Kiến thức học tiếng Anh

Tổng hợp các câu chúc ngủ ngon tiếng Anh hay nhất

Sau một ngày dài làm việc bạn muốn dành những lời chúc ngủ ngon đến những người thân yêu của mình. Với những lời chúc ấm áp và ý nghĩa có thể giúp người nghe cảm thấy hạnh phúc, thoải mái và thư giãn hơn, ngủ thật ngon để sáng hôm sau thức dậy sẽ là một ngày mới tràn đầy năng lượng. Cùng tìm hiểu những câu chúc ngủ ngon tiếng Anh vô cùng hay và ý nghĩa dưới đây nhé!

 

 

Câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào nhất

 

Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào mà chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn.

  • Good night and have nice dreams!
    Chúc em ngủ ngon và có những giấc mơ đẹp!
  • Let’s go to bed, my little princess. Good night!
    Đi ngủ thôi, nàng công chúa bé nhỏ của anh. Chúc em ngủ ngon!
  • Close your eyes and fall into a deep sleep so that beautiful dreams will come knock on the door and say love you instead.
    Nhắm mắt và chìm vào những giấc ngủ sâu để những giấc mơ đẹp đến gõ cửa thay lời yêu thương.
  • Go to sleep, girl .Tomorrow I will be the alarm clock to wake me up. Good night!
    Ngủ đi cô gái, ngày mai anh sẽ là chiếc đồng hồ báo thức đánh thức em. Chúc em ngủ ngon.
  • My happiness right now is simply that you have a good night’s sleep!
    Niềm hạnh phúc của tôi lúc này là bạn có một giấc ngủ ngon!
  • I will be the stars to keep your sleep so peaceful. Good night!
    Tôi sẽ là vì sao giữ cho giấc ngủ của bạn thật êm đềm. Chúc bạn ngủ ngon!
  • I hope you have sweet dreams!
    Chúc bạn có những giấc mơ ngọt ngào!
  • The weather is cold. Good night and have warm dreams!
    Thời tiết lạnh rồi. Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ ấm áp!
  • Good night and don’t forget to dream about me!
    Chúc bạn ngủ ngon và đừng quên mơ về tôi!
  • Everything is left to me to take care of. Your job now is to go to bed and dream about me.
    Mọi việc cứ để anh lo. Việc của em bây giờ là đi ngủ và mơ về anh.

>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trực tuyến

 

Chúc ngủ ngon tiếng Anh lãng mạn cho người yêu

 

 

Cùng tham khảo những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh lãng mạn dành cho người yêu nhé.

 

  • My sweet candy, it’s time to go to bed. Have a good night’s sleep!
    Viên kẹo ngọt của anh ơi, đã đến giờ đi ngủ rồi. Chúc em có một giấc ngủ ngon nhé!
  • I wish I could talk to you a little more, but it’s late. Good night. Love you forever!
    Anh ước anh có thể nói chuyện với em lâu hơn nhưng đã khuya rồi. Chúc em ngủ ngon. Mãi yêu em!
  • Good night my love! Tomorrow when you wake up I will say love you again.
    Ngủ ngon nhé tình yêu của em. Ngày mai khi anh thức dậy em sẽ lại nói yêu anh.
  • I wish I could sneak into your dream to love you. Good night!
    Anh ước gì mình có thể lẻn vào giấc mơ của em để yêu em ngay cả trong mơ. Chúc em ngủ ngon!
  • I wish I could fall asleep together with you and have a dream together. Good night my love.
    Anh ước gì mình có thể cùng chìm vào giấc ngủ với em và mơ cùng một giấc mơ. Ngủ ngon nhé tình yêu của anh.
  • Can you see the moon out the window? The moonlight gold is a thousand words of love I want to send you. Good night!
    Em có nhìn thấy vầng trăng ngoài cửa sổ không? Ánh sáng vàng của nó sẽ thay ngàn lời yêu thương anh muốn nói với em. Chúc em ngủ ngon!
  • Let’s go to bed. Tomorrow when you wake up at dawn, I will kiss you on the forehead instead. And now, good night!
    Đến lúc đi ngủ rồi. Ngày mai khi em thức dậy ánh bình minh sẽ thay anh hôn lên trán em. Và bây giờ thì chúc em ngủ ngon!
  • I am so happy to have you in my life. Good night, honey and love you more day by day!
    Anh thấy rất hạnh phúc khi có em trong đời. Chúc em ngủ ngon nhé tình yêu và yêu em nhiều hơn mỗi ngày!
  • Leave your worries behind and take a deep sleep, my love. Love you!
    Gác lại âu lo và ngủ một giấc thật sâu nào tình yêu của em. Yêu anh!
  • If you can’t sleep, think about me. Let me bring you peace and watch you rest assured to sleep. Love you forever!
    Nếu em không thể ngủ được thì hãy nghĩ về anh. Hãy để anh mang đến bình yên cho em và canh giấc ngủ bình yên cho em. Mãi yêu em!
  • I wish I woke up with him by my side. Good night!
    Ước gì khi thức dậy sẽ có anh ở bê. Chúc anh ngủ ngon!

 

Lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh cho gia đình

 

Dưới đây là lời chúc ngủ ngon tiếng Anh dành cho gia đình hay và ý nghĩa.

  • Good night my father. Love you!
    Chúc bố ngủ ngon. Yêu bố!
  • Mommy, have you gone to bed yet? Good night mom! Love you so much!
    Mẹ yêu ơi, mẹ đã ngủ chưa? Chúc mẹ ngủ ngon nhé! Yêu mẹ rất nhiều!
  • My dear sister, good night!
    Chúc chị gái thân yêu của em ngủ ngon!
  • Good night everyone and have a good dream!
    Chúc cả nhà ngủ ngon và mơ những giấc mơ thú vị!
  • Good night mom and dad!
    Chúc bố mẹ ngủ ngon!
  • Dad has been working hard all day. I wish you a deep sleep so that tomorrow will be full of energy!
    Bố đã làm việc vất vả cả ngày rồi. Chúc bố có giấc ngủ sâu để ngày mai sẽ tràn đầy năng lượng!
  • Good night mom to stay young forever.
    Chúc mẹ có giấc ngủ ngon để mãi trẻ trung.
  • Today I was very happy to play with you. Good night my sister!
    Ngày hôm nay em đã rất vui khi chơi cùng chị. Chúc chị ngủ ngon nhé chị gái của em!
  • Good night, grandparents!
    Chúc ông bà ngủ ngon!
  • Brother, it’s late. Let’s go to sleep. Good night!
    Em trai à, muộn rồi. Hãy đi ngủ nào. Chúc em ngủ ngon!

 

Câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh cho bạn bè

 

Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh dành cho bạn bè bạn có thể sử dụng.

