Kiến thức học tiếng Anh

Bảng 300+ Động Từ Bất Quy Tắc Trong Tiếng Anh

Trong quá trình học tiếng Anh, động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) có lẽ là một trong những điểm ngữ pháp khó nhớ và cũng không kém phần quan trọng. Chúng không tuân theo quy tắc thêm “-ed” vào cuối từ như các động từ thông thường, khiến người học dễ mắc sai lầm nếu không nắm vững. Tuy nhiên, việc thành thạo nhóm động từ này là chìa khóa quan trọng để cải thiện kỹ năng nói và viết tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, các động từ bất quy tắc thông dụng nhất và bài tập thực hành để giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng.

1. Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là những động từ không tuân theo quy tắc chung khi chia ở quá khứ đơn (Past Simple) hoặc quá khứ phân từ (Past Participle). Những động từ này thường không chia theo cách thêm “ed” và đôi khi chúng có thể thay đổi hoàn toàn so với dạng gốc.

Ví dụ: Động từ "go" khi chia ở quá khứ là "went", không phải "goed" như động từ có quy tắc.

2. Phân biệt động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc

 

Động từ có quy tắc

Động từ bất quy tắc

Thêm "-ed" để tạo thì quá khứ

Không theo bất kỳ quy tắc nào

Ví dụ: Play → Played

Ví dụ: Eat → Ate → Eaten

Dễ đoán

Cần ghi nhớ từng trường hợp

 

>> Tham khảo: Lớp học trực tuyến tiếng Anh 1 kèm 1 hiệu quả

3. Các quy luật phổ biến trong động từ bất quy tắc

3.1. Động từ có dạng quá khứ và phân từ giống nhau

Đây là nhóm động từ mà dạng quá khứ đơn (Past Simple) và phân từ quá khứ (Past Participle) giống hệt nhau. Dạng gốc (Base Form) của động từ khác với hai dạng còn lại.

Ví dụ:

  • Buy – Bought – Bought
  • Think – Thought – Thought

3.2. Động từ có ba dạng khác nhau

Đây là nhóm phức tạp nhất vì cả ba dạng đều thay đổi khác biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào. Người học cần ghi nhớ từng từ cụ thể để sử dụng chính xác.

Ví dụ:

  • Go – Went – Gone
  • See – Saw – Seen

3.3. Động từ không thay đổi qua các dạng

Đây là nhóm dễ nhớ nhất vì cả ba dạng động từ đều giống hệt nhau. Người học chỉ cần nhớ một dạng duy nhất.

Ví dụ:

  • Put – Put – Put
  • Cut – Cut – Cut

4. Tổng hợp 300+ động từ bất quy tắc thường gặp

Tổng hợp các tất tần tần các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Tổng hợp các tất tần tần các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Base Form 

(Nguyên Thể)

Past Simple 

(Quá Khứ Đơn)

Past Participle 

(Quá Khứ Phân Từ)

Nghĩa

Abide

Abode/Abided

Abode/Abided

Lưu trú, lưu lại

Arise

Arose

Arisen

Phát sinh

Awake

Awoke

Awoken

Đánh thức, thức

Backslide

Backslid

Backslidden/Backslid

Tái phạm

Be

Was/Were

Been

Thì, là, bị, ở

Bear

Bore

Borne

Mang, chịu đựng

Beat

Beat

Beaten/Beat

Đánh, đập

Become

Became

Become

Trở nên

Befall

Befell

Befallen

Xảy đến

Begin

Began

Begun

Bắt đầu

Behold

Beheld

Beheld

Ngắm nhìn

Bend

Bent

Bent

Bẻ cong

Beset

Beset

Beset

Bao quanh

Bespeak

Bespoke

Bespoken

Chứng tỏ

Bet

Bet/Betted

Bet/Betted 

Đánh cược, cá cược

Bid

Bid

Bid

Trả giá

Bind

Bound

Bound

Buộc, trói

Bite

Bit

Bitten

Cắn

Bleed

Bled

Bled

Chảy máu

Blow

Blew

Blown

Thổi

Break

Broke

Broken

Đập vỡ

Breed

Bred

Bred

Nuôi, dạy dỗ

Bring

Brought

Brought

Mang đến

Broadcast

Broadcast

Broadcast

Phát thanh

Browbeat

Browbeat

Browbeaten/Browbeat

Hăm dọa

Build

Built

Built

Xây dựng

Burn

Burnt/Burned

Burnt/Burned

Đốt, cháy

Burst

Burst

Burst

Nổ tung, vỡ òa

Bust

Busted/Bust

Busted/Bust

Làm bể, làm vỡ

Buy

Bought

Bought

Mua

Cast

Cast

Cast

Ném, tung

Catch

Caught

Caught

Bắt, chụp

Chide

Chid/Chided

Chid/Chidden/Chided

Mắng, chửi

Choose

Chose

Chosen

Chọn, lựa

Cleave

Clove/Cleft/Cleaved

Cloven/Cleft/Cleaved

Chẻ, tách hai

Cleave

Clave

Cleaved

Dính chặt

Cling

Clung

Clung

Bám vào, dính vào

Clothe

Clothed/Clad 

Clothed/Clad

Che phủ

Come

Came

Come

Đến, đi đến

Cost

Cost

Cost

Có giá là

Creep

Crept

Crept 

Bò, trườn, lẻn

Crossbreed

Crossbred

Crossbred

Cho lai giống

Crow

Crew/Crewed

Crowed

Gáy (gà)

Cut

Cut

Cut

Cắt, chặt

Daydream

Daydreamed

Daydreamt 

Daydreamed

Daydreamt

Nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

Deal

Dealt

Dealt

Giao thiệp

Dig

Dug

Dug

Đào

Disprove

Disproved

Disproved/Disproven 

Bác bỏ

Dive

Dove/Dived

Dived

Lặn, lao xuống

Do

Did

Done

Làm

Draw

Drew

Drawn

Vẽ, kéo

Dream

Dreamt/Dreamed

Dreamt/Dreamed

Mơ thấy

Drink

Drank

Drunk

Uống

Drive

Drove

Driven

Lái xe

Dwell

Dwelt

Dwelt

Trú ngụ, ở

Eat

Ate

Eaten

Ăn

Fall

Fell

Fallen

Ngã, rơi

Feed

Fed

Fed

Cho ăn, ăn, nuôi

Feel

Felt

Felt

Cảm thấy

Fight

Fought

Fought

Chiến đấu

Find

Found

Found

Tìm thấy, thấy

Fit

Fitted/Fit

Fitted/Fit

Làm cho vừa, làm cho hợp

Flee

Fled

Fled

Chạy trốn

Fling

Flung

Flung

Tung, quăng

Fly

Flew

Flown

Bay

Forbear

Forbore

Forborne

Nhịn

Forbid

Forbade/Forbad

Forbidden

Cấm, cấm đoán

Forecast

Forecast/Forecasted

Forecast/Forecasted

Tiên đoán

Forego (Also Forgo)

