Kiến thức học tiếng Anh
Nếu ai đó hỏi về điểm số của bạn, bạn muốn trả lời rằng bạn được 8,5 điểm bạn sẽ nói như nào? Cùng tìm hiểu cách đọc dấu phẩy trong tiếng Anh hay cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chính xác nhất nhé.
Số thập phân trong tiếng Anh là gì?
Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu số thập phân trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh số thập phân là decimal. Số thập phân thường xuất hiện trong các biểu đồ, toán học, bản thống kê hay báo cáo, hoặc lúc bạn đi siêu thị, mua sắm.
Ví dụ:
- 14.7 = fourteen point seven
- 10.8 = ten point eight
- $6.4 = six dollars four (cents)
- £2.50 = two pound fifty (pences)
- €360.05 = three hundred and sixty euros, five (cents)
Chú ý: Đối với các số thập phân thì phần thập phân sẽ có vị trí sau dấu chấm, khác với dấu phẩy thường thấy trong tiếng Việt. Thế nên, cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng được thay đổi nho nhỏ tùy thuộc vào trường hợp, ngữ cảnh.
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Dấu phẩy (comma) trong tiếng Anh thường được dùng nhằm phân biệt hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị,..
Đối với dấu chấm (point) trong tiếng Anh thường được dùng nhằm phân biệt phần nguyên và phần thập phân.
Ví dụ:
- 34,567.89
Tiếng Việt: ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy phẩy (lẻ) tám mươi chín.
Tiếng Anh: thirty-four thousand, five hundred and sixty-seven point eight nine.
>> Xem thêm: Cách đọc giờ trong Tiếng Anh chính xác nhất
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Không cần đọc đối với các dấu phẩy, còn phần nguyên thì đọc bình thường.
Đối với dấu chấm hoặc dấu thập phân sẽ đọc là Point
Đối với sau dấu thập phân sẽ đọc từng số một.
Đối với số 0 đứng đầu phần thập phân sẽ đọc là Oh
Ví dụ:
- 60.56 = sixty point five six
- 10.08 = ten point oh eight
- 45.678 = forty-five point six seven eight
Một vài trường hợp đặc biệt cần lưu ý
- 0.5 = nought point five
- 0.05 = nought point five
- 1.3333333… = one point three recurring
- 3.123412341234... = three point one two three four recurring
Chú ý:
- Khi số 0 thuộc phần nguyên thì 0 được đọc là "nought"
- Đối với những số thập phân có giá trị lớn, chúng ta phải đọc đúng cả phần thập phân cũng như phần nguyên (hàng tỷ, hàng triệu, hàng trăm, hàng nghìn) dựa theo quy tắc về số đếm.
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền (ví dụ: Cent, Dollar hay Pence, Pound) sẽ có cách đọc khác so với cách đọc tiếng Anh về số thập phân ở trên.
Cách đọc:
Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)
1 dollar (đô-la) = 100 cents
1 euro (đồng Euro) = 100 cents
1 pound (bảng Anh) = 100 pences
Ví dụ:
- $20.81 = twenty dollars, eighty-one (cents)
- $0,2 = twenty cents
- £2.50 = two pound fifty (pences)
- €120.05 = one hundred twenty euros, five (cents)
Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Phân số trong tiếng Anh là Fraction là một phân số sẽ gồm tử số và mẫu số, 2 phần trên/ dưới này sẽ có cách đọc khác nhau.
TỬ SỐ
Tử số (numerator) trong tiếng Anh chúng ta sẽ đọc theo quy tắc Số đếm: one, two, three,…
Ví dụ:
- 2/5 = two-five
- 1/2 = one (a) half (half thay thế cho second)
- 1/4 = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourth (quarter = 1/4)
MẪU SỐ
Mẫu số (denominator), chúng ta sẽ có hai trường hợp cụ thể sau:
Nếu tử số là số có một chữ số Và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) thì mẫu số dùng Số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang. Khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s.
Ví dụ:
- 2/6 = two-sixths
- 1/20 = one-twentieth
- 3/4 = three-quarters
Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
Ví dụ:
- 21/18 = twenty-one over one eight
- 4/452 = four over four five two
- 23/9 = twenty-three over nine
HỖN SỐ
Mixed numbers (Hỗn số) là số sẽ bao gồm cả phần nguyên và phần phân số.
Phần số nguyên chúng ta sẽ đọc theo số đếm, tiếp theo là and và phân số được tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên.
Ví dụ:
- 2 4/5 = two and four fifths
- 5 12/7 = five and twelve over seven
- 1 1/2 = one and a half
- 8 1/4 = eight and a quarter
Cách đọc số âm trong tiếng Anh
Đối với cách đọc số âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm từ negative vào phía trước dành cho con số cần nói.
Ở văn phong nói, 1 số người bản ngữ sẽ dùng từ minus (dấu trừ trong tiếng Anh), thế nhưng từ này chỉ sử dụng khi chúng ta nói chuyện, còn với toán học thì chúng ta sử dụng từ negative là chính xác nhất.
Ví dụ:
- -3 = negative three
- -10.45 = negative ten point four five
- -254.02 = negative two hundred and fifty-four point oh two
Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh
Ở cách đọc phần trăm này sẽ dễ hơn so với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh.
Chúng ta chỉ phải đọc phần số giống như bình thường (số thập phân hoặc số nguyên) cùng với từ percent.
Ví dụ:
- 20% = twenty percent
- – 8% = negative eight percent
- 16.5% = sixteenth point five percent
- 90% = ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all
Bên cạnh đó, để biểu thị tỉ lệ hoặc tỉ số (A : B, chúng ta cũng sẽ đọc bình thường kèm với TO ở giữa 2 số đó).
Ví dụ:
- 3:4 = three to four
- 8:2 = eight to two
- 10:2 = ten to two
>> Có thể bạn quan tâm: Lớp học Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò tại nhà
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Cách nói giờ hay hỏi hoặc trả lời các câu hỏi về giờ trong tiếng Anh là phần kiến thức khá phổ biến và quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian thông dụng nhất nhé!
Một số câu hỏi thời gian bằng tiếng Anh
- Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi hiện tại là mấy giờ được chứ?
- Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?
- What’s the time? Bây giờ là mấy giờ?
- What time is it? Mấy giờ rồi?
Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)
Cấu trúc: số phút + past + số giờ
Ví dụ:
- 6h20 => twenty past six
- 2h15 => a quarter past two (15 phút = a quarter)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Cách nói giờ kém ( số phút >30)
Giờ kém chúng ta dùng từ “to“.
Cấu trúc: số phút + to + số giờ
Ví dụ:
- 1h55 => five to two
- 11h45 => a quarter to twelve
Đặc biệt, đối với cách nói giờ kém, chúng ta cần để ý:
- số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
- số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1
Sơ đồ thể hiện cách nói giờ hơn và giờ kém (sử dụng “to” và “past”)
Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém
Cấu trúc: số giờ + số phút
Ví dụ:
- 2h58 => two fifty-eight
- 1h45 => one forty-five.
Những lưu ý trong Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Anh:
Hãy lưu ý những cách diễn đạt sau khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp nói về thời gian nhé!
- Sử dụng cấu trúc: “It’s + time” để trả lời cho câu hỏi What’s the time /What time is it?
- Sử dụng “at + time” ở câu trả lời khi bạn muốn nói tới thời gian thực hiện một hành động nào đó.
- Ta thường dùng “o’clock” để nói giờ đúng.
- Trước 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng a.m. (Ante Meridiem)
- Sau 12 giờ trưa, chúng ta sẽ dùng p.m. (Post Meridiem)
Từ vựng tiếng Anh về thời gian theo đơn vị
1.second 2.Minute 3. Hour 4. Week 5. Decade 6. Century 7. Weekend 8. Month 9. Year 10. Millennium |
/ˈsek.ənd/ /ˈmɪn.ɪt/ /aʊr/ /wiːk/ /dekˈeɪd/ /ˈsen.tʃər.i/ /ˈwiːk.end/ /mʌnθ/ /jɪr/ /mɪˈlen.i.əm/ |
Giây Phút Tiếng Tuần Thập kỷ Thế kỷ Cuối tuần Tháng Năm Thiên niên kỷ |
Từ vựng tiếng Anh về thời gian của một ngày
1. Morning 2. Afternoon 3. Evening 4. Midnight 5. Dusk 6. Dawn |
/ˈmɔːr.nɪŋ/ /ˌæf.tɚˈnuːn/ /ˈiːv.nɪŋ/ /ˈmɪd.naɪt/ /dʌsk/ /dɑːn/ |
Buổi sáng Buổi chiều Buổi tối Nửa đêm Hoàng hôn Bình minh |
Từ vựng tiếng Anh về các từ chỉ tần suất
1. Never 2. Often 3. Occasionally 4. Rarely 5. Normally 6. Alway 7. Sometimes 8. Seldom 9. Usually |
/ˈnev.ɚ/ /ˈɒf.tən/ /əˈkeɪʒ.nəl.i/ /ˈrer.li/ /ˈnɔːr.mə.li/ /ˈɑːl.weɪz/ /’sʌmtaimz/ /’seldəm/ /’ju:ʒəli/ |
Không bao giờ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Thường xuyên Luôn luôn Thỉnh thoảng Ít khi dThường xuyên |
Từ vựng tiếng Anh về giờ trong ngày
1. Am 2. Pm 3. Two o’clock am/pm: 4. Two fifteen/A quarter after two am/pm 5. Two thirty/Half past two am/pm: 6. Two forty-five/A quarter to three am/pm 7. Noon/Twelve noon: 8. Midnight/Twelve midnight |
Buổi sáng Buổi chiều Hai giờ sáng/chiều Hai giờ mười lăm sáng/chiều Hai giờ ba mươi sáng/chiều Ba giờ kém mười lăm sáng/chiều Mười hai giờ trưa Mười hai giờ đêm |
>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh
Viết lại câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một dạng bài thường xuyên bắt gặp ở tất cả các bài kiểm tra hoặc bài thi xét năng lực. Trong tiếng Anh, phần kiến thức câu gián tiếp tiếng Anh là phần ngữ pháp vô cùng quan trọng. Cùng ôn lại và tìm hiểu thêm phần kiến thức này nhé!
Định nghĩa câu trực tiếp gián tiếp tiếng Anh
Trong tiếng Anh khi chúng ta nhắc lại lời nói của một ai đó, chúng ta sẽ sử dụng câu tường thuật gián tiếp hoặc câu tường thuật trực tiếp.
- Câu trực tiếp sẽ là dạng câu dùng để nhắc lại chính xác từng từ câu của người nói.
- Câu gián tiếp sẽ là dạng câu dùng để diễn đạt lại nội dung của người nói nhưng lại không cần phải chính xác đến từng từ.
Câu trực tiếp tiếng Anh:
- Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
Chú ý: Mệnh đề ở đây được tường thuật đặt ở trong dấu ngoặc kép, diễn đạt lại một cách chính xác từng từ đã được ai đó nói trước đó.
Câu gián tiếp tiếng Anh:
- Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
Chú ý: Ở dạng câu gián tiếp tiếng Anh sẽ thường có thêm “that” để nối giữa 2 mệnh đề với nhau. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
- My wife says “I miss you” with me.
Câu gián tiếp:
- His wife said that she missed him.
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta cần làm theo 4 bước sau:
- Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
- Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
- Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
- Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn
Ví dụ:
- Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”.
(Jane nói với tôi: “Nhân viên của tôi sẽ tới đây để gặp tôi vào ngày mai”).
Bước 1: Xác định từ tường thuật trong câu
Ở ví dụ này, khi “tôi” tường thuật đối với lời nói của Jane, sẽ nói: “Jane nói rằng”.
Với câu tường thuật, chúng ta sẽ có 2 động từ sau:
- Said: Tường thuật lại khi không nói tới người thứ 3.
- Told: Sử dụng bắt buộc khi chúng ta tường thuật lại Jane nói với 1 người thứ 3 nào đó.
Bên cạnh đó, một số động từ phổ biến mà chúng ta thường thấy như: promised, asked, hoặc denied,… sẽ không dùng dạng cấu trúc tương tự như said that hay told that.
Chú ý: That có thể có hoặc không có ở trong câu gián tiếp.
Ở bước 1, chúng ta sẽ có câu tường thuật như sau:
-> Jane said me that my staff will come here to meet me tomorrow.
Bước 2: Lùi thì của động từ ở câu tường thuật
Đối với mệnh đề được tường thuật, chúng ta đều biết rằng đó là một sự việc không còn xảy ra ở tại thời điểm nói nữa thay vào đó là lời nói trong quá khứ. Bởi vậy, động từ ở câu sẽ được lùi về 1 thì so với tại thời điểm nói. Cụ thể:
- Thì hiện tại lùi về quá khứ
- Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
- Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
- ….
Bảng tổng hợp cách lùi thì trong câu gián tiếp tiếng Anh:
Thì trong câu trực tiếp |
Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn |
Tương lai trong quá khứ |
Tương lai gần (Am/is/are + going to V) |
Was/ were going to V |
Will (các thì tương lai) |
Would |
Shall/ Can / May |
Should / Could/ Might |
Should / Could/ Might/ Would/ Must |
Giữ nguyên |
Ở bước 2, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:
-> Jane said me that my staff would come here to meet me tomorrow.
Động từ will ở thì tương lai đã được chuyển sang would ở trong câu.
Bước 3: Thay đổi đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ tính từ sở hữu.
Đối với ví dụ: “Jane says with me: “My staff will come here to meet me tomorrow”. Nếu tường thuật lại câu nói này của Jane, bạn không thể nói rằng “Nhân viên của tôi sẽ tới nơi đây để gặp gỡ tôi vào ngày mai”. Bạn sẽ phải diễn đạt lại lời nói của John rằng ” Nhân viên của Jane sẽ đến gặp gỡ anh ta vào ngày mai”.
Chính vì vậy, chúng ta sẽ phải thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu cũng như tính từ sở hữu ở mệnh đề sao cho tương ứng và phù hợp với nội dung của câu.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
I |
She/ he |
We |
They |
You (số ít) / you (số nhiều) |
I, he, she/ they |
Us |
Them |
Our |
Their |
Myself |
Himself / herself |
Yourself |
Himself / herself / myself |
Ourselves |
Themselves |
My |
His/ Her |
Me |
Him/ Her |
Your (số ít) / your (số nhiều) |
His, her, my / Their |
Our |
Their |
Mine |
His/ hers |
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) |
His, her, mine/ Theirs |
Us |
Them |
Our |
Their |
Ở bước 3, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:
-> Jane said me that his staff would come here to meet him tomorrow.
Bước 4: Thay đổi cụm từ chỉ thời gian/ nơi chốn
Ở trong câu tường thuật thì thời điểm chủ thể nói không còn xảy ra nữa. Vì vậy, nơi chốn hoặc thời gian chúng ta sẽ cần phải thay đổi như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Here |
There |
Now |
Then |
Today/ tonight |
That day/ That night |
Yesterday |
The previous day, the day before |
Tomorrow |
The following day, the next day |
Ago |
Before |
Last (week) |
The previous week, the week before |
Next (week) |
The following week, the next week |
This |
That |
These |
Those |
Ở bước 4, chúng ta sẽ có câu tường thuật với ví dụ trên như sau:
-> Jane said me that his staff would come there to meet him the next day.
Here được thay đổi sang there, Tomorrow thay đổi sang the next day.
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Allow và phân biệt allow với cấu trúc Permit
Các dạng chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh sẽ có 3 dạng chính dưới đây:
- Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
- Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
- Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi
Ở dạng câu hỏi, bạn có thể dùng những động từ thông dụng: wanted to know, wondered, asked.
- Câu hỏi có từ để hỏi WH:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S + V…
Ví dụ:
- “What is love?” Susan asked
Susan asked what love was.
- “What are you doing?” Adam asked
Adam asked what i was doing.
- Câu hỏi dạng Yes/ No:
Ở dạng câu hỏi Yes/ No, bạn cần:
- Đổi lại vị trí đối với chủ ngữ và động từ ở câu.
- Thêm if hoặc whether vào phía trước câu hỏi.
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
Ví dụ:
- “Did you finish your report?” She asked.
She asked me whether i had finished my report.
- “Are you thirsty?” My brother asked.
My brother asked if I was thirsty.
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu trần thuật
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu trần thuật:
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
Ví dụ:
- “I’m going to study abroad next year”, she said.
She said that she was going to study abroad the following year.
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu
Một số động từ thông dụng thường được sử dụng ở trong câu gián tiếp tiếng Anh dạng câu mệnh lệnh: told, requested, asked, required, demanded,…
Những câu thể hiện sự yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered.
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Ví dụ:
- “Open the window, please”, she said.
She told me to open the window.
- He said to me angrily: “Shut down the music”.
He ordered me to shut down the music.
Các dạng đặc biệt của câu gián tiếp tiếng Anh khác
Bên cạnh những dạng chủ yếu ở trên, cấu trúc reported speech còn có 1 vài trường hợp ngữ cảnh khác nhau:
Can/ will/ could/ would sử dụng nhằm thể hiện sự yêu cầu lịch sự:
- Susan asked me: “Can you call him for me?”
-> Susan asked me to call him for her.
Câu cảm thán:
- “What an interesting film!” He said
He exclaimed that the film was interesting.
Shall/ would sử dụng nhằm thể hiện sự đề nghị hoặc lời mời:
- “Shall I bring you a cup of coffee?” Susan asked.
-> Susan offered to bring me a cup of coffee
Bài tập về câu gián tiếp tiếng Anh
Bài tập: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp
- “You will be happy if you call him.”, Marie said to Susan.
Marie told Susan that….
- “What would you do if you meet John?” Adam asked Zulie.
Adam asked Zulie….
- “What would you do if you had two weeks off ?” I asked her.
I asked her...
- “Open the car” he said to me.
He told me...
- “Where are you going?” she asked him.
She asked him where...
- “Where is my dog?” he asked.
He asked...
- “How are you?” Faker asked her.
Faker asked her...
- “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend...
- “How do you know her?” he asked me.
He asked me...
- “Are you going to the restaurant?” she asked him.
She wanted to know...
Đáp án:
- Marie told Susan that she would be happy if she call him.
- Adam asked Zulie what she would do if she meet John.
- I asked her what ahe would do if ahe had (had) two weeks off.
- He told me to open the car.
- She asked him where he was going.
- He asked where his dog was.
- Faker asked her how she were.
- He asked his girlfriend which house she liked best.
- He asked me how I knew her.
- She wanted to know if he was going to the restaurant.
>>> Có thể bạn quan tâm: xem lại khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Bạn có biết cấu trúc Allow đi với to V hay Ving chưa? Hãy cùng ôn tập lại cấu trúc allow và cách phân biệt cấu trúc allow và permit trong bài viết này nhé!
Cấu trúc Allow
Allow: chấp nhận, cho phép, thừa nhận.
Ba cách dùng của Allow như sau:
- Diễn tả sự cho phép ai đó làm gì.
- Diễn tả việc chấp nhận ai đó làm việc gì hoặc điều gì đó được phép xảy ra
- Biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác.
Cấu trúc 1: Allow + somebody + to V
Ở đây, cấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì.
Khi ở dạng câu phủ định ta thêm trợ động từ dạng phủ định (don’t/ doesn’t/ didn’t) vào phía sau chủ ngữ và trước Allow.
Ví dụ:
- My father allows me to go to the party with my friend tomorrow.
Bố tôi đã đồng ý cho tôi đi dự tiệc với bạn vào ngày mai.
- The teacher doesn’t allow students to go out at breaktime.
Giáo viên không cho phép học sinh ra ngoài vào giờ ra chơi.
Cấu trúc 2: Allow for + something
Cấu trúc Allow for mang ý nghĩa diễn tả việc chủ ngữ chấp nhận việc nào đó xảy ra, thường gặp khi lên kế hoạch, cân nhắc việc gì đó.
Có thể dịch Allow for là kể đến, tính đến việc gì.
Ví dụ:
- You should always allow for the possibility that it might rain.
Bạn nên luôn luôn chấp nhận khả năng rằng nó có thể mưa.
- It will take about an hour to get there, allowing for traffic delays.
Sẽ tốn khoảng 1 giờ để đến đó, tính cả tắc đường.
Cấu trúc 3: Allow someone + up/in/out/…
Đây là một thành ngữ (idiom) trong tiếng Anh. Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó đi vào, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này nhé.
Ví dụ:
- The doctor doesn’t allow his patient up.
Bác sĩ không cho bệnh nhân của ông ấy đứng lên.
- I won’t allow the police in my house.
Tôi sẽ không cho cảnh sát đi vào nhà tôi.
- My father never allows me out with strangers.
Bố tôi không bao giờ cho phép tôi đi ra ngoài với người lạ.
Cấu trúc 4: Allow of + something
Dùng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì, khiến việc đó trở nên khả thi.
Ví dụ:
- This rule allows of no exceptions.
Quy tắc này không cho phép ngoại lệ nào.
- The evidence allowed of one and only interpretation.
Bằng chứng đã chỉ ra một sự thật duy nhất.
Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, động từ Allow sẽ được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Câu bị động với cấu trúc Allow
Câu bị động với cấu trúc Allow mang nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.
Công thức:
Chủ động: S + allow + O + to V
Bị động: S (O) + (tobe) allowed + to V+ … + by O (S).
Ví dụ:
- My father allowed me to drive his car last month.
Bố tôi đã cho phép tôi lái xe của ông ấy từ tháng trước.
➔ I was allowed to drive my father’s car by him last month.
Tôi được bố tôi cho phép sử dụng chiếc xe của ông ấy.
- The doctor allows my family to enter the hospital room to visit my uncle.
Bác sĩ cho phép gia đình tôi tôi vào phòng bệnh thăm bác tôi.
➔ My family is allowed to enter the hospital room to visit uncle by the doctor.
Gia đình tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm bác tôi.
So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise
1. Allow/Permit
Hai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cấu trúc sử dụng như nhau và có thể thay thế cho nhau.
Cấu trúc:
Permit somebody to do something
Tuy nhiên permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn và KHÔNG dùng với giới từ đứng một mình (in/ on/ at) như allow.
Ví dụ:
- The teacher wouldn’t allow me in = The teacher wouldn’t permit me to go into class.
Cô giáo không cho tôi vào.
- Smoking is not allowed/ permitted in the hospital
Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện.
Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”.
2. Allow/Let
Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.
Cấu trúc:
Let somebody do something
Ví dụ:
- Please allow me to help you – Lịch sự và trang trọng
Vui lòng cho phép tôi giúp bạn nhé.
- Let me help you – thân thiện hơn và không trang trọng
Để tôi giúp bạn.
Lưu ý: Ngoài nghĩa cho phép giống với Allow và Permit, cấu trúc Let trong tiếng Anh cũng có nhiều cách dùng và ý nghĩa khác.
3. Allow/Advise
Cấu trúc Advise được sử dụng khi muốn diễn đạt một lời khuyên trong một vấn đề nhất định.
Cấu trúc:
Advise somebody to do something
Ví dụ:
- His girlfriend usually advises him not to smoke.
Bạn gái anh ấy thường xuyên khuyên anh ấy không nên.
- My brother advised me that I should study harder.
Anh trai khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.
Bài tập cấu trúc Allow
Bài tập 1. Chia động từ trong ngoặc
- They don’t allow visitors ………….(take) photos in the museum.
- My doctor doesn’t permit ……….(eat) red meat.
- I wasn’t allowed ………….(go) to the movies.
- We won’t let you……………(know) what we are going to do with him.
- He never allows anybody ………………….(give) advice.
- My mother permit me……..(go) out tonight.
- The biologist doesn’t allow …………………(smoke) in the laboratory
Bài tập 2: Viết lại câu
- The doctor doesn’t allow me to go out.
The doctor doesn’t let ……………………………………………….
- Authorities in Tehran do not let him leave the country.
Authorities in Tehran do not allow ………………………………….
- Her husband will not let her go on a business trip with her boss.
Her husband will not allow ………………………………………….
- The teacher didn’t let us speak freely.
The teacher didn’t allow ……………………………………………..
- Will your parents let you go to the party tonight?
Will your parents allow………………………………………………
Đáp án
Bài tập 1:
1.to take
2.eating
3.to go
4.know
5.to give
6.to go
7.smoking
Bài tập 2:
- The doctor doesn’t let go out
- Authorities in Tehran do not allow him to leave the country
- Her husband will not allow her to go on a business trip with her boss.
- The teacher didn’t allow us to speak freely.
- Will your parents allow you to go to the party tonight.
>>> Mời xem thêm: Phân biệt like và as trong tiếng Anh cơ bản nhất
Like và as đều là liên từ cũng như là giới từ, có ý nghĩa khá giống nhau, Tuy nhiên cách sử dụng của chúng trong ngữ pháp lại có nhiều sự khác biệt. Cùng tìm hiểu cách phân biệt like và as trong bài viết này nhé!
Cách dùng like trong tiếng Anh
Like với vai trò giới từ
Like = similar to / the same as: giống như
Thường diễn đạt ngoại hình hoặc thói quen, và thường sẽ đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
Ta có thể thêm những từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.
Like được dụng như một giới từ vì vậy có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
Jane looks like having a sleepless night.
That smells very like burning.
Like với vai trò liên từ
Like thường được dùng như một liên từ để thay thế cho as trong trường hợp, văn phong thân mật, hoặc văn nói.
Ví dụ:
Like you know, we have had some trouble.
= As you know, we have had some trouble.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Cách dùng as trong tiếng Anh
1. As với vai trò giới từ
As = in the role of : trong vai trò
Thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người.
Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
Ví dụ:
Mike has worked as a designer for 3 years.
Students sometimes use pencils as a ruler.
2. As với vai trò liên từ
Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.
As = When: có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động khác xen vào. Mệnh đề sau as thường sẽ được chia ở thể tiếp diễn
Ví dụ:
He came as we were preparing for our dinner.
As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”:
- As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
- Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình, được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
Ví dụ:
As he wasn’t ready, we went without him.
Ví dụ:
Q: Why was she late for the meeting ?
A: Because she got traffic jam in 30 minutes.
As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức
Ví dụ:
As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.
Phân biệt like và as trong tiếng Anh
Trong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:
like + noun |
as + noun |
giống như |
vai trò, chức năng |
Ví dụ:
– They looks like a friend.
– Tony was known as who invented light bulb.
Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so với like.
Cách sử dụng này của like sẽ bị hạn chế cũng như không thường được dùng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đồng thời cả văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, chúng ta vẫn có thể dùng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.
>>>Mời xem thêm: Tổng hợp những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Nhân dịp sinh nhật, bạn muốn dành cho người bạn người thân của mình những lời chúc sinh nhật thật ý nghĩa và ngọt ngào. Và hơn nữa, nếu người bạn của bạn là một người nước ngoài thì việc có lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh sẽ thể hiện sự coi trọng và yêu mến dành cho họ.
Cùng khám phá những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé.
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho mẹ
Ngày sinh nhật của bố mẹ là dịp vô cùng đặc biệt để những người con thể hiện, bày tỏ tình cảm cũng như lòng biết ơn tới đấng sinh thành đã nuôi dưỡng mình. Hãy gửi tặng những câu chúc mừng sinh nhật mẹ bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé.
- As you wake up this morning, I hope you enjoy the crisp fresh air full of bright sunshine and relish the sound of chirping birds. May every morning be as bright and special as the joy you bring to my life. Happy birthday, Mom!
Khi mẹ thức dậy vào buổi sáng nay, con hy vọng mẹ sẽ tận hưởng được bầu không khí trong lành của tia/ánh nắng ban mai cũng như tiếng chim ca líu lo. Cầu mong mỗi sáng sẽ đều rạng rỡ và đặc biệt như niềm vui mà mẹ mang đến cuộc đời con vậy. Chúc mừng sinh nhật mẹ yêu!
- Every day I wake up, I always have you to thank. I have your guidance, your warmth, your love, and your heart: someone who loves me unconditionally. Right or wrong, you are always my Mom.
Mỗi sáng con thức dậy, con luôn thầm cảm ơn mẹ. Con có được sự dẫn lối này, sự ấm áp, tình yêu và cả trái tim của mẹ: một người mà yêu con vô điều kiện. Cho dù có đúng hay sai, mẹ vẫn luôn luôn là mẹ yêu của con.
- Mom, no one can ever take your place in my heart. I love you forever and ever. No matter where I go or whom I meet, you will always be Number One to me.
Mẹ yêu, không một ai có thể thay thế được vị trí của mẹ ở trong trái tim con. Con yêu mẹ mãi mãi. Cho dù con có đến đâu và gặp bất cứ ai đi chăng nữa, mẹ vẫn sẽ luôn luôn là số một đối với con.
- When asked who my favorite real-life superhero is, I always say ‘It’s my mom.’ Have an amazing birthday, Wonder Mom!
Khi được đặt câu hỏi ai là siêu anh hùng ngoài đời thực mà con yêu thích, con luôn luôn nói ‘Đó là mẹ của con. Chúc mẹ yêu có một sinh nhật tuyệt vời, Wonder Mom!
- It’s no secret that you’ve made your mark in my life. Since my childhood, you’ve been that big tree whose shade allowed me to grow safe and strong. Happy Birthday, Mom.
Nó không có gì bí mật rằng mẹ đã ghi dấu ấn ở trong cuộc đời con. Từ thưở thơ ấu của con, mẹ đã là một cây lớn có bóng mát cho phép con có thể phát triển an toàn và mạnh mẽ. Chúc mừng sinh nhật mẹ yêu!
- Mom, you are the most outstanding woman in my life, and you’ll always be my number one. Have a beautiful birthday!
Mẹ ơi, mẹ là người phụ nữ nổi bật/đặc biệt nhất ở trong đời con cũng như mẹ sẽ luôn là số một với con. Chúc sinh nhật mẹ xinh đẹp!
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh căn bản online
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho bố
- All your life, you’ve worked towards making my wishes come true. Today, it’s your turn to make some wishes. Happy Birthday, Dad!
Cả đời bố, bố đã làm việc để thực hiện điều ước của con thành hiện thực. Hôm nay, đến lượt của bố thực hiện một số điều ước. Chúc mừng sinh nhật bố!
- All my life, i’ve been lucky to have the best dad. Now, i count myself doubly lucky, since my child gets to have the best granddad. Happy Birthday, Dad, we love you!
Cả đời con, con đã may mắn khi có được người bố tuyệt vời nhất. Bây giờ, con tính rằng mình may mắn gấp đôi bởi vì con đã có được cháu ngoại tốt nhất. Chúc mừng sinh nhật bố, chúng con yêu bố!
- Happy Birthday to the man who fought all the monsters under the bed and in the closet. Thank you for always making me feel safe!
Chúc mừng sinh nhật người đàn ông mà đã chiến đấu với tất cả những quái vật dưới gầm giường và ở trong tủ quần áo. Cảm ơn cha đã luôn luôn làm cho con cảm thấy an toàn!
- To my dearest Dad: You are my compass. Thanks for always showing me the right path and for guiding me in the right direction. Happy Birthday, I love you.
Gửi người cha thân yêu nhất của con. Cha là la bàn của con. Cảm ơn vì luôn luôn chỉ cho con con đường đúng và hướng dẫn con đi đúng hướng. Chúc mừng sinh nhật cha. Con yêu cha.
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho bạn thân
- You have been there for me no matter what. I love you, my dear friend, and I am so excited to share your special day with you. Your birthday is going to be truly special.
Bạn luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi cho dù bất kể thế nào. Tôi yêu bạn, người bạn yêu dấu của tôi, và tôi rất hào hứng được chia sẻ ngày đặc biệt này cùng với bạn. Sinh nhật của bạn sẽ vô cùng đặc biệt!
- We have been together so long, I can’t think of life without you. But I will never tire of wishing you happy birthday. Happy birthday!
Chúng ta đã ở bên cạnh nhau rất lâu rồi, tớ không thể nghĩ cuộc sống sẽ thế nào nếu thiếu cậu. Nhưng tớ lúc nào cũng thích chúc mừng sinh nhật cậu. Chúc mừng sinh nhật vui vẻ nhé!
- People say that the heroes are one in many many thousands, but I say that a friend like you is always one in the lifetime. Happy Birthday to you!
Mọi người thường nói rằng siêu anh hùng chỉ có 1 trong hàng ngàn người, thế nhưng tớ thì nói rằng 1 người bạn như cậu chỉ có 1 cho cả đời. Chúc cậu sinh nhật vui vẻ!
- Hey I just wanted to you to know that whenever you have a crazy idea, my only question will be: “What time?”. And remember to have a great birthday!
Này, tớ chỉ muốn nói với cậu rằng bất cứ khi nào mà cậu có 1 ý tưởng điên rồ nào đó, thì câu hỏi duy nhất của tớ là: Mấy giờ? Và nhớ phải có 1 sinh nhật thật tuyệt vời nhé!
- A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are – even if you are getting older. Thank you for being that friend, and Happy Birthday.
1 người bạn là người hiểu được quá khứ, tin tưởng vào tương lai, cũng như chấp nhận con người thật của bạn, dù cho bạn có đang ngày càng già đi. Cảm ơn vì đã là 1 người bạn như vậy, và chúc sinh nhật vui vẻ nhé.
- Let’s light the candles and celebrate this special day of your life. Happy birthday.
Hãy để cho ngọn lửa thắp nến và kỷ niệm ngày đặc biệt này ở bên trong cuộc đời cậu. Chúc mừng sinh nhật.
- It’s your birthday. Now you’ve more grown up. Every year you’re becoming more perfect
Đây là ngày sinh nhật của cậu. Bây giờ cậu đã trưởng thành hơn rồi. Mỗi năm cậu lại trở nên hoàn hảo hơn.
- Let your all the dreams to be on fire and light your birthday candles with that. Have a gorgeous birthday.
Hãy để cho tất cả những giấc mơ của bạn được bùng cháy cũng như thắp nến sinh nhật của bạn đối với điều đó. Có một sinh nhật tuyệt đẹp.
- You are my true friend. You were always with me, you supported me, you boosted me up when I was down. Thanks for being such a friend of mine. Happy birthday.
Cậu là một người bạn thật sự của tôi. Cậu đã luôn luôn ở bên cạnh tôi, cậu ủng hộ tôi, cậu đã thúc đẩy tôi khi tôi xuống. Cảm ơn cậu vì đã là một người bạn của tôi. Chúc mừng sinh nhật.
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp
- Hey it’s your birthday today and I just wanted to let you know that you’ll never have to face problems alone. I could not be able to solve every problem but I’ll always be there for you when you need me.
Hey, hôm nay là ngày sinh nhật dành cho bạn, và tất nhiên tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn sẽ không bao giờ phải 1 mình đối mặt với các vấn đề khó khăn. Có thể tôi sẽ không thể giải quyết hết mọi vấn đề, thế nhưng tôi sẽ luôn luôn ở đó mỗi khi bạn cần.
- When I think back to all the things we’ve been through, I’m so thankful that I got to go through which with you by my side. Happy birthday to you, it have always been great to work with you.
Khi tôi nghĩ đến những điều mà chúng ta đã phải trải qua cùng với nhau, tôi cảm thấy thực sự biết ơn rằng khi có bạn ở bên cạnh tôi. Chúc mừng sinh nhật người bạn, thật tuyệt vời khi được làm việc cùng bạn.
- Very candle on your cake is another year I’ve been lucky to know you! Happy Birthday to the most wonderful colleague I’ve known!
Mỗi ngọn nến ở trên chiếc bánh của bạn đó là 1 năm mà chúng ta đã may mắn được quen biết nhau. Chúc mừng sinh nhật đến người đồng nghiệp tuyệt vời nhất .
Nhân dịp đặc biệt này của “người ấy”, hãy dành tặng những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh thật ngọt ngào, lãng mạn và sâu sắc tới họ nhé. Chắc hẳn rằng bát cứ ai khi nhận được đều cảm thấy rất bất ngờ, hạnh phúc lắm đấy.
- I will never get tired of giving you surprises especially on your birthday. Thank you for the love and understanding. I am always praying for your good health and success. Happy Birthday my love! Looking forward for more years together. I love you!
Anh sẽ chẳng bao giờ chán với việc đem đến dành cho em những sự bất ngờ vào ngày sinh nhật. Cảm ơn em đã yêu và hiểu anh. Anh luôn luôn mong em mạnh khỏe và thành công. Chúc mừng sinh nhật tình yêu của anh. Cầu mong chúng ta sẽ mãi mãi như thế này cùng nhau. Anh yêu em!
- It takes a lot of courage to let someone in into your heart. You bring the best out of me. My life will never be the same without you. A wonderful birthday to you. I love you.
Phải có thật nhiều dũng khí để mở cửa cho bất kỳ ai đó bước vào trái tim em. Em khiến anh thể hiện hết mọi điều tuyệt vời. Cuộc đời anh sẽ chẳng bao giờ được như thế này nếu như thiếu em. Sinh nhật hạnh phúc em nhé. Anh yêu em.
- I promise I will stay the same loving husband for you. Happy birthday to my beautiful wife. Stay happy always.
Anh hứa sẽ luôn dành tình yêu của 1 người chồng đối với em. Sinh nhật vui vẻ nhé người vợ xinh đẹp của anh. Luôn hạnh phúc em nhé.
- My love, there is no other than you. I wish you more birthdays to come. I am here to say I love you. Happy Birthday, My Love!
Tình yêu của anh, không ai có thể bằng em. Anh ước em có thật nhiều ngày sinh nhật như thế nữa. Anh ở đây để nói anh yêu em. Sinh nhật vui vẻ em yêu!
Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hài hước
- If gray hair is a sign of wisdom, then you’re a genius!
Nếu tóc bạc là 1 dấu hiệu nhận biết của sự khôn ngoan, thì bạn là một thiên tài!
- I believe you forgot my birthday present last year, so now I’m returning the favor. Happy Birthday!
Tớ tin rằng cậu đã quên mất món quà sinh nhật của tớ vào năm ngoái, cho nên bây giờ tớ đã trở lại ủng hộ. Chúc mừng sinh nhật!
- A wise man once said, “Forget about your past, you cannot change it”. I’d like to add: “Forget about your present, I didn’t get you one”.
1 người đàn ông khôn ngoan đã từng nói rằng, “Hãy quên đi quá khứ của bạn, bạn không thể thay đổi nó đâu. Tôi muốn thêm vào: Hãy quên đi món quà của bạn, tôi đã không nhận được dành cho bạn”.
- Happy Birthday to a [Dad/Mom] who’s smart and funny and good looking, from a [daughter/son] who inherited all your best qualities.
Chúc mừng sinh nhật [Ba/Má], người thông minh và vui tính cũng như dễ nhìn, từ một [con gái/con trai], người đã thừa hưởng được tất cả những phẩm chất tốt nhất của bạn.
>>> Mời tham khảo: Tổng hợp mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất
Cùng tìm hiểu những mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh cũng như một số các từ vựng thông dụng khác liên quan tới chủ đề này nhé.
Mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh hay nhất
Dưới đây là 1 số mẫu câu miêu tả cách dùng từ vựng tiếng Anh về giày dép:
Thigh high boots are perfect for leggings and skinny jeans: Bốt cao quá gối thật sự tuyệt vời khi kết hợp với quần bó dài đồng thời cả quần bò
He wears bondage boots and red shorts: Anh ta đi đôi bốt cao gót cao cổ cùng với đó là mặc một chiếc quần thể thao màu đỏ
Totally versatile the pump is the perfect neutral shoe to wear to any event with any outfit whether skinny jeans or an evening dress: Hoàn toàn linh hoạt, giày cao gót kín mũi là 1 đôi giày trung lập tuyệt vời để đi cho bất kỳ sự kiện nào với bất kỳ loại trang phục nào cho dù đó có là quần bò bó hay váy dự tiệc.
Wedge is easier to wear than a traditional stiletto, wedges are great transitional shoes that will carry you from summer to fall: Giày đế xuồng dễ đi hơn so với giày cao gót truyền thống, giày đế xuồng là các đôi giày tuyệt vời để sử dụng trong suốt mùa giao mùa, bạn hoàn toàn có thể đi chúng từ mùa hè sang mùa thu
A shoe is an item of footwear intended to protect and comfort the human foot, while the wearer is doing various activities: Giày là 1 vật dụng của giày dép nhằm bảo vệ đồng thời làm thoải mái chân người, trong khi người mang đang thực hiện nhiều hoạt động khác nhau
Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineeringq or skiing: 1 số giày được thiết kế cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hay trượt tuyết.
Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: Thời trang thông thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, ví dụ như giày có gót cao hoặc đế bằng.
Contemporary footwear in the 2009s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2009 rất phong phú về kiểu dáng, độ phức tạp cũng như giá thành.
Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm 1 đế mỏng và dây đeo đơn giản đồng thời được bán với giá thấp.
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé 5 tuổi
Từ vựng tiếng Anh về giày dép cho phụ nữ
- Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
- Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
- Bondage boot: bốt cao gót cao cổ
- Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
- Chunky heel: giày, dép đế thô
- Clog: guốc
- Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
- Slip-ons: giày lười slip-ons
- Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
- Knee high boot: bốt cao gót
- Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
- Loafer: giày lười
- Moccasin: giày Moccasin
- Monk: giày quai thầy tu
- Open toe: giày cao gót hở mũi
- Peep toe: giày hở mũi
- Stiletto: giày gót nhọn
- Slingback: dép có quai qua mắt cá
- Thigh high boot: bốt cao quá gối
- Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
- Ugg boot: bốt lông cừu
- Wedge: dép đế xuồng
- Wedge boot: giày đế xuồng
- Wellington boot: bốt không thấm nước, ủng
Từ vựng tiếng Anh về giày dép nói chung
Hãy cùng xem những tên gọi tiếng Anh của giày dép nói chung sẽ như thế nào nha:
- Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hoặc bạn cũng có thể gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng na ná giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta thường sử dụng từ ballet shoes
- Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi sử dụng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, thế nhưng từ này cũng chỉ 1 loại quần lót phụ nữ
- Boots là từ vựng chỉ đôi bốt trong tiếng Anh. 1 số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
- High heels: giày cao gót. Từ này được bắt đầu từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), bởi vậy giày cao gót được gọi là high heels
- Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hay chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Vì vậy để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
- Slippers: chỉ dép đi trong nhà hay dép lê
- Platform: có hàm nghĩa là bục, bậc, thềm. Platform shoes chỉ loại giày thường có phần đế dày, thường được gọi là giày bánh mì
- Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, thế nhưng cách phát âm của người bản ngữ khác cách phiên âm của người Việt
- Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong mỗi dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi. Loại giày này được thiết kế cho cả nam cũng như cho cả nữ. Giày Oxford thường làm bằng da đồng thời có phần buộc dây, kiểu dáng cơ bản, dễ nhận biết
- Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
- Eyelet: lỗ xỏ giày
- Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
- Heel: gót giày
- Insole: đế trong
- Last: khuôn giày
- Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
- Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
- Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
- Midsole: đế giữa
- Outsole: đế ngoài
- Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
- Socklining: miếng lót giày.
- Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.
>>> Mời xem thêm:
Tiếng Anh giaio tiếp cho lễ tân và thư ký văn phòng
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà cơ bản nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Hãy cùng tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà để có thể tiếp đón những người bạn, những vị khách một cách chu đáo nhất nào.
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi khách đến nhà
Khi khách đến nhà - On arrival
- Good to see you! Gặp bạn vui quá! (một khách), gặp các bạn vui quá! (hai khách)
- You’re looking well. Trông bạn khỏe đấy (một khách), Trông các bạn khỏe đấy (hai khách)
- Please take your shoes off. Bạn bỏ giày ở ngoài nhé (một khách), Các bạn bỏ giày ở ngoài nhé (hai khách)
- Can I take your coat? Để mình treo áo cho bạn!
- Sorry we’re late. Xin lỗi cậu, bọn tớ đến muộn
- Did you have a good journey? Bạn đi đường ổn chứ? (một khách), Các bạn đi đường ổn chứ? (hai khách)
- Did you find us alright? Anh tìm nhà có khó không ?
- I’ll show you your room. Tớ sẽ đưa cậu đi xem phòng của cậu
- This is your room. Đây là phòng của bạn nhé
- Would you like a towel? Cậu có cần khăn tắm không?
- Make yourself at home. Cứ tự nhiên như ở nhà nha
Mời khách dùng đồ uống
Đây là một trong những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi khách đến nhà chơi không thể thiếu. Cùng tìm hiểu và ứng dụng ngay nào!
- Can I get you anything to drink? Tớ lấy cho cậu cái gì uống nhé? (một khách), Tớ lấy cho các cậu cái gì uống nhé? (hai khách)
- Would you like a tea or coffee? Anh muốn uống trà hay cà phê? (một khách), các anh muốn uống trà hay cà phê? (hai khách)
- How do you take it? Cậu có uống cùng với gì không?
- Do you take sugar? Cậu có uống với đường không?
- Do you take milk? Cậu có uống với sữa không?
- How many sugars do you take? Cậu uống với mấy viên đường?
- Would you like a …? Cậu có muốn uống … không?
soft drink Nước ngọt
beer Bia
glass of wine Rượu
gin and tonic Rượu gin pha quinin
>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín
Những câu nói hữu ích khác khi khách đến nhà
- Have a seat! Bạn ngồi đi!
- Let’s go into the … Bọn tớ vào … nhé
lounge Phòng khách
living room Phòng khách
dining room Phòng ăn
- Do you mind if I smoke here? Tớ hút thuốc ở đây có được không?
- I’d prefer it if you went outside Tớ thích cậu hút thuốc ở ngoài hơn
- Are you ready to eat now? Cậu đã muốn ăn luôn chưa? (một khách), các cậu đã muốn ăn luôn chưa? (hai khách)
- Who’s driving tonight? Tối nay ai lái xe vậy ?
- Could I use your phone? Cho tớ mượn điện thoại của cậu được không?
- Your taxi’s here Taxi của cậu đến nơi rồi
- Thanks for coming Cám ơn bạn đã đến (một khách), cám ơn các bạn đã đến (hai khách)
- Have a safe journey home Chúc bạn thượng lộ bình an (một khách), chúc các bạn thượng lộ bình an (hai khách)
- Thanks for a lovely evening Cám ơn cậu đã cho tớ một buổi tối thật tuyệt
Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp khách đến nhà chơi
Tiếp đón thân mật
John: Oh, Hi Adam. Long time no see. Come in
Oh, chào Adam. Đã lâu không gặp. Mời vào
Adam: It’s really nice to see you. You’re looking great
Rất vui được gặp bạn. Bạn trông thật tuyệt
John: Thank you. Take a seat. Make yourself at home
Cảm ơn. Mời ngồi. Cứ tự nhiên như ở nhà
Adam: Ok.
Ừ
John: What can I get you to drink?.
Bạn muốn uống gì?.
Adam: A cup of tea, please
Một tách trà
John: Wait a minute… Here you go. So, how’s it going?.
Chờ một lát… Của bạn đây. Dạo này sao rồi?.
Adam: Everything’s alright. I graduated last month and I’m finding a job. How about you?.
Mọi việc đều ổn. Tôi đã tốt nghiệp tháng trước và đang tìm một công việc. Còn bạn thế nào?.
John: I’m good, I’m preparing for my final exam
Tôi ổn, tôi đang chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ
Tiếp đón trang trọng
Tony: Good morning, Mrs. Susan. Do come in
Chào buổi sáng, chị Susan. Mời vào
Susan: It’s nice to see you again.
Rất vui được gặp lại anh
Tony: I’ve been very much looking forward to your visit
Tôi đã rất mong chờ chuyến thăm này của chị
Susan: So have I
Tôi cũng vậy
Tony: Please have a seat and make yourself comfortable. Would you like something to drink?.
Mời chị ngồi và cứ thoải mái nhé. Chị có muốn uống chút gì không?.
Susan: A cup of coffee will be great
Một tách cà phê sẽ rất tuyệt
Tony: Wait a minute… here you are. Please help yourself
Chờ một lát… của chị đây. Cứ tự nhiên nhé
Susan: It tastes really good. Thanks
Mùi vị rất tuyệt. Cảm ơn
Tony: You’re welcome. So, what have you been up to?.
Không có gì. Vậy, công việc của chị thế nào rồi?.
Susan: Well, I’m very busy with my new project
Tôi đang rất bận rộn với dự án mới của mình
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài đơn giản nhất