  • Good night my friends and have good dreams!
    Chúc bạn của tôi ngủ ngon và mơ những giấc mơ đẹp!
  • Good night on the other side of the phone screen!
    Chúc bạn bên kia màn hình điện thoại ngủ ngon nhé!
  • Good night in your warm blanket!
    Chúc bạn ngủ ngon trong chiếc chăn ấm của mình nhé!
  • Every day you go to bed. And every day I am here, good night.
    Ngày nào bạn cũng đi ngủ. Và ngày nào mình cũ ở đây chúc bạn ngủ ngon.
  • Do not sleep too late, it will not be beautiful. Go to bed early and sleep well!
    Đừng ngủ muộn quá sẽ không xinh đẹp đâu. Ngủ sớm đi và ngủ ngon nhé!
  • Since you don’t have a good night lover, I will temporarily do that task. Good night my friends!
    Vì bạn không có người yêu chúc ngủ ngon nên mình sẽ tạm làm nhiệm vụ đó. Chúc bạn của tôi ngủ ngon!
  • My friend went to bed and went to bed. Good night and have peaceful dreams!
    Bạn tôi đã lên giường và đi ngủ rồi. Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ bình yên!
  • Good night, and in the dream, do not bully me.
    Chúc bạn ngủ ngon và trong mơ đừng bắt nạt mình.
  • Thank you for listening to my story. Now I’ll let you go to sleep. Good night.
    Cảm ơn bạn đã lắng nghe câu chuyện của tôi. Giờ tôi sẽ để bạn đi ngủ. Chúc bạn ngủ ngon.
  • A good night’s sleep will bring your new day to life!
    Một giấc ngủ ngon sẽ giúp ngày mới của bạn tràn đầy sức sống!

 

 

Câu chúc ngủ ngon hài hước bằng tiếng Anh

 

Đôi khi bạn đã quá chán với những câu chúc ngủ ngon thông thường. Bạn đang muốn tìm một vài lời chúc ngủ ngon hài hước và tinh nghịch để đem lại tiếng cười cho mọi người. 

Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh hài hước đáng để thử nhé!

  • Good night and not be startled!
    Chúc bạn ngủ ngon và không bị giật mình!
  • If you dream of the toilet, stay away from it. Traps. Good night!
    Nếu bạn mơ thấy nhà vệ sinh thì hãy tránh xa nó ra. Bẫy đẫy. Chúc bạn ngủ ngon!
  • Good night and have nightmares!
    Chúc bạn ngủ ngon và mơ thấy ác mộng!
  • Wish you slept without dreaming of me because if you dreamed of me you would have a beautiful dream.
    Chúc bạn ngủ không mơ thấy tôi vì nếu bạn mơ thấy tôi thì bạn bị mơ đẹp đấy.
  • Good night, but don’t sleep forever
    Ngủ ngon nhé nhưng đừng ngủ luôn không dậy là được!
  • It’s late, go to bed if you don’t want to turn from strawberries to litchi.
    Muộn rồi hãy đi ngủ thôi nếu bạn không muốn biến từ quả dâu tây thành quả vải.
  • Wishing you to sleep upright, breathing through your nose and not drooling!
    Chúc bạn ngủ nằm thẳng, thở bằng mũi và không chảy nước miếng!
  • Good night and soon have a lover!
    Chúc bạn ngủ ngon và sớm có người yêu!
  • Wish you a night’s sleep a lot to get fat fast!
    Chúc bạn ngủ được nhiều để nhanh béo lên!
  • I hope you eat well and sleep well to leave the barn soon.
    Chúc bạn ăn no ngủ kỹ để sớm xuất chuồng.

 

Những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh cho bé

 

 

Dưới đây là những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh dành riêng cho trẻ em mà bạn có thể sử dụng.

 

  • Good night my baby baby!
    Chúc bé con của mẹ ngủ ngon!
  • Good night my little love!
    Ngủ ngon nhé tình yêu nhỏ của mẹ!
  • Please rest assured to sleep! I will always be by your side!
    Con hãy yên tâm đi ngủ nhé! Mẹ sẽ luôn bên cạnh con!
  • This kiss will replace the I to protect you when night falls. Good night and have a nice dream baby!
    Nụ hôn này sẽ thay mẹ che chở con khi đêm xuống. Chúc con ngủ ngon và có giấc mơ đẹp nhé bé yêu!
  • Time to go to bed. You should go to bed already.
    Đã đến giờ đi ngủ rồi. Con nên lên giường rồi đó. 
  • Good night, baby. Fairies will come to your dream and make it sweet.
    Chúc con ngủ ngon. Những nàng tiên sẽ đến với giấc mơ của con và khiến nó trở nên ngọt ngào.
  • You should go to bed and maybe in your dreams you will find many interesting things.
    Con nên đi ngủ sớm và có thể trong giấc mơ, con sẽ tìm thấy những điều thú vị.
  • I wish you a sleep so that tomorrow many good things will be waiting for you again.
    Chúc con ngủ con để ngày mai nhiều điều tốt đẹp sẽ lại đón chờ con.
  • You are my little angel. I hope God will protect you in your dreams.
    Con là thiên thần nhỏ của mẹ. Mẹ mong thượng đế sẽ che chở cho con trong cả những giấc mơ.
  • Think about the joys of today and bring them into your dreams baby>
    Hãy nghĩ về những điều vui vẻ trong hôm nay và mang chúng vào trong những giấc mơ nhé con yêu.

>>> Mời xem thêm: Cách đọc, viết và ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh

Cách đọc, viết và ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu các thứ trong tiếng Anh cách đọc, cách viết cũng như ý nghĩa nhé. Đừng bỏ qua bài viết và lưu ngay lại cho mình nhé, vô cùng thú vị đó 

 

 

Các thứ trong tiếng Anh

 

Thứ

Thứ trong tiếng Anh

Phiên âm

Viết tắt

Thứ 2

Monday

/ˈmʌn.deɪ/

MON

Thứ 3

Tuesday

/ˈtjuːzdeɪ/

TUE

Thứ 4

Wednesday

/ˈwɛdənzdeɪ/

WED

Thứ 5

Thursday

/ˈθɜːzdeɪ/

THU

Thứ 6

Friday

/ˈfɹaɪdeɪ/

FRI

Thứ 7

Saturday

/ˈsætədeɪ/

SAT

Chủ nhật

Sunday

/ˈsʌndeɪ/

SUN

>>> Mời xem thêm: đăng ký học tiếng anh online miễn phí

 

Cách viết về các thứ trong tiếng Anh

 

 

Khi viết các thứ trong tiếng Anh, kể cả khi chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ:

  • On Monday: Vào thứ Hai;
  • On Tuesday: Vào thứ Ba;
  • On Wednesday: Vào thứ Tư;
  • On Thursday: Vào thứ Năm;
  • On Friday: Vào thứ Sáu;
  • On Saturday: Vào thứ Bảy;
  • On Sunday: Vào thứ Chủ nhật.

Chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ:

  • Every Monday: Thứ Hai hàng tuần;
  • Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần;
  • Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần;
  • Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần;
  • Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần;
  • Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần;
  • Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần;

Cách viết các thứ trong tiếng Anh có ngày, tháng và năm:

Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm

Ví dụ: 

  • Friday, December 18th, 2020: Thứ Sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020;
  • Monday, October 26th, 2020: Thứ Hai ngày 26 tháng 10 năm 2020.

 

Nguồn gốc và ý nghĩa về tên các thứ trong tiếng Anh

 

Tên của các thứ trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Latin. Người La Mã đặt tên cho chúng dựa theo tên của các hành tinh. Những sao mỗi thêm có thể nhìn thấy là Venus (sao Kim), Jupiter (sao Mộc), Mercury (sao Thủy), Mars (sao Hỏa) và Saturn (sao Thổ). Năm ngôi sao này kết hợp với Mặt trời và Mặt trăng chính là 7 hành tinh mà người xưa dựa theo để đặt tên cho 7 thứ trong tuần.

