Kiến thức học tiếng Anh
Sau một ngày dài làm việc bạn muốn dành những lời chúc ngủ ngon đến những người thân yêu của mình. Với những lời chúc ấm áp và ý nghĩa có thể giúp người nghe cảm thấy hạnh phúc, thoải mái và thư giãn hơn, ngủ thật ngon để sáng hôm sau thức dậy sẽ là một ngày mới tràn đầy năng lượng. Cùng tìm hiểu những câu chúc ngủ ngon tiếng Anh vô cùng hay và ý nghĩa dưới đây nhé!
Câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào nhất
Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào mà chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn.
- Good night and have nice dreams!
Chúc em ngủ ngon và có những giấc mơ đẹp! - Let’s go to bed, my little princess. Good night!
Đi ngủ thôi, nàng công chúa bé nhỏ của anh. Chúc em ngủ ngon! - Close your eyes and fall into a deep sleep so that beautiful dreams will come knock on the door and say love you instead.
Nhắm mắt và chìm vào những giấc ngủ sâu để những giấc mơ đẹp đến gõ cửa thay lời yêu thương. - Go to sleep, girl .Tomorrow I will be the alarm clock to wake me up. Good night!
Ngủ đi cô gái, ngày mai anh sẽ là chiếc đồng hồ báo thức đánh thức em. Chúc em ngủ ngon. - My happiness right now is simply that you have a good night’s sleep!
Niềm hạnh phúc của tôi lúc này là bạn có một giấc ngủ ngon! - I will be the stars to keep your sleep so peaceful. Good night!
Tôi sẽ là vì sao giữ cho giấc ngủ của bạn thật êm đềm. Chúc bạn ngủ ngon! - I hope you have sweet dreams!
Chúc bạn có những giấc mơ ngọt ngào! - The weather is cold. Good night and have warm dreams!
Thời tiết lạnh rồi. Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ ấm áp! - Good night and don’t forget to dream about me!
Chúc bạn ngủ ngon và đừng quên mơ về tôi! - Everything is left to me to take care of. Your job now is to go to bed and dream about me.
Mọi việc cứ để anh lo. Việc của em bây giờ là đi ngủ và mơ về anh.
>>> Có thể bạn quan tâm: trung tâm tiếng anh trực tuyến
Chúc ngủ ngon tiếng Anh lãng mạn cho người yêu
Cùng tham khảo những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh lãng mạn dành cho người yêu nhé.
- My sweet candy, it’s time to go to bed. Have a good night’s sleep!
Viên kẹo ngọt của anh ơi, đã đến giờ đi ngủ rồi. Chúc em có một giấc ngủ ngon nhé! - I wish I could talk to you a little more, but it’s late. Good night. Love you forever!
Anh ước anh có thể nói chuyện với em lâu hơn nhưng đã khuya rồi. Chúc em ngủ ngon. Mãi yêu em! - Good night my love! Tomorrow when you wake up I will say love you again.
Ngủ ngon nhé tình yêu của em. Ngày mai khi anh thức dậy em sẽ lại nói yêu anh. - I wish I could sneak into your dream to love you. Good night!
Anh ước gì mình có thể lẻn vào giấc mơ của em để yêu em ngay cả trong mơ. Chúc em ngủ ngon! - I wish I could fall asleep together with you and have a dream together. Good night my love.
Anh ước gì mình có thể cùng chìm vào giấc ngủ với em và mơ cùng một giấc mơ. Ngủ ngon nhé tình yêu của anh. - Can you see the moon out the window? The moonlight gold is a thousand words of love I want to send you. Good night!
Em có nhìn thấy vầng trăng ngoài cửa sổ không? Ánh sáng vàng của nó sẽ thay ngàn lời yêu thương anh muốn nói với em. Chúc em ngủ ngon! - Let’s go to bed. Tomorrow when you wake up at dawn, I will kiss you on the forehead instead. And now, good night!
Đến lúc đi ngủ rồi. Ngày mai khi em thức dậy ánh bình minh sẽ thay anh hôn lên trán em. Và bây giờ thì chúc em ngủ ngon! - I am so happy to have you in my life. Good night, honey and love you more day by day!
Anh thấy rất hạnh phúc khi có em trong đời. Chúc em ngủ ngon nhé tình yêu và yêu em nhiều hơn mỗi ngày! - Leave your worries behind and take a deep sleep, my love. Love you!
Gác lại âu lo và ngủ một giấc thật sâu nào tình yêu của em. Yêu anh! - If you can’t sleep, think about me. Let me bring you peace and watch you rest assured to sleep. Love you forever!
Nếu em không thể ngủ được thì hãy nghĩ về anh. Hãy để anh mang đến bình yên cho em và canh giấc ngủ bình yên cho em. Mãi yêu em! - I wish I woke up with him by my side. Good night!
Ước gì khi thức dậy sẽ có anh ở bê. Chúc anh ngủ ngon!
Lời chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh cho gia đình
Dưới đây là lời chúc ngủ ngon tiếng Anh dành cho gia đình hay và ý nghĩa.
- Good night my father. Love you!
Chúc bố ngủ ngon. Yêu bố! - Mommy, have you gone to bed yet? Good night mom! Love you so much!
Mẹ yêu ơi, mẹ đã ngủ chưa? Chúc mẹ ngủ ngon nhé! Yêu mẹ rất nhiều! - My dear sister, good night!
Chúc chị gái thân yêu của em ngủ ngon! - Good night everyone and have a good dream!
Chúc cả nhà ngủ ngon và mơ những giấc mơ thú vị! - Good night mom and dad!
Chúc bố mẹ ngủ ngon!
- Dad has been working hard all day. I wish you a deep sleep so that tomorrow will be full of energy!
Bố đã làm việc vất vả cả ngày rồi. Chúc bố có giấc ngủ sâu để ngày mai sẽ tràn đầy năng lượng! - Good night mom to stay young forever.
Chúc mẹ có giấc ngủ ngon để mãi trẻ trung. - Today I was very happy to play with you. Good night my sister!
Ngày hôm nay em đã rất vui khi chơi cùng chị. Chúc chị ngủ ngon nhé chị gái của em! - Good night, grandparents!
Chúc ông bà ngủ ngon! - Brother, it’s late. Let’s go to sleep. Good night!
Em trai à, muộn rồi. Hãy đi ngủ nào. Chúc em ngủ ngon!
Câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Anh cho bạn bè
Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh dành cho bạn bè bạn có thể sử dụng.
- Good night my friends and have good dreams!
Chúc bạn của tôi ngủ ngon và mơ những giấc mơ đẹp! - Good night on the other side of the phone screen!
Chúc bạn bên kia màn hình điện thoại ngủ ngon nhé! - Good night in your warm blanket!
Chúc bạn ngủ ngon trong chiếc chăn ấm của mình nhé! - Every day you go to bed. And every day I am here, good night.
Ngày nào bạn cũng đi ngủ. Và ngày nào mình cũ ở đây chúc bạn ngủ ngon. - Do not sleep too late, it will not be beautiful. Go to bed early and sleep well!
Đừng ngủ muộn quá sẽ không xinh đẹp đâu. Ngủ sớm đi và ngủ ngon nhé! - Since you don’t have a good night lover, I will temporarily do that task. Good night my friends!
Vì bạn không có người yêu chúc ngủ ngon nên mình sẽ tạm làm nhiệm vụ đó. Chúc bạn của tôi ngủ ngon! - My friend went to bed and went to bed. Good night and have peaceful dreams!
Bạn tôi đã lên giường và đi ngủ rồi. Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ bình yên! - Good night, and in the dream, do not bully me.
Chúc bạn ngủ ngon và trong mơ đừng bắt nạt mình. - Thank you for listening to my story. Now I’ll let you go to sleep. Good night.
Cảm ơn bạn đã lắng nghe câu chuyện của tôi. Giờ tôi sẽ để bạn đi ngủ. Chúc bạn ngủ ngon. - A good night’s sleep will bring your new day to life!
Một giấc ngủ ngon sẽ giúp ngày mới của bạn tràn đầy sức sống!
