Kiến thức học tiếng Anh

5 điểm khác biệt giữa giọng Anh và giọng Mỹ

Có rất nhiều cuộc thảo luận liên quan đến giọng Anh và giọng Mỹ. Câu nào đúng nhất? Cái nào là tốt nhất để giao tiếp? Cái nào dễ hiểu và dễ học nhất? Đây chỉ là một số câu hỏi phát sinh và không có câu trả lời chắc chắn cho bất kỳ câu hỏi nào.

Hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào cách phát âm. Bạn đã bao giờ bối rối bởi sự khác biệt giữa giọng Anh và giọng Mỹ? 

Để làm sáng tỏ chủ đề này. Chúng ta phải so sánh cái được gọi là “Tiếng Anh Oxford”, tức là “Cách phát âm đã nhận” với “Tiếng Anh Mỹ chuẩn” là giọng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ.

>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Chúng ta sẽ nói về những cách nhất định mà chúng khác nhau và những điều bạn cần cân nhắc trước khi học tiếng Anh.

Bạn đã sẵn sàng để tìm ra sự khác biệt giữa giọng Anh và giọng Mỹ chưa?

1.Intonation

Đây là sự khác biệt rõ ràng nhất. Ở Hoa Kỳ, những người nói tiếng Anh nói rất chậm và đơn điệu hơn nhiều.

Tuy nhiên, tiếng Anh biểu cảm hơn nhiều và chúng kéo dài các nguyên âm hơn rất nhiều. Điều này giúp cho những người đang học tiếng Anh có thể hiểu được dễ dàng hơn.

Cải thiện khả năng nghe hiểu của bạn dễ dàng hơn rất nhiều khi đối mặt với giọng Anh.

2.Vowels

Người Mỹ có xu hướng đơn giản hóa ngôn ngữ của họ, đặc biệt là cách phát âm các nguyên âm. 

Tiếng Anh Anh có 12 nguyên âm và âm đôi, trong khi tiếng Anh Mỹ loại bỏ những âm lẻ. 

Chữ 'a' ngắn trong các từ như cup được thay thế bằng âm 'schwa' hoặc / ə / là nguyên âm trung tính. Chữ 'a' này được phát âm là chữ 'i' ở động vật.

>> Mời tham khảo: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm

Âm / ɒ / có thể được tìm thấy trong các từ như what' hoặc 'box'. Người Mỹ thay thế nó bằng một chữ 'o' mở hoặc chữ 'a' dài.

Các âm đôi có kết thúc bằng 'schwa' không tồn tại trong giọng Mỹ. Diphthong / ɪə / được tìm thấy trong từ 'beer' sẽ được phát âm là / bɪr /.

3.Phát âm của chữ cái 'R'

Đây là điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất giữa giọng Anh và giọng Mỹ. Tiếng Anh Mỹ có cái mà chúng tôi gọi là cách phát âm 'rhotic' của chữ R.

Điều này có nghĩa là "r" được phát âm ở cuối âm tiết, ví dụ như trong nghệ thuật từ.

Theo tiêu chuẩn 'Cách phát âm nhận được', chữ 'r' không được phát âm và nguyên âm trước nó phải được nhấn mạnh hơn. Một ví dụ điển hình về tiếng Anh kiểu mẫu là từ car được phát âm là “Caa”, nghe có vẻ hơi lạ, nhưng đây là cách người Anh phát âm nó.

4.Phát âm của chữ “T”

Ở đây điều ngược lại xảy ra với chữ 'r'. Người Anh phát âm chữ 'T' rõ ràng ở cuối mỗi từ. Một ví dụ điển hình của quy tắc này là từ “out”.

Người Mỹ thường biến loại ´t´ này thành 'r'. Nó không chỉ là để làm điều ngược lại với người Anh, nó chỉ là cách họ nói. Để trở thành một cao bồi đích thực, từ này sẽ được phát âm là 'awr'.

Trong tiếng Anh Mỹ, khi chữ cái 't' đứng trước hoặc sau một phụ âm khác, nó không thực sự được phát âm. Ví dụ, không có sự khác biệt lớn giữa cách phát âm của can và could

5. Các từ được rút gọn

Đó là một sự xuất hiện rất phổ biến trong tiếng Anh Mỹ. Nó là những gì làm cho nó khác biệt với tiếng Anh Anh. Người Anh dành thời gian cho việc phát âm của họ và thường không bỏ qua các chữ cái.

Người Mỹ nghiêng về thực dụng, thật kỳ lạ phải không? Họ thường nhanh chóng bỏ đi các chữ cái khi phát âm các từ.

Một ví dụ sẽ là từ “facts”, mà người Anh phát âm giống như họ đang nói từ “fax” tuy nhiên người Mỹ thường bỏ qua “t” cùng nhau.

Như chúng tôi đã đề cập, có nhiều điểm tương đồng hơn là sự khác biệt, nhưng điều quan trọng là phải tính đến chúng khi nghe các giọng khác nhau.

Chúng tôi không muốn kết thúc ở đây mà không nói rằng nếu bạn đang trong quá trình học tiếng Anh, hãy xem bài đăng này đưa ra lời khuyên về cách cải thiện khả năng phát âm của bạn.

Nếu bạn đang gặp khó khăn với khả năng nói tiếng Anh của mình, một ý tưởng hay là một kỳ nghỉ hè ở nước ngoài, để có một trải nghiệm sâu sắc về tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện rất nhiều. Chúng tôi có 4 điểm đến khác nhau mà bạn có thể lựa chọn tại đây tại Pantado.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu 

Logistics – Xuất nhập khẩu đây là ngành được xem là khá hot trong những năm gần đây. Nếu bạn đang làm hoặc đang tìm hiểu về chuyên ngành này thì đừng nên bỏ qua bài viết dưới đây nhé! Bài viết sẽ giúp bạn tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu. Cùng theo dõi nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

 

 

Dưới đây là tổng hợp từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu:

  • Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
  • Air freight: Cước hàng không
  • Actual wages: Tiền lương thực tế
  • Bill of lading: Vận đơn
  • Brokerage: Hoạt động môi giới
  • Bonded warehouse: Kho ngoại quan
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Customs declaration form: Tờ khai hải quan
  • Convertible debenture(n): Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành dola
  • Contractual wages(n): Tiền lương khoán
  • C&F(cost&freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
  • CIF(cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
  • Cargo: Hàng hóa, lô hàng, hàng chuyên chở (vận chuyển bằng máy bay)
  • Container: Thùng đựng hàng
  • Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
  • Debit advice(n): Giấy báo nợ
  • Declare(n): Khai báo hàng( để đóng thuế)
  • Debit(n): Món nợ, bên nợ
  • Demand loan(n): Khoản cho vay không kỳ hạn
  • Debenture holder(n): Người giữ trái khoán
  • Delivery(n): Sự vận chuyển hàng
  • Export(n/v): Xuất khẩu
  • Entrusted export/import(n): Xuất khẩu ủy thác( dịch vụ)
  • Export/import process(n): Quy trình xuất nhập khẩu
  • Export/import procedures(n): Thủ tục xuất nhập khẩu
  • Export/import policy(n): Chính sách xuất/nhập khẩu
  • Export/import license(n): Giấy phép xuất/nhập khẩu
  • FAS: Giao hàng dọc mạn tàu
  • FOB: Giao hàng lên tàu 
  • Freight(n): Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
  • Fiduciary loan(n): Khoản cho vay không đảm bảo
  • Freight to collect(n): Cước phí trả sau
  • Freight prepaid(n): Cước phí trả trước
  • Freight payable at(n): Cước phí thanh toán tại
  • Freight as arranged(n): Cước phí theo thỏa thuận
  • FLC – Full container load(n): Hàng nguyên container
  • FTL: Full truck load(n): Hàng giao nguyên xe tải
  • Full set of original(n): Bộ đầy đủ vận đơn gốc
  • Fixed interest-bearing debenture: Trái khoán chịu tiền lãi cố định
  • Import(n/v): Nhập khẩu
  • Irrevocable(adj): Không thể hủy ngang, không thể hủy bỏ
  • Invoice(n): Hóa đơn
  • Insurance premium(n): Phí bảo hiểm
  • Inland waterway(n): Vận chuyển bằng đường thủy nội địa
  • Inland haulage charge(n): Phí vận chuyển nội địa
  • Logistics coordinator(n): Nhân viên điều vận 
  • Loan at call(n): Hàng lẻ
  • Lift On-Lift Off charges(n): Phí nâng vận
  • Long loan(n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn
  • LCL – Less than container load(n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
  • Merchandize(n): hàng hóa mua và bán
  • Mortgage(n): Cầm cố
  • Multimodal transportation(n): Vận tải đa phương thức
  • Outbound(n): Hàng xuất
  • On-spot export/import: Xuất nhập khẩu tại chỗ
  • Packing list(n): Phiếu đóng gói hàng
  • Payment(n): Thanh toán
  • Processing(n): Hoạt động gia công
  • Premium as agreed(n): Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
  • Place of receipt(n): Địa điểm nhận hàng để chở
  • Place of delivery(n): Nơi giao hàng cuối
  • Port of transit(n): Cảng truyền tải
  • Port of discharge(n): Cảng dỡ hàng
  • Port of loading(n): Cảng đóng hàng
  • Partial shipment(n): Giao hàng từng phần
  • Quota(n): Hạn ngạch
  • Quay(n): Bến cảng
  • Shipment(n): Sự gửi hàng
  • Shipper(n): Người giao hàng
  • Temporary export/re-import: Tạm nhập-tái xuất
  • Temporary import/re-export: Tạm xuất-tái nhập
  • Tax(n): Thuế
  • Tonnage(n): Tiền cước, tiền chở hàng, trọng tải, lượng choán nước

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán đầy đủ nhất

 

Thuật ngữ chuyên ngành xuất nhập khẩu tiếng Anh thông dụng

 

 

  • Open- top container ( OT): container mở nóc
  • Verified Gross Mass weight ( VGM): Phiếu khai báo tổng trọng lượng hàng
  • Safe of Life Advance at sea ( SOLAS): Công ước về an toàn sinh mạng của con người trên biển
  • Japan Advance Filing Rules ( AFR): phí khai báo trước( quy tắc AFR của Nhật)
  • Currency Adjustment Charges (CAC) – Currency Adjustment Factor: Phụ phí điều chỉnh tiền cước – Hệ số điều chỉnh tiền cước
  • Combined transport or multimodal transport: Vận tải phối hợp hay vận tải đa phương thức
  • Container Cleaning Fee( CCL): Phí vệ sinh công- te- nơ
  • War Risk Surcharge( WRS): Phụ phí chiến tranh
  • Master Bill of Lading( MBL): Vận đơn chủ
  • House Bill of Lading( HBL): Vận đơn nhà
  • Bulker Adjustment Factor (BAF): Hệ số điều chỉnh giá nhiên liệu
  • Container Freight Station ( FS Warehouse): Kho hàng lẻ
  • Bulk Cargo: Hàng rời - Chỉ những loại hàng không đóng bao, được chuyên chở dưới dạng rời, hoặc là chở xá( Carriage in bulk) như: quặng, ngũ cốc, dầu mỏ, phân bón, than đá,…
  • Clean on board Bill of Lading: Vận đơn sạch, hàng đã xuống tàu
  • Closing date or Closing time: Ngày hết hạn nhận chở hàng
  • Container Yard: Nơi tiếp nhận và lưu trữ container
  • Estimated to Departure (ETD): Thời gian dự kiến tàu chạy
  • Estimated to arrival (ETA): Thời gian dự kiến tàu đến
  • Less than truckload (LTL): Hàng lẻ không đầy xe tải
  • Full truckload (FTL): Hàng giao nguyên xe tải
  • International ship and port security charges (ISPS): Phụ phí an ninh cho tàu và cảng quốc tế
  • Advanced Manifest System fee (AMS): Yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu( USA, Canada)
  • DET (Detention): Phí lưu container tại kho riêng
  • Consolidation or Groupage: Việc gom hàng
  • BL revised: Vận đơn đã chỉnh sửa
  • Peak Season Surcharge (PSS): Phụ phí mùa cao điểm
  • Agency agreement: Hợp đồng đại lý
  • All in rate: Phí cước toàn bộ
  • Antedated Bill of Lading: Vận đơn ký lùi ngày cấp
  • Container Freight Station (CFS Warehouse): Kho hàng lẻ

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

7 lời khuyên để cải thiện khả năng phát âm của bạn trong tiếng Anh

Trước đây, chúng tôi đã đề xuất một số công cụ để cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn, hôm nay đã đến lúc cung cấp cho bạn một số hướng dẫn để cải thiện kỹ năng này.

Học cách phát âm các từ trong tiếng Anh một cách chính xác là một trong những phần phức tạp nhất của ngôn ngữ.

Có thể bạn đã nắm vững ngữ pháp và từ vựng, nhưng khi hiểu thì lại thấy thiếu sót.

Thực tế là tiếng Anh có những âm không tồn tại trong tiếng Việt. Và các nguyên âm là thứ khác sẽ khiến bạn phát điên.

Ví dụ, whey, way, và weight đều được phát âm giống nhau, nhưng Tomb, bomb và comb thì không.

Phát âm tiếng Anh là một thách thức đích thực. Âm thanh của các từ và chữ cái không phải là những điều quan trọng duy nhất; ngữ điệu, trọng âm, âm tiết, vv… cũng rất quan trọng.

Chúng là tất cả các khía cạnh cơ bản để giao tiếp của bạn thành công.

Nếu bạn muốn hiểu rõ, hãy tiếp tục đọc và khám phá 7 thủ thuật để hoàn thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.

 

1. Lắng nghe

Nó có vẻ hiển nhiên, nhưng trước khi học cách nói, bạn nên học cách lắng nghe. Bạn có thể phân biệt giữa cằm và ống chân, biết và mũi không?

Có rất nhiều ví dụ. Và mặc dù khi chúng được viết, bạn có thể biết rằng chúng không giống nhau, nhưng điều quan trọng là bạn phải biết sự khác biệt khi bạn nghe chúng.

Nếu bạn phân biệt được chúng, bạn sẽ có thể chứng minh điều này khi nói. Điều quan trọng là bạn đang lắng nghe. Bạn có thể xem phim truyền hình dài tập, nghe nhạc, đài phát thanh, v.v.

cách cải thiện khả năng phát âm

>> Mời bạn quan tâm: luyện nghe tiếng Anh online

Với các ví dụ thực tế bằng miệng, bạn sẽ có thể cải thiện khả năng phát âm của mình trong tiếng Anh . Và nếu bạn thúc ép bản thân, hãy cố gắng bắt chước ngữ điệu mà người nói tiếng Anh sử dụng.

Tập trung vào âm thanh, trọng âm, giai điệu, chuyển động của môi và ngôn ngữ của chúng…

Hãy trau dồi ngay cả những chi tiết nhỏ nhất, rèn luyện kỹ năng lắng nghe của bạn, và bạn sẽ thấy rằng mọi người sẽ bắt đầu hiểu bạn hơn nhiều.

