Kiến thức học tiếng Anh

Top các từ vựng tiếng Anh về thức ăn nhanh phổ biến nhất

French fries (Khoai tây chiên), Hamburger (Bánh kẹp), Fried chicken (Gà rán) … là những thức ăn nhanh hay còn được gọi là “fast food”. Ngoài những cái tên quen thuộc này bạn có thể kể tên những món ăn nhanh khác bằng tiếng Anh hay không?. Hãy cùng tìm hiểu, khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về thức ăn nhanh cơ bản và phổ biến nhất qua bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về tên gọi của chúng nhé!

 

từ vựng tiếng anh về thức ăn

 

Từ vựng tiếng Anh về thức ăn nhanh – vật dụng

 

Cùng khám phá các từ vựng tiếng Anh về vật dụng liên quan tới chủ đề thức ăn nhanh sau đây nhé.

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

(Paper) napkin

(/’peipə(r)/)  /’næpkin/:

khăn giấy ăn

Menu

/’menju:/

thực đơn kèm theo giá

Paper cups

/’peipə(r) kʌps/

cốc giấy

Price list

/prais list/

bảng giá

Straw

/strɔ:/

ống hút

Tray

/trei/

cái khay, cái mâm

Dispasable spoon

/di’spəʊzəbl spu:n/

thìa dùng một lần

Wrapping paper

/’r æpiŋ ’peipə(r)/

giấy gói

>>> Mời xem thêm: Top 100 tên các loại thịt bằng tiếng Anh cơ bản nhất

 

Từ vựng tiếng Anh về thức ăn nhanh – các món ăn nhanh

 

Dưới đây là một số từ vựng về thức ăn nhanh phổ biến nhất đã được chọn lọc ra giúp bạn dễ học, dễ ứng dụng vào trong giao tiếp đời sống hàng ngày.

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Chicken nuggets

/ˈtʃɪkɪn ˈnʌɡɪt/

gà viên chiên

Chili sauce

/ˈtʃɪli sɔːs/

tương ớt

Condiment

/ˈkɑːndɪmənt/

đồ gia vị

(Salad) dressing

/ˈdresɪŋ/

nước sốt thêm vào salad

French fries

/frentʃ  frais/

khoai tây chiên

Fried chicken

/fraid ˈtʃɪkɪn/

gà rán

Hamburger

/ burger /’hæmbɝːgə(r)/  /ˈbɜːɡə(r)/

bánh kẹp

Hash brown

/hæʃ braʊn/

bánh khoai tây chiên

Pastry

/ˈpeɪstri/

bánh ngọt

Hot dog

/ˈhɑːt dɔːɡ/

một loại xúc xích dùng với bánh mỳ dài

Ketchup/ tomato sauce

/ˈketʃəp/ /təˈmeɪtoʊ sɔːs/

tương cà

Mustard

/ˈmʌstərd/

mù tạt

Mayonnaise

/ˈmeɪəneɪz/

xốt mai-o-ne, xốt trứng gà tươi

Pizza

/’pi: tsə/

bánh pi-za

Sausage

/ˈsɒsɪdʒ/

xúc xích

Sandwich

/ˈsænwɪtʃ/

bánh xăng-quit, bánh mỳ kẹp

 

Từ vựng tiếng Anh về thức ăn nhanh – món tráng miệng

 

Từ vựng tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Beverage

/ˈbevərɪdʒ/

đồ uống (ngoại trừ nước)

Bubble tea/ pearl milk tea/ bubble milk tea/ 

 bobi /ˈbʌbl ti:/

trà sữa chân trâu

Canned/Tinned drink

/kænd /tɪnd drɪŋk /

thức uống đóng lon

Cappuccino

/ˌkæpuˈtʃiːnoʊ/

cà phê được pha với sữa nóng, sữa được đánh bông lên tạo bọt nhỏ và thường được rắc một lớp bột sô cô la lên trên

Cocktail

/ˈkɒkˌteɪl/

đồ uống hỗn hợp của rượu nước trái cây, sữa, hoặc thảo dược…

Cola

/ˈkoʊlə /

coca cola

Black coffee 

/blæk ˈkɑːfi/

cà phê đen

Filter coffee

/ˈfɪltər ˈkɑːfi/

cà phê phin

Instant coffee

/ˈɪnstənt ˈkɑːfi/

cà phê hòa tan

White coffee 

/waɪt ˈkɑːfi/

cà phê sữa

Skinny coffee 

/ˈskɪni ˈkɑːfi/

cà phê ít chất béo

Latte  

/ˈlɑːteɪ/

một loại cà phê của Ý, dùng với nhiều sữa và có 1 lớp váng bọt sữa trên cùng

Fruit juice 

/fru:t ʤu:s /

nước trái cây

Rambutan juice 

/ramˈb(j)uːt(ə)n dʒuːs/

nước chôm chôm

Coconut juice

/ˈkəʊkənʌt dʒuːs /

nước dừa

Tamarind juice

/ˈtam(ə)rɪnd dʒuːs/

nước me

Iced tea  

/aist ti:/

trà đá

Mineral water 

/’minərəl ˈwɔːtə(r)/

nước khoáng

Milkshake 

/ˈmɪlkʃeɪk/

sữa lắc

Lemonade  

/,lemə’neid/

nước chanh

Soda 

/ˈsoʊdə/

nước sô-đa

Soft drink  

/sɒft drɪŋk/

thức uống có ga, nước ngọt

Sparkling water  

/ˈspɑːrklɪŋ ˈwɑːtər/

nước uống có ga, nước ngọt

Sugar-cane juice 

/ʃʊɡər ˈkeɪn ʤu:s/

nước mía

Still water 

/stil ˈwɔːtə(r)/

nước không ga

Smoothie 

/ˈsmuːði/

sinh tố

Squash

/skwɔʃ/

nước ép

Apple squash 

/ˈap(ə)l skwɔʃ/

nước ép táo

Dragon fruit squash 

/ˈdraɡ(ə)n fruːt skwɔʃ/

nước ép thanh long

Tea 

/ti:/

trà

Dessert 

/dɪˈzɜːrt/

món tráng miệng

Dessert wading in water 

/ dɪˈzɜːrt ˈweɪdɪŋ in ˈwɑːtə(r)/

chè trôi nước

Pomelo sweet soup  

/ˈpɑːməloʊ swiːt suːp/

chè bưởi

Yogurt 

/ˈjoʊɡərt/

sữa chua

Jackfruit yogurt 

/ˈdʒækfruːt ˈjoʊɡərt/

sữa chua mít

Coconut jelly 

/ˈkəʊkənʌt ˈdʒeli/

thạch dừa

Ice – cream 

/ˌaɪs ˈkriːm/

kem

>> Xem thêm: Từ vựng về ăn chay thông dụng nhất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Top 100 tên các loại thịt bằng tiếng Anh cơ bản nhất

Để có thể đi chợ mua sắm và trò chuyện một cách lưu loát về tên các loại thịt bằng tiếng Anh cơ bản và thường gặp nhất trong đời sống. Mời các bạn theo dõi qua bài viết dưới đây nhé!

