Phương pháp

Làm thế nào để có cảm hứng học tiếng Anh cho người mới bắt đầu?

Học tiếng Anh không phải là điều dễ dàng nhất là đối với những người mới bắt đầu làm quen ngôn ngữ này. Đã có nhiều lần bạn đưa ra mục tiêu nhưng lại bỏ giữa chừng, bạn cảm thấy áp lực và thất vọng với bản thân. Trong bài viết này chúng tôi đưa ra một số bí quyết để bạn có cảm hứng và nghị lực học tiếng Anh hơn. Hãy tham khảo ngay nhé!

>>Mời tham khảo: Cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

1. Xây dựng niềm đam mê với ngôn ngữ mới

Hãy học theo những gì mà bạn thích với ngôn ngữ mới này bằng các sở thích cá nhân. Ví dụ, nếu bạn thích xem phim vậy thì tại sao bạn không lựa chọn những bộ phim tiếng Anh hoặc ban thích nghe nhạc vậy thì hãy Billboard với các bảng xếp hạng tiếng Anh yêu thích nhé.

Khi bạn lựa chọn xem những thứ mà bạn thấy thích thì nó sẽ khiến bạn tò mò, muốn tìm hiểu về văn hóa của người bản địa và ngôn ngữ của họ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể học đa dạng vơi các hình thức mà bản thân thích, không cần phải ngày nào cũng học những nội dung đó, từ vựng, cấu trú đó, hãy tự tạo giờ học của mình trở nên thú vị nhất.

2. Hãy nghỉ ngơi đúng lúc nhưng cũng cần phải quay lại đúng thời điểm

Có rất nhiều người  lúc mới bắt đầu học thì thường đặt ra sự kỳ vọng rất cao với bản thân, và thường bạn sẽ cố học với khối lượng lớn mà không cần nghỉ ngơi. Tuy nhiên, điều này có thể sẽ khiến cho bạn cảm thấy chán và mệt mỏi.. Tất nhiên, là việc học cần phải có sự chăm chỉ, kiên trì nhưng bạn cũng cần có sự nghỉ ngơi.

Hãy tự đưa ra thời khóa biểu của mình để học mỗi ngày cho phù hợp, và nếu hôm nào bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc bận rộn thì nghỉ ngơi việc học nhé. Và hãy quay lại việc học sau khi đã nghỉ ngơi tốt nhé.

Một điều quan trọng đó chính là bạn hãy biến tiếng Anh thành một thói quen hàng ngày của mình, và trở lại với nó, không nên bỏ nó ra vì thời gian bỏ càng lâu bạn sẽ càng nản hơn.

>> Xem thêm: 6 Nguyên tắc vàng nếu bạn muốn "nói tiếng Anh như gió"

3. Tìm một người bạn học tiếng Anh cùng

Các nhà khoa học đã từng chỉ ra rằng việc có một người đồng hành cùng mình chính là một động lực cho việc học hiệu quả nhất.

Mõi ngày hãy cùng người bạn mình thảo luận, nói chuyện tiếng Anh với các chủ đề xoay quanh cuộc sống hàng ngày của mình.

4. KHÔNG nên so sánh và nghĩ tiêu cực về tiếng Anh của mình

Có rất nhiều người thường so sánh khi học tiếng Anh với người này người nọ, đừng nên như vậy vì mỗi người đều có cách học khác nhau. Dù người kia có tốt hơn bạn thì sao? Hãy tự hỏi bản thân rằng việc học của bạn có dành nhiều thời gian vào nó không? 

Ngoài ra, hãy suy nghĩ tích cực về khả năng học tiếng Anh của mình, bạn đang làm rất tốt, tuy rằng có nhiều thứ cần cải thiện, nhưng nếu như một người bản ngữ vẫn hiểu được những gì bạn nói đó cũng chính là một thành tựu lớn rồi. Đừng áp đặt bản thân mình quá, hãy thoải mái để bạn có thể tiếp nhận những kiến thức đó vào đầu.

5. Hãy sử dụng  tiếng Anh mọi lúc mọi nơi

Bạn hãy để tiếng Anh của mình thành một phần của cuộc sống bạn, điều này rất đơn giản bạn có thể đọc sách, đọc báo, nghe nhạc tiếng Anh hoặc giao tiếp với những người bản ngữ...

Sử dụng tiếng Anh với những điều nhỏ nhặt nhất để mang đến động lực cho việc học của mình. Bất kỳ có cơ hổi nào để giao tiếp tiếng Anh hãy tự tin nói đừng ngại ngùng nhé.

6. Chia nhỏ các mục tiêu và ghi lại toàn bộ quá trình mà bạn đã học

Không phải cứ 30 phút học mỗi ngày là mục tiêu cụ thể mà bạn cần chia khoảng thời gian học rõ ràng, có thể là buổi sáng, buổi tối hay thời gian nào đó.

Mỗi ngày một mục tiêu như hôm nay sẽ dịch xong lời bài hát, ngày hôm sau dịch xong một video hội thoại nào đó, với mục tiêu cụ thể đó nó sẽ giúp bạn định mặc như một nhiệm vụ cần làm hàng ngày.

Ngoài ra, việc có một lộ trình học từ A - Z thì bạn hãy ghi lại thành quả của mình và đánh dấu lộ trình của mình hàng ngày. Khi có sự tiến bộ về bản thân thì bạn càng có động lực học hơn, biết mình ở đâu sẽ giúp bản thân bạn tiến bộ về trình độ của mình.

7. Đầu tư vào việc học tiếng Anh

Chúng ta thường không mấy hứng thú với việc học tiếng Anh miễn phí như tài liệu miễn phí, audio, video,...bạn có thể tìm thấy chúng thông qua internet, và điều này cũng không hẳn là tốt..

