Tin Mới
Rèn luyện sức khỏe qua các môn thể thao để nâng cao sức khỏe cũng như độ dẻo dai của cơ thể. Mỗi một môn thể thao sẽ mang lại cho bạn những cảm giác, ấn tượng, cảm xúc khác nhau. Một chủ đề khá quen thuộc trong giao tiếp cũng như trong các bài nói, bài kiểm tra đó là nói về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích dưới đây nhé!
Bố cục viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Để bắt đầu nói về môn thể thao yêu thích của bản thân thì có rất nhiều cách để viết. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo được nội dung vẫn phải xúc tích, đủ ý, lựa chọn các ý thật phù hợp và liên kết với nhau một cách mạch lạc. Dưới đây là một số câu hỏi dàn ý khi viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn:
- What is your favorite sport?
Môn thể thao yêu thích nhất của bạn là gì?
- Do you work out often?
Ban có luyện tập thường xuyên không?
- Who do you usually play this sport with?
Bạn thường chơi môn thể thao này với ai?
- Do you like to play outdoor sports?
Bạn có thích môn thể thao ngoài trời không?
- Why do you like this sport?
Vì sao bạn lại yêu thích môn thể thao này?
- Does this sport help you?
Môn thể thao nào có giúp ích gì cho bạn không?
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
Từ vựng viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Cùng điểm qua một số từ vựng tiếng Anh chủ đề thể thao dưới đây để có thêm từ vựng để viết về chủ đề này nhé!
Fixture: Cuộc thi đấu
League table: Bảng xếp hạng
Loser: Người thua cuộc
Match: Trận đấu
Football pitch: Sân bóng đá
Speed: Tốc độ
Break time: Giờ giải lao
Strong: Khỏe mạnh
Health: Sức khỏe
Supple: Dẻo dai, bền bỉ
Fan: Cổ động viên
Table tennis: Bóng bàn
Speed: Tốc độ
Difficult: Độ khó
Easy: Dễ
Practice: Luyện tập
Friend: Bạn bè
Day: Ngày
Week: Tuần
Aerobics: Thể dục nhịp điệu
Badminton: Cầu lông
Basketball: Bóng rổ
Tennis: Đánh tennis
Jogging: Chạy bộ
Fishing: Câu cá
Golf: Đánh gôn
Climbing: Leo núi
Các đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Chắc chắn rằng những môn thể thao khác nhau sẽ có cách viết và miêu tả diễn đạt khác nhau. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.
Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng chuyền
My favorite sport is volleyball. This is an outdoor sport that I often play with my friends in my spare time. Volleyball requires two teams to play, each consisting of six players. The two teams will be separated by a long net. Both teams must try to score points by passing the ball over the net and the ball must touch the inside area. This sport has really helped me improve my health and height. In addition, I can practice solidarity and support each other while playing volleyball. In the future, I wish I could become a professional athlete. If you’re a guy and you’ve never played volleyball, that’s a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!
Bản dịch:
Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó chính là bóng chuyền. Đây là một môn thể thao ngoài trời mà tôi thường chơi với bạn bè vào khoảng thời gian rảnh rỗi. Bóng chuyền đòi hỏi yêu cầu phải có hai đội chơi, mỗi đội gồm sáu người. Hai đội chơi sẽ được ngăn cách bởi một tấm lưới dài. Cả hai đội phải cố gắng ghi điểm bằng cách đưa bóng qua lưới và trái bóng phải chạm khu vực ở trong sân. Môn thể thao này đã thực sự giúp tôi cải thiện được sức khỏe và chiều cao. Ngoài ra, tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau khi chơi bóng chuyền. Trong tương lai, tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chuyên nghiệp. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng chuyền bao giờ thì đó là một điều vô cùng đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!
Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn cầu lông
I am a sports enthusiast. I can play many different sports such as soccer, volleyball, basketball, table tennis, … But among them, my favorite sport is badminton. This is a very healthy sport, I think. I have been playing badminton since I was 10 years old and it has helped me exercise very well. I have been on the school badminton team for about 3 years. Badminton helps me get acquainted with meeting and making new friends. We often participate in tournaments organized by the school. I hope to grow up to become a professional badminton player.
Bản dịch:
Tôi là một người đam mê thể thao. Tôi có thể chơi được rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn,… Nhưng trong số đó, môn thể thao yêu thích nhất của tôi là cầu lông. Đây là một môn thể thao rất tốt cho sức khỏe, tôi nghĩ vậy. Tôi đã chơi cầu lông từ lúc tôi mới 10 tuổi và nó đã giúp tôi rèn luyện sức khỏe rất tốt. Tôi đã tham gia vào đội tuyển cầu lông của trường trong khoảng 3 năm. Cầu lông giúp tôi quen được gặp và làm quen với nhiều bạn mới. Chúng tôi thường tham gia các giải đấu do nhà trường tổ chức. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên cầu lông chuyên nghiệp.
Đoạn văn bằng tiếng Anh về môn bóng đá
I’m Trung, I’m 17 years old. My favorite sport is soccer. This is an extremely popular sport and always attracts players. I’ve been practicing soccer since I was a boy. Football is known by many as a king sport. It enhances solidarity to create the strength of the team. In addition, it also reduces the fat and stress of the body, helping to relax the mind after a hard day. Even though I’m not good at football, I always love it when I play football with my friends and I can show them the technique. I love it and I will never stop playing football.
Bản dịch:
Môn thể thao yêu thích nhất của tôi đó là bóng rổ. Sau mỗi giờ học, tôi và đám bạn luôn luôn ra sân bóng rổ của trường để chia thành hai đội thi đấu. Đối với môn thể thao này, bạn cần phải luyện tập thường xuyên để có một cơ thể dẻo dai và phản xạ tốt. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phối hợp chính xác với những người chơi khác ở trong đội một cách thật ăn ý. Bạn và đội của bạn phải thật khéo léo đưa trái bóng vào rổ để ghi điểm. Trong môn thể thao này có rất nhiều luật khác nhau, như: ném ghi 3 điểm, ném ghi 1 điểm,… Tôi rất thích chơi bóng rổ vì nó vừa giúp tôi tăng chiều cao vừa giúp tôi rèn luyện sức khỏe và giải trí. Ngoài những lợi ích bên trên thì bóng rổ còn đem đến cho tôi những người bạn vô cùng thân thiết. Tôi yêu bóng rổ.
Bài viết trên đây đã cung cấp tới bạn một số đoạn văn mẫu viết về môn thể yêu thích bằng tiếng Anh, từ vựng thuộc chủ đề thể thao và bộ câu hỏi dàn ý viết bài. Hi vọng rằng với những thông tin kiến thức mà chúng mình đã tổng hợp trong bài viết sẽ phần nào giúp bạn tự tin và dễ dàng hơn khi “bắt tay” vào văn viết.Pantado chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
>>> Mời xem thêm: Các trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Hoàng Anh là một người tham gia kỳ thi IELTS 30 tuổi, người đã nhận được điểm tổng thể là 8,5 với hai điểm 9 liên tiếp trong các bài kiểm tra phụ Nghe và Nói. Khi chúng tôi hỏi Hoàng Anh lời khuyên của anh ấy dành cho các thí sinh IELTS khác đang cố gắng nâng cao điểm số của họ, anh ấy đã đầu tư rất nhiều công sức và tổng hợp những lời khuyên sau đây. Hãy đọc và xem bạn có thể thay đổi điều gì về bài luyện Nghe của BẠN ngay hôm nay, để có được sự cải thiện lớn:
“Người ta thường tin rằng ứng viên không thể làm gì để nâng điểm trong một thời gian ngắn. Tôi xin phép khác biệt và tin rằng với sự tận tâm, luyện tập, phân bổ thời gian và hướng dẫn tận tình, việc đạt được điểm cao hơn trong môn Nghe không phải là điều quá xa vời.
1. LISTEN
Đầu tiên và quan trọng nhất, hãy chắc chắn rằng bạn nghe đoạn ghi âm, không chỉ nghe nó. Một sự khác biệt đơn giản giữa nghe và nghe đó là yếu tố tận tâm bị thiếu trong thính giác.
>> Mời bạn xem thêm: Phương pháp luyện thi IELTS cấp tốc tại nhà hiệu quả cao
Khi trả lời câu hỏi, người học phải nghe kỹ đoạn ghi âm thay vì đọc câu hỏi. Nói một cách đơn giản, không đọc và nghe cùng một lúc. Trước khi bản ghi âm được phát cho bạn, hãy tập trung tất cả sự chú ý vào tập sách của bạn. Mặt khác, trong khi nghe đoạn ghi âm, hãy hướng tất cả bạn chú ý đến đoạn ghi âm bằng một câu hỏi trong đầu, hay nói cách khác là nghe. Tôi thậm chí đôi khi yêu cầu học sinh của tôi không nhìn vào câu hỏi, và thay vào đó là CHỈ NGHE để tránh bị phân tâm.
2. Không cần quá chú tâm vào các câu hỏi điểm cao
Một điểm quan trọng khác mà bạn cần lưu ý là bạn không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi để đạt điểm cao. Nếu bạn trả lời được thậm chí 30 trong số 40 câu hỏi, bạn vẫn có thể đạt điểm 7, một điểm cao. Hãy nhớ rằng mức độ khó của các câu hỏi khác nhau trong Bài thi IELTS (trong cả phần Nghe và Đọc). Ví dụ, liên quan đến Listening, các câu hỏi năm khó đến mức chỉ những thí sinh nhắm đến band 8, 8.5 hoặc 9 mới có thể trả lời được.
>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài
Phần khó khăn là những câu hỏi thử thách này được phân phối ngẫu nhiên và tất nhiên rõ rang là để đánh lạc hướng thí sinh. Một ứng viên thông minh và thành công là người không để một câu hỏi khó làm cho anh ta/cô ta mất dấu âm thanh.
Quan điểm của tôi - nếu bạn bỏ lỡ một, thậm chí hai câu hỏi, đừng PANIC. Họ có lẽ là cách cao hơn mức của bạn. Điều chỉnh lại mọi thứ để bạn không bỏ lỡ những câu hỏi mà bạn có khả năng giải quyết. Đừng để những câu hỏi khó ảnh hưởng đến hiệu suất chung của bạn.
3. Giảm thiểu các lỗi xảy ra
Để tối đa hóa điểm số và hiệu quả hoạt động của bạn tốt hơn, bạn cần giảm thiểu các lỗi của mình trong Phần 1. Nhiều ứng viên, ngay cả với khả năng liệt kê ở mức độ chấp nhận được, lại thực hiện kém trong phần này, đơn giản vì nó là phần đầu tiên của bài thi Nghe.
Để kiểm soát sự lo lắng của bạn và tối đa hóa hiệu suất của bạn, hãy làm bài kiểm tra thực hành và bài kiểm tra thử. Thực hành numbers và dictation, phát triển thành một hệ thống. Tìm danh sách các từ thường được sử dụng.
>> Mời tham khảo: 20 cụm động từ hay xuất hiện trong bài thi IELTS
Tôi đã nghĩ ra một hệ thống tuyệt vời và chắc chắn: PDM (Cách phát âm, Chính tả, Ý nghĩa). Nếu bạn thấy một từ khó hiểu về PRONUNCIATION, hãy đánh dấu nó là P. Trong trường hợp này, sau này khi bạn tham khảo nó, chữ P sẽ nhắc bạn rằng bạn gặp khó khăn khi phát âm đúng từ đó. Điều tương tự cũng có thể được áp dụng cho DICTATION (D) và MEANING (M).
4. Trả lời câu hỏi
Một vấn đề không thể vượt qua đối với đại đa số thí sinh, bất kể khả năng nghe của họ như thế nào, thực sự là Câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQs), thường xuất hiện trong Phần 3 của Bài thi IELTS. Loại câu hỏi này có vẻ khó khăn vì một số lý do.
Trước hết, ứng viên không có thời gian để đọc tất cả các câu hỏi và các lựa chọn của họ. Điều này thậm chí còn trở nên khó khăn hơn với các câu hỏi có các tùy chọn trả lời dài. Giải pháp? ĐẶT THỜI GIAN. Thay vì lãng phí thời gian vô giá của bạn REREADING các câu hỏi trong Phần 1 và Phần 2, hãy sắp xếp thời gian để bạn có đủ thời gian đọc đi đọc lại các câu hỏi trong Phần 3 và 4. Hãy thực hiện ít nhất một hoặc hai bước AHEAD của bản ghi, nếu bạn sẽ. Sử dụng thời gian bạn được cho ở cuối mỗi phần để chuẩn bị cho các câu hỏi trong phần sau.
Lý do thứ hai khiến MCQ thử thách các ứng viên lại liên quan đến LẮNG NGHE và NGHE. Một sai lầm lớn mà nhiều ứng viên mắc phải khi trả lời loại câu hỏi này là, trong khi đoạn ghi âm được phát ra, họ vẫn đọc lại các tùy chọn. Họ cảm thấy họ đang nghe đoạn ghi âm, trong khi thực tế thì không; họ đang nghe và đừng mắc vào sai lầm này. Đảm bảo rằng bạn đã đọc, hiểu và gạch chân những phần chính của mỗi tùy chọn. Chờ cho đến khi (các) người nói nói xong một câu hỏi và sau đó quyết định tùy chọn nào phù hợp hơn. Một sai lầm kinh điển là các ứng viên cố gắng quyết định lựa chọn đúng, trong khi (những) người nói vẫn đưa ra thông tin về một câu hỏi. Chờ cho đến khi anh ấy/cô ấy hoàn thành và sau đó quyết định nhanh chóng.
Hãy nhớ rằng cách chắc chắn để đi đến câu trả lời chính xác là loại bỏ các lựa chọn khác. Các tùy chọn mà chúng tôi không muốn là:
- Những cái quá rõ ràng và dễ dàng. Không chọn bất kỳ tùy chọn nào chỉ đơn giản vì nó chứa một từ bạn đã nghe thấy trên bản ghi âm. Hầu hết các câu hỏi trong Phần 3 là THÔNG TIN, nghĩa là chúng không được đề cập trực tiếp. Vì vậy, hãy coi chừng những lựa chọn quá dễ dàng và rõ ràng. Chúng có lẽ là những thứ bạn sẽ không cần.
- Những cái mâu thuẫn trực tiếp với bản ghi. Trong hầu hết các trường hợp, một hoặc thậm chí hai trong số ba lựa chọn đều bị từ chối, vì vậy bằng cách chú ý đến các tùy chọn đó và loại bỏ chúng, bạn có thể tối đa hóa cơ hội tìm ra câu trả lời chính xác.
- Những cái được đề cập cùng một lúc. Thường xuyên hơn không, hai trong số ba tùy chọn trong MCQ được đề cập trong bản ghi, sử dụng trình kết nối (VÀ, CÙNG VỚI, v.v.) Chỉ cần lưu ý rằng khi điều đó xảy ra, ví dụ: câu trả lời A và C được đề cập đến một sau cái kia có đầu nối, hãy chắc chắn rằng cả hai đều không phải là câu trả lời chính xác.
5. Xem SERIES và NGHE nhạc TIẾNG ANH
Một điều nữa: xem SERIES và NGHE nhạc TIẾNG ANH. Nó hoạt động tốt. Giá trị hướng dẫn của việc xem phim bộ nhiều hơn nhiều so với việc xem phim vì một số lý do đơn giản:
- Nhiều bộ phim chứa rất nhiều tiếng ồn xung quanh khiến một số người học cảm thấy mất tập trung.
- Có nhiều đoạn hội thoại hơn trong series so với movies.
- Xem bộ phim dài tập tạo ra cảm giác TẠM BIỆT ở người xem, điều này khuyến khích người học theo dõi các tập khác của bộ truyện yêu thích của họ. Điều này sẽ mang lại nhiều cơ hội học tập hơn.
- Sau khi xem một loạt phim cụ thể, người xem phát triển cảm giác đồng cảm với một số nhân vật và quen với trạng thái tâm trí của họ. Cảm giác thấu hiểu và gắn kết này có thể dẫn đến khả năng hiểu tốt hơn.
Tôi hy vọng bạn thấy những mẹo này hữu ích. Tôi chắc chắn rằng với sự tận tâm, tích cực lắng nghe, nhận thức và hướng dẫn, điểm nghe của bạn có thể dễ dàng được cải thiện. ”
>> Xem thêm: Tiếng anh trực tuyến
Bạn đã biết những trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh nào? “You’re very beautiful” – “very” chính là một từ chỉ mức độ trong tiếng Anh, Ngoài ra còn rất nhiều từ chỉ mức độ từ “bình thường thôi” đến “rất” còn có nhiều nấc mức độ khác nhau nữa. Các trạng từ này giúp câu văn thêm mềm mại, thú vị và biểu cảm hơn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau nhé!
Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh là gì?
Các trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả cường độ, mức độ của một hành động, hoặc một tính chất nào đó. Tương tự như trong tiếng Việt là: rất, cực kì, hơi hơi, một chút,…
Trong tiếng Anh, các trạng từ mức độ thường được đặt trước tính từ, trạng từ hoặc động từ mà chúng bổ nghĩa .
Ví dụ:
- This movie is extremely interesting. – Từ được bổ nghĩa là interesting.
(Bộ phim này cực kì thú vị.)
- He runs quite fast. – Từ được bổ nghĩa là fast.
(Anh ấy chạy khá nhanh.)
Cách dùng các từ chỉ mức độ trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ mức độ VERY
Đây là trạng từ được chúng ta sử dụng khá nhiều. VERY đặt trước tính từ hoặc trạng từ để làm cho ý nghĩa thêm mạnh mẽ hơn, mà trong tiếng Việt thường dịch là “rất”.
Ví dụ:
- Thank you very much!
(Cảm ơn bạn rất nhiều.)
- Son Tung is very famous in Vietnam.
(Sơn Tùng rất nổi tiếng ở Việt Nam.)
Thay bằng very, ta có thể dùng extremely, particularly, really cũng để ý nghĩa câu mạnh hơn.
- Wearing a mask is extremely important to avoid the virus.
(Đeo khẩu trang là cực kỳ quan trọng để tránh vi-rút.)
- You are really nice!
(Bạn thực sự rất tốt.)
>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online hiệu quả
Trạng từ chỉ mức độ MUCH, A LOT, FAR
MUCH, FAR, A LOT cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của câu. Tuy nhiên các từ này “kén” cấu trúc hơn, không phải lúc nào cũng có thể dùng và vị trí có thể linh hoạt.
Ví dụ:
- I don’t like chicken much = I don’t like chicken a lot.
(Tôi không quá thích thịt gà.)
- I much prefer eating fish = I far prefer eating fish. (KHÔNG dùng A LOT với prefer)
(Tôi thích ăn cá hơn nhiều.)
Các từ này thường được dùng trong câu so sánh hơn hoặc so sánh nhất.
Ví dụ:
- A smartphone is much/far/a lot better than a regular one.
(Một chiếc điện thoại thông minh thì tốt hơn nhiều so với điện thoại thường.)
- To me, riding a motorbike is much more convenient than driving a car.
(Đối với tôi, đi xe máy thì thuận tiện hơn nhiều lái xe.)
- He is by far the smartest student. = He is the smartest student by far.
(Anh ấy là học sinh thông minh nhất.)
Trạng từ chỉ mức độ QUITE/ FAIRLY
QUITE và FAIRLY mang mức độ “khá, hơn bình thường”.
Ví dụ:
- It’s quite noisy here.
(Ở đây khá ồn đấy.)
- The book is fairly interesting.
(Cuốn sách khá hay.)
- The new song of Soobin Hoang Son is quite catchy.
(Bài hát mới của Soobin Hoàng Sơn khá bắt tai.)
Trạng từ chỉ mức độ RATHER
RATHER có ý nghĩa tương tự quite và fairly nhưng mang tính chất nhấn mạnh hơn.
- I rather think we’re going to win this match.
(Tôi thiên về chúng ta có thể thắng trận đấu này.)
- The food is rather tasty.
(Thức ăn khá ngon.)
- The girl has a rather good idea.
(Cô gái có ý kiến khá hay..)
Ngoài ra, RATHER còn chỉ nghĩa “hơn bình thường”, “hơn mong đợi.
Ví dụ:
- How was the interview? – Rather good. I was more confident than I thought.
(Buổi phỏng vấn thế nào? – Tốt hơn mong đợi. Tôi tự tin hơn tôi nghĩ.)
- She sings rather well, people usually think she’s a singer.
(Cô ấy hát hơn mong đợi, mọi người thường nghĩ cô ấy là một ca sĩ.)
Trạng từ chỉ mức độ A BIT, A LITTLE, SOMEWHAT
Khi các bạn muốn nhận xét điều gì đó nhưng muốn nói giảm nói tránh thì có thể dùng A bit, A little, Somewhat nhé.
Ví dụ:
- This watch is a bit somewhat cheap.
(Chiếc đồng hồ này hơi rẻ một chút.)
- I arrived at school somewhat late this morning.
(Tôi đến trường hơi muộn sáng nay.)
- You look a little fatter.
(Bạn trông béo hơn một chút.)
Trạng từ chỉ mức độ ENOUGH
Trạng từ ENOUGH chỉ mức độ đầy đủ, đủ nhu cầu.
Ví dụ:
- Don’t worry, we have enough food during the Covid 19.
(Đừng lo, chúng ta có đủ thức ăn trong dịch Covid 19.)
- He is smart enough to do this exercise.
(Anh ấy đủ thông minh để làm bài tập này.)
- I don’t bring enough money to buy this dress.
(Tôi không mang đủ tiền để mua chiếc váy này.)
Hơi khác một chút, vị trí của ENOUGH trong câu là trước danh từ và sau tính từ mà enough bổ nghĩa.
Cấu trúc “To be + ADJ enough + to V” và “enough N + to V” thường xuất hiện rất nhiều, mang nghĩa “Đủ để làm gì”, các bạn hãy ghi nhớ nhé!
Trạng từ chỉ mức độ TOO
Đừng nhầm với too trong “Me too” nhé các bạn. Ở đây, trạng từ TOO là từ có nghĩa là “quá, thừa (không cần nhiều như vậy)”.
Cấu trúc thường thấy: S + V + too ADJ/ADV (+ for somebody) (+to V)
(Cái gì quá… cho ai đó để làm gì)
Ví dụ:
- It is too hot!
(Trời nóng quá!)
- The exercises are too difficult for students to understand.
(Bài tập quá khó cho học sinh để hiểu.)
- You are too young to have children!
(Bạn còn quá trẻ để có con.)
Trạng từ chỉ mức độ HARDLY, BARELY, SCARCELY
Đây là 3 trạng từ mang nghĩa phủ định, thường đi với ever, any hoặc can. HARDLY mang nghĩa “hầu như không”, BARELY mang nghĩa “chỉ vừa mới, chỉ vừa đủ,…” còn Scarcely tùy trường hợp sẽ mang cả 2 nghĩa trên.
Ví dụ:
- This soup is hardly warm.
(Bát súp này hầu như không nóng.)
- There is hardly any cheese at home.
(Hầu như không còn pho-mát ở nhà.)
- My parents hardly ever go to Ho Chi Minh city.
(Bố mẹ tôi chưa bao giờ đi đến Hồ Chí Minh.)
- We barely had time to catch the train.
(Chúng tôi chỉ vừa đủ thời gian để bắt kịp chuyến tàu.)
- I scarcely listen to this song.
(Tôi chỉ vừa mới nghe bài hát này.)
- You can scarcely expect me to believe in your story.
(Bạn không thể mong tôi tin tưởng vào câu chuyện của bạn.)
Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong câu
TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ thường đứng trước tính từ và trạng từ trong câu, tuy nhiên có một vài ngoại lệ. Cùng tổng hợp lại nhé.
Phần lớn các từ chỉ mức độ đứng trước ADJ và ADV.
- I’m quite interested in watching English films.
(Tôi khá thích xem phim tiếng Anh.)
- You run extremely fast.
(Bạn chạy rất nhanh đấy.)
ENOUGH: đứng sau tính từ, sau động từ, trước danh từ.
- She is not (adj) tall enough to be a model.
(Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu.)
- Thanks but I have eaten (v) enough.
(Cảm ơn nhưng tôi đã ăn đủ rồi.)
- Sarah has enough experience (n) to do this job.
(Sarah có đủ kinh nghiệm để làm việc này.)
Một số trạng từ chỉ mức độ ở trên như almost, barely, hardly, just, little, nearly, rather, really và scarcely có thể đặt trước động từ chính của câu, bổ nghĩa cho động từ.
- I nearly finished (v) the test in time.
(Tôi gần như đã kịp hoàn thành bài kiểm tra.)
- He almost succeeded in winning the first prize.
(Anh ấy suýt thì đã thành công giành giải nhất.)
Đảo ngược với trạng từ phủ định
Ở trên, chúng ta đã biết ba trạng từ chỉ mức độ mang nghĩa phủ định là HARDLY, BARELY và SCARCELY. Ngoài ra còn có 1 số từ trạng từ khác như: rarely, seldom, never,… Để nhấn mạnh hơn vào nghĩa phủ định, chúng ta có thể dùng cấu trúc đảo ngữ.
Cấu trúc ngữ pháp của câu sẽ thay đổi thành:
Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ:
- I have never been to Sapa = Never have I been to Sapa.
(Chưa bao giờ tôi được đi Sapa.)
- This soup is hardly warm = Hardly is this soup warm.
(Bát súp hầu như không nóng.)
- I scarcely listen to this song = Scarcely do I listen to this song.
(Tôi chỉ vừa mới nghe bài hát này.)
Chúc bạn học tập tốt! Theo dõi Tiếng Anh trực tuyến Pantado để có thêm nhiều kiến thức bổ ích!
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các loại câu nghi vấn trong tiếng Anh
Mẹ là người phụ nữ vĩ đại nhất trong cuộc đời mỗi chúng ta, luôn yêu thương, hy sinh và che chở vô điều kiện. Để diễn tả tình cảm dành cho mẹ bằng tiếng Anh một cách chân thành và sâu sắc, bạn cần có vốn từ vựng phong phú và khả năng diễn đạt tốt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những từ vựng mô tả mẹ kèm theo các đoạn văn mẫu giúp bạn dễ dàng viết về mẹ bằng tiếng Anh một cách tự nhiên và cảm động nhất.
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online 1-1 cho trẻ tại nhà
1. Từ vựng miêu tả ngoại hình của mẹ
1.1. Tổng quan về ngoại hình
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Attractive |
/əˈtræktɪv/ |
Ưa nhìn, cuốn hút |
Average / Normal / Medium height |
/ˈævərɪdʒ/ /ˈnɔːml/ /ˈmiːdiəm haɪt/ |
Chiều cao trung bình |
Beautiful / Pretty |
/ˈbjuːtəfl/ /ˈprɪti/ |
Đẹp |
Charming |
/ˈtʃɑːmɪŋ/ |
Cuốn hút |
Chubby |
/ˈtʃʌbi/ |
Hơi béo |
Crow’s feet / Laughter lines |
/krəʊz fiːt/ /ˈlɑːftə laɪnz/ |
Vết chân chim ở khóe mắt |
Curvy |
/ˈkɜːvi/ |
Có đường cong (nhưng mũm mĩm) |
Fit |
/fɪt/ |
Vóc dáng cân đối, rất cuốn hút |
Flabby |
/ˈflæbi/ |
Yếu (ít tập thể dục) |
Good-looking |
/ˌɡʊd ˈlʊkɪŋ/ |
Ưa nhìn |
Gorgeous |
/ˈɡɔːdʒəs/ |
Lộng lẫy, rất cuốn hút |
Ordinary |
/ˈɔːdnri/ |
Bình thường |
Presentable |
/prɪˈzentəbl/ |
Có nét thông minh |
Shapely |
/ˈʃeɪpli/ |
Có eo nhỏ |
Short |
/ʃɔːt/ |
Thấp |
Slender |
/ˈslendər/ |
Nhìn khỏe mạnh |
Tall |
/tɔːl/ |
Cao |
Thin / Skinny / Slim |
/θɪn/ /ˈskɪni/ /slɪm/ |
Gầy |
Well-built |
/ˌwel ˈbɪlt/ |
To cao hơn người bình thường |
Wrinkle(s) |
/ˈrɪŋklz/ |
Nếp nhăn |
Young |
/jʌŋ/ |
Trẻ trung |
1.2. Từ vựng miêu tả làn da
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Pale skin |
/peɪl skɪn/ |
Da nhợt nhạt |
Tanned skin |
/tænd skɪn/ |
Da ngăm |
Light-brown skin |
/laɪt braʊn skɪn/ |
Da vàng (Châu Á) |
Dark skin |
/dɑːk skɪn/ |
Da tối |
Light skin |
/laɪt skɪn/ |
Da sáng |
1.3. Từ vựng miêu tả tóc
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Short black hair |
/ʃɔːt blæk heər/ |
Tóc đen, ngắn |
Long black hair |
/lɒŋ blæk heər/ |
Tóc đen, dài |
Grey hair |
/ɡreɪ heər/ |
Tóc hoa râm, tóc bạc |
Fair hair |
/feər heər/ |
Tóc nhạt màu |
Wavy brown hair |
/ˈweɪvi braʊn heər/ |
Tóc nâu xoăn sóng |
Curly hair |
/ˈkɜːli heər/ |
Tóc xoăn |
Pigtails |
/ˈpɪɡteɪlz/ |
Tóc buộc hai bên |
Plait |
/plæt/ |
Tóc tết |
Từ vựng miêu tả ngoại hình của mẹ
1.4. Từ vựng miêu tả mũi
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Small nose |
/smɔːl nəʊz/ |
Mũi nhỏ |
Long nose |
/lɒŋ nəʊz/ |
Mũi dài |
Straight nose |
/streɪt nəʊz/ |
Mũi thẳng |
Turned-up nose |
/tɜːnd ʌp nəʊz/ |
Mũi hếch |
Hooked nose |
/hʊkt nəʊz/ |
Mũi khoằm và lớn |
1.5. Từ vựng miêu tả miệng và môi
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Curved lips |
/kɜːvd lɪps/ |
Môi cong |
Small mouth |
/smɔːl maʊθ/ |
Miệng nhỏ, chúm chím |
Thin lips |
/θɪn lɪps/ |
Môi mỏng |
Full lips |
/fʊl lɪps/ |
Môi dài, đầy đặn |
Large mouth |
/lɑːdʒ maʊθ/ |
Miệng rộng |
2. Từ vựng miêu tả tính cách của mẹ
Từ vựng miêu tả tính cách của mẹ bằng tiếng Anh
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Aggressive |
/əˈɡresɪv/ |
Năng nổ |
Ambitious |
/æmˈbɪʃəs/ |
Tham vọng |
Bad-tempered |
/ˌbæd ˈtempərd/ |
Nóng tính |
Boring |
/ˈbɔːrɪŋ/ |
Nhàm chán, chán nản |
Bossy |
/ˈbɒsi/ |
Hách dịch |
Calm |
/kɑːm/ |
Điềm tĩnh |
Careful |
/ˈkeəfl/ |
Cẩn thận, kỹ càng |
Careless |
/ˈkeələs/ |
Bất cẩn |
Cautious |
/ˈkɔːʃəs/ |
Thận trọng |
Clever |
/ˈklevər/ |
Thông minh, khéo léo cư xử |
Confident |
/ˈkɒnfɪdənt/ |
Tự tin |
Considerate |
/kənˈsɪdərət/ |
Ân cần, chu đáo chăm sóc |
Courteous |
/ˈkɜːtiəs/ |
Nhã nhặn, lịch sự, lịch thiệp |
Decisive |
/dɪˈsaɪsɪv/ |
Kiên quyết, quyết đoán |
Diligent |
/ˈdɪlɪdʒənt/ |
Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng |
Emotional |
/ɪˈməʊʃənl/ |
Dễ xúc động, nhạy cảm |
Faithful |
/ˈfeɪθfəl/ |
Trung thực, chung thủy |
Frank |
/fræŋk/ |
Ngay thẳng, thẳng thắn |
Friendly |
/ˈfrendli/ |
Hòa đồng, thân thiện, cởi mở |
Funny |
/ˈfʌni/ |
Hài hước, vui vẻ |
Generous |
/ˈdʒenərəs/ |
Rộng lượng, hào phóng |
Gentle |
/ˈdʒentl/ |
Hiền lành, dịu dàng |
Hardworking |
/ˈhɑːdwɜːkɪŋ/ |
Chăm chỉ |
Honest |
/ˈɒnɪst/ |
Lương thiện, thật thà |
Humble |
/ˈhʌmbl/ |
Khiêm tốn |
Humorous |
/ˈhjuːmərəs/ |
Hài hước |
Industrious |
/ɪnˈdʌstriəs/ |
Chăm chỉ, cần cù |
Intelligent |
/ɪnˈtelɪdʒənt/ |
Thông minh |
Kind |
/kaɪnd/ |
Tốt bụng |
Liberal |
/ˈlɪbərəl/ |
Hào phóng, rộng rãi, bao dung |
Lovely |
/ˈlʌvli/ |
Yêu kiều, đáng yêu |
Merciful |
/ˈmɜːsɪfəl/ |
Bao dung, nhân từ |
Naive |
/naɪˈiːv/ |
Thật thà, chất phác |
Observant |
/əbˈzɜːvənt/ |
Hay quan sát, tinh ý |
Open-minded |
/ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ |
Cởi mở, phóng khoáng |
Outgoing |
/ˈaʊtɡəʊɪŋ/ |
Thoải mái, dễ gần |
Optimistic |
/ˌɒptɪˈmɪstɪk/ |
Yêu đời, lạc quan |
>> Xem thêm: Mẹo ghi chép từ vựng tiếng Anh hiệu quả
3. Dàn ý viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng Anh
3.1. Mở đoạn
- My mother’s name is + [Tên mẹ], and she is + [tuổi] years old.
(Mẹ tôi tên là..., và bà ấy... tuổi.) - She works as a + [nghề nghiệp].
(Bà ấy làm nghề...) - To me, my mother is not only my mom but also my + [vai trò khác].
(Đối với tôi, mẹ không chỉ là mẹ mà còn là...)
3.2. Thân đoạn
a. Mô tả ngoại hình
- She has + [tính từ] + [danh từ chỉ đặc điểm ngoại hình].
(Bà ấy có...)- She has long black hair and bright eyes.
(Bà ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt sáng.)
- She has long black hair and bright eyes.
- Her most outstanding feature is + [đặc điểm nổi bật].
(Điểm nổi bật nhất của bà ấy là...)- Her most outstanding feature is her warm smile.
(Điểm nổi bật nhất của mẹ tôi là nụ cười ấm áp.)
- Her most outstanding feature is her warm smile.
- Although she is not very + [tính từ], she + [đặc điểm tích cực].
(Mặc dù bà ấy không..., nhưng bà ấy...)- Although she is not very tall, she looks elegant and graceful.
(Mặc dù bà ấy không cao lắm, nhưng trông bà ấy thanh lịch và duyên dáng.)
- Although she is not very tall, she looks elegant and graceful.
b. Mô tả tính cách
- She is a very + [tính từ tích cực] + person.
(Bà ấy là một người rất...)- She is a very kind and patient person.
(Mẹ tôi là một người rất tốt bụng và kiên nhẫn.)
- She is a very kind and patient person.
- She always + [động từ chỉ hành động tốt].
(Bà ấy luôn...)- She always puts her family first.
(Bà ấy luôn đặt gia đình lên hàng đầu.)
- She always puts her family first.
- No matter how + [tính từ chỉ sự khó khăn], she + [hành động tích cực].
(Dù có... thế nào đi nữa, bà ấy vẫn...)- No matter how busy she is, she always finds time to take care of us.
(Dù có bận rộn thế nào, mẹ vẫn luôn dành thời gian chăm sóc chúng tôi.)
- No matter how busy she is, she always finds time to take care of us.
c. Kể kỷ niệm đáng nhớ
- One of the most memorable moments with my mother was when + [quá khứ đơn].
(Một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất với mẹ tôi là khi...) - I will never forget the time when + [quá khứ đơn].
(Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc khi...) - That day, I realized that + [một bài học ý nghĩa].
(Ngày hôm đó, tôi nhận ra rằng...)
Ví dụ:
"One of the most memorable moments with my mother was when she stayed up all night to take care of me when I was sick. That day, I realized that a mother’s love is truly unconditional."
(Một trong những khoảnh khắc đáng nhớ nhất với mẹ tôi là khi bà ấy thức trắng đêm để chăm sóc tôi khi tôi bị ốm. Ngày hôm đó, tôi nhận ra rằng tình yêu của mẹ thật sự là vô điều kiện.)
3.3. Kết đoạn
- I am so grateful for having such a wonderful mother.
(Tôi vô cùng biết ơn vì có một người mẹ tuyệt vời như vậy.) - In the future, I hope to + [mong muốn của bạn dành cho mẹ].
(Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ...)- In the future, I hope to make her proud and take care of her just as she has taken care of me.
(Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ khiến mẹ tự hào và chăm sóc mẹ như mẹ đã luôn chăm sóc tôi.)
- In the future, I hope to make her proud and take care of her just as she has taken care of me.
- She is and will always be my greatest love.
(Bà ấy là và sẽ luôn là tình yêu lớn nhất của tôi.)
Đoạn văn mẫu mô tả về mẹ hay, ngắn gọn
4. Gợi ý đoạn văn mẫu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
My mother is the most important person in my life. Her name is [Name], she is [Age] years old, and she works as a [Occupation]. She is not only the one who gave birth to me but also the one who always loves, protects, and teaches me to be a good person. My mother has long black hair and warm brown eyes. Although she is not very tall, she looks elegant and gentle. Sometimes, I notice the wrinkles on her face, marks of time and silent sacrifices. But to me, she is always the most beautiful woman. Not only is she beautiful, she is also a strong and loving woman. She always takes care of our family with dedication. No matter how busy she is, she still finds time to listen and encourage me whenever I face difficulties. She is the one who gives me motivation and teaches me how to overcome challenges in life. One of the most memorable moments with my mother was when she taught me how to ride a bicycle. At first, I was very scared because I thought I would fall, but she was always by my side, holding the bike and encouraging me to keep trying. After many attempts, I finally managed to ride on my own. When I turned around, I saw my mother smiling proudly. That day, I realized that she not only taught me how to ride a bike but also gave me a lesson about perseverance and self-confidence. My mother is my greatest source of strength. I am always grateful for everything she has done for me, and in the future, I hope I can give back even a small part of the endless love she has given me. No words can fully express my love and appreciation for my mother.
Dịch:
Mẹ tôi là người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi. Mẹ tên là [Tên mẹ], năm nay [tuổi] tuổi và làm nghề [nghề nghiệp]. Mẹ không chỉ là người sinh ra tôi mà còn là người luôn yêu thương, bảo vệ và dạy dỗ tôi nên người. Mẹ tôi có mái tóc đen dài và đôi mắt nâu ấm áp. Dù không cao lắm, mẹ vẫn toát lên vẻ thanh lịch và dịu dàng. Đôi khi, tôi nhận thấy những nếp nhăn trên khuôn mặt mẹ, dấu vết của thời gian và những hy sinh thầm lặng. Nhưng với tôi, mẹ luôn là người đẹp nhất. Mẹ không chỉ xinh đẹp mà còn là một người phụ nữ mạnh mẽ và giàu tình yêu thương. Mẹ luôn quan tâm và chăm sóc gia đình chu đáo. Dù bận rộn, mẹ vẫn dành thời gian lắng nghe và động viên tôi mỗi khi tôi gặp khó khăn. Mẹ là người truyền cho tôi động lực và dạy tôi cách đối mặt với thử thách trong cuộc sống. Một trong những kỷ niệm đáng nhớ nhất của tôi với mẹ là lần mẹ dạy tôi đi xe đạp. Ban đầu, tôi rất sợ vì nghĩ rằng mình sẽ ngã, nhưng mẹ luôn ở bên, giữ chặt chiếc xe và khuyến khích tôi cố gắng. Sau nhiều lần thử, cuối cùng tôi đã có thể tự đi mà không cần mẹ giữ. Khi quay lại, tôi thấy mẹ đang mỉm cười tự hào. Ngày hôm đó, tôi nhận ra rằng mẹ không chỉ dạy tôi cách đi xe mà còn dạy tôi bài học về sự kiên trì và niềm tin vào bản thân. Mẹ là chỗ dựa tinh thần lớn nhất của tôi. Tôi luôn biết ơn những gì mẹ đã làm cho tôi và mong rằng trong tương lai, tôi có thể đền đáp phần nào tình yêu thương vô bờ bến ấy. Không có từ ngữ nào có thể diễn tả hết tình yêu và sự trân trọng của tôi dành cho mẹ.
5. Các đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh ngắn
5.1 Đoạn văn tả ngoại hình của mẹ
"My mother is a very graceful woman. She has long black hair and kind eyes full of love. Whenever she smiles, I feel warmth and happiness. Although there are wrinkles on her face due to time and life’s worries, she is still the most beautiful woman to me."
Dịch:
Mẹ tôi là một người phụ nữ rất duyên dáng. Mẹ có mái tóc đen dài và đôi mắt hiền từ, tràn đầy tình yêu thương. Mỗi khi mẹ cười, tôi cảm nhận được sự ấm áp và hạnh phúc. Dù có những nếp nhăn trên khuôn mặt vì thời gian và những lo toan cuộc sống, nhưng đối với tôi, mẹ vẫn là người đẹp nhất.
5.2 Đoạn văn tả tính cách của mẹ
"My mother is a very patient and compassionate woman. She always listens and understands my problems. No matter how busy she is, she always makes time to care for the family. She is the one who always encourages me to overcome difficulties in life. I feel lucky to have such a wonderful mother."
Dịch:
Mẹ tôi là một người phụ nữ rất kiên nhẫn và bao dung. Mẹ luôn lắng nghe và thấu hiểu mọi vấn đề của tôi. Dù công việc có bận rộn, mẹ vẫn dành thời gian quan tâm và chăm sóc gia đình. Mẹ là người luôn động viên tôi vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Tôi cảm thấy may mắn khi có một người mẹ tuyệt vời như vậy.
5.3 Đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ với mẹ
"One of my most memorable memories with my mother was when she taught me how to ride a bicycle. When I was little, I was very afraid of falling, but my mother patiently guided me step by step. She always encouraged me and told me that I could do it. Finally, after many attempts, I was able to ride on my own without her holding the bike. That was the moment I realized that my mother is my biggest supporter in life."
Dịch:
Một trong những kỷ niệm đáng nhớ nhất của tôi với mẹ là lần mẹ dạy tôi đi xe đạp. Khi tôi còn nhỏ, tôi rất sợ ngã, nhưng mẹ luôn kiên nhẫn hướng dẫn tôi từng bước một. Mẹ luôn động viên và nói rằng tôi có thể làm được. Cuối cùng, sau nhiều lần cố gắng, tôi đã có thể tự đạp xe mà không cần mẹ giữ. Đó là khoảnh khắc tôi nhận ra rằng mẹ luôn là người ủng hộ lớn nhất trong cuộc đời tôi.
Đoạn văn mẫu viết về mẹ bằng tiếng Anh ngắn gọn
>> Tham khảo: Lời chúc sinh nhật bố bằng tiếng Anh
6. Kết luận
Trên đây là bài viết tổng hợp những từ vựng tiếng Anh mô tả mẹ cùng với các đoạn văn mẫu giúp bạn thể hiện tình cảm với mẹ một cách chân thành nhất. Pantado hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh. Đừng quên theo dõi trang web pantado.edu.vn của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích về từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng ngoại ngữ nhé
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Vậy là một năm học mới - năm học 2021-2022 bắt đầu với những sự thay đổi lớn trong hình thức dạy và học. Ở nhiều địa phương, do ảnh hưởng của dịch Covid nên các con phải học qua hình thức online, chỉ được gặp bè bạn qua màn hình máy tính/ ipad, đôi khi khai giảng còn phải “đánh trống” qua màn hình.
Đặc biệt hơn nữa, dịp trung thu này ở nhiều nơi các con cũng phải tổ chức ở nhà. Sẽ vô cùng thiệt thòi nếu như trung thu này các con không được đi rước đèn, phá cỗ như mọi năm. Chính bởi vậy, để trung thu năm nay các con vừa không bị thiệt mà vẫn dành thời gian để ôn luyện tiếng Anh, Pantado hân hạnh tổ chức chương trình Trung thu đặc biệt: “Superkid - The Moonlight”.
📌 Đối tượng tham gia: Các bạn học sinh từ khắp mọi miền tổ quốc trong độ tuổi từ 5-15.
📌 Quy định đăng bài thi:
- 100% bài dự thi nói bằng tiếng Anh.
- Hashtag bắt buộc: #superkid #moonlight
📌 Chủ đề thi: Ánh trăng đêm rằm.
📌 Hình thức thi: Bài dự thi Superkid - The Moonlight dưới dạng video 100% bằng tiếng Anh về chủ đề “Trung thu và những câu chuyện liên quan đến ngày trung thu”.
Bước 1: Lên ý tưởng trình bày
- Với chủ đề Trung thu, các con có thể kể về một kỷ niệm đáng nhớ trung thu, kể về việc sẽ làm vào trung thu, đọc thơ hoặc hát những bài tiếng Anh về trung thu,...
- Con thỏa sức sáng tạo với nhiều cách trình khác nhau như tranh ảnh, mô phỏng phỏng vấn, sơ đồ tư duy, phản biện, vlog, đọc thơ, hát, ... để tăng sức thuyết phục và hấp dẫn cho bài thi.
Bước 2: Quay video thuyết trình Tiếng Anh
- Sử dụng 100% Tiếng Anh trong bài thi.
- Tiêu chí quay video: rõ nét, quay NGANG màn hình, thu âm rõ tiếng.
- Độ dài video: 3 - 5 phút.
- Ba mẹ và con lưu ý lựa chọn trang phục lịch sự, phù hợp lứa tuổi và môi trường giáo dục nhé!
Bước 3: Gửi bài dự thi
Ngay khi hoàn thành, ba mẹ và con đăng bài dự thi vào nhóm "Giỏi tiếng Anh cùng con" (Link nhóm: https://bom.to/64PrGr).
📌 Thời gian thi và nộp bài thi:
Từ ngày 6/9/2021 đến hết ngày 19/9/2021.
📌 Tiêu chí chấm bài dự thi SUPER KID
- Phong cách thể hiện:
- Phong thái ấn tượng: Thể hiện sự tự tin, chủ động, tạo ra sự thú vị trong phần trình diễn của mình. (15 điểm)
- Giọng điệu ấn tượng: Thí sinh sở hữu giọng nói hay, phát âm tốt, trình bày trôi chảy. (20 điểm)
- Nội dung ấn tượng: Thể hiện được sự sáng tạo trong việc triển khai nội dung. (25 điểm)
- Hình thức thể hiện:
- Trang phục ấn tượng: Có sự đầu tư về trang phục, khiến tiết mục sinh động và hấp dẫn hơn. (10 điểm)
- Bối cảnh ấn tượng: Ngoài nhân vật chính, đây là tiêu chí dành cho sự đầu tư sắp xếp bối cảnh xung quanh (Có thể bối cảnh thật hoặc yếu tố đồ họa, kỹ xảo...). (10 điểm)
- Đạo cụ ấn tượng: Sử dụng đạo cụ để minh họa cho phần trình diễn cũng là một điểm cộng rất lớn (Tranh vẽ, ảnh minh hoạ, mind map, màn hình chiếu...). (10 điểm)
- Điểm cộng từ BTC:
Bài dự thi của các bạn sẽ được tính cộng điểm theo lượt like TRONG nhóm Facebook: “Giỏi tiếng Anh cùng con”:
- Từ 1-49 likes: Cộng 5 điểm.
- Từ 50 likes trở lên: Cộng 10 điểm.
📌 Cơ cấu giải thưởng:
- 1 giải Đèn lồng tinh hoa: Phần thưởng tiền mặt trị giá 5.000.000đ.
- 2 giải Đèn lồng ưu tú: Mỗi giải phần thưởng tiền mặt trị giá 1.500.000đ.
- 5 giải Đèn lồng tài năng: Mỗi giải phần thưởng tiền mặt trị giá 500.000đ.
Ngoài ra, các thí sinh được giải còn nhận được những phần quà đi kèm là: 1 voucher học bổng trị giá 4.320.000đ (áp dụng cho khách hàng đăng ký mới tại Pantado) và 1 chiếc balo vào năm học mới trị giá 450.000đ.
Cuộc thi hứa hẹn sẽ có nhiều bài dự thi ấn tượng, sáng tạo và đặc biệt đây chính là món quà hạnh phúc dành tặng cho các con trong dịp Trung thu mùa dịch này.
#Pantado #Pantado5nam #donghanh #tuonglaiViet #sinhnhat5tuoi #superkid
- to hold still (giữ yên) không di chuyển
Ví dụ:
- Please hold still while I adjust your tie.
Vui lòng giữ yên trong khi tôi chỉnh cà vạt cho bạn.
- 2. If you don’t hold that camera still, you’ll get a blurred picture.
Nếu bạn không giữ yên máy ảnh đó , bạn sẽ nhận được một bức ảnh bị mờ.
- to know by sight (để biết bằng mắt) nghĩa là để nhận ra
Thành ngữ này được sử dụng khi người đó đã được nhìn thấy trước đó nhưng không được biết đến. Person phải được sử dụng để tách các thành ngữ.
Ví dụ:
- I have never met our new neighbors; I simply know them by sight.
Tôi chưa bao giờ gặp những người hàng xóm mới của chúng tôi; Tôi chỉ đơn giản biết họ bằng mắt .
- 2. The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again.
Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ biết tên trộm bằng mắt nếu cô ấy gặp lại anh ta.
- to be the matter (là vấn đề ) không đạt yêu cầu, không đúng, sai
Trong một câu hỏi, thành ngữ này được sử dụng what hoặc something. Trong một câu trả lời, something or nothing thường được sử dụng.
Ví dụ:
A: What is the matter, Betty? You look very upset. - Có chuyện gì vậy , Betty? Trông bạn rất khó chịu.
B: Yes, something is the matter. I’ve lost my purse! -Vâng, có vấn đề . Tôi bị mất ví!
A: Is something the matter, Charles? You don’t look well. -Có vấn đề gì không , Charles? Bạn trông không được tốt.
B: No, nothing is the matter. I’m just a little under the weather. - Không, không có gì là vấn đề . Tôi chỉ là một chút dưới thời tiết.
- to bring up: nuôi nấng, nuôi nấng từ thuở ấu thơ; đề cập đến, nêu vấn đề, giới thiệu chủ đề
Ví dụ
- Parents should bring up their children to be responsible members of society.
Cha mẹ nên nuôi dạy con cái của họ để trở thành thành viên có trách nhiệm của xã hội.
- 2. Sarah wanted to bring the scheduling problem up at the club meeting, but finally she decided against doing so.
Sarah muốn đưa vấn đề lên lịch trình tại cuộc họp câu lạc bộ, nhưng cuối cùng cô ấy quyết định không làm như vậy.
- 3. One of the students brought up an interesting point related to the subject in our textbook.
Một trong những học sinh đã đưa ra một điểm thú vị liên quan đến chủ đề trong sách giáo khoa của chúng tôi.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh với người nước ngoài
- to get lost: -trở nên lạc lối; đi đi để không làm phiền
Định nghĩa thứ hai cung cấp một định nghĩa rất thân mật, thậm chí thô lỗ, nghĩa là chỉ nên được sử dụng với những người bạn thân. Nó đôi khi được sử dụng trong một cách nói đùa.
Ví dụ:
- While driving in Boston, we got lost and drove many miles in the wrong direction.
Trong khi lái xe ở Boston, chúng tôi bị lạc và lái xe sai hướng nhiều dặm.
- Todd kept bothering me while I was studying, so I told him to get lost.
Todd liên tục làm phiền tôi trong khi tôi đang học, vì vậy tôi đã bảo anh ấy đi lạc .
- Lisa joked that she wanted her sister to get lost forever.
Lisa nói đùa rằng cô ấy muốn em gái mình bị lạc mãi mãi.
- to hold up: để trì hoãn, làm trễ; để duy trì chất lượng cao
Ví dụ:
- A big accident held up traffic on the highway for several hours.
Một vụ tai nạn lớn đã làm ùn tắc giao thông trên đường cao tốc trong vài giờ
- 2. Deidre is amazed at how well her car has held up over the years.
Deidre được ngạc nhiên như thế nào xe của cô đã giơ lên trong những năm qua.
- to run away: bỏ đi mà không được phép; trốn thoát
Ví dụ:
- The young couple ran away and got married because their parents wouldn’t permit it.
Cặp vợ chồng trẻ bỏ trốn và kết hôn vì bố mẹ họ không cho phép.
- That cat is just like a criminal — it runs away from anyone who tries to come near!
Con mèo đó giống như một tên tội phạm - nó chạy trốn khỏi bất cứ ai cố gắng đến gần!
- to rule out: từ chối xem xét, ngăn cấm
Ví dụ:
- Heather ruled out applying to college in Texas because she would rather go to school in Canada.
Heather loại trừ việc nộp đơn vào đại học ở Texas vì cô ấy muốn đi học ở Canada.
- I’d like to watch a good movie on TV tonight, but a ton of homework rules that out.
Tôi muốn xem một bộ phim hay trên truyền hình tối nay, nhưng một tấn bài tập về nhà quy tắc mà ra .
- by far: bởi một lợi nhuận lớn, rõ ràng
Ví dụ:
- Jacquie is by far the most intelligent student in our class.
Jacquie cho đến nay là học sinh thông minh nhất trong lớp của chúng tôi.
- This is by far the hottest, most humid summer we’ve had in years.
Đây là bởi đến nay nóng nhất, mùa hè ẩm ướt nhất mà chúng tôi đã có trong năm.
- to see off: để nói lời tạm biệt khi khởi hành bằng tàu hỏa, máy bay, xe buýt, v.v. (to send off)
Một danh từ hoặc đại từ phải chia thành ngữ.
Ví dụ:
- We are going to the airport to see Peter off on his trip to Europe.
Chúng ta sẽ đến sân bay để nhìn thấy Peter tắt về chuyến đi của ông tới châu Âu.
- When I left for Cincinnati on a business trip, no one came to the train station to send me off.
Khi tôi rời cho Cincinnati trên một chuyến đi kinh doanh, không có ai đến nhà ga xe lửa để gửi cho tôi tắt .
- to see out (đi ra ngoài) đi cùng một người ra khỏi nhà, tòa nhà, v.v.
Một danh từ hoặc đại từ lại phải chia thành ngữ.
Ví dụ:
- The Johnsons were certain to see their guests out as each one left the party.
Các Johnsons là chắc chắn sẽ thấy khách hàng của họ ra như mỗi người rời khỏi bữa tiệc.
- Would you please see me out to the car? It’s very dark outside.
Bạn có thể tiễn tôi ra xe được không? Bên ngoài trời rất tối.
- no wonder (không có gì ngạc nhiên) không có gì ngạc nhiên, không có gì đáng ngạc nhiên
Thành ngữ này có nguồn gốc từ việc giảm bớt hình thức, không có gì lạ khi…
Ví dụ:
- No wonder the portable heater doesn’t work. It’s not plugged into the electrical outlet!
Không có gì ngạc nhiên khi máy sưởi di động không hoạt động. Nó không được cắm vào ổ cắm điện!
- Jack has been out of town for several weeks. No wonder we haven’t seen him recently.
Jack đã ra khỏi thị trấn trong vài tuần. Không có gì ngạc nhiên khi chúng tôi không gặp anh ấy gần đây
>>> Mời xem thêm: Phân biệt cách dùng On holiday và In holiday trong tiếng Anh
Khi nào dùng On holiday và khi nào dùng In holiday? Có lẽ nhiều người vẫn chưa phân biệt được cách dùng của 2 từ này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân biệt on holiday và in holiday một cách cụ thể và chi tiết nhé.
On holiday là gì?
On holiday (/on ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa là “bạn đang không ở trạng thái làm việc, đang ở trong 1 kỳ nghỉ”.
Ví dụ:
- He’s on holiday and he hasn’t called me.
Anh ấy đang đi nghỉ và anh ấy đã không gọi cho tôi.
- Marie just went on holiday with her family in Paris.
Marie vừa đi nghỉ với gia đình cô ấy ở Paris.
- Adam and his wife are going on holiday to Nha Trang.
Adam và vợ anh ta đang đi nghỉ ở Nha Trang.
- She’s on holiday next month.
Cô ta đi nghỉ vào tháng tới cơ.
Cách dùng On holiday trong tiếng Anh
“On holiday” được sử dụng nhằm diễn tả về khoảng thời gian bạn xa nhà để nghỉ ngơi. “Go on holiday” là cách sử dụng thông dụng nhất và thường thấy hơn cả.
Ví dụ:
- Last spring, my family went on holiday to Sapa.
Mùa xuân năm ngoái, gia đình tôi đi nghỉ ở Sapa.
- This time, John thinks that he will go on holiday to Ha Long.
Thời điểm này, John nghĩ rằng anh ấy sẽ đi nghỉ ở Hạ Long.
- She usually goes on holiday in July.
Cô ấy thường đi nghỉ vào tháng bảy.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh miễn phí
Các cụm từ đi với On holiday
Have on holiday: có kỳ nghỉ
Go on holiday: vào ngày lễ
On the holiday season: vào kỳ nghỉ lễ
Take on holiday: đi nghỉ
On the holiday job: trong kỳ nghỉ công việc
On the holiday decorating: trong ngày lễ trang trí
On holidays: trong kỳ nghỉ
In holiday là gì?
In holiday (/ɪn ˈhɒlədeɪ/) mang nghĩa diễn tả trong kỳ nghỉ nào đó cụ thể. In holiday thường được sử dụng với ngữ nghĩa “kỳ nghỉ lễ, kỳ nghỉ tại các trường học, hoặc cơ quan”
Ví dụ:
- He’s going to learn new things in the holiday.
Anh ấy dự định sẽ học thêm một vài thứ mới mẻ trong kỳ nghỉ.
- In holiday from school, he always spend time with me.
Trong kỳ nghỉ học, anh ấy luôn dành thời gian cho tôi.
- In my holiday from company, i tried to finish the report.
Trong kỳ nghỉ ở công ty của tôi, tôi đã cố gắng hoàn tất bản báo cáo.
Cách dùng In holiday trong tiếng Anh
Cách dùng In holiday thường được thấy ở trong văn phong giao tiếp. Bạn có thể dùng “During the holiday” ở 1 vài ngữ cảnh nhằm diễn tả về ký nghỉ cụ thể.
Ví dụ:
- During the holiday, i just go out with her.
Trong kỳ nghỉ, tôi chỉ ra ngoài với cô ấy.
- Susan visited her family during the last holiday.
Susan đã đến thăm gia đình của cô ấy trong kỳ nghỉ vừa rồi.
- I think we will go to Nha Trang in next holiday.
Tôi nghĩ chúng tôi sẽ tới Nha Trang trong kỳ nghỉ tới đây.
>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa chứng chỉ Cambridge và chứng chỉ IELTS
Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, On holiday sẽ được sử dụng phổ biến hơn so với In holiday. Chỉ trong một vài ngữ cảnh trường hợp giao tiếp, bạn sẽ bắt gặp In holiday. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng On holiday thay vì sử dụng In holiday trong văn viết hoặc ứng dụng giao tiếp đời sống hàng ngày nhé.
Ví dụ:
- They’re going to go on holiday on Saturday in Ha Long. They booked a room.
Họ sẽ có kỳ nghỉ vào thứ Bảy tại Hạ Long. Họ đã đặt phòng rồi.
- I met Julie on my holiday in Paris. Then, I loved her.
Tôi đã gặp gỡ Julie trong kỳ nghỉ dưỡng của tôi tại Paris. Sau đó, tôi đã yêu cô ấy mất rồi.
- She’s on holiday today. She will be back on tomorrow.
Cô ấy nghỉ hôm nay. Cô ấy sẽ quay trở lại vào ngày mai.
Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ.
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng và các trò chơi tiếng Anh phổ biến đầy đủ nhất
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Dưới đây là tổng hợp các trò chơi tiếng Anh online nổi tiếng nhất được nhiều người quan tâm. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé!
Các trò chơi tiếng Anh Board Game
Cùng tìm hiểu từ vựng các trò chơi board Game nhé!
- Bingo: trò chơi
- Bingo Countdown: trò chơi đếm ngược
- Exploding kittens: mèo nổ
- Hangman: trò chơi đoán chữ/người treo cổ
- Hot seat/Back-to-the Board: trò chơi ghế nóng
- Jenga: trò chơi rút gỗ
- Ludo: cờ cá ngựa
- Monopoly: cờ tỷ phú
- Pictionary: trò đoán chữ qua hình ảnh
- Scrabble: trò chơi xếp chữ
- The Werewolves of Millers Hollow: ma sói
- Uno: trò chơi bài Uno
Các trò chơi tiếng Anh hiện đại
Nhiều trò chơi hiện đại ngày một thay thế các trò chơi truyền thống. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng chủ đề này thôi nào!
- Backgammon: cờ thỏ cáo
- Board game: trò chơi xúc xắc
- Card: Chơi bài
- Chess: cờ vua
- Chips: Chơi xèng
- Dice: súc sắc
- Die: con súc sắc
- Draughts: cờ đam
- Go: cờ vây (tiếng Nhật: Igo)
- Puzzle piece: Mảnh ghép
- Puzzle: Trò ghép hình
- Table football: Bi lắc
- Video game: Trò chơi trên máy
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé
Các trò chơi tiếng Anh dân gian
Đây là những trò chơi truyền thống mang theo cả một bầu trời tuổi thơ với nhiều kỷ niệm đẹp đẽ.
- Bag jumping: nhảy bao bố
- Bamboo dancing: nhảy sạp
- Bamboo jacks: đánh chuyền, chắt chuyền
- Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
- Cat and mouse game: mèo đuổi chuột
- Cock fighting: chọi gà/trâu
- Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
- Dragon snake: rồng rắn lên mây
- Flying kite: thả diều
- Hide and seek: trốn tìm
- Hopscotch: nhảy lò cò
- Horse jumping: trò nhảy ngựa
- Human chess: cờ người
- Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
- Marbles: trò chơi bi
- Mud banger: pháo đất
- Rice cooking competition: thi thổi cơm
- Spinning tops: bổ quay
- Stilt walking: đi cà kheo
- Swaying back and forth game: chơi đánh đu
- Tug of war: kéo co
- Throwing cotton ball game: ném còn
- Wrestling: trò đấu vật
Các trò chơi tiếng Anh bài tây
Bài tây có lẽ là trò chơi giải trí được nhiều bạn biết tới. Vậy tên gọi của bộ bài, lá bài, các chất,… trong tiếng Anh là gì nhỉ?
- Blackjack: trò (chơi ở casino) đánh bài blackjack
- Bridge: trò đánh bài brit
- Card: quân bài
- Clubs: quân nhép
- Diamonds: quân rô
- Hand: xấp bài có trên tay
- Hearts: quân cơ
- Pack of cards: bộ bài
- Poker: trò đánh bài xì/tú lơ khơ
- Suit: bộ bài
- To cut the cards: chia bài thành 2 phần sau đó trộn
- To deal the cards: chia bài
- To shuffle the cards: trộn bài
- Trick: ván bài
- Your turn : đến lượt bạn
Các trò chơi tiếng Anh online
Chúng ta cùng nhau điểm tên những trò chơi tiếng Anh online hữu ích này nhé.
Trò chơi tiếng Anh – Scramble
Với trò chơi này bạn cần sắp xếp đối với 1 loạt những từ ngữ đã bị hoán đổi thứ tự với nhau tạo nên 1 từ đúng nghĩa chính xác. Từ đó giúp bạn học tập và ôn luyện từ vựng 1 cách vô cùng hiệu quả. Scramble còn có thể được dùng để chơi ở trong lớp học hoặc 1 nhóm cũng vô cùng thú vị.
Trò chơi tiếng Anh – Hangman
Hangman là 1 trò chơi tiếng Anh sẽ cung cấp cho người học số lượng chữ cái cùng chủ đề của từ vựng cần tìm. Đối với mỗi từ thì người học sẽ có 7 lần lựa chọn chữ cái tương ứng với 7 quả bóng bay. Sau mỗi lần chọn sai, 1 quả bóng sẽ nổ đồng thời Hangman sẽ bị hạ dần xuống gần với con quái vật. Các từ vựng ở trong trò chơi khá khó nhưng thú vị.
Trò chơi tiếng Anh – FastEnglish
Trò chơi này rèn luyện sự nhanh tay nhanh mắt. Người chơi sẽ phải tìm hình ảnh phù hợp với từ vựng đã cho trong thời gian thấp nhất. Đây là một phương pháp học từ vựng kết hợp với hình ảnh giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn và vô cùng hiệu quả.