 

Sunday – Chủ Nhật

 

Theo người La Mã cổ thì Chủ nhật mới là ngày bắt đầu của một tuần. Ngày này được bắt nguồn từ tên của vị thần quan trọng nhất, đó là Thần Mặt Trời – Sol. Theo ngôn ngữ Latin, “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời), khi sang tiếng German được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Từ này sau khi lan truyền đến Tiếng Anh đã chuyển thành “Sunday”.

 

 

Monday – Thứ Hai

 

Tên của thứ Hai có nguồn gốc từ dies Lunae, tiếng Latin nghĩa là “Ngày của Mặt trăng”. Từ này khi dịch sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg và sau này đã đổi thành “Monday” (“Mon” – xuất phát từ từ Moon) như ngày nay.

 

Tuesday – Thứ Ba

 

“Tuesday” – Thứ Ba được tên theo tên của vị thần chiến tranh La Mã Marstis. Ngày này được gọi là “dies Martis” trong tiếng Latin. Tuy nhiên, khi lan truyền tới tiếng German, vị thần Martis lại được gọi với tên khác là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh được bắt nguồn từ tên vị thần trong tiếng German thay vì tiếng La Mã. Đó là lý do tại sao thứ Ba có tên là “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.

 

Wednesday – Thứ Tư 

 

Tương tự như vậy, vị thần Mercury của La Mã có tên trong tiếng Đức là Woden. Do vậy mà nếu như người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii”, thì tiếng German cổ gọi là “Woden’s day” và cuối cùng đã trở thành Wednesday trong tiếng Anh.

 

Thursday – Thứ Năm

 

Thứ Năm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã. Người Nauy gọi vị thần này là “Thor”. Chính vì vậy, thứ năm được gọi là Thor’s day. Sau quá trình du nhập về tiếng Anh. thứ năm đã được gọi là “Thursday” như ngày nay.

 

Friday – Thứ Sáu

 

Nữ thần Venus (sao Kim) là vị thần của tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại La Mã. Tên của vị thần này được đặt tên cho thứ Sáu. Tuy nhiên, vị thần tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ lại có tên là thần Frigg, vì vậy tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là “Frije – dagaz”. Sau này, trong tiếng Anh, thứ Sáu được đổi thành “Friday” như hiện nay.

 

Saturday – Thứ Bảy

 

Vị thần của người La Mã – Saturn (sao Thổ) là thần chuyên trông coi chuyện trồng trọt và nông nghiệp. Người ta lấy tên của vị thần này để đặt thứ Bảy. Thứ Bảy trong tiếng Latin được gọi  là “dies Saturni”. Còn trong tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thành Saturday như ngày nay.

 

Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh 

 

Câu hỏi:

  • What day is it? – Hôm nay là thứ mấy vậy?
  • What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?

Trả lời: It is + <thứ>

Ví dụ:

A: What day is it?

(Hôm nay là thứ mấy vậy?)

B: It’s Thursday.

(Thứ ba.)

>>> Có thể bạn quan tâm: Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Anh độc lạ nhất

Cách viết các tháng trong tiếng Anh bạn cần biết

Bạn đã bao giờ tự hỏi 12 tháng tiếng Anh được đọc viết như thế nào? Muốn nói “ tôi sinh tháng 2” thì sẽ nói như nào. Cùng tìm hiểu chi tiết Cách viết các tháng tiếng Anh trong bài viết này nhé

 

 

Các tháng tiếng Anh trong năm

 

Bảng dưới đây là tổng hợp tên các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.

Tháng

Tiếng Anh

Viết Tắt

Phiên âm

Tháng 1

January

Jan

[‘dʒænjʊərɪ]

Tháng 2

February

Feb

[‘febrʊərɪ]

Tháng 3

March

Mar

[mɑːtʃ]

Tháng 4

April

Apr

[‘eɪprəl]

Tháng 5

May

May

[meɪ]

Tháng 6

June

Jun

[dʒuːn]

Tháng 7

July

Jul

[/dʒu´lai/]

Tháng 8

August

Aug

[ɔː’gʌst]

Tháng 9

September

Sep

[sep’tembə]

Tháng 10

October

Oct

[ɒk’təʊbə]

Tháng 11

November

Nov

[nəʊ’vembə]

Tháng 12

December

Dec

[dɪ’sembə]

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí

.

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

 

 

Cùng xem lại các quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh nhé!

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
  • Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
  • Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020

 

Cách viết các ngày trong tháng:

 

1st

First

9th

Ninth

17th

Seventeenth

25th

Twenty-fifth

2nd

Second

10th

Tenth

18th

Eighteenth

26th

Twenty-sixth

3rd

Third

11th

Eleventh

19th

Nineteenth

27th

Twenty-seventh

4th

Fourth

12th

Twelfth

20th

Twentieth

28th

Twenty-eighth

5th

Fifth

13th

Thirteenth

21st

Twenty-first

29th

Twenty-ninth

6th

Sixth

14th

Fourteenth

22nd

Twenty-second

30th

Thirtieth

7th

Seventh

15th

Fifteenth

23rd

Twenty-third

31th

Thirty-first

8th

Eighth

16th

Sixteenth

24th

Twenty-fourth

 

 

 

Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm:

 

  • Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm

Ex: Tuesday, May 3rd, 2019

  • Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm

Ex: Tuesday, 3rd May, 2019

Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Wednesday, December 3, 2019

Wednesday, 3 December, 2019

 

Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm

 

Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. 

 

Tháng 1 : January

 

Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

 

Tháng 2 tiếng Anh: February

 

February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt. là tháng thanh trừng theo phong tục của người La Mã cổ đại. Theo quan niệm thì đây là tháng của chết chóc vậy nên mọi người đã quyết định giảm số ngày của tháng này. Do đó, tháng 2 là tháng có ít ngày nhất theo lịch dương.

 

Tháng 3 : March

 

Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

 

Tháng tư : April

 

Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

 

Tháng 5 : May

 

Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

Tháng 6 : June

June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

 

Tháng 7 : July

 

July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).

 

 

Tháng 8 : August

 

Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

 

Tháng 9 : September

 

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của QuintilisSextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

 

Tháng 10 : October

 

Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

 

Tháng 11 : November

 

Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).

 

Tháng 12 : December

 

Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

>>> Mời xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bạn cần biết

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bạn cần biết

Bạn đã từng vật lộn để học các dạng của động từ bất quy tắc. Hay vất vả tìm kiếm các dạng bất quy tắc của từ. Đừng lo và hãy lưu ngay bài viết này lại với bảng động từ bất quy tắc thông dụng nhất.

 

Bảng động từ bất quy tắc là gì?

 

Động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ không tuân theo quy tắc thông thường được gọi là động từ bất quy tắc. 

Ví dụ: begin có dạng quá khứ là began và dạng phân từ là begun.

 

 

 

>>> Mời tham khảo: nghe tiếng anh miễn phí online

 

360 động từ bất quy tắc đầy đủ nhất

 

Trong tiếng Anh có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc, tuy nhiên chỉ có khoảng 300 từ thường được dùng trong các cuộc hội thoại thông dụng.