Câu chúc ngủ ngon hài hước bằng tiếng Anh
Đôi khi bạn đã quá chán với những câu chúc ngủ ngon thông thường. Bạn đang muốn tìm một vài lời chúc ngủ ngon hài hước và tinh nghịch để đem lại tiếng cười cho mọi người.
Dưới đây là một số câu chúc ngủ ngon tiếng Anh hài hước đáng để thử nhé!
- Good night and not be startled!
Chúc bạn ngủ ngon và không bị giật mình! - If you dream of the toilet, stay away from it. Traps. Good night!
Nếu bạn mơ thấy nhà vệ sinh thì hãy tránh xa nó ra. Bẫy đẫy. Chúc bạn ngủ ngon! - Good night and have nightmares!
Chúc bạn ngủ ngon và mơ thấy ác mộng! - Wish you slept without dreaming of me because if you dreamed of me you would have a beautiful dream.
Chúc bạn ngủ không mơ thấy tôi vì nếu bạn mơ thấy tôi thì bạn bị mơ đẹp đấy. - Good night, but don’t sleep forever
Ngủ ngon nhé nhưng đừng ngủ luôn không dậy là được! - It’s late, go to bed if you don’t want to turn from strawberries to litchi.
Muộn rồi hãy đi ngủ thôi nếu bạn không muốn biến từ quả dâu tây thành quả vải. - Wishing you to sleep upright, breathing through your nose and not drooling!
Chúc bạn ngủ nằm thẳng, thở bằng mũi và không chảy nước miếng! - Good night and soon have a lover!
Chúc bạn ngủ ngon và sớm có người yêu! - Wish you a night’s sleep a lot to get fat fast!
Chúc bạn ngủ được nhiều để nhanh béo lên! - I hope you eat well and sleep well to leave the barn soon.
Chúc bạn ăn no ngủ kỹ để sớm xuất chuồng.
Những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh cho bé
Dưới đây là những lời chúc ngủ ngon tiếng Anh dành riêng cho trẻ em mà bạn có thể sử dụng.
- Good night my baby baby!
Chúc bé con của mẹ ngủ ngon! - Good night my little love!
Ngủ ngon nhé tình yêu nhỏ của mẹ! - Please rest assured to sleep! I will always be by your side!
Con hãy yên tâm đi ngủ nhé! Mẹ sẽ luôn bên cạnh con! - This kiss will replace the I to protect you when night falls. Good night and have a nice dream baby!
Nụ hôn này sẽ thay mẹ che chở con khi đêm xuống. Chúc con ngủ ngon và có giấc mơ đẹp nhé bé yêu! - Time to go to bed. You should go to bed already.
Đã đến giờ đi ngủ rồi. Con nên lên giường rồi đó. - Good night, baby. Fairies will come to your dream and make it sweet.
Chúc con ngủ ngon. Những nàng tiên sẽ đến với giấc mơ của con và khiến nó trở nên ngọt ngào. - You should go to bed and maybe in your dreams you will find many interesting things.
Con nên đi ngủ sớm và có thể trong giấc mơ, con sẽ tìm thấy những điều thú vị. - I wish you a sleep so that tomorrow many good things will be waiting for you again.
Chúc con ngủ con để ngày mai nhiều điều tốt đẹp sẽ lại đón chờ con. - You are my little angel. I hope God will protect you in your dreams.
Con là thiên thần nhỏ của mẹ. Mẹ mong thượng đế sẽ che chở cho con trong cả những giấc mơ. - Think about the joys of today and bring them into your dreams baby>
Hãy nghĩ về những điều vui vẻ trong hôm nay và mang chúng vào trong những giấc mơ nhé con yêu.
>>> Mời xem thêm: Cách đọc, viết và ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh
Cùng tìm hiểu các thứ trong tiếng Anh cách đọc, cách viết cũng như ý nghĩa nhé. Đừng bỏ qua bài viết và lưu ngay lại cho mình nhé, vô cùng thú vị đó
Các thứ trong tiếng Anh
Thứ |
Thứ trong tiếng Anh |
Phiên âm |
Viết tắt |
Thứ 2 |
Monday |
/ˈmʌn.deɪ/ |
MON |
Thứ 3 |
Tuesday |
/ˈtjuːzdeɪ/ |
TUE |
Thứ 4 |
Wednesday |
/ˈwɛdənzdeɪ/ |
WED |
Thứ 5 |
Thursday |
/ˈθɜːzdeɪ/ |
THU |
Thứ 6 |
Friday |
/ˈfɹaɪdeɪ/ |
FRI |
Thứ 7 |
Saturday |
/ˈsætədeɪ/ |
SAT |
Chủ nhật |
Sunday |
/ˈsʌndeɪ/ |
SUN |
>>> Mời xem thêm: đăng ký học tiếng anh online miễn phí
Cách viết về các thứ trong tiếng Anh
Khi viết các thứ trong tiếng Anh, kể cả khi chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ:
- On Monday: Vào thứ Hai;
- On Tuesday: Vào thứ Ba;
- On Wednesday: Vào thứ Tư;
- On Thursday: Vào thứ Năm;
- On Friday: Vào thứ Sáu;
- On Saturday: Vào thứ Bảy;
- On Sunday: Vào thứ Chủ nhật.
Chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ:
- Every Monday: Thứ Hai hàng tuần;
- Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần;
- Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần;
- Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần;
- Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần;
- Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần;
- Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần;
Cách viết các thứ trong tiếng Anh có ngày, tháng và năm:
Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ví dụ:
- Friday, December 18th, 2020: Thứ Sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020;
- Monday, October 26th, 2020: Thứ Hai ngày 26 tháng 10 năm 2020.
Nguồn gốc và ý nghĩa về tên các thứ trong tiếng Anh
Tên của các thứ trong tiếng Anh bắt nguồn từ tiếng Latin. Người La Mã đặt tên cho chúng dựa theo tên của các hành tinh. Những sao mỗi thêm có thể nhìn thấy là Venus (sao Kim), Jupiter (sao Mộc), Mercury (sao Thủy), Mars (sao Hỏa) và Saturn (sao Thổ). Năm ngôi sao này kết hợp với Mặt trời và Mặt trăng chính là 7 hành tinh mà người xưa dựa theo để đặt tên cho 7 thứ trong tuần.
Sunday – Chủ Nhật
Theo người La Mã cổ thì Chủ nhật mới là ngày bắt đầu của một tuần. Ngày này được bắt nguồn từ tên của vị thần quan trọng nhất, đó là Thần Mặt Trời – Sol. Theo ngôn ngữ Latin, “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời), khi sang tiếng German được chuyển thành “Sunnon-dagaz”. Từ này sau khi lan truyền đến Tiếng Anh đã chuyển thành “Sunday”.
Monday – Thứ Hai
Tên của thứ Hai có nguồn gốc từ dies Lunae, tiếng Latin nghĩa là “Ngày của Mặt trăng”. Từ này khi dịch sang tiếng Anh cổ là Mon(an)dæg và sau này đã đổi thành “Monday” (“Mon” – xuất phát từ từ Moon) như ngày nay.
Tuesday – Thứ Ba
“Tuesday” – Thứ Ba được tên theo tên của vị thần chiến tranh La Mã Marstis. Ngày này được gọi là “dies Martis” trong tiếng Latin. Tuy nhiên, khi lan truyền tới tiếng German, vị thần Martis lại được gọi với tên khác là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh được bắt nguồn từ tên vị thần trong tiếng German thay vì tiếng La Mã. Đó là lý do tại sao thứ Ba có tên là “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày nay.
Wednesday – Thứ Tư
Tương tự như vậy, vị thần Mercury của La Mã có tên trong tiếng Đức là Woden. Do vậy mà nếu như người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii”, thì tiếng German cổ gọi là “Woden’s day” và cuối cùng đã trở thành Wednesday trong tiếng Anh.
Thursday – Thứ Năm
Thứ Năm trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tên vị thần sấm sét Jupiter – vua của các vị thần La Mã. Người Nauy gọi vị thần này là “Thor”. Chính vì vậy, thứ năm được gọi là Thor’s day. Sau quá trình du nhập về tiếng Anh. thứ năm đã được gọi là “Thursday” như ngày nay.
