Tin Mới
Khi bạn làm việc gì sai hoặc mắc phải những sai lầm không mong muốn, thông thường trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường dùng câu quen thuộc 'I’m sorry'.
Tuy nhiên, khi xin lỗi một ai đó chỉ với câu cụt lủn như vậy sẽ mang đến rất khô khan, và cảm giác nó không thể hiện được sự hối lỗi chân thành. Trong bài viết này Pantado xin đưa ra 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry để lý giải lời xin lỗi với nhiều tình huống khác nhau.
>> Xem thêm: Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu
1. I’m sorry for + noun (danh từ): Tôi xin lỗi vì điều gì
Ví dụ:
I’m sorry for the inconvenience.
Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này
I’m sorry for the trouble.
Tôi xin lỗi vì rắc rối đó.
2. I’m sorry for + gerund (V_ing): Tôi xin lỗi vì đã làm làm gì đó
Ví dụ:
I’m Sorry for keeping you waiting.
Tôi Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi.
I’m sorry for shouting at you yesterday.
Tôi xin lỗi về việc đã hét vào mặt anh hôm qua.
I’m sorry for forgetting my homework.
Em xin lỗi vì quên bài tập ở nhà
3. I’m sorry + to verb: Tôi rất tiếc khi làm điều gì đó (bày tỏ sự chia sẻ)
Ví dụ:
I’m Sorry to your loss.
Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/bạn (khi có người thân qua đời
I'm sorry to hear about your sick mother.
Tôi xin lỗi vì đã nghe về người mẹ bệnh tật của bạn.
I'm sorry to make you feel so sad.
Tôi xin lỗi vì làm cho bạn cảm thấy buồn như vậy.
4. I’m sorry + clause: Tôi xin lỗi vì ai đó đã làm điều gì
Ví dụ:
I'm sorry I lost your umbrella
Tôi xin lỗi vì đã làm mất chiếc ô của bạn
I’m sorry I missed the party.
Tôi xin lỗi vì mình đã để lỡ bữa tiệc
I'm sorry if that took up your time.
Tôi xin lỗi nếu điều đó làm mất thời gian của bạn
>>
Một số câu ví dụ xin lỗi trong tiếng Anh
I'm sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như thế.
I'm sorry for being late. It won't happen again.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu.
I'm sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought.
Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với khách hàng. Nó lâu hơn tôi nghĩ.
I'm sorry for being late. Have you ordered the food?
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa?
I'm sorry I'm late. I should have gotten up early to avoid traffic jams.
Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường.
Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad.
Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông hôm nay thật tệ!
How careless of me! I'm so sorry.
Tôi thật cẩu thả! Tôi thật sự xin lỗi.
I'm so sorry! I didn't do it intentionally.
Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý.
I'm sorry if I hurt you! But I want you to know that you are the only person that I love.
Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu.
I'm so sorry! It won't happen again!
Con xin lỗi. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu.
I'm sorry for being lazy. I will do all my homework tonight!
Con xin lỗi vì đã lười học. Con sẽ làm hết bài tập về nhà trong tối nay.
I’m sorry for staying up late. I had so much homework to do.
Con xin lỗi vì đã thức khuya. Con có nhiều bài tập quá!
Lịch sự và biết xin lỗi đúng lúc chính là một phần quan trọng trong mọi nền mọi văn. Trong cuộc sống, không ai là hoàn hảo, không ai là không mắc sai lầm. Hi vọng qua 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry này sẽ giúp các bạn bổ sung nhiều cách nói xin lỗi theo từng hoàn cảnh.
Nếu bạn đang băn khoăn tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ. Hãy liên hệ ngay cho Pantado.edu.vn để tìm hiểu về các khóa học nhé.
>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến
Xuất nhập khẩu (Logistics) là một ngành rất quan trọng và cũng khá là vất vả, bởi ngành này luôn có sự thay đổi, tự cải tiến thì mới đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, cũng như nắm bắt được với xu hướng công nghệ của thời đại. Do đó, những người làm trong ngành này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà tiếng Anh chuyên ngành cũng phải vững chắc.
Trong bài viết này Pantado xin liệt kê một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu thông dụng. Mời bạn tham khảo.
>> Xem thêm: Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh
Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics
- Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
- Air freight: Cước hàng không
- Actual wages: Tiền lương thực tế
- Bill of lading: Vận đơn
- Brokerage: Hoạt động môi giới
- Bonded warehouse: Kho ngoại quan
- Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
- Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
- Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
- Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Customs declaration form: Tờ khai hải quan
- Convertible debenture(n): Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành dola
- Contractual wages(n): Tiền lương khoán
- C&F(cost&freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
- CIF(cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
- Cargo: Hàng hóa, lô hàng, hàng chuyên chở (vận chuyển bằng máy bay)
- Container: Thùng đựng hàng
- Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
- Debit advice(n): Giấy báo nợ
- Declare(n): Khai báo hàng( để đóng thuế)
- Debit(n): Món nợ, bên nợ
- Demand loan(n): Khoản cho vay không kỳ hạn
- Debenture holder(n): Người giữ trái khoán
- Delivery(n): Sự vận chuyển hàng
- Export(n/v): Xuất khẩu
- Entrusted export/import(n): Xuất khẩu ủy thác( dịch vụ)
- Export/import process(n): Quy trình xuất nhập khẩu
- Export/import procedures(n): Thủ tục xuất nhập khẩu
- Export/import policy(n): Chính sách xuất/nhập khẩu
- Export/import license(n): Giấy phép xuất/nhập khẩu
- FAS: Giao hàng dọc mạn tàu
- FOB: Giao hàng lên tàu
- Freight(n): Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
- Fiduciary loan(n): Khoản cho vay không đảm bảo
- Freight to collect(n): Cước phí trả sau
- Freight prepaid(n): Cước phí trả trước
- Freight payable at(n): Cước phí thanh toán tại
- Freight as arranged(n): Cước phí theo thỏa thuận
- FLC – Full container load(n): Hàng nguyên container
- FTL: Full truck load(n): Hàng giao nguyên xe tải
- Full set of original(n): Bộ đầy đủ vận đơn gốc
- Fixed interest-bearing debenture: Trái khoán chịu tiền lãi cố định
- Import(n/v): Nhập khẩu
- Irrevocable(adj): Không thể hủy ngang, không thể hủy bỏ
- Invoice(n): Hóa đơn
- Insurance premium(n): Phí bảo hiểm
- Inland waterway(n): Vận chuyển bằng đường thủy nội địa
- Inland haulage charge(n): Phí vận chuyển nội địa
- Logistics coordinator(n): Nhân viên điều vận
- Loan at call(n): Hàng lẻ
- Lift On-Lift Off charges(n): Phí nâng vận
- Long loan(n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn
- LCL – Less than container load(n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
- Merchandize(n): hàng hóa mua và bán
- Mortgage(n): Cầm cố
- Multimodal transportation(n): Vận tải đa phương thức
- Outbound(n): Hàng xuất
- On-spot export/import: Xuất nhập khẩu tại chỗ
- Packing list(n): Phiếu đóng gói hàng
- Payment(n): Thanh toán
- Processing(n): Hoạt động gia công
- Premium as agreed(n): Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
- Place of receipt(n): Địa điểm nhận hàng để chở
- Place of delivery(n): Nơi giao hàng cuối
- Port of transit(n): Cảng truyền tải
- Port of discharge(n): Cảng dỡ hàng
- Port of loading(n): Cảng đóng hàng
- Partial shipment(n): Giao hàng từng phần
- Quota(n): Hạn ngạch
- Quay(n): Bến cảng
- Shipment(n): Sự gửi hàng
- Shipper(n): Người giao hàng
- Temporary export/re-import: Tạm nhập-tái xuất
- Temporary import/re-export: Tạm xuất-tái nhập
- Tax(n): Thuế
- Tonnage(n): Tiền cước, tiền chở hàng, trọng tải, lượng choán nước
>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài
Ví dụ:
With the bill of lading, the carrier acknowledges that it has received the goods that are to be transported.