Forewent

Foregone

Bỏ, kiêng

Foresee

Foresaw

Forseen

Thấy trước

Foretell

Foretold

Foretold

Đoán trước

Forget

Forgot

Forgotten

Quên

Forgive

Forgave

Forgiven

Tha thứ

Forsake

Forsook

Forsaken

Ruồng bỏ

Freeze

Froze

Frozen

(Làm) đông lại

Frostbite

Frostbit

Frostbitten

Bỏng lạnh

Get

Got

Got/Gotten

Có được

Gild

Gilt/Gilded

Gilt/Gilded

Mạ vàng

Gird

Girt/Girded

Girt/Girded

Đeo vào

Give

Gave

Given

Cho

Go

Went

Gone

Đi

Grind

Ground

Ground

Nghiền, xay

Grow

Grew

Grown

Mọc, trồng

Hand-Feed

Hand-Fed

Hand-Fed

Cho ăn bằng tay

Handwrite

Handwrote

Handwritten

Viết tay

Hang

Hung

Hung

Móc lên, treo lên

Have

Had

Had

Hear

Heard

Heard

Nghe

Heave

Hove/Heaved

Hove/Heaved

Trục lên

Hew

Hewed

Hewn/Hewed

Chặt, đốn

Hide

Hid

Hidden

Giấu, trốn, nấp

Hit

Hit

Hit

Đụng

Hurt

Hurt

Hurt

Làm đau

Inbreed

Inbred

Inbred

Lai giống cận huyết

Inlay

Inlaid

Inlaid

Cẩn, khảm

Input

Input

Input

Đưa vào

Inset

Inset

Inset

Dát, ghép

Interbreed

Interbred

Interbred

Giao phối, lai giống

Interweave

Interwove

Interweaved

Interwoven

Interweaved

Trộn lẫn, xen lẫn

Interwind

Interwound

Interwound

Cuộn vào, quấn vào

Jerry-Build

Jerry-Built

Jerry-Built

Xây dựng cẩu thả

Keep

Kept

Kept

Giữ

Kneel

Knelt/Kneeled

Knelt/Kneeled

Quỳ

Knit

Knit/Knitted

Knit/Knitted

Đan

Know

Knew

Known

Biết, quen biết

Lay

Laid

Laid

Đặt, để

Lead

Led

Led

Dẫn dắt, lãnh đạo

Lean

Leaned/Leant 

Leaned/Leant 

Dựa, tựa

Leap

Leapt

Leapt

Nhảy, nhảy qua

Learn

Learnt/Learned

Learnt/Learned

Học, được biết

Leave

Left

Left

Ra đi, để lại

Lend

Lent

Lent

Cho mượn

Let

Let

Let

Cho phép, để cho

Lie

Lay

Lain

Nằm

Light

Lit/Lighted

Lit/Lighted

Thắp sáng

Lip-Read

Lip-Read

Lip-Read

Mấp máy môi

Lose

Lost

Lost

Làm mất, mất

Make

Made

Made

Chế tạo, sản xuất

Mean

Meant

Meant

Có nghĩa là

Meet

Met

Met

Gặp Mặt

Miscast

Miscast

Miscast

Chọn vai đóng không hợp

Misdeal

Misdealt

Misdealt

Chia lộn bài, chia bài sai

Misdo

Misdid

Misdone

Phạm lỗi

Mishear

Misheard

Misheard

Nghe nhầm

Mislay

Mislaid

Mislaid

Để lạc mất

Mislead

Misled

Misled

Làm lạc đường

Mislearn

Mislearned

Mislearnt

Mislearned

Mislearnt

Học nhầm

Misread

Misread

Misread

Đọc sai

Misset

Misset

Misset 

Đặt sai chỗ

Misspeak

Misspoke

Misspoken

Nói sai

Misspell

Misspelt

Misspelt

Viết sai chính tả

Misspend

Misspent

Misspent

Tiêu phí, bỏ phí

Mistake

Mistook

Mistaken

Phạm lỗi, lầm lẫn

Misteach

Mistaught

Mistaught

Dạy sai

Misunderstand

Misunderstood

Misunderstood

Hiểu lầm

Miswrite

Miswrote

Miswritten

Viết sai

Mow

Mowed

Mown/Mowed

Cắt cỏ

Offset

Offset

Offset

Đền bù

Outbid

Outbid

Outbid

Trả hơn giá

Outbreed

Outbred

Outbred

Giao phối xa

Outdo

Outdid

Outdone

Làm giỏi hơn

Outdrink

Outdrank

Outdrunk

Uống quá chén

Outdrive

Outdrove

Outdriven

Lái nhanh hơn

Outfight

Outfought

Outfought

Đánh giỏi hơn

Outfly

Outflew

Outflown

Bay cao/xa hơn

Outgrow

Outgrew

Outgrown

Lớn nhanh hơn

Outleap

Outleaped/Outleapt 

Outleaped/Outleapt

Nhảy cao/xa Hơn

Outlie

Outlied

Outlied

Nói dối

Output

Output

Output

Cho ra (dữ kiện)

Outride

Outrode

Outridden

Cưỡi ngựa giỏi hơn

Outrun

Outran

Outrun

Chạy nhanh hơn, vượt giá

Outsell

Outsold

Outsold

Bán nhanh hơn

Outshine

Outshined/Outshone 

Outshined/Outshone

Sáng hơn, rạng rỡ hơn

Outshoot

Outshot

Outshot 

Bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc

Outsing

Outsang

Outsung

Hát hay hơn

Outsit

Outsat

Outsat

Ngồi lâu hơn

Outsleep

Outslept

Outslept

Ngủ lâu/muộn hơn

Outsmell

Outsmelled/Outsmelt 

Outsmelled/Outsmelt

Khám phá, đánh hơi, sặc mùi

Outspeak

Outspoke

Outspoken 

Nói nhiều/dài/to hơn

Outspeed

Outsped

Outsped

Đi/chạy nhanh hơn

Outspend

Outspent

Outspent

Tiêu tiền nhiều hơn

Outswear

Outswore

Outsworn

Nguyền rủa nhiều hơn

Outswim

Outswam

Outswum

Bơi giỏi hơn

Outthink

Outthought

Outthought

Suy nghĩ nhanh hơn

Outthrow

Outthrew

Outthrown

Ném nhanh hơn

Outwrite

Outwrote

Outwritten

Viết nhanh hơn

Overbid

Overbid

Overbid

Trả giá/bỏ thầu cao hơn

Overbreed

Overbred

Overbred

Nuôi quá nhiều

Overbuild

Overbuilt

Overbuilt

Xây quá nhiều

Overbuy

Overbought

Overbought

Mua quá nhiều

Overcome

Overcame

Overcome

Khắc phục, vượt qua

Overdo

Overdid

Overdone

Dùng quá mức, làm quá

Overdraw

Overdrew

Overdrawn

Rút Quá Số Tiền, Phóng Đại

Overdrink

Overdrank

Overdrunk

Uống quá nhiều

Overeat

Overate

Overeaten

Ăn quá nhiều

Overfeed

Overfed

Overfed

Cho ăn quá mức

Overfly

Overflew

Overflown

Bay qua

Overhang

Overhung

Overhung

Nhô lên trên, treo lơ lửng

Overhear

Overheard

Overheard

Nghe trộm

Overlay

Overlaid

Overlaid

Phủ lên

Overpay

Overpaid

Overpaid

Trả quá tiền

Override

Overrode

Overridden

Lạm quyền

Overrun

Overran

Overrun

Tràn ngập

Oversee

Oversaw

Overseen

Trông nom

Oversell

Oversold

Oversold

Bán quá mức

Oversew

Oversewed

Oversewn/Oversewed

May nối vắt

Overshoot

Overshot

Overshot

Đi quá đích

Oversleep

Overslept

Overslept

Ngủ quên

Overspeak

Overspoke

Overspoken

Nói quá nhiều, nói lấn át

Overspend

Overspent

Overspent

Tiêu quá lố

Partake

Partook

Partaken

Tham gia, dự phần

Pay

Paid

Paid

Trả (tiền)