Vậy nên, có rất nhiều người lựa chọn bỏ tiền ra để tham gia các khóa học tiếng Anh ở trung tâm từ trực tiếp đến online. Chất lượng quan trọng nhưng ngoài chất lượng họ sẽ phải có trách nhiệm với việc học tiếng Anh của mình.

Để bạn có thể thoải mái học tiếng Anh ở nhà mà hiệu quả mang lại cao thì hãy tham gia khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado nhé!

Ngoài những điều trên bạn cũng có thể tham khảo một video về một người cao tuổi học ngoại trong video dưới đây. Câu chuyện học tiếng Anh cảm động của ông đã thu hút rất nhiều lượt xem trên Youtobe, một thông điệp lan tỏa với nhiều cảm xúc tích cực và truyền cảm hứng tới người xem.


 

6 Nguyên tắc vàng nếu bạn muốn "nói tiếng Anh như gió" 

Ai học tiếng Anh mà chẳng trải qua thời gian bắt đầu khám phá một ngôn ngữ mới, chúng ta còn được làm quen nó từ thời cấp I. Tuy nhiên, không phải ai cũng đều học tốt và có khả năng nói được tiếng Anh như mình mong muốn. Nếu bạn muốn nói tiếng Anh như gió thì đừng quên những nguyên tắc sau nhé, nó sẽ giúp bạn chinh phục được thứ ngôn ngữ toàn cầu này.

>> Mời tham khảo: Học tiếng Anh với giáo viên bản ngữ online hiệu quả tại nhà

1. Học luyện phát âm chuẩn ngôn ngữ

Bạn muốn có ngoại ngữ tốt nhất là phần Speaking thì bạn cần phải học chuẩn về các phát âm của mình, khi bạn học cách nhấn mạnh vào những từ mà bạn muốn truyền đạt đến người nghe  thì bạn sẽ nói giống người bản ngữ hơn, và mỗi ngày luyện tập về các đoạn thoại giao tiếp của người bản ngữ, học hỏi theo ngữ điệu của họ chắc chắn việc nói tiếng Anh lưu loát sẽ không còn điều xa vời.

2. Không cân quá chú tâm vào việc học ngữ pháp

Đôi khi việc bạn quá chú tâm vào việc học ngữ pháp nó sẽ khiến bạn loạn, không rành mạch, rời rạc và thiếu liên kết, giọng điệu khi giao tiếp, đặc biệt là nó không được tự nhiên và hay như người bản ngữ. Do đó, bạn không cần quá đặt nặng vấn đề ngữ pháp, hãy cứ thoải mái với  các từ, chỉ cần rõ ràng và từ từ chỉnh sửa thì việc gieo tiếp sẽ hay hơn.

>> Xem thêm: Học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

3. Học các cụm từ tiếng Anh

Đây là nguyên tắc thứ 3 để bạn nói tiếng Anh lưu loát là học các cụm từ và không phụ thuộc vào vốn từ vựng của mình. Nếu như bạn cứ học từ vựng thì khi giao tiếp bạn sẽ khó kết nói chúng lại sao cho đúng nghĩa hoàn chỉnh. Vì vậy, cách tốt nhất là bạn vừa học từ lại vừa học cụm từ, nó không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn giúp bạn truyền thông điệp tới người nghe tốt hơn.

4. Học tiếng Anh đồng thời với 2 kỹ năng nghe và nói

Hãy tưởng tượng là khi bạn còn bé, chưa biết nói và bạn tiếp thu mọi thứ xung quanh mình bằng việc lắng nghe, sau đó  theo phản xạ tự nhiên thì bạn nó lại những điều mà bạn đã được nghe và học lúc đó. Khi bạn nói được tốt thì bạn mới học về cách đọc, và viết.

Do đó, ngay từ đầu khi bạn học thì bạn nên học tư nghe, nói rồi đến đọc cuối cùng là viết. Tuy nhiên, hầu như khi các bạn được học với ngôn ngữ thứ 2 này các bạn luôn được dạy cách viết trước, rồi nghe, đọc cuối cùng mới là nói. Chính điều này gây cản trở lớn cho việc học tiếng Anh vì khả năng phản xạ của bạn sẽ kém hơn. 

Vì thế hãy học song song về hai kỹ năng nghe và nói để nói tiếng Anh lưu loát thì mới mang đến hiệu quả tốt.

5. Sống với ngôn ngữ quốc tế

Nghĩa là bạn hãy nói tiếng Anh, ngủ tiếng Anh, ăn tiếng Anh,... mọi hoạt động hàng ngày của bạn sẽ dùng tiếng Anh vào trong đó. Như bạn thấy đó có rất nhiều người nói tiếng Anh giỏi là vì họ có một môi trường mà tại đó có cơ hội nói tiếng Anh liên tục.

Tuy nhiên, bạn không cần đi đâu xa, chỉ cần bạn tự xây dựng một môi trường tự thực hành tiếng Anh cho mình như tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh giao tiếp, nghe và nói theo các đoạn hội thoại trên mạng... Nếu bạn thấy nhàm chán thì có thể luyện tập bằng cách xem các bộ phim, nghe nhạc, hay đọc các mẩu chuyện bằng tiếng Anh...

Điều này không chỉ giúp bạn có được nhiều từ vựng mà còn giúp bạn học được ngữ điệu và cách dùng từ của những người nước ngoài một cách nhanh chóng mà không cảm thấy áp lực gì.

6. Học tiếng Anh đúng phương pháp

Đây chính là một điều quyết định lớn trong việc nói tiếng Anh như gió của bạn, bởi chúng ta thường không có nhiều thời gian và sự kiên trì để luyện tập nếu như bạn không có một phương  pháp học đúng đắn, việc này đồng nghĩa với việc sẽ chẳng giúp được gì trong việc học của bạn, mà chúng còn khiến cho bạn cảm thấy khó khăn, áp lực và thất vọng về bản thân, khiến bạn mất đi động lực học. Vậy lời khuyên của PANTADO muốn gửi tới bạn là bạn hãy lựa chọn sao cho phương pháp học thật sự phù hợp với bạn và nó mang lại hiệu quả cao.

Cùng chinh phục tiếng Anh qua khóa học tiếng Anh trực tuyến tại PANTADO nhé!

Tổng hợp mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất

Chúng ta đã rất quen thuộc với hình ảnh xe bus trên đường. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta đi du lịch nước ngoài và di chuyển bằng xe bus. Hãy cùng Pantado tìm hiểu tổng hợp các câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus, xe buyt tieng anh thông dụng nhất. Cùng học tập và bổ sung những kiến thức hữu ích này để trải nghiệm những chuyến đi thú vị nhé!

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Chúng ta sẽ bắt đầu với những mẫu câu thông dụng nhất sử dụng trên xe bus nhé:

Mẫu câu giao tiếp cơ bản

Where’s the ticket office? - Phòng bán vé ở đâu

Have you bought the ticket? - Bạn đã mua vé chưa

Can I buy a ticket on the bus? - Tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?

How much is the ticket? - Vé này giá bao nhiêu ạ?

I’d like to renew my season ticket, please - Tôi muốn gia hạn vé dài kỳ

Where is the nearest bus stop? - Điểm dừng xe bus gần đây nhất ở đâu?

How often do the buses run? - Xe bus bao lâu có 1 chuyến?

What’s the next bus to …? - Mấy giờ có chuyến xe bus tiếp theo đến …?

When does the first bus to the My DInh run? - Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên đến Mỹ ĐÌnh  khởi hành

Is there where I can catch a bus to the My Dinh Stadium? - Tôi có thể bắt xe buýt đến sân vận động Mỹ Đình ở chỗ đó được không?

Does this bus go to the zoo?  - Xe này đến công viên phải không?

Does this bus stop at the airport? - Chuyến xe bus này có dừng ở sân bay không?

Can you tell me where I can catch the number 32 bus, please? - Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe bus 32?

Which line do I need for London? - Tôi phải đi tuyến nào để tới London?

Is this seat free? - Ghế này còn trống không?

Is this seat taken? - Ghế này đã ai ngồi chưa?

Do you mind if I sit here? - Tôi có thể ngồi đây được không?

Could you please stop at the airport? - Bạn có thể dừng ở sân bay được không?

Can you let me know where to get off? - Bạn có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?

Could you tell me when the bus gets to the zoo? - Bạn có thể nhắc tôi khi nào xe bus đến sở thú không?

How many stops are there before Ba Duc church? - Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến nhà thờ Bá Đức?

How many stops is it to Ho Tay? - Có bao nhiêu điểm dừng trên đường đến Hồ Tây?

The bus is turning right. Please be careful - Xe bus đang rẽ phải. Cẩn thận nha

How do you feel in this bus? - Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe bus này?

I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem - Tôi xin lỗi. Quý khách phải chuyển sang xe bus khác. Xe bus này có vấn đề

Could you please show your commuter’s pass? - Làm ơn cho xem vé?

Ticket, please - Xin vui lòng cho kiểm tra vé

Could I see your ticket, please? - Làm ơn cho tôi kiểm tra vé?

The bus runs about every 15 minutes - Xe buýt chạy 15 phút 1 chuyến

Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming - Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn

What’s this stop? - Đây là bến nào?

What’s the next stop? - Tiếp theo là bến nào?

Could you tell me where the next stop is? - Bạn có thể cho tôi biết trạm xe bus tiếp theo không?

The stop after this is where you get off - Sau điểm dừng này là đến điểm bạn xuống đó

It’s your stop - Bạn xuống đây nhé

This is my stop - Đây là bến tôi xuống

Các câu nói nhân viên xe bus thường sử dụng giao tiếp với khách hàng

  1. Have you bought the ticket? Bạn đã mua vé chưa?
  2. Could you please show your commuter’s pass! Làm ơn cho tôi xem vé!
  3. Tickets, please: Xin vui lòng cho kiểm tra vé.
  4. Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.
  5. The bus runs about every 15 minutes: Xe buýt chạy khoảng 15 phút 1 chuyến.
  6. Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo lắng,Tôi sẽ gọi bạn khi đến điểm dừng
  7. It’s your stop: Bạn xuống đây nhé.
  8. The second stop after this is your position: Điểm dừng tiếp theo sau điểm dừng này là điểm dừng bạn cần xuống đó.
  9. The bus is turning right. Please be careful: Xe buýt đang rẽ phải. Hãy cẩn thận đấy.
  10. How do you feel in this bus?: Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe buýt này?
  11. I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem: Tôi xin lỗi. Các bạn phải chuyển sang xe buýt khác. Xe buýt này có vấn đề.
  12. The next station is near the Diamond Hotel: Bến xe tiếp theo gần khách sạn Diamond.
  13. This bus terminates here, please take all your luggage and personal belongings with you: Đây là điểm cuối của xe bus, xin quý khách vui lòng mang theo tất cả hành lý và đồ đạc cá nhân

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Ngoài những mẫu câu có thể áp dụng trực tiếp trong giao tiếp hàng ngày như bên trên, dưới đây là chủ đề từ vựng về người, đồ vật, hoạt động liên quan đến xe buýt. Cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Bus fare: Phí xe buýt

Double decker bus Xe buýt hai tầng

Luggage rack: Giá để hành lý

Inspector: Thanh tra

Bus: Xe buýt

Conductor : Nhân viên bán vé

Request stop: Điểm dừng yêu cầu

Penalty fare: Phí phạt

Route: Lộ trình

Bus journey: Lộ trình xe buýt

Bus lane: Làn đường của xe buýt

Night bus: Xe buýt đêm

Seat: Chỗ ngồi

Bus driver: Người lái xe buýt

Ticket office Quầy bán vé 

Ticket collector: Nhân viên thu vé

Waiting room: Phòng chờ

Terminus: Bến cuối

Timetable: Lịch tàu xe

To miss a bus: Lỡ xe

To get off the bus: Xuống xe

To get on the bus: Lên xe

The next stop: Điểm dừng kế tiếp

Seat number: Số ghế ngồi

To catch a bus: Bắt xe buýt

Ticket inspector: Thanh tra vé (soát vé)

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu Trúc Đảo Ngữ Và Bài Tập Vận Dụng

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng không chỉ để làm mới mẻ câu nói mà còn giúp nhấn mạnh ý nghĩa của câu một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu đầy đủ các loại đảo ngữ, cách sử dụng chính xác và thực hành qua các bài tập cụ thể trong bài viết này!

>> Tham khảo: Học tiếng Anh online cho bé lớp 7

1. Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ (Inversion) là cách đảo ngược thứ tự trạng từ và động từ lên đầu câu để nhấn mạnh tính chất, hành động của chủ ngữ.

Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Cấu trúc đảo ngữ là gì?

Ví dụ:

  • Thông thường: I have never seen such a beautiful sunset.
    (Tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp đến vậy.)
  • Đảo ngữ: Never have I seen such a beautiful sunset.
    (Chưa bao giờ tôi thấy một hoàng hôn đẹp đến thế.)

Quy tắc cơ bản:

  • Động từ hoặc trợ động từ thường đứng trước chủ ngữ.
  • Đảo ngữ chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp nhấn mạnh, câu điều kiện, hoặc khi bắt đầu với các trạng từ phủ định.

2. Các loại cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

2.1 Đảo ngữ với trạng từ tần suất

  • Cách sử dụng: Khi sử dụng các trạng từ tần suất như never, rarely, seldom, little, hardly, barely, scarcely, chúng ta đảo trợ động từ hoặc động từ chính lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh.

Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc đảo ngữ

Các trạng từ chỉ tần suất trong cấu trúc đảo ngữ

  • Cấu trúc:

Never / Rarely / Seldom / Little / Hardly + trợ động từ + S + V_inf

 

Ví dụ:

  • Never have I seen such a beautiful sunset.
  • Rarely does she make a mistake in her reports.
  • Little did he know what was about to happen.

2.2 Đảo ngữ với cụm từ phủ định chứa "no"

  • Cách sử dụng: Khi câu chứa các cụm từ phủ định có "no" như at no time, under no circumstances, on no account, in no way, no longer, chúng ta sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh.

Các cụm từ đi với “no” sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh

Các cụm từ đi với “no” sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh

  • Cấu trúc:

At no time / Under no circumstances / On no account + trợ động từ + S + V_inf

 

Ví dụ:

  • At no time did he admit his guilt.
  • Under no circumstances should you open this door.
  • On no account must you leave the children unattended.

2.3 Cấu trúc đảo  “Not only ... but also…”

  • Cách sử dụng: Khi muốn nhấn mạnh hai ý tương đồng, chúng ta đảo ngữ với phần chứa "not only".
  • Cấu trúc:

Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V

 

Ví dụ:

  • Not only did she win the competition, but she also broke the record.
  • Not only is he talented, but he is also very hardworking.

2.4 Cấu trúc đảo ngữ “No sooner ... than = Hardly ... when”

  • Cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì hành động khác đã xảy ra ngay sau đó.

a. Cấu trúc với "No sooner":

No sooner + had + S + V3 + than + S + V2

 

Ví dụ:

  • No sooner had I entered the room than the phone rang.
  • No sooner had she finished her speech than the audience started clapping.

b. Cấu trúc với "Hardly/Scarcely":

Hardly/Scarcely + had + S + V3 + when + S + V (quá khứ đơn)

Ví dụ:

  • Hardly had he arrived when the train left.
  • Scarcely had they reached the station when it started to rain.

2.5 Đảo ngữ với cấu trúc “So ... that = Such ... that”

  • Cách sử dụng: Dùng để nói rằng một sự việc xảy ra ở mức độ cao đến mức gây ra một kết quả.

a. Cấu trúc với "So ... that":

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + S + V + that + clause

Ví dụ:

  • So beautiful was the scenery that we stopped to take photos.
  • So quickly did he run that nobody could catch him.

b. Cấu trúc với "Such ... that":

Such + to be + (a/an) + tính từ + danh từ + that + clause

Ví dụ:

  • Such was her beauty that everyone admired her.
  • Such a good student was he that the teacher gave him an award.

2.6 Đảo ngữ với cấu trúc “Not until …”

  • Cách sử dụng: Dùng để nhấn mạnh rằng một sự việc chỉ xảy ra sau một thời điểm nhất định.
  • Cấu trúc:

Not until + time/clause + trợ động từ + S + V

 

Ví dụ:

  • Not until the teacher explained did I understand the problem.
  • Not until she arrived did we start the meeting.

2.7 Đảo ngữ trong câu điều kiện (Conditional Inversion)

Thay vì dùng if trong câu điều kiện, ta có thể dùng đảo ngữ với các trợ động từ như should, were, had.

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện

Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện

Cấu trúc:

  • Câu điều kiện loại 1: 

Should + S + main verb, S + will/ may/ can + V

Ví dụ:

  • Should you need any help, let me know.
    (Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.)
  • Câu điều kiện loại 2: 

Were + S + infinitive verb, S + would/ might/ could + V

Ví dụ:

  • Should you need any help, let me know.
    (Nếu bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, hãy cho tôi biết.)
  • Were I you, I would take that opportunity.
    (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nắm lấy cơ hội đó.)
  • Câu điều kiện loại 3: 

Had + subject + past participle, S + would/ might/ could + have + V2

Ví dụ:

  • Had I known earlier, I would have helped you.
    (Nếu tôi biết sớm hơn, tôi đã giúp bạn rồi.)

>> Xem thêm: Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

2.8 Đảo ngữ với cấu trúc so sánh (Comparative Inversion)

Đảo ngữ được sử dụng khi câu bắt đầu với so, neither, nor hoặc khi có phép so sánh.

Ví dụ:

  • So beautiful was the painting that everyone stopped to admire it.
    (Bức tranh đẹp đến mức mọi người dừng lại để chiêm ngưỡng.)
  • Neither did he explain nor apologize for his behavior.
    (Anh ấy không giải thích, cũng không xin lỗi về hành vi của mình.)

2.9 Đảo ngữ trong câu hỏi (Question Inversion)

Đây là loại đảo ngữ phổ biến nhất, khi động từ hoặc trợ động từ đứng trước chủ ngữ để tạo câu hỏi.

Ví dụ:

  • Are you coming to the party?
    (Bạn có đến bữa tiệc không?)
  • Did she finish her homework?
    (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

3. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng đảo ngữ với trạng từ phủ định

1. I have never eaten such delicious food.

2. She rarely goes out at night.

3. He had no sooner finished his homework than the teacher collected it.

4. They seldom visit their grandparents.

5. She hardly knows him.

Đáp án:

1.  Never have I eaten such delicious food. 

2. Rarely does she go out at night. 

3. No sooner had he finished his homework than the teacher collected it. 

4. Seldom do they visit their grandparents. 

5. Hardly does she know him.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ

1. I have rarely seen such a breathtaking view.

2. If she had known about the meeting earlier, she would have attended.

3. He is so talented that everyone admires him.

4. She didn’t say a word, and neither did he.

5. The train had hardly left the station when it started to rain.

Đáp án:

1. Rarely have I seen such a breathtaking view.

2. Had she known about the meeting earlier, she would have attended.

3. So talented is he that everyone admires him.

4. Neither did she say a word, nor did he.

5. Hardly had the train left the station when it started to rain.

>> Xem thêm: Cách dùng Whoever, Whatever, Whichever

4. Tổng kết

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững cách dùng các loại đảo ngữ trong tiếng Anh và áp dụng hiệu quả trong giao tiếp thực tế. Đừng quên thực hành thường xuyên để sử dụng thành thạo. Theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhập nhiều kiến thức và điểm chủ ngữ mới nhé!

Nguồn tham khảo: Cambridge grammar: Inversion

Silver bullet là gì? Tuyệt chiêu dạy tốt tiếng Anh cho bé

“Viên đạn bạc” bạn đã bao giờ nghe thấy cụm từ này chưa? Chúng ta đều biết rằng phụ huynh chính là người bạn đồng hành tốt nhất giúp con trong việc học tiếng Anh cùng con. Tuy nhiên, để trở thành người bạn đồng hành trong việc học tiếng Anh cùng con, phụ huynh cần phải hiểu và tuân thủ một số nguyên tắc nhất định Silver bullet. Vậy Silver bullet là gì?

Thành ngữ “viên đạn bạc” (“silver bullet”) trong tiếng Anh xuất phát từ những câu chuyện và bộ phim về huyền thoại người sói. Để ngăn chặn và đối phó với loài sinh vật đáng sợ này con người đã tìm ra cách sử dụng những viên đạn làm bằng bạc. Đây là cách đơn giản nhất để ngăn chặn chúng. 

Tuy nhiên, việc tìm ra được “những viên đạn bạc” cho việc học tiếng Anh dường như nằm ngoài sức tưởng tượng. Việc tồn tại “ viên đạn bạc” cho việc học một ngôn ngữ sẽ chẳng có gì phức tạp. Các em sẽ có thể học chủ yếu tại nhà và sử dụng ngoại ngữ thành thạo chỉ sau một thời gian ngắn. Nhưng điều này cũng hoang đường như câu chuyện về người sói và những viên đạn bạc vậy. Thực tế việc học ngoại ngữ và luyện tập sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả và có giá trị là một hành trình nhiều khó khăn.

>>> Mời xem thêm: địa điểm học chứng chỉ tiếng anh cho bé

Phụ huynh là những người giúp con học tiếng Anh tốt nhất.

Phụ huynh không nên để ngoại ngữ thành một nỗi sợ hãi của bé. Hãy tạo không gian học cho bé thật thoải mái và tạo được cảm hứng.

Theo chia sẻ của các bậc phụ huynh thường thì con họ sẽ phải thức dậy sớm mỗi sáng đề học ngữ pháp, buổi tối sẽ là làm những bài tập ngữ pháp hay các bài nghe từ đĩa CD. Nhưng rồi với lịch học dày đặc đó mà các em không tiến bộ thậm chí bé còn rất nhút nhát khi giao tiếp. Lý do rất rõ ràng: bởi với lịch học tiếng Anh quá căng thẳng như thế bé thật sự thấy chán ghét.. Sau các buổi học trên trường, không ai muốn tiếp tục phải làm quá nhiều bài tập về nhà. Do đó, giao cho các em một núi bài tập về nhà sẽ biến việc học tiếng Anh thành một hình phạt đáng sợ và hoàn toàn chán ngắt. Vốn dĩ việc học một ngôn ngữ mở ra một cánh cổng đến với thế giới của ngôn từ, ý tưởng, giải trí, du lịch và giáo dục.Các bà mẹ ép con mình làm nhiều bài tập bởi họ đều yêu con mình và mong các em thành công. Tuy nhiên, phương pháp đó chỉ đơn giản là phản tác dụng. Nếu trẻ không thích nói tiếng Anh thì chúng sẽ không bao giờ nói. Và nếu trẻ không nói tiếng Anh thì sẽ không bao giờ có thể tiến bộ.

 

Nên cho bé luyện tập nói nhiều hơn

Phụ huynh nên để các bé thực hành bằng cách tạo môi trường giao tiếp tốt hơn là ép các em làm bài tập trên giấy. Bài tập trên giấy có thể giúp củng cố cấu trúc ngữ pháp vừa học và một hoặc hai bài tập có thể giúp các em ghi nhớ ngữ pháp. Nhưng không thể thực sự luyện một ngôn ngữ theo cách đó. Ví dụ như khi bạn đã hoàn thành một lượng bài tập trên giấy về một cấu trúc mới học, tiếp tục làm thêm những bài tập lặp lại tương tự sẽ hầu như không còn tác dụng. Vì đó là lúc bạn cần vận dụng những cấu trúc đó trong giao tiếp, lắng nghe mọi người sử dụng chúng và sử dụng trong văn viết. 

Hiện nay có rất nhiều khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 chính là chìa khóa cho vấn đề này. Với khóa học này bé được tương tác 100 % thời gian học với giáo viên. Giao tiếp trực tiếp với giáo viên bằng tiếng Anh, lắng nghe giáo viên nói và được sửa các lỗi phát âm kịp thời. Phương thức luyện tập này giúp kết nối não bộ của con người một cách hiệu quả và lâu dài hơn những cách luyện tập thụ động. Trẻ sẽ nhanh chóng nói tiếng Anh khi sống trong môi trường “thấm đẫm” ngôn ngữ này.

Ngoài ra các khóa học tiếng Anh trực tuyến rất chú trọng vào việc xây dựng một giáo trình chuẩn và vô cùng sinh động về hình ảnh và âm thanh. Giúp các bé vô cùng hào hứng khi học tập. 

Hàng triệu người học trên thế giới bắt đầu học tiếng Anh qua các thiết bị số bởi vì những lợi ích thiết thực mà nó mang lại. Học tiếng Anh online đang là xu hướng hiện nay, các nền tảng công nghệ cho phép người học kết nối và tương tác trực tiếp với giáo viên như tại lớp học. Mọi khoảng cách về không gian và thời gian dường như là không còn, giúp người học có nhiều sự lựa chọn hơn, linh động chọn giờ học và giáo viên cho mình.

Mời xem thêm: 5 bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

5 bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất

Ngày nay việc học tiếng Anh trở nên cấp thiết và quan trọng hơn bao giờ hết. Các bé ngay từ khi 4, 5 tuổi đã được bố mẹ cho tiếp xúc với tiếng Anh. Điều này không chỉ giúp các bé có thể tiếp xúc với một ngôn ngữ mới, tạo nền tảng kiến thức cho tương lai mà còn giúp các bé phát triển tư duy tốt hơn. Tuy nhiên ở lứa tuổi này các bé lại vô cùng hiếu động và không tập trung lâu được vào sự vật sự việc gì. Điều này đòi hỏi cha mẹ phải có bí quyết giúp bé. Bài viết hôm nay Pantado xin chia sẻ đến bạn đọc 5 bí quyết về cách dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em tốt nhất.

 

Nguyên tắc Goldilocks: thử thách nhưng có giới hạn

Khi trẻ mới bắt đầu học tiếng Anh, việc bạn ép trẻ học quá nhiều sẽ gây cho trẻ áp lực và dần bé sẽ chán nản. Bạn chỉ nên dạy khoảng 7 – 10 từ mới/ buổi học. Và chỉ nên để bé học trong  15 – 20 phút đầu của mỗi buổi học. Bởi trẻ em thường rất dễ chán nên chỉ tập trung được khoảng 10 phút đầu mà thôi.

 

bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em

 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

 

Sử dụng đồ vật và hình ảnh trực quan

Não bộ của con người thương ưu tiên tiếp nhận hình ảnh trước từ ngữ. Vì thế sử dụng đồ vật trực quan sẽ giúp trẻ ghi nhớ nhanh hơn. Chẳng hạn như khi học từ vựng về chủ đề vật dụng gia đình, bạn nên lấy trực tiếp từng đồ vật trong nhà như bàn, ghế, giường, tủ, sofa,… để dạy trẻ và cho trẻ thực hành bằng cách chỉ vào từng đồ vật. Với phương pháp này, trẻ sẽ được nhìn thấy chúng hàng ngày nên việc ghi nhớ sẽ hiệu quả hơn rất nhiều.

Ngoài ra hiện này trẻ còn có thể học qua flashcard, hoặc một số khóa học tiếng Anh trực tuyến có xây dựng giáo trình học vô cùng sinh động qua hình ảnh và âm thanh.

 

bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em

 

Với một số chủ đề bạn không thể tìm được đồ vật trực quan thì có thể dùng tranh ảnh nhiều màu sắc để dạy từ vựng. Bằng hình ảnh nhiều màu sắc, trẻ sẽ dễ dàng hình dung và dễ học hơn. Ngoài ra, việc dùng tranh ảnh có thể giúp trẻ tự mình ôn lại, nếu trẻ có phát âm sai, bạn có thể sửa nhanh chóng cho trẻ.

 

Chơi các trò chơi thú vị bằng tiếng Anh

Trẻ luôn yêu thích và hứng thú với các trò chơi. Tùy vào độ tuổi của trẻ mà bạn áp dụng các trò chơi khác nhau như: câu đố, hangman, bingo,… Ngoài ra, việc luyện từ vựng bằng trò chơi còn tạo bầu không khí vui vẻ, nâng cao tinh thần học tập của trẻ.

 

bí quyết dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em

 

>>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1 cho bé

 

Sử dụng từ vựng đang học trong các ngữ cảnh khác nhau 

Thông thường, trẻ phải nghe một từ vựng nào đó trong khoảng 4-12 lần thì não bộ của chúng mới tiếp nhận được vào kho lưu trữ của mình. Khi bạn dạy trẻ một từ vựng, hãy cố gắng đưa từ vựng đó vào cuộc sống càng nhiều càng tốt. Hãy đưa những từ vựng mà bạn đang dạy trẻ vào các cuộc hội thoại hàng ngày, vào các trò chơi cùng với trẻ để trẻ tiếp nhận một cách tự nhiên nhất. Việc sử dụng từ vựng đang học trong các ngữ cảnh khác nhau, ở bất kì thời điểm nào có thể, là cách tốt nhất giúp trẻ thực sự thông thạo từ vựng tiếng Anh.

Tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhất

Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc học khá lâu rồi nhưng quên mất kiến thức. Bạn mong muốn có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo. Hãy cùng Pantado tìm hiểu phương pháp tự học tiếng Anh từ con số 0 hiệu quả nhé!

Xác định mục tiêu và kiên trì theo đuổi

Bạn cần xác định được mục tiêu và dành tâm huyết cho nó. Một yếu tố quan trọng quyết định thành công trong việc học ngoại ngữ là bạn phải chăm chỉ. Theo nghiên cứu nếu mỗi ngày bạn dành 60 phút để học tập với phương pháp và lộ trình đúng đắn bạn hoàn toàn có thể thành thạo giao tiếp tiếng Anh trong vòng 6 tháng. 

Tuy nhiên năng lực của mỗi người là khác nhau, nhưng nỗ lực kiên trì chắc chắn đạt được kết quả.

Bắt đầu học tiếng Anh như thế nào?

Phương pháp học như thế nào cực kỳ quan trọng. Một phương pháp đúng đắn sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Theo nghiên cứu, thì trình tự học tiếng Anh hiệu quả và đúng nhất là nghe, nói, đọc, viết sẽ tốt hơn phương pháp học ở trường là đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời bạn nên để ý hơn đến ngữ pháp cấu trúc bạn sẽ tiến bộ rất nhanh trong việc học. 

Cả 4 kỹ năng đều đòi hỏi bạn phải đầu tư và học một cách nghiêm túc.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án

Bắt đầu bằng việc phát âm

Phát âm cũng như ngữ âm là yếu tố cực kỳ quan trọng. Nó là yếu tố quyết định cho việc học nghe của bạn.Hãy bắt đầu bằng việc luyện phát âm thật nhiều nhé, hãy luyện từng từ một, rồi tới luyện từ ghép rồi luyện câu ngắn…Khi học phát âm bạn nên đọc 1 từ khoảng 5 đến 10 lần. Bạn có thể tìm những chương trình học phát âm tốt trên youtube hoặc chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để nâng cao và bổ trợ cho việc học phát âm này . 

Bạn có thể ghi âm lại tiếng phát âm của bạn và so sánh với âm chuẩn. Với người mới bắt đầu, hãy dành thời gian cho việc học phát âm. 

Hãy tiếp tục bằng cách luyện nghe

Bạn nên luyện nghe có phụ đề nghe từ các bài dễ đến khó. Có. Hãy ghi lại các từ mới tra nghĩa và nghe học theo cách phát âm nhé. Chăm chỉ luyện như thế bạn sẽ rất ngạc nhiên với khả năng của mình. Việc học nghe vô cùng hiệu quả đó, một đứa trẻ khi nó cũng học nghe người xung quanh nói trước khi nói được chữ đầu tiên đúng không?

Hãy nghe luyện nghe mọi lúc mọi nơi ngay cả lúc rửa bát, làm việc nhà, tập thể dục… Bạn có thể nghe các bài hát tiếng anh yêu thích để bạn quen với phát âm. Tóm lại, hãy đặt tâm vào việc luyện nghe, và cách hiệu quả nhất là ghi ra những điều bạn nghe thấy. Nghe mọi lúc mọi nơi.

Tìm môi trường giao tiếp và thực hành

Học lí thuyết thôi là chưa đủ, để có thể giỏi và thành thạo tiếng Anh bạn cần luyện tập và thực hành nó. Bạn có thể tự tạo môi trường giao tiếp bằng cách kết bạn online với những người bản xứ, hoặc tìm một trung tâm tiếng Anh để có môi trường giao tiếp. Hãy nói nhiều vào, nói mọi lúc mọi nơi, từ đơn giản tới phức tạp, nói với bản thân mình, nói với bạn online, nói với khách du lịch, nói với bạn bè…

Bạn cũng cần trang bị cho mình các từ vựng và mẫu câu giao tiếp trong các tình huống thông thường, từ cách diễn tả điều gì đấy, đến các mẫu câu trong các tình huống cụ thể, bạn có thể xem ở mục Kiến thức thông dụng.

Học từ vựng

Việc học từ vựng rất quan trọng, với một vốn từ khoảng 1500 từ là bạn đủ dùng để giao tiếp thông thường rồi. Bạn có thể học theo các chủ đề và có một cuốn sổ tay để ghi lại từ vựng, học cách phát âm, nghĩa và các dạng từ của các từ mới.Học 5 đến 10 từ mới một ngày nhưng luyện tập nó thường xuyên. Hãy đặt câu với từ để hiểu được nghĩa của nó. Và tốt nhất là hãy học các cách nói thông thường hay được dùng của từ đó sẽ rất hiệu quả.

Học ngữ pháp

Có khoảng 200 cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, nhưng bạn không cần phải học thuộc cả 200 cấu trúc. Hãy tập trung vào các cấu trúc cơ bản trước để đảm bảo khi nói và viết tiếng Anh, bạn không bị sai những lỗi cơ bản này. Bạn nên học các cấu trúc ngữ pháp qua việc nghe, việc này dễ dàng hơn nhiều là bạn ngồi ghi chép công thức và cố gắng để nhớ nó.

Chúc bạn thành công!

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất

 

Tổng hợp các câu đố tiếng Anh hay và thú vị nhất có đáp án

Sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng bạn muốn vui chơi với bạn bè hoặc bạn đang muốn thư giãn cùng với một vài trò chơi trí tuệ vui nhộn mà vẫn rèn được tư duy bằng tiếng Anh? Hãy cùng tìm hiểu tổng hợp các câu đố tiếng Anh khó cực kì thú vị dưới đây nhé!

Câu đố tiếng Anh là gì? 

Trước tiên cùng tìm hiểu câu đố tiếng Anh là gì nhé? Trong tiếng Anh các câu đố là Riddles, từ này còn được hiểu là những điều bí ẩn và khó hiểu. Còn To solve a riddle là việc giải đố.

Chúng ta có thể sử dụng các câu đố để tạo các trò chơi, giải trí, học hỏi cũng những người xung quanh.

Một số câu đố tiếng Anh chơi chữ

  1. Who always drives his customers away?

→ Đáp án: A taxi driver 

  1. Why is the letter E so important? 

→ Đáp án: Because E is the start for Everything?

  1. Where can you always find Money?

→ Đáp án: In the dictionary

  1. What has ears but can not hear?

→ Đáp án: A corn (an ear of corn: một bắp ngô) 

  1. What has an arm but can not hug?

→ Đáp án: An armchair

  1. What clothing is always sad?

→ Đáp án: Blue jeans (Blue có thể được sử dụng để miêu tả tâm trạng buồn)

  1. Why are dogs afraid to sunbathe?

→ Đáp án: Because they don’t want to be hot-dogs. (Hot-dog: Bánh kẹp xúc xích)

  1. What has nothing but a head and a tail?

→ Đáp án: A coin (head: mặt ngửa, tail: mặt sấp)

  1. How do we know the ocean is friendly?

→ Đáp án: It waves (Wave vừa có nghĩa là vẫy tay vừa có nghĩa là sóng)

  1. Which is faster, heat or cold?

→ Đáp án: Heat. Because we can catch a cold. (Catch a cold: Bị cảm)

  1. What has a face and two hands but no arms, legs or head?

→ Đáp án: A shirt 

  1. What has a head and a foot but no body?

→ Đáp án: A bed

>>> Có thể bạn quan tâm: có nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Một số câu đố tiếng Anh thông minh, suy luận 

  1. What will the big chimney say to the little chimney while working?

→ Đáp án: You are too young to smoke 

  1. Who works only one day in a year but never gets fired?

→ Đáp án: Santa Clause 

  1. Which can you keep after giving?

→ Đáp án: Your promise

  1. What is the past of tomorrow and the future of yesterday?

→ Đáp án: Today

  1. What belongs to you but it is used more by others than by yourself?

→ Đáp án: Your name

  1. When I eat, I live but when I drink, I die. Who am I?

→ Đáp án: Fire

  1. What can only increase and never decrease?

→ Đáp án: Your age

  1. What are two things that people never eat for breakfast? 

→ Đáp án: Lunch and Dinner

  1. What is higher without a head than with a head?

→ Đáp án: A pillow

  1. What is easy to get into, but hard to get out of?

→ Đáp án: Trouble

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online cho bé hiệu quả nhất

Câu đố tiếng Anh cho trẻ em

  1. I’m a large animal. I live in the woods. I’ve fur. I stand up and growl when I’m angry.

→ Đáp án: I’m a bear 

  1. I hissed. I can be poisonous. I’m long. I’ve forked my tongue.

→ Đáp án: I’m a snake

  1. I like carrots. I can hop. I can be a pet. I have long ears.

→ Đáp án: I’m a rabbit 

  1. I can swim and dive. I have two legs. I have wings and I quack.

→ Đáp án: I’m a duck

  1. I eat other animals. I have a big mouth. I am green. I live in the water.

→ Đáp án: I’m a crocodile

  1. I am small. I can be scary. I have eight legs. I spin the web

→ Đáp án: I’m a spider

  1. I live in Africa. I am yellow and brown. I eat leaves. I have a long neck.

→ Đáp án: I’m a giraffe

  1. I swim underwater while asleep and awake. My name rhymes with dish.

→ Đáp án: I’m a fish 

  1. I’m not alive, but I have 5 fingers. What am I?

→ Đáp án: A glove

  1. People buy me to eat but never eat me. Who am I?

→ Đáp án: A plate

Câu đố tiếng Anh về bảng chữ cái

  1. What letter of the alphabet is an insect?

→ Đáp án: The letter B (Bee)

  1. What letter is a part of the head?

→ Đáp án: The letter I (Eye)

  1. What letter of the alphabet is a drink?

→ Đáp án: The letter T (Tea)

  1. What letter of the alphabet is a body of water?

→ Đáp án: The letter C (Sea) 

  1. What letter of the alphabet is a vegetable?

→ Đáp án: The letter P (Pea)

  1. What letter of the alphabet is an exclamation?

→ Đáp án: The letter O (OH!)

  1. What letter of the alphabet is looking for causes?

→ Đáp án: The letter Y (Why?)

  1. What four letters frighten a thief?

→ Đáp án: The letters O.I.C.U (Oh! I see you) 

  1. What comes once in a minute, twice in a moment but not once in a thousand years?

→ Đáp án: The letter M 

  1. Why is the letter T like an island?

→ Đáp án: Because it is in the middle of WATER

  1. In what way can the letter A help a deaf lady?

→ Đáp án: It can make ‘her’ HEAR

  1. In what way can the letter A and ‘noon’ alike?

→ Đáp án: Both of them are in the middle of the DAY

Hy vọng các câu đố trên sẽ giúp những trò chơi của các bạn trở nên thú vị hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết và kiến thức học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ hiệu quả nhất