 

2. Theo dõi chuyển động của môi

Khi bạn nói chuyện, chuyển động của miệng sẽ ảnh hưởng đến cách bạn phát âm mọi thứ. Điều đầu tiên mà bạn nên làm là sửa lại vị trí của riêng bạn và chú ý.

Để kiểm tra vị trí, bạn có thể sử dụng một chiếc gương. Đứng lại và quan sát cách môi bạn di chuyển khi bạn phát âm các cụm từ nhất định.

Bạn cũng có thể đặt ngón tay trỏ của mình trước miệng như thể bạn muốn suỵt ai đó.

Cố gắng nói chuyện mà không di chuyển ngón tay của bạn. Bạn phải cảm thấy đôi môi của mình đóng mở như thế nào.

Quan sát cách chuyển động miệng của mọi người khi nói, cố gắng lặp lại những gì diễn viên và ca sĩ yêu thích của bạn nói. Bạn có thể làm được không?

Có những hướng dẫn và hình ảnh có thể giúp bạn thực hiện các chuyển động của miệng.

 

3. Chú ý đến lưỡi của bạn

Một trong những yếu tố khác ảnh hưởng đến khả năng phát âm tiếng Anh của bạn là chuyển động của lưỡi khi nói.

Nếu bạn tập trung tốt vào ví dụ này: sự khác biệt giữa cơm và miếng, nằm chính xác ở đây.

Mặc dù tất cả chúng ta đều nói theo cách tự động, nhưng thật tiện lợi khi tập trung vào lưỡi của bạn để cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.

Những từ bao gồm các chữ cái L, R và TH là một số trong những từ khó phát âm nhất.

Thưởng thức ví dụ đầy hài hước này về âm thanh TH.

cách cải thiện khả năng phát âm

>> Mời bạn tham khảo: Dành 10 phút mỗi ngày để cải thiện tiếng Anh

Bạn có nhận thấy sự khác biệt khi lưỡi của bạn ở những nơi khác nhau?

 

4. Học bảng chữ cái phiên âm quốc tế

Bạn có biết nó là gì không? Đó là sự thể hiện trực quan của các âm thanh khác nhau, đặc biệt là cách phát âm tiếng Anh.

Nó có vẻ lạ, nhưng nó rất hữu ích để cải thiện khả năng phát âm của bạn trong tiếng Anh. Bạn có nhận thấy rằng trong từ điển có các bản dịch phiên âm của từ không?

Điều quan trọng là bạn phải chú ý đến chúng, bởi vì cách chúng được viết không phải lúc nào cũng tương ứng với cách chúng được nói.

Nhìn vào biểu đồ này từ Hội đồng Anh để bạn có ý tưởng về âm thanh của các âm vị; một cách tốt để hiểu ngữ âm.

cách cải thiện khả năng phát âm

>> Mời bạn xem thêm:  học tiếng anh trực tuyến có hiệu quả không

 

5. Đánh vần theo âm vị

Từ được cấu tạo bởi các âm tiết. Và việc học cách phát âm từng phần sẽ dễ dàng hơn nhiều so với toàn bộ nội dung cùng nhau.

Để biết mỗi từ có bao nhiêu âm tiết, bạn có thể xác định điều này bằng cách nói chậm hơn, đồng thời đặt tay lên cổ họng. Mỗi lần rung động, bạn đã tìm thấy một.

Nếu phương pháp này có vẻ hơi khó hiểu, chúng tôi khuyên bạn nên truy cập How Many Syllables. Ở đó bạn sẽ có thể xem các âm tiết và cách phát âm chính xác của chúng.

 

6. Đặt trọng âm vào các âm và từ

Nếu bạn để ý, tiếng Anh là một ngôn ngữ có trọng âm mạnh. Và điều này ngụ ý rằng sẽ có những từ mà tầm quan trọng hoặc ý nghĩa của nó sẽ thay đổi tùy theo trọng âm.

Có nghĩa là, nếu bạn nói gửi TRƯỚC, bạn đang đề cập đến một món quà. Tuy nhiên, nếu bạn nói trước SENT, bạn đang sử dụng động từ.

Có nhiều quy tắc khác nhau về điều này. Một trong số đó là phần lớn các danh từ có hai âm tiết được nhấn trọng âm ở âm đầu tiên. Trong khi các động từ có hai âm tiết được nhấn trọng âm ở ngôi thứ hai.

Nếu điều này có vẻ phức tạp, đừng lo lắng. Bạn không cần phải ghi nhớ tất cả chúng. Cách học tốt nhất là luyện tập và lắng nghe.

Với thời gian, mọi thứ sẽ đến với bạn một cách tự nhiên.

Câu cũng có trọng âm, điều này cho thấy rằng một số từ quan trọng hơn những từ khác và chúng được phát âm với cường độ ít nhiều.

Hãy xem ví dụ này:

I ate some coffee with milk in the evening

Tôi đã ăn một chút cà phê với sữa vào buổi tối 

Những từ in đậm là những từ được nhấn trọng âm. Nếu bạn nói đúng cụm từ, bạn sẽ nhận thấy rằng nhịp điệu chậm lại trước các thuật ngữ quan trọng nhất.

Hãy coi nó như một bài tập. Nói to và chú ý đến căng thẳng mà mọi người tạo ra khi họ nói.

 

7. Ghi lại bản thân trong khi bạn luyện tập

Đây không phải là lần đầu tiên chúng tôi nói điều này. Sự hoàn hảo đạt được khi thực hành. Và một phương pháp hay để biết liệu bạn có đang cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình hay không là xem bản thân nói.

cách cải thiện khả năng phát âm

Bạn không cần phải phức tạp hóa việc ghi âm. Sử dụng camera điện thoại của bạn là điều tốt mà tôi chắc chắn là bạn có. Và bắt đầu từ đó.

Sau đó, bạn nên so sánh các bản ghi âm của mình với một người khác nói chính xác điều tương tự.

Một ý tưởng hay là chọn các cụm từ từ một bộ phim mà bạn thích và tự ghi âm trong khi bạn bắt chước cách phát âm của các diễn viên. Bạn có nhận thấy lỗi của mình không? Sau đó, hãy thử lại.

Nếu bạn có một người bạn nói tiếng Anh, bạn cũng có thể yêu cầu họ kiểm tra và lắng nghe xem bạn phát âm đã đúng chưa. Và họ có thể cung cấp cho bạn các bài tập miệng để giúp bạn cải thiện.

Để cải thiện kỹ năng này, bạn phải kiên nhẫn và tập trung. Bạn rất nên đăng ký học viện tiếng Anh và tận dụng các lớp học hội thoại.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nói như một người bản xứ đích thực, bạn có thể!

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán đầy đủ nhất

Chuyên ngành kế toán là chuyên ngành đòi hỏi có tính nghiệp vụ và chuyên môn cao và phải thật sự tỉ mỉ, cẩn trọng. Và đặc biệt nếu làm trong môi trường là công ty nước ngoài bạn không những cần có chuyên môn cao mà bạn còn cần phải biết tiếng Anh nữa. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để có cho mình bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán kiểm toán nhé!

 

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán

 

Nhắc đến ngành kế toán người ta sẽ nghĩ ngay đến các con số, ghi chép công nợ, thủ quỹ lương hay nói chúng là xử lý hoạt động tài chính cho một tổ chức nào đó như: Công ty, doanh nghiệp, cá nhân… Đặc biệt, kế toán đóng vai trò quan trọng nhất định trong toàn thể bộ phận công ty, từ từng đơn vị nhỏ cho đến phạm vi lớn hơn trong việc quản lý kinh tế tài chính. Chính vì vậy, bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán cũng sẽ xoay quanh các đối tượng này. 

  • Accountant: Ngành kế toán
  • Break-even point: Điểm hòa vốn
  • Capital: Vốn
  • Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
  • Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
  • Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
  • Issued capital: Vốn phát hành
  • Uncalled capital: Vốn chưa gọi
  • Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
  • Authorized capital: Vốn điều lệ
  • Called-up capital: Vốn đã gọi
  • Capital expenditure: Chi phí đầu tư
  • Invested capital: Vốn đầu tư
  • Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
  • Cash book: Sổ tiền mặt
  • Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
  • Cash flow statement:  Phân tích lưu chuyển tiền mặt
  • Category method: Phương pháp chủng loại
  • Cheques: Séc (chi phiếu)
  • Carriage: Chi phí vận chuyển
  • Carriage inwards/ outwards : Chi phí vận chuyển hàng hóa mua/bán
  • Carrying cost: Chi phí hàng lưu kho
  • Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán
  • Conservatism: Nguyên tắc thận trọng
  • Consistency: Nguyên tắc nhất quán
  • Clock cards: Thẻ bấm giờ
  • Closing an account: Khóa một tài khoản
  • Closing stock: Tồn kho cuối kỳ
  • Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí
  • Cost application: Sự phân bổ chi phí
  • Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử
  • Cost object: Đối tượng tính giá thành
  • Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán
  • Commission errors: Lỗi nhầm tài khoản thanh toán
  • Company accounts: Kế toán công ty
  • Company Act 1985: Luật công ty năm 1985
  • Debentures: Trái phiếu, giấy nợ
  • Debenture interest: Lãi trái phiếu
  • Debit note: Giấy báo Nợ
  • Debtor: Con nợ
  • Depletion: Sự hao cạn
  • Depreciation: Khấu hao
  • Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao
  • Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín
  • Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao
  • Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao
  • Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu
  • Conventions: Quy ước
  • Conversion costs: Chi phí chế biến
  • Credit balance: Số dư có
  • Credit note: Giấy báo có
  • Credit transfer: Lệnh chi
  • Creditor: Chủ nợ
  • Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy
  • Current accounts: Tài khoản vãng lai
  • Current assets: Tài sản lưu động
  • Current liabilities: Nợ ngắn hạn
  • Current ratio: Hệ số lưu hoạt
  • Reducing balance method: Phương pháp giảm dần
  • Straight-line method: Phương pháp đường thẳng
  • Direct costs: Chi phí trực tiếp
  • Directors: Hội đồng quản trị
  • Directors’ remuneration: Thù kim thành viên HĐ quản trị
  • Discounts: Chiết khấu
  • Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng
  • Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
  • Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu
  • Discounts received: Chiết khấu mua hàng
  • Dishonored cheques: Séc bị từ chối
  • Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định
  • Dividends: Cổ tức
  • Control accounts : Tài khoản kiểm tra
  • Double entry rules: Nguyên tắc bút toán kép.
  • Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép
  • Drawing: Rút vốn
  • Equivalent units: Đơn vị tương đương
  • Equivalent unit cost: Giá đơn vị tương đương
  • Errors: Sai sót
  • Expenses prepaid: Chi phí trả trước
  • Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng
  • FIFO (First In First Out): Nguyên tắc nhập trước xuất trước
  • Fixed assets: Tài sản cố định
  • Fixed capital: Vốn cố định
  • Fixed expenses: Chi phí cố định
  • General ledger: Sổ cái
  • General reserve: Quỹ dự trữ chung
  • Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài
  • Goods stolen: Hàng bị đánh cắp
  • Goodwill: Uy tín
  • Gross loss: Lỗ gộp
  • Gross profit: Lãi gộp
  • Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp
  • Historical cost: Giá phí lịch sử
  • Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán
  • Imprest systems: Chế độ tạm ứng
  • Income tax: Thuế thu nhập
  • Increase in provision: Tăng dự phòng
  • Indirect costs: Chi phí gián tiếp
  • Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử
  • Final accounts: Báo cáo quyết toán
  • Finished goods: Thành phẩm
  • First call: Lần gọi thứ nhất
  • Intangible assets: Tài sản vô hình
  • Interpretation of accounts: Các phân tích báo cáo
  • Investments: Đầu tư
  • Invoice: Hóa đơn
  • Production cost: Chi phí sản xuất
  • Profits: lợi nhuận, lãi
  • Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận
  • Gross profit: Lãi gộp
  • Net profit: Lãi ròng

>>> Mời xem thêm: Top 150+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bếp thông dụng nhất

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán : ngành kiểm toán


 

Chuyên ngành kiểm toán cũng là một ngành liên quan đến ngành kế toán. Sau đây sẽ là danh sách các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kiểm toán:

 

  • Accounting policy: Chính sách kế toán
  • Adjusting journal entries (AJEs): Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh
  • Aged trial balance of accounts receivable : Bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ
  • Audit evidence: Bằng chứng kiểm toán
  • Audit report: Báo cáo kiểm toán
  • Audit trail: Dấu vết kiểm toán
  • Auditing standard: Chuẩn mực kiểm toán
  • Bank reconciliation: Bảng chỉnh hợp Ngân hàng
  • Controlled program: Chương trình kiểm soát
  • Disclosure: Công bố
  • Documentary evidence: Bằng chứng tài liệu
  • Expenditure cycle: Chu trình chi phí
  • Final audit work: Công việc kiểm toán sau ngày kết thúc niên độ
  • Generally accepted auditing standards (GAAS): Các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
  • Integrity: Chính trực
  • Interim audit work: Công việc kiểm toán trước ngày kết thúc niên độ
  • Management assertion: Cơ sở dẫn liệu
  • Measurement: Chính xác (cơ sở dẫn liệu)
  • Observation evidence: Bằng chứng quan sát
  • Oral evidence: Bằng chứng phỏng vấn
  • Organization structure: Cơ cấu tổ chức
  • Payroll cycle: Chu trình tiền lương
  • Physical evidence: Bằng chứng vật chất
  • Production/Conversion cycle: Chu trình sản xuất/chuyển đổi
  • Random number generators: Chương trình chọn số ngẫu nhiên
  • Reclassification journal entries (RJEs): Bảng liệt kê các bút toán sắp xếp lại khoản mục
  • Reconciliation of vendors’ statements: Bảng chỉnh hợp nợ phải trả
  • Revenue cycle: Chu trình doanh thu
  • Working trial balance: Bảng cân đối tài khoản
  • Written narrative of internal control: Bảng tường thuật về kiểm soát nội bộ

>>> Có thể bạn quan tâm: tự học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Top 150+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bếp thông dụng nhất

Nếu bạn là một đầu bếp hay một người làm trong chuyên ngành bếp, bài viết này sẽ thật sự bổ ích dành cho bạn. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bếp đầy đủ và chi tiết nhất nhé!

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bếp

 

Từ vựng về chuyên ngành bếp

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành bếp có khối lượng từ không quá lớn và khá dễ để học. Hãy cùng tìm hiểu bảng dưới đây nhé:

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Add

/æd/ 

Thêm, bỏ một nguyên liệu, gia vị vào chung với các nguyên liệu khác

Bake

/beɪk/

Đút lò.

Bake

/beɪk/

Nướng bằng lò

Bake

/beɪk/ 

Làm chín thức ăn bằng lò; nướng lò, đút lò.

Barbecue

/ˈbɑːbɪkjuː/

Nướng (thịt) bằng vỉ nướng và than.

Barbecue

/ˈbɑːbɪkjuː/ 

Nướng (thịt) bằng vỉ nướng và than.

Beat

/biːt/

Đánh trứng nhanh

Beat

/biːt/ 

Động tác trộn nhanh và liên tục, thường dùng cho việc đánh trứng

Bin

/bɪn/ 

Thùng rác

Bland

/Blænd/

Nhạt nhẽo

Blend

/blɛnd/

Hòa, xay (bằng máy xay)

Blender

/ˈblɛndə/

Máy xay sinh tố

Boil

/bɔɪl

Đun sôi, luộc

Boil

/bɔɪl/ 

Nấu sôi (đối với nước) và luộc (đối với nguyên liệu khác).

Bone

/bəʊn/

Lọc xương

Bottle opener

/ˈbɒtl ˈəʊpnə/ 

Cái mở chai bia

Bowl

/bəʊl/ 

Bát

Break

/breɪk/ 

Bẻ, làm nguyên liệu vỡ ra thành từng miếng nhỏ.

Broil

/brɔɪl/ 

Làm chín thức ăn bằng nhiệt độ cao; nướng, hun.

Carve

/kɑːv/ 

Thái thịt thành lát.

Carving knife

/ˈkɑːvɪŋ naɪf/ 

Dao lạng thịt

Cling film (tiếng Anh Mỹ

/klɪŋ fɪlm/

Màng dính

Coffee grinder

/ˈkɒfi ˈgraɪndə/

Máy nghiền cafe

Coffee maker

/ˈkɒfi ˈmeɪkə/

Máy pha cafe

Coffee pot

/ˈkɒfi pɒt/ 

Bình pha cà phê

Colander

/ˈkʌləndə/ 

Cái rổ

Combine

/ˈkɒmbaɪn/ 

Kết hợp 2 hay nhiều nguyên liệu với nhau.

Cook

/kʊk/ 

Làm chín thức ăn nói chung.

Cooker

/ˈkʊkə/ 

Bếp nấu

Cookery book

/ˈkʊkəri bʊk/ 

Sách nấu ăn

Corkscrew

/ˈkɔːkskruː/ 

Cái mở chai rượu

Crockery

/ˈkrɒkəri/ 

Bát đĩa sứ

Crush

/krʌʃ/

Ép, vắt, nghiền.

Crush

/krʌʃ/ 

(thường dùng cho hành, tỏi) Giã, băm nhỏ, nghiền

Cup

/kʌp/ 

Chén

Cut

/kʌt/ 

Cắt

Cheesy

/ˈʧiːzi/

Béo vị phô mai

Chop

/ʧɒp/

Xắt nhỏ, băm nhỏ

Chop

/ʧɒp/ 

Cắt (thường là rau củ) thành từng miếng nhỏ.

Chopping board

/ˈʧɒpɪŋ bɔːd/ 

Thớt

Chopsticks

/ˈʧɒpstɪks/ 

Đũa

Dessert spoon

/dɪˈzɜːt spuːn/ 

Thìa ăn đồ tráng miệng

Dishcloth

/ˈdɪʃklɒθ/ 

Khăn lau bát

Dishwasher

/ˈdɪʃˌwɒʃə/ 

Máy rửa bát

Drain

/dreɪn/

Làm ráo nước

Draining board

/ˈdreɪnɪŋ bɔːd/ 

Mặt nghiêng để ráo nước

Fork

/fɔːk/ 

Dĩa

Freezer

/ˈfriːzə/ 

Tủ đá

Fridge (viết tắt của refrigerator)

/frɪʤ/

Tủ lạnh

Fry

/fraɪ/

Rán, chiên

Fry

/fraɪ/ 

Làm chín thức ăn bằng dầu, mỡ; chiên, rán

Frying pan

/ˈfraɪɪŋ pæn/ 

Chảo rán

Garlic press

/ˈgɑːlɪk prɛs/

Máy xay tỏi

Glass

/glɑːs/ 

Cốc thủy tinh

Grate

/greɪt/

Bào

Grater

/ˈgreɪtə/

Cái nạo

Grease

/griːs/ 

Trộn với dầu, mỡ hoặc bơ.

Grill

/grɪl/ 

Nướng nguyên liệu bằng vỉ (gần giống như barbecue)

Harsh

/hɑːʃ/

Vị chát của trà

Highly-seasoned

/ˈhaɪli-ˈsiːznd/

Đậm vị

Insipid

ɪnˈsɪpɪd/

Nhạt

Jar

/ʤɑː/ 

Lọ thủy tinh

Jug

/ʤʌg/ 

Cái bình rót

Juicer

/ˈʤuːsə/ 

Máy ép hoa quả

Kettle

/ˈkɛtl/ 

Ấm đun nước

Kitchen foil

/ˈkɪʧɪn fɔɪl/ 

Giấy bạc gói thức ăn

Kitchen roll

ˈkɪʧɪn rəʊl/ 

Giấy lau bếp

Kitchen scales

/ˈkɪʧɪn skeɪlz/ 

Cân thực phẩm

Knead

/niːd/

Nén bột

Knead

/niːd/ 

Chỉ động tác ấn nén nguyên liệu xuống để trải mỏng chúng ra, thường dùng cho việc nhào bột.

Knife

/naɪf/ 

Dao

Ladle

/ˈleɪdl/ 

Cái môi múc

Marinated

/ˈmærɪˌneɪtɪd/

Ướp

Measure

/ˈmɛʒə/

Đong, đo lượng nguyên liệu cần thiết.

Melt

/mɛlt/

Làm chảy nguyên liệu bằng cách tác động nhiệt độ lớn vào chúng.

Microwave

/ˈmaɪkrəʊweɪv/ 

Làm nóng thức ăn bằng lò vi sóng.

Mild

/maɪld/

Mùi nhẹ

Mince

/mɪns/

Băm, xay thịt

Mince

/mɪns/ 

Băm hoặc xay nhuyễn (thường dùng cho thịt)

Minty

/Minty/

Vị bạc hà

Mix

/mɪks/

Trộn

Mix

/mɪks/ 

Trộn lẫn 2 hay nhiều nguyên liệu bằng muỗng hoặc máy trộn.

Mixer

/ˈmɪksə/

Máy trộn

Mixing bowl

/ˈmɪksɪŋ bəʊl/ 

Bát trộn thức ăn

Mug

/mʌg/ 

Cốc cà phê

Open

ˈəʊpən/ 

Mở nắp hộp hay can.

Oven

/ˈʌvn/ 

Lò nướng

Oven cloth

/ˈʌvn klɒθ/ 

Khăn lót lò

Oven gloves

/ˈʌvn glʌvz/ 

Găng tay dùng cho lò sưởi

Peel

/piːl/

Gọt vỏ, lột vỏ

Peel

/piːl/ 

Lột vỏ, gọt vỏ của trái cây hay rau củ.

Plate

/pleɪt/ 

Đĩa

Plug

/plʌg/ 

Phích cắm điện

Pour

/pɔ/ː 

Đổ, rót; vận chuyển chất lỏng từ vật chứa này sang vật chứa khác

Put

/pʊt/ 

Đặt một nguyên liệu hay thức ăn nào đó vào một vị trí nhất định

Roast

/rəʊst/

Ninh

Roast

/rəʊst/ 

Quay, làm chín thức ăn bằng lò hoặc trực tiếp bằng lửa.

Rolling pin

/ˈrəʊlɪŋ pɪn/ 

Cái cán bột

Salty

/ˈsɔːlti/

Có muối; mặn

Saucepan

/ˈsɔːspən/ 

Nồi

Saucer

/ˈsɔːsə/

Đĩa đựng chén

Sauté

 

Phương pháp làm chín thức ăn bằng cách đặt nhanh chúng vào chảo dầu đang sôi; xào qua, áp chảo.

Savory

/ˈseɪvəri/

Mặn

Scouring pad 

/ˈskaʊərɪŋ pæd/ 

Miếng rửa bát

Scramble

/ˈskræmbl/

Trộn lẫn lòng đỏ và lòng trắng trứng với nhau khi chiên trên chảo nóng, bác trứng.

Shelf

/ʃɛlf/

Giá đựng

Sieve

/sɪv/ 

Cái rây

Sink

/sɪŋk/ 

Bồn rửa

Slice

/slaɪs/

Xắt mỏng

Slice

/slaɪs/ 

Cắt nguyên liệu thành lát.

Smoky

/ˈsməʊki/

Vị xông khói

Soak

/səʊk/

Ngâm nước, nhúng nước

Soup spoon

/suːp spuːn/ 

Thìa ăn súp

Spoon

/spuːn/ 

Thìa

Spread

/sprɛd/

Phết, trét (bơ, pho mai…)

Steam

/stiːm/

Hấp

Steam

/stiːm/ 

Hấp cách thủy; đặt thức ăn phía trên nước được nấu sôi. Hơi nước sôi bốc lên sẽ giúp làm chín thức ăn.

Stew

/stju/ː

Hầm

Stinging

/ˈstɪŋɪŋ/

Chua cay

Stir

/stɜː/

Khuấy, đảo

Stir fry

/stɜː fraɪ/

Xào

Stove

/stəʊv/ 

Bếp nấu

Sweet-and-sour

/swiːt-ænd-ˈsaʊə/

Chua ngọt

Tablecloth

/ˈteɪb(ə)lˌklɒθ/ 

khăn trải bàn

Tablespoon

/ˈteɪblspuːn/ 

Thìa to

Tangy

/ˈtæŋi/

Hương vị hỗn độn

Tea towel

/tiː ˈtaʊəl/ 

Khăn lau chén

Teapot

/ˈtiːˌpɒt/ 

Ấm trà

Teaspoon

/ˈtiːˌspuːn/ 

Thìa nhỏ

Tin opener

/tɪn ˈəʊpnə/ 

Cái mở hộp

To clear the table

/tuː klɪə ðə ˈteɪbl/ 

Dọn dẹp bàn ăn

To do the dishes

/tuː duː ðə ˈdɪʃɪz/ 

Rửa bát

To do the washing up

/tuː duː ðə ˈwɒʃɪŋ ʌp/ 

Rửa bát

To set the table

/tuː sɛt ðə ˈteɪbl/

Chuẩn bị bàn ăn

Toaster

/ˈtəʊstə/ 

Lò nướng bánh mì

Tongs

/tɒŋz/ 

Cái kẹp

Tray

/treɪ/

Cái khay, mâm

Unseasoned

/ʌnˈsiːznd/

Chưa thêm gia vị

Wash

/wɒʃ/

Rửa (nguyên liệu)

Washing machine

/ˈwɒʃɪŋ məˈʃiːn/ 

Máy giặt

Washing-up liquid

/ˈwɒʃɪŋˈʌp ˈlɪkwɪd/ 

Nước rửa bát

Weigh

/Wei/ 

Cân (khối lượng) của vật

Whisk

/wɪsk/ 

Cái đánh trứng

Wine glass

/waɪn glɑːs/ 

Cốc uống rượu

Wooden spoon

/ˈwʊdn spuːn/ 

Thìa gỗ

 

Từ vựng về chuyên ngành bếp

 

Chúc các bạn học tập thật tốt và có thật nhiều kiến thức bổ ích về từ vựng qua bài viết này nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh về trang sức dành cho con gái

>>> Tham khảo thêm: kinh nghiệm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh về trang sức dành cho con gái

Một trong những phụ kiện không thể thiếu của phái nữ phải kể đến đó là trang sức. Và có rất nhiều bộ sưu tập trang sức từ nước ngoài phải không nào? Để không bỏ lỡ những bộ trang sức đến từ những thương hiệu nổi tiếng trên khắp thế giới hãy trang bị ngay cho mình những kiến thức từ vựng tiếng Anh về trang sức qua bài viết dưới đây nhé.

 

Từ vựng tiếng Anh về trang sức


từ vựng tiếng Anh về trang sức

 

Dưới đây là tổng hợp từ vựng tiếng Anh về trang sức: 

  • Clasp (n): Cái móc, cái gài
  • Chain (n): Chuỗi vòng cổ
  • Pendant (n): Mặt dây chuyền( bằng đá quý)
  • Medallion (n): Mặt dây chuyền( tròn, bằng kim loại)
  • Locket (n): Mề đay( có lồng ảnh)
  • Bangle (n): Vòng đeo ở cổ tay hay cánh tay
  • Hoop earrings (n): Vòng đeo tai
  • Pearl necklace (n): Vòng cổ ngọc trai
  • Cufflink (n): khuy cài cổ tay áo
  • Signet ring (n): Nhẫn khắc chữ
  • Charm bracelet (n): vòng có gắn nhiều đồ lấp lánh
  • Jeweler (n): Thợ kim hoàn
  • Lipstick (n):  Son môi
  • Walking stick (n): Gậy đi bộ
  • Comb (n): Lược thẳng
  • Makeup (n): Đồ trang điểm
  • Bracelet (n): Vòng tay
  • Pocket (n): Túi quần áo
  • Hairbrush (n): Lược chùm
  • Necklace (n): Vòng cổ
  • Earrings (n): Khuyên tai
  • Piercing (n): Khuyên
  • Engagement ring (n): Nhẫn đính hôn
  • Watch (n): Đồng hồ
  • Mirro (n): Gương
  • Tie Pin (n): Ghim cài
  • Cufflinks (n): Khuy măng sét
  • Strand of beads (n): Chuỗi hạt
  • Emery board (n): Duỗi móng tay
  • Nail polish (n): Sơn móng tay

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm – trang điểm thông dụng nhất

 

Một số câu giao tiếp cơ bản chủ đề trang sức tiếng Anh


từ vựng tiếng Anh về trang sức

 

Sau khi tìm hiểu các từ vựng về trang sức tiếng Anh thì chúng ta sẽ cùng chuyển qua “Mẫu câu giao tiếp chủ đề trang sức” nhé. 

  1. How much does it cost?: Cái đó có giá bao nhiêu?
  2. Could you show me the…?: Bạn có thể cho tôi xem…?
  3. Do you have anything cheaper?: Có cái nào rẻ hơn không?
  4. How much I owe you?: Tôi thiếu bạn bao nhiêu nhỉ?
  5. Do you engrave here?: Bạn có khắc lên đây không?
  6. Can you wrap it as a gift, please?: Làm ơn gói thành món quà giúp tôi!
  7. Cufflinks are used to secure button shirt cuffs and may also be an item of jewellery for men:

       Khuy cài măng-sét được dùng để giữ như một chiếc khuy ở cổ tay áo         sơ mi và cũng có thể làm một đồ trang sức cho nam giới

  1. She was wearing a pearl necklace and a coat made of bird feathers

      Cô ấy đeo một chuỗi hạt ngọc trai và một chiếc áo choàng bằng lông       chim

  1. I’m looking for a birthday present for…. What do you recommend?

    Tôi muốn tìm quà sinh nhật cho… Bạn có gợi ý gì không?

  1. Can I see that one?: Tôi có thể xem cái đó không?
  2. How much does this bracelet cost?: Cái vòng tay này giá bao nhiêu?
  3. What kind of watch is it?: Đồng hồ này hiệu gì?
  4. I’m looking for clip on earrings. Do you carry any?: Tôi đang tìm khuyên tai gài. Bên bạn có không?
  5. What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách không ạ?
  6. This is our newest design: Đây là thiết kế mới nhất của chúng tôi.
  7. These items are on sale: Những mặt hàng này đang được giảm giá.
  8. What size do you want?: Quý khách muốn tìm kích cỡ nào?
  9. I think this one will suit you: Tôi nghĩ món đồ này sẽ hợp với quý khách.

>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh giao tiếp trực tuyến miễn phí

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm – trang điểm thông dụng nhất

Mỹ phẩm, đồ trang điểm là những đồ dùng gần như là không thể thiếu trong túi xách, tủ đồ của các cô gái.Chúng ta có thể thấy hầu hết các loại mỹ phẩm, đồ trang điểm đều có tên, thành phần và cách sử dụng viết bằng tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm – trang điểm để bổ sung cho mình vốn từ vựng của bạn nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm – trang điểm

 

 

Từ vựng tiếng Anh về trang điểm da

Foundation/Liquid foundation

kem nền

Concealer

kem che khuyết điểm

Moisturiser

kem dưỡng ẩm

Cleanser

sữa rửa mặt

Primer

lớp lót trước khi đánh phấn

Face cream

kem dưỡng da mặt

Bronzer

phấn tạo màu da bánh mật

Face mask

mặt nạ

UV protective cream

kem chống nắng

Highlighter

kem highlight

Powder

Phấn phủ

Loose powder

Phấn dạng bột

Pressed powder

Phấn dạng nén

Luminous powder

Phấn nhũ

Blusher

phấn má hồng

For Sensitive skin

Dành cho da nhạy cảm

For Dry skin:

Dành cho da khô

For Normal skin

Dành cho da thường

Compact powder

phấn kèm bông đánh phấn

Skin lotion

dung dịch săn da

>>> Mời xem thêm: học nói tiếng anh online miễn phí

 

Từ vựng tiếng Anh về trang điểm mắt

Eye lid

bầu mắt

Eye shadow

phấn mắt

Eyeliner

kẻ mắt

Liquid eyeliner

kẻ mắt nước

Pencil eyeliner

kẻ mắt chì

Gel eyeliner

hũ gel kẻ mắt, thường phải dùng chổi để kẻ mắt

Waterproof

Chống nước (mắt)

Mascara

chuốt mi

Palette

bảng/khay màu mắt

Eye makeup remover

Nước tẩy trang dành cho mắt

Eye lashes

lông mi

False eye lashes

lông mi giả

Eyebrows

lông mày

Eyebrow pencil

bút kẻ lông mày

Brush

Chổi trang điểm

Eyelash curler

kẹp lông mi

Eyebro brush

chổi chải lông mày

eyeshadow

Phấn tạo bóng mắt

eyebrow pencil

Chì vẽ mày

eye-liner pencil

Chì vẽ mí mắt

eyeliner

Chì vẽ mày

 

 

Từ vựng tiếng Anh về trang điểm môi

Lip Balm/ Lip gloss

Son dưỡng môi

Lipstick

son thỏi

Lip gloss

son bóng

Lip liner pencil

Bút kẻ môi

Lip brush

Chổi đánh môi

Lip liner

chì viền môi

>>> Mời xem thêm: Top 150 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Spa thông dụng nhất

Top 150 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Spa thông dụng nhất

Nếu bạn đang quan tâm đến Spa hay là một người đang làm việc trong chuyên ngành này thì bài viết này sẽ là một bài viết hay dành cho bạn! Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Spa qua bài viết dưới đây nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Spa


 

Dưới đây là danh sách trọn bộ từ vựng về Spa cơ bản đồng thời xuất hiện nhiều nhất trong đời sống hàng ngày. 

 

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Body massage

ˈbɒdi ˈmæsɑːʒ

Mát xa toàn thân

A sauna

ə ˈsaʊnə

Tắm hơi.

Skin treatment

skɪn ˈtriːtmənt

Điều trị da

Pores

pɔːz

Lỗ chân lông

Dry skin

draɪ skɪn

Da bị khô

Toe nail

təʊ neɪl

Móng chân

Scrub

skrʌb

Tẩy tế bào chết

Cleansing milk/ cleanser

ˈklɛnzɪŋ mɪlk/ ˈklɛnzə

Sữa rửa mặt

Polish change

ˈpɒlɪʃ ʧeɪnʤ

Đổi nước sơn

Nail art, nail design

neɪl ɑːt, neɪl dɪˈzaɪn

Vẽ móng

Point

pɔɪnt

Giống oval

Oily skin

ˈɔɪli skɪn

Da nhờn

Foot/ hand massage

fʊt/ hænd ˈmæsɑːʒ

Xoa bóp thư giãn tay/ chân

Manicure

ˈmænɪkjʊə

Làm móng tay

Lile

 

Dũa móng

Around

əˈraʊnd

Móng tròn trên đầu móng

Skin pigmentation

skɪn ˌpɪgmənˈteɪʃən

Da bị nám

Cuticle cream

kjuːtɪkl kriːm

Kem làm mềm da.

Buff

bʌf

Đánh bóng móng

Sebum

 

Bã nhờn.

Spa packages

spɑː ˈpækɪʤɪz 

Gói chăm sóc

Freckle

ˈfrɛkl

Tàn nhan

Pedicure

ˈpɛdɪkjʊə

Làm móng chân

Shape

ʃeɪp

Hình dáng của móng

Acne

ˈækni

Mụn trứng cá

Cleansing milk/ cleanser

ˈklɛnzɪŋ mɪlk/ ˈklɛnzə

Sữa rữa mặt

Pigmented

ˈpɪgməntɪd

Sắc tố.

Serum

ˈsɪərəm

Huyết thanh chăm sóc da.

Cuticle pusher

ˈkjuːtɪkl ˈpʊʃə

Sủi da.

Facelift

 

Căng da mặt.

Rock/ tone

rɒk/ təʊn

Đá

Hand massage

hænd ˈmæsɑːʒ

Xoa bóp thư giãn tay.

Scar

skɑː

Sẹo

Square

skweə

Móng vuông

Book someone an appointment

bʊk ˈsʌmwʌn ən əˈpɔɪntmənt

Đặt lịch cho ai đó

Nail

neɪl

Móng tay

Stone

stəʊn

Đá

Body massage

ˈbɒdi ˈmæsɑːʒ

Mát-xa toàn thân

Cleanser

ˈklɛnzə

Sữa rữa mặt.

Skin care

skɪn keə

Chăm sóc da.

Face contouring

feɪs ˈkɒntʊərɪŋ

Chống chảy xệ mặt

Cut down

kʌt daʊn

Cắt ngắn

Cuticle cream

ˈkjuːtɪkl kriːm

Kem làm mềm da

Oily skin

ˈɔɪli skɪn

Da nhờn

Emery board

ˈɛməri bɔːd

Tấm bìa cứng phủ bột mài, dùng để dũa móng tay

Freckle

ˈfrɛkl

Tàn nhan

Nail polish remover

neɪl ˈpɒlɪʃ rɪˈmuːvə

Tẩy sơn móng tay

Rock massage

rɒk ˈmæsɑːʒ

Mát xa đá.

Oval

ˈəʊvəl

Cũng là móng tròn nhưng hơi nhọn hơn around

Skin pigmentation

skɪn ˌpɪgmənˈteɪʃən

Da bị nám

Nail brush

neɪl brʌʃ

Bàn chải chà móng

Serum

ˈsɪərəm

Huyết thanh chăm sóc

Wrinkle

ˈrɪŋkl

Nếp nhăn

Serum

ˈsɪərəm

Huyết thanh chăm sóc

Skin pigmentation

skɪn ˌpɪgmənˈteɪʃən

Da bị nám

Freckle

ˈfrɛkl

Tàn nhan

Cuticle pusher

ˈkjuːtɪkl ˈpʊʃə

Sủi da (dùng để đẩy phần da bám trên móng)

Spa packages

spɑː ˈpækɪʤɪz

Gói chăm sóc

Scrub

skrʌb

Tẩy tế bào chết

Rock/ stone

rɒk/ stəʊn

Đá

A sauna

ə ˈsaʊnə

Tắm hơi

Nail file

neɪl faɪl

Dũa móng tay

Back

bæk

Lưng

Foot/ hand massage

fʊt/ hænd ˈmæsɑːʒ

Xoa bóp thư giãn tay/ chân

Oily skin

ˈɔɪli skɪn

Da bị nhờn

Dry skin

draɪ skɪn

Da bị khô

Anti Wrinkle

Antiwrinkle

Tẩy nếp nhăn

Orthopedic surgery

ˌɔːθəʊˈpiːdɪk ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật chỉnh hình

Breast enhancement

brɛst ɪnˈhɑːnsmənt

Nâng ngực

Maxillo-facial surgery

Maxillo-ˈfeɪʃəl ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật hàm mặt

Dandruff

ˈdændrʌf

Gàu

Wrinkle

ˈrɪŋkl

Nếp nhăn

Anti-wrinkle

ˈænti-ˈrɪŋkl

Tẩy nếp nhăn

Skin care

skɪn keə

Chăm sóc da

Cuticle cream

ˈkjuːtɪkl kriːm

Kem làm mềm da

Oily skin

ˈɔɪli skɪn

Da nhờn

Abdominal liposuction

æbˈdɒmɪnl liposuction

Hút mỡ bụng

Arm liposuction

ɑːm liposuction

Hút mỡ tay

Ablative

ˈæblətɪv

Bóc tách

Beauty salon

ˈbjuːti ˈsælɒn

Thẩm mỹ viện

Trim the Chin

trɪm ðə ʧɪn

Gọt cằm

Plastic surgery

ˈplæstɪk ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật tạo hình

Reconstructive surgery

ˌriːkənˈstrʌktɪv ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật phục hồi

Beautify

ˈbjuːtɪfaɪ

Làm đẹp

Liposuction

Liposuction

Hút mỡ

Trim face

trɪm feɪs

Gọt mặt

Buttocks liposuction

ˈbʌtəks liposuction

Hút mỡ mông

Cosmetic Surgery

kɒzˈmɛtɪk ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật thẩm mỹ.

Acne

ˈækni

Mụn

Aesthetic

iːsˈθɛtɪk

Thẩm mỹ

Cosmetic

kɒzˈmɛtɪk

Thẩm mỹ

Surgery

ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật

Dental surgery

ˈdɛntl ˈsɜːʤəri

Phẫu thuật nha khoa

Weight loss

weɪt lɒs

Giảm cân

Fat reduction

fæt rɪˈdʌkʃən

Giảm béo

Non-surgical

nɒn-ˈsɜːʤɪkəl

Nội khoa

Raising the nose

ˈreɪzɪŋ ðə nəʊz

Nâng mũi

Facial liposuction

ˈfeɪʃəl liposuction

Hút mỡ mặt

Cut eyes

kʌt aɪz

Cắt mắt

Trim Maxillofacial

trɪm Maxillofacial

Gọt xương hàm

Stretch the skin

strɛʧ ðə skɪn

Căng da

Fat Transplant

fæt trænsˈplɑːnt

Cấy mỡ

Surgical

ˈsɜːʤɪkəl

Ngoại khoa

Stretch the neck skin

strɛʧ ðə nɛk skɪn

Căng da cổ

Thigh liposuction

θaɪ liposuction

Hút mỡ đùi

Dental

ˈdɛntl

Nha khoa

Facelift

 

Căng da mặt

Body sliming

ˈbɒdi ˈslaɪmɪŋ

Giảm béo toàn thân

Vaginal Rejuvenation

vəˈʤaɪnəl rɪˌʤuːvɪˈneɪʃən

Trẻ hóa âm đạo

Do pink vagina

duː pɪŋk vəˈʤaɪnə

Làm hồng âm đạo

Skin cleaning

skɪn ˈkliːnɪŋ

Làm sạch da

Frenectomy

Frenectomy

Giải phẫu

Back liposuction

bæk liposuctio

Hút mỡ lưng

Liposuction eye puffiness

Liposuction aɪ ˈpʌfɪnəs

Hút mỡ bọng mắt

Hair removal

heə rɪˈmuːvəl

Triệt lông

Sebum

Sebum

Bã nhờn

Skin Toning

skɪn ˈtəʊnɪŋ

Cải thiện màu da

Tattoo Removal

təˈtuː rɪˈmuːvəl

Xóa xăm

Vascular

ˈvæskjʊlə

Mao mạch

Skin treatment

skɪn ˈtriːtmənt

Điều trị da

Therapy

 

Trị liệu

Chin face V line

ʧɪn feɪs viː laɪn

Độn cằm vline

Skin peeling

skɪn ˈpiːlɪŋ

Lột da chết , tẩy da chết sâu

Body shaping

ˈbɒdi ˈʃeɪpɪŋ

Dáng

Hyper sensitivity

ˈhaɪpə ˌsɛnsɪˈtɪvɪti

Độ nhạy cao

Dermatology

dɜːməˈtɒləʤi

Da liễu

Skin Tightening

skɪn ˈtaɪtnɪŋ

Làm căng da

Vaginal Tightening

vəˈʤaɪnəl ˈtaɪtnɪŋ

Se khít âm đạo

Psoriasis

sɒˈraɪəsɪs

Bệnh vảy nến

Pigmented

pɪgməntɪd

Sắc tố

Gingivectomy

 

Cắt đốt

Body contouring

ˈbɒdi ˈkɒntʊərɪŋ

Chống chảy xệ body

Fractional

ˈfrækʃənl

Vi phân

Non – Ablative

nɒnˈæblətɪv

Không bóc tách

Vascular Lesions

ˈvæskjʊlə ˈliːʒənz

Thiếu máu

Varicose veins

ˈværɪkəʊs veɪnz

Suy tĩnh mạch

Vitiligo

 

Bệnh bạch biến

Back liposuctio

bæk liposuctio

Hút mỡ lưng

Cut eyes

kʌt aɪz

Cắt mắt

Stretch the neck skin

strɛʧ ðə nɛk skɪn

Căng da cổ

Raising the nose

ˈreɪzɪŋ ðə nəʊz

Nâng mũi

 >>> Có thể bạn quan tâm: Top 150 danh từ tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành Spa


 

Please turn off the air conditioner.

Hãy tắt máy điều hòa/ máy lạnh.

Can you turn on the music?

Bạn có thể bật nhạc lên được không?

Please sit down here and enjoy the massage.

Hãy ngồi xuống đây và tận hưởng dịch vụ thư giãn.

Let’s go take a bath. 

Bạn hãy đi tắm lại cho sạch.

Would you like to foot massage or body massage?

Bạn muốn xoa bóp thư giãn chân hay toàn thân?

All of our skincare cream is Mun’s product.

Tất cả các mỹ phẩm dưỡng da của chúng tôi đều là sản phẩm Mun.

Did you book before you come here?

Bạn đã đặt chỗ trước khi tới đây chứ?

The foot massage cost is 5USD.

Giá thư giãn chân là 5 Đô.

Do you have an appointment?

Bạn có đặt lịch cuộc hẹn trước không?

>>> Mời xem thêm:

nghe tiếng anh miễn phí online

Từ vựng tiếng anh cho người mới bắt đầu

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!