 

Tên các loại thịt bằng tiếng Anh


Các loại thịt cơ bản bằng tiếng anh

 

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Aasvogel

Con kên kên, thịt kên kên

Accentor

Thịt chim chích

Aery

Ổ chim ưng

Albatross

Chim hải âu lớn

Alderney

1 loại bò sữa

Alligator

Cá sấu Mỹ

Anaconda

Con trăn Nam Mỹ

Agouti

Chuột lang aguti

Aigrtte

Cò bạch

Beef ball

Bò viên

Beef

Thịt bò

Brisket

Thịt ức bò

Beef tripe

Sách bò

Barbecue

Thịt nướng ngoài trời

Barberque pork

Thịt xá xíu

Barberque duck

Thịt vịt quay

Barberque rib / Barberque Sparerib

Sườn quay

Barnacle goose

Tên một loại ngỗng trời

Bittern

Con vạc

Black bird

Thịt chim sáo

Bird’s nest

Tổ yến

Chicken

Thịt gà

Chicken breasts

Ức gà

Chicken drumsticks

Đùi gà

Chicken legs

Chân gà

Chicken’s wings

Cánh gà

Cutlet

Miếng thịt lạng mỏng

Cock

Gà trống

Cock capon

Gà trống thiến

Coch one de lait

Heo sữa quay

Cow

Bò cái, bò nói chung

Cold cuts ( US )

Thịt nguội

Chinese sausage / Lap cheoung

Lạp xưởng

Deer

Con nai, thịt nai

Duck

Con vịt, thịt vịt

Dog meat

Thịt chó

Fillet

Thịt lưng

Ground meat

Thịt xay

Goose / gesso

Thịt ngỗng

Goat

Thịt dê

Ham

Thịt đùi ( heo )

Heart

Tim

Hawk

Diều hâu

Kidney

Thận

Lamb

Cừu

Leg of lamb

Đùi cừu

Lard

Mỡ heo

Liver

Gan

Mutton

Thịt cừu

Meat ball

Thịt viên

Pigeon

Thịt bồ câu

Pigskin

Da heo

Pig’s legs

Giò heo

Pig’s tripe

Bao tử heo

Pork

Thịt heo

Pork fat

Mỡ heo

Pork side

Ba rọi

Ribs

Sườn (heo , bò)

Roast pork

Thịt heo quay

Rabbits

Thịt thỏ

Sausage

Lạp xưởng

Sirloin

Thịt lưng

Spareribs

Xương sườn

Steak

Thịt bít tết

Spuab

Bồ câu ra ràng

Suckling pig

Heo sữa

Tenderloin

Thịt philê bò hoặc heo

Turkey

Gà Tây

Turtle- dove

Cu đất

Veal

Thịt bê

Venison

Thịt nai

Quail

Chim cút

Wild boar

Heo rừng

White meat

Thịt trắng

Ox

Bò thịt

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành y khoa

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

8 thủ thuật để học từ vựng tiếng Anh

Các chuyên gia nói rằng để nói trôi chảy ngôn ngữ này, bạn nên biết ít nhất 10.000 từ. Những người khác cho rằng 3.000 là quá đủ.

Tuy nhiên, điều đó có nghĩa là có rất nhiều từ để học và bạn sẽ không thể học tất cả chúng chỉ đơn giản bằng cách ghi nhớ chúng. Để học từ vựng tiếng Anh, bạn phải kiên trì và làm mỗi ngày.

Thủ thuật học từ vựng tiếng anh

>> Mời bạn quan tâm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các môn học

Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số lời khuyên để có được một lượng lớn từ vựng tiếng Anh một cách tiến bộ và tự nhiên.

1. Sử dụng Nhật ký hoặc Sổ ghi chép

Trong khi bạn đang học, bạn nên ghi chú lại từng từ mới mà bạn hiểu. Làm điều này với giấy và bút, hoặc trên tài liệu trực tuyến nếu bạn thích một kỹ thuật hiện đại hơn. 

Thủ thuật học từ vựng tiếng anh

>> Mời bạn xem thêm: Học từ vựng Toeic tiếng Anh theo chủ đề

Trong kho lưu trữ này, hãy viết ra thuật ngữ mới, ý nghĩa cũng như cách phát âm của nó. Đây sẽ là một công cụ rất hữu ích để sửa đổi từng chút một. Dành thời gian của bạn để học từ vựng tiếng Anh.

2. Học một vài từ mỗi ngày

Đừng cắn nhiều hơn bạn có thể nhai; một câu nói phổ biến rất phù hợp với lời khuyên này. Bạn không thể học toàn bộ từ điển tiếng Anh.

Học từ vựng phải tiến bộ và tốt hơn với liều lượng nhỏ. Chúng tôi khuyên bạn nên học tối đa 20 từ mới mỗi ngày.

Bạn sẽ thấy từng chút một mà không nhận ra, bạn sẽ mở rộng vốn từ vựng của mình như thế nào.

3. Lập liên kết tâm thần

Một phương pháp rất hiệu quả để học nhiều từ hơn trong tiếng Anh. Ghi nhớ là một chiến lược không có tác dụng đối với kiến ​​thức thực sự về ngôn ngữ. Bộ não không hoạt động như vậy; nó phải tạo ra các kết nối.

Điều này bao gồm những gì? Nó là về việc kết hợp các từ với một ngữ cảnh. Bạn có thể liên kết nó với một cụm từ, một cảnh trong phim hoặc một hình ảnh gợi lên cùng một ý nghĩa…

Ví dụ, khi tôi nghĩ đến từ "scissors", tôi nghĩ về bộ phim của Tim Burton.

4. Tạo Bản đồ Tư duy

Công cụ này liên quan đến việc tạo một bản vẽ hoặc sơ đồ nhóm tất cả các từ có liên quan với nhau.

Ví dụ: bạn có thể lập sơ đồ tư duy về thực phẩm với các từ “cereal, fruits, pasta, fast food, breakfast…”

Bằng cách này, việc ghi nhớ và học từ vựng mới sẽ dễ dàng hơn nhiều; nhiều hơn là nếu bạn làm điều đó một cách riêng lẻ, từng từ một.

5. Đọc. Đọc nhiều!

Cách tốt nhất để mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn là đọc càng nhiều càng tốt.

Chọn một cuốn sách bằng ngôn ngữ này mà bạn thích, bạn có thể chọn một tác giả mà bạn đã biết hoặc một thể loại mà bạn thích.

Trong khi bạn đọc và gặp những từ mà bạn không biết, hãy lấy từ điển, tìm nghĩa của nó và ghi lại vào nhật ký của bạn mà chúng tôi đã đề xuất.

Bạn sẽ không chỉ đọc nhiều mà còn học từ vựng mới theo ngữ cảnh.

6. Xem TV Series hoặc phim truyền hình

Chúng tôi không bao giờ mệt mỏi khi nói rằng học tiếng Anh có thể rất thú vị nếu bạn biết cách. Khám phá những bộ phim truyền hình hay nhất để nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn hoặc xem một bộ phim mà bạn thích.

Trong cả hai trường hợp, hãy sử dụng phụ đề tiếng Anh để xem các từ được viết. Mỗi lần bạn nghe thấy một từ mà bạn không hiểu, hãy viết nó ra giấy và sau đó tra cứu nghĩa của nó.

Đây là một phương pháp rất hữu ích để học các khái niệm mới cũng như cải thiện khả năng phát âm của bạn.

Chú ý đến cách các diễn viên phát âm từng từ. Nó sẽ là một trợ giúp và nguồn cảm hứng hoàn hảo cho việc cải thiện vốn từ vựng của bạn.

7. Nghe nhạc yêu thích của bạn

Về điểm này, bạn sẽ cải thiện khả năng nghe của mình cực kỳ tốt, cũng như tiếp thu tất cả các loại từ.

Chúng ta không thể quên thứ nhạc đệm tốt nhất mà chúng ta có thể sử dụng hàng ngày: âm nhạc.

Nghe các ca sĩ yêu thích của bạn với lời bài hát ở bên cạnh. Khi bạn tìm thấy những từ vựng chưa biết, hãy viết nó ra và tra nghĩa của nó.

Điều này cũng giống như khi xem phim hoặc loạt phim, bạn sẽ mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh và hoàn thiện khả năng phát âm của mình.

Người ta chứng minh rằng não bộ ghi nhớ các bài hát có nhịp điệu tốt dễ dàng hơn, do đó bạn sẽ thấy mình đang học được bao nhiêu.

8. Sửa lại từ vựng mà bạn đã học

Sẽ rất thuận tiện khi bạn sửa lại tất cả các từ mới mà bạn đã tìm được vào những thời điểm nhất định. Lấy nhật ký của bạn và xem lại các từ đã ghi chú để làm quen với nghĩa của chúng. Bằng cách này, chúng sẽ ăn sâu vào trí nhớ của bạn và bạn sẽ không thể quên chúng.

Công việc sửa đổi từ vựng mới này là cơ bản để mở rộng vốn từ vựng của bạn. Nếu bạn không làm điều đó, tất cả nỗ lực này sẽ chẳng là gì cả.

Với những lời khuyên này, chúng tôi hy vọng rằng nhiệm vụ này sẽ dễ dàng hơn. Hơn hết hãy kiên nhẫn và kiên trì với mục tiêu của mình.

Học tiếng Anh là có thể với thái độ đúng đắn, và Pantado muốn trở thành đối tác của bạn trong suốt quá trình này.

Tại sao học tiếng Anh với người bản ngữ lại quan trọng?

Có nhiều cách học ngoại ngữ, và một lời khuyên hữu ích là bạn nên chọn một trung tâm dạy có giáo viên nói tiếng Anh . Tham gia lớp học với người bản xứ luôn là một lựa chọn tuyệt vời khi học sinh đã có nền tảng ngữ pháp tốt trong ngôn ngữ.

Đây có phải là trường hợp của bạn? Mục đích của bạn là cải thiện và thông thạo tiếng Anh? Nếu câu trả lời là có, hãy khám phá dưới đây tại sao đáng học tiếng Anh với người bản xứ.

Mặc dù học tiếng Anh với người bản xứ không phải là cách duy nhất để giải quyết ngôn ngữ này, nhưng nó có nhiều lợi ích bổ sung mà bạn nên ghi nhớ:

Mục xem thêm:

>> Có nên học tiếng anh online không

>> Làm thế nào để xử lý một kỳ thi tiếng Anh

1. Phát âm tốt hơn và tự nhiên hơn

Đây là một trong những phần phức tạp nhất đối với người nói tiếng  Việt khi họ bắt đầu học tiếng Anh. Cách tốt nhất để cải thiện khả năng đọc chính tả và giọng Anh của một người là với người bản xứ. Vì nó là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, sẽ không ai có thể nói nó giống như họ.

Tại sao học tiếng Anh với người bản ngữ lại quan trọng?

Nói chuyện với giáo viên tiếng Anh cũng sẽ cải thiện khả năng nghe của bạn . Nó đặc biệt rất có lợi cho sinh viên ở trình độ trung cấp và cao cấp, vì những người đã nắm vững các khía cạnh cơ bản nhất của ngôn ngữ sẽ có thể thực hiện bước tiếp theo trong quá trình học tiếng Anh của họ.

Để nói một cách chính xác ngôn ngữ, các chi tiết của phát âm là rất quan trọng. Chúng tôi đảm bảo rằng với sự giúp đỡ của người bản xứ, bạn sẽ đạt được điều này.

2. Tiếp cận với tiếng Anh đích thực

Trong tay của một giáo viên nói tiếng Anh, bạn sẽ được tiếp xúc thường xuyên với tiếng Anh thực tế. Hơn nữa, bạn sẽ làm quen với tiếng lóng tiếng Anh trong các lớp học.

3. Phát hiện nhanh các lỗi ngữ pháp

Nếu bạn học tiếng Anh với người bản xứ, họ có thể dễ dàng nhận thấy các lỗi ngữ pháp. Ví dụ, việc sử dụng ´to´ thường được sử dụng không chính xác, và một giáo viên tiếng Anh sẽ nhận ra điều này ngay lập tức.

Tại sao học tiếng Anh với người bản ngữ lại quan trọng?

4. Họ có kiến ​​thức nhiều hơn về từ vựng và cách diễn đạt

Mặc dù sẽ có những trường hợp ngoại lệ, nhưng rất khó để một giáo viên không phải là người bản ngữ có cùng trình độ vocab của người bản xứ. Điều này đặc biệt đúng nếu chúng ta bao gồm ngôn ngữ thông tục, vì phần ngôn ngữ này được học trong suốt cuộc đời chứ không phải bằng cách học ngôn ngữ trong lớp học. Tôi khuyên bạn nên đọc bài đăng này về cách tăng vốn từ vựng của bạn.

5. Hiểu rõ hơn về việc sử dụng các động từ

Khi học ngôn ngữ, các động từ luôn là một thách thức . Có rất nhiều thì lời nói, cũng như một số lượng lớn các dạng bất quy tắc có thể trở nên quá tải.

Nếu bạn chọn một người bản ngữ, toàn bộ quá trình này sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều, đặc biệt là với những từ có nghĩa giống nhau nhưng bạn sử dụng tùy trường hợp.

6. Hiểu rõ hơn về bối cảnh

Bạn chọn học tiếng anh với người bản xứ là một ý tưởng tuyệt vời. Khi bạn nói chuyện với anh ấy, bạn sẽ dễ dàng hiểu và tiếp thu ý nghĩa của các cụm từ hơn.

Tại sao học tiếng Anh với người bản ngữ lại quan trọng?

7. Các lớp học thoải mái hơn và đơn giản hơn

Người bản xứ cảm thấy thoải mái với ngôn ngữ của họ và sử dụng ngôn ngữ đó theo những cách thông thường và giải trí. Bởi vì nó là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ, ngữ pháp của họ đã có sẵn. Vì vậy, các lớp học với giáo viên bản ngữ có thể vui vẻ và thoải mái hơn.

8. Truy cập vào ngôn ngữ hiện tại

Bằng cách là người bản xứ và thường xuyên tiếp xúc với ngôn ngữ này, họ sẽ nói một thứ tiếng Anh cập nhật . Việc giảng dạy không phải tiếng mẹ đẻ có thể sử dụng các cách diễn đạt tiếng Anh từ khi họ học tiếng Anh hoặc từ khi họ sống ở nước ngoài.

9. Hiểu rõ hơn về các cụm từ và cách diễn đạt trong ngôn ngữ của họ

Trong tiếng Anh, những cụm từ như “nhà thông thái” (hombre sabio) hoặc “biết tất cả” (sabelotodo) không được sử dụng cho cùng một mục đích. Với giáo viên bản ngữ, bạn sẽ hiểu sâu hơn về độ phức tạp của ngôn ngữ.

10. Sự hiểu biết toàn diện về văn hóa của đất nước

Một lợi thế khác khi bạn quyết định học tiếng Anh với người bản xứ, ngoài sự thông thạo ngôn ngữ của họ, là họ sẽ có thể dạy bạn về rất nhiều khía cạnh liên quan đến phong tục và truyền thống của đất nước. Đó là một cách làm phong phú thêm việc học của bạn, tiếp cận với những điều tò mò và sự thật thú vị.

Ví dụ, trong Khu dân cư mùa hè của chúng tôi, học sinh được kèm cặp bởi các gia sư bản ngữ để các em có được trải nghiệm ngôn ngữ và văn hóa độc đáo.

Như bạn đã thấy ở trên, học tiếng Anh với người bản xứ có rất nhiều lợi thế, nhưng đây không phải là điều quan trọng duy nhất khi học ngôn ngữ một cách chính xác.

Điều quan trọng là bạn phải nhớ rằng là người bản xứ không có nghĩa là họ là một giáo viên giỏi. Họ phải là một giáo viên chuyên nghiệp, có bằng cấp, kinh nghiệm và phong cách giảng dạy phù hợp với từng học sinh.

Việc đào tạo và các đặc điểm cá nhân của họ là rất quan trọng . Họ phải có khả năng thúc đẩy, được hiểu, tạo ra môi trường giáo dục nhưng thú vị, biết cách truyền đạt ý nghĩa, v.v. Tất cả những điều này cùng nhau là những yếu tố quyết định liệu học sinh có thích bản thân hay không, và trên hết là cải thiện trình độ tiếng Anh của họ.

Tại Pantado, chúng tôi muốn mở ra cánh cửa cho thế giới đang ngày càng trở nên toàn cầu hóa. Vì vậy, trong đội ngũ của chúng tôi có giáo viên bản ngữ để việc học tiếng Anh của bạn thực sự thành công. Đăng ký ngay khóa học tiếng Anh với người nước ngoài để vươn tới thành công trong việc nói tiếng Anh như người bản ngữ nhé.

Làm thế nào để xử lý một kỳ thi tiếng Anh chất lượng

Điểm trong kỳ thi tiếng Anh của bạn không chỉ phụ thuộc vào tất cả kiến ​​thức bạn yêu cầu. Nó cũng kiểm tra một thách thức cá nhân thực sự.

Thực tế chỉ là việc được kiểm tra cũng mang lại rất nhiều căng thẳng. Hãy làm theo 7 nguyên tắc đơn giản mà chúng tôi giải thích dưới đây, bạn sẽ đạt được kết quả như mong đợi.

 

1. Lập kế hoạch sửa đổi của bạn

Bạn không thể hy vọng rằng trí nhớ của bạn sẽ hoạt động kỳ diệu, bạn nên cho nó thời gian để tiếp nhận thông tin mới. Hãy có tổ chức, kiên trì và sắp xếp các buổi ôn tập.

 

Cách xử lý kỳ thi tiếng anh

 

>> Mời bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín

Chúng tôi khuyên bạn nên dành một vài giờ mỗi ngày trong thói quen hàng ngày của mình để làm mới mọi thứ bạn đã học.

Nếu bạn làm điều này mỗi ngày, bạn sẽ có một bước đi đúng hướng để tiến bộ trong việc học ngôn ngữ cho kỳ thi.

 

2. Tin tưởng vào khả năng của bạn

Thái độ của bạn là chìa khóa để vượt qua kỳ thi tiếng Anh. Bạn nên tin tưởng vào chính mình, và vào giáo viên của bạn. Hãy nghĩ rằng đó chỉ là một bài kiểm tra, và bạn sẽ vượt qua nó.

 

Cách xử lý kỳ thi tiếng anh

 

>> Mời bạn tham khảo: Giọng Anh và giọng Ireland - những điểm khác biệt

Việc chuẩn bị cho kỳ thi này phụ thuộc vào bạn. Do đó, sự tự tin sẽ là vũ khí bí mật để bạn đạt được mục tiêu.

 

3. Kiểm tra xem kỳ thi như thế nào

Bạn phải biết con đường mà bạn đang đi. Nó là một kỳ thi Cambridge? Trinity? Oxford Test of English? Escuela Ofting de Idioms?

Dù là loại bài kiểm tra nào, bạn cũng phải nhận thức rõ đặc điểm của nó: mô-đun của bài kiểm tra, thời gian, động lực học, kiểu đánh giá…

Bạn càng có nhiều thông tin về kỳ thi tiếng Anh mà bạn sẽ tham gia, bạn sẽ cảm thấy tốt hơn khi ngồi nó.

4. Kiểm tra bản thân

Một khi bạn biết bài kiểm tra bao gồm những gì, hãy cố gắng làm các bài kiểm tra thực hành trong các điều kiện của kỳ thi.

Bằng cách này, bạn sẽ có thể tìm ra điểm yếu của mình và khắc phục chúng cho kỳ thi thật.

Nếu bạn tự sửa lỗi, trong thời điểm của kỳ thi thật, bạn sẽ chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra vì nó sẽ quen thuộc hơn với bạn.

 

5. Quên tất cả những thói quen học tập tồi tệ

Bạn đã bao giờ cảm thấy rằng bạn đang giết chết bản thân khi sửa đổi, và bất chấp điều này, bạn vẫn không đạt được thành tích mà bạn mong muốn? Tất cả những điều này có thể khiến bạn ghét tiếng Anh, mất hứng thú học tập và cảm thấy mình vô dụng.

 

Cách xử lý kỳ thi tiếng anh

 

Đừng để trầm cảm tự khắc phục. Đừng để những suy nghĩ không đúng sự thật này khiến bạn tin rằng bạn không có khả năng làm bất cứ điều gì.

Điều bình thường nhất là điểm thấp hơn mong đợi trong một kỳ thi tiếng Anh là phản ánh cách bạn đang học.

Các vấn đề phổ biến nhất là:

  • Học giống nhau cho tất cả các kỳ thi của bạn

Đây là một sai lầm. Bạn không thể chuẩn bị giống nhau cho một bài kiểm tra Trinity như cho một bài kiểm tra Cambridge. Bạn không thể giải quyết một bài kiểm tra miệng giống như một bài kiểm tra đọc.

Nếu bạn chỉ chọn một phương pháp để nghiên cứu, bạn sẽ thiếu thông tin chi tiết. Mỗi bài kiểm tra đều có đặc điểm của nó. Và để vượt qua chúng thành công, bạn nên hiểu kiểu đánh giá được áp dụng trong kỳ thi.

  • Tiêu cực về bản thân

Một thói quen xấu rất phổ biến. Nếu bạn lấp đầy tâm trí của bạn những điều tiêu cực như “Tôi là một thằng ngốc”, “Tiếng Anh là không thể đối với tôi”, “nó không dành cho tôi”… chúng sẽ trở thành những câu thần chú ảnh hưởng đến não bộ của bạn.

Giải pháp là để ý lời nói và suy nghĩ của bạn. Thay đổi tiêu cực này thành tích cực.

Thay vì nghĩ rằng "tôi kém tiếng Anh quá", hãy lặp lại "học tiếng Anh là tốt và nó sẽ giúp tôi đi du lịch vòng quanh thế giới". Cùng với thời gian, khi bạn lắng nghe những câu thần chú này, bạn sẽ lấy lại được sự tự tin và tràn đầy sự tích cực.

  • Học tập với sự phân tâm

Nếu bạn thấy rằng bạn không thể không kiểm tra các trang web truyền thông xã hội của mình, bạn bị phân tâm khi xem TV hoặc bởi một công việc khác, thì thói quen học tập của bạn sẽ bị ảnh hưởng.

Mục tiêu chính của bạn là lên thời gian biểu ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi tiếng Anh một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Tìm một nơi yên tĩnh, đến thư viện, để một nơi ở nhà không bị phân tâm, mở nhạc thư giãn… Tìm cách học tập và tập trung.

  • Bản sửa đổi vào phút cuối

Không thể học những điều mới từ khoảnh khắc này sang khoảnh khắc khác. Học tập chân chính bao gồm học lý thuyết và áp dụng nó vào thực tế cho đến khi bạn không còn nghi ngờ gì nữa.

Đối với cách học này, thời gian là quý giá. Học buổi tối hôm trước có thể ôn tập một chút, nhưng không phải là học một buổi. Nếu bạn cố gắng nhồi nhét thông tin vào não, bạn sẽ quên nó ngay lập tức.

Giải pháp cho vấn đề này trước kỳ thi là sắp xếp nhật ký của bạn đủ trước để dành cho 20 phút ôn tập mỗi ngày.

 

6. Quên mất thần kinh

Chúng tôi biết rằng nó là phức tạp. Nhưng nếu bạn để họ tiếp quản bạn, bạn không thể đạt được mục tiêu của mình.

Tự chủ là chìa khóa để đối mặt với những tình huống căng thẳng. Có những người nhạy cảm hơn những người khác trong những môi trường này. Nhưng một sự chuẩn bị tốt trước đó sẽ cung cấp cho bạn sự an toàn và tự tin.

Vào ngày thi, hãy cho bản thân đủ thời gian để thư giãn. Nóng vội có thể gây bất lợi. Và đi với một thái độ tích cực chinh phục thế giới.

 

7. Hãy có tổ chức và chính xác với các câu trả lời của bạn

Khi bạn tham gia một kỳ thi tiếng Anh, các chi tiết sẽ luôn tạo ra sự khác biệt. Luôn cố gắng duy trì trật tự và độ chính xác trong các câu trả lời của bạn.

Điều này sẽ giúp bạn đầu óc tỉnh táo để giải quyết toàn bộ bài kiểm tra. Và giám khảo sẽ coi trọng nó hơn nhiều. Tất cả các khía cạnh của cuộc sống đều ảnh hưởng đến một kỳ thi.

Khả năng tiếng Anh của bạn ở cấp độ học thuật hoặc công việc , là một trong những kỹ năng được yêu cầu nhiều nhất hiện nay. Chuẩn bị tinh thần để đạt được mục tiêu của bạn.

Học tiếng Anh đúng cách với Pantado.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nha khoa thông dụng nhất

Tiếng Anh chuyên ngành Y khoa là một trong những chuyên ngành có lượng từ vựng tiếng Anh và mẫu câu giao tiếp khá nhiều và khó. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về các loại bệnh viện

 

 

  • Hospital: Bệnh Viện
  • Orthopedic hospital: Bệnh Viện chỉnh hình
  • Children hospital: Bệnh Viện nhi
  • Dermatology hospital: Bệnh Viện da liễu
  • Maternity hospital: Bệnh Viện phụ sản
  • Mental hospital: Bệnh Viện tâm thần
  • General hospital: Bệnh Viện đa khoa
  • Field hospital: Bệnh Viện dã chiến
  • Nursing home: Bệnh Viện dưỡng lão
  • Cottage hospital: Bệnh Viện tuyến dưới

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về các loại phòng

 

  • Cashier’s: Quầy thu tiền
  • Central sterile supply: Phòng tiệt trùng
  • Consulting room: Phòng khám
  • Isolation room: Phòng cách ly
  • Laboratory: Phòng xét nghiệm
  • Waiting room: Phòng đợi
  • Dispensary room: Phòng phát thuốc
  • Housekeeping: Phòng tạp vụ
  • Emergency room: Phòng cấp cứu
  • Mortuary: Nhà xác
  • Admission Office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân
  • Discharge Office: Phòng làm thủ tục ra viện
  • Blood bank: Ngân hàng máu
  • Canteen: Nhà ăn bệnh viện
  • On-call room: Phòng trực 
  • Outpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú
  • Medical records department: Phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án
  • Coronary care unit: Đơn vị chăm sóc mạch vành
  • Day operation unit: Đơn vị phẫu thuật trong ngày
  • Delivery: Phòng sinh nở

 

 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về y tế đầy đủ chi tiết

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về các loại chuyên khoa

 

  • Accident and Emergency Department: Khoa tại nạn và cấp cứu
  • Anesthesiology: Chuyên khoa gây mê
  • Allergy: Dị ứng học
  • Andrology: Nam khoa
  • Cardiology: Khoa tim
  • Dermatology: Chuyên khoa da liễu
  • Dietetics: Khoa dinh dưỡng
  • Diagnostic imaging department: Khoa chẩn đoán hình ảnh y học
  • Endocrinology: Khoa nội tiết
  • Gynecology: Phụ khoa
  • Gastroenterology: Khoa tiêu hoá
  • Geriatrics: Lão khoa
  • Haematology: Khoa huyết học
  • Internal medicine: Nội khoa
  • Inpatient department: Khoa bệnh nhân nội trú
  • Nephrology: Thận học
  • Neurology: khoa thần kinh
  • Oncology: ung thư học
  • Odontology: khoa nha
  • Orthopaedics: khoa chỉnh hình

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về các bác sĩ

 

  • Traumatologist: Bác sĩ chuyên khoa chấn thương
  • Obstetrician: Bác sĩ sản khoa
  • Paeditrician: Bác sĩ nhi khoa
  • Andrologist: Bác sĩ nam khoa
  • An(a)esthesiologist: Bác sĩ gây mê
  • Cardiologist: Bác sĩ tim mạch
  • Dermatologist: Bác sĩ da liễu
  • Endocrinologist: Bác sĩ nội tiết.
  • Gastroenterologist: Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
  • Gyn(a)ecologist: Bác sĩ phụ khoa
  • H(a)ematologist: Bác sĩ huyết học
  • Hepatologist: Bác sĩ chuyên khoa gan
  • Immunologist: Bác sĩ chuyên khoa miễn dịch
  • Orthopedist: Bác sĩ ngoại chỉnh hình
  • Otorhinolaryngologist/ otolaryngologist: Bác sĩ tai mũi họng
  • Doctor/ specialist Pathologist: Bác sĩ bệnh lý học
  • Psychiatrist: Bác sĩ chuyên khoa tâm thần
  • Radiologist: Bác sĩ X-quang
  • Rheumatologist: Bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp
  • Nephrologist: Bác sĩ chuyên khoa thận
  • Neurologist: Bác sĩ chuyên khoa thần kinh
  • Oncologist: Bác sĩ chuyên khoa ung thư
  • Ophthalmologist: Bác sĩ mắt

 

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về các loại bệnh

 

  • Abdominal pain: Đau bụng
  • Abscess: Nổi mụn nhọt
  • Acariasis: Bệnh ghẻ
  • Acne: Mụn trứng cá
  • Acute appendicitis: Viêm ruột thừa cấp
  • Acute bronchiolitis: Viêm tiểu phế quản cấp
  • Acute gingivitis: Cấp tính viêm nướu
  • Acute laryngitis: Viêm thanh quản cấp tính
  • Acute myocardial infarction:Nhồi máu cơ tim cấp
  • Acute myocarditis: Viêm cơ tim cấp
  • Acute nasopharyngitis (common cold): Viêm mũi họng cấp (cảm thường)
  • Broken bone: Gãy xương
  • Bronchiectasis: Giãn phế quản
  • Bronchitis: Viêm phế quản
  • Bruise: Vết thâm
  • Burn: Bị bỏng
  • Earache: Đau tai
  • Headache: Nhức đầu

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về các loại thuốc

 

  • Aspirin: Thuốc aspirin
  • Antibiotics: Kháng sinh
  • Cough mixture: Thuốc ho nước
  • Diarrhoea tablets: Thuốc tiêu chảy
  • Emergency contraception: Thuốc tránh thai khẩn cấp
  • Eye drops: Thuốc nhỏ mắt
  • Hay fever tablets: Thuốc trị sốt mùa hè
  • Indigestion tablets: Thuốc tiêu hóa
  • Laxatives: Thuốc nhuận tràng
  • Lip balm (lip salve): Sáp môi
  • Medicine: Thuốc
  • Nicotine patches: Miếng đắp ni-cô-tin
  • Painkillers: Thuốc giảm đau
  • Plasters: Miếng dán vết thương
  • Prescription: Đơn thuốc
  • Sleeping tablets: Thuốc ngủ
  • Throat lozenges: Thuốc đau họng viên
  • Travel sickness tablets: Thuốc say tàu xe
  • Vitamin pills: Thuốc
  • Vitamin Medication: Dược phẩm
  • Capsule: Thuốc con nhộng
  • Injection: Thuốc tiêm, chất tiêm
  • Ointment: Thuốc mỡ

 

Tiếng Anh chuyên ngành y khoa về dụng cụ y tế

 

  • Inhaler: Ống hít
  • Pregnancy testing kit: Dụng cụ thử thai.
  • Syringe: Ống tiêm.
  • Ambulance: Xe cấp cứu.
  • Plaster: Bó bột.
  • Thermometer: Nhiệt kế.
  • First aid kit: Hộp sơ cứu.
  • Pill: Viên thuốc.
  • Infusion bottle: Bình truyền dịch.
  • Tweezers: Cái nhíp.
  • Medical clamps: Kẹp y tế.
  • Stethoscope: Ống nghe.
  • Scalpel: Dao phẫu thuật.
  • Bandage: Băng cứu thương.

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành y khoa

 

 

Cùng tham khảo các mẫu câu giao tiếp cơ bản dưới đây 

 

  • What are your symptoms?

Bạn có triệu chứng bệnh như thế nào?

  • Breathe deeply, please!

Hít thở sâu nào.

  • Let me examine you. Roll up your sleeves, please.

Cho phép tôi được khám cho bạn. Hãy xắn tay áo lên.

  • You must be hospitalized right now.

Anh phải nhập viện ngay bây giờ.

  • I’ve been feeling sick.

Dạo gần đây tôi cảm thấy mệt.

  • I’m having difficulty breathing.

Tôi đang bị khó thở.

  • I’m in a lot of pain.

Tôi đang rất đau.

  • I’ll test your blood pressure.

Để tôi kiểm tra huyết áp giúp bạn.

  • You ‘re suffering from high blood pressure.

Bạn đang bị huyết áp cao.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về y tế đầy đủ chi tiết

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành y tế cũng là chủ đề được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây và note ngay lại để tìm hiểu cùng như ôn tập từ vựng liên quan đến chuyên ngành này nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về thuốc

 

 

  1. Aspirin: Thuốc aspirin
  2. Antibiotics: Kháng sinh
  3. Cough mixture: Thuốc ho nước
  4. Diarrhoea tablets: Thuốc tiêu chảy
  5. Emergency contraception: Thuốc tránh thai khẩn cấp
  6. Eye drops: Thuốc nhỏ mắt
  7. Hay fever tablets: Thuốc trị sốt mùa hè
  8. Indigestion tablets: Thuốc tiêu hóa
  9. Laxatives: Thuốc nhuận tràng
  10. Lip balm (lip salve): Sáp môi
  11. Medicine: Thuốc
  12. Nicotine patches: Miếng đắp ni-cô-tin
  13. Painkillers: Thuốc giảm đau
  14. Plasters: Miếng dán vết thương
  15. Prescription: Đơn thuốc
  16. Sleeping tablets: Thuốc ngủ
  17. Throat lozenges: Thuốc đau họng viên
  18. Travel sickness tablets: Thuốc say tàu xe
  19. Vitamin pills: Thuốc vitamin
  20. Medication: Dược phẩm
  21. Capsule: Thuốc con nhộng
  22. Injection: Thuốc tiêm, chất tiêm
  23. Ointment: Thuốc mỡ
  24. Paste: Thuốc bôi
  25. Pessary: Thuốc đặt âm đạo
  26. Powder: Thuốc bột
  27. Solution: Thuốc nước
  28. Spray: Thuốc xịt
  29. Suppository: Thuốc đạn
  30. Syrup: Thuốc bổ dạng siro
  31. Tablet: Thuốc viên
  32. Painkiller, pain reliever: Thuốc giảm đau.

 

Từ vựng về các dụng cụ y tế tiếng Anh

 

 

  1. Inhaler: Ống hít
  2. Pregnancy testing kit: Dụng cụ thử thai.
  3. Syringe: Ống tiêm.
  4. Ambulance: Xe cấp cứu.
  5. Plaster: Bó bột.
  6. Thermometer: Nhiệt kế.
  7. First aid kit: Hộp sơ cứu.
  8. Pill: Viên thuốc.
  9. Infusion bottle: Bình truyền dịch.
  10. Tweezers: Cái nhíp.
  11. Medical clamps: Kẹp y tế.
  12. Stethoscope: Ống nghe.
  13. Scalpel: Dao phẫu thuật.
  14. Bandage: Băng cứu thương.

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điều dưỡng thông dụng nhất

 

Một số từ vựng chuyên ngành khác

 

 

  1. Coroner: Nhân viên pháp y
  2. Allergy: Dị ứng
  3. Arthritis: Viêm khớp
  4. Dementia: Chứng mất trí
  5. Diabetes: Bệnh tiểu đường
  6. Diarrhoea: Bệnh tiêu chảy
  7. Lab (laboratory): Phòng xét nghiệm
  8. Lab results (noun): Kết quả xét nghiệm
  9. Life support (noun): Máy hỗ trợ thở.
  10. Operating theatre: Phòng mổ
  11. Operation (noun): Ca phẫu thuật.
  12. Waiting room: Phòng chờ
  13. Ward: Phòng bệnh
  14. Routine check-up: Khám hàng định kỳ
  15. Contraception: Biện pháp tránh thai

 

Cụm từ vựng tiếng Anh chuyên ngành y tế

 

  1. I’d like to see a doctor: Tôi cần đi khám bác sĩ
  2. Is it urgent?: Có nguy cấp không
  3. I’d like to make an appointment to see Dr. : Tôi lịch hẹn khám với bác sĩ
  4. I’ve got a temperature: Tôi bị sốt
  5. I’ve got a sore throat: Tôi bị viêm họng
  6. My joints are aching: Các khớp của tôi đang rất đau
  7. I’m in a lot of pain: Tôi đang rất đau
  8. I’ve been having difficulty sleeping: Gần đây tôi bị mất ngủ
  9. I feel dizzy and I’ve got no appetite: Tôi chóng mặt và chán ăn
  10. Breathe deeply, please: Hãy thở đều
  11. You need to have a blood test: Bạn cần phải thử máu
  12. Does it hurt when I press here?: Tôi ấn vào đây có đau không?
  13. I think I might be pregnant: Tôi nghĩ mình mang thai
  14. I sprained my ankle when I tell: Tôi ngã trật mắt cá chân

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điều dưỡng thông dụng nhất

Cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điều dưỡng qua bài viết dưới đây nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điều dưỡng hay gặp nhất

 

 

  • Patient, sick (man, woman): Bệnh nhân
  • Pathology: Bệnh lý
  • Bandage: Băng
  • Epidemic, plague: Bệnh dịch
  • Trachoma: Bệnh đau mắt hột
  • To feel the pulse: Bắt mạch
  • Appendicitis: Bệnh đau ruột thừa
  • Arthritis: Bệnh xưng khớp xương
  • Enteritis: Bệnh viêm ruột
  • Tetanus: Bệnh uốn ván
  • Carditis: Bệnh viêm tim
  • Asthma: Bệnh hen (suyễn)
  • Arthralgia: Bệnh đau khớp (xương)
  • Disease, sickness, illness: Bệnh
  • Skin disease: Bệnh ngoài da
  • AIDS: Bệnh Sida
  • Sore eyes (conjunctivitis): Bệnh đau mắt (viêm kết mạc)
  • Cataract: Bệnh đục nhân mắt
  • Leprosy: Bệnh cùi (hủi, phong)
  • Chancre: Bệnh hạ cam, săng
  • Poliomyelitis: Bệnh bại liệt trẻ em
  • Pneumonia: Bệnh viêm phổi
  • Psychiatry: Bệnh học tâm thần
  • Hospital: Bệnh viện
  • Influenza, flu: Bệnh cúm
  • Diabetes: Bệnh đái đường
  • Diphteria: Bệnh bạch hầu
  • Hear-disease: Bệnh đau tim
  • Hepatitis: Bệnh đau gan
  • Small box: Bệnh đậu mùa
  • Epilepsy: Bệnh động kinh
  • Cough, whooping cough: Bệnh ho, ho gà
  • Dysntery: Bệnh kiết lỵ
  • Blennorrhagia: Bệnh lậu
  • Paralysis (hemiplegia): Bệnh liệt (nửa người)
  • Tuberculosis (phthisis): Bệnh lao (phổi)
  • Chronic disease: Bệnh liệt (nửa người)
  • Beriberi: Bệnh phù thũng
  • Venereal disease: Bệnh hoa liễu
  • Malaria, paludism: Bệnh sốt rét
  • Measles: Bệnh sởi
  • Constipation: Bệnh táo
  • Rheumatism: Bệnh thấp
  • Infarct (cardiac infarctus): Bệnh nhồi máu (cơ tim)
  • Scarlet fever: Bệnh scaclatin(tinh hồng nhiệt)
  • Chicken-pox: Bệnh thuỷ đậu
  • Syphilis: Bệnh tim
  • Hemorrhoid: Bệnh trĩ
  • Anaemia: Bệnh thiếu máu
  • Scrofula: Bệnh tràng nhạc
  • Mental disease: Bệnh tâm thần
  • Typhoid (fever): Bệnh thương hàn
  • Meningitis: Bệnh màng não
  • Bronchitis: Bệnh viêm phế quản
  • Encephalitis: Bệnh viêm não
  • Dengue fever: Bệnh sốt xuất huyết
  • Cancer: Bệnh ung thư
  • Midwife: Bà đỡ
  • A feeling of nausea: Buồn nôn
  • First-aid: Cấp cứu
  • To have a cold, to catch cold: Cảm
  • To diagnose, diagnosis: Chẩn đoán
  • Giddy: Chóng mặt
  • Acute pain: Đau buốt, chói
  • Toothache: Đau răng
  • To have pain in the hand: Đau tay
  • Allergy: Dị ứng
  • X-ray: Chiếu điện
  • Sore throat: Đau họng
  • Heart complaint: Đau tim
  • Ear ache: Đau tai
  • Acute disease: Cấp tính (bệnh)
  • Dull ache: Đau âm ỉ
  • Therapeutics: Điều trị học
  • Cirrhosis: Xơ gan
  • Prescription: Đơn thuốc
  • Blood pressure: Huyết áp
  • Tumuor: Khối u
  • Insomnia: Mất ngủ
  • Poisoning: Ngộ độc
  • Paediatrics: Nhi khoa
  • Hepatitis: Viêm gan
  • Surgery: Ngoại khoa (phẫu thuật)
  • To take out (extract) a toot: Nhổ răng
  • Ascarid: Giun đũa
  • Ulcer: Loét, ung nhọt
  • To faint, to loose consciousness: Ngất
  • To treat, treatment: Điều trị
  • To examine: Khám bệnh
  • Dermatology: Khoa da liễu
  • Plasters: Miếng dán vết thương
  • Prescription: Đơn thuốc
  • Sleeping tablets: Thuốc ngủ
  • Throat lozenges: Thuốc đau họng viên
  • Travel sickness tablets: Thuốc say tàu xe
  • Vitamin pills: Thuốc vitamin
  • Medication: Dược phẩm
  • Capsule: Thuốc con nhộng
  • Injection: Thuốc tiêm, chất tiêm

 >>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công an thông dụng nhất

 

Giao tiếp tiếng Anh tại quầy lễ tân bệnh viện

 

 

  • Please take a seat: xin mời ngồi
  • Do you have any doctors who speak English? ở đây có bác sĩ nào nói tiếng Anh không?
  • Do you have private medical insurance?: anh/chị có bảo hiểm y tế cá nhân chứ?
  • I want to see a doctor or nurse: tôi muốn gặp bác sĩ hoặc y tá
  • Do you have an appointment in today?: anh/chị có lịch hẹn trước trong ngày hôm nay không?
  • The doctor’s ready to see you now: bác sĩ có thể khám cho anh/chị bây giờ
  • Are you urgent?: bạn có đang khẩn cấp lắm không?
  • I’d like to make an appointment to see Dr …: tôi muốn hẹn gặp bác sĩ …

 

Tiếng Anh giao tiếp khi bàn về các triệu chứng

 

  • How can I help you?: tôi có thể giúp gì được anh/chị không?
  • What’s the problem? anh/chị có vấn đề gì?
  • What are your symptoms? triệu chứng của anh/chị là gì?
  • I’ve got a … tôi bị …
  • I’ve been feeling sick: gần đây tôi cảm thấy mệt mỏi
  • I’ve been having headaches: gần đây tôi bị đau đầu
  • I’ve got diarrhoea: tôi bị tiêu chảy
  • I’m constipated: tôi bị táo bón
  • I’m in a lot of pain: tôi đau lắm
  • I’ve got a pain in my …tôi bị đau ở …

 

Tiếng Anh giao tiếp khi khám bệnh

 

  • Can I have a look?: Tôi có thể khám và xem cho anh/chị được chứ?
  • Where does it hurt?: anh/chị bị đau ở chỗ nào?
  • Does it hurt when I press here?: anh/chị có thấy đau khi tôi ấn vào đây không?
  • I’m going to take your …tôi sẽ đo … của anh/chị

 

Tiếng Anh giao tiếp khi đưa ra phương pháp điều trị và lời khuyên


 

 

  • You’re going to need a few stiches: anh/chị cần vài mũi khâu
  • I’m going to give you an injection: tôi sẽ tiêm cho anh/chị
  • We need to take a …chúng tôi cần lấy…
  • You need to have a blood test: anh/chị cần thử máu
  • I’m going to prescribe you some antibiotics: tôi sẽ kê đơn cho anh/chị ít thuốc kháng sinh
  • Take two of these pills three times a day: uống ngày ba lần, mỗi lần hai viên
  • Take this prescription to the chemist: hãy mang đơn thuốc này ra hàng thuốc
  • You should stop smoking: anh/chị nên bỏ thuốc
  • You should cut down on your drinking: anh/chị nên giảm bia rượu
  • You need to try and lose some weight: anh/chị nên cố gắng giảm thêm vài cân nữa

>>> Mời tham khảo: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến