Tin Mới

Một số tính từ có giới từ đi kèm thông dụng trong tiếng Anh

Khi làm bài tập tiếng Anh hay sử dụng tiếng Anh các bạn có bao giờ gặp khó khăn khi không biết tính từ nào có giới từ nào đi kèm không? Những câu hỏi kiểu như Bored đi với giới từ gì? Đừng lo lắng hay lưu bài viết này lại nhé! Trung tâm Anh ngữ Pantado gửi đến quý bạn đọc tổng hợp một số tính từ có giới từ đi kèm thông dụng trong tiếng Anh.

>> Có thể bạn quan tâm: Excited đi với giời từ gì

 

 

 

  1. absent from: vắng mặt ở
  2. accustomed to: quen với
  3. acquainted with: quen với
  4. afraid of: lo sợ, e ngại vì
  5. angry at: tức giận với
  6. anxious about: lo lắng về (cái gì)
  7. anxious for: lo ngại cho (ai)
  8. aware of: ý thức về, có hiểu biết về
  9. bad at: tệ về
  10. bored with: chán nản với
  11. busy at: bận rộn
  12. capable of: có năng lực về
  13. confident of: tự tin về
  14. confused at: lúng túng về
  15. convenient for: tiện lợi cho

 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất?

  1. different from: khác với
  2. disappointed in: thất vọng về (cái gì)
  3. disappointed with: thất vọng với (ai)
  4. excited with: hồi hộp vì
  5. familiar to: quen thuộc với
  6. famous for: nổi tiếng về
  7. fond of: thích
  8. free of: miễn (phí)
  9. full of: đầy
  10. glad at: vui mừng vì
  11. good at: giỏi về
  12. important to: quan trọng đối với ai
  13. interested in: quan tâm đến
  14. mad with: bị điên lên vì
  15. made of: được làm bằng
  16. married to: cưới (ai)
  17. necessary to: cần thiết đối với (ai)
  18. necessary for: cần thiết đối với (cái gì)
  19. new to: mới mẻ đối với (ai), chưa quen với cái gì
  20. opposite to: đối diện với
  21. pleased with: hài lòng với
  22. polite to: lịch sự đối với (ai)
  23. present at: có mặt ở
  24. responsible for: chịu trách nhiệm về (cái gì)
  25. responsible to: chịu trách nhiệm đối với (ai)
  26. rude to: thô lỗ với (ai)
  27. strange to: xa lạ (với ai)
  28. surprised at: ngạc nhiên về
  29. sympathetic with: thông cảm với
  30. thankful to somebody for something: cám ơn ai về cái gì
  31. tired from: mệt mỏi vì
  32. tired of: chán nản với
  33. wasteful of: lãng phí
  34. worried about: lo lắng về (cái gì)
  35. worried for: lo lắng cho (ai)

Còn rất nhiều tính từ có giới từ đi kèm. Trên đây là những từ thông dụng nhất lưu lại và ghi nhớ để học tập tốt hơn nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Go back, Come back và Return trong tiếng Anh

 

Phân biệt Go back, Come back và Return trong tiếng Anh

Ba từ Go back, Come backReturn đều có nghĩa là “trở về”. Nhưng trong mỗi ngữ cảnh khác nhau sẽ sử dụng những từ khác nhau. Cùng tìm hiểu và phân biệt ba từ này nhé!

Go back

Go back là trở về một địa điểm, một nơi mà bạn gần đây hoặc ban đầu đến từ đó hoặc nơi mà bạn đã từng ở trước đây.

“Go back” thường được dùng từ góc nhìn của người đang trở về.

Ví dụ:

Do you ever want to go back to China?

>>> Mời xem thêm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Come back

Bạn có từng muốn quay về đâu đó hay không?

Come back có nghĩa là trở về.

“Come back” thường được sử dụng từ góc nhìn về người hoặc địa điểm mà ai đó trở về

Ví dụ:

Come back and visit again soon!

Trở về và hẹn sớm ghé thăm lại!

Nhìn chung, chúng ta có thể hiểu “come back” là trở về hoặc trở về nơi mình đến. “Go back” là quay lại nơi mình rời đi hoặc bỏ đi.

Return

Return có nghĩa là trở về từ một địa điểm này tới một địa điểm khác.

Ví dụ:

I waited a long time for him to return.

Tôi đã đợi anh ấy trở về trong một khoảng thời gian dài.

“Return” thường trang trọng hơn “go back” và “come back”, và được sử dụng thường xuyên hơn trong văn viết hoặc lời nói trang trọng.

Bài tập: Điền vào ô trống dạng đúng của go back/come back/return.

  1. _______ soon!
  2. She doesn’t want to_______to her husband.
  3. You_______very late last night.
  4. When _______she_______home from the trip?
  5. She_______to Australia tomorrow after six months in Europe.
  6. Of course we want to_______some day—it’s our country, our real home.

Đáp án:

  1. Come back
  2. go back
  3. came back
  4. did…return
  5.  is returning
  6.  go back

>>> Có thể bạn quan tâm: Lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu hiệu quả nhất

 

4 cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

Khi bạn làm việc gì sai hoặc mắc phải những sai lầm không mong muốn, thông thường trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường dùng câu quen thuộc 'I’m sorry'. 

Tuy nhiên, khi xin lỗi một ai đó chỉ với câu cụt lủn như vậy sẽ mang đến rất khô khan, và cảm giác nó không thể hiện được sự hối lỗi chân thành. Trong bài viết này Pantado xin đưa ra 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry để lý giải lời xin lỗi với nhiều tình huống khác nhau.

>> Xem thêm: Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

1. I’m sorry for + noun (danh từ): Tôi xin lỗi vì điều gì

Ví dụ:

I’m sorry for the inconvenience.

Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này

I’m sorry for the trouble. 

Tôi xin lỗi vì rắc rối đó.

2. I’m sorry for + gerund (V_ing): Tôi xin lỗi vì đã làm làm gì đó

Ví dụ:

I’m Sorry for keeping you waiting. 

Tôi Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi.

I’m sorry for shouting at you yesterday.

Tôi xin lỗi về việc đã hét vào mặt anh hôm qua.

I’m sorry for forgetting my homework. 

Em xin lỗi vì quên bài tập ở nhà

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

3. I’m sorry + to verb: Tôi rất tiếc khi làm điều gì đó (bày tỏ sự chia sẻ)

Ví dụ:

I’m Sorry to your loss.

Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/bạn (khi có người thân qua đời

I'm sorry to hear about your sick mother.

Tôi xin lỗi vì đã nghe về người mẹ bệnh tật của bạn.

I'm sorry to make you feel so sad.

Tôi xin lỗi vì làm cho bạn cảm thấy buồn như vậy.

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

4. I’m sorry + clause: Tôi xin lỗi vì ai đó đã làm điều gì

Ví dụ:

I'm sorry I lost your umbrella

Tôi xin lỗi vì đã làm mất chiếc ô của bạn

I’m sorry I missed the party. 

Tôi xin lỗi vì mình đã để lỡ bữa tiệc

I'm sorry if that took up your time.

Tôi xin lỗi nếu điều đó làm mất thời gian của bạn

>> 

Một số câu ví dụ xin lỗi trong tiếng Anh

I'm sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected.

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như thế.

I'm sorry for being late. It won't happen again. 

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu.

I'm sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought.

Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với khách hàng. Nó lâu hơn tôi nghĩ.

I'm sorry for being late. Have you ordered the food? 

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa?

I'm sorry I'm late. I should have gotten up early to avoid traffic jams.

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường.

Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad.

Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông hôm nay thật tệ!

How careless of me! I'm so sorry. 

Tôi thật cẩu thả! Tôi thật sự xin lỗi.

I'm so sorry! I didn't do it intentionally.

Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý.

I'm sorry if I hurt you! But I want you to know that you are the only person that I love

Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu.

I'm so sorry! It won't happen again!

Con xin lỗi. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu.

I'm sorry for being lazy. I will do all my homework tonight!

Con xin lỗi vì đã lười học. Con sẽ làm hết bài tập về nhà trong tối nay.

I’m sorry for staying up late. I had so much homework to do.

Con xin lỗi vì đã thức khuya. Con có nhiều bài tập quá!

Lịch sự và biết xin lỗi đúng lúc chính là một phần quan trọng trong mọi nền mọi văn. Trong cuộc sống, không ai là hoàn hảo, không ai là không mắc sai lầm. Hi vọng qua 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry này sẽ giúp các bạn bổ sung nhiều cách nói xin lỗi theo từng hoàn cảnh.

Nếu bạn đang băn khoăn tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ. Hãy liên hệ ngay cho Pantado.edu.vn để tìm hiểu về các khóa học nhé.

>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Xuất nhập khẩu (Logistics) là một ngành rất quan trọng và cũng khá là vất vả, bởi ngành này luôn có sự thay đổi, tự cải tiến thì mới đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, cũng như nắm bắt được với xu hướng công nghệ của thời đại. Do đó, những người làm trong ngành này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà tiếng Anh chuyên ngành cũng phải vững chắc. 

Trong bài viết này Pantado xin liệt kê một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu thông dụng. Mời bạn tham khảo.

>> Xem thêm: Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics

  • Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
  • Air freight: Cước hàng không
  • Actual wages: Tiền lương thực tế
  • Bill of lading: Vận đơn
  • Brokerage: Hoạt động môi giới
  • Bonded warehouse: Kho ngoại quan
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Customs declaration form: Tờ khai hải quan
  • Convertible debenture(n): Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành dola
  • Contractual wages(n): Tiền lương khoán
  • C&F(cost&freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
  • CIF(cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
  • Cargo: Hàng hóa, lô hàng, hàng chuyên chở (vận chuyển bằng máy bay)
  • Container: Thùng đựng hàng
  • Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
  • Debit advice(n): Giấy báo nợ
  • Declare(n): Khai báo hàng( để đóng thuế)
  • Debit(n): Món nợ, bên nợ
  • Demand loan(n): Khoản cho vay không kỳ hạn
  • Debenture holder(n): Người giữ trái khoán
  • Delivery(n): Sự vận chuyển hàng
  • Export(n/v): Xuất khẩu
  • Entrusted export/import(n): Xuất khẩu ủy thác( dịch vụ)
  • Export/import process(n): Quy trình xuất nhập khẩu
  • Export/import procedures(n): Thủ tục xuất nhập khẩu
  • Export/import policy(n): Chính sách xuất/nhập khẩu
  • Export/import license(n): Giấy phép xuất/nhập khẩu
  • FAS: Giao hàng dọc mạn tàu
  • FOB: Giao hàng lên tàu 
  • Freight(n): Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
  • Fiduciary loan(n): Khoản cho vay không đảm bảo
  • Freight to collect(n): Cước phí trả sau
  • Freight prepaid(n): Cước phí trả trước
  • Freight payable at(n): Cước phí thanh toán tại
  • Freight as arranged(n): Cước phí theo thỏa thuận
  • FLC – Full container load(n): Hàng nguyên container
  • FTL: Full truck load(n): Hàng giao nguyên xe tải
  • Full set of original(n): Bộ đầy đủ vận đơn gốc
  • Fixed interest-bearing debenture: Trái khoán chịu tiền lãi cố định
  • Import(n/v): Nhập khẩu
  • Irrevocable(adj): Không thể hủy ngang, không thể hủy bỏ
  • Invoice(n): Hóa đơn
  • Insurance premium(n): Phí bảo hiểm
  • Inland waterway(n): Vận chuyển bằng đường thủy nội địa
  • Inland haulage charge(n): Phí vận chuyển nội địa
  • Logistics coordinator(n): Nhân viên điều vận 
  • Loan at call(n): Hàng lẻ
  • Lift On-Lift Off charges(n): Phí nâng vận
  • Long loan(n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn
  • LCL – Less than container load(n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
  • Merchandize(n): hàng hóa mua và bán
  • Mortgage(n): Cầm cố
  • Multimodal transportation(n): Vận tải đa phương thức
  • Outbound(n): Hàng xuất
  • On-spot export/import: Xuất nhập khẩu tại chỗ
  • Packing list(n): Phiếu đóng gói hàng
  • Payment(n): Thanh toán
  • Processing(n): Hoạt động gia công
  • Premium as agreed(n): Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
  • Place of receipt(n): Địa điểm nhận hàng để chở
  • Place of delivery(n): Nơi giao hàng cuối
  • Port of transit(n): Cảng truyền tải
  • Port of discharge(n): Cảng dỡ hàng
  • Port of loading(n): Cảng đóng hàng
  • Partial shipment(n): Giao hàng từng phần
  • Quota(n): Hạn ngạch
  • Quay(n): Bến cảng
  • Shipment(n): Sự gửi hàng
  • Shipper(n): Người giao hàng
  • Temporary export/re-import: Tạm nhập-tái xuất
  • Temporary import/re-export: Tạm xuất-tái nhập
  • Tax(n): Thuế
  • Tonnage(n): Tiền cước, tiền chở hàng, trọng tải, lượng choán nước

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Ví dụ:

With the bill of lading, the carrier acknowledges that it has received the goods that are to be transported.

Với vận đơn, người vận chuyển đã thừa nhận rằng hàng hóa đã được nhận để vận chuyển.

You should take advice from a shipping agent before you export your product

Bạn nên tham khảo lời khuyên từ bên đại lý vận chuyển trước khi bạn xuất khẩu sản phẩm của bạn.

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành

Ngoài việc bạn học các từ vựng chuyên ngành thì bạn cũng cần phải học thêm một số mẫu câu giao tiếp phổ biến. Bạn có thể kết hợp các từ vừng với các mẫu câu giao tiếp này để hoàn thành công việc, hoặc trong cuộc trò chuyện nào đó.

  • What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
  • Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…
  • Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.
  • We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.
  • May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.
  • Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.
  • Could you send me the brochure and sample for advanced reference?: Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.
  • What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
  • We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.

Trên đây chỉ là một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu, trên thực tế thì tiếng Anh chuyên ngành có vô vàn từ vựng. Với bài viết chúng tôi hi vọng có thể giúp mọi người nắm được một số từ vừng về ngành Logistics. Chúc các bạn có quãng thời gian học vui vẻ!

>> Xem thêm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Bạn có gặp khó khăn khi nói tiếng Anh? Đôi khi phần khó nhất chỉ đơn giản là bắt đầu một cuộc trò chuyện hay kết thúc cuộc trò chuyện đó. Học những cách diễn đạt này để bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh trong mọi tình huống - trang trọng hay không chính thức, tại nơi làm việc, trường học hoặc các ngữ cảnh khác!

1. Bắt đầu một cuộc trò truyện trong tiếng anh

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Bắt đầu cuộc trò chuyện với một người bạn

Với bạn bè, bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt tiếng Anh thân mật như sau:

  • What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
  • How’s it going? (Thế nào rồi?)

Câu trả lời chính xác cho "What’s up?" Not much." Sau đó, bạn có thể thêm một chi tiết về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của bạn vào lúc này. Nếu ai đó nói "How’s it going?" bạn có thể trả lời "Good" hoặc "Not so good" và sau đó nói lý do.

Bắt đầu cuộc trò chuyện với đồng nghiệp

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Trong văn phòng, bạn sử dụng tiếng Anh trang trọng hơn một chút, chẳng hạn như các cách diễn đạt phổ biến sau:

    • Hi, John. How are you doing? Chào John. Bạn dạo này thế nào?
    • How’s your day going? Ngày hôm nay của bạn thế nào?
  • We’re sure having a busy/slow day today. Chúng tôi chắc chắn hôm nay có một ngày bận rộn / chậm chạp.
  • Have you heard the news about ________? Bạn đã nghe tin tức về ________ chưa?
  • (on Friday): Have you got any plans for the weekend? (vào thứ Sáu): Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?
  • (on Monday): How was your weekend? (vào thứ Hai): Cuối tuần của bạn thế nào?

Bạn có thể nói về các dự án đang thực hiện hoặc về những sở thích mà bạn có khi làm việc bên ngoài. Thời sự trong nước và quốc tế cũng là một chủ đề hay của cuộc trò chuyện.

>> Mời tham khảo: Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

Bắt đầu cuộc trò chuyện với người bạn đã lâu không gặp

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số cách diễn đạt phổ biến để bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn thấy sau một thời gian dài xa cách:

  • Hi Paula! How have you been? Chào Paula! Làm thế nào bạn có được?
    • Long time no see! Lâu rồi không gặp!
  • So, what have you been up to lately? Vì vậy, bạn đã làm gì gần đây?
  • How’s your family? Gia đình bạn thế nào?
  • Are you still working at ABC Company? Bạn vẫn đang làm việc tại Công ty ABC?

Trong trường hợp này, bạn có thể hỏi về tin tức trong công việc, học tập, gia đình và sở thích của bạn mình. Người bạn đó có thể cũng sẽ hỏi bạn về những phát triển gần đây trong cuộc sống của chính bạn.

Bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn vừa được giới thiệu

  • Nice to meet you! Hân hạnh được biết bạn!
  • How do you two know each other? Làm thế nào để hai bạn biết nhau?
  • So, what do you do for a living? (= what is your job?) Vì vậy, bạn làm gì để kiếm sống? (= công việc của bạn là gì?)
  • What are you studying? Bạn đang học gì vậy?
    • How long have you been (a journalist / doing yoga / interested in music)? Bạn đã (một nhà báo / tập yoga / quan tâm đến âm nhạc) được bao lâu?
  • How did you get into it? Làm thế nào bạn nhận được vào nó?

 

KẾT THÚC MỘT CUỘC TRÒ CHUYỆN TRONG TIẾNG ANH

2 Chìa khóa để kết thúc cuộc trò chuyện bằng Tiếng Anh

  1. SMILE! (nụ cười!) Hãy tỏ ra thân thiện khi kết thúc cuộc trò chuyện để người kia biết rằng bạn rất thích cuộc trò chuyện - và không nghĩ rằng bạn đang kết thúc cuộc trò chuyện vì cảm thấy khó chịu.
  2. Đưa ra nhận xét tích cực , sau đó nói rằng bạn cần phải đi, hoặc đưa ra lý do để kết thúc cuộc trò chuyện.

Kết thúc một cuộc trò chuyện không chính thức

Ví dụ: 

“Hey, it was nice talking to you, but I’ve gotta run.” Này, rất vui được nói chuyện với bạn, nhưng tôi phải đi rồi.

“OK, no problem. Have a good one!” OK, không vấn đề gì. Chúc bạn vui vẻ!

“You too – bye!”  Bạn cũng vậy - tạm biệt!

 

Kết thúc một cuộc trò chuyện chính thức hơn (Tại nơi làm việc)

Ví dụ:

“Okay, so I’ll call the distributors while you prepare the contract, and we’ll touch base next week.” Được rồi, vì vậy tôi sẽ gọi cho các nhà phân phối trong khi bạn chuẩn bị hợp đồng và chúng tôi sẽ liên hệ với cơ sở vào tuần tới

“Sounds like a plan!” Nghe có vẻ như một kế hoạch!

“Great! Have a good afternoon.” Tuyệt vời! Chúc một buổi chiều tốt lành

“Thanks, you too. Bye.” Cảm ơn, bạn cũng vậy. Tạm biệt

“Bye.” Tạm biệt.

Bạn có thể kết thúc cuộc trò chuyện tại nơi làm việc bằng cách đưa ra bản tóm tắt cuộc trò chuyện hoặc các hành động tiếp theo cần thực hiện. Điều này cho người kia tín hiệu rằng bạn muốn kết thúc cuộc trò chuyện.

Những cách khác nhau để nói "Tạm Biệt" bằng tiếng Anh

  • Bye / Bye-bye
  • See you soon! Hẹn sớm gặp lại!
  • See you later Hẹn gặp lại
  • Take care  Bảo trọng
  • Have a good one!  Chúc bạn có một ngày vui!
  • Have a nice day! Chúc một ngày tốt lành!
  • Keep in touch.: Giữ liên lạc nhé.
  • Well, it’s been nice talking with you.: Oh, Thật là vui khi được nói chuyện với bạn.
  • Hope to see you again soon.: Hi vọng là sớm gặp lại bạn.
  • Well, talk you later.: Nói chuyện sau nhé.
  • It’s been great seeing you again.: Thật tuyệt gặp lại bạn.

Việc bắt đầu hay kết thúc một cuộc trò chuyện sẽ phụ thuộc vào từng hoàn cảnh của mỗi người. Chỉ cần ban thoải mái và dùng các từ lịch sự để phù hợp với ngữ cảnh đó là được. 

>> Xem thêm: Học tiếng anh trực tuyến 1 thầy kèm 1 trò hiệu quả


THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

Việc học các câu thành ngữ trong tiếng Anh chắc chắn sẽ là một mảng kiến thức quan trọng nếu như bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Trong bài viết này, Pantado xin giới thiệu tới các bạn về những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng hay trong cuộc sống của người bản ngữ.

>> Xem thêm: 10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

1. Crunch Time (giai đoạn nước rút)

Crunch Time là gì? Đó chính là khoảng thời gian mà ngay trước khi một sự kiện, công việc, dự án,.,gì đó phải được hoàn thành và mọi người phải làm việc thật thận trọng và chăm chỉ.

Ví dụ:

May is crunch time for many students. It’s when they have their final exams.

Tháng 5 là thời gian gấp rút đối với nhiều học sinh. Đó là khi họ có bài kiểm tra cuối cùng.

>> Mời quan tâm: Tiếng anh online cho bé

2. Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)

Ví dụ: 

Being the best student in the class is easier said than done. 

Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

3. Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)

Ví dụ: 

Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. 

Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.

>> Tham khảo: Học tiếng anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài

4. A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)

Ví dụ: 

John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. 

John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

5. Let you freak flag fly (Thể hiện nét độc đáo của bạn)

Có nghĩa là để cho người khác thấy sự độc đáo của bạn

Ví dụ: 

My colleagues were surprised at the birthday party - I let my freak flag fly and showed them a break dance routine. 

Đồng nghiệp của tôi đã rất ngạc nhiên tại bữa tiệc sinh nhật – tôi đã thể hiện bản thân và biểu diễn cho họ xem một tiết mục break dance.

6. Get out of hand (Ra khỏi tầm tay, ra khỏi tầm kiểm soát)

Câu này có nghĩa là khi bạn mất đi quyền kiểm soát về vấn đề gì đó, thì câu nói này sẽ thể hiện cho cảm xúc của bạn lúc đó mọi việc đã ra khỏi tầm tay của bạn.

Ví dụ:

In my first year at college, my drinking got a bit out of hand.

Năm đầu đại học, vấn đề uống rượu của tôi hơi ngoài kiểm soát.

7. Get your head around it (Để hiểu về một điều gì đó)

Cụm từ này có thể hiểu nó thể hiện một điều gì đó rất khó hoặc mơ hồ, thường mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ:

I just can't get my head around these tax forms.

Tôi chỉ không thể hiểu được những biểu mẫu thuế này.

8. Dig in your heels/ Stick to your guns (Không thỏa hiệp)

Hai cụm từ này có thể hiểu đó là việc bạn không thỏa hiệp, giữ vững lập trường, quan điểm mình - từ chối thỏa hiệp hoặc không thay đổi suy nghĩ của bạn.

Ví dụ:

Despite harsh criticism, she's sticking to her guns on this issue.

Bất chấp những lời chỉ trích gay gắt, cô ấy vẫn kiên quyết ủng hộ vấn đề này.

9. Pound the pavement (đi khắp nơi tìm việc)

Ví dụ:

He was fired last year and he's been pounding the pavement ever since. 

Anh ấy đã bị sa thải vào năm ngoái và anh ấy đã đi khắp nơi để tìm việc kể từ đó.

10. Pull a rabbit out of a hat

Câu này có nghĩa là việc mà ai đó làm được một điều mà không thể ngờ, bất ngờ làm được một việc không thể tin được.

Ví dụ: 

I thought we were going bankrupt, but my partner pulled a rabbit out of his hat and we landed a major contract. 

Tôi từng nghĩ rằng chúng tôi sẽ phá sản, nhưng người cộng sự của tôi đã bất ngờ làm một việc dường như là không thể và chúng tôi đã giành được một hợp đồng lớn.

11. Leave no stone unturned

Câu này có nghĩa là tìm mọi cách, mọi thủ đoạn để làm một điều gì đó mà bạn muốn đạt được.

Ví dụ:

The police leave no stone unturned to find the missing child.

Cảnh sát sẽ tìm mọi cách để tìm kiếm đứa trẻ mất tích.

12. Get it out of your system

Nghĩa là bạn sẽ thực hiện việc mà bạn muốm làm từ lâu, và không muốn trì hoãn thêm thời gian nào nữa.

Ví dụ:

I wasn’t sure how she was going to react, but I had to get it out of my system, so I told her I had found another woman. 

Tôi không chắc cô ấy sẽ phản ứng ra sao, nhưng tôi không thể trì hoãn thêm được,nên tôi nói với cô ấy rằng tôi đã tìm được một người phụ nữ khác.

  • Step up you game

Có nghĩa là hãy bắt đầu thể hiện một điều gì đó tốt hơn, nâng cao, cải thiện kỹ năng của mình lên

Ví dụ:

If you want to win this competition, you’ll have to step up your game.

Nếu bạn muốn giành chiến thắng trong cuộc thi này, bạn sẽ phảicải thiện kỹ năng của mình.

 

  1. Once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong
  2. When in Rome (do as the Romans do) – Nhập gia tùy tục
  3. Honesty is the best policy – Thật thà là thượng sách
  4. A woman gives and forgives, a man gets and forgets – Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
  5. No rose without a thorn – Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
  6. Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau
  7. It’s an ill bird that fouls its own nest – Vạch áo cho người xem lưng/ Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.

Trên đây chỉ là một phần nhỏ về các câu thành ngữ trong tiếng Anh. Với bài viết này chúng tôi cũng mong rằng bạn sẽ hiểu hơn về các câu thành ngữ, cũng như tăng thêm vốn từ vựng của mình trong quá trình học tiếng Anh.

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

Thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Anh đều mang đến những từ ngữ phong phú và thú vị. Bạn có thể nói về màu sắc, về bộ phận cơ thể con người, về cuộc sống, tình yêu hay liên quan đến trái cây,… Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ tới các bạn về 10 thành ngữ liên quan đến ‘Money' (tiền bạc) cực kỳ thú vị. Hãy theo dõi nhé!

>> Mời tham khảo: Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

1. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây

Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng câu “tiền đâu phải lá mít” để nói về việc tiền không phải tự nhiên mà có, nên bạn cần không nên tiêu phung phí, cần phải cân nhắc khi sử dụng.

Ví dụ:

My daughter Mai wants a car for her 17th birthday, but I can't afford it, but you know, money doesn’t grow on tree.

Con gái tôi, Mai muốn có một chiếc ô tô cho sinh nhật lần thứ 17 của nó, nhưng tôi không đủ tiền mua. nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.

>> Xem thêm: Học tiếng anh online cho trẻ em

2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng

Câu này có nghĩa là việc bạn muốn kiếm được đồng tiền rất dễ dàng mà bạn không phải lao động cận lực.

Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.

Ví dụ

Gambling added spice to people’s lives, for it offered the hope of making easy money.

Cờ bạc khiến đời sống người ta thêm hương vị với hy vọng kiếm tiền dễ dàng.

3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề

Câu này ý nói rằng bạn có rất nhiều tiền có thể tiêu xài xả láng và có thể làm những gì bạn thích.

Ví dụ

Phuong Anh travels around the world as if money were no object.

Phương Anh đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

4. Money talks: Có tiền là có quyền

Theo nghĩa đen thì chính là đồng tiền biết nói, có nghĩa là bạn có tiền thì sẽ có quyền, tiền càng nhiều thì quyền lực của bạn càng lớn, và có sức ảnh hưởng đến những người khác.

Ví dụ:

Money talks in today’s harsh economic climate.

Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.

5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền

Ý nói ở đây là ai đó có nhiều tiền đến nối không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình, tiêu sài một cách thoải mái không suy nghĩ.

Ví dụ

She has just buy a Cadilac. I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.

Cô ta vừa mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài..

6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ

Câu này có nghĩa gần tương tự như câu nói thành ngữ của Việt Nam là “ ném tiền qua cửa sổ”, đều ám chỉ đến việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.

Ví dụ:

We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.

Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.

7. Time is money: Thời gian là tiền bạc

Câu này nó nhấn mạnh đó chính là thời gian là vàng bạc, vô cùng quý giá, do đó bạn không nên lãng phí thời gian.

Ví dụ:

I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know! 

Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.

8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước

Như câu nói của nó đó chính là việc ai đó sử dụng tiền bạc một cách hoang phí.

Ví dụ:

I can't stand you anymore. You spend money like water.

Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.

9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc

Câu này có nghĩa là việc tiêu tiền vào một việc không cần thiết, cũng chỉ ra việc một người tiêu xài tiền bạc một cách phung phí.

Ví dụ:

He just bought another camera - he has more money than sense.

Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc

10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật

Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.

Ví dụ:

He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.

Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.

Trên đây là 10 thành ngữ tiếng Anh với Money được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Kiếm tiền trong tiếng là gì đó là cụm từ Earn money, liên quan đến money chúng ta có rất nhiều câu liên quan đến nó để ví von về một ai đó. Mong rằng với 10 cụm từ trên sẽ giúp bạn có thêm vốn từ tiếng Anh vận dụng trong cuộc sống. Cảm ơn bạn!

>> Mời bạn quan tâm: Luyện thi chứng chỉ cho bé

Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

Một trong những ngữ pháp quan trọng trong việc học tiếng Anh chính là mệnh đề trạng ngữ. Khi bạn học, giao tiếp bạn sẽ gặp các mệnh đề trạng ngữ ơ khắp mọi nơi. Tuy nhiên, đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc mệnh đề trạng ngữ chắc chắn bạn sẽ cảm thấy rất khó. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về các mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh để bạn hiểu về cách dùng, làm bài tập và giao tiếp.

>> Xem thêm: 7 nguyên tắc quan trọng để bạn nói tiếng Anh trôi chảy

Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?

Mệnh đề trạng ngữ bạn có thể hiểu một cách đơn giản là nó một trạng ngữ dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề khác. Trạng ngữ có rất nhiều mệnh đề khác nhau như chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian,…

Nói một cách khác thì mệnh đề trạng ngữ chính là mệnh đề phụ và không thể đứng riêng biệt vì nó sẽ không diễn đạt được hết ý nghĩa, vì vậy nó cần phải đi cùng với mệnh đề chính.

Ví dụ:

When I finish studying, I will go abroad. (Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.)

Nếu chỉ để mệnh đề trạng ngữ ‘When I finish studying’, thì câu sẽ không rõ nghĩa.

>> Mời tham khảo: học tiếng Anh online với người nước ngoài

2. Các loại  mệnh đề trạng ngữ

Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ sau:

Once (Một khi)

Once you understand this problem, you will find no difficulty.

(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.)

When (Khi)

When she stops crying, you can take her to the park. 

(Khi cô nhóc ngừng khóc, bạn có thể bế em ấy đi chơi công viên.

As soon as (Ngay sau khi)

As soon as we were told the news, we burst with joy. 

(Ngay khi mà chúng tôi được nghe tin tức, chúng tôi vỡ òa trong hạnh phúc.)

While (Khi/Trong khi)

While I was in Korea, I went out a lot.

(Khi tôi ở Hàn Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.)

By the time (Tính cho tới lúc)

he’s already married by the time he found her. 

(Tới lúc anh tìm ra cô, cô đã kết hôn mất rồi.)

As (Khi)

I came in as they were ready to leave. 

(Tôi đã đến nơi khi họ đang chuẩn bị rời đi.)

Since (Từ khi)

I have lived here since I was 10 years old.

(Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.)

Before (Trước khi)

Before entering the building, please wash your hands. 

(Trước khi bước vào tòa nhà, bạn nên rửa tay trước.)

After (Sau khi)

He came after the train had left.

(Anh ấy tới sau khi con tàu rời đi.)

Till/Until (Cho tới khi)

I will eat until I am stuffed. 

(Tôi sẽ ăn cho đến khi no căng bụng)

During + N/V-ing (Trong suôt)

During my stay, I find him very naughty.

(Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch.)

Just as (Ngay khi)

Just as the baby cried, her parents came rushing in. 

(Ngay khi em bé khóc òa lên, bố mẹ em ấy chạy ngay đến.)

Whenever (Bất cứ khi nào)

She likes to complain whenever she confronts the slightest inconvenience. 

(Cô ấy thích than phiền bất cứ khi nào cô ấy gặp một sự bất tiện nhỏ nhất.)

No sooner …. than ….

(Vừa mới…. thì đã…)

No sooner had he gone out than he came back.

(Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về.)

Hardly/Scarcely … when ….

(Vừa mới …thì đã…)

Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang.

(Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.)



Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

Where (Ở đâu)

Where flowers bloom, the bees come. 

(Ở đâu có hoa nở, đàn ong bay đến đấy.)

Anywhere (Bất cứ đâu)

I do not like to go anywhere there is a swimming pool. 

(Tôi không thích đi bất cứ nơi nào mà có bể bơi.) 

Wherever (Bất cứ đâu)

Wherever she goes, people look with her with admiration. 

(Bất cứ nơi nào cô ấy đi qua, mọi người nhìn cô với ánh mắt ngưỡng mộ.)

Everywhere (tất cả mọi nơi)

He looked for his cat everywhere they went together. 

(Anh ấy đã tìm kiếm con mèo của mình tất cả mọi nơi mà họ đã đi cùng nhau.)



Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề này thường dùng bắt đầu từ các từ như:

As/ Just as: như là/ giống như là

Ví dụ:

The event went smoothly as/Just as we planned.

(Sự kiện đã diễn ra một cách suôn sẻ, y như chúng ta đã lên kế hoạch.)

 

As if/As though: như thể là

  • Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)

It looks as if/as though it is going to rain. 

(Trông như thể là trời sắp mưa.)

  • Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)

He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.

(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)

  • Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII

He looked as if/as though he had collected the money.

(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Dùng để trình bày nguyên dẫn đến sự vật hiện tượng trong câu. Loại mệnh đề này thường được bắt đầu bằng các từ:

  • Because/Since/As: vì

Because/since/as I love her, I’d do anything for her. . 

(Vì tôi yêu cô ấy, tôi có thể làm mọi thứ vì cô ấy)

  • Now that/ In that/Seeing that: vì rằng

Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.

(Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.)

  • On account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là

On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football.

(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.)

  • For: vì

They cannot go out, for it rains heavily.

(Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.)

 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Thường dùng khi nói về kết quả, hậu quả do một việc, hành động, sự kiện nào đó gây ra. Mệnh đề này thường dùng với các cấu trúc:

  • So + Adj/Adv + that: quá ……đến nỗi mà…
  • So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that

Ví dụ:

It is so hot that I can’t go outside.

(Nóng đến nỗi tôi không thể ra ngoài được)

There are so many students that there are not enough chairs. 

(Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi.)

 

  • Such + (a/an) + Adj + N + that: quá ….đến nỗi mà…

It was such an interesting performance that I couldn’t take my eyes off the stage.

(Màn trình diễn thú vị đến nỗi tôi đã không thể rời mắt khỏi sân khấu)

  • So: vì vậy

I do not have any money, so I cannot buy a television. 

(Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi.)

  • Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/With the result that: vì vậy

I got up late, with the result that I missed my bus. 

(Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)

 Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả ‘Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence’, ta dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).

 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Đây là mệnh đề dùng chỉ mục đích cho mệnh đề chính trong câu, và nó bắt dầu bằng các từ như:

  • So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi

I take an umbrella with me so that I don’t get wet.

(Tôi mang theo ô để không bị mưa ướt.)

Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược:

So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V

Ví dụ:

- He works hard so that he can buy a new house.

>> He works hard so as to/in order to/to buy a new house.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.)

 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

Mệnh đề này còn được biết đến là mênh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.

  • Though/Even though/ Although: mặc dù

Ví dụ:

Although he is tired, he goes to work.

(Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.)

  • In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù

Ví dụ:

In spite of the fact that his leg is broken, he goes out.

(Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi.)

  • Despite the fact that/ Despite of + V-ing/N: mặc dù

Ví dụ

Despite of the fact that it is raining, they play soccer.

(Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng.)

  • Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù

Carefully as/though he drives, he has an accident. 

(Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh ấy vẫn gặp tai nạn.)

  • No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể
  • Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể

Ví dụ:

- No matter who you are, I love you. 

(Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em.)

- Whatever you said, I believe you. 

(Cho dù em nói gì, anh cũng tin em.)

  • While (trong khi), Whereas, Meanwhile (trong khi đó)

Ví dụ: 

I’m good at Maths, while/whereas/meanwhile my sister is good at English.

(Tôi giỏi toán trong khi chị gái tôi lại giỏi tiếng Anh.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

  • So sánh bằng: As + adj/adv + as

Ví dụ

He is as tall as his brother. 

(Anh ấy cao như anh trai anh ấy.)

  • So sánh hơn kém:

Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than

Ví dụ:

Today is colder than yesterday. 

(Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)

Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than

Ví dụ

This watch is more expensive than that one. 

(Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc  đồng hồ kia)

  • So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv

Ví dụ:

My father drives the most carefully in my family.

(Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong gia đình tôi)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điểu kiện

  • Bắt đầu bằng: if, unless, as/so long as

Ví dụ:

If you don’t come, I will go without you. 

(Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)

Unless you learn hard, you can’t pass your exam.

(Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi được.)

As long as you are hardworking, you will finish it. 

(Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn thành nó.)

Trên đây là 9 mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh, mong rằng qua bài viết sẽ giúp các bạn có nhiều thông tin bổ ích hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh. Hãy chăm chỉ học hỏi và tìm hiểu để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé!

>> Xem thêm: Học anh văn trực tuyến