Plead

Pleaded/Pled

Pleaded/Pled

Bào chữa, biện hộ

Predo

Predid

Predone

Làm trước

Premake

Premade

Premade

Làm trước

Prepay

Prepaid

Prepaid

Trả trước

Presell

Presold

Presold

Bán trước thời gian rao báo

Preset

Preset

Preset

Thiết lập sẵn, cài đặt sẵn

Preshrink

Preshrank

Preshrunk

Ngâm cho vải co trước khi may

Proofread

Proofread

Proofread

Đọc bản thảo trước khi in

Prove

Proved

Proven/Proved

Chứng minh

Put

Put

Put

Đặt, để

Quick-Freeze

Quick-Froze

Quick-Frozen

Kết đông nhanh

Quit

Quit/Quitted 

Quit/Quitted

Bỏ

Read

Read 

Read

Đọc

Rebuild

Rebuilt

Rebuilt

Xây dựng lại

Recast

Recast

Recast

Đúc lại

Recut

Recut

Recut

Cắt lại, băm)

Redeal

Redealt

Redealt

Phát bài lại

Redo

Redid

Redone

Làm lại

Redraw

Redrew

Redrawn

Kéo ngược lại

Refit

Refitted/Refit 

Refitted/Refit

Luồn, xỏ

Regrind

Reground

Reground

Mài sắc lại

Regrow

Regrew

Regrown

Trồng lại

Rehang

Rehung

Rehung

Treo lại

Rehear

Reheard

Reheard

Nghe trình bày lại 

Reknit

Reknitted/Reknit

Reknitted/Reknit

Đan lại

Relay

Relaid

Relaid

Đặt lại

Relay 

Relayed

Relayed

Truyền âm lại

Relearn

Relearned/Relearnt

Relearned/Relearnt 

Học lại

Relight

Relit/Relighted

Relit/Relighted

Thắp sáng ại

Remake

Remade

Remade

Làm lại, chế tạo lại

Rend

Rent

Rent

Toạc ra, xé

Repay

Repaid

Repaid

Hoàn tiền lại

Reread

Reread

Reread

Đọc Lại

Resell

Resold

Resold

Bán lại

Resend

Resent

Resent

Gửi lại

Reset

Reset

Reset

Đặt lại, lắp lại

Resew

Resewed

Resewn/Resewed

May/khâu lại

Retake

Retook

Retaken

Chiếm lại,tái chiếm

Reteach

Retaught

Retaught

Dạy lại

Retear

Retore

Retorn

Khóc lại

Retell

Retold

Retold

Kể lại

Rethink

Rethought

Rethought

Suy tính lại

Retread

Retread

Retread

Lại giẫm/đạp lên

Rewake

Rewoke/Rewaked

Rewaken/Rewaked 

Đánh thức lại

Rewear

Rewore

Reworn

Mặc lại

Reweave

Rewove/Reweaved

Rewoven/Reweaved

Dệt lại

Rewed

Rewed/Rewedded

Rewed/Rewedded

Kết hôn lại

Rewet

Rewet/Rewetted

Rewet/Rewetted

Làm ướt lại

Rewin

Rewon

Rewon

Thắng lại

Rewrite

Rewrote

Rewritten

Viết lại

Rid

Rid

Rid

Giải thoát

Ride

Rode

Ridden

Cưỡi

Ring

Rang

Rung

Rung chuông

Rise

Rose

Risen

Đứng dậy, mọc

Run

Ran

Run

Chạy

Saw

Sawed

Sawn

Cưa

Say

Said

Said

Nói

See

Saw

Seen

Nhìn thấy

Seek

Sought

Sought

Tìm kiếm

Sell

Sold

Sold

Bán

Send

Sent

Sent

Gửi

Set

Set

Set

Đặt, thiết lập

Sew

Sewed

Sewn/Sewed

May

Shake

Shook

Shaken

Lay, lắc

Shave

Shaved

Shaved/Shaven

Cạo (râu, mặt)

Shear

Sheared

Shorn

Xén lông (cừu)

Shed

Shed

Shed

Rơi, rụng

Shine

Shone

Shone

Chiếu sáng

Shoot

Shot

Shot

Bắn

Show

Showed

Shown/Showed

Cho xem

Shrink

Shrank

Shrunk

Co rút

Shut

Shut

Shut

Đóng lại

Sight-Read

Sight-Read

Sight-Read

Chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước

Sing

Sang

Sung

Ca hát

Sink

Sank

Sunk

Chìm, lặn

Sit

Sat

Sat

Ngồi

Slay

Slew

Slain

Sát hại, giết hại

Sleep

Slept

Slept

Ngủ

Slide

Slid

Slid

Trượt, lướt

Sling

Slung

Slung

Ném mạnh

Slink

Slunk

Slunk

Lẻn đi

Slit

Slit

Slit

Rạch, khứa

Smell

Smelt

Smelt

Ngửi

Smite

Smote

Smitten

Đập mạnh

Sneak

Sneaked/Snuck

Sneaked/Snuck

Trốn, lén

Speak

Spoke

Spoken

Nói

Speed

Sped/Speeded

Sped/Speeded

Chạy vụt

Spell

Spelt/Spelled

Spelt/Spelled

Đánh vần

Spend

Spent

Spent

Tiêu xài

Spill

Spilt/Spilled

Spilt/Spilled

Tràn, đổ ra

Spin

Spun/Span

Spun

Quay sợi

Spoil

Spoilt/Spoiled

Spoilt/Spoiled

Làm hỏng

Spread

Spread

Spread

Lan truyền

Stand

Stood

Stood

Đứng

Steal

Stole

Stolen

Đánh cắp

Stick

Stuck

Stuck

Ghim vào, đính

Sting

Stung

Stung

Châm, chích, đốt

Stink

Stunk/Stank

Stunk

Bốc mùi hôi

Stride

Strode

Stridden

Bước sải

Strike

Struck

Struck

Đánh đập

String

Strung

Strung

Gắn dây vào

Sunburn

Sunburned/Sunburnt 

Sunburned/Sunburnt

Cháy nắng

Swear

Swore

Sworn

Tuyên thệ

Sweat

Sweat/Sweated

Sweat/Sweated 

Đổ mồ hôi

Sweep

Swept

Swept

Quét

Swell

Swelled

Swollen/Swelled

Phồng, sưng

Swim

Swam

Swum

Bơi lội

Swing

Swung

Swung

Đong đưa

Take

Took

Taken

Cầm, lấy

Teach

Taught

Taught

Dạy, giảng dạy

Tear

Tore

Torn

Xé, rách

Telecast

Telecast

Telecast

Phát đi bằng truyền hình

Tell

Told

Told

Kể, bảo

Think

Thought

Thought

Suy nghĩ

Throw

Threw

Thrown

Ném, liệng

Thrust

Thrust

Thrust

Thọc, nhấn

Tread

Trod

Trodden/Trod

Giẫm, đạp

Typewrite

Typewrote

Typewritten

Đánh máy

Unbend

Unbent

Unbent

Làm thẳng lại

Unbind

Unbound

Unbound

Mở, tháo ra

Undercut

Undercut

Undercut

Ra giá rẻ hơn

Underfeed

Underfed

Underfed

Cho ăn đói, thiếu ăn

Undergo

Underwent

Undergone

Kinh qua

Underlie

Underlay

Underlain

Nằm dưới

Understand

Understood

Understood

Hiểu

Undertake

Undertook

Undertaken

Đảm nhận

Underwrite

Underwrote

Underwritten

Bảo hiểm

Undo

Undid

Undone

Tháo ra

Unfreeze

Unfroze

Unfrozen

Làm tan đông

Unhang

Unhung

Unhung

Hạ xuống, bỏ xuống

Unhide

Unhid

Unhidden

Hiển thị, không ẩn

Unlearn

Unlearned/Unlearnt 

Unlearned/Unlearnt

Gạt bỏ, quên

Unspin

Unspun

Unspun

Quay ngược

Unwind

Unwound

Unwound

Tháo ra

Uphold

Upheld

Upheld

Ủng hộ

Upset

Upset

Upset

Đánh đổ, lật đổ

Wake

Woke/Waked

Woken/Waked

Thức giấc

Wear

Wore

Worn

Mặc

Wed

Wed/Wedded

Wed/Wedded

Kết hôn

Weep

Wept

Wept

Khóc

Wet

Wet/Wetted

Wet/Wetted

Làm ướt

Win

Won

Won

Thắng, chiến thắng

Wind

Wound

Wound

Quấn

Withdraw

Withdrew

Withdrawn

Rút lui

Withhold

Withheld

Withheld

Từ khước

Withstand

Withstood

Withstood

Cầm cự

Work

Worked

Worked

Rèn, nhào nặn đất

Wring

Wrung

Wrung

Vặn, siết chặt

Write

Wrote

Written

Viết

 

