Tin Mới

10 cách để làm cho việc học tiếng Anh trở nên thú vị

Như bạn biết đó, chúng ta học tiếng Anh từ lúc cấp I cho đến lúc khi trưởng thành, nhưng có rất nhiều người cảm thấy việc học tiếng Anh rất nhàm chán, không hứng thú. Vậy để làm thế nào chúng ta làm cho việc học tiếng Anh trở nên thú vị. Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. ĐỌC MỌI THỨ BẠN CÓ THỂ VÀO TAY BẠN

Văn học cổ điển, bìa mềm, báo chí, trang web, email, nguồn cấp dữ liệu mạng xã hội của bạn, hộp ngũ cốc: nếu là tiếng Anh, hãy đọc nó. Tại sao? Chà, nội dung này sẽ có đầy đủ các từ vựng mới hấp dẫn, cũng như một lượng kha khá bạn đã biết.

>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Điều này giúp bạn cải thiện nhanh chóng, vì việc tiếp xúc lại để học từ vựng sẽ cung cấp cho bạn các ví dụ mới trong ngữ cảnh, do đó củng cố những từ đó trong tâm trí bạn.

Mặt khác, học các từ và cách diễn đạt mới là điều cần thiết để xây dựng kho từ vựng của bạn, đặc biệt là trong một ngôn ngữ có rất nhiều từ như tiếng Anh! Tuy nhiên, đừng chỉ đọc và tiếp tục - tiếp theo, bạn phải…

2. TÍCH CỰC GHI CHÚ CÁC TỪ VỰNG MỚI

Mẹo này là một mẹo cổ điển vì lý do chính đáng: nó hoạt động! Khi học, chúng ta thường thích thú với một từ mới của cụm từ đến nỗi quên mất nó dường như là điều không thể. Nhưng hãy tin chúng tôi, không phải mọi thứ đều dính ngay lần đầu tiên.

Để chống lại điều này, hãy tập thói quen mang theo một cuốn sổ tay ngộ nghĩnh hoặc sử dụng một công cụ như Evernote . Bất cứ khi nào bạn nghe hoặc đọc một từ hoặc cụm từ mới, hãy viết nó vào ngữ cảnh: nghĩa là, trong một câu và với ý nghĩa của nó.

Điều này tiết kiệm thời gian của bạn vì bạn sẽ không quay lại từ đó và tự hỏi bản thân: "Từ / biểu thức đó có nghĩa là gì nữa?"

3. NÓI CHUYỆN VỚI CON NGƯỜI THỰC

Một ngôn ngữ để làm gì nếu không phải để giao tiếp? Chắc chắn, con người chúng ta đã trở thành chuyên gia giao tiếp mà không cần mở miệng - cảm ơn Whatsapp! - nhưng khi bị xô đẩy, đúng là nói một ngôn ngữ giúp nó ghi nhớ trong đầu bạn tốt hơn nhiều so với việc chỉ đọc hoặc viết nó.

Chỉ cần nghĩ đến bao nhiêu lần bạn đã nghe mọi người nói rằng họ “hiểu, nhưng không thể nói tiếng Anh.” Rất nhiều người nói tiếng Anh sẽ biến việc nói chuyện trở thành một rào cản lớn không thể vượt qua khiến họ cảm thấy tinh thần. Đừng như vậy.

Tìm kiếm người bản ngữ để trao đổi ngôn ngữ không chính thức, đăng ký một khóa học hoặc tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến.

4. ĐĂNG KÝ PODCAST HOẶC KÊNH YOUTUBE (BẰNG TIẾNG ANH)

Thích hài hước? Chính trị? Viết blog? Nấu nướng? Với các chủ đề bao gồm mọi sở thích có thể tưởng tượng được, có một podcast nói tiếng Anh hoặc kênh Youtube dành cho bạn. Đăng ký một số và nghe khi lái xe hoặc xem trên đường đi học hoặc đi làm.

Lúc đầu, bạn có thể thấy giọng bản ngữ khó, nhưng hãy kiên trì với nó và bạn sẽ sớm hiểu những gì bạn nghe (cũng như học được nhiều từ vựng mới từ người bản ngữ!)

5. ĐI NƯỚC NGOÀI

Nếu có cách nào tốt hơn để học tiếng Anh ngoài việc đắm mình trong nó khi sống và học tập tại một quốc gia nói tiếng Anh, chúng tôi rất muốn biết!

>> Mời bạn xem thêm: 10 thành ngữ tiếng Anh mà bạn nên biết

Không có gì bí mật khi tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới và với một danh sách dài các quốc gia để lựa chọn, bạn có thể chọn môi trường học tập lý tưởng của mình dựa trên bán cầu, thời tiết hoặc thành phố yêu thích. Hãy nghĩ đến Úc, New Zealand, Anh, Mỹ, Canada và Nam Ph….

6. NÓI CHUYỆN VỚI BẠN BÈ CỦA BẠN

Có bạn bè đăng bài trực tuyến bằng tiếng Anh không? Đừng đánh bóng chúng trong nguồn cấp tin tức của bạn: hãy quét các mục mà chúng chia sẻ và cam kết khám phá một hoặc hai mục mỗi ngày.

Chúng có thể là tin tức hoặc bài báo tạp chí, video, bài nói chuyện, bài đăng trên blog, bài hát hoặc bất cứ thứ gì khác: nếu nó bằng tiếng Anh và chủ đề bạn quan tâm, nó sẽ rất hữu ích!

7. ĐẶT NHIỀU CÂU HỎI

Sự tò mò có thể đã giết chết con mèo, nhưng nó cũng thúc đẩy người học ngôn ngữ trở nên trôi chảy! Khi bạn học tiếng Anh, bạn sẽ sớm thu thập được một núi câu hỏi. Đừng ngồi trên những nghi ngờ của bạn - hãy tò mò và giải quyết chúng!

Nếu bạn đã đăng ký một khóa học, hãy hỏi giáo viên của bạn (sau cùng thì họ ở đó để làm gì). Nhưng nếu bạn đang học một mình, đừng lo lắng: hãy tìm câu trả lời trên blog hoặc trang web ngôn ngữ, hỏi những người học khác hoặc đọc qua các diễn đàn. Bạn sẽ hạnh phúc vì bạn đã làm!

8. XEM VÀ NGHE TRỰC TUYẾN CÁC BÀI PHÁT BIỂU, NÓI CHUYỆN 

Kết hợp việc học của bạn bằng cách chọn một diễn viên hoặc ca sĩ bản ngữ nói tiếng Anh mà bạn thích. Bây giờ, hãy truy cập trực tuyến, tìm một loạt các cuộc phỏng vấn mà họ đã đưa ra - và xem chúng! Xem một lần để biết ý chính, sau đó xem lại, dành thời gian để ghi lại các biểu thức và từ thú vị mà bạn nghe được.

Bài phát biểu của BTS ở Liên Hiệp Quốc năm 2018

Tiếng lóng, câu chuyện, sự hài hước và giai thoại xuất hiện từ cuộc phỏng vấn này chắc chắn sẽ mang lại cho bạn nhiều điều để làm việc!

9. BẮT ĐẦU VỚI NHỮNG GÌ BẠN THỰC SỰ CẦN

Việc học tiếng Anh của bạn có thể sẽ nhanh hơn rất nhiều nếu bạn liên tục nhắc nhở bản thân về động cơ học tập của mình. Bạn đang tham gia một cuộc trao đổi học tập? Sau đó, tập trung vào từ vựng liên quan đến việc học của bạn.

Có một hội nghị ở nước ngoài? Đánh dấu những người bắt đầu cuộc trò chuyện để sử dụng với những người tham gia khác. Có vẻ như từ vựng về du lịch và du lịch sẽ là kim chỉ nam cho bạn.

Nếu bạn chỉ bắt đầu học tiếng Anh với hy vọng học được bất cứ thứ gì và mọi thứ cùng một lúc một cách kỳ diệu, bạn có thể sẽ bị bối rối và kiệt sức. VÀ

10. ĐỪNG ĐÁ CHÍNH MÌNH KHI BẠN ĐANG THẤT VỌNG

Khi bạn bắt đầu cảm thấy mình không có kiến ​​thức - điều này xảy ra với tất cả người học tại một thời điểm nào đó - đừng nói, "Tôi không nói được tiếng Anh" hoặc "Tôi sẽ không bao giờ hiểu được điều này." Trên thực tế, hãy cấm những cụm từ đó ra khỏi vốn từ vựng của bạn!

Chúng chỉ làm mờ đi sự hiểu biết của bạn về những tiến bộ mà bạn đang đạt được và thuyết phục bạn rằng ước mơ nói tiếng Anh tốt của bạn là không thể. Thay vào đó, hãy nói “Tôi đang học tiếng Anh và cải thiện hàng ngày”, “Điều đó không phải lúc nào cũng dễ dàng, nhưng nó rất đáng giá”, “Tôi đã tốt hơn rất nhiều so với cách đây sáu tháng” và các cụm từ khác để nhắc nhở bản thân về bức tranh lớn.

Hy vọng với những điều được nói trên sẽ giúp bạn học tốt hơn để trinh phục tiếng Anh của mình.

10 thành ngữ tiếng Anh mà bạn nên biết

“Thành ngữ” là một nhóm từ có nghĩa khác với nghĩa đen của nó. Bạn sẽ thường tìm thấy chúng trong sách, chương trình truyền hình và phim vì chúng tạo thêm “màu sắc” cho cuộc trò chuyện. Chúng là một cách tuyệt vời để thêm “màu sắc” vào các cuộc trò chuyện của riêng bạn khi bạn nói tiếng Anh. Dưới đây là một số thành ngữ phổ biến để bạn học.

thành ngữ tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài

1. Under the weather

    • Có nghĩa là: không cảm thấy khỏe
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Nếu ai đó nói rằng họ đang cảm thấy "Under the weather", đừng đưa cho họ một chiếc ô! Thay vào đó, hãy nói để họ sớm cảm thấy tốt hơn.

Ví dụ:

I am feeling under the weather today. I might be getting a cold.

Tôi cảm thấy dưới thời tiết hôm nay. Tôi có thể bị cảm.

 

2. Break a leg

    • Ý nghĩa: chúc ai đó may mắn
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Được sử dụng trước khi biểu diễn để chúc ai đó "good luck" trên sân khấu. Nếu bạn có một người bạn sẽ biểu diễn trên sân khấu, lần sau, hãy bảo họ 'break a leg'!

Ví dụ:

Your first stage performance is scheduled tomorrow. Break a leg!

Buổi biểu diễn sân khấu đầu tiên của bạn được lên lịch vào ngày mai. Break a leg! ”

3. Once in a blue moon

    • Ý nghĩa: hiếm khi hoặc không thường xuyên
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Trăng xanh là một sự kiện thực tế nhưng hiếm gặp và nó chỉ xảy ra 2 đến 3 năm một lần. Khi ai đó nói rằng điều gì đó xảy ra "once in a blue moon", điều đó có nghĩa là nó rất hiếm khi xảy ra.

Ví dụ:

I work abroad so I get to see my family back home once in a blue moon.

Tôi làm việc ở nước ngoài, vì vậy tôi được gặp gia đình trong một lần trăng xanh 

 

4. Go down in flames

    • Ý nghĩa: kết thúc ngoạn mục hoặc ở mức độ lớn
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Nếu một thứ gì đó đột ngột kết thúc hoặc thất bại, nó sẽ “goes down in flames”.

Ví dụ:

My project went down in flames after we got all our information wrong.

Dự án của tôi chìm trong biển lửa sau khi chúng tôi nhận sai tất cả thông tin

 

5. Beat around the bush

    • Nghĩa: để tránh nói điều gì đó quan trọng
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Khi bạn muốn tránh đưa ra câu trả lời trực tiếp cho một câu hỏi, bạn “beat around the bush”. “Đánh vòng quanh bụi rậm” có nghĩa là tránh một chủ đề hoặc không nói trực tiếp về chủ đề đó.

Ví dụ:

Stop beating around the bush and get straight to the point.

Đừng đánh vòng quanh bụi rậm và đi thẳng vào vấn đề

thành ngữ tiếng Anh

6. Hit the sack

    • Ý nghĩa: đi ngủ
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Khi bạn kiệt sức hoặc buồn ngủ, đó là lúc để bạn “hit the sack”.

Ví dụ:

I need to get up early tomorrow, so I’m going to hit the sack.

Tôi cần phải dậy sớm vào ngày mai, vì vậy tôi sẽ đánh bao tải. ”

7. Miss the boat

    • Có nghĩa là: Đã quá muộn
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Sử dụng điều này khi bạn để cơ hội vụt qua hoặc mất cơ hội làm điều gì đó. Nếu bạn bỏ lỡ cơ hội nhận được vé hòa nhạc để xem nghệ sĩ yêu thích của mình, bạn đã “missed the boat”.

Ví dụ:

He didn’t show up in the auditions, so he missed the boat to get a role in the show.

Anh ấy đã không xuất hiện trong các buổi thử giọng, vì vậy anh ấy đã trượt thuyền để có được một vai diễn trong chương trình.

8. By the Skin of Your Teeth

    • Ý nghĩa: Chỉ vừa đủ
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Khi bạn thành công trong gang tấc khi làm một việc gì đó “skin of your teeth”, bạn sẽ đạt được nó với một lợi nhuận rất nhỏ.

Ví dụ:

I managed to complete the project on time by the skin of my teeth.

Tôi đã cố gắng hoàn thành dự án đúng thời hạn.

 

9. Keep an Eye on

    • Nghĩa: Để chăm sóc một cái gì đó
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Khi bạn ở một nơi đông đúc với trẻ em, bạn “keep an eye on” chúng để đảm bảo rằng chúng không bị lạc.

Ví dụ:

Keep an eye on your belongings when you’re in a crowded place.

Hãy để ý (để mắt đến) đồ đạc của bạn khi bạn ở một nơi đông người. 

 

10. Piece of Cake

    • Ý nghĩa: rất dễ dàng
  • Làm thế nào để bạn sử dụng nó?

Khi một điều gì đó quá dễ dàng mà bạn hầu như không phải nghĩ về nó, thì đó là một “piece of cake”. Cụm từ này được sử dụng để mô tả một cái gì đó rất dễ làm.

Ví dụ:

The exam was a piece of cake because I studied hard for it.

Kỳ thi là một miếng bánh vì tôi đã học chăm chỉ vì nó

Học thành ngữ tiếng Anh sẽ rất hữu ích và gây ấn tượng với mọi người khi bạn nói tiếng Anh. Để tìm hiểu thêm các thành ngữ và luyện nói chúng, hãy xem trang web của chúng tôi hoặc đăng ký ngay khóa học tiếng Anh giao tiếp của chúng tôi để biết nhiều hơn nhé.

Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh đối với người học

"Phần lớn những rắc rối trên thế giới là do các câu hỏi và ngữ pháp."

Chúng ta sẽ không thể hiểu nhau nếu không có ngữ pháp. Tôi không thể giúp bạn về tiếng Anh của bạn nếu không có quy tắc ngữ pháp. Bản thân ngôn ngữ sẽ không tồn tại nếu không có ngữ pháp.Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh

>> Mời bạn tham khảo: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Khi nói đến việc học ngoại ngữ (như tiếng Anh, trong trường hợp của bạn), ngữ pháp là rất quan trọng vì nhiều lý do khác nhau.

1. Học các quy tắc ngữ pháp sẽ được đền đáp

Nếu bạn phải ghi nhớ từng câu trong tiếng Anh, bạn sẽ phát điên. Bằng cách học một loạt các quy tắc cốt lõi (như thứ tự từ hoặc thời điểm sử dụng từng thì), bạn sẽ có một loạt các mẫu để sử dụng để tạo vô số câu khi bạn học nhiều từ hơn.

Hãy xem các ví dụ tiếp theo, tất cả đều có cấu trúc câu giống nhau:

  • He is a good student. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng)

Anh ấy là một học sinh giỏi . 

  • My parents bought a red car. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng)

Bố mẹ tôi mua một chiếc ô tô màu đỏ . 

  • None of my friends will be having a birthday party. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng)

Không ai trong số bạn bè của tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật. 

  • The man in the yellow hat and the blue jacket has found a pink tiny house by the lake. (Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng) 

Người đàn ông đội mũ vàng và áo khoác xanh đã tìm thấy một ngôi nhà nhỏ màu hồng bên hồ. 

2. Ngữ pháp sẽ giúp bạn giao tiếp

Bằng cách học ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ có thể nói tiếng Anh một cách chính xác và tránh mắc lỗi. Điều này sẽ cho phép bạn nói những gì bạn thực sự muốn nói và giúp những người nói tiếng Anh khác hiểu ý bạn.

3. Ngữ pháp tạo ra sự khác biệt

Bạn biết bao nhiêu nghìn từ trong tiếng Anh không quan trọng - nếu bạn không biết ngữ pháp, bạn sẽ không thể sử dụng chúng. Học ngữ pháp là những gì sẽ giúp bạn đi từ sơ cấp đến thành thạo.

4. Ngữ pháp phù hợp sẽ khiến bạn trông thông minh

Hãy tưởng tượng bạn đang viết một lá thư xin việc chỉ để phát hiện ra bạn đã bị từ chối vì hàng tá sai lầm mà bạn đã mắc phải. Cùng một bức thư, nếu được viết đúng cách, có thể giúp bạn có được công việc. Điều tương tự cũng xảy ra đối với các lớp học ở trường và đại học, nói chuyện với người lạ trên đường phố hoặc gọi đồ ăn. Học ngữ pháp, nhìn thông minh!

Tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Tiếng Anh cho trẻ em - độ tuổi tốt nhất để bắt đầu học

5. Ngữ pháp sẽ đưa bạn đến nơi

Tất nhiên, bạn có thể đi khắp thế giới mà không cần biết một từ tiếng Anh nào, nhưng chẳng phải sẽ vui và thú vị hơn nếu chúng ta đi du lịch đến một quốc gia nói tiếng Anh và chúng ta có thể hiểu những gì đang diễn ra xung quanh mình? Điều này là không thể nếu không có ngữ pháp.

6. Ngữ pháp sẽ cải thiện tất cả các kỹ năng ngôn ngữ chính của bạn

Bốn kỹ năng ngôn ngữ chính là nói, viết, đọc và nghe. Thêm từ vựng và ngữ pháp cho chúng, và bạn sẽ có được cả một ngôn ngữ. Tất cả sáu thành phần ngôn ngữ này có mối quan hệ với nhau (liên quan đến nhau), vì vậy khi bạn giỏi hơn một thứ, bạn sẽ giỏi hơn tất cả chúng. Sử dụng ngữ pháp để làm lợi thế của bạn và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn ở mức tối đa.

7. Ngữ pháp cứu sống

Tôi không đùa! Sự khác biệt giữa "Let’s cook, mom (Hãy nấu ăn đi mẹ)" và "Let’s cook mom (Hãy nấu ăn mẹ)" có thể khá gây chết người (đủ để gây tử vong). Điều tương tự cũng xảy ra với ví dụ rất nổi tiếng: “Let’s eat, grandma (Ăn nào, bà ơi)” và “Let’s eat grandma (Ăn nào bà nội)”.

Trong hành trình chinh phục tiếng Anh thì việc học ngữ pháp là không thể bỏ qua được. Như trên đầu mình đã nói ngôn ngữ nào cũng cần đến ngữ pháp thì câu chuyện mới dễ hiểu hơn. 

Bạn muốn học tiếng Anh? Bạn muốn tự tin giao tiếp? Bạn muốn nắm vững ngữ pháp? Bạn muốn học cách phát âm chuẩn của người bản ngữ?.... Hãy đăng ký tham gia vào khóa học tiếng Anh trực tuyến của Pantado để trinh phục tiếng Anh ngay bây giờ nhé!

Tiếng Anh cho trẻ em - độ tuổi tốt nhất để bắt đầu học

Ngày nay, kiến ​​thức về ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh là công cụ chính của giao tiếp quốc tế) không chỉ là một sự dư thừa dễ chịu mà còn là một nhu cầu cấp thiết. Điều đó là hiển nhiên đối với hầu hết các bậc cha mẹ, nhưng vẫn còn một câu hỏi đặt ra: bạn nên bắt đầu học tiếng Anh cho trẻ ở độ tuổi nào?

Tiếng Anh cho trẻ em

>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh trực tuyến cho học sinh tiểu học

Không có quan điểm chung: một số chuyên gia khuyên nên bắt đầu học tiếng Anh với trẻ 3-4 tuổi, một số khác đề nghị đợi đến độ tuổi có ý thức hơn (5-6 tuổi), trong khi những người khác cho rằng học từ lớp 1 là tối ưu. Đó là quyết định của cha mẹ.

Làm thế nào để hiểu nếu con bạn đã sẵn sàng để học?

Mỗi đứa trẻ là duy nhất. Họ lớn lên khác nhau. Trong vấn đề này, điều cực kỳ quan trọng là bạn phải thể hiện không chỉ mong muốn có một đứa con song ngữ mà còn cả sự khách quan. Tập trung vào con bạn mà không so sánh trẻ với con gái hoặc con trai của bạn bè bạn.

Bạn cần chú ý điều gì? Việc dạy tiếng Anh cho trẻ em không nên bắt đầu nếu:

  • Con bạn không tự tin về ngôn ngữ mẹ đẻ của mình (bạn nhận thấy những vấn đề như vốn từ vựng hạn chế, khiếm khuyết về phát âm, khó khăn với các kết nối logic).
  • Con bạn chưa sẵn sàng chủ động nhìn nhận thế giới xung quanh.
  • Bạn chưa chuẩn bị tâm lý cho mình (việc bắt đầu học tiếng Anh với trẻ là điều cần thiết, và tốt hơn hết là bạn đã biết ngôn ngữ này ít nhất ở mức cơ bản).

Khi không thể tìm được sự cân bằng giữa "ưu" và "nhược điểm", bạn nên thử nghiệm: nếu con bạn cảm thấy chán hoặc không hứng thú trong buổi học thử, hãy cho con thời gian và đừng vội vàng. Ngược lại, sự thích thú từ bài học sẽ là một dấu hiệu tốt.

Bạn không thể muộn khi bắt đầu các bài học - "không bao giờ là quá muộn để học", trong khi việc bắt đầu quá sớm có thể là điều không tốt. Điều cần thiết là phải lựa chọn đúng và được kiểm tra trong thực tế phương pháp giảng dạy.

Tiếng Anh cho trẻ: kỹ thuật hiện đại

Trẻ em học giỏi hơn người lớn. Họ dễ dàng nắm bắt một ngôn ngữ mới hơn - họ không gặp bất kỳ vấn đề nào trong việc điều hòa với một hệ thống ngôn ngữ bất thường và không cần phải "đào tạo lại" bộ máy khớp nối. Vì vậy, cơ sở của hầu hết các phương pháp dạy học là hình thức trò chơi.

Tiếng Anh cho trẻ em

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng Anh trực tuyến cho bé

Ngược lại với người lớn, trẻ em thường không cần đến các lớp học tuần tự (theo lịch trình): trẻ học cần được quan tâm, mang đi và được cung cấp một thứ gì đó thú vị. Quá trình học tập nên đa dạng và năng động, không cần giải thích dài dòng. Đối với những học sinh nhỏ nhất, điều này có thể là:

  • Triển khai các cụm từ chào hỏi bằng tiếng Anh vào giao tiếp, gọi tên các thành viên trong gia đình, v.v.;
  • Sử dụng các thẻ đào tạo có hình ảnh sống động (màu sắc, động vật, đồ vật, nhân vật nổi tiếng);
  • Hát các bài hát tiếng Anh vui nhộn với giai điệu hấp dẫn và giai điệu du dương;
  • Đọc truyện cổ tích với sự chuyển đổi dần dần từ việc thêm các từ tiếng Anh vào văn bản bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình sang các phiên bản đơn giản hóa hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh cho trẻ em từ 4-6 tuổi

Giáo dục trong thời đại này có nghĩa là làm quen nhiều hơn với các từ mới (tích lũy từ vựng), các đoạn hội thoại nhỏ (ví dụ, đóng các cảnh vui nhộn bằng tay dùng búp bê), xem các video và phim hoạt hình giáo dục nhiều màu sắc.

Nên bắt đầu học ngữ pháp khi trẻ đến tuổi đi học và học dưới hình thức bán vui chơi (từ lúc này việc học không chỉ là một trò chơi giải trí, tuy nhiên, cần phải giữ cho học sinh hứng thú và tò mò).

Các tài liệu điện tử sẽ giúp bạn ở đây:

  • Các bài thuyết trình đầy màu sắc;
  • Video trình bày rõ ràng và dễ hiểu về các quy tắc;
  • Các trò chơi vui nhộn ngắn và tài liệu phát tay (sách tô màu, bài tập logic);
  • Các bài kiểm tra.

Các dạng vật chất khác nhau đảm bảo sự tham gia của các bộ phận khác nhau của não vào quá trình này. Vì vậy, những người học nhỏ ghi nhớ thông tin mới nhanh hơn và dễ dàng hơn. Đồng thời, điều quan trọng là phải đảm bảo con bạn hiểu đúng quy tắc này hoặc quy tắc khác, do đó, không thể bỏ qua các bài kiểm tra. Tuy nhiên, chúng cần phải ở dạng trò chơi - đứa trẻ không nên sợ hãi khi không vượt qua bài kiểm tra - những sai lầm của nó sẽ giống như việc trả lại một vài ô trong trò chơi trên bàn cờ.

Tiếng Anh cho trẻ em

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh tại nhà: Lớp học trực tuyến cho trẻ em

Thuận lợi khi học tại Trung tâm anh ngữ Pantado – Hệ thống tiếng Anh trực tuyến toàn diện

Hầu hết các bậc cha mẹ đều tin rằng bắt đầu học tiếng Anh rất đơn giản: bạn cần tìm một giáo viên có năng lực hoặc một trường học tốt. Và đây chính xác là cách tiếp cận phù hợp đảm bảo hiệu quả và kết quả.

Các chuyên gia của Pantado:

  • Sử dụng các phương pháp dạy ngoại ngữ hiện đại tốt nhất cho trẻ em;
  • Được tiếp cận với những đổi mới có liên quan trong giáo dục và liên tục theo sát các xu hướng, giới thiệu các công cụ thành công mới;
  • Có kinh nghiệm đối phó với trẻ em và có thể tạo ra sự tương tác cao.
  • Cung cấp một đánh giá thực tế về các kỹ năng của đứa trẻ và chọn một chương trình cá nhân;

Chúng tôi biết cách dạy tiếng Anh - vui lòng tìm hiểu thêm về các cơ hội của chúng tôi trên trang web hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

“She has brown hair”, “She has beautiful brown hair” đây là tác dụng của việc sử dụng tính từ miêu tả thích hợp trong câu. Cùng tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả để tạo cho mình những câu văn phong phú nhất nhé.

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là gì?

Tính từ (adjective, viết tắt là adj) là có vai trò quan trọng trong câu, giúp bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó diễn tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Ví dụ:

  • Tính từ miêu tả về con người: tall (cao), thin (gầy), old (già), beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),…
  • Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…

Phân loại tính từ trong Tiếng Anh  

Tính từ riêng

Là một cái tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng

Ví dụ:

  • Her name is Marry (Tên cô ấy là Marry)

Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả tính chất sự vật hiện tượng.

Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp theo trật tự: 

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + Danh từ 

Ví dụ: Tall (cao) ; Thin (gầy) v..v

Tính từ sở hữu 

Dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ

Ví dụ:

  • My, his , her , their, our, your , it

Tính từ số mục 

Từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự trong tiếng anh

Ví dụ:

  • One, two, three, first, second….

Tính từ chung

Diễn tả sự chung chung khái quát không chỉ đích danh ai.

Ví dụ:

  • All: tất cả
  • Every: mọi , tất cả
  • Some: một vài, một ít 
  • Many, much: nhiều
  • Each: mỗi 
  • Either / Neither: chia  động từ ở ngôi số ít. ( Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia trong số hai sự vật sự việc)

Tính từ chỉ thị

 

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh

Đứng trước danh từ để chỉ cái này, cái kia 

Ví dụ:

  • this , that, those , these
  • this chair: cái ghế này;
  • these chairs: những cái ghế này
  • that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

Tính từ liên hệ

Tính từ liên hệ là những từ có hình thức như đại từ liên hệ trong câu, được sử dụng ở dạng “whichever, whatever,…”

Ví dụ:

  • Take whatever solutions you consider best: Hãy cứ đi theo cách giải quyết nào mà bạn cho là tốt nhất.
  • There are three movies at 10.00 tonight. We can choose whichever one you prefer: Có 3 bộ phim lúc 10 giờ tối nay. Chúng ta có thể chọn bất cứ bộ phim nào mà bạn thích hơn.

Tính từ nghi vấn

Đây là tính từ dùng để hỏi. Tính từ nghi vấn có hai hình thức là: What và Which

Ví dụ:

  • Which kind of sports do you like best? (Loại thể thao nào mà bạn thích nhất?)
  • What TV show did you watch yesterday? (Bạn đã xem chương trình TV nào tối qua?)

Tính từ theo vị trí 

  • Tính từ thường đứng trước danh từ

Đối với các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không cần đi kèm với danh từ

Ví dụ: She is a beautiful girl 

  • Tính từ không cần đi kèm với danh từ

Đây là tính từ thường bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content…

Ví dụ: A fish is afraid

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Vị trí thường gặp của tính từ trong Tiếng Anh

 

Tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh

Vị trí trước danh từ: bổ sung ý nghĩa cho danh từ

Ví dụ:

I have taken part in an interesting English course.

Từ “interesting” ở đây là tính từ diễn tả tính chất cho khóa học tiếng Anh. Người viết muốn nhấn mạnh để người đọc hiểu rõ hơn về sự vật mà họ nói đến.

Sau động từ liên kế

Tobe: thì, là

I am so cute

Seem: có vẻ như là

This food seems delicious

Appear: có vẻ, xuất hiện như là

She appeared to be generous

Feel: cảm thấy

I feel full

Taste: nếm có vị

Candy tastes  sweet.

Look: thấy, trông có vẻ

She looks kind to us

Sound : nghe có vẻ

This sounds great !

Smell: ngửi, cảm thấy có mùi

Roses smell aromatic

Tính từ ghép trong tiếng Anh

Bên cạnh những tính từ nguyên bản, người học còn hoàn toàn có thể dùng những hình thức khác nhau nhằm tạo thành một số tính từ trong tiếng Anh sau:

Từ hai từ đơn thành tính từ có dấu nối (-) ở giữa

  • snow + white = snow-white (trắng như tuyết)
  • knee + deep = knee-deep (sâu đến đầu gối)
  • pitch + dark = pitch-dark (tối đen như mực)
  • world + wide = world-wide (khắp thế giới)
  • lion + hearted = lion-hearted (dũng mãnh như sư tử)

Từ hai từ đơn thành một tính từ ghép

  • life + long = lifelong (suốt đời)
  • car + sick = carsick (say xe)

Cấu tạo của tính từ ghép

Danh từ + Tính từ = Tính từ 

Ví dụ:

  • Snow + white = snow white (trắng bạch như tuyết ) 
  • Life + long = lifelong (suốt đời)

Phó từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ:

  • Well + done = Well-done (làm tốt lắm)
  • Well + known = Well-known (nổi tiếng)

Tính từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ:

  • Low + paid = Low-paid (được trả tiền thấp)
  • Ready + made = Ready-made (đã được làm sẵn)

Dấu hiệu nhận biết tính từ trong Tiếng Anh

  • Trước danh từ
  • Sau TO BE: I am tall , She is smart, You are nice …
  • Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look,sound,  become, get, smell , turn, seem, hear
  • Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..(Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting)
  • Các từ tận cùng bằng : 

ful: beautiful, peaceful…

ive: competitive, expensive,…

able: foundable, countable, comfortable…

ous: dangerous, famous,…

cult: difficult…

ish: selfish, childish….

ed: bored, excited,..

y: danh từ+ ‘Y” trở  thành tính từ : daily, monthly, friendly, health, lovely..

al: additional, natural,….

Trật tự sắp xếp của tính từ trong câu 

Tính từ theo chuẩn ngữ pháp  Tiếng Anh được sắp xếp theo trật tự sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

(Ý kiến – Kích cỡ – Tuổi đời – Hình dáng – Màu sắc – Xuất xứ – Chất liêu – Mục đích)

Ví dụ:

  • A  Beautiful/ Leather/ Black/ New/ Big/ England/ jacket

A beautiful big new black England leather jacket. 

>>> Mời xem thêm: Viết lại câu với cấu trúc But for chi tiết nhất 

Viết lại câu với cấu trúc But for chi tiết nhất 

Bạn đang muốn viết câu điều kiện theo một cách hay hơn thì đừng bỏ qua cấu trúc But for nhé. But for mang nghĩa nếu không có hoặc ngoại trừ điều gì đó. Cùng tìm hiểu cấu trúc này một cách chi tiết hơn nhé!.

Viết lại câu với cấu trúc But for

Cấu trúc But for là gì?

But for: nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra, gần giống với nghĩa của cấu trúc without.

Ví dụ:

  • But for your help, I couldn’t have got this job. 

Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể có được công việc này. 

  • But for the fact that my teacher is busy now, she would come to class. 

Nếu cô giáo của tôi không bận lúc này, cô ấy đã đến lớp. 

But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó. Trong trường hợp này, But for có nghĩa giống với cụm Except for.

Ví dụ:

  • But for his parents, everyone knows he is dating Jane. 

Ngoại trừ bố mẹ anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang hẹn hò với Jane. 

  • You could buy everything you want but for this shirt. 

Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn, trừ chiếc áo này.

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho con

Cấu trúc But for trong câu điều kiện

Viết lại câu với cấu trúc But for

Sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 sẽ giúp câu văn của bạn được “nâng trình” lên khá nhiều đó. 

Cấu trúc but for được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện, mang ý nghĩa gần giống như If not: “nếu điều này không xảy ra”, “nếu không có điều này cản trở thì…”.  

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: 

  • But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight.

Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.

= If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight.

  • Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.

=  Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured. 

Ta cũng có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2:

But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3:

But for the fact that + S + V, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ:

  • My friend might join the camping trip but for the fact that she was sick.

Bạn tôi có thể tham gia chuyến đi cắm trại nếu cô ấy không bị ốm. 

  • But for the fact that Lily came to the party, we couldn’t have been happy like that. 

Nếu Lily không đến bữa tiệc, chúng tôi đã không thể vui như thế. 

Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Viết lại câu với cấu trúc But for

  1. Câu điều kiện loại 2: 

If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for my carelessness, I would not forget my wallet.

(Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví).

= If it weren’t for my carelessness, I would not forget my wallet.

= If it weren’t for being careless, I would not forget my wallet.

= If it weren’t for the fact that I was careless, I would not forget my wallet. 

  1. Câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII

= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ: 

  • But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university. 

(Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học. 

= If it hadn’t been for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university. 

= If it hadn’t been for being advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university. 

= If it hadn’t been for the fact that I had been advised by my brother, I could have chosen the wrong major in university.

>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cấu trúc No Sooner đầy đủ chi tiết nhất

Cấu Trúc No Sooner: Đảo Ngữ Và Bài Tập

 

Trong tiếng Anh, cấu trúc No sooner... than... được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác, thường xuất hiện trong các câu đảo ngữ. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn gặp khó khăn khi sử dụng đúng cấu trúc này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng No sooner trong các thì khác nhau, công thức chi tiết, các cụm từ thường đi kèm và bài tập vận dụng để bạn có thể sử dụng thành thạo trong giao tiếp cũng như viết tiếng Anh.

1. "No sooner" là gì?

Cấu trúc "No sooner" nghĩa là "Ngay khi… thì…", là cấu trúc dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác. Cụm từ này thường đi kèm với "than" để nối hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • No sooner had I arrived than the train left.
    (Ngay khi tôi vừa mới đến thì tàu rời đi.)
  • No sooner will she finish her work than she will start another one.
    (Cô ấy vừa làm xong việc này thì sẽ bắt đầu việc khác.)

>> Tham khảo: Cách dùng cấu trúc No matter trong tiếng Anh

2. Cấu trúc câu với "No sooner"

2.1 Cấu trúc cơ bản của No sooner

Cấu trúc:

S + had + no sooner + V3 + than + S + V2

Cách dùng: Cấu trúc này có nghĩa là "Ngay khi ... thì ...", diễn tả một hành động vừa mới xảy ra thì một hành động khác xảy đến ngay sau đó.

Cấu trúc cơ bản của “No sooner”

Cấu trúc cơ bản của “No sooner”

Ví dụ:

  • She had no sooner finished her meal than the phone rang.
    (Cô ấy vừa mới ăn xong thì điện thoại reo.)
  • I had no sooner sat down than the bell rang.
    (Tôi vừa ngồi xuống thì chuông reo.)

2.2 Cấu trúc đảo ngữ với "No sooner…than…"

Khi muốn nhấn mạnh sự liên tiếp giữa các hành động, ta đưa "No sooner" lên đầu câu và đảo ngữ phần trợ động từ.

Cấu trúc:

No sooner + had + S + V3 + than + S + V2

Cách dùng: Cấu trúc này có nghĩa là “Ngay sau khi… thì… / Vừa mới… thì…”, dùng để nhấn mạnh sự liên tiếp ngay lập tức giữa hai hành động trong quá khứ.


Cấu trúc đảo ngữ của “No sooner”

Cấu trúc đảo ngữ của “No sooner”

Ví dụ:

  • No sooner had we entered the building than it started raining.
    (Chúng tôi vừa mới vào tòa nhà thì trời bắt đầu mưa.)
  • No sooner had he left than the guests arrived.
    (Anh ấy vừa rời đi thì khách đến.)

Thì áp dụng phổ biến trong cấu trúc:

- Mệnh đề chính → Quá khứ hoàn thành (had + V3)

- Mệnh đề sau "than" → Quá khứ đơn (V2)

2.3 Cấu trúc No sooner trong tương lai

Công thức:

No sooner + will + S + V + than + S + will + V

Cách dùng: Cấu trúc được sử dụng để diễn tả  một hành động sẽ xảy ra ngay lập tức sau khi hành động khác trong tương lai.


Cấu trúc “No sooner” trong tương lai

Cấu trúc “No sooner” trong tương lai

Ví dụ:

  • No sooner will Trang arrive than she will want to leave.
    (Trang vừa mới đến nhưng cô ấy lại muốn đi ngay.)
  • No sooner will we finish work than we will go on vacation.
    (Vừa làm xong là chúng tôi sẽ đi nghỉ ngay.)

Tuy nhiên, cấu trúc này rất hiếm gặp. Thay vào đó, người ta thường dùng "No sooner + have/has + V3" (hiện tại hoàn thành) thay cho "No sooner will" để diễn tả hành động trong tương lai.

Cấu trúc: 

No sooner + have/has + S + V3 + than + S + V1 (hiện tại đơn)

Thì áp dụng trong cấu trúc:

- Mệnh đề chính → Hiện tại hoàn thành (have/has + V3)

- Mệnh đề sau "than" → Hiện tại đơn (V1)

3. Các cấu trúc tương tự "No sooner" 

Ngoài "No sooner", hai cấu trúc Hardly... when... ; Scarcely... when… và Barely…when… cũng mang ý nghĩa tương tự.

Cấu trúc:

Scarcely/ Hardly/ Barely + had + S + V3 + when + S + V2

Ví dụ:

  • Hardly had I arrived at the station when the train left.
    (Tôi vừa mới đến ga thì tàu đã rời đi.)
  • Scarcely had she finished cooking when the guests arrived.
    (Cô ấy vừa nấu ăn xong thì khách đến.)
  • Barely had he closed his eyes when the alarm rang.
    (Anh ấy vừa nhắm mắt thì chuông báo thức reo.)

Lưu ý khi dùng "No sooner":

  • Cấu trúc "No sooner" có tính trang trọng, thường được sử dụng trong văn viết hơn văn nói. Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường dùng "As soon as" hoặc "after".
  • "No sooner" luôn đi với "than", không đi với "when".
  • "No sooner" đứng đầu câu thì phải dùng đảo ngữ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
  • Cấu trúc "No sooner" thường được sử dụng phổ biến với thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn, các thì khác đều ít gặp.

>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc On behalf of

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. No sooner ________ home than it started to rain.
A. had I arrived
B. I had arrived
C. have I arrived
D. will I arrive

2. No sooner ________ the train than the passengers rushed out.
A. has stopped
B. had stopped
C. stops
D. will stop

3. No sooner had she finished her homework ________ she went out to play.
A. than
B. when
C. before
D. after

4. No sooner ________ the lights off than the phone rang.
A. did I switch
B. I had switched
C. had I switched
D. will I switch

5. No sooner had he ________ his speech than the audience started clapping.
A. finished
B. finish
C. finishes
D. finishing

Đáp án:

1. A (had I arrived)

2. B (had stopped)

3. A (than)

4. C (had I switched)

5. A (finished)

Bài 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. No sooner ______ (Laura/step) into the elevator than the lights ______ (go) out.

2. Hardly ______ (they/enter) the restaurant when the fire alarm ______ (ring).

3. Barely ______ (he/finish) his workout when his trainer ______ (call) him back.

4. I ______ (get) into bed when no sooner ______ (the baby/start) crying.

5. No sooner ______ (the manager/announce) the decision than people ______ (start) protesting.

6. Hardly ______ (we/leave) the house when it ______ (begin) to snow.

7. She ______ (arrive) at the cinema and no sooner ______ (the movie/begin).

8. Barely ______ (they/settle) into their seats when the curtain ______ (rise).

9. Scarcely ______ (I/reach) the door when someone ______ (knock).

10. No sooner ______ (Tom/finish) the exam than he ______ (realize) he had skipped a question.

11. Hardly ______ (the lights/go) out when the audience ______ (start) screaming.

12. We ______ (sit) down for dinner when barely ______ (the phone/ring).

13. No sooner ______ (she/tell) the truth than her parents ______ (forgive) her.

14. Scarcely ______ (they/start) the test when the teacher ______ (collect) the papers.

15. The thief ______ (escape) the store and hardly ______ (the police/arrive).

16. No sooner ______ (I/will arrive) at the hotel than I ______ (start) my presentation.

17. No sooner ______ (she/will submit) the report than the manager ______ (schedule) a meeting.

Đáp án:

1. did Laura step – went

2. had they entered – rang

3. had he finished – called

4. had gotten – did the baby start

5. had the manager announced – started

6. had we left – began

7. had arrived – had the movie begun

8. had they settled – rose

9. had I reached – knocked

10. had Tom finished – realized

11. had the lights gone – started

12. had sat – did the phone ring

13. had she told – forgave

14. had they started – collected

15. had escaped –  had the police arrived

16. will I arrive – will start

17. will she submit – will schedule

Bài 3: Viết lại câu bằng cách sử dụng "No sooner"

1. As soon as I stepped outside, it started to rain.
→ No sooner ____________________________.

2. She had just finished her work when the manager called her.
→ No sooner ____________________________.

3. We had just sat down to eat when the doorbell rang.
→ No sooner ____________________________.

4. The teacher entered the classroom, and the students stood up.
→ No sooner ____________________________.

5. He had just left the house when he realized he forgot his keys.
→ No sooner ____________________________.

Đáp án:

1. No sooner had I stepped outside than it started to rain.

2. No sooner had she finished her work than the manager called her.

3. No sooner had we sat down to eat than the doorbell rang.

4. No sooner had the teacher entered the classroom than the students stood up.

5. No sooner had he left the house than he realized he forgot his keys.

5. Kết luận

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về cấu trúc "No sooner" từ định nghĩa, cách sử dụng đến bài tập thực hành. Hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ có thể áp dụng tốt các cấu trúc này trong các bài thi tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website pantado.edu.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích!

>> Xem thêm: Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh

Tổng hợp 100++ câu thả thính bằng tiếng Anh hay nhất

“Hôm nay em đi học

Bị điểm kém môn Anh

Cô dạy yêu là Love

Mà em viết tên Anh”

Những câu thả thính tiếng VIệt như này hẳn sẽ bắt được nhiều “cá” lắm! Vậy câu thả thính bằng tiếng Anh thì sao? Cùng điểm qua 100++ những câu thả thính tiếng Anh hay nhất dưới đây nhé sẽ rất thú vị đấy!

câu thả thính bằng tiếng Anh

Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho cả hai giới

Đây sẽ là những câu thả thính mà cả phái mạnh và phái yếu dùng được nhé!

  • You are my sunshine

            Em là ánh nắng của riêng anh

  • You drive me crazy!

           Em làm anh phát điên lên!

  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.

           Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em.

  • You’re my everything.

           Anh là tất cả những gì em có.

  • You’re my one and only.

           Cậu là người con gái duy nhất của anh.

  • You’re the love of my life

           Cậu là lẽ sống của đời tớ

  • You are too good to be true!

           Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em

  • Only care about you

           Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi

  • I wanna be the one you hold all the time

          Em muốn anh mãi không ngừng

  • I wanna be the one holding your heart

           Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh

  • I wanna be the one who can make you happy

           Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc

  • I can’t stop thinking about you

           Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu

  • I’ve never felt this way about anyone before

           Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu

  • I love you with know how, why, or even from where

           Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu

  • I looked at your face and my heart jumped all over the place.

           Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp

  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!

           Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!

  • Loving you is like breathing…I just can’t stop.

           Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.

  • Do you even realize how much I love you?

           Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?

  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

            Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó.

  • My heart calls out for you.

           Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.

  • I do love you at the first sight.

           Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên

  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.

           1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán. 

  • If I could change the alphabet, I would put U and I together.

           Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.

  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.

          Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi.

  • I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.

          Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình. 

  • If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.

           Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!

  • You light up my life.

           Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh

  • I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you

          Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.

  • Once you start loving someone, it’s hard to stop…

            Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…

  • I am not a photographer, but I can picture us together.

           Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.

  • You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

           Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.

  • If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.

           Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.

  • I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.

           Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.

  • We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.

           Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.

  • Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.

           Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.

  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

           Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.

  • Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!

           Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này! 

  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!

           Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em.. 

  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!

           Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.

  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. 

           Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương.

  • Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 

           Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.

  • I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.

           Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.

  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 

           Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm.

  • Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you! 

          Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!

câu thả thính bằng tiếng Anh

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc must trong tiếng Anh chi tiết nhất

Những câu thả thính bằng tiếng Anh dành cho các bạn nữ

Một số cách thả thính nhẹ nhàng, kín đáo, đôi lúc còn có chút kiêu kì dành cho phái nữ nhé. 

  • Boy: What’s your name?

           Tên em là gì?

  • Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.

           Quý cô có họ giống họ anh. 

  • I am not good at anything … except loving you.

           Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.

  • Honey, you dropped this lover!

           Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này! 

  • I am this fat because I’ve you in my heart.

           Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.

  • I can buy lipsticks myself, you just need to love me.

           Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu. 

  • What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.

           Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này. 

  • Are you tired of keeping going in my mind?

          Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế? 

  • You are not my style. But you are the one I like.

           Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích. 

  • It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute! 

         Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!

  • I love how you make romance feel effortless.

           Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.

  • Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.

           Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.

  • Hey handsome, you are looking extra fine today.

           Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.

  • Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!

           Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.

  • You really are the perfect man for me.

           Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em.

  • You’re almost better than chocolate… Almost.

            Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate. 

câu thả thính bằng tiếng Anh

Những câu thả thính tiếng Anh dành cho các bạn nam

Việc bày tỏ, tán tỉnh hay thổ lộ với đối phương về tình cảm của mình thì luôn nghiêng về các bạn nam nhiều hơn. Vì vậy, những câu thả thính cũng sẽ dứt khoát, mạnh mẽ hơn. 

  • Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?

           Em ơi nhìn mặt em  trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?

  • Boy: Do you need some water? 

           Em có cần chút nước không?

  • Girl: Why?

            Tại sao?

  • Boy: Cause you’re on fire tonight!

            Bởi vì em thật “hot” tối nay. 

  • You are the apple of my eye

           Em là người con gái anh thương nhất

  • Sweety, can I be your only love ?

           Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?

  • I wish I was your teddy bear.

           Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.

  • It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

           Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?

  • Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?

           Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.

  • I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!

        Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).

  • Send me a picture, so I can send Santa my wish list.

           Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.

  • Can I borrow a kiss? I promise to give it back.

           Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.

  • Come live in my heart. It’s rent free.

           Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.

  • You remind me of my next girlfriend.

            Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.

  • I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.

           Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

           Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?

  • Do you want to be my Juliet?

            Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?

  • My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

           Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.

  • In my wedding, do you want to be my bride? 

           Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không? 

  • Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

          Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.

  • In the game, I knocked it all out. But I fell for you.

           Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.

  • I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !

           Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

            Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?

  • Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material. 

            Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)

  • If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

          Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này

  • I don’t need to save face. I just need you!

           Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.

  • I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand: 

           Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.

  • No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you! 

          Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!

  • I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.

          Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.

  • If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.

           Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.

  • I can’t handle this dinner alone, come and help me.

           Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.

  • How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.

           Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy. 

  • When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.

          Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.

câu thả thính bằng tiếng Anh

  • I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.

          Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.

  • You’re my perfect woman.

           Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.

  • You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.

           Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng.

  • Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?

         Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?

  • I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.

           Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.

  • If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.

           Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.

  • I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.

           Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.

  • I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.

           Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!

  • I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.

           Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”

>>> Mời xem thêm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả