Phương pháp

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Để nhấn mạnh ý nghĩa của hành động và tăng tính biểu cảm người ta dùng câu đảo ngữ trong tiếng Anh (Inversion). Cấu trúc đảo ngữ xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết nhưng không phải người học nào cũng nắm chắc được cách sử dụng. Hãy cùng Pantado ôn tập và tìm hiểu rõ về đảo ngữ nhé!

Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ: 

  • I met her only once = Only once did I meet her  

(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 

Phó từ: Only once

Trợ động từ quá khứ: did

  • She sings beautifully = Beautifully does she sing 

(Cô ấy hát hay.) 

Phó từ: beautifully 

Trợ động từ hiện tại chia theo chủ ngữ: does

Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh 

Có nhiều các cấu trúc đảo ngữ khác nhau. Sau đây là những cấu trúc đảo ngữ  trong tiếng Anh thông dụng nhất trong văn nói và văn viết mà các bạn cần nắm rõ:

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định) 

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • She hardly does her homework = HARDLY does she do her homework.

(Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)

  • I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to such a good song.

(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.) 

Đảo ngữ với NO và NOT ANY 

No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Ví dụ: 

  • No expensive shoes shall I buy for you = Not any expensive shoes shall I buy for you.

(Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa.)

  • Not any chances will we meet in the future. 

(Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.)

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

At no time: chưa từng bao giờ.

In no way: không còn cách nào.

On no condition: tuyệt đối không.

On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: không còn nữa

No where: không một nơi nào

Ví dụ: 

  • We can’t fix this problem = In no way can we fix this problem. 

(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)

  • You didn’t have to cry that much = On no account did you cry that much. 

(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)

  • Leaving home is always a stupic idea = Under no circumstances should you leave home. 

(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)

  • My mom never lets me go out at night = At no time does my mom let me go out at night.

(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)

  • This shop sells the best apples = No where can you buy apples as good as in this shop.

(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này) 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm

Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

  • No sooner did I arrive home than my family started eating dinner.

(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)

  • No sooner did people leave than the parcel was delivered to the company.

(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty)

Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

(Cái gì như nào đến nỗi mà…)

Ví dụ:

  • Such an interesting movie that I have seen it 3 times

= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.

(Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) 

Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

(không chỉ… mà còn)

Ví dụ:

  • Not only is he handsome but also smart. 

(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)

  • Not only is she nice but she also speaks English fluently.

(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi)

Đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V

(Cho đến khi… thì mới…) 

Ví dụ: 

  • Not until 11pm did he finish his report. 

(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo) 

  • Not till I told her did she realized that she left her phone home. 

(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà) 

Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY 

ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi

  • Only after dinner can we go to the cinema. 

(Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.)

  • Only after finishing his exercise does he watch TV. 

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)

ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

  • Only by studying harder can students pass the final exam. 

(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)

  • Only by production can a nation earn more money.

(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.)

ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

  • Only if he agrees would she go = She would go only if he agrees. 

(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)

  • Only if it doesn’t rain can children play outside.   

(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)

 

ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

  • Only in this way did he come back home.

(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)

  • Only in that way will he study harder. 

(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.)

ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

  • Only then could you call me.

(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)

  • Only then did he recognize me. 

(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)

ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

  • Only when I called him did he recognize me. 

(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)

  • Only when everything is prepared carefully will Son Tung come in. 

(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới bước vào.) 

Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V

If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.

(Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì)

If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have a lot of money, he will buy a new house

(Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới) 

Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were  S + to-V/ Were + S…  

If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại)

If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money, she would buy this dress.

(Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này)

Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II 

If John had had a map yesterday, he would have found the way home.

= Had John had a map yesterday, he would have found the way home.

(Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà)

Chú ý: ở dạng phủ định, “NOT” được đặt sau chủ ngữ: 

=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost. 

Bài tập ôn luyện cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh 

Bài tập về đảo ngữ trong tiếng Anh

Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ:

1, I’ve never watched such a horrifying film. => Never…

2, She rarely travels far from her village. => Rarely…

3, Lily is my good friend as well as yours. => Not only…

4, My students are good at physics and they can play sports really well. => Not only…

5, The boss had just left the office when the telephone rang. => No sooner …

6, All employees didn’t get back to work until they had finished eating. => Only…

7, The door could not be opened without using force. => Only…

8, If you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. => Should…

9, If we hear any further news, we will contact you immediately. => Should…

10, If I were you, I would tell him the truth. => Were…

11, If the government raised taxes, they would make people angry. => Were…

12, If we hadn’t been late, we wouldn’t have missed the last train. => Had…

13, He is strong enough to lift the rock. => So…

14,The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such…

15, The day was foggy. We couldn’t see the road. => Such…

ĐÁP ÁN:

  1. Never have I watched such a horrifying film. (Chưa bao giờ tôi xem một bộ phim đáng sợ như thế.)
  2. Rarely does she travel far from her village. (Hiếm khi cô ấy đi xa khỏi làng của cô ấy.)
  3. Not only is Lily my good friend, but also yours. (Không chỉ Lily là bạn tốt của tôi, còn là của bạn nữa.)
  4. Not only are my students good at physics, but they also can play sports really well. (Học sinh của tôi không chỉ giỏi Vật lý, các em ấy còn chơi thể thao rất tốt.)  
  5. No sooner had the boss left the office than the telephone rang. (Ngay sau khi người sếp rời khỏi văn phòng thì chuông điện thoại kêu.) 
  6. Only when all employees had finished eating did they get back to work. (Chỉ khi tất cả nhân viên ăn xong thì họ mời quay lại làm việc.)
  7. Only by using force could the door be open. (Chỉ với sức đẩy thì cánh cửa mới mở ra được.)  
  8. Should you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. (Nếu bạn có những vấn đề trong tương lai với laptop của bạn, hãy liên hệ người bán tìm lời khuyên.)
  9. Should we hear any further news, we will contact you immediately. (Nếu chúng tôi nghe được tin nào khác, chúng tôi sẽ liên lạc bạn ngay.)
  10. Were I you,  I would tell him the truth. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho anh ấy sự thật.)
  11. Were the government to raise taxes, they would make people angry. (Nếu chính phủ tăng thuế, họ sẽ khiến người dân tức giận.)
  12. Had we NOT been late, we wouldn’t have missed the last train. (Nếu chúng ta không bị muộn, chúng ta đã không lỡ chuyến tàu.)  
  13. So strong is he that he can lift the rock. (Anh ấy khỏe đến nỗi có thể nâng được tảng đá.)
  14. Such hot milk that I can’t drink it now. (Sữa nóng đến nỗi tôi không thể uống được ngay bây giờ.)
  15. Such a foggy day that we couldn’t see the road. (Ngày nhiều sương mù đến nỗi tôi không thể thấy đường.)

>>> Mời xem thêm: Cách dùng các từ Whoever, Whichever, Whatever, Whenever, Wherever và However trong tiếng Anh

Silver bullet là gì? Tuyệt chiêu dạy tốt tiếng Anh cho bé

“Viên đạn bạc” bạn đã bao giờ nghe thấy cụm từ này chưa? Chúng ta đều biết rằng phụ huynh chính là người bạn đồng hành tốt nhất giúp con trong việc học tiếng Anh cùng con. Tuy nhiên, để trở thành người bạn đồng hành trong việc học tiếng Anh cùng con, phụ huynh cần phải hiểu và tuân thủ một số nguyên tắc nhất định Silver bullet. Vậy Silver bullet là gì?

Thành ngữ “viên đạn bạc” (“silver bullet”) trong tiếng Anh xuất phát từ những câu chuyện và bộ phim về huyền thoại người sói. Để ngăn chặn và đối phó với loài sinh vật đáng sợ này con người đã tìm ra cách sử dụng những viên đạn làm bằng bạc. Đây là cách đơn giản nhất để ngăn chặn chúng. 

Tuy nhiên, việc tìm ra được “những viên đạn bạc” cho việc học tiếng Anh dường như nằm ngoài sức tưởng tượng. Việc tồn tại “ viên đạn bạc” cho việc học một ngôn ngữ sẽ chẳng có gì phức tạp. Các em sẽ có thể học chủ yếu tại nhà và sử dụng ngoại ngữ thành thạo chỉ sau một thời gian ngắn. Nhưng điều này cũng hoang đường như câu chuyện về người sói và những viên đạn bạc vậy. Thực tế việc học ngoại ngữ và luyện tập sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả và có giá trị là một hành trình nhiều khó khăn.

>>> Mời xem thêm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

Phụ huynh là những người giúp con học tiếng Anh tốt nhất.

Phụ huynh không nên để ngoại ngữ thành một nỗi sợ hãi của bé. Hãy tạo không gian học cho bé thật thoải mái và tạo được cảm hứng.

Theo chia sẻ của các bậc phụ huynh thường thì con họ sẽ phải thức dậy sớm mỗi sáng đề học ngữ pháp, buổi tối sẽ là làm những bài tập ngữ pháp hay các bài nghe từ đĩa CD. Nhưng rồi với lịch học dày đặc đó mà các em không tiến bộ thậm chí bé còn rất nhút nhát khi giao tiếp. Lý do rất rõ ràng: bởi với lịch học tiếng Anh quá căng thẳng như thế bé thật sự thấy chán ghét.. Sau các buổi học trên trường, không ai muốn tiếp tục phải làm quá nhiều bài tập về nhà. Do đó, giao cho các em một núi bài tập về nhà sẽ biến việc học tiếng Anh thành một hình phạt đáng sợ và hoàn toàn chán ngắt. Vốn dĩ việc học một ngôn ngữ mở ra một cánh cổng đến với thế giới của ngôn từ, ý tưởng, giải trí, du lịch và giáo dục.Các bà mẹ ép con mình làm nhiều bài tập bởi họ đều yêu con mình và mong các em thành công. Tuy nhiên, phương pháp đó chỉ đơn giản là phản tác dụng. Nếu trẻ không thích nói tiếng Anh thì chúng sẽ không bao giờ nói. Và nếu trẻ không nói tiếng Anh thì sẽ không bao giờ có thể tiến bộ.

 

Nên cho bé luyện tập nói nhiều hơn

Phụ huynh nên để các bé thực hành bằng cách tạo môi trường giao tiếp tốt hơn là ép các em làm bài tập trên giấy. Bài tập trên giấy có thể giúp củng cố cấu trúc ngữ pháp vừa học và một hoặc hai bài tập có thể giúp các em ghi nhớ ngữ pháp. Nhưng không thể thực sự luyện một ngôn ngữ theo cách đó. Ví dụ như khi bạn đã hoàn thành một lượng bài tập trên giấy về một cấu trúc mới học, tiếp tục làm thêm những bài tập lặp lại tương tự sẽ hầu như không còn tác dụng. Vì đó là lúc bạn cần vận dụng những cấu trúc đó trong giao tiếp, lắng nghe mọi người sử dụng chúng và sử dụng trong văn viết. 

Hiện nay có rất nhiều khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 chính là chìa khóa cho vấn đề này. Với khóa học này bé được tương tác 100 % thời gian học với giáo viên. Giao tiếp trực tiếp với giáo viên bằng tiếng Anh, lắng nghe giáo viên nói và được sửa các lỗi phát âm kịp thời. Phương thức luyện tập này giúp kết nối não bộ của con người một cách hiệu quả và lâu dài hơn những cách luyện tập thụ động. Trẻ sẽ nhanh chóng nói tiếng Anh khi sống trong môi trường “thấm đẫm” ngôn ngữ này.

Ngoài ra các khóa học tiếng Anh trực tuyến rất chú trọng vào việc xây dựng một giáo trình chuẩn và vô cùng sinh động về hình ảnh và âm thanh. Giúp các bé vô cùng hào hứng khi học tập. 

Hàng triệu người học trên thế giới bắt đầu học tiếng Anh qua các thiết bị số bởi vì những lợi ích thiết thực mà nó mang lại. Học tiếng Anh online đang là xu hướng hiện nay, các nền tảng công nghệ cho phép người học kết nối và tương tác trực tiếp với giáo viên như tại lớp học. Mọi khoảng cách về không gian và thời gian dường như là không còn, giúp người học có nhiều sự lựa chọn hơn, linh động chọn giờ học và giáo viên cho mình.

Mời xem thêm: 5 bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

5 bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất

Ngày nay việc học tiếng Anh trở nên cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Các bé ngay từ khi 4, 5 tuổi đã được bố mẹ cho tiếp xúc với tiếng Anh. Điều này không chỉ giúp các bé có thể tiếp xúc với một ngôn ngữ mới, tạo nền tảng kiến thức cho tương lai mà còn giúp các bé phát triển tư duy tốt hơn. Tuy nhiên ở lứa tuổi này các bé lại vô cùng hiếu động và không tập trung lâu được vào sự vật sự việc gì. Điều này đòi hỏi cha mẹ phải có bí quyết giúp bé. Bài viết hôm nay Pantado xin chia sẻ đến bạn đọc 5 bí quyết về cách dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất.

 

Nguyên tắc Goldilocks: thử thách nhưng có giới hạn

Khi trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh, việc bạn ép trẻ học quá nhiều sẽ gây cho trẻ áp lực và dần bé sẽ chán nản. Bạn chỉ nên dạy khoảng 7 – 10 từ mới/ buổi học. Và chỉ nên để bé học trong  15 – 20 phút đầu của mỗi buổi học. Bởi trẻ em thường rất dễ chán nên chỉ tập trung được khoảng 10 phút đầu mà thôi.

 

bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em

 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

 

Sử dụng đồ vật và hình ảnh trực quan

Não bộ của con người thương ưu tiên tiếp nhận hình ảnh trước từ ngữ. Vì thế sử dụng đồ vật trực quan sẽ giúp trẻ ghi nhớ nhanh hơn. Chẳng hạn như khi học từ vựng về chủ đề vật dụng gia đình, bạn nên lấy trực tiếp từng đồ vật trong nhà như bàn, ghế, giường, tủ, sofa,… để dạy trẻ và cho trẻ thực hành bằng cách chỉ vào từng đồ vật. Với phương pháp này, trẻ sẽ được nhìn thấy chúng hàng ngày nên việc ghi nhớ sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.

Ngoài ra hiện này trẻ còn có thể học qua flashcard, hoặc một số khóa học tiếng Anh trực tuyến có xây dựng giáo trình học vô cùng sinh động qua hình ảnh và âm thanh.

 

bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em

 

Với một số chủ đề bạn không thể tìm được đồ vật trực quan thì có thể dùng tranh ảnh nhiều màu sắc để dạy từ vựng. Bằng hình ảnh nhiều màu sắc, trẻ sẽ dễ dàng hình dung và dễ học hơn. Ngoài ra, việc dùng tranh ảnh có thể giúp trẻ tự mình ôn lại, nếu trẻ có phát âm sai, bạn có thể sửa nhanh chóng cho trẻ.

 

Chơi các trò chơi thú vị bằng tiếng Anh

Trẻ luôn yêu thích và hứng thú với các trò chơi. Tùy vào độ tuổi của trẻ mà bạn áp dụng các trò chơi khác nhau như: câu đố, hangman, bingo,… Ngoài ra, việc luyện từ vựng bằng trò chơi còn tạo bầu không khí vui vẻ, nâng cao tinh thần học tập của trẻ.

 

bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em

 

>>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé

 

Sử dụng từ vựng đang học trong các ngữ cảnh khác nhau 

Thông thường, trẻ phải nghe một từ vựng nào đó trong khoảng 4-12 lần thì não bộ của chúng mới tiếp nhận được vào kho lưu trữ của mình. Khi bạn dạy trẻ một từ vựng, hãy cố gắng đưa từ vựng đó vào cuộc sống càng nhiều càng tốt. Hãy đưa những từ vựng mà bạn đang dạy trẻ vào các cuộc hội thoại hàng ngày, vào các trò chơi cùng với trẻ để trẻ tiếp nhận một cách tự nhiên nhất. Việc sử dụng từ vựng đang học trong các ngữ cảnh khác nhau, ở bất kì thời điểm nào có thể, là cách tốt nhất giúp trẻ thực sự thông thạo từ vựng tiếng Anh.

Tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhất

Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc học khá lâu rồi nhưng quên mất kiến thức. Bạn mong muốn có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo. Hãy cùng Pantado tìm hiểu phương pháp tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhé!

Xác định mục tiêu và kiên trì theo đuổi

Bạn cần xác định được mục tiêu và dành tâm huyết cho nó. Một yếu tố quan trọng quyết định thành công trong việc học ngoại ngữ là bạn phải chăm chỉ. Theo nghiên cứu nếu mỗi ngày bạn dành 60 phút để học tập với phương pháp và lộ trình đúng đắn bạn hoàn toàn có thể thành thạo giao tiếp tiếng Anh trong vòng 6 tháng. 

Tuy nhiên năng lực của mỗi người là khác nhau, nhưng nỗ lực kiên trì chắc chắn đạt được kết quả.

Bắt đầu học tiếng Anh như thế nào?

Phương pháp học như thế nào cực kỳ quan trọng. Một phương pháp đúng đắn sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Theo nghiên cứu, thì trình tự học tiếng Anh hiệu quả và đúng nhất là nghe, nói, đọc, viết sẽ tốt hơn phương pháp học ở trường là đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời bạn nên để ý hơn đến ngữ pháp cấu trúc bạn sẽ tiến bộ rất nhanh trong việc học. 

Cả 4 kỹ năng đều đòi hỏi bạn phải đầu tư và học một cách nghiêm túc.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án

Bắt đầu bằng việc phát âm

Phát âm cũng như ngữ âm là yếu tố cực kỳ quan trọng. Nó là yếu tố quyết định cho việc học nghe của bạn.Hãy bắt đầu bằng việc luyện phát âm thật nhiều nhé, hãy luyện từng từ một, rồi tới luyện từ ghép rồi luyện câu ngắn…Khi học phát âm bạn nên đọc 1 từ khoảng 5 đến 10 lần. Bạn có thể tìm những chương trình học phát âm tốt trên youtube hoặc chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để nâng cao và bổ trợ cho việc học phát âm này . 

Bạn có thể ghi âm lại tiếng phát âm của bạn và so sánh với âm chuẩn. Với người mới bắt đầu, hãy dành thời gian cho việc học phát âm. 

Hãy tiếp tục bằng cách luyện nghe

Bạn nên luyện nghe có phụ đề nghe từ các bài dễ đến khó. Có. Hãy ghi lại các từ mới tra nghĩa và nghe học theo cách phát âm nhé. Chăm chỉ luyện như thế bạn sẽ rất ngạc nhiên với khả năng của mình. Việc học nghe vô cùng hiệu quả đó, một đứa trẻ khi nó cũng học nghe người xung quanh nói trước khi nói được chữ đầu tiên đúng không?

Hãy nghe luyện nghe mọi lúc mọi nơi ngay cả lúc rửa bát, làm việc nhà, tập thể dục… Bạn có thể nghe các bài hát tiếng anh yêu thích để bạn quen với phát âm. Tóm lại, hãy đặt tâm vào việc luyện nghe, và cách hiệu quả nhất là ghi ra những điều bạn nghe thấy. Nghe mọi lúc mọi nơi.

Tìm môi trường giao tiếp và thực hành

Học lí thuyết thôi là chưa đủ, để có thể giỏi và thành thạo tiếng Anh bạn cần luyện tập và thực hành nó. Bạn có thể tự tạo môi trường giao tiếp bằng cách kết bạn online với những người bản xứ, hoặc tìm một trung tâm tiếng Anh để có môi trường giao tiếp. Hãy nói nhiều vào, nói mọi lúc mọi nơi, từ đơn giản tới phức tạp, nói với bản thân mình, nói với bạn online, nói với khách du lịch, nói với bạn bè…

Bạn cũng cần trang bị cho mình các từ vựng và mẫu câu giao tiếp trong các tình huống thông thường, từ cách diễn tả điều gì đấy, đến các mẫu câu trong các tình huống cụ thể, bạn có thể xem ở mục Kiến thức thông dụng.

Học từ vựng

Việc học từ vựng rất quan trọng, với một vốn từ khoảng 1500 từ là bạn đủ dùng để giao tiếp thông thường rồi. Bạn có thể học theo các chủ đề và có một cuốn sổ tay để ghi lại từ vựng, học cách phát âm, nghĩa và các dạng từ của các từ mới.Học 5 đến 10 từ mới một ngày nhưng luyện tập nó thường xuyên. Hãy đặt câu với từ để hiểu được nghĩa của nó. Và tốt nhất là hãy học các cách nói thông thường hay được dùng của từ đó sẽ rất hiệu quả.

Học ngữ pháp

Có khoảng 200 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, nhưng bạn không cần phải học thuộc cả 200 cấu trúc. Hãy tập trung vào các cấu trúc cơ bản trước để đảm bảo khi nói và viết tiếng Anh, bạn không bị sai những lỗi cơ bản này. Bạn nên học các cấu trúc ngữ pháp qua việc nghe, việc này dễ dàng hơn nhiều là bạn ngồi ghi chép công thức và cố gắng để nhớ nó.

Chúc bạn thành công!

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

 

Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án

Sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng bạn muốn vui chơi với bạn bè hoặc bạn đang muốn thư giãn cùng với một vài trò chơi trí tuệ vui nhộn mà vẫn rèn được tư duy bằng tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các câu đố tiếng Anh khó cực kì thú vị dưới đây nhé!

Câu đố tiếng Anh là gì? 

Trước tiên cùng tìm hiểu câu đố tiếng Anh là gì nhé? Trong tiếng Anh các câu đố là Riddles, từ này còn được hiểu là những điều bí ẩn và khó hiểu. Còn To solve a riddle là việc giải đố.

Chúng ta có thể sử dụng các câu đố để tạo các trò chơi, giải trí, học hỏi cũng những người xung quanh.

Một số câu đố tiếng Anh chơi chữ

  1. Who always drives his customers away?

→ Đáp án: A taxi driver 

  1. Why is the letter E so important? 

→ Đáp án: Because E is the start for Everything?

  1. Where can you always find Money?

→ Đáp án: In the dictionary

  1. What has ears but can not hear?

→ Đáp án: A corn (an ear of corn: một bắp ngô) 

  1. What has an arm but can not hug?

→ Đáp án: An armchair

  1. What clothing is always sad?

→ Đáp án: Blue jeans (Blue có thể được sử dụng để miêu tả tâm trạng buồn)

  1. Why are dogs afraid to sunbathe?

→ Đáp án: Because they don’t want to be hot-dogs. (Hot-dog: Bánh kẹp xúc xích)

  1. What has nothing but a head and a tail?

→ Đáp án: A coin (head: mặt ngửa, tail: mặt sấp)

  1. How do we know the ocean is friendly?

→ Đáp án: It waves (Wave vừa có nghĩa là vẫy tay vừa có nghĩa là sóng)

  1. Which is faster, heat or cold?

→ Đáp án: Heat. Because we can catch a cold. (Catch a cold: Bị cảm)

  1. What has a face and two hands but no arms, legs or head?

→ Đáp án: A shirt 

  1. What has a head and a foot but no body?

→ Đáp án: A bed

>>> Có thể bạn quan tâm: có nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Một số câu đố tiếng Anh thông minh, suy luận 

  1. What will the big chimney say to the little chimney while working?

→ Đáp án: You are too young to smoke 

  1. Who works only one day in a year but never gets fired?

→ Đáp án: Santa Clause 

  1. Which can you keep after giving?

→ Đáp án: Your promise

  1. What is the past of tomorrow and the future of yesterday?

→ Đáp án: Today

  1. What belongs to you but it is used more by others than by yourself?

→ Đáp án: Your name

  1. When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?

→ Đáp án: Fire

  1. What can only increase and never decrease?

→ Đáp án: Your age

  1. What are two things that people never eat for breakfast? 

→ Đáp án: Lunch and Dinner

  1. What is higher without a head than with a head?

→ Đáp án: A pillow

  1. What is easy to get into, but hard to get out of?

→ Đáp án: Trouble

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online cho bé hiệu quả nhất

Câu đố tiếng Anh cho trẻ em

  1. I’m a large animal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.

→ Đáp án: I’m a bear 

  1. I hissed. I can be poisonous. I’m long. I’ve forked my tongue.

→ Đáp án: I’m a snake

  1. I like carrots. I can hop. I can be a pet. I have long ears.

→ Đáp án: I’m a rabbit 

  1. I can swim and dive. I have two legs. I have wings and I quack.

→ Đáp án: I’m a duck

  1. I eat other animals. I have a big mouth. I am green. I live in the water.

→ Đáp án: I’m a crocodile

  1. I am small. I can be scary. I have eight legs. I spin the web

→ Đáp án: I’m a spider

  1. I live in Africa. I am yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck.

→ Đáp án: I’m a giraffe

  1. I swim underwater while asleep and awake. My name rhymes with dish.

→ Đáp án: I’m a fish 

  1. I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?

→ Đáp án: A glove

  1. People buy me to eat but never eat me. Who am I?

→ Đáp án: A plate

Câu đố tiếng Anh về bảng chữ cái

  1. What letter of the alphabet is an insect?

→ Đáp án: The letter B (Bee)

  1. What letter is a part of the head?

→ Đáp án: The letter I (Eye)

  1. What letter of the alphabet is a drink?

→ Đáp án: The letter T (Tea)

  1. What letter of the alphabet is a body of water?

→ Đáp án: The letter C (Sea) 

  1. What letter of the alphabet is a vegetable?

→ Đáp án: The letter P (Pea)

  1. What letter of the alphabet is an exclamation?

→ Đáp án: The letter O (OH!)

  1. What letter of the alphabet is looking for causes?

→ Đáp án: The letter Y (Why?)

  1. What four letters frighten a thief?

→ Đáp án: The letters O.I.C.U (Oh! I see you) 

  1. What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?

→ Đáp án: The letter M 

  1. Why is the letter T like an island?

→ Đáp án: Because it is in the middle of WATER

  1. In what way can the letter A help a deaf lady?

→ Đáp án: It can make ‘her’ HEAR

  1. In what way can the letter A and ‘noon’ alike?

→ Đáp án: Both of them are in the middle of the DAY

Hy vọng các câu đố trên sẽ giúp những trò chơi của các bạn trở nên thú vị hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất

Chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất

Bé bước vào lớp 1 đây là bước ngoặt quan trọng nhất của bé. Lúc này bé đã hoàn thiện tư duy ngôn ngữ mẹ đẻ, và não bộ tiếp tục phát triển sẵn sàng đón nhận ngôn ngữ thứ 2. Đây là giai đoạn vàng và nhiều cha mẹ cho con tiếp xúc với tiếng Anh. Chúng ta cùng nhau chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất nhé! Cùng tìm hiểu từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ nhé.

 

Trẻ cần học những gì ở tiếng Anh lớp 1?

 

Bé lớp 1 đây là thời gian bé bắt đầu tiếp xúc với sách vở, với các chữ số. Vì thế cần tạo sự hứng thú trong việc học cho bé tránh sự nhàm chán.

 

 

Học cách phát âm

 

Thời điểm này bé sẽ làm quen với bảng chữ cái và cách phát âm từng âm tiết trong bảng chữ cái tiếng Anh sao cho chuẩn nhất. Cách tốt nhất khi dạy phát âm cho trẻ là thông qua những trò chơi, bài hát tiếng Anh để việc học phát âm trở nên tự nhiên, thú vị, không bị gò bó, nhàm chán.

Thầy cô và phụ huynh nên kết hợp để chỉnh sửa phát âm cho bé, chú ý cách phát âm các âm cuối, tránh bỏ âm, thêm âm. Việc cho bé nghe nhiều video tiếng Anh sẽ giúp bé nói đúng ngữ điệu, biết cách nhấn trọng âm đúng và nối âm một cách tự nhiên.

 

Học các từ vựng

 

Nên cho bé học từ vựng theo chủ đề, học qua tranh ảnh, video sẽ giúp bé ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Ở giai đoạn này, trẻ nên học riêng lẻ từng từ, từ vựng ở cấp độ dễ xoay quanh các chủ đề quen thuộc với cuộc sống hàng ngày của trẻ.

 

Tập cách luyện nghe

 

Bạn có thể cho trẻ nghe tiếng Anh qua các bài hát vui nhộn, ngôn ngữ đơn giản để trẻ có thể dễ dàng hát theo, học phát âm và ghi nhớ từ vựng. Đây là cách học tiếng Anh vô cùng hiệu quả đó.

Lưu ý khi dạy tiếng Anh lớp 1 các bậc phụ huynh và thầy cô nên lựa chọn nội dung kiến thức phù hợp, không nên đặt áp lực và kỳ vọng quá lớn vào trẻ ở giai đoạn này. Điều này sẽ khiến trẻ cảm thấy sợ tiếng Anh và kết quả học tập có thể trái với mong muốn của bố mẹ và thầy cô.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp online miễn phí hiệu quả

 

Luyện tập giao tiếp với người nước ngoài

Một phương pháp giúp bé học tiếng Anh tốt hơn đó là cho trẻ luyện tập giao tiếp với người nước ngoài ngay từ thời điểm này. Bé hoàn toàn có thể giao tiếp với người nước ngoài bằng các chủ đề đơn giản như chào hỏi, giới thiệu tên, kể các công việc hàng ngày hoặc một số chủ đề xoay quanh bé như thời tiết, học tâp... Phụ huynh có thể dành thời gian cùng trẻ đến các địa điểm có nhiều người nước ngoài để tăng sự dạn dĩ. Đồng thời, tạo môi trường phù hợp nhất để rèn luyện tiếng Anh cho bé. Ngoài ra, việc học với các giáo viên người bản xứ cũng là một lựa chọn phù hợp

 

Tiếp cận với các nguồn tài liệu phát âm chuẩn quốc tế

 

Với những bé mới bắt đầu học lớp 1, bé mới bắt đầu tiếp xúc với chữ cái và con số do đó có thể trẻ vẫn chưa nhớ hết bảng chữ cái. Điều này rất khó để học theo phương pháp truyền thống như là đọc giảng hay học thuộc lòng. Vì vậy phụ huynh có thể tìm cho bé các nguồn tài liệu  phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế thông qua các video trên BBC, VOA …, những những tài liệu chuẩn quốc tế hoặc tham khảo những cuốn sách học phát âm dành riêng cho các học sinh tiểu học để giúp con tăng kiến thức  của bản thân mình. 

 

Những chủ đề thường gặp khi dạy tiếng Anh lớp 1

 

Chương trình dạy tiếng Anh lớp 1 ở từng trường sẽ có giáo trình học khác nhau, tuy nhiên sẽ có những chủ đề chung cơ bản mà thầy cô cần giới thiệu, hướng dẫn trẻ, cụ thể như một số chủ đề dưới đây.

 

Hello (Xin chào)

 

Ở chủ đề này, trẻ sẽ được học những câu chào hỏi đơn giản như:

-Hello /həˈləʊ/: xin chào

-Hi /haɪ/: xin chào

-Nice to meet you /naɪs tə miːt ju/: rất vui được gặp bạn

-How are you? /haʊ ə(r) ju/: bạn khỏe không

-I’m = I am /aɪm/: tớ là

-I’m fine, thank you /aɪm faɪn, θæŋk juː/: Tớ khỏe, cảm ơn

-Bye /baɪ/= Good bye /ˌɡʊdˈbaɪ/: tạm biệt

 

Family (Gia đình)

 

Trẻ sẽ học được từ vựng chỉ các thành viên trong gia đình, như:

-Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé

-Brother /ˈbrʌð.ər/: anh trai, em trai

-Daddy /ˈdæd.i/ : bố

-Father /ˈfäT͟Hər/: bố

-Mother /ˈməT͟Hər/: mẹ

-Grandma /ˈɡræn.mɑː/: bà

-Grandpa /ˈɡræn.pɑː/: ông

-Parents /ˈpeə.rənt/: bố mẹ

-Sister /ˈsɪs.tər/: chị, em gái

-Uncle /ˈʌŋkl/: chú, bác trai, cậu

-Aunt /ænt/-/ɑːnt/: cô

 

 

Body (Cơ thể)

 

Các bộ phận trên cơ thể người là một trong những chủ đề quen thuộc mà trẻ nên học ngay từ những bài học đầu tiên. Dưới đây là một số từ vựng cơ bản thuộc chủ đề này:

 

-Head /hed/ : đầu

-Face /feɪs/ : mặt

-Nose /nəʊz/: mũi

- Mouth /maʊθ/: miệng

-Tongue /tʌŋ/  : lưỡi

- Neck /nek/ : cổ

-Shoulder /ˈʃəʊl.dər/: vai

-Foot /fʊt/: bàn chân

-Leg /leɡ/: cái chân

-Toe /təʊ/: ngón chân

-Hand /hand/: bàn tay

-Finger /ˈfɪŋ.ɡər/ :ngón tay

-Ear /ɪər/ :tai

-Arm /ärm/: cánh tay

-Hair /her/: tóc

 

Colors (Màu sắc)

 

Hãy cùng bé khám phá các từ chỉ màu sắc trong tiếng Anh nhé.

-Blue /blu:/: màu xanh da trời

-Pink /piɳk/: màu hồng

-Green /gri:n/: màu xanh lá cây

-Purple /’pə:pl/: màu tím

-Orange /’ɔrindʤ/: màu cam

-Red  /red/: màu đỏ

-Yellow /’jelou/: màu vàng

-Black /blæk/: màu đen

-White /wait/: màu trắng

-Brown /braun/: màu nâu

-Grey /grei/: Màu xám

 

School (Trường học)

 

Trường học là một môi trường quen thuộc của trẻ, hàng ngày trẻ đến trường, gặp gỡ với thầy cô, bạn bè, vì vậy từ vựng tiếng Anh chủ đề trường học chắc chắn không thể bỏ qua trong quá trình dạy tiếng Anh lớp 1 cho trẻ.

-Book /buk/: sách

-Chair /tʃeə/: ghế

-Table /’teibl/: bàn

-Eraser /əˈrāsər/: cục tẩy

-Pen /pen/: bút bi

-Pencil /’pensl/: bút chì

-Ruler/’ru:lə/: thước kẻ

-Bag /bæg/: cặp sách

-Board /bɔ:d/: bảng viết

-Teacher /’ti:tʃə/: giáo viên

-Pupil /’pju:pl/: học sinh

-Teacher /ˈtēCHər/: thầy cô giáo

-Friend /frend/: bạn bè

-Roommate /ˈro͞omˌmāt/: bạn cùng lớp

 

Activities (hoạt động)

 

Một số hoạt động mà trẻ thường bắt gặp và thực hiện trong cuộc sống như:

-Play football /plei ’futbɔ:l/: chơi đá bóng

-Play basketball /plei baskətˌbôl/: chơi bóng rổ

-Play badminton / plei ’bædmintən/: chơi cầu lông

-Swim /swim/: bơi

-Watch TV /wɔtʃ/: xem tivi

-Read book /ri:d buk/: đọc sách

-Sing /siɳ/:hát

-Dance /dɑ:ns/: nhảy

-Walk /wɔ:k/: đi bộ

-Listen to music /’lisn tə mju:zik/: nghe nhạc

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các cách miêu tả một người bằng tiếng Anh

Weather (Thời tiết)

 

Trong chương trình dạy tiếng Anh lớp 1, trẻ sẽ được học các từ vựng chủ đề thời tiết, cụ thể:

-Sun /sʌn/: mặt trời

-Rain /reɪn/: mưa

-Storm/stɔːm/: cơn bão

-Snow /snəʊ/: tuyết

-Cloud/klaʊd/: mây

-Wind /wɪnd/: gió

-Tornado /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

-Hurricane /ˈhʌrɪkən/: bão tố

-Hail /heɪl/: mưa đá

-Fog /fɒɡ/: sương mù

-frost/frɒst/: sương giá

-Ice /aɪs/: băng

-Hot /hɒt/: nóng

-Warm /wɔːrm/: ấm áp

-Cold /kəʊld/: lạnh

Dưới đây là kết quả của bé: Hoàng Hiệp lớp 1

 

 

 

Tổng hợp các dạng so sánh trong tiếng Anh (Comparisons)

So sánh trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh: là so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạng so sánh trong tiếng Anh cùng Pantado nhé.

Một lưu ý bạn cần phải ghi nhớ nhé:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

 Các dạng so sánh trong tiếng Anh

Dạng 1: So sánh bằng

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

 

Công thức so sánh bằng: as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as

 Ví dụ:

  • Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister.
    Lan 18 tuổi. Em gái tôi cũng 18 tuổi. Lan trẻ tuổi bằng em gái tôi.
  • She sings as beautifully as a singer.
    Cô ấy hát hay như ca sĩ.

Sau so sánh bằng có thể có 2 trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ:
    She sings as beautifully as a singer does. → sau so sánh bằng có chủ ngữ vị ngữ: a singer does.
  • Nói tắt động từ:
    She sings as beautifully as a singer. → sau so sánh bằng là danh từ: a singer.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

 

Dạng 2: So sánh hơn

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Công thức so sánh hơn:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
  • Và một số trường hợp đặc biệt 

Ví dụ:

  • Nam is taller than me.
    Nam cao hơn tôi.
    → tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là taller.
  • This problem is more difficult than that one.
    Vấn đề này khó hơn vấn đề kia.
    → difficult là tính từ dài nên dạng so sánh hơn là more difficult.
  • He worked harder than the others.
    Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác.
    → hard là trạng từ ngắn nên dạng so sánh hơn là harder.
  • My father drives more carefully than I do.
    Bố tôi lái xe cẩn thận hơn tôi.
    → "carefully" là trạng từ dài nên dạng so sánh hơn là more carefully.

Sau than có thể có 2 trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ:
    Nam is taller than I am. → sau than có chủ ngữ vị ngữ: I am.
  • Nói tắt động từ:
    Nam is taller than me. → sau than là: me.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

Nếu câu không có "than" thì có nghĩa là chúng ta đang so sánh với một cái gì đó được ngầm hiểu.

Ví dụ:

  • Ben is tall but Matt is even taller.
    Ben cao nhưng Matt còn cao hơn. (so sánh Matt và Ben)
  • Her cooking skills have become much better.
    Kỹ năng nấu ăn của cô ấy đã trở nên tốt hơn. (so sánh với lúc trước)

So sánh ít hơn

Chúng ta có thể thay thế more bằng less để so sánh ít hơn. Tuy nhiên, người bản xứ thường không dùng cách so sánh ít hơn này, mà dùng cấu trúc so sánh bằng hoặc so sánh hơn ngược lại.

Ví dụ:

  • Question A is more difficult than question B. = Câu hỏi A khó hơn câu hỏi B.

Ta có thể so sánh ít hơn, nhưng nghe không được tự nhiên lắm:

  • Question B is less difficult than question A. = Câu hỏi B ít khó hơn câu hỏi A.

Chúng ta có thể diễn đạt theo 2 cách so sánh khác:

  • So sánh bằng: Question B is not as difficult as question A. = Câu hỏi B không khó bằng câu hỏi A.
  • So sánh hơn ngược lại: Question B is easier than question A. = Câu hỏi B dễ hơn câu hỏi A. 

Dạng 3: So sánh nhất

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

Công thức so sánh nhất:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
  • Và một số trường hợp đặc biệt
  • Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.

 

Ví dụ:

  • Nam is the tallest student in his class.
    Nam là học sinh cao nhất trong lớp.
    → tall là tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất là the tallest.
  • This is the most difficult problem in the book.
    Đây là vấn đề khó nhất trong sách.
    → difficult là tính từ dài nên dạng so sánh nhất là the most difficult.
  • Who jumps the highest will win.
    Ai nhảy cao nhất sẽ chiến thắng.
    → high là trạng từ ngắn nên dạng so sánh nhất là the highest.
  • He drives the most carelessly.
    Anh ấy lái xe ẩu nhất.
    → carelessly là trạng từ dài nên dạng so sánh nhất là the most carelessly.

 

Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.

  • John is the youngest son.
    John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất.
  • John is my youngest son.
    John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.

Một số điểm cần lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất

  • Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.
  • Tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y thì chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.
  • Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc more hoặc most.
  • Với tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ.
  • Để nhấn mạnh trong cấu trúc so sánh hơn, dùng much, a lot, far,... 

Các trường hợp đặc biệt:

  • Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:
    • clever → cleverer → the cleverest
    • simple → simpler → the simplest
    • narrow → narrower → the narrowest
    • quiet → quieter → the quietest
       
  • Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:
    • dirty → dirtier → the dirtiest
    • easy → easier → the easiest
    • happy → happier → the happiest
    • pretty → prettier → the prettiest
    • early → earlier → the earliest
       
  • Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc "more" hoặc "most":
    • quickly → more quickly → the most quickly
    • likely → more likely → the most likely
       
  • Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ:
    • big → bigger → biggest
    • sad → sadder → saddest
       
  • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh hơn, ta dùng một trong những từ sau: much, a lot, far,...
    • The song today is much better than that one from yesterday.
      Bài hát hôm nay hay hơn nhiều so với bài hôm qua.
    • Alex is far shorter than his brother.
      Alex thấp hơn nhiều so với anh trai.
       
  • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: very,...
    • Our company implements the very latest agricultural techniques.
      Công ty chúng tôi áp dụng những công nghệ nông nghiệp hiện đại nhất.

Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:

Tính từ/trạng từ - So sánh hơn - So sánh nhất

good - better - the best

well - better - the best

bad - worse - the worst

badly - worse - the worst

many - more - the most

much - more - the most

little - less - the least

far - farther (nghĩa đen)/further (nghĩa bóng) - the farthest (nghĩa đen)/the furthest (nghĩa bóng) 

"So sánh" danh từ

  • So sánh hơn: more + danh từ
  • So sánh nhất: the most + danh từ

Trong một số tài liệu, bạn có thể được học về "so sánh" danh từ, cụ thể là như sau.

So sánh hơn:

  • We have more homework than other students.
    Chúng tôi có nhiều bài tập về nhà hơn các học sinh khác.

So sánh nhất:

  • They earned the most points and therefore won the contest.
    Họ giành được nhiều điểm nhất và vì vậy đã chiến thắng cuộc thi.

So sánh bằng:

  • We didn’t spend as much time at the museum as I had hoped.
    Chúng ta đã không dành nhiều thời gian tại bảo tàng như tôi đã mong đợi.

Tuy nhiên, bản chất của các cấu trúc "so sánh" danh từ này vẫn là so sánh của many hoặc much mà thôi.

  • We have more homework than other students. → so sánh hơn của much
  • They earned the most points and therefore won the contest. → so sánh nhất của many
  • We didn’t spend as much time at the museum as I had hoped. → so sánh bằng của much

>>> Có thể bạn quan tâm: Cùng bé học màu sắc trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Phần mềm học phát âm tiếng Anh tốt nhất trên điện thoại

Việc học phát âm là tiền đề quan trọng nhất cho việc học tiếng Anh giao tiếp. Đây là một trong những kĩ năng tiếng anh khó và hay bị bỏ qua nhất đối với người học tiếng Anh. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, có rất nhiều phần mềm học phát âm tiếng Anh tốt trên điện thoại chúng ta có thể tìm hiểu.

Lợi ích của việc học phát âm bằng Phần mềm học phát âm

Học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi:

Đa số các phần mềm học phát âm tiếng Anh hiện tại đều thích ứng với điện thoại thông minh. Vì thế chỉ cần mang theo điện thoại và một chiếc tai nghe bạn hoàn toàn có thể học tiếng Anh ở bất cứ nơi nào, bất cứ đâu và dĩ nhiên là bất cứ nơi nào rồi.

Tiết kiệm chi phí học tập:

Trên thực tế các phần mềm học tiếng Anh hiện tại đều có khoản trả phí để người dùng có thể sử dụng đầy đủ các tính năng của ứng dụng. Và có 1 phần kiến thức được cung cấp miễn phí ở các app, với phần này đối với người mới học phát âm là khá đủ. Chưa kể số tiền để mua trọn vẹn một ứng dụng học thì lại khá rẻ so với việc tham gia một lớp học offline tại trung tâm..

Luyện các kĩ năng tiếng Anh khác:

Thông thường các ứng dụng luyện phát âm tiếng Anh thường mở rộng tính năng giúp ôn luyện các kĩ năng tiếng Anh khác cho người đọc. Vì thế bạn không những chỉ học 1 mà còn có thể luyện đầy đủ cả 4 kĩ năng nghe nói đọc viết chỉ với một phần mềm.

>>> Mời xem thêm: Tài liệu miễn phí 46 Topic for kid - luyện nghe Listen up - Step by step listening

Top Phần mềm học phát âm miễn phí cho điện thoại

Phần mềm học phát âm CoolSpeech

Coolspeech được đánh giá là phần mềm luyện phát âm tiếng Anh chuyên sâu tốt nhất ở thời điểm hiện tại. Phần mềm có tính năng chính là đọc các đoạn văn bản có sẵn với các giọng chuẩn bản xứ, giúp người học đọc phát âm theo rất dễ dàng.Tiện lợi nhất là bạn có thể tự soạn đoạn văn theo ý mình và yêu cầu ứng dụng đọc theo giọng đọc mà mình yêu thích. Ngoài ra phần mềm còn có một số tính năng như chỉnh tốc độ đọc, tùy chỉnh ngữ điệu,…

Phần mềm học phát âm PRONUNCIATION POWER

Khác với coolspeech, Pronunciation power tập trung vào cải thiện phát âm của từng từ ngữ, âm tiết, ngữ điệu của người học tiếng Anh. Mỗi từ phát âm sẽ có hình ảnh minh họa và hình ảnh khẩu hình miệng.

Elsa Speak

Elsa được biết đến là phần mềm học tiếng Anh toàn diện và hiện đại nhất hiện tại. Hỗ trợ tiếng nói chuẩn bản xứ. Elsa speak có thể giúp thành lập một thời gian biểu, lộ trình học dựa theo trình độ hiện tại của bạn cũng như kiểm tra trình độ, sự cải thiện của người học xuyên suốt quá trình.

Phần mềm học phát âm Learn English Sounds Right

Phần mềm này có lối luyện phát âm khá tương tự với pronunciation power khi đi sâu vào phát triển khả năng phát âm từ ngữ, ngữ điệu, âm tiết trong tiếng Anh. Tiêu chuẩn học thuật của Learn English Sound right được dựa theo bảng phiên âm quốc tế IPA, cực kì chuẩn xác và dễ tiếp cận đối với người mới.

Speak English

Speak English là phần mềm luyện phát âm nâng cao. Vì thế bạn cần có một nền tảng ngữ âm tiếng Anh cơ bản thì mới có thể sử dụng phần mềm này hiệu quả. Phương pháp mà phần mềm này sử dụng là yêu cầu người học nghe, bắt chước và so sánh với bản gốc. Người học được chọn chủ đề để học tập

Phần mềm học tiếng Anh Duolingo

DUOLINGO là một ứng dụng học tiếng Anh rất toàn diện chứ không chỉ mỗi kĩ năng phát âm. Ứng dụng có cả phần học miễn phí cũng như cả trả phí nếu người học muốn học lên nâng cao hơn. 

Phần mềm dịch Google Translate

Khá là bất ngờ khi kể đến tên Google translate trong danh sách này. Chúng ta ai cũng có ít nhất một lần sử dụng ứng dụng này để dịch từ vựng hay câu. Việc học phát âm qua ứng dụng này khá đơn giản chỉ cần gõ văn bản bạn muốn học và nhấn đọc bạn sẽ được nghe và học cách phát âm theo người bản xứ.

Từ điển tiếng Anh TFLAT

TFlat được biến nhiều hơn dưới việc là một ứng dụng từ điển. Tuy nhiên vận dụng TFlat để học phát âm từ vựng, âm tiết tiếng Anh rất hiệu quả khi mà dữ liệu phát âm của ứng dụng đều là giọng người bản xứ, rất hợp để bạn học theo kiểu bắt chước. Tuyệt vời hơn là bạn có thể lưu lại những nội dung muốn, đã, đang học về phát âm từ vựng.

Ngoài các phần mềm kể trên hiện nay còn có rất nhiều khóa học tiếng Anh trực tuyến luyện phát âm vô cùng thú vị và hiệu quả, bạn có thể tìm hiểu. Chúc bạn học tập thật tốt!