Với vận đơn, người vận chuyển đã thừa nhận rằng hàng hóa đã được nhận để vận chuyển.
You should take advice from a shipping agent before you export your product
Bạn nên tham khảo lời khuyên từ bên đại lý vận chuyển trước khi bạn xuất khẩu sản phẩm của bạn.
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành
Ngoài việc bạn học các từ vựng chuyên ngành thì bạn cũng cần phải học thêm một số mẫu câu giao tiếp phổ biến. Bạn có thể kết hợp các từ vừng với các mẫu câu giao tiếp này để hoàn thành công việc, hoặc trong cuộc trò chuyện nào đó.
- What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
- Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…
- Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.
- We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.
- May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.
- Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.
- Could you send me the brochure and sample for advanced reference?: Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.
- What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
- We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.
Trên đây chỉ là một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu, trên thực tế thì tiếng Anh chuyên ngành có vô vàn từ vựng. Với bài viết chúng tôi hi vọng có thể giúp mọi người nắm được một số từ vừng về ngành Logistics. Chúc các bạn có quãng thời gian học vui vẻ!
>> Xem thêm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến
Bạn có gặp khó khăn khi nói tiếng Anh? Đôi khi phần khó nhất chỉ đơn giản là bắt đầu một cuộc trò chuyện hay kết thúc cuộc trò chuyện đó. Học những cách diễn đạt này để bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh trong mọi tình huống - trang trọng hay không chính thức, tại nơi làm việc, trường học hoặc các ngữ cảnh khác!
1. Bắt đầu một cuộc trò truyện trong tiếng anh
Bắt đầu cuộc trò chuyện với một người bạn
Với bạn bè, bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt tiếng Anh thân mật như sau:
- What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
- How’s it going? (Thế nào rồi?)
Câu trả lời chính xác cho "What’s up?" Not much." Sau đó, bạn có thể thêm một chi tiết về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của bạn vào lúc này. Nếu ai đó nói "How’s it going?" bạn có thể trả lời "Good" hoặc "Not so good" và sau đó nói lý do.
Bắt đầu cuộc trò chuyện với đồng nghiệp
Trong văn phòng, bạn sử dụng tiếng Anh trang trọng hơn một chút, chẳng hạn như các cách diễn đạt phổ biến sau:
-
- Hi, John. How are you doing? Chào John. Bạn dạo này thế nào?
- How’s your day going? Ngày hôm nay của bạn thế nào?
- We’re sure having a busy/slow day today. Chúng tôi chắc chắn hôm nay có một ngày bận rộn / chậm chạp.
- Have you heard the news about ________? Bạn đã nghe tin tức về ________ chưa?
- (on Friday): Have you got any plans for the weekend? (vào thứ Sáu): Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?
- (on Monday): How was your weekend? (vào thứ Hai): Cuối tuần của bạn thế nào?
Bạn có thể nói về các dự án đang thực hiện hoặc về những sở thích mà bạn có khi làm việc bên ngoài. Thời sự trong nước và quốc tế cũng là một chủ đề hay của cuộc trò chuyện.
>> Mời tham khảo: Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ
Bắt đầu cuộc trò chuyện với người bạn đã lâu không gặp
Dưới đây là một số cách diễn đạt phổ biến để bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn thấy sau một thời gian dài xa cách:
- Hi Paula! How have you been? Chào Paula! Làm thế nào bạn có được?
-
- Long time no see! Lâu rồi không gặp!
- So, what have you been up to lately? Vì vậy, bạn đã làm gì gần đây?
- How’s your family? Gia đình bạn thế nào?
- Are you still working at ABC Company? Bạn vẫn đang làm việc tại Công ty ABC?
Trong trường hợp này, bạn có thể hỏi về tin tức trong công việc, học tập, gia đình và sở thích của bạn mình. Người bạn đó có thể cũng sẽ hỏi bạn về những phát triển gần đây trong cuộc sống của chính bạn.
Bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn vừa được giới thiệu
- Nice to meet you! Hân hạnh được biết bạn!
- How do you two know each other? Làm thế nào để hai bạn biết nhau?
- So, what do you do for a living? (= what is your job?) Vì vậy, bạn làm gì để kiếm sống? (= công việc của bạn là gì?)
- What are you studying? Bạn đang học gì vậy?
-
- How long have you been (a journalist / doing yoga / interested in music)? Bạn đã (một nhà báo / tập yoga / quan tâm đến âm nhạc) được bao lâu?
- How did you get into it? Làm thế nào bạn nhận được vào nó?
KẾT THÚC MỘT CUỘC TRÒ CHUYỆN TRONG TIẾNG ANH
2 Chìa khóa để kết thúc cuộc trò chuyện bằng Tiếng Anh
- SMILE! (nụ cười!) Hãy tỏ ra thân thiện khi kết thúc cuộc trò chuyện để người kia biết rằng bạn rất thích cuộc trò chuyện - và không nghĩ rằng bạn đang kết thúc cuộc trò chuyện vì cảm thấy khó chịu.
- Đưa ra nhận xét tích cực , sau đó nói rằng bạn cần phải đi, hoặc đưa ra lý do để kết thúc cuộc trò chuyện.