>> Xem thêm: Bảng động từ có quy tắc trong tiếng Anh

5. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng

1. Yesterday, I (go) ______ to the park.

2. She (eat) ______ all the candies before dinner.

3. They (see) ______ a movie last night.

4. He (write) ______ a letter to his friend.

5. We (take) ______ the bus to school.

Đáp án:

1. went

2. ate

3. saw

4. wrote

5. took

Bài tập 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

1. She has ______ (know) him for years.

2. He ______ (break) his arm last week.

3. We ______ (make) a cake for the party.

4. They have ______ (drink) all the water.

5. I ______ (be) at home all day yesterday.

Đáp án:

1. known

2. broke

3. made

4. drunk

5. was

Bài tập 3: Sắp xếp câu đúng trật tự

1. yesterday / went / park / I / to / the.

2. eaten / already / She / cookies / has / the.

3. the / wrote / letter / a / He.

4. a / taken / picture / have / They.

5. gift / gave / her / He / a.

Đáp án:

1. I went to the park yesterday.

2. She has already eaten the cookies.

3. He wrote a letter.

4. They have taken a picture.

5. He gave her a gift.

6. Tổng kết

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về động từ bất quy tắc, Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên, ghi nhớ các động từ theo quy luật và áp dụng chúng vào thực tế để cải thiện kỹ năng và tăng sự tự tin. Chúc bạn học tập tốt và sớm chinh phục tiếng Anh thành công!

Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất

Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là một các chủ đề giao tiếp thông dụng được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu các mẫu câu và từ vựng trong các tình huống thường xảy ra trong nhà hàng của nhân viên nhà hàng và khách hàng dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng

 

 

  1. Starter(n): món khai vị
  2. Main course: món chính
  3. Dessert: món tráng miệng
  4. Roasted food: món quay
  5. Grilled food: món nướng
  6. Fried food: món chiên
  7. Saute (n): món áp chảo
  8. Stew (n): món ninh
  9. Steam food: thức ăn hấp
  10. Napkin(n): khăn ăn
  11. Tray(n): cái khay
  12. Spoon(n): cái thìa
  13. Knife(n): dao
  14. Fork(n): cái dĩa
  15. Bowl(n): tô
  16. Chopsticks(n): đôi đũa
  17. Ladle(n): thìa múc canh
  18. Late(n): đĩa
  19. Mug(n): ly nhỏ có quai
  20. Pepper shaker: Lọ đựng tiêu
  21. Straw(n): ống hút
  22. Tablecloth: khăn trải bàn
  23. Teapot(n): ấm trà
  24. Tongs(n): kẹp dùng để gắp thức ăn
  25. Wine(n): rượu
  26. Beer(n): bia
  27. Alcohol(n): đồ uống có cồn
  28. Coke(n): các loại nước ngọt 
  29. Juice(n): nước ép hoa quả
  30. Smoothie(n): sinh tố
  31. Coffee(n): cà phê
  32. Tea(n): trà
  33. Milk(n): sữa
  34. Sparkling water: nước có ga
  35. Cocoa(n): ca cao
  36. Ice tea: trà đá
  37. Green tea: trà xanh
  38. Lemonade(n): nước chanh
  39. Milkshake(n): sữa lắc
  40. Beef(n): thịt bò
  41. Pork(n): thịt heo
  42. Lamb(n): thịt cừu
  43. Chicken(n): thịt gà
  44. Goose(n): thịt ngỗng
  45. Duck(n): thịt vịt
  46. Seafood(n): hải sản
  47. Fish(n): cá
  48. Octopus(n): bạch tuộc
  49. Shrimps(n): tôm
  50. Crab(n): cua
  51. Lobster(n): tôm hùm
  52. Mussels(n): con trai trai
  53. Lettuce(n): rau xà lách
  54. Cabbage(n): cải bắp
  55. Apple pie: bánh táo

 

 

>>> Mời xem thêm: Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến

 

  1. Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt bàn chưa
  2. I’ve got a reservation: Tôi đã bật bàn rồi
  3. How many persons, please?: Quý khách cho biết có bao nhiêu người
  4. I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này
  5. Please take a seat: Xin mời ngồi
  6. Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
  7. Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
  8. Would you like some tea/ coffee whilst you wait?: Quý  khách có muốn uống trà hoặc cà phê trong lúc chờ không ạ?
  9. Which do you prefer, fast food or a la carte?: Quý khách thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
  10. Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
  11. Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
  12. What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
  13. What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
  14. What’s this dish?: Món này là món gì?
  15. I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
  16. I’m allergic to: Tôi bị dị ứng với: …
  17. I’m severely allergic to: Tôi bị dị ứng nặng với …
  18. I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
  19. I’ll have the..: Tôi chọn món …
  20. I don’t eat…: Tôi không ăn…
  21. I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi nhé, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
  22. For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính nhé
  23. How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
  24. Rare: Tái
  25. Medium rare: Chín tái
  26. Medium: Chín vừa
  27. Well done: Chín kỹ
  28. Is that all?: Còn gì không ạ?
  29. Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
  30. How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
  31. It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
  32. Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
  33. Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
  34. A jug of tap water: Một bình nước máy
  35. Another bottle of wine: Một chai rượu khác
  36. Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
  37. Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
  38. Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
  39. Thanks. That was delicious: Cảm ơn, rất ngon!
  40. The food was delicious: Thức ăn ngon!
  41. This isn’t what I ordered: Đây không phải thứ tôi gọi
  42. This is too salty: Món này mặn quá!
  43. This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
  44. The bill, please: Cho xin hóa đơn
  45. Could we have the bill, please?: Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
  46. Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
  47. Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
  48. Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
  49. Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
  50. I’ll get this: Để tôi trả
  51. Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách hàng 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách – đặt bàn ăn
  1. Do you have any free tables?: Nhà hàng còn bàn trống không vậy?
  2. A table for … persons, please: Cho tôi đặt một bàn cho … người.
  3. I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt bàn nhé
  4. I’d like to book a table, please: Làm ơn , Tôi muốn đặt bàn

 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Gọi món ăn
  1. Could we see the menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn được không vậy?
  2. Could we see the drinks menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn đồ uống được không vậy?
  3. Is this dish suitable for vegetarians/ vegans?: Món ăn này nó có thích hợp cho người ăn chay không?
  4. Is this dish kosher?: Món này nó có thích hợp cho việc ăn kiêng không?
  5. Do you have any desserts?: Nhà hàng này có đồ tráng miệng không?
  6. Do you have any specials?: Nhà hàng mình có món gì đặc biệt không?
  7. What’s the soup of the day?: Món súp của ngày hôm nay là gì vậy?
  8. We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?: Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
  9. We’re ready to order now: Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi
  10. Does this dish contain nuts?: Món này có bao gồm lạc không đó?
  11. Can/ Could I have?: Tôi có thể gọi món không?
  12. I would like….  : Tôi muốn gọi ….
  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Giải quyết vấn đề

 

Nếu bạn bị đưa nhầm đồ ăn

  1. Excuse me, I didn’t order this: Xin lỗi, tôi không gọi món này nhé.
  2. I’m sorry, I think this may be someone else’s meal: Xin lỗi, tôi nghĩ món này ngầm của ai đó đấy. 

