Tin Mới
Cụm động từ trong IELTS khá phổ biến vì nếu bạn sử dụng tốt nó sẽ đem lại sự linh hoạt, và ấn tượng cho bài thi. Đặc biệt nhất là trong phần thi Speaking. Trong bài viết hôm này Pantado sẽ giới thiệu tới các bạn 20 cụm động từ thường găp trong bài thi IELTS. Các bạn có thể tham khảo và sử dụng nó để không phải bối rối khi gặp nó nhé!
>> Xem thêm: 10 cụm từ tiếng Anh rất HOT với teen Việt
-
Account for + số % (chiếm bao nhiêu phần trăm)
Ví dụ:
This month's products account for 30% in total revenue.
Các sản phẩm mới của tháng này chiếm tổng 30% doanh thu.
-
Account for = Explain (giải thích cho điều gì)
Ví dụ:
He could not account for the bad result he got.
Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.
-
Accuse sb of sth (tố cáo ai vì việc gì)
Ví dụ:
Whole world has accused him of savage persecution he did with good people.
Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt.
-
Adapt to (thích ứng với)
Ví dụ:
We have had to adapt quickly to the climate here.
Chúng ta phải thích ứng nhanh chóng với khí hậu nơi đây.
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online cho bé
-
Assist sb to do sth (giúp đỡ/hỗ trợ ai làm việc gì)
Ví dụ:
We'll do all we can to assist you.
Chúng tôi sẽ làm tất cả những gì có thể để hỗ trợ bạn..
-
Bring sb up (nuôi nấng ai đó)
Ví dụ:
We were brought up to be polite and do what we were told
Chúng tôi đã được dạy là phải cư xử lễ phép và làm theo những gì được dặn dò
-
Bring sth up (đề cập đến chuyện gì đó)
Ví dụ:
She's always bringing up her health problems.
Cô ấy luôn mang đến những vấn đề sức khỏe của mình
-
Come up with (nghĩ ra, sinh ra cái gì.)
Ví dụ:
After a lot of discussion, we come up with a final idea of going Bangkok for our summer vacation..
Sau khi thoả luận rất nhiều, tụi tôi đã đi đến ý tưởng cuối cùng là đi Băng Cốc cho kỳ nghỉ hè
-
Deal with sth = solve the problem (giải quyết cái gì.)
Ví dụ:
The Government must rapidlly deal with the epidemic disease COVID-19 that propagating over the world.
Chính phủ phải nhanh chóng đối phó với dịch bệnh COVID-19 đang lan truyền trên toàn thế giới.
-
Exempt (from something) (miễn cho ai cái gì)
Ví dụ:
He got the highest score so he is exempted to take the final exam.
Anh ấy đạt điểm cao nhất nên được miễn thi cuối kỳ.
-
Fill out: lấp, điền (form, chỗ trống)
Ví dụ:
The 90m taxpayers obliged to fill out self-assessment forms must file their returns by July 15.
96 triệu người nộp thuế có nghĩa vụ điền vào các biểu mẫu tự đánh giá phải nộp hồ sơ khai thuế trước ngày 15 tháng 5.
-
Listen to sth (nghe cái gì.)
Ví dụ:
I love listening to Shen Yun Orchestra.
Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.
-
Make up for sth (đền bù)
Ví dụ:
She gave him a bottle of wine to make up for missing his birthday.
Cô đưa cho anh một chai rượu để bù đắp cho sự thiếu vắng ngày sinh nhật của anh.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại nhà
-
Narrow down: cắt giảm, thu hẹp
Ví dụ:
They have narrowed down the list to four candidates.
Họ đã thu hẹp danh sách danh sách xuống còn 4 ứng cử viên
-
Prevent sb from (ngăn chặn ai làm việc gì)
Ví dụ:
The pandemic prevents people from going out.
Đại dịch ngăn cản việc mọi người đi ra ngoài.
-
Put in for = ask for (đòi hỏi, yêu cầu)
Ví dụ:
Are you going to put in for that job?
Bạn vẫn sẽ đòi làm việc đó à?
-
Put up with: chấp nhận, chịu đựng (điều gì đó phiền toái, tiêu cực)
Ví dụ:
I couldn't put up with him, because he deliberately deceived my feelings.
Tôi không thể chịu đựng được anh ấy, bởi vì anh ấy đã cố tình lừa dối tình cảm của tôi.
-
React to sth = respond to sth (phản ứng với điều gì.)
Ví dụ:
How did they respond to the news?
Họ phản ứng thế nào với tin đó?
-
Sympathize with sb (đồng cảm với ai)
Ví dụ:
He has just recovered from sickness. You should sympathize with him.
Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.
-
Turn down (giảm đi, từ chối)
Ví dụ:
Despite her dream job, she decided to turn down the offer to cover the vacancy in that company with a simple reason that she didn’t want to work in the same office with her ex-boy friend.
Bất chấp công việc mơ ước của mình, cô quyết định từ chối lời đề nghị tham gia vào vị trí trống trong công ty đó với một lý do đơn giản là cô không muốn làm việc cùng văn phòng với bạn trai cũ của mình.