Kết thúc một cuộc trò chuyện không chính thức
Ví dụ:
“Hey, it was nice talking to you, but I’ve gotta run.” Này, rất vui được nói chuyện với bạn, nhưng tôi phải đi rồi.
“OK, no problem. Have a good one!” OK, không vấn đề gì. Chúc bạn vui vẻ!
“You too – bye!” Bạn cũng vậy - tạm biệt!
Kết thúc một cuộc trò chuyện chính thức hơn (Tại nơi làm việc)
Ví dụ:
“Okay, so I’ll call the distributors while you prepare the contract, and we’ll touch base next week.” Được rồi, vì vậy tôi sẽ gọi cho các nhà phân phối trong khi bạn chuẩn bị hợp đồng và chúng tôi sẽ liên hệ với cơ sở vào tuần tới
“Sounds like a plan!” Nghe có vẻ như một kế hoạch!
“Great! Have a good afternoon.” Tuyệt vời! Chúc một buổi chiều tốt lành
“Thanks, you too. Bye.” Cảm ơn, bạn cũng vậy. Tạm biệt
“Bye.” Tạm biệt.
Bạn có thể kết thúc cuộc trò chuyện tại nơi làm việc bằng cách đưa ra bản tóm tắt cuộc trò chuyện hoặc các hành động tiếp theo cần thực hiện. Điều này cho người kia tín hiệu rằng bạn muốn kết thúc cuộc trò chuyện.
Những cách khác nhau để nói "Tạm Biệt" bằng tiếng Anh
- Bye / Bye-bye
- See you soon! Hẹn sớm gặp lại!
- See you later Hẹn gặp lại
- Take care Bảo trọng
- Have a good one! Chúc bạn có một ngày vui!
- Have a nice day! Chúc một ngày tốt lành!
- Keep in touch.: Giữ liên lạc nhé.
- Well, it’s been nice talking with you.: Oh, Thật là vui khi được nói chuyện với bạn.
- Hope to see you again soon.: Hi vọng là sớm gặp lại bạn.
- Well, talk you later.: Nói chuyện sau nhé.
- It’s been great seeing you again.: Thật tuyệt gặp lại bạn.
Việc bắt đầu hay kết thúc một cuộc trò chuyện sẽ phụ thuộc vào từng hoàn cảnh của mỗi người. Chỉ cần ban thoải mái và dùng các từ lịch sự để phù hợp với ngữ cảnh đó là được.
>> Xem thêm: Học tiếng anh trực tuyến 1 thầy kèm 1 trò hiệu quả
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Việc học các câu thành ngữ trong tiếng Anh chắc chắn sẽ là một mảng kiến thức quan trọng nếu như bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Trong bài viết này, Pantado xin giới thiệu tới các bạn về những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng hay trong cuộc sống của người bản ngữ.
>> Xem thêm: 10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị
1. Crunch Time: Giai đoạn nước rút
Crunch Time là gì? Đó chính là khoảng thời gian mà ngay trước khi một sự kiện, công việc, dự án,.,gì đó phải được hoàn thành và mọi người phải làm việc thật thận trọng và chăm chỉ.
Ví dụ:
May is crunch time for many students. It’s when they have their final exams.
Tháng 5 là thời gian gấp rút đối với nhiều học sinh. Đó là khi họ có bài kiểm tra cuối cùng.
>> Tham khảo : Học Tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài
2. Easier said than done: Nói thì dễ làm thì khó
Ví dụ:
Being the best student in the class is easier said than done.
Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.
3. Judge a book by its cover: Nhìn mặt mà bắt hình dong
Ví dụ:
Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance.
Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.
4. A friend in need is a friend indeed: Hoạn nạn mới biết chân tình
Ví dụ:
John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed.
John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết chân tình.
5. Let your freak flag fly: Tự do thể hiện nét độc đáo của ai đó
Có nghĩa là để cho người khác thấy sự độc đáo của bạn
Ví dụ:
My colleagues were surprised at the birthday party - I let my freak flag fly and showed them a break dance routine.
Đồng nghiệp của tôi đã rất ngạc nhiên tại bữa tiệc sinh nhật – tôi đã thể hiện bản thân và biểu diễn cho họ xem một tiết mục break dance.
6. Get out of hand: Vượt khỏi tầm kiểm soát
Câu này có nghĩa là khi bạn mất đi quyền kiểm soát về vấn đề gì đó, thì câu nói này sẽ thể hiện cho cảm xúc của bạn lúc đó mọi việc đã ra khỏi tầm tay của bạn.
Ví dụ:
In my first year at college, my drinking got a bit out of hand.
Năm đầu đại học, vấn đề uống rượu của tôi hơi ngoài kiểm soát.
7. Can't get your head around something: Không thể hiểu được cái gì đó
Cụm từ này có thể hiểu nó thể hiện một điều gì đó rất khó hiểu hoặc mơ hồ, thường mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
I just can't get my head around these tax forms.
Tôi chỉ không thể hiểu được những biểu mẫu thuế này.
8. Dig in your heels/ Stick to your guns: Giữ vững lập trường, không thỏa hiệp
Hai cụm từ này có thể hiểu đó là việc bạn không thỏa hiệp, giữ vững lập trường, quan điểm mình - từ chối thỏa hiệp hoặc không thay đổi suy nghĩ của bạn.
Ví dụ:
Despite harsh criticism, she's sticking to her guns on this issue.
Bất chấp những lời chỉ trích gay gắt, cô ấy vẫn kiên quyết ủng hộ vấn đề này.
9. Pound the pavement: Đi khắp nơi tìm việc
Ví dụ:
He was fired last year and he's been pounding the pavement ever since.
Anh ấy đã bị sa thải vào năm ngoái và anh ấy đã đi khắp nơi để tìm việc kể từ đó.
10. Pull a rabbit out of the hat: Bất ngờ làm việc gì đó và đạt được kết quả
Câu này có nghĩa là việc mà ai đó làm được một điều mà không thể ngờ tới để giải quyết vấn đề một cách khéo léo và đạt được thành quả nào đó.
Ví dụ:
I thought we were going bankrupt, but my partner pulled a rabbit out of his hat and we landed a major contract.
Tôi từng nghĩ rằng chúng tôi sẽ phá sản, nhưng người cộng sự của tôi đã bất ngờ làm một việc dường như là không thể và chúng tôi đã giành được một hợp đồng lớn.
>> Tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp 1 thầy 1 trò online
11. Leave no stone unturned: Dùng đủ mọi cách
Câu này có nghĩa là tìm mọi cách, mọi thủ đoạn để làm một điều gì đó mà bạn muốn đạt được.
Ví dụ:
The police leave no stone unturned to find the missing child.
Cảnh sát sẽ tìm mọi cách để tìm kiếm đứa trẻ mất tích.
12. Get something out of your system: Quyết định hành động để không phải bận tâm nữa
Nghĩa là bạn sẽ thực hiện việc mà bạn muốm làm từ lâu, và không muốn trì hoãn thêm nữa để sau có thể gạt bỏ nó ra khỏi đầu, chấm dứt việc đó .
Ví dụ:
I wasn’t sure how she was going to react, but I had to get it out of my system, so I told her I had found another woman.
Tôi không chắc cô ấy sẽ phản ứng ra sao, nhưng tôi không thể trì hoãn thêm được, nên tôi nói với cô ấy rằng tôi đã tìm được một người phụ nữ khác.
13. Step up your game: Nâng cao trình độ
Có nghĩa là hãy bắt đầu thể hiện một điều gì đó tốt hơn, nâng cao, cải thiện kỹ năng của mình lên
Ví dụ:
If you want to win this competition, you’ll have to step up your game.
Nếu bạn muốn giành chiến thắng trong cuộc thi này, bạn sẽ phải cải thiện kỹ năng của mình.
14. Once bitten, twice shy: Bài học nhớ đời
Câu này được sử dụng để nói về trải nghiệm không tốt trước đó để lại ấn tượng không tốt, khiến bạn phải cân nhắc kĩ hơn với chính thứ đó sau này.
Ví dụ:
I'm afraid of using elevator since I was stuck into for an hour. Once bitten, twice shy.
Tôi rất sợ khi đi thang máy vì tôi đã từng bị kẹt trong thang máy cả tiếng đồng hồ. Thật là bài học nhớ đời.
15. When in Rome (do as the Romans do): Nhập gia tùy tục
Câu này được hiểu rằng, khi bạn tới đâu hoặc làm việc tại đâu thì nên học theo cách mà người bản địa vẫn thường hay làm.
Ví dụ:
I don't drink wine usually at the party, but today, when in rome.
Tôi không thường xuyên uống rượu trong các bữa tiếc đâu, nhưng mà hôm nay thì nhập gia tùy tục thôi.
16. Honesty is the best policy: Thật thà là thượng sách
Đây là câu được sử dụng để khuyên người khác tốt nhất là nên thật thà, thành thật vẫn là cách tốt nhất, đừng nên nói dối.
Ví dụ:
A good thing I leant when I was a kid, honesty is the best policy.
Một điều hay mà tôi được học ngay từ khi còn nhỏ đó là thành thật là cách tốt nhất.
17. A woman gives and forgives, a man gets and forgets: Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
Ý nghĩa của cây này là người phụ nữ luôn là người cho đi và biết tha thứ, trong khi đàn ông luôn là người được nhận nhưng lại quên đi mọi thứ.
Ví dụ:
I know a woman gives and forgives, a man gets and forgets, but you can't stand like that anymore.
Mình biết là phụ nữ luôn phải cho đi và tha thứ, đàn ông luôn là người được hơn nhưng lại hay quên đi. Nhưng mà bạn cũng không thể chịu đựng như thế mãi được nữa.
18. No rose without a thorn: Việc nào cũng sẽ có khó khăn riêng
Câu này nghĩa là hoa hồng nào mà chẳng có gai, cũng giống như khi làm bất cứ việc gì cũng sẽ có khó khăn của riêng nó.
Ví dụ:
This is a well-paid job but it's too far from my house. Well, there is no rose without a thorn.
Công việc này có mức lương khá cao nhưng lại rất xa nhà của tôi. Thôi thì bông hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn.
19. Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau
Ý của câu này chính là đi làm cần phải tiết kiệm để đến lúc ốm đau có tiền mua thuốc thang, trả viện phí.
Ví dụ:
Luckily, my mother had saved some money for a rainy day.
Thật may là mẹ tôi đã tiết kiệm được một khoản tiền để dùng khi ốm đau.
20. It’s an ill bird that fouls its own nest: Chẳng hay ho gì khi vạch áo cho người xem lưng
Ý nói rằng, đây là hành động không có gì hay ho khi tự tiết lộ những khuyết điểm của mình cho người khác thấy.
Ví dụ:
Not only does he never mow his lawn, he covers it with all kinds of trash. It's an ill bird that fouls its own nest.
Anh ta không những không bao giờ cắt cỏ mà còn phủ rác lên nó. Thật chẳng hay ho gì khi tự vạch áo cho người xem lưng cả.
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho lễ tân và thư ký văn phòng
Trên đây chỉ là một phần nhỏ về các câu thành ngữ trong tiếng Anh. Với bài viết này chúng tôi cũng mong rằng bạn sẽ hiểu hơn về các câu thành ngữ, cũng như tăng thêm vốn từ vựng của mình trong quá trình học tiếng Anh.
Thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Anh đều mang đến những từ ngữ phong phú và thú vị. Bạn có thể nói về màu sắc, về bộ phận cơ thể con người, về cuộc sống, tình yêu hay liên quan đến trái cây,… Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ tới các bạn về 10 thành ngữ Tiếng Anh với ‘Money' (tiền bạc) cực kỳ thú vị. Hãy theo dõi nhé!
>> Mời tham khảo: Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết
1. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây
Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng câu “tiền đâu phải lá mít” để nói về việc tiền không phải tự nhiên mà có, do đó bạn không nên tiêu phung phí, cần phải cân nhắc khi sử dụng.
Ví dụ:
My daughter Mai wants a car for her 17th birthday, but I can't afford it, but you know, money doesn’t grow on tree.
Con gái tôi, Mai muốn có một chiếc ô tô cho sinh nhật lần thứ 17 của nó, nhưng tôi không đủ tiền mua. nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.
>> Xem thêm: Học tiếng anh online cho trẻ em
2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng
Câu này có nghĩa là việc bạn muốn kiếm được đồng tiền rất dễ dàng mà bạn không phải lao động cận lực.
Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.
Ví dụ:
Gambling added spice to people’s lives, for it offered the hope of making easy money.
Cờ bạc khiến đời sống người ta thêm hương vị với hy vọng kiếm tiền dễ dàng.
3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề
Câu này ý nói rằng bạn có rất nhiều tiền có thể tiêu xài xả láng và có thể làm những gì bạn thích.
Ví dụ
Phuong Anh travels around the world as if money were no object.
Phương Anh đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.
4. Money talks: Có tiền là có quyền
Theo nghĩa đen thì chính là đồng tiền biết nói, có nghĩa là bạn có tiền thì sẽ có quyền, tiền càng nhiều thì quyền lực của bạn càng lớn, và có sức ảnh hưởng đến những người khác.
Ví dụ:
Money talks in today’s harsh economic climate.
Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.
5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền
Ý nói ở đây là ai đó có nhiều tiền đến nối không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình, tiêu sài một cách thoải mái không suy nghĩ.
Ví dụ
She has just buy a Cadilac. I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.
Cô ta vừa mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài..
6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ
Câu này có nghĩa gần tương tự như câu nói thành ngữ của Việt Nam là “ ném tiền qua cửa sổ”, đều ám chỉ đến việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.
Ví dụ:
We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.
Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.
7. Time is money: Thời gian là tiền bạc
Câu này nó nhấn mạnh đó chính là thời gian là vàng bạc, vô cùng quý giá, do đó bạn không nên lãng phí thời gian.
Ví dụ:
I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know!
Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.
8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước
Như câu nói của nó đó chính là việc ai đó sử dụng tiền bạc một cách hoang phí.
Ví dụ:
I can't stand you anymore. You spend money like water.
Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.
9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc
Câu này có nghĩa là việc tiêu tiền vào một việc không cần thiết, cũng chỉ ra việc một người tiêu xài tiền bạc một cách phung phí.
Ví dụ:
He just bought another camera - he has more money than sense.
Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc
10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật
Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.
Ví dụ:
He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.
Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.
Trên đây là 10 thành ngữ tiếng Anh với Money được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Ngoài ra, có nhiều bạn thắc mắc Kiếm tiền trong tiếng là gì, đó là cụm từ Earn money. Nhắc đến "money" chúng ta có rất nhiều câu liên quan đến nó để ví von về một ai đó. Mong rằng với 10 cụm từ trên sẽ giúp bạn có thêm vốn từ tiếng Anh vận dụng trong cuộc sống. Cảm ơn bạn!
>> Mời bạn quan tâm: Từ vựng, mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh trong siêu thị
Một trong những ngữ pháp quan trọng trong việc học tiếng Anh chính là mệnh đề trạng ngữ. Khi bạn học, giao tiếp bạn sẽ gặp các mệnh đề trạng ngữ ơ khắp mọi nơi. Tuy nhiên, đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc mệnh đề trạng ngữ chắc chắn bạn sẽ cảm thấy rất khó. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về các mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh để bạn hiểu về cách dùng, làm bài tập và giao tiếp.
>> Xem thêm: 7 nguyên tắc quan trọng để bạn nói tiếng Anh trôi chảy
1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?
Mệnh đề trạng ngữ bạn có thể hiểu một cách đơn giản là nó một trạng ngữ dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề khác. Trạng ngữ có rất nhiều mệnh đề khác nhau như chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian,…
Nói một cách khác thì mệnh đề trạng ngữ chính là mệnh đề phụ và không thể đứng riêng biệt vì nó sẽ không diễn đạt được hết ý nghĩa, vì vậy nó cần phải đi cùng với mệnh đề chính.
Ví dụ:
When I finish studying, I will go abroad. (Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.)
Nếu chỉ để mệnh đề trạng ngữ ‘When I finish studying’, thì câu sẽ không rõ nghĩa.
>> Mời tham khảo: học tiếng Anh online với người nước ngoài
2. Các loại mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ sau:
Once (Một khi) |
Once you understand this problem, you will find no difficulty. (Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.) |
When (Khi) |
When she stops crying, you can take her to the park. (Khi cô nhóc ngừng khóc, bạn có thể bế em ấy đi chơi công viên. |
As soon as (Ngay sau khi) |
As soon as we were told the news, we burst with joy. (Ngay khi mà chúng tôi được nghe tin tức, chúng tôi vỡ òa trong hạnh phúc.) |
While (Khi/Trong khi) |
While I was in Korea, I went out a lot. (Khi tôi ở Hàn Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.) |
By the time (Tính cho tới lúc) |
he’s already married by the time he found her. (Tới lúc anh tìm ra cô, cô đã kết hôn mất rồi.) |
As (Khi) |
I came in as they were ready to leave. (Tôi đã đến nơi khi họ đang chuẩn bị rời đi.) |
Since (Từ khi) |
I have lived here since I was 10 years old. (Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.) |
Before (Trước khi) |
Before entering the building, please wash your hands. (Trước khi bước vào tòa nhà, bạn nên rửa tay trước.) |
After (Sau khi) |
He came after the train had left. (Anh ấy tới sau khi con tàu rời đi.) |
Till/Until (Cho tới khi) |
I will eat until I am stuffed. (Tôi sẽ ăn cho đến khi no căng bụng) |
During + N/V-ing (Trong suôt) |
During my stay, I find him very naughty. (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch.) |
Just as (Ngay khi) |
Just as the baby cried, her parents came rushing in. (Ngay khi em bé khóc òa lên, bố mẹ em ấy chạy ngay đến.) |
Whenever (Bất cứ khi nào) |
She likes to complain whenever she confronts the slightest inconvenience. (Cô ấy thích than phiền bất cứ khi nào cô ấy gặp một sự bất tiện nhỏ nhất.) |
No sooner …. than …. (Vừa mới…. thì đã…) |
No sooner had he gone out than he came back. (Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về.) |
Hardly/Scarcely … when …. (Vừa mới …thì đã…) |
Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang. (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
Where (Ở đâu) |
Where flowers bloom, the bees come. (Ở đâu có hoa nở, đàn ong bay đến đấy.) |
Anywhere (Bất cứ đâu) |
I do not like to go anywhere there is a swimming pool. (Tôi không thích đi bất cứ nơi nào mà có bể bơi.) |
Wherever (Bất cứ đâu) |
Wherever she goes, people look with her with admiration. (Bất cứ nơi nào cô ấy đi qua, mọi người nhìn cô với ánh mắt ngưỡng mộ.) |
Everywhere (tất cả mọi nơi) |
He looked for his cat everywhere they went together. (Anh ấy đã tìm kiếm con mèo của mình tất cả mọi nơi mà họ đã đi cùng nhau.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Mệnh đề này thường dùng bắt đầu từ các từ như:
As/ Just as: như là/ giống như là
Ví dụ:
The event went smoothly as/Just as we planned.
(Sự kiện đã diễn ra một cách suôn sẻ, y như chúng ta đã lên kế hoạch.)
As if/As though: như thể là
- Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)
It looks as if/as though it is going to rain.
(Trông như thể là trời sắp mưa.)
- Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)
He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)
- Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII
He looked as if/as though he had collected the money.
(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Dùng để trình bày nguyên dẫn đến sự vật hiện tượng trong câu. Loại mệnh đề này thường được bắt đầu bằng các từ:
- Because/Since/As: vì
Because/since/as I love her, I’d do anything for her. .
(Vì tôi yêu cô ấy, tôi có thể làm mọi thứ vì cô ấy)
- Now that/ In that/Seeing that: vì rằng
Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.
(Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.)
- On account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là
On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football.
(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.)
- For: vì
They cannot go out, for it rains heavily.
(Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Thường dùng khi nói về kết quả, hậu quả do một việc, hành động, sự kiện nào đó gây ra. Mệnh đề này thường dùng với các cấu trúc:
- So + Adj/Adv + that: quá ……đến nỗi mà…
- So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that
Ví dụ:
It is so hot that I can’t go outside.
(Nóng đến nỗi tôi không thể ra ngoài được)
There are so many students that there are not enough chairs.
(Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi.)
- Such + (a/an) + Adj + N + that: quá ….đến nỗi mà…
It was such an interesting performance that I couldn’t take my eyes off the stage.
(Màn trình diễn thú vị đến nỗi tôi đã không thể rời mắt khỏi sân khấu)
- So: vì vậy
I do not have any money, so I cannot buy a television.
(Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi.)
- Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/With the result that: vì vậy
I got up late, with the result that I missed my bus.
(Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)
Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả ‘Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence’, ta dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Đây là mệnh đề dùng chỉ mục đích cho mệnh đề chính trong câu, và nó bắt dầu bằng các từ như:
- So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi
I take an umbrella with me so that I don’t get wet.
(Tôi mang theo ô để không bị mưa ướt.)
Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược:
So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V
Ví dụ:
- He works hard so that he can buy a new house.
>> He works hard so as to/in order to/to buy a new house.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
Mệnh đề này còn được biết đến là mênh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
- Though/Even though/ Although: mặc dù
Ví dụ:
Although he is tired, he goes to work.
(Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.)
- In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù
Ví dụ:
In spite of the fact that his leg is broken, he goes out.
(Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi.)
- Despite the fact that/ Despite of + V-ing/N: mặc dù
Ví dụ
Despite of the fact that it is raining, they play soccer.
(Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng.)
- Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù
Carefully as/though he drives, he has an accident.
(Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh ấy vẫn gặp tai nạn.)
- No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể
- Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể
Ví dụ:
- No matter who you are, I love you.
(Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em.)
- Whatever you said, I believe you.
(Cho dù em nói gì, anh cũng tin em.)
- While (trong khi), Whereas, Meanwhile (trong khi đó)
Ví dụ:
I’m good at Maths, while/whereas/meanwhile my sister is good at English.
(Tôi giỏi toán trong khi chị gái tôi lại giỏi tiếng Anh.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
- So sánh bằng: As + adj/adv + as
Ví dụ
He is as tall as his brother.
(Anh ấy cao như anh trai anh ấy.)
- So sánh hơn kém:
Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than
Ví dụ:
Today is colder than yesterday.
(Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than
Ví dụ
This watch is more expensive than that one.
(Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ kia)
- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv
Ví dụ:
My father drives the most carefully in my family.
(Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong gia đình tôi)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điểu kiện
- Bắt đầu bằng: if, unless, as/so long as
Ví dụ:
If you don’t come, I will go without you.
(Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)
Unless you learn hard, you can’t pass your exam.
(Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi được.)
As long as you are hardworking, you will finish it.
(Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn thành nó.)
Trên đây là 9 mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh, mong rằng qua bài viết sẽ giúp các bạn có nhiều thông tin bổ ích hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh. Hãy chăm chỉ học hỏi và tìm hiểu để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé!
>> Xem thêm: Học anh văn trực tuyến
Bạn đã học tiếng Anh trong nhiều năm, nhưng vẫn không thể nói một cách dễ dàng và trôi chảy?
Nhiều người không có vấn đề gì về kỹ năng đọc hoặc viết, nhưng khi nói tiếng Anh, họ chỉ cảm thấy lúng túng và bế tắc. Trong bài viết này, tôi muốn chia sẻ với bạn về cách nói tiếng Anh trôi chảy bằng phương pháp học khoa học hơn.
1. Học các cụm từ, không phải các từ đơn lẻ
Học các từ riêng biệt là một lỗi rất phổ biến mà người học thường mắc phải. Và tất nhiên, nó không phải là một phương pháp thích hợp để học bất kỳ ngôn ngữ nào, không chỉ tiếng Anh.
Nếu như bạn biết 1000 từ vựng, nhưng bạn lại không nói thể nói được một câu trọn vẹn, tuy nhiên nếu như bạn học và biết nhiều về các cụm từ thì bạn có thể tạo ra hằng trăm câu chính xác. Và khả năng nói của bạn cũng được cải thiện lên với khả năng nói chính xác về các câu.
Khi bạn biêt nhiều cụm từ thì khi cần nói, các cụm từ sẽ tự động xuất hiện trong đầu bạn. Bạn càng có nhiều thông tin đầu vào, giao tiếp của bạn càng dễ dàng hơn.
>> Xem thêm: Tổng hợp các ngày lễ trong năm trên thế giới bằng tiếng Anh
2. Ít chú ý đến ngữ pháp
Ý tôi là bạn nên tập trung vào việc nói lưu loát, thay vì ngữ pháp. Một số chuyên gia thậm chí còn nói rằng bạn không cần phải học ngữ pháp để có thể nói tiếng Anh trôi chảy.
Chỉ cần nhìn vào cách trẻ em học nói tiếng Anh. Mặc dù họ hiếm khi học bất kỳ quy tắc ngữ pháp nào, nhưng khả năng nói tiếng Anh của họ có thể được coi là trôi chảy, tự nhiên như người bản xứ.
Ngữ pháp chỉ là một khía cạnh của tiếng Anh. Có những thứ khác, quan trọng hơn nhiều trong việc nói.
Tập trung quá nhiều vào ngữ pháp khiến bạn không thể mở miệng nói chuyện. Nỗi sợ hãi bị mất mặt khiến bạn lo lắng khi nói.
Vì vậy, hãy bắt đầu với các câu tiếng Anh đơn giản, và sau đó là những câu dài với những từ phức tạp hơn. Và hãy nhớ rằng người nghe của bạn không phải là giám khảo IELTS sẽ phân tích ngôn ngữ của bạn. Người nghe của bạn chỉ muốn nhận được thông tin nội dung mà bạn nói mà thôi.
Có quá nhiều quy tắc để học trong ngữ pháp, điều này có thể gây trở ngại cho người mới bắt đầu. Vì vậy, ý tưởng chính là đặt ngữ pháp sang một bên, việc nói của bạn sẽ bớt căng thẳng và vui vẻ hơn.
3. Nghe nhiều tiếng Anh hơn
Nếu bạn muốn cải thiện khả năng nói tiếng Anh của mình, hãy tập trung nhiều hơn vào việc nghe hơn là đọc. Học bằng tai, không phải bằng mắt.
Nghe giúp xây dựng vốn từ vựng và ngữ pháp của bạn. Kiến thức và hiểu biết về một số chủ đề cũng được mở rộng nếu bạn thường xuyên đọc và nghe.
Một lần nữa, các tài liệu đầu vào phải xác thực. Một số tài nguyên dễ tìm mà tôi muốn giới thiệu là các bài nói chuyện trên các kênh tiếng Anh, tin tức BBC tiếng Anh, phim hoạt hình và phim, bài hát, sách nói và hàng nghìn tài nguyên khác.
Khi bạn nghe những câu tiếng Anh đúng, chúng sẽ lưu lại trong trí nhớ của bạn, và sau đó bạn sẽ có thể tự mình xây dựng những câu tương tự một cách dễ dàng.
4. Luyện tư duy bằng tiếng Anh
Bạn có đang dịch từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Anh khi nói không?
Nếu có, hãy dừng nó lại ngay bây giờ. Bắt đầu suy nghĩ bằng tiếng Anh khi bạn nói tiếng Anh.
Rất nhiều người có thể nghe và hiểu 99% những gì người nói tiếng Anh nói nhưng lại không diễn đạt được một suy nghĩ đơn giản vì họ không tìm được từ phù hợp. Đó là lý do tại sao bạn phải suy nghĩ trực tiếp bằng tiếng Anh.
Tôi biết nó có thể không dễ dàng cho người mới bắt đầu vì bạn còn khá mới với ngôn ngữ này. Nhưng một khi bạn đã quen thuộc với quy trình này, mọi thứ sẽ ổn thôi.
Suy nghĩ trực tiếp bằng tiếng Anh giảm thời gian suy nghĩ xuống một nửa. Bạn sẽ mất gấp đôi thời gian khi tạo ra các ý tưởng bằng ngôn ngữ đầu tiên của mình và sau đó tìm kiếm các từ tương đương bằng tiếng Anh.
Một lý do khác tại sao bạn nên suy nghĩ bằng tiếng Anh là có nhiều từ trong ngôn ngữ của bạn mà bạn không thể tìm thấy bản dịch sang tiếng Anh hoặc bản dịch không chuyển tải đầy đủ ý nghĩa mà bạn muốn. Việc dịch sai đôi khi cũng xảy ra.
Hạn chế dịch càng nhiều càng tốt. Bắt đầu sử dụng từ điển Anh - Anh. Cố gắng giải thích các từ tiếng Anh bằng tiếng Anh. Đó là một thói quen tốt cho người học tiếng Anh.
Trong giao tiếp, đoán xem người nói sẽ nói gì tiếp theo có thể hữu ích. Giữ cho bộ não của bạn bận rộn bằng cách xử lý thông tin và chuẩn bị những gì cần nói khi đến lượt. Điều này cũng giúp tránh bị mắc kẹt khi bạn không thể nghĩ ra bất cứ điều gì để nói trong một cuộc trò chuyện.
5. Nói chuyện với chính mình
Không cần phải nói, tự luyện tập đóng một vai trò quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Bạn cần chuẩn bị trước cho mình trước khi bắt chuyện với người khác bằng ngoại ngữ.
Bạn càng thực hành nhiều, bạn càng cảm thấy thoải mái hơn khi sử dụng ngôn ngữ. Cũng giống như tiếng mẹ đẻ của bạn, bạn được sinh ra với nó, vì vậy việc nói không phải là một vấn đề lớn đối với bạn.
Làm thế nào để nói chuyện với chính mình?
Có rất nhiều cách. Chọn những tình huống phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày của bạn để bạn có những bối cảnh thực tế. Bạn có thể nói về sở thích, gia đình, niềm yêu thích, trường học, ngày nghỉ hoặc công việc của bạn.
Khi bạn ở nhà một mình, hãy đứng trước gương và luyện tập. Sẽ tốt hơn nếu bạn có thể sử dụng một số ngôn ngữ cơ thể cùng với bài nói.
Trong cuộc sống hàng ngày, có thể nảy sinh những tình huống mới mà bạn chưa từng trải qua. Hãy nghĩ về điều gì đó bạn có thể nói trong trường hợp này. Sau này, khi bạn gặp lại các tình huống, bạn có thể thấy mình đã sẵn sàng để giao tiếp.
Trước khi đi ngủ, hãy cố gắng tóm tắt lại những việc bạn đã làm được và chưa làm được trong ngày và nói về kế hoạch cho ngày mai. Điều đó thực sự hữu ích.
6. Tiếp xúc với môi trường nói tiếng Anh
Nói chuyện với chính mình có thể là không đủ. Nên tham gia các câu lạc bộ nói tiếng Anh, nói tiếng Anh với bạn bè, kết bạn với người nước ngoài hoặc tham gia vào bất kỳ nơi nào sử dụng tiếng Anh để giao tiếp.
Những gì bạn cần cho kỹ năng nói của mình là luyện tập hàng ngày. Hãy biến nó thành một thói quen. Việc nói của bạn sẽ không trở nên tốt hơn nếu bạn chỉ lấy đầu vào và để nó ở đó mà không có bất kỳ đầu ra nào.
Sau tất cả quá trình chuẩn bị tự luyện tập, môi trường để ngôn ngữ được nói ra là cần thiết. Nếu bạn không mở miệng để nói một từ, bạn sẽ không bao giờ là một người nói tiếng Anh giỏi. Bạn muốn nói trôi chảy, bạn phải bắt buộc mình phải nói trước. Dần dần bạn sẽ trở nên trôi chảy hơn.
7. Tìm hiểu sâu
Bạn không thể nói tiếng Anh một cách dễ dàng và trôi chảy khi bạn không nhớ từ, cụm từ và các mẫu câu ngay lập tức.
Một vấn đề phổ biến của người học tiếng Anh là họ chỉ cố gắng học càng nhiều mục ngôn ngữ càng tốt, nhưng không bao giờ xem lại chúng sau này.
Bạn đã bao giờ nghe một câu nói rằng sự lặp đi lặp lại là mẹ của việc học? Điều đó có nghĩa là mọi thứ đều có thể học được thông qua đào tạo, và nói tiếng Anh không phải là một ngoại lệ.
Tôi đoán bây giờ bạn có thể cảm thấy quá tải vì có nhiều việc cần phải làm. Điều đó hoàn toàn ổn, việc học cần thời gian và nỗ lực. Nhưng nếu bạn áp dụng 7 phương pháp này vào thực tế và dần dần biến nó thành thói quen hàng ngày, bạn sẽ sớm thấy khả năng nói tiếng Anh của mình được cải thiện đáng kể. Chúc bạn thành công!
>> Mời quan tâm: Học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà
Mỗi một quốc gia trên thế giới đều có những ngày lễ riêng biệt theo từng nét văn hóa của những quốc gia đó. Vậy trong tiếng Anh các tên gọi các ngày lễ lớn trong năm như thế nào? Hãy cùng Pantado tìm hiểu về bộ từ vựng về các ngày lễ trong tiếng Anh nhé.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến các ngày lễ lớn trong năm của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
>> Xem thêm: Một số cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh
1. Các ngày lễ lớn trên thế giới bằng tiếng Anh
- New Year’s Day: Ngày Đầu Năm Mới
- April Fools’ Day: Ngày Nói dối
- Easter: Lễ Phục sinh
- Good Friday: Ngày thứ Sáu Tuần Thánh
- Easter Monday: Ngày thứ Hai Phục sinh
- May Day: Ngày Quốc Tế Lao Động
- Christmas: Giáng sinh
- Christmas Eve: Đêm Giáng sinh
- Christmas Day: Ngày lễ Giáng sinh
- Boxing Day: Ngày lễ tặng quà (sau ngày Giáng sinh)
- New Year’s Eve: Đêm Giao thừa
- Mother’s Day: Ngày của Mẹ
- Father’s Day: Ngày của Bố
- Valentine’s Day: Ngày Lễ Tình Nhân/Ngày Valentine
- Bank holiday (public holiday): ngày quốc lễ
- Chinese New Year: Tết Trung Quốc (Tết âm lịch)
- Independence Day: Ngày lễ Độc Lập
- Thanksgiving: Ngày lễ Tạ Ơn
- Halloween: Lễ hội Halloween (Lễ hội Hóa trang)
- Saint Patrick’s Day: Ngày lễ Thánh Patrick
>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 online
2. Các ngày lễ lớn của Việt Nam bằng tiếng Anh
- Tet Holiday (Vietnamese New Year) (lunar): Tết Nguyên Đán
- Hung Kings Commemorations (10/3) (lunar): Giỗ tổ Hùng Vương
- Hung Kings’ Temple Festival: Lễ hội Đền Hùng
- Liberation Day/Reunification Day – (30/04): Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
- International Workers’ Day (01/05): Ngày Quốc tế Lao động
- National Day (02/09): Quốc khánh
- Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary (03/02): Ngày thành lập Đảng
- International Women’s Day – (08/03): Quốc tế Phụ nữ
- Dien Bien Phu Victory Day ( 07/05): Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ
- President Ho Chi Minh’s Birthday (19/05): Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh
- International Children’s Day (01/06): Ngày quốc tế thiếu nhi
- Vietnamese Family Day (28/06): Ngày gia đình Việt Nam
- Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) – (27/07): Ngày thương binh liệt sĩ
- August Revolution Commemoration Day – (19/08): Ngày cách mạng tháng 8
- Capital Liberation Day – (10/10): Ngày giải phóng thủ đô
- Vietnamese Women’s Day – (20/10) Ngày phụ nữ Việt Nam
- Teacher’s Day – (20/11): Ngày Nhà giáo Việt Nam
- National Defense Day (People’s Army of Viet Nam Foundation Anniversary) – (22/12): Ngày hội quốc phòng toàn dân – Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
- Lantern Festival (Full moon of the 1st month) (15/1): Tết Nguyên Tiêu – Rằm tháng giêng
- Buddha’s Birthday – 15/4 (lunar): Lễ Phật Đản
- Mid-year Festival – 5/5 (lunar): Tết Đoan ngọ
- Ghost Festival – 15/7 (lunar): Lễ Vu Lan
- Mid-Autumn Festival – 15/8 (lunar): Tết Trung Thu
- Kitchen guardians – 23/12 (lunar): Ông Táo chầu trời
3. Một số câu hỏi về lễ hội bằng Tiếng Anh
Dạng câu hỏi Wh_ question về lễ hội:
- What is the name of the festival?
Tên lễ hội đó là gì?
- Where is it held?
Nó được tổ chức ở đâu?
- When is it held?
Nó được tổ chức vào thời gian nào?
- Who can participate in that festival?
Ai có thể tham gia vào lễ hội đó?
- Why is it organized?
Tại sao nó được tổ chức?
- How is it decorated?
Nó được trang trí như thế nào?
- What do you intend to give your girlfriend on Valentine’s Day?
Bạn định tặng bạn gái bạn thứ gì vào ngày lễ tình nhân?
- What are you up to over Christmas?
Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?
- How many days off during Lunar New Year?
Bạn sẽ được nghỉ mấy ngày vào dịp Tết này?
- How was your day off?
Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
- Got any plans for summer break?
Anh có kế hoạch gì cho kì nghỉ hè chưa?
- What do you usually have for New Year’s dinner?
Bạn thường ăn gì trong bữa tối năm mới?
- How do you celebrate Christmas Day?
Bạn ăn mừng ngày giáng sinh như thế nào?
Dạng câu hỏi Yes/No question về lễ hội
- Did you get up to anything interesting?
Bạn có làm điều gì thú vị không?
- Did you get up to anything special?
Bạn có làm điều gì đặc biệt không?
- Did you see the New Year in?
Bạn có đón giao thừa không?
- Did you get any plans for Lunar New Year?
Bạn có dự định gì cho dịp nghỉ Tết chưa?
- Got any plans for Christmas and New Year?
Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?
- Are you at home over Christmas, or are you going away?
Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?
- Are you at home over New Year, or are you going away?
Anh sẽ đón năm mới ở nhà, hay đi chơi xa?
- Do anything exciting over the Christmas?
Có việc gì thú vị làm trong mấy ngày giáng sinh không?
Trên đây là một số từ vừng về tên các ngày lễ trong tiếng Anh. Mong rằng với bài viết này sẽ giúp các bạn một số từ vựng hữu ích, cũng như hiểu hơn về các tên lễ hội, kỳ nghỉ trong tiếng Anh.
>> Mời tham khảo: Các trang học tiếng anh trực tuyến