 

Đồ ăn không ngon với bạn

  1. This is too salt: Món này mặn quá vậy.
  2. This doesn’t taste right: Món này không đúng vị

 

Nếu dao kéo dĩa không sạch sẽ 

  1. Could I have another spoon?: Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
  2. Could I have another knife?: Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?

 

Thời gian chờ đồ quá lâu

  1. We’ve been waiting a long: Chúng tôi đã đợi rất lâu rồi
  2. Is our meal on its way?: Món của chúng tôi đã được làm chưa vậy?
  3. Will our food be long?: Đồ ăn của chúng tôi phải chờ có lâu không vậy?

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Kết thúc bữa ăn
  1. That was delicious! Thank you: Bữa ăn rất ngon! Cảm ơn nhé
  2. That was lovely! Thank you: Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn
  3. Everything was great: Mọi thứ đều rất tuyệt vời.

 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Thanh toán bữa ăn
  1. Could we have the bill/ check/ receipt, please?: Cho tôi hóa đơn được không?
  2. Can I pay by credit card?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
  3. Keep the change: Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
  4. Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right: Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
  5. I think you may have made a mistake with the bill: Tôi nghĩ là hóa đơn có nhầm lẫn.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng 

 

  1. Mẫu câu khi gặp gỡ khách hàng
  • Good evening, I’m Huyen, I’ll be your server for tonight.

       Xin chào quý khách, tôi là Huyền. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.

 

– Ghi chú về văn hóa các nước: Ở các nước nói tiếng Anh như Anh và Mỹ trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn. Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến nhất:

  1. Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
  2. What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
  3. How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/ thưa chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
  4. Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
  5. Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ? 
  6. Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
  7. I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi
  8. Your table is ready: Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi
  9. I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này
  10. I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là ở khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp

 

  1. Mẫu câu khi thực khách gọi món
  1. Are you ready to order?: Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
  2. Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
  3. Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
  4. What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước?
  5. Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ
  6. How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
  7. Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
  8. Do you want a salad with it?: Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
  9. Can I get you something to drink?: Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không?
  10. What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
  11. What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
  12. I’ll be right back with your drinks: Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi là gì?

 

Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.

Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.

Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.

>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:

 

Từ vựng và cụm từ tiếng Anh

Ngữ nghĩa tiếng Việt

Payment Order

Ủy nhiệm chi

Applicant

Người làm đơn ủy nhiệm chi

Account  number

Số tài khoản

Account name

Tên tài khoản

Banking procedures

Thủ tục ngân hàng

Money transfer procedure

Thủ tục chuyển tiền

Debit account

Tài khoản trả tiền

Transaction control code

Mã đối soát giao dịch

Standing orders

Đơn đặt hàng thường trực

Money order

Lệnh chuyển tiền

Bank name

Tên ngân hàng

Amount in figures

Số tiền bằng số

Amount in words

Số tiền bằng chữ

Details 

Nội dung

Supervisor

Kiểm soát viên

Teller 

Giao dịch viên

Chief accountant

Kế toán trưởng 

Token

Mã thông báo

Banker’s order

Đơn hàng của ngân hàng

 

Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.

  • My payment order is in the envelope.
    Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì.
  • You can sign up for a payment order with rent.
    Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà.
  • You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
    Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn.
  • You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
    Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

 

Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc in case được sử dụng khi bạn muốn diễn tả sự đề phòng, phòng khi trong trường hợp hoặc tình huống nào đó. Cùng tìm hiểu chi tiết về cách dùng in case cũng như phân biệt với các cấu trúc tương tự khác như in case of và if qua bài viết dưới đây nhé.

 

Công thức in case và cách dùng

 

 

  • Cấu trúc in case: sự đề phòng, đề phòng, phòng khi, trong trường hợp, ngữ cảnh, tình huống. 
  • Đây là một dạng cấu trúc chúng ta dùng khi muốn diễn tả cách chúng ta sẽ đề phòng ra sao đối với khả năng xảy ra một điều gì đó. 
  • In case được sử dụng nhằm thể hiện dành cho những việc chúng ta nên làm để chuẩn bị với tình huống, ngữ cảnh có thể xảy ra ở trong tương lai.

 

Cấu trúc:

In case + S + V, S +V

Ví dụ:

  • In case John come back home with your gift, tell him I will call back later.

Nếu John có quay trở về nhà với món quà của tôi, hãy nói với anh ta tôi sẽ gọi lại sau.

  • In case you see a women stay here, please call the police.

Trong tình huống bạn gặp một người phụ nữ ở đây, hãy gọi cho cảnh sát.

 

Chú ý khi dùng cấu trúc in case:

  • Được sử dụng ở trước mệnh đề chỉ lý dó/ nguyên nhân.
  • Được dùng nhằm chỉ lý do hay nguyên nhân của hành động đã được đề cập ở trước đó.
  • In case được coi là 1 liên từ nhằm nối 2 mệnh đề (1 vế thể hiện 1 hành động, còn vế kia thể hiện lý do).
  • Thông thường, chúng ra sẽ dùng thì hiện tại đơn đối với mệnh đề bắt đầu bằng cấu trúc in case thay vì thì tương lai đơn.

 

 

Phân biệt cấu trúc in case với cấu trúc in case of

 

Cấu trúc in case of là:

In case of + N, S + V

Cấu trúc in case of sẽ không đứng trước với một mệnh đề giống như cấu trúc in case, mà có vị trí là đứng trước danh từ hoặc cụm danh động từ. Nghĩa nội dung thể hiện của 2 dạng cấu trúc này giống như nhau, tuy nhiên “in case” là một liên từ hoặc trạng từ còn “in case of” chỉ là một giới từ.

  • Đối với cách dùng in case thì theo sau sẽ là 1 mệnh đề đi kèm chủ ngữ và động từ, mang ngữ nghĩa thể hiện sự phòng khi, đề phòng hoặc lo sợ 1 việc gì đó.
  • Còn đối với cách dùng in case of luôn luôn sẽ là 1 danh từ, mang ngữ nghĩa là khi, nếu như điều gì xảy ra.
  • Theo sau In case là một mệnh đề với chủ ngữ và động từ và mang nghĩa phòng khi, đề phòng, lo sợ việc gì.
  • Còn theo sau in case of luôn luôn là một danh từ với nghĩa là khi, nếu điều gì xảy ra.

Ví dụ:

  • In case of suspension, please call me immediately.

Nếu như nó bị gián đoạn, hãy gọi cho tôi ngay lập tức.

Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy nó mang nội dung ngữ nghĩa rằng là khi hoặc nếu như 1 điều gì đó xảy ra thì nên hay phải làm gì, đồng thời cần chuẩn bị và đối phó với việc đó như thế nào.

 

Phân biệt công thức in case và cấu trúc if

 

 

Cấu trúc in case chỉ hành động nhằm đề phòng đối với 1 tình huống có thể xảy ra ở trong tương lai, dù cho trường hợp/ tình huống đấy có xảy ra hay là không.

Cấu trúc if, đây là một câu điều kiện mang ngữ nghĩa 1 điều gì đó có thể xảy ra nếu có 1 điều kiện nhất định. Nếu không, nó sẽ không thể xảy ra đồng thời là ngược lại.

Ví dụ:

  • Please call me in case you have a problem.

Hãy gọi cho tôi phòng khi bạn có rắc rối

  • If you want to call me, you have to ask her.

Nếu bạn muốn gọi cho tôi, bạn phải hỏi cô ấy

 

Bài tập về cách dùng in case trong tiếng Anh

 

Bài 1: Viết lại câu với in case

  1. In case of misunderstanding, please explain it to me.
  2. He shouldn’t go out, in case of rain.
  3. In case of not having enough money to buy it, you can ask your brother.
  4. Adam buys a new house, in case of needing to stay in the future.

 

Đáp án

  1. In case you have misunderstanding, please explain it to me.
  2. He shouldn’t go out, in case it rains.
  3. In case you don’t have enough money to buy it, you can ask your brother.
  4. Adam buys a new house, in case she needed to stay in the future.

 

Bài 2: Sử dụng công thức in case hoặc if để hoàn thành câu

  1. _________  your girlfriend calls you – call him back.
  2. _________ you want to someone to share your problem – please call me.
  3. _________ you run out of money to buy anything, please call my family.
  4. Please call me immediately __________ you meet him.
  5. He asked me for her phone number _______ he needed to call her.

 

Đáp án:

  1. If
  2. If
  3. In case
  4. if
  5. in case

>>> Mời tham khảo: Kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trạng từ trong tiếng Anh là phần kiến thức quan trọng. Chúng ta cần hiểu rõ về chức năng, cách sử dụng, vị trí cũng như ý nghĩa của trạng từ trong câu để có thể cải thiện khả năng ngữ pháp của mình.

 

Trạng từ trong tiếng Anh là gì?

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

Vị trí của trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Nhưng bạn có thể hiểu rằng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.

 

Các loại trạng từ trong Tiếng Anh

 

Trạng từ được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân loại thành các loại:

  • Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

Ví dụ: He runs fast. John dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

Ví dụ: He speaks English well. She can play the guitar well.

 

  • Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian sự việc, hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (nếu muốn nhấn mạnh)

Ví dụ: He wants to do the exercise now! Marry came yesterday. Last Tuesday, we took the final exams.

 

  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often? Và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

Ví dụ: Jack  is always on time He seldom works hard.

 

  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?

Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

Ví dụ: I am standing here. She went out.

 

  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. He speaks English too quickly for me to follow. He can dance very beautifully.

Đây là một số trạng từ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

 

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Dùng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ: My children learn rather little The champion has won the prize twice.

 

  • Trạng từ nghi vấn (Questions)

Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …

Ví dụ: When is she going to take it?

 

  • Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ liên hệ là các trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: She remembers the day when she met her on the beach. This is the room where she were born.

 

Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick -quickly
  • Kind – kindly
  • Bad – badly
  • Easy – easily

 

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

 

Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)

  • Ví dụ: They often get up at 7 am.

 

Giữa trợ động từ và động từ thường

  • Ví dụ: She has recently finished her homework.

 

Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

  • Ex: He is very nice.

 

 Sau “too”: V(thường) + too + adv

  • VD: He speaks too quickly.

 

Trước “enough”: V + adv + enough

  • VD: The teacher speaks slowly enough for his to understand.

 

Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

  • VD: John drove so fast that he caused an accident.

 

Đứng cuối câu

  • VD: The nurse told me to breathe in slowly.

 

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

  • VD: Last summer, I came back my home country
  • My father had gone to bed when I got home.

 

Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.

VD: He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu

VD: They visited their mother yesterday. She took the exams last week.

Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.

VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

 

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức

Tần suất

Thời gian

động từ

địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok

by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

   

last year

He flew

to London

     

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.

 

Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early

much

much

little

little

 

Hình thức so sánh của trạng từ

 

Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).

 

Bài tập trạng từ và đáp án

 

  1. John is careful. He drives ………………….
  2. The boy is slow. He walks ……………………
  3. His English is perfect. He speaks English……….
  4. Our teacher is angry. He shouts………
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks ………
  6. Jack is a bad writer. He writes……..
  7. Marry is a nice guitar player. She plays the guitar ……….
  8. Petter is a good painter. He paints ……………
  9. He is a quiet boy. He does his job ……………..
  10. This exercise is easy. She can do it ………………

 

Đáp án:

  1. John is careful. He drives carefully.
  2. The boy is slow. He walks slowly.
  3. His English is perfect. He speaks English perfectly.
  4. Our teacher is angry. He shouts angrily.
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks loudly.
  6. Jack is a bad writer. He writes badly.
  7. Marry is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.
  8. Peter is a good painter. He paints well.
  9. He is a quiet boy. He does her job quietly.
  10. This exercise is easy. She can do it easily.

 

Cách Đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh Đơn Giản, Dễ Nhớ

Số thập phân xuất hiện khá thường xuyên trong nhiều lĩnh vực như toán học, tài chính, khoa học và đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khăn khi đọc số thập phân đúng chuẩn. Việc đọc sai có thể dẫn đến hiểu nhầm hoặc làm mất đi sự chuyên nghiệp trong giao tiếp. Vì thế, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số thập phân trong tiếng Anh một cách chính xác và dễ hiểu.

>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học tiếng Anh giao tiếp online cho bé

1. Số thập phân trong tiếng Anh là gì?

Số thập phân trong tiếng Anh gọi là "decimal". Chúng thường xuất hiện trong các lĩnh vực như toán học, tài chính, khoa học và đời sống hàng ngày, đặc biệt khi bạn xem báo cáo, thống kê hoặc đi mua sắm.


Số thập phân trong tiếng Anh là gì?

Số thập phân trong tiếng Anh là gì?

Ví dụ:

  • 14.7Fourteen point seven
  • 10.8Ten point eight
  • $6.4Six dollars four (cents)
  • £2.50Two pounds fifty (pence)
  • €360.05Three hundred and sixty euros, five (cents)

Lưu ý: Trong tiếng Anh, dấu thập phândấu chấm (.) còn dấu phẩy (,) dùng để phân tách hàng nghìn, triệu.

2. Nguyên tắc khi đọc số thập phân trong tiếng Anh

 Ba nguyên tắc quan trọng mà bạn cần nắm vững khi đọc số thập phân như sau:

  • Đọc số trước dấu thập phân bình thường (như cách đọc số nguyên).
  • Dấu thập phân trong tiếng Anh đọc là "point".
  • Đọc từng chữ số sau dấu thập phân một cách riêng lẻ.

Nguyên tắc đọc số thập phân trong tiếng Anh

Nguyên tắc đọc số thập phân trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • 2.5Two point five
  • 3.14Three point one four
  • 0.75Zero point seven five (hoặc Point seven five)

>> Xem thêm: Cách đọc giờ trong Tiếng Anh chính xác nhất

3. Quy tắc chi tiết để đọc số thập phân đúng chuẩn

3.1. Cách đọc số thập phân có một, hai, ba chữ số sau dấu thập phân

Số thập phân

Cách đọc chuẩn

4.6

Four point six

8.75

Eight point seven five

12.345

Twelve point three four five

3.2. Cách đọc số thập phân có số 0 đứng đầu hoặc cuối

Khi số thập phân có số 0 sẽ được đọc là "zero" hoặc "nought"

  • 0.09Zero point zero nine

Lưu ý: Nếu số 0 ở phần nguyên, ta có thể lược bỏ và không cần đọc => 0.09  Point zero nine

 

  • 0.5 nought point five
  • 0.05 nought point nought five 
  • 7.04Seven point zero four
  • - 5.68 → Minus five point six eight
  • 1.3333333… one point three recurring
  • 3.123412341234... three point one two three four recurring

3.3. Cách đọc số thập phân và số mũ bằng tiếng Anh

Trong khoa học và kỹ thuật, số thập phân đôi khi được viết dưới dạng số mũ (scientific notation).

Ví dụ:

  • 6.02 × 10³ (hằng số Avogadro) đọc là Six point zero two times ten to the power of three.
  • 3.0 × 10⁸ (tốc độ ánh sáng) đọc là Three point zero times ten to the power of eight.

4. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở các ngữ cảnh khác nhau

Trường hợp

Số thập phân

Cách đọc

Giá tiền

$9.99

Nine point nine nine dollars

Điểm số

7.85

Seven point eight five

Nhiệt độ

36.5°C

Thirty-six point five degrees Celsius

Số liệu thống kê

99.9%

Ninety-nine point nine percent

 

5. Lỗi sai thường gặp khi đọc số thập phân

Lỗi 1: Đọc dấu thập phân là "comma" thay vì "point"

Ví dụ: Số “3.4”

Sai: Three comma fourteen → Đúng: Three point fourteen.

Lỗi 2: Đọc số sau dấu thập phân thành số nguyên

Ví dụ: Số “5.75”

Sai: Five point seventy-five → Đúng: Five point seven five.


Lỗi đọc sai số sau dấu thập phân

Lỗi đọc sai số sau dấu thập phân

Lỗi 3: Không đọc số 0 quan trọng trong một số trường hợp

Ví dụ: Số3.04”

Sai: Three point four  → Đúng: Three point zero four.

6. Bài tập vận dụng

Hãy đọc các số thập phân sau bằng tiếng Anh:

1. "5.678"

2. "0.02"

3. "19.85"

4. "12.034"

5. "100.001"

Đáp án:

1. Five point six seven eight

2. Point zero two

3. Nineteen point eight five

4. Twelve point zero three four

5. One hundred point zero zero one

7. Kết luận

Pantado hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững cách đọc số thập phân trong tiếng Anh một cách chính xác và dễ hiểu. Để ghi nhớ lâu hơn, hãy luyện tập thường xuyên bằng cách áp dụng những quy tắc trên khi đọc báo cáo, giá cả, số liệu thống kê hay bất kỳ con số nào bạn gặp trong cuộc sống. Chỉ cần kiên trì, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo và tự tin khi sử dụng số thập phân trong tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức và khóa học bổ ích. 

>> Tham khảo: Cách viết và đọc Ngày - tháng - năm chuẩn Anh - Mỹ

 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất

Cách nói giờ hay hỏi hoặc trả lời các câu hỏi về giờ trong tiếng Anh là phần kiến thức khá phổ biến và quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất nhé!

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

Một số câu hỏi thời gian bằng tiếng Anh

 

  • Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi hiện tại là mấy giờ được chứ?
  • Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
  • What time is it? Mấy giờ rồi?

 

Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)

 

Cấu trúc: số phút + past + số giờ

Ví dụ:

  • 6h20 => twenty past six
  • 2h15 => a quarter past two (15 phút = a quarter)

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

 

Cách nói giờ kém ( số phút >30)

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

Giờ kém chúng ta dùng từ “to“.

Cấu trúc: số phút + to + số giờ

Ví dụ:

  • 1h55 => five to two
  • 11h45 => a quarter to twelve

Đặc biệt, đối với cách nói giờ kém, chúng ta cần để ý:

  • số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
  • số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1

Sơ đồ thể hiện cách nói giờ hơn và giờ kém (sử dụng “to” và “past”)

 

Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém

 

Cấu trúc: số giờ + số phút

Ví dụ:

  • 2h58 => two fifty-eight
  • 1h45 => one forty-five.

 

Những lưu ý trong Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Anh:

 

Hãy lưu ý những cách diễn đạt sau khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian nhé!

  • Sử dụng cấu trúc: “It’s + time” để trả lời cho câu hỏi What’s the time /What time is it?
  • Sử dụng “at + time” ở câu trả lời khi bạn muốn nói tới thời gian thực hiện một hành động nào đó.
  • Ta thường dùng “o’clock” để nói giờ đúng.
  • Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ  dùng a.m. (Ante Meridiem)
  • Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng p.m. (Post Meridiem)

 

Từ vựng tiếng Anh về thời gian theo đơn vị 

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian

 

1.second

2.Minute

3. Hour

4. Week

5. Decade

6. Century

7. Weekend

8. Month

9. Year

10. Millennium

/ˈsek.ənd/

/ˈmɪn.ɪt/

/aʊr/

/wiːk/

/dekˈeɪd/

/ˈsen.tʃər.i/

/ˈwiːk.end/

/mʌnθ/

/jɪr/

/mɪˈlen.i.əm/

Giây

Phút

Tiếng

Tuần

Thập kỷ

Thế kỷ

Cuối tuần

Tháng

Năm

Thiên niên kỷ

Từ vựng tiếng Anh về thời gian của một ngày 

1. Morning

2. Afternoon

3. Evening

4. Midnight

5. Dusk

6. Dawn

/ˈmɔːr.nɪŋ/

/ˌæf.tɚˈnuːn/

/ˈiːv.nɪŋ/

/ˈmɪd.naɪt/

/dʌsk/

/dɑːn/

Buổi sáng

Buổi chiều

Buổi tối

Nửa đêm

Hoàng hôn

Bình minh

Từ vựng tiếng Anh về các từ chỉ tần suất

1. Never

2. Often

3. Occasionally

4. Rarely

5. Normally

6. Alway

7. Sometimes

8. Seldom

9. Usually

/ˈnev.ɚ/

/ˈɒf.tən/

/əˈkeɪʒ.nəl.i/

/ˈrer.li/

/ˈnɔːr.mə.li/

/ˈɑːl.weɪz/

/’sʌmtaimz/

/’seldəm/

/’ju:ʒəli/

Không bao giờ

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Hiếm khi

Thường xuyên

Luôn luôn

Thỉnh thoảng

Ít khi

dThường xuyên

Từ vựng tiếng Anh về giờ trong ngày

1. Am

2. Pm

3. Two o’clock am/pm:

4. Two fifteen/A quarter after two am/pm

5. Two thirty/Half past two am/pm:

6. Two forty-five/A quarter to three am/pm

7. Noon/Twelve noon:

8. Midnight/Twelve midnight

Buổi sáng

Buổi chiều

Hai giờ sáng/chiều

Hai giờ mười lăm sáng/chiều

Hai giờ ba mươi sáng/chiều

Ba giờ kém mười lăm sáng/chiều

Mười hai giờ trưa

Mười hai giờ đêm

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Viết lại câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một dạng bài thường xuyên bắt gặp ở tất cả các bài kiểm tra hoặc bài thi xét năng lực. Trong tiếng Anh, phần kiến thức câu gián tiếp tiếng Anh là phần ngữ pháp vô cùng quan trọng. Cùng ôn lại và tìm hiểu thêm phần kiến thức này nhé!

 

Định nghĩa câu trực tiếp gián tiếp tiếng Anh

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Trong tiếng Anh khi chúng ta nhắc lại lời nói của một ai đó, chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật gián tiếp hoặc câu tường thuật trực tiếp.

  • Câu trực tiếp sẽ là dạng câu dùng để nhắc lại chính xác từng từ câu của người nói.
  • Câu gián tiếp sẽ là dạng câu dùng để diễn đạt lại nội dung của người nói nhưng lại không cần phải chính xác đến từng từ.

Câu trực tiếp tiếng Anh:

 

  • Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”

Chú ý: Mệnh đề ở đây được tường thuật đặt ở trong dấu ngoặc kép, diễn đạt lại một cách chính xác từng từ đã được ai đó nói trước đó.