Ngôn ngữ Việt Nam rất phong phú, đặc biệt là với giới trẻ hiện nay luôn có những câu nói rất HOT, nhưng mà khi được dịch sang tiếng Anh thì cũng không phải là chuyện đơn giản. Trong bài viết này này mình sẽ đề cập về 10 cụm từ thông dụng của Teen Việt đăc biệt là câu chém gió tiếng anh là gì được dịch như thế nào? Chúng ta cùng xem nhé.
>> Xem thêm: 15 cách để nói Yes trong tiếng Anh không bị nhàm chán
. Shoot the breeze (Chém gió)
Ví dụ:
Tung likes to shoot the breeze in he free time. (Tùng thích chém gió lúc anh ta rảnh rỗi)
-
Dead meat (Chết chắc)
Ví dụ:
A: Did you forget to separate light-colored clothes from dark ones? I'll tell mom on you (Bà giặt chung quần áo màu với quần áo trắng hả? Tui sẽ méc mẹ)
B: I'm dead meat!!! (Mình chết chắc rồi)
>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online
-
Cool it! (Đừng nóng)
Ví dụ:
A: My brother talked to my mom about the havoc I did at school, I have to beat him. (Em trai tớ đã mách mẹ về việc phá phách của tớ ở trường, tớ phải cho nó một trận.)
B: Cool it! He maybe just doesn’t want your teacher to be the first person to talk to her. (Đừng nóng! Có thể nó chỉ không muốn thầy giáo là người đầu tiên nói cho mẹ cậu.)
-
A little pill to swallow (Đắng lòng)
Ví dụ:
Failing the exam was a bitter pill for him to swallow. (Thi trượt thật đắng lòng với bạn ấy (ngậm đắng nuốt cay).
-
Prince Charming (Soái ca)
Ví dụ:
A: How do you see him? (Cậu thấy anh ấy thế nào?)
B: He is really Prince Charming! (Anh ấy đúng là soái ca.)
-
Can’t help it (Bó tay chấm com)
Ví dụ:
A: Could you help to fix this Fan? (Cậu có thể giúp tớ sửa cái quạt này không?)
B: Can’t help it. You have to buy new one. (Chịu thôi. Cậu phải mua cái mới thôi.)
-
How can it become otherwise (Chuẩn không cần chỉnh)
Ví dụ:
A: Do you think that will Rose fit with this dress? (Bạn có nghĩ rằng Rose sẽ vừa cái váy này không?)
B: How can it become otherwise! Her size is 8. (Chuẩn không cần chỉnh! Cô ấy size 8.)
-
Green-eyed monster (Ga tô, ghen tị)
Ví dụ:
May turned into the green-eyed monster when she saw her friend buying a new Ipad. (May trở nên gato (ghen tỵ) khi nhìn thấy bạn cô ấy mua chiếc Ipad mới.)
-
Defame (Dìm hàng)
Ví dụ:
A: Why do you always like to defame me? (Tại sao cậu luôn thích dìm hàng tôi vậy?)
B: Because it's cute (bởi vì nó đáng yêu mà)
-
Talk through one’s hat (Phán như thánh, nói như đúng rồi)
Ví dụ:
Some people drink too much alcohol and then they begin to talk through one’s hat. They try to make you think that they know a lot about something when they really don’t.
(Nhiều người sau khi uống quá chén là bắt đầu phán như thánh. Họ cố để bạn nghĩ rằng họ am hiểu lắm về một vấn đề nào đó trong khi họ chẳng biết gì.)
>>> Mời tham khảo: Học trực tuyến tiếng anh
Ngoài những 10 câu trên còn rất nhiều ngôn ngữ Teen Việt Nam thường dùng khác như:
- Beat it -> Đi chỗ khác chơi
- Big Deal! -> Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
- Big Shot -> Nhân vật quan trọng
- Big Wheel -> Nhân vật quyền thế
- Big mouth -> Nhiều Chuyện
- Black and the blue -> Nhừ tử
- By the way -> À này
- By any means, By any which way -> Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
- Be my guest -> Tự nhiên
- Break it up -> Dừng tay
- Come to think of it -> Nghĩ kỹ thì
- Can't help it -> Không thể nào làm khác hơn
- Come on -> Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
- Can't hardly -> Khó mà, khó có thể
- Come off it -> Đừng sạo
- Cut it out -> Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
- Dead End -> Đường Cùng
- Down and out -> Thất Bại hoàn toàn
- Down but not out -> Tổn thương nhưng chưa bại
- Down the hill -> Già
- For What -> Để Làm Gì?
- What For? -> Để Làm Gì?
- Don't bother -> Đừng Bận Tâm
- Do you mind -> Làm Phiền
- Don't be nosy -> đừng nhiều chuyện
- Just for fun -> Giỡn chơi thôi
- Just looking -> Chỉ xem chơi thôi
- Just testing -> Thử chơi thôi mà
- Just kidding / just joking -> Nói chơi thôi
- Give someone a ring -> Gọi Người Nào
- Good for nothing -> Vô Dụng
- Go ahead -> Đi trước đi, cứ tự tiện
- God knows -> Trời Biết
- Go for it -> Hãy Thử Xem
- Get lost -> Đi chỗ khác chơi
- Keep out of touch -> Đừng Đụng Đến
- Happy Goes Lucky -> Vô Tư
- Hang in there/ Hang on -> Đợi Tí, Gắng Lên
- Hold it -> Khoan
- Help yourself -> Tự Nhiên
- Take it easy -> Từ từ
- I see -> Tôi hiểu
- It's a long shot -> Không Dễ Đâu
- it's all the same -> Cũng vậy thôi mà
- I 'm afraid -> Rất Tiếc Tôi...
- It beats me -> Tôi chịu (không biết)
- It's a bless or a curse -> Chẳng biết là phước hay họa
- Last but not Least -> Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
- Little by little -> Từng Li, Từng Tý
- Let me go -> Để Tôi đi
- Let me be -> kệ tôi
- Long time no see -> Lâu quá không gặp
- Make yourself at home -> Cứ Tự Nhiên
- Make yourself comfortable -> Cứ Tự Tiện
- My pleasure -> Hân hạnh
- Out of order -> Hư, hỏng
- Out of luck -> Không May
- Out of question -> Không thể được
- Out of the blue -> Bất Ngờ, Bất Thình Lình
- Out of touch -> Lục nghề, Không còn liên lạc
- One way or another -> Không bằng cách này thì bằng cách khác
- One thing lead to another -> Hết chuyện này đến chuyện khác
- Over my dead body -> Bước qua xác chết của tôi đã
Nằm trong chuỗi sự kiện "Pantado - 5 năm đồng hành cùng tương lai Việt" vô cùng tuyệt vời, chương trình bốc thăm nhận học bổng toàn phần của trung tâm Anh ngữ Pantado trong tháng 8 hứa hẹn sẽ mang đến nhiều điều vô cùng hấp dẫn cho các bậc phụ huynh và các con thân yêu với mục đích giúp khách hàng - những người anh nuôi của Pantado nhận được thêm những giá trị vật lý và cả những món quà, hành trang tri thức bổ sung cho con trước khi khai trường.
Đối tượng tham gia:
+ Chỉ áp dụng cho học viên đăng ký mới và hoàn thành 100% học phí trong tháng 8.
+ Học viên đăng ký khóa học 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng và đăng ký theo Combo
Điều kiện nhận số may mắn:
+ Đối với học viên đăng ký mới 9 tháng và 12 tháng: 1 số may mắn.
+ Đối với học viên đăng ký mới 24 tháng: 1 số may mắn nhưng có giá trị cho toàn bộ đơn đã đăng ký.
Cơ cấu quà tặng cho khách hàng:
- 1 giải nhất: ưu đãi 100% khóa học đăng ký
- 3 giải nhì: 50% ưu đãi khóa học đăng ký
- Chi tiết giá trị khóa học (sau khi ưu đãi):
+ 9 tháng: 13.500.000
+ 12 tháng: 17.280.000
+ Combo/ học viên đăng ký 24 tháng: 33.120.000
Thời gian bốc thăm: 20h00 ngày 04/09/2021
*Lưu ý: Nếu một học viên trúng nhiều giải chỉ được tính giải cao nhất.
Chúc các con và các bậc phụ huynh gặp nhiều may mắn và luôn sẵn sàng những hành trang tri thức cho con bước vào năm học mới.
#Pantado #Pantado5nam #donghanh #tuonglaiViet #sinhnhat5tuoi #Pantadofiveyears
Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong cuộc sống cũng như trong học tập. Tuy nhiên với tình hình dịch Covid 19 diễn biến vô cùng phức tạp khiến cho các bé không thể đến trường. Hiểu được mong muốn của phụ huynh và các em học sinh, trung tâm Anh ngữ Pantado tổ chức các lớp học tiếng Anh online MIỄN PHÍ nằm trong chuỗi sự kiện “Pantado - 5 năm đồng hành cùng tương lai Việt”, giúp các con có thời gian ôn luyện hằng ngày. Hình thức này sẽ giúp ích hơn các con rất nhiều vì các con sẽ được học bài bản và có người đồng hành thay vì mong chờ vào sự tự giác của con.
>> Mời bạn quan tâm: Tổng hợp web luyện tập tiếng Anh online miễn phí
Về thời gian học:
- Lớp học sẽ được tổ chức vào các buổi tối thứ 2-4-6, lúc 20h00 - 21h00 hàng tuần, đội ngũ trợ giảng Pantado sẽ gửi link zoom lớp học lên nhóm zalo trước 30p để ba mẹ có thời gian chuẩn bị cho con vào lớp.
- Ngoài ra ba mẹ nên cho con vào zoom trước 10 phút giờ học bắt đầu để kiểm tra tình trạng của phần mềm, qua đó đảm bảo được chất lượng bài học.
Các Level học:
- Đối tượng tham gia: các bạn học sinh tiểu học từ lớp 1 - 5, cụ thể:
+ Lớp học level 1: Dành cho các bạn học sinh lớp 1-2
+ Lớp học level 2: Dành cho các bạn học sinh lớp 3-5
- Hình thức học: Học qua phần mềm ZOOM.
- Nội dung học: Các bạn sẽ được học đầy đủ 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp tiếng Anh theo chủ đề trong cuộc sống hàng ngày.
Cách để tham gia lớp học tiếng Anh MIỄN PHÍ:
👉Truy cập vào đường link sau để tham gia nhóm:
https://bom.to/CWy6OM
Lịch khai giảng lớp học:
Lớp học sẽ được khai giảng vào tối thứ 4 (ngày 11/8/2021) vào lúc 20h00.
Nội quy lớp học miễn phí:
+ Trước khi buổi học diễn ra:
- Admin sẽ gửi link zoom lớp học trước 30p buổi học, quý phụ huynh vui lòng vào zoom trước giờ học 10p để kiểm tra zoom có lỗi gì không, đảm bảo chất lượng buổi học diễn ra tốt nhất.
- Đặt tên zoom: Họ và tên bé - Lớp học (Ví du: Nguyễn Văn Thảo - lớp 3)
+ Trong giờ học:
- Các học viên bắt buộc bật camera, tắt mic.
- Thảo luận các chủ đề liên quan khi có yêu cầu của giáo viên thì học viên bật mic. Tuy nhiên không được nói chuyện riêng, gây ồn trong lớp học và những lời nói thiếu văn hóa gây ảnh hưởng đến việc học của các bạn khác. Khi có ý kiến sẽ ấn vào biểu tượng giơ tay và bật mic để được phát biểu.
+ Sau giờ học:
- Làm bài tập đầy đủ, trước buổi học 2 tiếng. Bài tập được nộp vào nhóm facebook:
https://www.facebook.com/groups/gioitienganhcungconpantado
phải đúng quy định: Họ và tên - Giáo viên (Ví dụ: con Nguyễn Văn Thảo nộp bài tập cô Nhớ)
- Nếu không làm bài tập sẽ không được vào lớp buổi tiếp theo.
- Vi phạm lần 1 sẽ nhắc nhở, đến lần thứ 2 sẽ kick khỏi nhóm học miễn phí.
~Pantado~
#Pantado #Pantado5nam #donghanh #tuonglaiViet #sinhnhat5tuoi #Pantadofiveyears
Mùng 5 tháng 9 hàng năm là ngày Tựu trường của các con. Tuy nhiên năm nay khác với mọi năm bởi dịch bệnh đang hoành hành ở nhiều khu vực khiến cho việc chuẩn bị cho năm học mới của các con bị gián đoạn và khó khăn hơn. Việc đảm bảo kiến thức của các con không bị rơi rụng để chuẩn bị đón chào năm học mới cũng trở thành ưu tiên hàng đầu và trăn trở của ba mẹ.
Chính bởi vậy, để giúp các con khởi động kĩ hơn, sẵn sàng hơn đón chào năm học mới, Trung tâm Anh ngữ Pantado hân hạnh tổ chức cuộc thi "SUPER KID" nhằm giúp bé tăng sự tự tin giao tiếp, ôn lại kiến thức đã học và đặc biệt khơi dậy đam mê học tiếng Anh của con.
Đối tượng tham gia:
Tất cả các bạn học sinh trong độ tuổi từ 5-15 trên mọi miền tổ quốc
Hình thức thi:
Khác với những cuộc thi trước, lần này ban tổ chức cuộc thi Super Kid do Pantado chủ trì quyết định chủ đề mở để các con được thỏa trí sáng tạo và làm những điều mình thích.
Bước 1: Lên ý tưởng trình bày
- Với chủ đề mở, các con có thể chọn từ những câu chuyện đời thường, có thể kể về một tấm gương truyền cảm hứng cho con hoặc có thể kể về bản thân mình,...
- Con thỏa sức sáng tạo với nhiều cách trình khác nhau như tranh ảnh, mô phỏng phỏng vấn, sơ đồ tư duy, phản biện, vlog,... để tăng sức thuyết phục và hấp dẫn cho bài nói.
Bước 2: Quay video thuyết trình Tiếng Anh
- Sử dụng 100% Tiếng Anh trong bài thi.
- Tiêu chí quay video: rõ nét, quay NGANG màn hình, thu âm rõ tiếng.
- Độ dài video: 3 - 5 phút.
- Ba mẹ và con lưu ý lựa chọn trang phục lịch sự, phù hợp lứa tuổi và môi trường giáo dục nhé!
Bước 3: Gửi bài dự thi
Ngay khi hoàn thành, ba mẹ và con đăng bài dự thi lên trang cá nhân và để chế độ công khai. Đồng thời share bài viết vào nhóm "Học tiếng Anh cùng con" (Link nhóm: https://www.facebook.com/groups/gioitienganhcungconpantado).
Quy định đăng bài thi:
- Bài thi đăng lên phải có thông tin: Họ và tên con - Lớp (Ví du: Nguyễn Văn Thảo - Lớp 3)
- Hashtag bắt buộc: #Superkid #superkidtuan5
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng 1 bài thi.
- Ví dụ caption 1 bài đăng:
Nguyễn Văn Thảo - Lớp 3
#superkid #superkidtuan5
Thời gian thi và nộp bài thi:
Từ ngày 06/09 - 12/09/2021
Tiêu chí chấm bài dự thi SUPER KID
- Phong cách thể hiện:
- Phong thái ấn tượng: Thể hiện sự tự tin, chủ động, tạo ra sự thú vị trong phần trình diễn của mình.
- Giọng điệu ấn tượng: Thí sinh sở hữu giọng nói hay, phát âm tốt, trình bày trôi chảy.
- Nội dung ấn tượng: Thể hiện được sự sáng tạo trong việc triển khai nội dung.
- Hình thức thể hiện:
- Trang phục ấn tượng: Có sự đầu tư về trang phục, khiến tiết mục sinh động và hấp dẫn hơn.
- Bối cảnh ấn tượng: Ngoài nhân vật chính, đây là tiêu chí dành cho sự đầu tư sắp xếp bối cảnh xung quanh (Có thể bối cảnh thật hoặc yếu tố đồ họa, kỹ xảo...).
- Đạo cụ ấn tượng: Sử dụng đạo cụ để minh họa cho phần trình diễn cũng là một điểm cộng rất lớn (Tranh vẽ, ảnh minh hoạ, mind map, màn hình chiếu...).
Cơ cấu giải thưởng:
3 giải Super kid, mỗi giải:
- 1 Voucher trị giá 5 triệu - 4 triệu - 3 triệu tương ứng với lộ trình 6 tháng - 9 tháng - 1 năm khi đăng ký lớp học chính thức tại Pantado.
- 1 Balo cặp sách thương hiệu Pantado trị giá 450.000đ
- Được treo ảnh vinh danh lên fanpage "Pantado - Học tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò" và Group "Học tiếng Anh cùng con" trong 1 tuần.
Cuộc thi được tổ chức đúng vào thời điểm dịch bệnh đang hoành hành nên đây là thời điểm thích hợp nhất để ba mẹ ở nhà và đồng hành cùng con. Hi vọng cuộc thi chính là bước đà hoàn hảo nhất để con sẵn sàng cho một năm học 2021-2022 một cách đầy tự tin và hứng khởi nhất.
#Pantado #Pantado5nam #donghanh #tuonglaiViet #sinhnhat5tuoi #superkid
Trong giao tiếp tiếng Anh, thông thường chúng ta luôn sử dụng từ “Yes” để đồng ý một điều gì đó. Tuy nhiên, nếu như bạn muốn cuộc trò chuyện của mình trở nên thú vị hơn thì hãy sử dụng những cụm từ khác thay thế “Yes” nhé. Trong bài 15 cách để nói Yes trong tiếng Anh này Pantado xin chia sẻ tới các bạn một số từ thay thế cho từ “Yes” đỡ bị nhàm chán.
>> Xem thêm: Bí quyết đạt điểm cao trong IELTS Speaking
-
Absolutely! (Tất nhiên rồi)
Ví dụ:
A: Doesn’t Sandra look stunning in that hat? (Trông Sandra đội chiếc mũ đó thật đẹp phải không?)
B: Oh, absolutely! I couldn’t agree more. (Ồ, tất nhiên rồi! Tôi không thể đồng ý hơn nữa)
-
Cool (được đấy)
Ví dụ:
A: I’m throwing a party next week for my birthday. Do you want to come? (Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào tuần tới. Bạn có muốn đến không?)
B: Cool! Sure, I’d love to! (Được đấy! Chắc rồi, tôi sẽ đến!)
>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online
-
Certainly! (Được chứ)
Ví dụ:
A: Could you buy for me a Matcha cake? (Anh mua cho em một chiếc bánh matcha nhé?)
B: Certainly, darling! (Tất nhiên rồi em yêu!)
-
Definitely! (Nhất định rồi)
Ví dụ:
A: Are you going to Da Lat again this summer? (Hè này cậu có định trở lại Đà Lạt không?)
B: Definitely! Without a doubt! (Nhất định rồi! Không nghi ngờ gì!
-
Of course (Tất nhiên rồi)
Ví dụ:
B: Have you written an English essay that the teacher gave us last week yet? (Cậu đã viết một bài luận tiếng Anh mà cô giáo đã giao cho bọn mình vào tuần trước chưa?)
A: Of course, I finished it yesterday. (Tất nhiên rồi, tớ hoàn thành vào ngày hôm qua rồi.)
-
No problem! (Chuyện nhỏ!)
Ví dụ:
A: Could you help me with this please? (Bạn có thể vui lòng giúp tôi việc này không?)
B: Sure, no problem (Ồ Chuyện nhỏ)
-
Ok (Được rồi)
Ví dụ:
A: Shall we go for a walk? (Chúng ta cùng đi bộ nhé?)
B: OK, let's go (được, đi thôi)
-
Okey- dokey ( Ừ chuyện nhỏ!)
Ví dụ:
A: Could you help me to move this box to that corner? (Bạn giúp tôi chuyển cái hộp này ra góc kia được không?)
B: Okey – Dokey! (Okey, chuyện nhỏ thôi mà)
-
Right! (Đúng rồi)
Ví dụ:
A: Is that Ms Hanh? (Có phải cô Hạnh không?)
B: Yes, that's right. (Vâng đúng vậy.)
-
Sound great! (Nghe hay đấy)
Ví dụ:
A: Do you want to go to the shopping this evening? (Cậu có muốn đi xem phim chiều nay không?)
B: Sound great, I'm want to buy a loafer. (Nghe hay đấy, tớ đang muốn mua một đôi giày lười.)
-
Sure! (Chắc chắn rồi!)
Ví dụ:
A: Will you come to my party? (Anh sẽ đến bữa tiệc của tôi chứ?)
B: Sure. Why not? (Chắc chắn rồi, tại sao không?)
-
Totally! (Tất nhiên rồi)
Ví dụ:
A: Do you think that Professor will agree our project? (Cậu có nghĩ rằng Giáo sư chấp thuận đề án của chúng ta không?)
B: Totally, it’s the best in compare with other groups’. (Tất nhiên rồi, nó tốt nhất so với các bản của những nhóm khác.)
-
Right on (Nhất chí luôn)
Ví dụ:
A: I suggest that we should travel by bus. (Tôi gợi ý rằng chúng ta nên đi bằng xe buýt)
B: Right on! (Nhất chí luôn!)
-
By all means (Đồng ý)
(thường được dùng để đáp lại lời xin phép, hỏi ý kiến)
Ví dụ:
A: Can I go out with my friends tonight? (Tôi có thể đi chơi với bạn bè tối nay không?)
B: By all means, but you have to come back before 10 pm. (Được thôi, nhưng bạn phải trở lại trước 10 giờ tối.)
-
You bet! – Đương nhiên rồi! (Trả lời với thái độ say mê, hào hứng)
Ví dụ:
A: What’s an awesome movie! I really love it. Did you enjoy the film? (Quả là là một bộ phim tuyệt vời. Tôi thật sự thích nó. Bạn có thích nó không?)
B: You bet (Tôi cũng vô cùng thích nó.)
Ngoài những 15 trên còn rất nhiều từ khác có thể thay thế cho từ “Yes”. Tùy thuộc vào từng trường hợp bạn có thể sử dụng nó để trả lời, và đương nhiên là nó sẽ thú vị hơn nhiều so với việc bạn chỉ trả lời từ Yes một cách khô khan. Hãy thực hành thật nhiều để có vốn từ vựng phong phú nhé!
Phần thi IELTS Speaking chỉ diễn ra trong vòng 11 – 14 phút trong kỳ thi kiểm tra năng lực ngôn ngữ - IELTS. Tuy nhiên, nó lại khiến bạn lo lắng nhất vì đây là phần thi kiểm tra về cả từ Vựng, ngữ pháp, sự lưu loát và phát âm của bạn. Vậy có biết quyết nào để giúp bạn chinh phục được ban giám khảo và đạt được điểm cao. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các bí quyết sau đây nhé!
>> Xem thêm: Phân biệt giữa “COME BACK” và “GO BACK”
Khi bạn đọc những bí quyết này, hãy nhớ rằng giám khảo chấm điểm cho bạn về 4 điều:
- Lưu loát và mạch lạc
- Ngữ pháp
- Từ vựng
- Phát âm.
-
Hãy mỉm cười và là chính mình
Vào ngày thi, một trong những cách lớn nhất khiến học sinh làm hỏng điểm số của mình là lo lắng. Khi bạn lo lắng, sẽ khiến bạn phát âm một cách khó khăn hơn, hoặc làm cho câu trả lời không đúng trọng tâm. Do đó, bạn muốn đạt điểm cao thì hãy mỉm cười và sử dụng cảm xúc trong giọng nói của bạn.
Đưa cảm xúc vào giọng nói của bạn giúp giọng nói của bạn lên xuống, được gọi là ngữ điệu, và giúp bạn nhấn mạnh các từ và thông tin quan trọng.
Đây là điều mà giám khảo muốn nghe.
Ngoài ra, khi bạn cười, bạn cần thư giãn, điều này cũng giúp giám khảo có tâm trạng thư giãn hơn.
>>> Mời tham khảo: Học tiếng anh online cho bé
-
Biết người giám khảo muốn gì
Để làm tốt bài thi IELTS Speaking, bạn phải có trình độ tiếng Anh cao, nhưng bạn cũng phải biết giám khảo đang nghe gì trong bài thi Speaking đó.
Do đó, bạn cần phải tìm hieur chi tiết cấu trúc bài thi, vì khi bạn biết cách làm bài thì chiến thắng mới nằm trong tay bạn. Khi bạn biết giám khảo mong đợi điều gì thì lúc đó bạn sẽ trả lời câu hỏi nhanh hơn và dễ dàng hơn.
-
Sử dụng từ vựng thú vị
Nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn cho từ vựng, bạn phải sử dụng những từ vựng thú vị, chẳng hạn như tiếng lóng và thành ngữ.
Về cơ bản, giám khảo đang nghe những từ vựng mà bạn không chỉ học từ sách giáo khoa.
Bạn nên sử dụng một số tiếng lóng trong Phần 1 và 2, chẳng hạn như thư giãn ở nhà hoặc đi chơi với bạn bè của tôi .
Ngoài ra, bạn nên học một số thành ngữ dễ phù hợp với Phần 1 và Phần 2, chẳng hạn như những thành ngữ mô tả cảm giác của bạn về điều gì đó. Ví dụ, nếu bạn thích một cái gì đó, bạn có thể nói rằng bạn đang ở trên mặt trăng về nó, hoặc nó khiến bạn xúc động .
Trong Phần 3, tất nhiên, các câu hỏi chính thức hơn, vì vậy vốn từ vựng của bạn nên ở mức độ cao hơn. Ví dụ, khi bạn đưa ra ý kiến của mình, bạn có thể sử dụng các cụm từ như, tôi đồng ý với quan điểm rằng…. hoặc Thành thật mà nói, tôi tin chắc rằng…
-
Sử dụng nhiều từ liên kết
Để đạt điểm cao cho Lưu loát và Mạch lạc, bạn phải sử dụng nhiều từ liên kết khác nhau.
Sử dụng các từ phổ biến hơn trong Phần 1 và 2, chẳng hạn như và, nhưng, cũng, và cả .
Nếu bạn có thể kể một câu chuyện ngắn cho câu trả lời Phần 2 của mình, hãy sử dụng các từ chỉ thời gian như tiếp theo, sau đó, sau đó và cuối cùng.
Trong Phần 3, bạn nên thử và sử dụng các từ và cụm từ liên kết ở cấp độ cao hơn và ấn tượng hơn, chẳng hạn như sau đó, do đó, hơn thế nữa , và hơn thế nữa .
Sử dụng nhiều từ và cụm từ liên kết khác nhau sẽ không chỉ mang lại cho bạn điểm cao về độ trôi chảy và mạch lạc mà còn cả về từ vựng.
-
Luyện nói tiếng Anh
Lời khuyên đơn giản và hợp lý, nhưng đó là một lời khuyên khó khăn.
Như tôi đã nói, để đạt điểm cao trong tất cả các hạng mục của bài thi IELTS Speaking, bạn phải biết giám khảo muốn gì và bạn phải có trình độ tiếng Anh cao.
Bạn phải cho giám khảo thấy rằng bạn có thể tiếp tục nói, không cần tạm dừng quá nhiều và uh và ums.
Do đó, hãy tìm một người bản ngữ để trò chuyện nhằm cải thiện độ trôi chảy tổng thể của bạn và thực hành các câu hỏi kiểm tra Speaking cụ thể.
Điều quan trọng nhất bạn phải làm để đạt điểm cao trong bài thi IELTS Speaking? Mở miệng và SPEAK ENGLISH!!
Với những bí quyết đươc chia sẻ trên chúng tôi hi vọng có thể giúp bạn phần nào ải thiện được điểm số IELTS Speaking của mình. Chúc bạn thành công với phần thi của mình.
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến
Giao tiếp bằng tiếng Anh đang dần trở thành một phần trong công việc, trong học tập và trong cả cuộc sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu và học cách đặt câu hỏi tiếng Anh theo chủ đề trong bài viết dưới đây
Đặt câu hỏi theo chủ đề Hobbies: sở thích cá nhân
Mỗi chúng ta đều có một sở thích riêng, trong giao tiếp muốn hỏi sở thích của người khác thường dùng mẫu câu sau:
– What are your hobbies?
– Why do you like your hobbies so much?
– How often do you do these hobbies?
– How long have you been doing these hobbies, and how did you get started?
– What hobbies did you used to have, but now do not?
– Is it important to have hobbies? Why/why not?
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online trong thời đại công nghệ 4.0
Chủ đề Time: thời gian
Đây là chủ đề phổ biến và dùng khá nhiều trong giao tiếp:
– How much free time do you usually have?
– How important is time to you?
– If you had more free time, what would you do?
– “Time is money.” Do you agree or disagree? Why?
– How do you feel about time that is wasted?
Chủ đề Sleep: về sự nghỉ ngơi
Dù cho bạn làm bất kỳ công việc gì thì giấc ngủ cũng vô cùng quan trọng. Một giấc ngủ đủ sâu và đủ thời gian sẽ giúp chúng ta lấy lại năng lượng đã mất của ngày hôm qua.
Hãy nói và học tiếng Anh theo chủ đề bàn luận về giấc ngủ với các câu hỏi mẫu như sau:
– How much sleep do you usually get?
– Why do some people sleep well while other people do not sleep well?
– What do you do when you have trouble sleeping?
– What time do you usually go to sleep? What time do you usually get up?
– Have you ever slept in a strange place that was not a bed?
Đặt câu hỏi theo chủ đề Music: âm nhạc
Âm nhạc là một phần quan trọng trong đời sống tinh thần
Để học tiếng Anh theo chủ đề âm nhạc, hãy tìm hiểu xem người khác yêu thích Bolero, bạn đam mê Vpop, hay là Rock… bạn nhé!
– What types of music do you like/dislike?
– How do certain kinds of music make you feel?
– What types of music come from your country?
– What’s your favorite song/album/artist?
– What music is popular in your country right now?
First Dates: Học tiếng Anh theo chủ đề ngày hò hẹn đầu tiên
Hãy cùng làm quen và học tiếng Anh theo chủ đề ngày hò hẹn đầu tiên với các câu hỏi như sau:
– How many first dates have you had?
– How do you feel about first dates?
– What is a common first date like in your country?
– What is the best/worst first date experience you’ve ever had?
– What makes a good first date in your opinion?
Chủ đề Work: công việc
Chủ đề tiếng Anh mà mọi người thường dễ dàng chia sẻ lẫn nhau đó chính là nói về công ăn việc làm của mình.
Nếu như trong công sở cũng có người biết nói tiếng Anh, tại sao không cùng họ thử bàn và học tiếng Anh theo chủ đề bàn về công ăn việc làm.
– What work do/did you do?
– How do/did you like the work?
– What is your dream job?
– What work is common in your city/area/country?
– What is your general view about work? Why?
Học tiếng Anh theo chủ đề Food: ẩm thực
Hãy giới thiệu về ẩm thực độc đáo của Việt Nam, hoặc của quê hương bạn để học tiếng Anh theo chủ đề nhé:
– What is your favorite food? Why?
– What food comes from your country?
– How do you feel when you eat food?
– What foods do you dislike? Why?
– Where do you usually get food from?
>>> Mời tham khảo: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng Tiếng Anh
Học tiếng Anh theo chủ đề Beautiful: gu thẩm mỹ
Vẻ đẹp (hay gu thẩm mỹ) là một chủ đề bất tận mà có lẽ chúng ta không bao giờ khai thác hết.
Hãy cùng bạn bè khai thác và học tiếng Anh theo chủ đề nói về gu thẩm mỹ nhé:
– What is “beauty”?
– What/who do you consider beautiful?
– What does “inner beauty” mean to you?
– Do you consider artificial beauty (cosmetic surgery) to still be beauty? Why/why not?
– How do you feel about the emphasis that people put on beauty these days?
– What would you tell your children about beauty?
Chủ đề Crime: Tội phạm
Đôi khi bạn sẽ gặp một chủ đề bàn luận về các vấn đề liên quan đến tội phạm. Hãy thử làm quen và học tiếng Anh theo chủ đề nói về tội phạm nhé:
– Is crime a big problem in your city/country?
– Have you ever been a victim of crime?
– What crime is common in your city/country?
– What would you do if you noticed a crime being committed?
– How is the law enforcement in your city/country?
Học tiếng Anh theo chủ đề Love: tình yêu
Bàn luận về tình yêu chắc chắn là một câu chuyện hấp dẫn với các bạn trẻ, cho dù bạn đã trải qua những hạnh phúc nồng nàn hay đau khổ chơi vơi.
Hãy cùng bạn bè nói chuyện về chuyện tình yêu của bạn và của họ để làm quen và học tiếng Anh theo chủ đề tình cảm bạn nhé:
– What is love?
– Who/what do you love?
– What good/bad experiences have you had with love?
– Can you be too young to be in love? Why/why not?
– How do you feel about love?
Chủ đề Goals: mục tiêu của cuộc đời
Tất cả mọi người chúng ta đều có mục tiêu để nhắm tới và phấn đấu.
Cùng học tiếng Anh theo chủ đề nói chuyện về các mục tiêu của cuộc đời nhé:
– What are your current goals in life?
– How do you plan to reach your goals?
– How often do you set goals for yourself?
– What goals have you set and achieved in the past?
– How do you feel when you reach your goals?
Chủ đề Dreams: giấc mơ
Cùng bàn luận về giấc mơ nhé:
– What kinds of dreams do you have?
– What do you think dreams mean?
– How much of your dreams do you remember? Why?
– What is your opinion on premonitions? Are they real?
– What are examples of memorable dreams you have had?
Chủ đề Cooking: nấu ăn
– In your home, who usually cooks?
– How often do you cook?
– How well do you cook? What can you cook well?
– What are the advantages/disadvantages of cooking?
– What food would you like to learn how to cook?
Money: chủ đề tài chính
– How well do you manage your money?
– Why do some people have money problems?
– What are some good ways to make money?
– What would you do if I gave you $20/$2,000/$2,000,000?
– How often do you save money? Why?
Đặt câu hỏi Tiếng Anh theo chủ đề Shopping: Mua sắm
– Do you enjoy shopping? Why/why not?
– What is your favorite shop? Why?
– In your city, where is a good place to go shopping?
– How do you feel about online shopping?
– How do you think shopping will be like in the future?
Plans: chủ đề thói quen làm việc theo kế hoạch.
Lập kế hoạch học tiếng Anh sẽ giúp bạn tránh được cảm xúc xao nhãng. Còn lập kế hoạch trong làm việc sẽ giúp bạn đứng vững trước những khó khăn bất ngờ.
Hãy chia sẽ cùng bạn bè về tầm quan trọng trong vấn đề làm việc và học hành theo kế hoạch nhé.
– How often do you plan things? Why?
– What are your plans for (…) ?
– What are your plans for your English?
– What do you think of this quote? “Having no plan is a plan to fail.”
– Do you have any back-up plans?
Books: chủ đề sách vở
– Do you like books/reading? Why/why not?
– What kind of books do/did you like?
– What is your favorite book? Why?
– What was the last book you read?
– Do you believe reading books/literature is more important than reading stuff online? Why/why not?
Sports: chủ đề thể thao
Hãy nói về bóng đá, bóng chuyền, quần vợt… với những người bạn của mình để có cơ hội trao dồi học tiếng Anh theo chủ đề thể thao nhé:
– Do you like sports? Why/why not?
– How often do you exercise/play sports?
– Did you play any sports as a child?
– What sport/physical activity is popular in your country?
– What is your opinion on professional sports?
Life: chủ đề nói về cuộc sống
Nói chuyện về cuộc sống là một chủ đề đượm màu triết học, nó cần tới sự cảm nhận tinh tế về con người và xã hội.
– What is the meaning of life?
– How is your life going up to this point?
– What do you think happens after life?
– What important life lessons have you learned?
– If tomorrow was your last day to live, what would you do?
Learning:chủ đề học
– How important is learning? Why?
– Besides English, what are you currently learning?
– What things are you good/bad at learning? Why?
– What would you most like to learn?
– What is the most difficult part of learning? Why?
Problems: chủ đề nói về những khó khăn trong cuộc sống
– How do you deal with your problems?
– What problems do you come across in your work or life?
– Do you feel that problems are opportunities? Why or why not?
– What was the last problem you solved and how did you do it?
– “Problems don’t matter. Solutions do.” Do you agree or disagree?
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt customer và client chính xác nhất
Khóa học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!