Friday – Thứ Sáu
Nữ thần Venus (sao Kim) là vị thần của tình yêu và sắc đẹp trong thần thoại La Mã. Tên của vị thần này được đặt tên cho thứ Sáu. Tuy nhiên, vị thần tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ lại có tên là thần Frigg, vì vậy tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là “Frije – dagaz”. Sau này, trong tiếng Anh, thứ Sáu được đổi thành “Friday” như hiện nay.
Saturday – Thứ Bảy
Vị thần của người La Mã – Saturn (sao Thổ) là thần chuyên trông coi chuyện trồng trọt và nông nghiệp. Người ta lấy tên của vị thần này để đặt thứ Bảy. Thứ Bảy trong tiếng Latin được gọi là “dies Saturni”. Còn trong tiếng Anh, ngày thứ Bảy từng là Ngày của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thành Saturday như ngày nay.
Cách hỏi về thứ trong tiếng Anh
Câu hỏi:
- What day is it? – Hôm nay là thứ mấy vậy?
- What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?
Trả lời: It is + <thứ>
Ví dụ:
A: What day is it?
(Hôm nay là thứ mấy vậy?)
B: It’s Thursday.
(Thứ ba.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Anh độc lạ nhất
Bạn đã bao giờ tự hỏi 12 tháng tiếng Anh được đọc viết như thế nào? Muốn nói “ tôi sinh tháng 2” thì sẽ nói như nào. Cùng tìm hiểu chi tiết Cách viết các tháng tiếng Anh trong bài viết này nhé
Các tháng tiếng Anh trong năm
Bảng dưới đây là tổng hợp tên các tháng cũng như tên viết tắt của các tháng.
Tháng |
Tiếng Anh |
Viết Tắt |
Phiên âm |
Tháng 1 |
January |
Jan |
[‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 |
February |
Feb |
[‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 |
March |
Mar |
[mɑːtʃ] |
Tháng 4 |
April |
Apr |
[‘eɪprəl] |
Tháng 5 |
May |
May |
[meɪ] |
Tháng 6 |
June |
Jun |
[dʒuːn] |
Tháng 7 |
July |
Jul |
[/dʒu´lai/] |
Tháng 8 |
August |
Aug |
[ɔː’gʌst] |
Tháng 9 |
September |
Sep |
[sep’tembə] |
Tháng 10 |
October |
Oct |
[ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 |
November |
Nov |
[nəʊ’vembə] |
Tháng 12 |
December |
Dec |
[dɪ’sembə] |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí
.
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cùng xem lại các quy tắc viết ngày tháng trong tiếng Anh nhé!
- Đối với các tháng trong tiếng Anh, khi viết chúng ta sử dụng giới từ “IN” ở trước các tháng: In January, In February, in March,…
- Khi viết các ngày trong tuần chúng ta cần sử dụng giới từ “ON” ở phía trước: On Monday, on Tuesday, on Wednesday, on Thursday, on Friday, on Saturday, on Sunday.
- Khi viết các ngày cụ thể trong năm, ta sử dụng giới từ “ON” ở trước: On May 5th, 2020
Cách viết các ngày trong tháng:
1st |
First |
9th |
Ninth |
17th |
Seventeenth |
25th |
Twenty-fifth |
2nd |
Second |
10th |
Tenth |
18th |
Eighteenth |
26th |
Twenty-sixth |
3rd |
Third |
11th |
Eleventh |
19th |
Nineteenth |
27th |
Twenty-seventh |
4th |
Fourth |
12th |
Twelfth |
20th |
Twentieth |
28th |
Twenty-eighth |
5th |
Fifth |
13th |
Thirteenth |
21st |
Twenty-first |
29th |
Twenty-ninth |
6th |
Sixth |
14th |
Fourteenth |
22nd |
Twenty-second |
30th |
Thirtieth |
7th |
Seventh |
15th |
Fifteenth |
23rd |
Twenty-third |
31th |
Thirty-first |
8th |
Eighth |
16th |
Sixteenth |
24th |
Twenty-fourth |
|
|
Cách viết đầy đủ ngày tháng và năm:
- Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ex: Tuesday, May 3rd, 2019
- Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ex: Tuesday, 3rd May, 2019
Đôi lúc chúng ta có thể bắt gặp người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2019
Wednesday, 3 December, 2019
Ý nghĩa các tháng tiếng Anh trong năm
Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại.
Tháng 1 : January
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).
Tháng 2 tiếng Anh: February
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt. là tháng thanh trừng theo phong tục của người La Mã cổ đại. Theo quan niệm thì đây là tháng của chết chóc vậy nên mọi người đã quyết định giảm số ngày của tháng này. Do đó, tháng 2 là tháng có ít ngày nhất theo lịch dương.
Tháng 3 : March
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng tư : April
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng 5 : May
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng 6 : June
June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng 7 : July
July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng 8 : August
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng 9 : September
Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng 10 : October
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng 11 : November
Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).
Tháng 12 : December
Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.
>>> Mời xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh bạn cần biết
Bạn đã từng vật lộn để học các dạng của động từ bất quy tắc. Hay vất vả tìm kiếm các dạng bất quy tắc của từ. Đừng lo và hãy lưu ngay bài viết này lại với bảng động từ bất quy tắc thông dụng nhất.
Bảng động từ bất quy tắc là gì?
Động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ không tuân theo quy tắc thông thường được gọi là động từ bất quy tắc.
Ví dụ: begin có dạng quá khứ là began và dạng phân từ là begun.
>>> Mời tham khảo: nghe tiếng anh miễn phí online
360 động từ bất quy tắc đầy đủ nhất
Trong tiếng Anh có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc, tuy nhiên chỉ có khoảng 300 từ thường được dùng trong các cuộc hội thoại thông dụng.
STT |
Nguyên thể |
Quá khứ |
Quá khứ phân từ |
Nghĩa |
1 |
abide |
abode/abided |
abode/abided |
lưu trú, lưu lại |
2 |
arise |
arose |
arisen |
phát sinh |
3 |
awake |
awoke |
awoken |
đánh thức, thức |
4 |
backslide |
backslid |
backslidden/backslid |
tái phạm |
5 |
be |
was/were |
been |
thì, là, bị, ở |
6 |
bear |
bore |
borne |
mang, chịu đựng |
7 |
beat |
beat |
beaten/beat |
đánh, đập |
8 |
become |
became |
become |
trở nên |
9 |
befall |
befell |
befallen |
xảy đến |
10 |
begin |
began |
begun |
bắt đầu |
11 |
behold |
beheld |
beheld |
ngắm nhìn |
12 |
bend |
bent |
bent |
bẻ cong |
13 |
beset |
beset |
beset |
bao quanh |
14 |
bespeak |
bespoke |
bespoken |
chứng tỏ |
15 |
bet |
bet/betted |
bet/betted |
đánh cược, cá cược |
16 |
bid |
bid |
bid |
trả giá |
17 |
bind |
bound |
bound |
buộc, trói |
18 |
bite |
bit |
bitten |
cắn |
19 |
bleed |
bled |
bled |
chảy máu |
20 |
blow |
blew |
blown |
thổi |
21 |
break |
broke |
broken |
đập vỡ |
22 |
breed |
bred |
bred |
nuôi, dạy dỗ |
23 |
bring |
brought |
brought |
mang đến |
24 |
broadcast |
broadcast |
broadcast |
phát thanh |
25 |
browbeat |
browbeat |
browbeaten/browbeat |
hăm dọa |
26 |
build |
built |
built |
xây dựng |
27 |
burn |
burnt/burned |
burnt/burned |
đốt, cháy |
28 |
burst |
burst |
burst |
nổ tung, vỡ òa |
29 |
bust |
busted/bust |
busted/bust |
làm bể, làm vỡ |
30 |
buy |
bought |
bought |
mua |
31 |
cast |
cast |
cast |
ném, tung |
32 |
catch |
caught |
caught |
bắt, chụp |
33 |
chide |
chid/chided |
chid/chidden/chided |
mắng, chửi |
34 |
choose |
chose |
chosen |
chọn, lựa |
35 |
cleave |
clove/cleft/cleaved |
cloven/cleft/cleaved |
chẻ, tách hai |
36 |
cleave |
clave |
cleaved |
dính chặt |
37 |
cling |
clung |
clung |
bám vào, dính vào |
38 |
clothe |
clothed/clad |
clothed/clad |
che phủ |
39 |
come |
came |
come |
đến, đi đến |
40 |
cost |
cost |
cost |
có giá là |
41 |
creep |
crept |
crept |
bò, trườn, lẻn |
42 |
crossbreed |
crossbred |
crossbred |
cho lai giống |
43 |
crow |
crew/crewed |
crowed |
gáy (gà) |
44 |
cut |
cut |
cut |
cắt, chặt |
45 |
daydream |
daydreamed daydreamt |
daydreamed daydreamt |
nghĩ vẩn vơ, mơ mộng |
46 |
deal |
dealt |
dealt |
giao thiệp |
47 |
dig |
dug |
dug |
đào |
48 |
disprove |
disproved |
disproved/disproven |
bác bỏ |
49 |
dive |
dove/dived |
dived |
lặn, lao xuống |
50 |
do |
did |
done |
làm |
51 |
draw |
drew |
drawn |
vẽ, kéo |
52 |
dream |
dreamt/dreamed |
dreamt/dreamed |
mơ thấy |
53 |
drink |
drank |
drunk |
uống |
54 |
drive |
drove |
driven |
lái xe |
55 |
dwell |
dwelt |
dwelt |
trú ngụ, ở |
56 |
eat |
ate |
eaten |
ăn |
57 |
fall |
fell |
fallen |
ngã, rơi |
58 |
feed |
fed |
fed |
cho ăn, ăn, nuôi |
59 |
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
60 |
fight |
fought |
fought |
chiến đấu |
61 |
find |
found |
found |
tìm thấy, thấy |
62 |
fit |
fitted/fit |
fitted/fit |
làm cho vừa, làm cho hợp |
63 |
flee |
fled |
fled |
chạy trốn |
64 |
fling |
flung |
flung |
tung, quăng |
65 |
fly |
flew |
flown |
bay |
66 |
forbear |
forbore |
forborne |
nhịn |
67 |
forbid |
forbade/forbad |
forbidden |
cấm, cấm đoán |
68 |
forecast |
forecast/forecasted |
forecast/forecasted |
tiên đoán |
69 |
forego (also forgo) |
forewent |
foregone |
bỏ, kiêng |
70 |
foresee |
foresaw |
forseen |
thấy trước |
71 |
foretell |
foretold |
foretold |
đoán trước |
72 |
forget |
forgot |
forgotten |
quên |
73 |
forgive |
forgave |
forgiven |
tha thứ |
74 |
forsake |
forsook |
forsaken |
ruồng bỏ |
75 |
freeze |
froze |
frozen |
(làm) đông lại |
76 |
frostbite |
frostbit |
frostbitten |
bỏng lạnh |
77 |
get |
got |
got/gotten |
có được |
78 |
gild |
gilt/gilded |
gilt/gilded |
mạ vàng |
79 |
gird |
girt/girded |
girt/girded |
đeo vào |
80 |
give |
gave |
given |
cho |
81 |
go |
went |
gone |
đi |
82 |
grind |
ground |
ground |
nghiền, xay |
83 |
grow |
grew |
grown |
mọc, trồng |
84 |
hand-feed |
hand-fed |
hand-fed |
cho ăn bằng tay |
85 |
handwrite |
handwrote |
handwritten |
viết tay |
86 |
hang |
hung |
hung |
móc lên, treo lên |
87 |
have |
had |
had |
có |
88 |
hear |
heard |
heard |
nghe |
89 |
heave |
hove/heaved |
hove/heaved |
trục lên |
90 |
hew |
hewed |
hewn/hewed |
chặt, đốn |
91 |
hide |
hid |
hidden |
giấu, trốn, nấp |
92 |
hit |
hit |
hit |
đụng |
93 |
hurt |
hurt |
hurt |
làm đau |
94 |
inbreed |
inbred |
inbred |
lai giống cận huyết |
95 |
inlay |
inlaid |
inlaid |
cẩn, khảm |
96 |
input |
input |
input |
đưa vào |
97 |
inset |
inset |
inset |
dát, ghép |
98 |
interbreed |
interbred |
interbred |
giao phối, lai giống |
99 |
interweave |
interwove interweaved |
interwoven interweaved |
trộn lẫn, xen lẫn |
100 |
interwind |
interwound |
interwound |
cuộn vào, quấn vào |
101 |
jerry-build |
jerry-built |
jerry-built |
xây dựng cẩu thả |
102 |
keep |
kept |
kept |
giữ |
103 |
kneel |
knelt/kneeled |
knelt/kneeled |
quỳ |
104 |
knit |
knit/knitted |
knit/knitted |
đan |
105 |
know |
knew |
known |
biết, quen biết |
106 |
lay |
laid |
laid |
đặt, để |
107 |
lead |
led |
led |
dẫn dắt, lãnh đạo |
108 |
lean |
leaned/leant |
leaned/leant |
dựa, tựa |
109 |
leap |
leapt |
leapt |
nhảy, nhảy qua |
110 |
learn |
learnt/learned |
learnt/learned |
học, được biết |
111 |
leave |
left |
left |
ra đi, để lại |
112 |
lend |
lent |
lent |
cho mượn |
113 |
let |
let |
let |
cho phép, để cho |
114 |
lie |
lay |
lain |
nằm |
115 |
light |
lit/lighted |
lit/lighted |
thắp sáng |
116 |
lip-read |
lip-read |
lip-read |
mấp máy môi |
117 |
lose |
lost |
lost |
làm mất, mất |
118 |
make |
made |
made |
chế tạo, sản xuất |
119 |
mean |
meant |
meant |
có nghĩa là |
120 |
meet |
met |
met |
gặp mặt |
121 |
miscast |
miscast |
miscast |
chọn vai đóng không hợp |
122 |
misdeal |
misdealt |
misdealt |
chia lộn bài, chia bài sai |
123 |
misdo |
misdid |
misdone |
phạm lỗi |
124 |
mishear |
misheard |
misheard |
nghe nhầm |
125 |
mislay |
mislaid |
mislaid |
để lạc mất |
126 |
mislead |
misled |
misled |
làm lạc đường |
127 |
mislearn |
mislearned mislearnt |
mislearned mislearnt |
học nhầm |
128 |
misread |
misread |
misread |
đọc sai |
129 |
misset |
misset |
misset |
đặt sai chỗ |
130 |
misspeak |
misspoke |
misspoken |
nói sai |
131 |
misspell |
misspelt |
misspelt |
viết sai chính tả |
132 |
misspend |
misspent |
misspent |
tiêu phí, bỏ phí |
133 |
mistake |
mistook |
mistaken |
phạm lỗi, lầm lẫn |
134 |
misteach |
mistaught |
mistaught |
dạy sai |
135 |
misunderstand |
misunderstood |
misunderstood |
hiểu lầm |
136 |
miswrite |
miswrote |
miswritten |
viết sai |
137 |
mow |
mowed |
mown/mowed |
cắt cỏ |
138 |
offset |
offset |
offset |
đền bù |
139 |
outbid |
outbid |
outbid |
trả hơn giá |
140 |
outbreed |
outbred |
outbred |
giao phối xa |
141 |
outdo |
outdid |
outdone |
làm giỏi hơn |
142 |
outdraw |
outdrew |
outdrawn |
rút súng ra nhanh hơn |
143 |
outdrink |
outdrank |
outdrunk |
uống quá chén |
144 |
outdrive |
outdrove |
outdriven |
lái nhanh hơn |
145 |
outfight |
outfought |
outfought |
đánh giỏi hơn |
146 |
outfly |
outflew |
outflown |
bay cao/xa hơn |
147 |
outgrow |
outgrew |
outgrown |
lớn nhanh hơn |
148 |
outleap |
outleaped/outleapt |
outleaped/outleapt |
nhảy cao/xa hơn |
149 |
outlie |
outlied |
outlied |
nói dối |
150 |
output |
output |
output |
cho ra (dữ kiện) |
151 |
outride |
outrode |
outridden |
cưỡi ngựa giỏi hơn |
152 |
outrun |
outran |
outrun |
chạy nhanh hơn, vượt giá |
153 |
outsell |
outsold |
outsold |
bán nhanh hơn |
154 |
outshine |
outshined/outshone |
outshined/outshone |
sáng hơn, rạng rỡ hơn |
155 |
outshoot |
outshot |
outshot |
bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc |
156 |
outsing |
outsang |
outsung |
hát hay hơn |
157 |
outsit |
outsat |
outsat |
ngồi lâu hơn |
158 |
outsleep |
outslept |
outslept |
ngủ lâu/muộn hơn |
159 |
outsmell |
outsmelled/outsmelt |
outsmelled/outsmelt |
khám phá, đánh hơi, sặc mùi |
160 |
outspeak |
outspoke |
outspoken |
nói nhiều/dài/to hơn |
161 |
outspeed |
outsped |
outsped |
đi/chạy nhanh hơn |
162 |
outspend |
outspent |
outspent |
tiêu tiền nhiều hơn |
163 |
outswear |
outswore |
outsworn |
nguyền rủa nhiều hơn |
164 |
outswim |
outswam |
outswum |
bơi giỏi hơn |
165 |
outthink |
outthought |
outthought |
suy nghĩ nhanh hơn |
166 |
outthrow |
outthrew |
outthrown |
ném nhanh hơn |
167 |
outwrite |
outwrote |
outwritten |
viết nhanh hơn |
168 |
overbid |
overbid |
overbid |
trả giá/bỏ thầu cao hơn |
169 |
overbreed |
overbred |
overbred |
nuôi quá nhiều |
170 |
overbuild |
overbuilt |
overbuilt |
xây quá nhiều |
171 |
overbuy |
overbought |
overbought |
mua quá nhiều |
172 |
overcome |
overcame |
overcome |
khắc phục |
173 |
overdo |
overdid |
overdone |
dùng quá mức, làm quá |
174 |
overdraw |
overdrew |
overdrawn |
rút quá số tiền, phóng đại |
175 |
overdrink |
overdrank |
overdrunk |
uống quá nhiều |
176 |
overeat |
overate |
overeaten |
ăn quá nhiều |
177 |
overfeed |
overfed |
overfed |
cho ăn quá mức |
178 |
overfly |
overflew |
overflown |
bay qua |
179 |
overhang |
overhung |
overhung |
nhô lên trên, treo lơ lửng |
180 |
overhear |
overheard |
overheard |
nghe trộm |
181 |
overlay |
overlaid |
overlaid |
phủ lên |
182 |
overpay |
overpaid |
overpaid |
trả quá tiền |
183 |
override |
overrode |
overridden |
lạm quyền |
184 |
overrun |
overran |
overrun |
tràn ngập |
185 |
oversee |
oversaw |
overseen |
trông nom |
186 |
oversell |
oversold |
oversold |
bán quá mức |
187 |
oversew |
oversewed |
oversewn/oversewed |
may nối vắt |
188 |
overshoot |
overshot |
overshot |
đi quá đích |
189 |
oversleep |
overslept |
overslept |
ngủ quên |
190 |
overspeak |
overspoke |
overspoken |
Nói quá nhiều, nói lấn át |
191 |
overspend |
overspent |
overspent |
tiêu quá lố |
192 |
overspill |
overspilled/overspilt |
overspilled/overspilt |
đổ, làm tràn |
193 |
overtake |
overtook |
overtaken |
đuổi bắt kịp |
194 |
overthink |
overthought |
overthought |
tính trước nhiều quá |
195 |
overthrow |
overthrew |
overthrown |
lật đổ |
196 |
overwind |
overwound |
overwound |
lên dây (đồng hồ) quá chặt |
197 |
overwrite |
overwrote |
overwritten |
viết dài quá, viết đè lên |
198 |
partake |
partook |
partaken |
tham gia, dự phần |
199 |
pay |
paid |
paid |
trả (tiền) |
200 |
plead |
pleaded/pled |
pleaded/pled |
bào chữa, biện hộ |
201 |
prebuild |
prebuilt |
prebuilt |
làm nhà tiền chế |
202 |
predo |
predid |
predone |
làm trước |
203 |
premake |
premade |
premade |
làm trước |
204 |
prepay |
prepaid |
prepaid |
trả trước |
205 |
presell |
presold |
presold |
bán trước thời gian rao báo |
206 |
preset |
preset |
preset |
thiết lập sẵn, cài đặt sẵn |
207 |
preshrink |
preshrank |
preshrunk |
ngâm cho vải co trước khi may |
208 |
proofread |
proofread |
proofread |
Đọc bản thảo trước khi in |
209 |
prove |
proved |
proven/proved |
chứng minh |
210 |
put |
put |
put |
đặt, để |
211 |
quick-freeze |
quick-froze |
quick-frozen |
kết đông nhanh |
212 |
quit |
quit/quitted |
quit/quitted |
bỏ |
213 |
read |
read |
read |
đọc |
214 |
reawake |
reawoke |
reawaken |
đánh thức 1 lần nữa |
215 |
rebid |
rebid |
rebid |
trả giá, bỏ thầu |
216 |
rebind |
rebound |
rebound |
buộc lại, đóng lại |
217 |
rebroadcast |
rebroadcast rebroadcasted |
rebroadcast rebroadcasted |
cự tuyệt, khước từ |
218 |
rebuild |
rebuilt |
rebuilt |
xây dựng lại |
219 |
recast |
recast |
recast |
đúc lại |
220 |
recut |
recut |
recut |
cắt lại, băm) |
221 |
redeal |
redealt |
redealt |
phát bài lại |
222 |
redo |
redid |
redone |
làm lại |
223 |
redraw |
redrew |
redrawn |
kéo ngược lại |
224 |
refit |
refitted/refit |
refitted/refit |
luồn, xỏ |
225 |
regrind |
reground |
reground |
mài sắc lại |
226 |
regrow |
regrew |
regrown |
trồng lại |
227 |
rehang |
rehung |
rehung |
treo lại |
228 |
rehear |
reheard |
reheard |
nghe trình bày lại |
229 |
reknit |
reknitted/reknit |
reknitted/reknit |
đan lại |
230 |
relay |
relaid |
relaid |
đặt lại |
231 |
relay |
relayed |
relayed |
truyền âm lại |
232 |
relearn |
relearned/relearnt |
relearned/relearnt |
học lại |
233 |
relight |
relit/relighted |
relit/relighted |
thắp sáng lại |
234 |
remake |
remade |
remade |
làm lại, chế tạo lại |
235 |
rend |
rent |
rent |
toạc ra, xé |
236 |
repay |
repaid |
repaid |
hoàn tiền lại |
237 |
reread |
reread |
reread |
đọc lại |
238 |
rerun |
reran |
rerun |
chiếu lại, phát lại |
239 |
resell |
resold |
resold |
bán lại |
240 |
resend |