 

 

STT

Nguyên thể

Quá khứ

Quá khứ phân từ 

Nghĩa 

1

abide

abode/abided

abode/abided

lưu trú, lưu lại

2

arise

arose

arisen

phát sinh

3

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

4

backslide

backslid

backslidden/backslid

tái phạm

5

be

was/were

been

thì, là, bị, ở

6

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

7

beat

beat

beaten/beat

đánh, đập

8

become

became

become

trở nên

9

befall

befell

befallen

xảy đến

10

begin

began

begun

bắt đầu

11

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

12

bend

bent

bent

bẻ cong

13

beset

beset

beset

bao quanh

14

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

15

bet

bet/betted

bet/betted 

đánh cược, cá cược

16

bid

bid

bid

trả giá

17

bind

bound

bound

buộc, trói

18

bite

bit

bitten

cắn

19

bleed

bled

bled

chảy máu

20

blow

blew

blown

thổi

21

break

broke

broken

đập vỡ

22

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

23

bring

brought

brought

mang đến

24

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

25

browbeat

browbeat

browbeaten/browbeat

hăm dọa

26

build

built

built

xây dựng

27

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

28

burst

burst

burst

nổ tung, vỡ òa

29

bust

busted/bust

busted/bust

làm bể, làm vỡ

30

buy

bought

bought

mua

31

cast

cast

cast

ném, tung

32

catch

caught

caught

bắt, chụp

33

chide

chid/chided

chid/chidden/chided

mắng, chửi

34

choose

chose

chosen

chọn, lựa

35

cleave

clove/cleft/cleaved

cloven/cleft/cleaved

chẻ, tách hai

36

cleave

clave

cleaved

dính chặt

37

cling

clung

clung

bám vào, dính vào

38

clothe

clothed/clad 

clothed/clad

che phủ

39

come

came

come

đến, đi đến

40

cost

cost

cost

có giá là

41

creep

crept

crept 

bò, trườn, lẻn

42

crossbreed

crossbred

crossbred

cho lai giống

43

crow

crew/crewed

crowed

gáy (gà)

44

cut

cut

cut

cắt, chặt

45

daydream

daydreamed

daydreamt 

daydreamed

daydreamt

nghĩ vẩn vơ, mơ mộng

46

deal

dealt

dealt

giao thiệp

47

dig

dug

dug

đào

48

disprove

disproved

disproved/disproven 

bác bỏ

49

dive

dove/dived

dived

lặn, lao xuống

50

do

did

done

làm

51

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

52

dream

dreamt/dreamed

dreamt/dreamed

mơ thấy

53

drink

drank

drunk

uống

54

drive

drove

driven

lái xe

55

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

56

eat

ate

eaten

ăn

57

fall

fell

fallen

ngã, rơi

58

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

59

feel

felt

felt

cảm thấy

60

fight

fought

fought

chiến đấu

61

find

found

found

tìm thấy, thấy

62

fit

fitted/fit

fitted/fit

làm cho vừa, làm cho hợp

63

flee

fled

fled

chạy trốn

64

fling

flung

flung

tung, quăng

65

fly

flew

flown

bay

66

forbear

forbore

forborne

nhịn

67

forbid

forbade/forbad

forbidden

cấm, cấm đoán

68

forecast

forecast/forecasted

forecast/forecasted

tiên đoán

69

forego (also forgo)

forewent

foregone

bỏ, kiêng

70

foresee

foresaw

forseen

thấy trước

71

foretell

foretold

foretold

đoán trước

72

forget

forgot

forgotten

quên

73

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

74

forsake

forsook

forsaken

ruồng bỏ

75

freeze

froze

frozen

(làm) đông lại

76

frostbite

frostbit

frostbitten

bỏng lạnh

77

get

got

got/gotten

có được

78

gild

gilt/gilded

gilt/gilded

mạ vàng

79

gird

girt/girded

girt/girded

đeo vào

80

give

gave

given

cho

81

go

went

gone

đi

82

grind

ground

ground

nghiền, xay

83

grow

grew

grown

mọc, trồng

84

hand-feed

hand-fed

hand-fed

cho ăn bằng tay

85

handwrite

handwrote

handwritten

viết tay

86

hang

hung

hung

móc lên, treo lên

87

have

had

had

88

hear

heard

heard

nghe

89

heave

hove/heaved

hove/heaved

trục lên

90

hew

hewed

hewn/hewed

chặt, đốn

91

hide

hid

hidden

giấu, trốn, nấp

92

hit

hit

hit

đụng

93

hurt

hurt

hurt

làm đau

94

inbreed

inbred

inbred

lai giống cận huyết

95

inlay

inlaid

inlaid

cẩn, khảm

96

input

input

input

đưa vào

97

inset

inset

inset

dát, ghép

98

interbreed

interbred

interbred

giao phối, lai giống

99

interweave

interwove

interweaved

interwoven

interweaved

trộn lẫn, xen lẫn

100

interwind

interwound

interwound

cuộn vào, quấn vào

101

jerry-build

jerry-built

jerry-built

xây dựng cẩu thả

102

keep

kept

kept

giữ

103

kneel

knelt/kneeled

knelt/kneeled

quỳ

104

knit

knit/knitted

knit/knitted

đan

105

know

knew

known

biết, quen biết

106

lay

laid

laid

đặt, để

107

lead

led

led

dẫn dắt, lãnh đạo

108

lean

leaned/leant 

leaned/leant 

dựa, tựa

109

leap

leapt

leapt

nhảy, nhảy qua

110

learn

learnt/learned

learnt/learned

học, được biết

111

leave

left

left

ra đi, để lại

112

lend

lent

lent

cho mượn

113

let

let

let

cho phép, để cho

114

lie

lay

lain

nằm

115

light

lit/lighted

lit/lighted

thắp sáng

116

lip-read

lip-read

lip-read

mấp máy môi

117

lose

lost

lost

làm mất, mất

118

make

made

made

chế tạo, sản xuất

119

mean

meant

meant

có nghĩa là

120

meet

met

met

gặp mặt

121

miscast

miscast

miscast

chọn vai đóng không hợp

122

misdeal

misdealt

misdealt

chia lộn bài, chia bài sai

123

misdo

misdid

misdone

phạm lỗi

124

mishear

misheard

misheard

nghe nhầm

125

mislay

mislaid

mislaid

để lạc mất

126

mislead

misled

misled

làm lạc đường

127

mislearn

mislearned

mislearnt

mislearned

mislearnt

học nhầm

128

misread

misread

misread

đọc sai

129

misset

misset

misset 

đặt sai chỗ

130

misspeak

misspoke

misspoken

nói sai

131

misspell

misspelt

misspelt

viết sai chính tả

132

misspend

misspent

misspent

tiêu phí, bỏ phí

133

mistake

mistook

mistaken

phạm lỗi, lầm lẫn

134

misteach

mistaught

mistaught

dạy sai

135

misunderstand

misunderstood

misunderstood

hiểu lầm

136

miswrite

miswrote

miswritten

viết sai

137

mow

mowed

mown/mowed

cắt cỏ

138

offset

offset

offset

đền bù

139

outbid

outbid

outbid

trả hơn giá

140

outbreed

outbred

outbred

giao phối xa

141

outdo

outdid

outdone

làm giỏi hơn

142

outdraw

outdrew

outdrawn

rút súng ra nhanh hơn

143

outdrink

outdrank

outdrunk

uống quá chén

144

outdrive

outdrove

outdriven

lái nhanh hơn

145

outfight

outfought

outfought

đánh giỏi hơn

146

outfly

outflew

outflown

bay cao/xa hơn

147

outgrow

outgrew

outgrown

lớn nhanh hơn

148

outleap

outleaped/outleapt 

outleaped/outleapt

nhảy cao/xa hơn

149

outlie

outlied

outlied

nói dối

150

output

output

output

cho ra (dữ kiện)

151

outride

outrode

outridden

cưỡi ngựa giỏi hơn

152

outrun

outran

outrun

chạy nhanh hơn, vượt giá

153

outsell

outsold

outsold

bán nhanh hơn

154

outshine

outshined/outshone 

outshined/outshone

sáng hơn, rạng rỡ hơn

155

outshoot

outshot

outshot 

bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc

156

outsing

outsang

outsung

hát hay hơn

157

outsit

outsat

outsat

ngồi lâu hơn

158

outsleep

outslept

outslept

ngủ lâu/muộn hơn

159

outsmell

outsmelled/outsmelt 

outsmelled/outsmelt

khám phá, đánh hơi, sặc mùi

160

outspeak

outspoke

outspoken 

nói nhiều/dài/to hơn

161

outspeed

outsped

outsped

đi/chạy nhanh hơn

162

outspend

outspent

outspent

tiêu tiền nhiều hơn

163

outswear

outswore

outsworn

nguyền rủa nhiều hơn

164

outswim

outswam

outswum

bơi giỏi hơn

165

outthink

outthought

outthought

suy nghĩ nhanh hơn

166

outthrow

outthrew

outthrown

ném nhanh hơn

167

outwrite

outwrote

outwritten

viết nhanh hơn

168

overbid

overbid

overbid

trả giá/bỏ thầu cao hơn

169

overbreed

overbred

overbred

nuôi quá nhiều

170

overbuild

overbuilt

overbuilt

xây quá nhiều

171

overbuy

overbought

overbought

mua quá nhiều

172

overcome

overcame

overcome

khắc phục

173

overdo

overdid

overdone

dùng quá mức, làm quá

174

overdraw

overdrew

overdrawn

rút quá số tiền, phóng đại

175

overdrink

overdrank

overdrunk

uống quá nhiều

176

overeat

overate

overeaten

ăn quá nhiều

177

overfeed

overfed

overfed

cho ăn quá mức

178

overfly

overflew

overflown

bay qua

179

overhang

overhung

overhung

nhô lên trên, treo lơ lửng

180

overhear

overheard

overheard

nghe trộm

181

overlay

overlaid

overlaid

phủ lên

182

overpay

overpaid

overpaid

trả quá tiền

183

override

overrode

overridden

lạm quyền

184

overrun

overran

overrun

tràn ngập

185

oversee

oversaw

overseen

trông nom

186

oversell

oversold

oversold

bán quá mức

187

oversew

oversewed

oversewn/oversewed

may nối vắt

188

overshoot

overshot

overshot

đi quá đích

189

oversleep

overslept

overslept

ngủ quên

190

overspeak

overspoke

overspoken

Nói quá nhiều, nói lấn át

191

overspend

overspent

overspent

tiêu quá lố

192

overspill

overspilled/overspilt

overspilled/overspilt

đổ, làm tràn

193

overtake

overtook

overtaken

đuổi bắt kịp

194

overthink

overthought

overthought

tính trước nhiều quá

195

overthrow

overthrew

overthrown

lật đổ

196

overwind

overwound

overwound

lên dây (đồng hồ) quá chặt

197

overwrite

overwrote

overwritten

viết dài quá, viết đè lên

198

partake

partook

partaken

tham gia, dự phần

199

pay

paid

paid

trả (tiền)

200

plead

pleaded/pled

pleaded/pled

bào chữa, biện hộ

201

prebuild

prebuilt

prebuilt

làm nhà tiền chế

202

predo

predid

predone

làm trước

203

premake

premade

premade

làm trước

204

prepay

prepaid

prepaid

trả trước

205

presell

presold

presold

bán trước thời gian rao báo

206

preset

preset

preset

thiết lập sẵn, cài đặt sẵn

207

preshrink

preshrank

preshrunk

ngâm cho vải co trước khi may

208

proofread

proofread

proofread

Đọc bản thảo trước khi in

209

prove

proved

proven/proved

chứng minh

210

put

put

put

đặt, để

211

quick-freeze

quick-froze

quick-frozen

kết đông nhanh

212

quit

quit/quitted 

quit/quitted

bỏ

213

read

read 

read

đọc

214

reawake

reawoke

reawaken

đánh thức 1 lần nữa

215

rebid

rebid

rebid

trả giá, bỏ thầu

216

rebind

rebound

rebound

buộc lại, đóng lại

217

rebroadcast

rebroadcast

rebroadcasted

rebroadcast

rebroadcasted

cự tuyệt, khước từ

218

rebuild

rebuilt

rebuilt

xây dựng lại

219

recast

recast

recast

đúc lại

220

recut

recut

recut

cắt lại, băm)

221

redeal

redealt

redealt

phát bài lại

222

redo

redid

redone

làm lại

223

redraw

redrew

redrawn

kéo ngược lại

224

refit

refitted/refit 

refitted/refit

luồn, xỏ

225

regrind

reground

reground

mài sắc lại

226

regrow

regrew

regrown

trồng lại

227

rehang

rehung

rehung

treo lại

228

rehear

reheard

reheard

nghe trình bày lại 

229

reknit

reknitted/reknit

reknitted/reknit

đan lại

230

relay

relaid

relaid

đặt lại

231

relay 

relayed

relayed

truyền âm lại

232

relearn

relearned/relearnt

relearned/relearnt 

học lại

233

relight

relit/relighted

relit/relighted

thắp sáng lại

234

remake

remade

remade

làm lại, chế tạo lại

235

rend

rent

rent

toạc ra, xé

236

repay

repaid

repaid

hoàn tiền lại

237

reread

reread

reread

đọc lại

238

rerun

reran

rerun

chiếu lại, phát lại

239

resell

resold

resold

bán lại

240

resend

resent

resent

gửi lại

241

reset

reset

reset

đặt lại, lắp lại

242

resew

resewed

resewn/resewed

may/khâu lại

243

retake

retook

retaken

chiếm lại,tái chiếm

244

reteach

retaught

retaught

dạy lại

245

retear

retore

retorn

khóc lại

246

retell

retold

retold

kể lại

247

rethink

rethought

rethought

suy tính lại

248

retread

retread

retread

lại giẫm/đạp lên

249

retrofit

retrofitted/retrofit 

retrofitted/retrofit

trang bị thêm những bộ phận mới

250

rewake

rewoke/rewaked

rewaken/rewaked 

đánh thức lại

251

rewear

rewore

reworn

mặc lại

252

reweave

rewove/reweaved

rewoven/reweaved

dệt lại

253

rewed

rewed/rewedded

rewed/rewedded

kết hôn lại

254

rewet

rewet/rewetted

rewet/rewetted

làm ướt lại

255

rewin

rewon

rewon

thắng lại

256

rewind

rewound

rewound

cuốn lại, lên dây lại

257

rewrite

rewrote

rewritten

viết lại

258

rid

rid

rid

giải thoát

259

ride

rode

ridden

cưỡi

260

ring

rang

rung

rung chuông

261

rise

rose

risen

đứng dậy, mọc

262

roughcast

roughcast

roughcast

tạo hình phỏng chừng 

263

run

ran

run

chạy

264

sand-cast

sand-cast

sand-cast

đúc bằng khuôn cát

265

saw

sawed

sawn

cưa

266

say

said

said

nói

267

see

saw

seen

nhìn thấy

268

seek

sought

sought

tìm kiếm

269

sell

sold

sold

bán

270

send

sent

sent

gửi

271

set

set

set

đặt, thiết lập

272

sew

sewed

sewn/sewed

may

273

shake

shook

shaken

lay, lắc

274

shave

shaved

shaved/shaven

cạo (râu, mặt)

275

shear

sheared

shorn

xén lông (cừu)

276

shed

shed

shed

rơi, rụng

277

shine

shone

shone

chiếu sáng

278

shit

shit/shat/shitted

shit/shat/shitted

suộc khuộng đi đại tiện

279

shoot

shot

shot

bắn

280

show

showed

shown/showed

cho xem

281

shrink

shrank

shrunk

co rút

282

shut

shut

shut

đóng lại

283

sight-read

sight-read

sight-read

chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước

284

sing

sang

sung

ca hát

285

sink

sank

sunk

chìm, lặn

286

sit

sat

sat

ngồi

287

slay

slew

slain

sát hại, giết hại

288

sleep

slept

slept

ngủ

289

slide

slid

slid

trượt, lướt

290

sling

slung

slung

ném mạnh

291

slink

slunk

slunk

lẻn đi

292

slit

slit

slit

rạch, khứa

293

smell

smelt

smelt

ngửi

294

smite

smote

smitten

đập mạnh

295

sneak

sneaked/snuck

sneaked/snuck

trốn, lén

296

speak

spoke

spoken

nói

298

speed

sped/speeded

sped/speeded

chạy vụt

299

spell

spelt/spelled

spelt/spelled

đánh vần

300

spend

spent

spent

tiêu xài

301

spill

spilt/spilled

spilt/spilled

tràn, đổ ra

302

spin

spun/span

spun

quay sợi

303

spoil

spoilt/spoiled

spoilt/spoiled

làm hỏng

304

spread

spread

spread

lan truyền

305

stand

stood

stood

đứng

305

steal

stole

stolen

đánh cắp

306

stick

stuck

stuck

ghim vào, đính

307

sting

stung

stung

châm, chích, đốt

308

stink

stunk/stank

stunk

bốc mùi hôi

309

stride

strode

stridden

bước sải

310

strike

struck

struck

đánh đập

311

string

strung

strung

gắn dây vào

312

sunburn

sunburned/sunburnt 

sunburned/sunburnt

cháy nắng

313

swear

swore

sworn

tuyên thệ

314

sweat

sweat/sweated

sweat/sweated 

đổ mồ hôi

315

sweep

swept

swept

quét

316

swell

swelled

swollen/swelled

phồng, sưng

317

swim

swam

swum

bơi lội

318

swing

swung

swung

đong đưa

319

take

took

taken

cầm, lấy

320

teach

taught

taught

dạy, giảng dạy

321

tear

tore

torn

xé, rách

322

telecast

telecast

telecast

phát đi bằng truyền hình

323

tell

told

told

kể, bảo

324

think

thought

thought

suy nghĩ

325

throw

threw

thrown

ném,, liệng

326

thrust

thrust

thrust

thọc, nhấn

327

tread

trod

trodden/trod

giẫm, đạp

328

typewrite

typewrote

typewritten

đánh máy

329

unbend

unbent

unbent

làm thẳng lại

330

unbind

unbound

unbound

mở, tháo ra

331

unclothe

unclothed/unclad 

unclothed/unclad

cởi áo, lột trần

332

undercut

undercut

undercut

ra giá rẻ hơn

333

underfeed

underfed

underfed

cho ăn đói, thiếu ăn

334

undergo

underwent

undergone

kinh qua

335

underlie

underlay

underlain

nằm dưới

336

understand

understood

understood

hiểu

337

undertake

undertook

undertaken

đảm nhận

338

underwrite

underwrote

underwritten

bảo hiểm

339

undo

undid

undone

tháo ra

340

unfreeze

unfroze

unfrozen

làm tan đông

341

unhang

unhung

unhung

hạ xuống, bỏ xuống

342

unhide

unhid

unhidden

hiển thị, không ẩn

343

unlearn

unlearned/unlearnt 

unlearned/unlearnt

gạt bỏ, quên

344

unspin

unspun

unspun

quay ngược

345

unwind

unwound

unwound

tháo ra

346

uphold

upheld

upheld

ủng hộ

347

upset

upset

upset

đánh đổ, lật đổ

348

wake

woke/waked

woken/waked

thức giấc

349

wear

wore

worn

mặc

350

wed

wed/wedded

wed/wedded

kết hôn

351

weep

wept

wept

khóc

352

wet

wet/wetted

wet/wetted

làm ướt

353

win

won

won

thắng, chiến thắng

354

wind

wound

wound

quấn

355

withdraw

withdrew

withdrawn

rút lui

356

withhold

withheld

withheld

từ khước

357

withstand

withstood

withstood

cầm cự

358

work

worked

worked

rèn, nhào nặn đất

359

wring

wrung

wrung

vặn, siết chặt

360

write

wrote

written

viết

 

>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất

Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất

Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là một các chủ đề giao tiếp thông dụng được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu các mẫu câu và từ vựng trong các tình huống thường xảy ra trong nhà hàng của nhân viên nhà hàng và khách hàng dưới đây nhé!

 

 

Từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng

 

 

  1. Starter(n): món khai vị
  2. Main course: món chính
  3. Dessert: món tráng miệng
  4. Roasted food: món quay
  5. Grilled food: món nướng
  6. Fried food: món chiên
  7. Saute (n): món áp chảo
  8. Stew (n): món ninh
  9. Steam food: thức ăn hấp
  10. Napkin(n): khăn ăn
  11. Tray(n): cái khay
  12. Spoon(n): cái thìa
  13. Knife(n): dao
  14. Fork(n): cái dĩa
  15. Bowl(n): tô
  16. Chopsticks(n): đôi đũa
  17. Ladle(n): thìa múc canh
  18. Late(n): đĩa
  19. Mug(n): ly nhỏ có quai
  20. Pepper shaker: Lọ đựng tiêu
  21. Straw(n): ống hút
  22. Tablecloth: khăn trải bàn
  23. Teapot(n): ấm trà
  24. Tongs(n): kẹp dùng để gắp thức ăn
  25. Wine(n): rượu
  26. Beer(n): bia
  27. Alcohol(n): đồ uống có cồn
  28. Coke(n): các loại nước ngọt 
  29. Juice(n): nước ép hoa quả
  30. Smoothie(n): sinh tố
  31. Coffee(n): cà phê
  32. Tea(n): trà
  33. Milk(n): sữa
  34. Sparkling water: nước có ga
  35. Cocoa(n): ca cao
  36. Ice tea: trà đá
  37. Green tea: trà xanh
  38. Lemonade(n): nước chanh
  39. Milkshake(n): sữa lắc
  40. Beef(n): thịt bò
  41. Pork(n): thịt heo
  42. Lamb(n): thịt cừu
  43. Chicken(n): thịt gà
  44. Goose(n): thịt ngỗng
  45. Duck(n): thịt vịt
  46. Seafood(n): hải sản
  47. Fish(n): cá
  48. Octopus(n): bạch tuộc
  49. Shrimps(n): tôm
  50. Crab(n): cua
  51. Lobster(n): tôm hùm
  52. Mussels(n): con trai trai
  53. Lettuce(n): rau xà lách
  54. Cabbage(n): cải bắp
  55. Apple pie: bánh táo

 

 

>>> Mời xem thêm: Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến

 

  1. Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt bàn chưa
  2. I’ve got a reservation: Tôi đã bật bàn rồi
  3. How many persons, please?: Quý khách cho biết có bao nhiêu người
  4. I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này
  5. Please take a seat: Xin mời ngồi
  6. Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
  7. Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
  8. Would you like some tea/ coffee whilst you wait?: Quý  khách có muốn uống trà hoặc cà phê trong lúc chờ không ạ?
  9. Which do you prefer, fast food or a la carte?: Quý khách thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
  10. Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
  11. Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
  12. What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
  13. What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
  14. What’s this dish?: Món này là món gì?
  15. I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
  16. I’m allergic to: Tôi bị dị ứng với: …
  17. I’m severely allergic to: Tôi bị dị ứng nặng với …
  18. I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
  19. I’ll have the..: Tôi chọn món …
  20. I don’t eat…: Tôi không ăn…
  21. I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi nhé, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
  22. For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính nhé
  23. How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
  24. Rare: Tái
  25. Medium rare: Chín tái
  26. Medium: Chín vừa
  27. Well done: Chín kỹ
  28. Is that all?: Còn gì không ạ?
  29. Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
  30. How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
  31. It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
  32. Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
  33. Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
  34. A jug of tap water: Một bình nước máy
  35. Another bottle of wine: Một chai rượu khác
  36. Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
  37. Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
  38. Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
  39. Thanks. That was delicious: Cảm ơn, rất ngon!
  40. The food was delicious: Thức ăn ngon!
  41. This isn’t what I ordered: Đây không phải thứ tôi gọi
  42. This is too salty: Món này mặn quá!
  43. This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
  44. The bill, please: Cho xin hóa đơn
  45. Could we have the bill, please?: Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
  46. Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
  47. Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
  48. Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
  49. Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
  50. I’ll get this: Để tôi trả
  51. Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách hàng 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách – đặt bàn ăn
  1. Do you have any free tables?: Nhà hàng còn bàn trống không vậy?
  2. A table for … persons, please: Cho tôi đặt một bàn cho … người.
  3. I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt bàn nhé
  4. I’d like to book a table, please: Làm ơn , Tôi muốn đặt bàn

 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Gọi món ăn
  1. Could we see the menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn được không vậy?
  2. Could we see the drinks menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn đồ uống được không vậy?
  3. Is this dish suitable for vegetarians/ vegans?: Món ăn này nó có thích hợp cho người ăn chay không?
  4. Is this dish kosher?: Món này nó có thích hợp cho việc ăn kiêng không?
  5. Do you have any desserts?: Nhà hàng này có đồ tráng miệng không?
  6. Do you have any specials?: Nhà hàng mình có món gì đặc biệt không?
  7. What’s the soup of the day?: Món súp của ngày hôm nay là gì vậy?
  8. We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?: Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
  9. We’re ready to order now: Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi
  10. Does this dish contain nuts?: Món này có bao gồm lạc không đó?
  11. Can/ Could I have?: Tôi có thể gọi món không?
  12. I would like….  : Tôi muốn gọi ….
  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Giải quyết vấn đề

 

Nếu bạn bị đưa nhầm đồ ăn

  1. Excuse me, I didn’t order this: Xin lỗi, tôi không gọi món này nhé.
  2. I’m sorry, I think this may be someone else’s meal: Xin lỗi, tôi nghĩ món này ngầm của ai đó đấy. 

 

Đồ ăn không ngon với bạn

  1. This is too salt: Món này mặn quá vậy.
  2. This doesn’t taste right: Món này không đúng vị

 

Nếu dao kéo dĩa không sạch sẽ 

  1. Could I have another spoon?: Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
  2. Could I have another knife?: Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?

 

Thời gian chờ đồ quá lâu

  1. We’ve been waiting a long: Chúng tôi đã đợi rất lâu rồi
  2. Is our meal on its way?: Món của chúng tôi đã được làm chưa vậy?
  3. Will our food be long?: Đồ ăn của chúng tôi phải chờ có lâu không vậy?

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Kết thúc bữa ăn
  1. That was delicious! Thank you: Bữa ăn rất ngon! Cảm ơn nhé
  2. That was lovely! Thank you: Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn
  3. Everything was great: Mọi thứ đều rất tuyệt vời.

 

 

  1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Thanh toán bữa ăn
  1. Could we have the bill/ check/ receipt, please?: Cho tôi hóa đơn được không?
  2. Can I pay by credit card?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
  3. Keep the change: Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
  4. Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right: Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
  5. I think you may have made a mistake with the bill: Tôi nghĩ là hóa đơn có nhầm lẫn.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng 

 

  1. Mẫu câu khi gặp gỡ khách hàng
  • Good evening, I’m Huyen, I’ll be your server for tonight.

       Xin chào quý khách, tôi là Huyền. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.

 

– Ghi chú về văn hóa các nước: Ở các nước nói tiếng Anh như Anh và Mỹ trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn. Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến nhất:

  1. Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
  2. What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
  3. How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/ thưa chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
  4. Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
  5. Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ? 
  6. Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
  7. I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi
  8. Your table is ready: Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi
  9. I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này
  10. I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là ở khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp

 

  1. Mẫu câu khi thực khách gọi món
  1. Are you ready to order?: Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
  2. Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
  3. Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
  4. What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước?
  5. Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ
  6. How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
  7. Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
  8. Do you want a salad with it?: Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
  9. Can I get you something to drink?: Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không?
  10. What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
  11. What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
  12. I’ll be right back with your drinks: Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay

>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan

Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi là gì?

 

Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.

Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.

Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.

>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

 

Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:

 

Từ vựng và cụm từ tiếng Anh

Ngữ nghĩa tiếng Việt

Payment Order

Ủy nhiệm chi

Applicant

Người làm đơn ủy nhiệm chi

Account  number

Số tài khoản

Account name

Tên tài khoản

Banking procedures

Thủ tục ngân hàng

Money transfer procedure

Thủ tục chuyển tiền

Debit account

Tài khoản trả tiền

Transaction control code

Mã đối soát giao dịch

Standing orders

Đơn đặt hàng thường trực

Money order

Lệnh chuyển tiền

Bank name

Tên ngân hàng

Amount in figures

Số tiền bằng số

Amount in words

Số tiền bằng chữ

Details 

Nội dung

Supervisor

Kiểm soát viên

Teller 

Giao dịch viên

Chief accountant

Kế toán trưởng 

Token

Mã thông báo

Banker’s order

Đơn hàng của ngân hàng

 

Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh

 

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

 

Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.

  • My payment order is in the envelope.
    Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì.
  • You can sign up for a payment order with rent.
    Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà.
  • You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
    Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn.
  • You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
    Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

 

Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc in case được sử dụng khi bạn muốn diễn tả sự đề phòng, phòng khi trong trường hợp hoặc tình huống nào đó. Cùng tìm hiểu chi tiết về cách dùng in case cũng như phân biệt với các cấu trúc tương tự khác như in case of và if qua bài viết dưới đây nhé.

 

Công thức in case và cách dùng

 

 

  • Cấu trúc in case: sự đề phòng, đề phòng, phòng khi, trong trường hợp, ngữ cảnh, tình huống. 
  • Đây là một dạng cấu trúc chúng ta dùng khi muốn diễn tả cách chúng ta sẽ đề phòng ra sao đối với khả năng xảy ra một điều gì đó. 
  • In case được sử dụng nhằm thể hiện dành cho những việc chúng ta nên làm để chuẩn bị với tình huống, ngữ cảnh có thể xảy ra ở trong tương lai.

 

Cấu trúc:

In case + S + V, S +V

Ví dụ:

  • In case John come back home with your gift, tell him I will call back later.

Nếu John có quay trở về nhà với món quà của tôi, hãy nói với anh ta tôi sẽ gọi lại sau.

  • In case you see a women stay here, please call the police.

Trong tình huống bạn gặp một người phụ nữ ở đây, hãy gọi cho cảnh sát.

