Cách dùng cấu trúc Contrary trong tiếng Anh chi tiết nhất
Trong tiếng Anh để nói về sự trái ngược người ta dùng cấu trúc contrary. Đây là cấu trúc khá phổ biến trong văn nói cũng như văn viết tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc này, chúng ta cùng ôn tập bài viết dưới đây nhé!
Contrary là gì?
Contrary là vừa là một tính từ vừa là một danh từ trong tiếng Anh
Khi là tính từ, Contrary có nghĩa là trái, ngược.
Ví dụ:
- I think they are running in the contrary direction.
Tôi nghĩ họ đang chạy về hướng ngược lại rồi. - I don’t like the feeling of this contrary wind.
Tớ không thích cái cảm giác của cơn gió ngược này. - Contrary to team B’s expectations, team A won people’s hearts.
Trái ngược với kỳ vọng của đội B, đội A đã chinh phục được trái tim của mọi người.
Khi là danh từ, contrary thường đứng trong cụm từ “the contrary”. Cụm từ này mang nghĩa là “sự ngược lại, sự trái lại”.
Ví dụ:
- On the contrary, Jane hates sweet food.
Ngược lại, Jane ghét đồ ăn ngọt. - The show this morning was terrible. On the contrary, this show was fantastic!
Chương trình sáng nay thật tệ. Ngược lại, chương trình vừa xong quá tuyệt! - We thought he wouldn’t be able to pass the exam, but he has proven to the contrary.
Chúng tôi tưởng anh ấy sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra, nhưng anh ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc mean và tổng hợp các cụm từ thông dụng với mean
Cách dùng cấu trúc contrary trong tiếng Anh
Cấu trúc 1
On the contrary, S + V
Contrary đóng vai trò là danh từ, nằm trong trạng từ “On the contrary”. Mang nghĩa là “Trái lại”. Trạng từ này luôn đứng ở đầu câu, được dùng để khẳng định điều gì trái ngược với ý trước đó.
Ví dụ:
- “Did you enjoy the chicken salad?” – “On the contrary, I couldn’t even finish one bite.”
“Cậu có thích món sa-lát gà ấy không?” – “Ngược lại, tớ thậm chí còn không thể ăn hết một miếng.” - Sarah likes Nick. On the contrary, Nick can’t stand her.
Sarah thích Nick. Trái lại, Nick không thể chịu nổi bạn ấy.
- I expected a boring class. On the contrary, it was the best class I had ever attended.
Tớ đã kỳ vọng một lớp học nhàm chán. Ngược lại, đó là lớp học tuyệt nhất mà tớ từng tham dự.
Cấu trúc 2
S + V + to the contrary
“To the contrary”, mang nghĩa (thể hiện/chứng tỏ) điều ngược lại. “To the contrary” nằm ở sau động từ như “prove”, “show”,… và những động từ có nghĩa tương đồng với “chứng tỏ”.
Cụm từ này cũng có thể đứng sau danh từ “proof”, “evidence”,… mang nghĩa “bằng chứng”.
Ví dụ:
- Julia used to doubt Anna’s ability, but she has shown her strengths to the contrary.
Julia từng nghi ngờ khả năng của Anna, nhưng trái lại cô ấy đã thể hiện được những thế mạnh của mình. - The teacher never expected the new student to be smart, but now there is proof to the contrary.
Người giáo viên chưa bao giờ kỳ vọng bạn học sinh mới là thông minh, nhưng giờ đây có bằng chứng chứng tỏ điều ngược lại. - Everyone thought Marry was a shy girl. But through time she has proven to the contrary.
Mọi người từng nghĩ Marry là một cô bé nhút nhát. Nhưng qua thời gian bạn ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.
Cấu trúc 3
Contrary to + N, S + V
Ví dụ:
- Contrary to her parents, Mai is very tall.
Trái với bố mẹ cô ấy, Mai rất cao. - Contrary to what you think, I sing very badly.
Trái với những gì cậu nghĩ, tớ hát rất dở. - Contrary to the last season, season 2 has received positive feedback.
Trái với mùa trước, mùa 2 đã nhận được phản hồi tích cực.
>>> Mời xem thêm: tiếng anh 1 thầy kèm 1 trò pantado