resent |
resent |
gửi lại |
241 |
reset |
reset |
reset |
đặt lại, lắp lại |
242 |
resew |
resewed |
resewn/resewed |
may/khâu lại |
243 |
retake |
retook |
retaken |
chiếm lại,tái chiếm |
244 |
reteach |
retaught |
retaught |
dạy lại |
245 |
retear |
retore |
retorn |
khóc lại |
246 |
retell |
retold |
retold |
kể lại |
247 |
rethink |
rethought |
rethought |
suy tính lại |
248 |
retread |
retread |
retread |
lại giẫm/đạp lên |
249 |
retrofit |
retrofitted/retrofit |
retrofitted/retrofit |
trang bị thêm những bộ phận mới |
250 |
rewake |
rewoke/rewaked |
rewaken/rewaked |
đánh thức lại |
251 |
rewear |
rewore |
reworn |
mặc lại |
252 |
reweave |
rewove/reweaved |
rewoven/reweaved |
dệt lại |
253 |
rewed |
rewed/rewedded |
rewed/rewedded |
kết hôn lại |
254 |
rewet |
rewet/rewetted |
rewet/rewetted |
làm ướt lại |
255 |
rewin |
rewon |
rewon |
thắng lại |
256 |
rewind |
rewound |
rewound |
cuốn lại, lên dây lại |
257 |
rewrite |
rewrote |
rewritten |
viết lại |
258 |
rid |
rid |
rid |
giải thoát |
259 |
ride |
rode |
ridden |
cưỡi |
260 |
ring |
rang |
rung |
rung chuông |
261 |
rise |
rose |
risen |
đứng dậy, mọc |
262 |
roughcast |
roughcast |
roughcast |
tạo hình phỏng chừng |
263 |
run |
ran |
run |
chạy |
264 |
sand-cast |
sand-cast |
sand-cast |
đúc bằng khuôn cát |
265 |
saw |
sawed |
sawn |
cưa |
266 |
say |
said |
said |
nói |
267 |
see |
saw |
seen |
nhìn thấy |
268 |
seek |
sought |
sought |
tìm kiếm |
269 |
sell |
sold |
sold |
bán |
270 |
send |
sent |
sent |
gửi |
271 |
set |
set |
set |
đặt, thiết lập |
272 |
sew |
sewed |
sewn/sewed |
may |
273 |
shake |
shook |
shaken |
lay, lắc |
274 |
shave |
shaved |
shaved/shaven |
cạo (râu, mặt) |
275 |
shear |
sheared |
shorn |
xén lông (cừu) |
276 |
shed |
shed |
shed |
rơi, rụng |
277 |
shine |
shone |
shone |
chiếu sáng |
278 |
shit |
shit/shat/shitted |
shit/shat/shitted |
suộc khuộng đi đại tiện |
279 |
shoot |
shot |
shot |
bắn |
280 |
show |
showed |
shown/showed |
cho xem |
281 |
shrink |
shrank |
shrunk |
co rút |
282 |
shut |
shut |
shut |
đóng lại |
283 |
sight-read |
sight-read |
sight-read |
chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước |
284 |
sing |
sang |
sung |
ca hát |
285 |
sink |
sank |
sunk |
chìm, lặn |
286 |
sit |
sat |
sat |
ngồi |
287 |
slay |
slew |
slain |
sát hại, giết hại |
288 |
sleep |
slept |
slept |
ngủ |
289 |
slide |
slid |
slid |
trượt, lướt |
290 |
sling |
slung |
slung |
ném mạnh |
291 |
slink |
slunk |
slunk |
lẻn đi |
292 |
slit |
slit |
slit |
rạch, khứa |
293 |
smell |
smelt |
smelt |
ngửi |
294 |
smite |
smote |
smitten |
đập mạnh |
295 |
sneak |
sneaked/snuck |
sneaked/snuck |
trốn, lén |
296 |
speak |
spoke |
spoken |
nói |
298 |
speed |
sped/speeded |
sped/speeded |
chạy vụt |
299 |
spell |
spelt/spelled |
spelt/spelled |
đánh vần |
300 |
spend |
spent |
spent |
tiêu xài |
301 |
spill |
spilt/spilled |
spilt/spilled |
tràn, đổ ra |
302 |
spin |
spun/span |
spun |
quay sợi |
303 |
spoil |
spoilt/spoiled |
spoilt/spoiled |
làm hỏng |
304 |
spread |
spread |
spread |
lan truyền |
305 |
stand |
stood |
stood |
đứng |
305 |
steal |
stole |
stolen |
đánh cắp |
306 |
stick |
stuck |
stuck |
ghim vào, đính |
307 |
sting |
stung |
stung |
châm, chích, đốt |
308 |
stink |
stunk/stank |
stunk |
bốc mùi hôi |
309 |
stride |
strode |
stridden |
bước sải |
310 |
strike |
struck |
struck |
đánh đập |
311 |
string |
strung |
strung |
gắn dây vào |
312 |
sunburn |
sunburned/sunburnt |
sunburned/sunburnt |
cháy nắng |
313 |
swear |
swore |
sworn |
tuyên thệ |
314 |
sweat |
sweat/sweated |
sweat/sweated |
đổ mồ hôi |
315 |
sweep |
swept |
swept |
quét |
316 |
swell |
swelled |
swollen/swelled |
phồng, sưng |
317 |
swim |
swam |
swum |
bơi lội |
318 |
swing |
swung |
swung |
đong đưa |
319 |
take |
took |
taken |
cầm, lấy |
320 |
teach |
taught |
taught |
dạy, giảng dạy |
321 |
tear |
tore |
torn |
xé, rách |
322 |
telecast |
telecast |
telecast |
phát đi bằng truyền hình |
323 |
tell |
told |
told |
kể, bảo |
324 |
think |
thought |
thought |
suy nghĩ |
325 |
throw |
threw |
thrown |
ném,, liệng |
326 |
thrust |
thrust |
thrust |
thọc, nhấn |
327 |
tread |
trod |
trodden/trod |
giẫm, đạp |
328 |
typewrite |
typewrote |
typewritten |
đánh máy |
329 |
unbend |
unbent |
unbent |
làm thẳng lại |
330 |
unbind |
unbound |
unbound |
mở, tháo ra |
331 |
unclothe |
unclothed/unclad |
unclothed/unclad |
cởi áo, lột trần |
332 |
undercut |
undercut |
undercut |
ra giá rẻ hơn |
333 |
underfeed |
underfed |
underfed |
cho ăn đói, thiếu ăn |
334 |
undergo |
underwent |
undergone |
kinh qua |
335 |
underlie |
underlay |
underlain |
nằm dưới |
336 |
understand |
understood |
understood |
hiểu |
337 |
undertake |
undertook |
undertaken |
đảm nhận |
338 |
underwrite |
underwrote |
underwritten |
bảo hiểm |
339 |
undo |
undid |
undone |
tháo ra |
340 |
unfreeze |
unfroze |
unfrozen |
làm tan đông |
341 |
unhang |
unhung |
unhung |
hạ xuống, bỏ xuống |
342 |
unhide |
unhid |
unhidden |
hiển thị, không ẩn |
343 |
unlearn |
unlearned/unlearnt |
unlearned/unlearnt |
gạt bỏ, quên |
344 |
unspin |
unspun |
unspun |
quay ngược |
345 |
unwind |
unwound |
unwound |
tháo ra |
346 |
uphold |
upheld |
upheld |
ủng hộ |
347 |
upset |
upset |
upset |
đánh đổ, lật đổ |
348 |
wake |
woke/waked |
woken/waked |
thức giấc |
349 |
wear |
wore |
worn |
mặc |
350 |
wed |
wed/wedded |
wed/wedded |
kết hôn |
351 |
weep |
wept |
wept |
khóc |
352 |
wet |
wet/wetted |
wet/wetted |
làm ướt |
353 |
win |
won |
won |
thắng, chiến thắng |
354 |
wind |
wound |
wound |
quấn |
355 |
withdraw |
withdrew |
withdrawn |
rút lui |
356 |
withhold |
withheld |
withheld |
từ khước |
357 |
withstand |
withstood |
withstood |
cầm cự |
358 |
work |
worked |
worked |
rèn, nhào nặn đất |
359 |
wring |
wrung |
wrung |
vặn, siết chặt |
360 |
write |
wrote |
written |
viết |
>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất
Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là một các chủ đề giao tiếp thông dụng được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu các mẫu câu và từ vựng trong các tình huống thường xảy ra trong nhà hàng của nhân viên nhà hàng và khách hàng dưới đây nhé!
Từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng
- Starter(n): món khai vị
- Main course: món chính
- Dessert: món tráng miệng
- Roasted food: món quay
- Grilled food: món nướng
- Fried food: món chiên
- Saute (n): món áp chảo
- Stew (n): món ninh
- Steam food: thức ăn hấp
- Napkin(n): khăn ăn
- Tray(n): cái khay
- Spoon(n): cái thìa
- Knife(n): dao
- Fork(n): cái dĩa
- Bowl(n): tô
- Chopsticks(n): đôi đũa
- Ladle(n): thìa múc canh
- Late(n): đĩa
- Mug(n): ly nhỏ có quai
- Pepper shaker: Lọ đựng tiêu
- Straw(n): ống hút
- Tablecloth: khăn trải bàn
- Teapot(n): ấm trà
- Tongs(n): kẹp dùng để gắp thức ăn
- Wine(n): rượu
- Beer(n): bia
- Alcohol(n): đồ uống có cồn
- Coke(n): các loại nước ngọt
- Juice(n): nước ép hoa quả
- Smoothie(n): sinh tố
- Coffee(n): cà phê
- Tea(n): trà
- Milk(n): sữa
- Sparkling water: nước có ga
- Cocoa(n): ca cao
- Ice tea: trà đá
- Green tea: trà xanh
- Lemonade(n): nước chanh
- Milkshake(n): sữa lắc
- Beef(n): thịt bò
- Pork(n): thịt heo
- Lamb(n): thịt cừu
- Chicken(n): thịt gà
- Goose(n): thịt ngỗng
- Duck(n): thịt vịt
- Seafood(n): hải sản
- Fish(n): cá
- Octopus(n): bạch tuộc
- Shrimps(n): tôm
- Crab(n): cua
- Lobster(n): tôm hùm
- Mussels(n): con trai trai
- Lettuce(n): rau xà lách
- Cabbage(n): cải bắp
- Apple pie: bánh táo
>>> Mời xem thêm: Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Từ vựng, mẫu câu liên quan
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến
- Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt bàn chưa
- I’ve got a reservation: Tôi đã bật bàn rồi
- How many persons, please?: Quý khách cho biết có bao nhiêu người
- I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này
- Please take a seat: Xin mời ngồi
- Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
- Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
- Would you like some tea/ coffee whilst you wait?: Quý khách có muốn uống trà hoặc cà phê trong lúc chờ không ạ?
- Which do you prefer, fast food or a la carte?: Quý khách thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
- Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
- Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
- What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
- What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
- What’s this dish?: Món này là món gì?
- I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
- I’m allergic to: Tôi bị dị ứng với: …
- I’m severely allergic to: Tôi bị dị ứng nặng với …
- I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
- I’ll have the..: Tôi chọn món …
- I don’t eat…: Tôi không ăn…
- I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi nhé, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
- For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính nhé
- How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
- Rare: Tái
- Medium rare: Chín tái
- Medium: Chín vừa
- Well done: Chín kỹ
- Is that all?: Còn gì không ạ?
- Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
- How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
- It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
- Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
- Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
- A jug of tap water: Một bình nước máy
- Another bottle of wine: Một chai rượu khác
- Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
- Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
- Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
- Thanks. That was delicious: Cảm ơn, rất ngon!
- The food was delicious: Thức ăn ngon!
- This isn’t what I ordered: Đây không phải thứ tôi gọi
- This is too salty: Món này mặn quá!
- This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
- The bill, please: Cho xin hóa đơn
- Could we have the bill, please?: Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
- Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
- Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
- Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
- Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
- I’ll get this: Để tôi trả
- Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách hàng
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách – đặt bàn ăn
- Do you have any free tables?: Nhà hàng còn bàn trống không vậy?
- A table for … persons, please: Cho tôi đặt một bàn cho … người.
- I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt bàn nhé
- I’d like to book a table, please: Làm ơn , Tôi muốn đặt bàn
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Gọi món ăn
- Could we see the menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn được không vậy?
- Could we see the drinks menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn đồ uống được không vậy?
- Is this dish suitable for vegetarians/ vegans?: Món ăn này nó có thích hợp cho người ăn chay không?
- Is this dish kosher?: Món này nó có thích hợp cho việc ăn kiêng không?
- Do you have any desserts?: Nhà hàng này có đồ tráng miệng không?
- Do you have any specials?: Nhà hàng mình có món gì đặc biệt không?
- What’s the soup of the day?: Món súp của ngày hôm nay là gì vậy?
- We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?: Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
- We’re ready to order now: Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi
- Does this dish contain nuts?: Món này có bao gồm lạc không đó?
- Can/ Could I have?: Tôi có thể gọi món không?
- I would like…. : Tôi muốn gọi ….
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Giải quyết vấn đề
Nếu bạn bị đưa nhầm đồ ăn
- Excuse me, I didn’t order this: Xin lỗi, tôi không gọi món này nhé.
- I’m sorry, I think this may be someone else’s meal: Xin lỗi, tôi nghĩ món này ngầm của ai đó đấy.
Đồ ăn không ngon với bạn
- This is too salt: Món này mặn quá vậy.
- This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
Nếu dao kéo dĩa không sạch sẽ
- Could I have another spoon?: Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
- Could I have another knife?: Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?
Thời gian chờ đồ quá lâu
- We’ve been waiting a long: Chúng tôi đã đợi rất lâu rồi
- Is our meal on its way?: Món của chúng tôi đã được làm chưa vậy?
- Will our food be long?: Đồ ăn của chúng tôi phải chờ có lâu không vậy?
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Kết thúc bữa ăn
- That was delicious! Thank you: Bữa ăn rất ngon! Cảm ơn nhé
- That was lovely! Thank you: Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn
- Everything was great: Mọi thứ đều rất tuyệt vời.
- Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Thanh toán bữa ăn
- Could we have the bill/ check/ receipt, please?: Cho tôi hóa đơn được không?
- Can I pay by credit card?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
- Keep the change: Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
- Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right: Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
- I think you may have made a mistake with the bill: Tôi nghĩ là hóa đơn có nhầm lẫn.
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng
- Mẫu câu khi gặp gỡ khách hàng
- Good evening, I’m Huyen, I’ll be your server for tonight.
Xin chào quý khách, tôi là Huyền. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.
– Ghi chú về văn hóa các nước: Ở các nước nói tiếng Anh như Anh và Mỹ trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn. Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến nhất:
- Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
- What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
- How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/ thưa chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
- Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
- Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ?
- Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
- I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi
- Your table is ready: Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi
- I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này
- I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là ở khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp
- Mẫu câu khi thực khách gọi món
- Are you ready to order?: Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
- Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
- Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
- What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước?
- Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ
- How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
- Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
- Do you want a salad with it?: Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
- Can I get you something to drink?: Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không?
- What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
- What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
- I’ll be right back with your drinks: Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh cơ bản online
Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!
Ủy nhiệm chi là gì?
Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.
Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.
Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.
>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:
Từ vựng và cụm từ tiếng Anh |
Ngữ nghĩa tiếng Việt |
Payment Order |
Ủy nhiệm chi |
Applicant |
Người làm đơn ủy nhiệm chi |
Account number |
Số tài khoản |
Account name |
Tên tài khoản |
Banking procedures |
Thủ tục ngân hàng |
Money transfer procedure |
Thủ tục chuyển tiền |
Debit account |
Tài khoản trả tiền |
Transaction control code |
Mã đối soát giao dịch |
Standing orders |
Đơn đặt hàng thường trực |
Money order |
Lệnh chuyển tiền |
Bank name |
Tên ngân hàng |
Amount in figures |
Số tiền bằng số |
Amount in words |
Số tiền bằng chữ |
Details |
Nội dung |
Supervisor |
Kiểm soát viên |
Teller |
Giao dịch viên |
Chief accountant |
Kế toán trưởng |
Token |
Mã thông báo |
Banker’s order |
Đơn hàng của ngân hàng |
Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh
Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.
- My payment order is in the envelope.
Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì. - You can sign up for a payment order with rent.
Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà. - You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn. - You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
Cấu trúc in case được sử dụng khi bạn muốn diễn tả sự đề phòng, phòng khi trong trường hợp hoặc tình huống nào đó. Cùng tìm hiểu chi tiết về cách dùng in case cũng như phân biệt với các cấu trúc tương tự khác như in case of và if qua bài viết dưới đây nhé.
Công thức in case và cách dùng
- Cấu trúc in case: sự đề phòng, đề phòng, phòng khi, trong trường hợp, ngữ cảnh, tình huống.
- Đây là một dạng cấu trúc chúng ta dùng khi muốn diễn tả cách chúng ta sẽ đề phòng ra sao đối với khả năng xảy ra một điều gì đó.
- In case được sử dụng nhằm thể hiện dành cho những việc chúng ta nên làm để chuẩn bị với tình huống, ngữ cảnh có thể xảy ra ở trong tương lai.
Cấu trúc:
In case + S + V, S +V
Ví dụ:
- In case John come back home with your gift, tell him I will call back later.
Nếu John có quay trở về nhà với món quà của tôi, hãy nói với anh ta tôi sẽ gọi lại sau.
- In case you see a women stay here, please call the police.
Trong tình huống bạn gặp một người phụ nữ ở đây, hãy gọi cho cảnh sát.
Chú ý khi dùng cấu trúc in case:
- Được sử dụng ở trước mệnh đề chỉ lý dó/ nguyên nhân.
- Được dùng nhằm chỉ lý do hay nguyên nhân của hành động đã được đề cập ở trước đó.
- In case được coi là 1 liên từ nhằm nối 2 mệnh đề (1 vế thể hiện 1 hành động, còn vế kia thể hiện lý do).
- Thông thường, chúng ra sẽ dùng thì hiện tại đơn đối với mệnh đề bắt đầu bằng cấu trúc in case thay vì thì tương lai đơn.
Phân biệt cấu trúc in case với cấu trúc in case of
Cấu trúc in case of là:
In case of + N, S + V
Cấu trúc in case of sẽ không đứng trước với một mệnh đề giống như cấu trúc in case, mà có vị trí là đứng trước danh từ hoặc cụm danh động từ. Nghĩa nội dung thể hiện của 2 dạng cấu trúc này giống như nhau, tuy nhiên “in case” là một liên từ hoặc trạng từ còn “in case of” chỉ là một giới từ.
- Đối với cách dùng in case thì theo sau sẽ là 1 mệnh đề đi kèm chủ ngữ và động từ, mang ngữ nghĩa thể hiện sự phòng khi, đề phòng hoặc lo sợ 1 việc gì đó.
- Còn đối với cách dùng in case of luôn luôn sẽ là 1 danh từ, mang ngữ nghĩa là khi, nếu như điều gì xảy ra.
- Theo sau In case là một mệnh đề với chủ ngữ và động từ và mang nghĩa phòng khi, đề phòng, lo sợ việc gì.
- Còn theo sau in case of luôn luôn là một danh từ với nghĩa là khi, nếu điều gì xảy ra.
Ví dụ:
- In case of suspension, please call me immediately.
Nếu như nó bị gián đoạn, hãy gọi cho tôi ngay lập tức.
Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy nó mang nội dung ngữ nghĩa rằng là khi hoặc nếu như 1 điều gì đó xảy ra thì nên hay phải làm gì, đồng thời cần chuẩn bị và đối phó với việc đó như thế nào.
Phân biệt công thức in case và cấu trúc if
Cấu trúc in case chỉ hành động nhằm đề phòng đối với 1 tình huống có thể xảy ra ở trong tương lai, dù cho trường hợp/ tình huống đấy có xảy ra hay là không.
Cấu trúc if, đây là một câu điều kiện mang ngữ nghĩa 1 điều gì đó có thể xảy ra nếu có 1 điều kiện nhất định. Nếu không, nó sẽ không thể xảy ra đồng thời là ngược lại.
Ví dụ:
- Please call me in case you have a problem.
Hãy gọi cho tôi phòng khi bạn có rắc rối
- If you want to call me, you have to ask her.
Nếu bạn muốn gọi cho tôi, bạn phải hỏi cô ấy
Bài tập về cách dùng in case trong tiếng Anh
Bài 1: Viết lại câu với in case
- In case of misunderstanding, please explain it to me.
- He shouldn’t go out, in case of rain.
- In case of not having enough money to buy it, you can ask your brother.
- Adam buys a new house, in case of needing to stay in the future.
Đáp án
- In case you have misunderstanding, please explain it to me.
- He shouldn’t go out, in case it rains.
- In case you don’t have enough money to buy it, you can ask your brother.
- Adam buys a new house, in case she needed to stay in the future.
Bài 2: Sử dụng công thức in case hoặc if để hoàn thành câu
- _________ your girlfriend calls you – call him back.
- _________ you want to someone to share your problem – please call me.
- _________ you run out of money to buy anything, please call my family.
- Please call me immediately __________ you meet him.
- He asked me for her phone number _______ he needed to call her.
Đáp án:
- If
- If
- In case
- if
- in case
>>> Mời tham khảo: Kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Trạng từ trong tiếng Anh là phần kiến thức quan trọng. Chúng ta cần hiểu rõ về chức năng, cách sử dụng, vị trí cũng như ý nghĩa của trạng từ trong câu để có thể cải thiện khả năng ngữ pháp của mình.
Trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
Vị trí của trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Nhưng bạn có thể hiểu rằng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.
Các loại trạng từ trong Tiếng Anh
Trạng từ được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân loại thành các loại:
- Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?
Ví dụ: He runs fast. John dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).
Ví dụ: He speaks English well. She can play the guitar well.
- Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian sự việc, hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (nếu muốn nhấn mạnh)
Ví dụ: He wants to do the exercise now! Marry came yesterday. Last Tuesday, we took the final exams.
- Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often? Và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.
Ví dụ: Jack is always on time He seldom works hard.
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?
Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..
Ví dụ: I am standing here. She went out.
- Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. He speaks English too quickly for me to follow. He can dance very beautifully.
Đây là một số trạng từ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
- Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Dùng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My children learn rather little The champion has won the prize twice.
- Trạng từ nghi vấn (Questions)
Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …
Ví dụ: When is she going to take it?
- Trạng từ liên hệ (Relation)
Trạng từ liên hệ là các trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: She remembers the day when she met her on the beach. This is the room where she were born.
Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh
Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
- Quick -quickly
- Kind – kindly
- Bad – badly
- Easy – easily
Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh
Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
- Ví dụ: They often get up at 7 am.
Giữa trợ động từ và động từ thường
- Ví dụ: She has recently finished her homework.
Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
- Ex: He is very nice.
Sau “too”: V(thường) + too + adv
- VD: He speaks too quickly.
Trước “enough”: V + adv + enough
- VD: The teacher speaks slowly enough for his to understand.
Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
- VD: John drove so fast that he caused an accident.
Đứng cuối câu
- VD: The nurse told me to breathe in slowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
- VD: Last summer, I came back my home country
- My father had gone to bed when I got home.
Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.
VD: He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu
VD: They visited their mother yesterday. She took the exams last week.
Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữ |
Nơi chốn |
Cách thức |
Tần suất |
Thời gian |
động từ |
địa điểm |
by plane |
everyday |
yesterday |
I went |
to Bankok |
by jet plane |
once a week |
last month |
I walked |
to the library |
last year |
||
He flew |
to London |
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.
Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.
Adjectives |
Adverbs |
fast |
fast |
only |
only |
late |
late |
pretty |
pretty |
right |
right |
short |
short |
sound |
sound |
hard |
hard |
fair |
fair |
even |
even |
cheap |
cheap |
early |
early |
much |
much |
little |
little |
Hình thức so sánh của trạng từ
Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).
Bài tập trạng từ và đáp án
- John is careful. He drives ………………….
- The boy is slow. He walks ……………………
- His English is perfect. He speaks English……….
- Our teacher is angry. He shouts………
- My neighbor is a loud speaker. She speaks ………
- Jack is a bad writer. He writes……..
- Marry is a nice guitar player. She plays the guitar ……….
- Petter is a good painter. He paints ……………
- He is a quiet boy. He does his job ……………..
- This exercise is easy. She can do it ………………
Đáp án:
- John is careful. He drives carefully.
- The boy is slow. He walks slowly.
- His English is perfect. He speaks English perfectly.
- Our teacher is angry. He shouts angrily.
- My neighbor is a loud speaker. She speaks loudly.
- Jack is a bad writer. He writes badly.
- Marry is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.
- Peter is a good painter. He paints well.
- He is a quiet boy. He does her job quietly.
- This exercise is easy. She can do it easily.