 

Chú ý khi dùng cấu trúc in case:

  • Được sử dụng ở trước mệnh đề chỉ lý dó/ nguyên nhân.
  • Được dùng nhằm chỉ lý do hay nguyên nhân của hành động đã được đề cập ở trước đó.
  • In case được coi là 1 liên từ nhằm nối 2 mệnh đề (1 vế thể hiện 1 hành động, còn vế kia thể hiện lý do).
  • Thông thường, chúng ra sẽ dùng thì hiện tại đơn đối với mệnh đề bắt đầu bằng cấu trúc in case thay vì thì tương lai đơn.

 

 

Phân biệt cấu trúc in case với cấu trúc in case of

 

Cấu trúc in case of là:

In case of + N, S + V

Cấu trúc in case of sẽ không đứng trước với một mệnh đề giống như cấu trúc in case, mà có vị trí là đứng trước danh từ hoặc cụm danh động từ. Nghĩa nội dung thể hiện của 2 dạng cấu trúc này giống như nhau, tuy nhiên “in case” là một liên từ hoặc trạng từ còn “in case of” chỉ là một giới từ.

  • Đối với cách dùng in case thì theo sau sẽ là 1 mệnh đề đi kèm chủ ngữ và động từ, mang ngữ nghĩa thể hiện sự phòng khi, đề phòng hoặc lo sợ 1 việc gì đó.
  • Còn đối với cách dùng in case of luôn luôn sẽ là 1 danh từ, mang ngữ nghĩa là khi, nếu như điều gì xảy ra.
  • Theo sau In case là một mệnh đề với chủ ngữ và động từ và mang nghĩa phòng khi, đề phòng, lo sợ việc gì.
  • Còn theo sau in case of luôn luôn là một danh từ với nghĩa là khi, nếu điều gì xảy ra.

Ví dụ:

  • In case of suspension, please call me immediately.

Nếu như nó bị gián đoạn, hãy gọi cho tôi ngay lập tức.

Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy nó mang nội dung ngữ nghĩa rằng là khi hoặc nếu như 1 điều gì đó xảy ra thì nên hay phải làm gì, đồng thời cần chuẩn bị và đối phó với việc đó như thế nào.

 

Phân biệt công thức in case và cấu trúc if

 

 

Cấu trúc in case chỉ hành động nhằm đề phòng đối với 1 tình huống có thể xảy ra ở trong tương lai, dù cho trường hợp/ tình huống đấy có xảy ra hay là không.

Cấu trúc if, đây là một câu điều kiện mang ngữ nghĩa 1 điều gì đó có thể xảy ra nếu có 1 điều kiện nhất định. Nếu không, nó sẽ không thể xảy ra đồng thời là ngược lại.

Ví dụ:

  • Please call me in case you have a problem.

Hãy gọi cho tôi phòng khi bạn có rắc rối

  • If you want to call me, you have to ask her.

Nếu bạn muốn gọi cho tôi, bạn phải hỏi cô ấy

 

Bài tập về cách dùng in case trong tiếng Anh

 

Bài 1: Viết lại câu với in case

  1. In case of misunderstanding, please explain it to me.
  2. He shouldn’t go out, in case of rain.
  3. In case of not having enough money to buy it, you can ask your brother.
  4. Adam buys a new house, in case of needing to stay in the future.

 

Đáp án

  1. In case you have misunderstanding, please explain it to me.
  2. He shouldn’t go out, in case it rains.
  3. In case you don’t have enough money to buy it, you can ask your brother.
  4. Adam buys a new house, in case she needed to stay in the future.

 

Bài 2: Sử dụng công thức in case hoặc if để hoàn thành câu

  1. _________  your girlfriend calls you – call him back.
  2. _________ you want to someone to share your problem – please call me.
  3. _________ you run out of money to buy anything, please call my family.
  4. Please call me immediately __________ you meet him.
  5. He asked me for her phone number _______ he needed to call her.

 

Đáp án:

  1. If
  2. If
  3. In case
  4. if
  5. in case

>>> Mời tham khảo: Kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trạng từ trong tiếng Anh là phần kiến thức quan trọng. Chúng ta cần hiểu rõ về chức năng, cách sử dụng, vị trí cũng như ý nghĩa của trạng từ trong câu để có thể cải thiện khả năng ngữ pháp của mình.

 

Trạng từ trong tiếng Anh là gì?

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

Vị trí của trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Nhưng bạn có thể hiểu rằng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.

 

Các loại trạng từ trong Tiếng Anh

 

Trạng từ được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân loại thành các loại:

  • Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

Ví dụ: He runs fast. John dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

Ví dụ: He speaks English well. She can play the guitar well.

 

  • Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian sự việc, hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (nếu muốn nhấn mạnh)

Ví dụ: He wants to do the exercise now! Marry came yesterday. Last Tuesday, we took the final exams.

 

  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often? Và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

Ví dụ: Jack  is always on time He seldom works hard.

 

  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?

Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

Ví dụ: I am standing here. She went out.

 

  • Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. He speaks English too quickly for me to follow. He can dance very beautifully.

Đây là một số trạng từ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

 

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Dùng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

Ví dụ: My children learn rather little The champion has won the prize twice.

 

  • Trạng từ nghi vấn (Questions)

Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …

Ví dụ: When is she going to take it?

 

  • Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ liên hệ là các trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: She remembers the day when she met her on the beach. This is the room where she were born.

 

Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick -quickly
  • Kind – kindly
  • Bad – badly
  • Easy – easily

 

Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

 

Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)

  • Ví dụ: They often get up at 7 am.

 

Giữa trợ động từ và động từ thường

  • Ví dụ: She has recently finished her homework.

 

Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

  • Ex: He is very nice.

 

 Sau “too”: V(thường) + too + adv

  • VD: He speaks too quickly.

 

Trước “enough”: V + adv + enough

  • VD: The teacher speaks slowly enough for his to understand.

 

Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

  • VD: John drove so fast that he caused an accident.

 

Đứng cuối câu

  • VD: The nurse told me to breathe in slowly.

 

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

  • VD: Last summer, I came back my home country
  • My father had gone to bed when I got home.

 

Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.

VD: He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu

VD: They visited their mother yesterday. She took the exams last week.

Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.

VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

 

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức

Tần suất

Thời gian

động từ

địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok

by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

   

last year

He flew

to London

     

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.

 

Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ

 

trạng từ trong tiếng Anh

 

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early

much

much

little

little

 

Hình thức so sánh của trạng từ

 

Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).

 

Bài tập trạng từ và đáp án

 

  1. John is careful. He drives ………………….
  2. The boy is slow. He walks ……………………
  3. His English is perfect. He speaks English……….
  4. Our teacher is angry. He shouts………
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks ………
  6. Jack is a bad writer. He writes……..
  7. Marry is a nice guitar player. She plays the guitar ……….
  8. Petter is a good painter. He paints ……………
  9. He is a quiet boy. He does his job ……………..
  10. This exercise is easy. She can do it ………………

 

Đáp án:

  1. John is careful. He drives carefully.
  2. The boy is slow. He walks slowly.
  3. His English is perfect. He speaks English perfectly.
  4. Our teacher is angry. He shouts angrily.
  5. My neighbor is a loud speaker. She speaks loudly.
  6. Jack is a bad writer. He writes badly.
  7. Marry is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.
  8. Peter is a good painter. He paints well.
  9. He is a quiet boy. He does her job quietly.
  10. This exercise is easy. She can do it easily.