Câu gián tiếp tiếng Anh:

  • Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.

Chú ý: Ở dạng câu gián tiếp tiếng Anh sẽ thường có thêm “that” để nối giữa 2 mệnh đề với nhau. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.

Ví dụ:

Câu trực tiếp:

  • My wife says “I miss you” with me.

Câu gián tiếp:

  • His wife said that she missed him.

 

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần làm theo 4 bước sau: 

  • Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
  • Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
  • Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
  • Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn

Ví dụ:

  • Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”.

(Jane nói với tôi: “Nhân viên của tôi sẽ tới đây để gặp tôi vào ngày mai”).

 

Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu

Ở ví dụ này, khi “tôi” tường thuật đối với lời nói của Jane, sẽ nói: “Jane nói rằng”.

Với câu tường thuật, chúng ta sẽ có 2 động từ sau:

  • Said: Tường thuật lại khi không nói tới người thứ 3.
  • Told: Sử dụng bắt buộc khi chúng ta tường thuật lại Jane nói với 1 người thứ 3 nào đó.

Bên cạnh đó, một số động từ phổ biến mà chúng ta thường thấy như: promised, asked, hoặc denied,… sẽ không dùng dạng cấu trúc tương tự như said that hay told that.

Chú ý: That có thể có hoặc không có ở trong câu gián tiếp.

Ở bước 1, chúng ta sẽ có câu tường thuật như sau:

-> Jane said me that my staff will come here to meet me tomorrow.

 

Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật

Đối với mệnh đề được tường thuật, chúng ta đều biết rằng đó là một sự việc không còn xảy ra ở tại thời điểm nói nữa thay vào đó là lời nói trong quá khứ. Bởi vậy, động từ ở câu sẽ được lùi về 1 thì so với tại thời điểm nói. Cụ thể:

  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • ….

 

Bảng tổng hợp cách lùi thì trong câu gián tiếp tiếng Anh:

Thì trong câu trực tiếp

Thì trong câu gián tiếp

Hiện tại đơn/ tiếp diễn/  hoàn thành

Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Tương lai đơn

Tương lai trong quá khứ

Tương lai gần (Am/is/are + going to V)

Was/ were going to V

Will (các thì tương lai)

Would

Shall/ Can / May

Should / Could/ Might

Should / Could/ Might/ Would/ Must

Giữ nguyên

Ở bước 2, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that my staff would come here to meet me tomorrow.

Động từ will ở thì tương lai đã được chuyển sang would ở trong câu.

 

Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.

Đối với ví dụ: “Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”. Nếu tường thuật lại câu nói này của Jane, bạn không thể nói rằng “Nhân viên của tôi sẽ tới nơi đây để gặp gỡ tôi vào ngày mai”. Bạn sẽ phải diễn đạt lại lời nói của John rằng ” Nhân viên của Jane sẽ đến gặp gỡ anh ta vào ngày mai”.

Chính vì vậy, chúng ta sẽ phải thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu cũng như tính từ sở hữu ở mệnh đề sao cho tương ứng và phù hợp với nội dung của câu.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

She/ he

We

They

You (số ít) / you (số nhiều)

I, he, she/ they

Us

Them

Our

Their

Myself

Himself / herself

Yourself

Himself / herself / myself

Ourselves

Themselves

My

His/ Her

Me

Him/ Her

Your (số ít) / your (số nhiều)

His, her, my / Their

Our

Their

Mine

His/ hers

Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)

His, her, mine/ Theirs

Us

Them

Our

Their

Ở bước 3, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that his staff would come here to meet him tomorrow.

 

Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn

Ở trong câu tường thuật thì thời điểm chủ thể nói không còn xảy ra nữa. Vì vậy, nơi chốn hoặc thời gian chúng ta sẽ cần phải thay đổi như sau: 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

There

Now

Then

Today/ tonight

That day/ That night

Yesterday

The previous day, the day before

Tomorrow

The following day, the next day

Ago

Before

Last (week)

The previous week, the week before

Next (week)

The following week, the next week

This

That

These

Those

Ở bước 4, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:

-> Jane said me that his staff would come there to meet him the next day.

Here được thay đổi sang there, Tomorrow thay đổi sang the next day.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Allow và phân biệt allow với cấu trúc Permit

 

Các dạng chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

 

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh sẽ có 3 dạng chính dưới đây:

  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
  • Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi

 

câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

 

Ở dạng câu hỏi, bạn có thể dùng những động từ thông dụng: wanted to know, wondered, asked.

  1. Câu hỏi có từ để hỏi WH:

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V…

Ví dụ:

  • “What is love?” Susan asked

Susan asked what love was.

  • “What are you doing?” Adam asked

Adam asked what i was doing.

  1. Câu hỏi dạng Yes/ No:

Ở dạng câu hỏi Yes/ No, bạn cần:

  • Đổi lại vị trí đối với chủ ngữ và động từ ở câu.
  • Thêm if hoặc whether vào phía trước câu hỏi.

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:

S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…

Ví dụ:

  • “Did you finish your report?” She asked.

She asked me whether i had finished my report.

  • “Are you thirsty?” My brother asked.

My brother asked if I was thirsty.

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật

 

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu trần thuật:

S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật

Ví dụ:

  • “I’m going to study abroad next year”, she said.

She said that she was going to study abroad the following year.

 

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu

 

Một số động từ thông dụng thường được sử dụng ở trong câu gián tiếp tiếng Anh dạng câu mệnh lệnh: told, requested, asked, required, demanded,… 

Những câu thể hiện sự yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered.

Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…

S + ordered + somebody + to do something

Ví dụ:

  • “Open the window, please”, she said.

She told me to open the window.

  • He said to me angrily: “Shut down the music”.

He ordered me to shut down the music.

 

Các dạng đặc biệt của câu gián tiếp tiếng Anh khác

 

Bên cạnh những dạng chủ yếu ở trên, cấu trúc reported speech còn có 1 vài trường hợp ngữ cảnh khác nhau:

Can/ will/ could/ would sử dụng nhằm thể hiện sự yêu cầu lịch sự:

  • Susan asked me: “Can you call him for me?”

-> Susan asked me to call him for her.

Câu cảm thán:

  • “What an interesting film!” He said

He exclaimed that the film was interesting.

Shall/ would sử dụng nhằm thể hiện sự đề nghị hoặc lời mời:

  • “Shall I bring you a cup of coffee?” Susan asked.

-> Susan offered to bring me a cup of coffee

 

Bài tập về câu gián tiếp tiếng Anh

 

Bài tập: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp

  1. “You will be happy if you call him.”, Marie said to Susan.

Marie told Susan that….

  1. “What would you do if you meet John?” Adam asked Zulie.

Adam asked Zulie….

  1. “What would you do if you had two weeks off ?” I asked her.

I asked her...

  1. “Open the car” he said to me.

He told me...

  1. “Where are you going?” she asked him.

She asked him where...

  1. “Where is my dog?” he asked.

He asked...

  1. “How are you?” Faker asked her.

Faker asked her...

  1. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend...

  1. “How do you know her?” he asked me.

He asked me...

  1. “Are you going to the restaurant?” she asked him.

She wanted to know...

 

Đáp án:

  1. Marie told Susan that she would be happy if she call him.
  2. Adam asked Zulie what she would do if she meet John.
  3. I asked her what ahe would do if ahe had (had) two weeks off.
  4. He told me to open the car.
  5. She asked him where he was going.
  6. He asked where his dog was.
  7. Faker asked her how she were.
  8. He asked his girlfriend which house she liked best.
  9. He asked me how I knew her.
  10. She wanted to know if he was going to the restaurant.

>>> Có thể bạn quan tâm: xem lại khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến