:

  • "In respect of your application, we will inform you soon."
    (Về đơn ứng tuyển của bạn, chúng tôi sẽ thông báo sớm.)
  • "There are some concerns in respect of the new policy."
    (Có một số lo ngại liên quan đến chính sách mới.)
  • "With respect to your request, we will need more time."
    (Về yêu cầu của bạn, chúng tôi sẽ cần thêm thời gian.)
  • "There are some changes with respect to the company's policies."
    (Có một số thay đổi liên quan đến chính sách của công ty.)

2.4. Out of respect for somebody/something

Cấu trúc dùng để chỉ hành động được thực hiện vì sự tôn trọng đối với ai đó hoặc điều gì đó.

Cấu trúc:

Out of respect for + somebody/something

Ví dụ:

  • "They stayed silent out of respect for the deceased."
    (Họ giữ im lặng để bày tỏ sự tôn trọng đối với người đã khuất.)
  • “Out of respect for his privacy, the reporters chose not to ask personal questions.”
    (Vì tôn trọng quyền riêng tư của anh ấy, các phóng viên đã không đặt câu hỏi cá nhân.)
  • “The ceremony was held in silence out of respect for the victims.”
    (Buổi lễ được tổ chức trong im lặng để bày tỏ sự tôn trọng đối với các nạn nhân.)

>> Xem thêm: Expect là gì? Expect đi với giới từ gì?

3. Những cụm từ thông dụng với "Respect"

Những cụm từ với “respect” thường gặp trong tiếng Anh

Những cụm từ với “respect” thường gặp trong tiếng Anh

Ngoài những cấu trúc trên, dưới đây là một số cụm từ thông dụng khác với "respect":

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

Pay respect to

Bày tỏ lòng kính trọng

"They paid respect to their ancestors."

Họ bày tỏ lòng kính trọng đối với tổ tiên của họ.

Earn/gain respect

Giành được sự tôn trọng

"He gained the respect of his colleagues."

Anh ấy giành được sự tôn trọng của đồng nghiệp.

Lose respect

Mất đi sự tôn trọng

"She lost respect for him after the incident."

Cô ấy mất đi sự tôn trọng đối với anh ta sau sự việc đó.

Show respect

Thể hiện sự tôn trọng

"Always show respect to your elders."

Hãy luôn thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi.

Mutual respect

Sự tôn trọng lẫn nhau

"A good relationship is based on mutual respect."

Một mối quan hệ tốt đẹp được xây dựng trên sự tôn trọng lẫn nhau.

 

4. Kết luận

"Respect" là một từ vựng quan trọng trong tiếng Anh, giúp bạn thể hiện sự tôn trọng dành cho một ai đó hay một sự vật, sự việc trong giao tiếp. Việc nắm vững cách dùng từ này, cùng với các cấu trúc câu phổ biến với "respect" sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên và chuyên nghiệp hơn. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé!

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tìm hiểu cấu trúc Take over trong tiếng Anh dễ dàng nhất

Cấu trúc Take over là một là một cấu trúc được sử dụng nhiều trong văn viết cũng như đời sống hàng ngày. Vậy Take over là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

 

Take over là gì?

 

Take over là gì?

 

Take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) : tiếp quản (nhóm, đơn vị,…) hoặc nắm quyền kiểm soát (đối với công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

Khi chia thì, ta giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take”. 

Ví dụ:

  • Mary is busy so Liam is going to take over.
    Mary đang bận nên Liam sẽ tiếp quản.
  • The messy situation we are having is a sign that somebody else needs to take over.
    Tình huống hỗn loạn mà chúng ta đang có là một dấu hiệu cho thấy ai đó khác cần tiếp quản.
  • Our competitors have taken over the Johnson’s Company.
    Những đối thủ của chúng ta đã tiếp quản Công ty Johnson’s.

 

Cách sử dụng cấu trúc Take over trong tiếng Anh

 

1. Take over

Khi cụm từ Take over đứng riêng thì sẽ mang nghĩa là “tiếp quản”.

Ví dụ:

  • If no one takes over then this project will be doomed.
    Nếu không ai tiếp quản thì dự án này sẽ tan tành.
  • You should take over once she is gone.
    Bạn nên tiếp quản một khi cô ấy đi mất.
  • It is time someone stepped up and took over.
    Đã đến lúc ai đó đứng lên và tiếp quản.

 

2. Take over something

Take over something có nghĩa là “tiếp quản cái gì” hoặc ““nắm quyền kiểm soát” (đối với một công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

  • Troye will take over the company when the CEO passes away.
    Troye sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc qua đời.
  • It is predicted that robots will take over the world some day.
    Có người dự đoán rằng rô-bốt sẽ tiếp quản thế giới vào một ngày nào đó.
  • I heard that someone has taken over the company.
    Tôi nghe nói ai đó đã tiếp quản công ty đó.

 

3. Take over from someone

Take over from someone được dùng để nói về hành động “thay ai tiếp quản”.

Ví dụ:

  • Kim will take over from her brother as Manager.
    Kim sẽ thay anh trai cô ấy tiếp quản làm Quản lý.
  • I took over from Andy as Head of Marketing last month.
    Tôi thay Andy tiếp quản làm Trưởng nhóm Marketing vào tháng trước.
  • Nobody wants to take over from Nicki because the job is too difficult.
    Không ai muốn thay Nicki tiếp quản vì công việc của cô ấy quá khó.

 

Các cụm từ đi với Take over trong tiếng Anh

 

Take over là gì?

 

replace : thay thế

Ví dụ: I will replace her as the leading female.

Tớ sẽ thay thế bạn ấy làm vai nữ chính.

 

assume the leadership of : đảm đương vị trí lãnh đạo của

Ví dụ: Mr. Black has assumed the leadership of Mr. Mosby.

Ngài Black đã đảm đương vị trí lãnh đạo của ngài Mosby

 

assume: tiếp quản

Ví dụ: The new Head of State will assume office on July 19th.

Tân Nguyên thủ Quốc gia sẽ tiếp quản vào ngày 19 tháng 7.

 

take charge : nhận trách nhiệm

Ví dụ: Miss Annalise is going to take charge of the class from now on.

Cô Annalise sẽ chịu trách nhiệm với lớp từ bây giờ.

 

usurp : soán ngôi, cướp ngôi (thường dùng khi người soán ngôi không có quyền)

Ví dụ: Many citizens are afraid that those greedy people will usurp the country’s power.

Nhiều công dân e ngại rằng những người tham lam đó sẽ chiếm đoạt quyền lực nhà nước.

 

overthrow : lật đổ

Ví dụ: The government used to be overthrown and defeated.

Chính phủ đã từng bị lật đổ và đánh bại.

 

take the helm of : nắm quyền kiểm soát (một tổ chức hay công ty nào đó)

Ví dụ: Mark is powerful enough to take the helm of the company, he just doesn’t want to.

Mark đủ quyền lực để nắm quyền kiểm soát của công ty ấy, anh ta chỉ không muốn thôi.

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Reply và Rely trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cách phân biệt Reply và Rely trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cùng tìm hiểu cách phân biệt Reply và Rely qua bài viết dưới đây nhé.

 

Reply là gì?

 

reply-la-gi

 

Reply – phiên âm: /rɪˈplaɪ/, mang nghĩa là trả lời, hồi đáp. Reply vừa đóng vai trò là động từ, vừa có thể là một danh từ.

Ví dụ:

  • Did you reply to Mike’s email? He has just reminded you about that.

(Bạn đã trả lời email của Mike chưa? Anh ấy vừa nhắc bạn điều này đó.)

  • My mother replied that she will be home late after 9:00 pm.

(Mẹ tôi trả lời rằng bà sẽ về nhà muộn sau 9 giờ tối)

  • I am waiting for his reply.

(Tôi đang đợi câu trả lời của anh ấy.)

  • Jame’s reply shows that he is smart and sharp.

(Câu trả lời của Jame cho thấy anh ấy là người thông minh và nhạy bén.)

>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt latter và later trong tiếng Anh đơn giản nhất

 

Cách dùng Reply

 

Có 2 cách dùng Reply trong tiếng Anh:

Cách 1: Reply sử dụng để trả lời câu hỏi

Ví dụ:

  • “I will complete the report as soon as possible” – Mr.Smith replies.

(“Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong thời gian sớm nhất có thể” – Mr.Smith trả lời.)

  • The teacher replied that she would no longer teach at my school.

(Cô giáo trả lời rằng cô ấy sẽ không dạy ở trường tôi nữa.)

Cách 2: Reply sử dụng để phản ứng với một hành động của người khác.

Ví dụ:

  • Anna replies to her classmate’s teasing by going to her teacher.

(Anna đáp lại lời trêu chọc của bạn cùng lớp bằng cách đến gặp giáo viên của mình.)

  • I replied to the neighbor’s child abuse by reporting it to the police.

(Tôi đã trả lời việc lạm dụng trẻ em của người hàng xóm bằng cách báo cảnh sát.)

Cách 3: Reply sử dụng để nói về câu trả lời của ai đó.

  • Your reply is wrong.

(Câu trả lời của bạn là sai.)

  • His replies tacitly showed that he did not respect anyone.

(Những câu trả lời của anh ta ngầm cho thấy anh ta không tôn trọng ai cả.)

 

Rely là gì?

 

rely-la-gi

 

Rely – phiên âm: /rɪˈlaɪ/, là một động từ trong tiếng Anh,từ này thường đi với giới từ “on” hoặc “upon”, mang nghĩa là phụ thuộc vào ai hay điều gì đó.

Ví dụ:

  • Mike never thought of working on his own, he relied too much on others.

(Mike chưa bao giờ nghĩ đến việc tự mình làm việc, anh ấy phụ thuộc quá nhiều vào người khác.)

  • Whether you pass the interview or not relies on your qualifications.

(Bạn có vượt qua cuộc phỏng vấn hay không phụ thuộc vào trình độ của bạn.)

  • She completely relies upon her husband.

(Cô ấy hoàn toàn dựa dẫm vào chồng.

  • The final result relies upon the votes scores of the judges and audience.

(Kết quả cuối cùng dựa vào điểm bình chọn của ban giám khảo và khán giả.)

 

Cách dùng Rely

 

Động từ “rely” dùng để diễn tả việc phụ thuộc vào hoặc tin tưởng một ai đó hoặc một cái gì đó.

Ví dụ:

  • We were lost. All hope relies on the team leader.

(Chúng tôi đã bị lạc. Mọi hy vọng đều trông cậy vào trưởng nhóm.)

  • I rely on my boss’s leadership.

(Tôi tin tưởng vào sự lãnh đạo của sếp tôi.)

  • I have achieved this achievement relied upon my efforts.

(Tôi đạt được thành tích này là nhờ vào nỗ lực của bản thân.)

  • I relied upon last year’s plan to organize the event for this year

(Tôi đã dựa vào kế hoạch của năm ngoái để tổ chức sự kiện cho năm nay.)

>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến