Tin Mới
Bạn đã bao giờ muốn mô tả một tình huống trong quá khứ bằng tiếng Anh và không biết phải làm như thế nào chưa? Quá khứ đơn là một trong những thì động từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh cùng với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, vì vậy điều quan trọng là bạn phải hiểu cách sử dụng nó. Một khi bạn biết về quá khứ đơn giản, bạn sẽ dễ dàng trò chuyện và giao tiếp rõ ràng với người bạn đang nói chuyện.
Vì vậy, chúng ta hãy xem cách sử dụng thì động từ này.
>> Mời bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người đi làm
Quá khứ đơn được sử dụng khi nào?
Quá khứ đơn có một số công dụng:
-
Để nói về các hành động đã được thực hiện trong quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ:
I had dinner with my friends yesterday.
Tôi đã ăn tối với bạn bè của tôi hôm qua.
-
Để mô tả một loạt các hành động trong quá khứ
Ví dụ:
I received the good news and immediately called my family.
Tôi nhận được tin tốt và ngay lập tức gọi điện cho gia đình mình.
-
Để nói về các hành động lặp đi lặp lại và theo thói quen trong quá khứ
Ví dụ:
She always travelled to Miami on vacation when she was a child.
Cô ấy luôn đi du lịch đến Miami vào kỳ nghỉ khi cô ấy còn là một đứa trẻ.
-
Để nói về các tình huống và sự kiện chung trong quá khứ
Ví dụ:
Michael Jackson died in 2009.
Michael Jackson qua đời năm 2009.
-
Để mô tả những câu chuyện và hành động kéo dài trong một thời gian dài
Ví dụ:
He didn’t find a job for years.
Anh ấy đã không tìm được việc làm trong nhiều năm.
Cấu trúc
-
Câu khẳng định
Cấu trúc cơ bản của quá khứ đơn là:
Chủ ngữ + thì quá khứ + tân ngữ
Vì vậy, tất cả những gì bạn cần làm là đặt động từ ở dạng quá khứ của nó. Có hai loại động từ - thường xuyên và bất quy tắc.
Các động từ thông thường rất dễ dàng bởi vì bạn chỉ cần thêm -ed, -d hoặc -ied.
- Đối với các động từ kết thúc bằng hầu hết các phụ âm, thêm -ed
- Đối với động từ kết thúc bằng -e, thêm -d
- Đối với các động từ kết thúc bằng -y, thay đổi thành -i và thêm -ed
Ví dụ:
I visited my family last summer.
Tôi đến thăm gia đình tôi vào mùa hè năm ngoái.
He changed his job in February.
Anh ấy đã thay đổi công việc của mình vào tháng Hai.
You studied architecture at University.
Bạn đã học kiến trúc tại trường Đại học.
Các động từ bất quy tắc không tuân theo một quy tắc nào và thường thay đổi hoàn toàn hình thức của chúng. Trong trường hợp này, bạn phải học và ghi nhớ chúng. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất:
Động từ nguyên thể |
Quá khứ đơn |
be |
was/were |
buy |
bought |
come |
came |
do |
did |
eat |
ate |
find |
found |
get |
got |
go |
went |
have |
had |
leave |
left |
make |
made |
pay |
paid |
put |
put |
say |
said |
see |
saw |
think |
thought |
write |
wrote |
Ví dụ:
I bought this car last summer.
Tôi đã mua chiếc xe này vào mùa hè năm ngoái.
She went to the cinema yesterday.
Cô ấy đã đến rạp chiếu phim ngày hôm qua.
Như bạn có thể thấy, có hai hình thức của động từ 'to be' trong quá khứ - đã cho các đối tượng I, he, she và it, và were cho các đối tượng bạn, we và they.
Ví dụ:
He was sick at the weekend.
Anh ấy bị ốm vào cuối tuần.
They were late and missed their flight.
Họ đã đến muộn và bỏ lỡ chuyến bay của họ.
- Câu phủ định
Trong quá khứ đơn giản, các câu phủ định được tạo ra bằng cách sử dụng trợ từ 'did' với 'not' - didn’t. Cấu trúc là:
>> Xem thêm: Làm thế nào để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn
Chủ ngữ + không + động từ (dạng nguyên thể) + tân ngữ
Ví dụ:
I didn’t pass the exam
Tôi đã không vượt qua kỳ thi.
Cấu trúc là như nhau cho tất cả các đối tượng.
-
Câu nghi vấn
Như bạn đã biết, chúng tôi thêm 'do' vào đầu cấu trúc cơ bản để làm cho các câu hỏi ở hiện tại trở nên đơn giản. Nó tương tự trong quá khứ đơn, nhưng trong trường hợp này chúng ta thêm 'did' (quá khứ của 'do').
Did + chủ ngữ + động từ (dạng nguyên thể) + tân ngữ
Ví dụ:
Did you go to the theater last weekend?
Cuối tuần trước bạn có đi xem phim không?
- Phó từ
Trong hầu hết các thì, dù ở hiện tại, quá khứ hay tương lai, chúng ta đều sử dụng trạng từ. Trạng từ giúp chúng ta xác định và hiểu khi nào điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Biết được ý nghĩa của trạng từ sẽ thực sự giúp bạn hiểu được các đoạn hội thoại và văn bản. Dưới đây là một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến:
- Yesterday – the day before today
Hôm qua - ngày kia hôm trước
- Last year/week/night – the previous year/week/night
Năm trước / tuần / đêm - năm trước / tuần / đêm
- Five minutes ago – five minutes before now
5 phút trước - 5 phút trước bây giờ
- Late – after the expected time
Trễ - sau thời gian dự kiến
Dưới đây là một số ví dụ:
- Did you stay at home last night? No, we went to the cinema.
Tối qua bạn có ở nhà không? Không, chúng tôi đã đến rạp chiếu phim.
- They merged with another company last year.
Họ đã hợp nhất với một công ty khác vào năm ngoái.
- Mr Jones arrived five minutes ago.
Ông Jones đã đến cách đây năm phút.
- His train was late.
Chuyến tàu của anh ấy đã đến muộn.
Nếu bạn muốn nói tiếng Anh tốt, điều cần thiết là phải biết các thì động từ phổ biến nhất, bao gồm cả quá khứ đơn.
Tại PANTADO, bạn có thể học tất cả các thì của động từ một cách thiết thực và thú vị thông qua việc nghe và nói. Phương pháp học tương tác và thời gian nói trong các lớp học nhỏ với giáo viên bản ngữ của chúng tôi giúp bạn nhanh chóng trở nên tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.
Bạn đã sẵn sàng để xem bạn biết quá khứ đơn giản như thế nào chưa? Đăng ký ngay khóa học với chúng tôi nhé!
Cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của bạn là luyện tập càng nhiều càng tốt. Tại Pantado, bạn học nói tiếng Anh một cách tự nhiên với các lớp học nhỏ, thực hành hội thoại và các sự kiện xã hội. Bạn sẽ hoàn toàn đắm chìm trong tiếng Anh! Đọc để tìm hiểu thêm.
>> Mời bạn quan tâm: Từ lóng trong tiếng Anh
Nếu bạn muốn học tiếng Anh, hoặc bạn đã bắt đầu học, có lẽ bạn cảm thấy rằng trên hết bạn cần phải cải thiện khả năng nói của mình. Hầu hết mọi người thấy nó tương đối dễ đọc và thậm chí viết vì bạn có thời gian để hiểu bằng cách tra từ trong từ điển hoặc nhờ đồng nghiệp giúp đỡ. Nhưng khi bạn đang trò chuyện với ai đó, bạn sẽ không có thời gian cho việc đó - bạn cần phản ứng ngay lập tức bằng cách sử dụng các từ và cụm từ đến với bạn trong thời điểm đó. Vậy làm cách nào để bạn có thể luyện tập và nói tiếng Anh tốt hơn tại Pantado?
Tại Pantado – hệ thống học tiếng Anh online toàn diện, chúng tôi tin rằng cách tốt nhất và duy nhất để học tiếng Anh là nghe và nói, giống như bạn đã học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Và với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy thành công cho nhiều học viên trên khắp toàn quốc, chúng tôi biết nó hoạt động hiệu quả. Đó là lý do tại sao mỗi bài học bạn làm tại Pantado đều dựa trên kỹ năng nói. Nó hoạt động như thế nào?
Nghe, nói và học
Các bài học tương tác thú vị của chúng tôi là sự kết hợp giữa nghe và nói. Một tập thú vị của câu chuyện video của chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn ngôn ngữ mới, sau đó bạn làm một loạt các câu đố và bài tập nói để tự tạo ra các từ và cụm từ. Và hệ thống nhận dạng giọng nói của chúng tôi giúp bạn học cách phát âm các từ một cách chính xác.
>> Mời tham khảo: nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu
Tiếng anh hàng ngày
Cho dù bạn cần tiếng Anh cho kinh doanh, học tập hay du lịch, bạn cần học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày và đó chính xác là những gì bạn sẽ học tại Pantado. Ngay từ cấp độ đầu tiên, bạn sẽ học các cách nói tự nhiên, cách diễn đạt thân mật và từ vựng thực tế mà người bản ngữ sử dụng hàng ngày.
Lớp học nhỏ
Các lớp học của bạn với giáo viên bản ngữ luôn có một số lượng nhỏ học viên - thường là hai hoặc vài người có cùng trình độ với bạn. Điều này đảm bảo bạn có nhiều thời gian nói và bạn có thể tập trung vào việc cải thiện chính xác các kỹ năng tương tự. Tất cả các lớp học với giáo viên hoàn toàn dựa trên hoạt động nói. Trên thực tế, bài học tương tự như một cuộc hội thoại có hướng dẫn cho phép bạn tái tạo và thực hành ngôn ngữ mới mà bạn đã học với sự hỗ trợ và phản hồi của giáo viên.
Luyện tập giao tiếp
Để giúp bạn luyện tập thêm, bạn có thể tham gia các buổi học thêm được gọi là các lớp bổ trợ. Đây là những bài học giúp bạn có cơ hội tập trung vào việc cải thiện sự trôi chảy nói chung của mình cũng như củng cố sự hiểu biết của bạn về các từ và cụm từ mới mà bạn đang học trong khóa học.
Hãy tham gia các nhóm, câu lạc bộ tiếng Anh!
Bạn có thể tham vào các nhóm, các câu lạc bộ tiếng Anh để giao lưu và hỗ trợ từ những người trong nhóm. Chúng có thể bao gồm các bữa tiệc, đêm chiếu phim, câu đố và các chuyến đi đến các sự kiện đặc biệt của địa phương. Tất cả các hoạt động này cho phép bạn nói và nghe người khác nói tiếng Anh và là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng và tăng sự tự tin của bạn. Họ cũng rất vui và có cơ hội kết bạn mới!
Chỉ tiếng Anh!
Kể từ thời điểm bạn vào trung tâm Pantado, bạn sẽ chỉ nghe và nói tiếng Anh. Điều này có nghĩa là bạn thực hành nói tiếng Anh khi bạn tham gia khóa học của chúng tôi, khi bạn nói chuyện với giáo viên và thậm chí khi bạn trò chuyện với các học viên khác. Pantado tập trung hoàn toàn vào việc nói tiếng Anh.
Như bạn có thể thấy, Pantado mang đến cho bạn cơ hội cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình theo một số cách thực tế. Và từ những gì học viên của chúng tôi nói về trải nghiệm của họ, nó thực sự hiệu quả.
Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu chưa? Hãy liên hệ hoăc để lại thông tin cho chúng tôi để tìm ra nơi bạn có thể bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ nhé!
Danh từ trong tiếng Anh có hai loại là danh từ đếm được và không đếm được. Việc phân biệt sử dụng 2 loại danh từ này khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn mỗi khi sử dụng. Cùng Pantado tìm cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh.
Danh từ đếm được (Count Noun)
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể.
VD: two bags, four students, 2 apples, 5 pens,……
Dạng thức của danh từ đếm được
Danh từ đếm được tồn tại theo 2 dạng: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên.
Chuyển danh từ đếm được số ít sang số nhiều , bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được.
Ví dụ:
a table (một cái bàn) – tables (những cái bàn)
an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)
Tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
- Trong trường hợp danh từ kết thúc bằng ‘s’, bạn chỉ cần thêm ‘es’. Ví dụ: one class → two classes
- Khi danh từ kết thúc bằng ‘y’, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one candy → four candies
Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc
- Danh từ đếm được bất quy tắc khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào.
- Noun countable bao gồm những dạng thức đặc biệt khi ở dạng số nhiều. Ví dụ: Man- men (đàn ông) , Bacterium – bacteria (vi khuẩn)….
- Có rất nhiều danh từ đếm được tồn tại trạng thái số ít hay số nhiều như nhau, rất khó phân biệt. Vậy nên, chúng ta chỉ có thể phân biệt chúng thuộc dạng thức nào khi có “a” hay không có “a”: VD: Một con cá (a fish)/ nhiều con cá (fish)
- Từ “time” được xác định là danh từ không đếm được khi nó mang nghĩa (thời đại) hay (số lần).. VD : I have listened that song three times before. (số lần, đếm được
Một số danh từ bất quy tắc thường gặp:
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Nghĩa |
Woman |
Women |
Phụ nữ |
Man |
Men |
Đàn ông |
Foot |
Feet |
Bàn chân |
Person |
People |
Con người |
Child |
Children |
Trẻ em |
Tooth |
Teeth |
Răng |
Bacterium |
Bacteria |
Vi khuẩn |
Mouse |
Mice |
Con chuột |
Goose |
Geese |
Con ngỗng |
>> Xem thêm: 300+ động từ có quy tắc trong tiếng Anh
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm như chất lỏng, chất khí … hoặc chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), tea (trà), information (thông tin), flour (bột),…
Khác với Noun countable, Noun uncountable không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, danh từ không đếm được không được dùng với “a, an”.
VD: milk (sữa) là 1 dạng chất lỏng , là 1 danh từ không đếm được => không thể viết “ a milk”
Tuy nhiên, Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.
VD: a cup of coffee – một tách cà phê.
=> nước cà phê ở dạng chất lỏng : danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng cà phê thì hoàn toàn có thể đếm được.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water …vẫn được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các loại vật liệu khác nhau.
VD :This is one of the meats that my mother wants me to eat – Đây là 1 trong những loại thịt mà mẹ tôi muốn tôi ăn.
Nếu như danh từ “ time” được hiểu theo nghĩa “ số lần” đóng vai trò là 1 DT đếm được thì từ “time” dịch theo nghĩa “ thời gian” lại đóng vai trò là 1 danh từ KHÔNG đếm được.
VD: You have spent too much time doing housework. (thời gian, không đếm được )
Đặc biệt, khi bạn tìm hiểu kĩ về hai loại danh từ này, bạn sẽ biết : sau ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , các từ không chỉ đóng vai trò là danh từ đếm được mà còn là danh từ không đếm được.
VD: A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát)…..
Vì không có số đếm, Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:
Ví dụ:
We have no experience in this field.
(chúng tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)
Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Các từ chỉ dùng với Danh Từ đếm được
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC |
|
a |
a dentist, a pencil, a car |
many |
many notebooks |
few |
few oranges, few answer questions |
a few |
a few topics |
Các từ chỉ dùng với Danh Từ không đếm được
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
|
much |
much money, much oil |
little |
little box |
a little bit of |
a little bit of ink |
Dùng được với cả 2 Danh Từ
Những từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng , ta có thể sử dụng cả danh từ đếm được hoặc không đếm được
Sau các cụm từ như : ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ , ta có thể dùng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ: Countable: the cats, some chairs, any rooms, a lot of pets…..
Uncountable: some sugar, no money, plenty of apartments…..
>> Xem thêm: Cấu trúc what kind of - type of - sort of
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Tình bạn là chủ đề rất hay và ý nghĩa. Bạn là người luôn bên cạnh ta giúp ta ngày càng tiến bộ. Chẳng thế mà có rất nhiều bài viết, bài thơ cũng như những câu nói hay nổi tiếng viết về tình bạn. Chúng ta cùng tìm hiểu những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn để có thể bày tỏ tình cảm cũng như tình bạn của bản thân với bất kỳ ai nhé.
Một số từ vựng tiếng Anh về tình bạn
Từ vựng tiếng Anh về tình bạn sẽ là nền móng để bạn có thể viết lên những câu nói hay nhất về tình bạn..
- New friend: bạn mới
- Workmate: đồng nghiệp
- Partner: cộng sự, đối tác
- Pen-friend: bạn qua thư
- Make friends: kết bạn
- Trust: lòng tin, sự tin tưởng
- Teammate: đồng đội
- Acquaintance: người quen
- Mate: bạn
- Chum: bạn thân, người chung phòng
- Buddy: bạn thân, anh bạn
- Close friend: người bạn tốt
- Best friend: bạn thân nhất
- Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
- Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
- Confide: chia sẻ, tâm sự
- Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
- Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
- Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
- Loyal: trung thành
- Loving: thương mến, thương yêu
- Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
- Dependable: reliable: đáng tin cậy
- Generous: rộng lượng, hào phóng
- Considerate: ân cần, chu đáo
- Helpful: hay giúp đỡ
- Unique: độc đáo, duy nhất
- Similar: giống nhau
- Likeable: dễ thương, đáng yêu
- Sweet: ngọt ngào
- Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
- Courteous : lịch sự, nhã nhặn
- Forgiving: khoan dung, vị tha
- Special: đặc biệt
- Gentle: hiền lành, dịu dàng
- Funny: hài hước
- Welcoming: dễ chịu, thú vị
- Pleasant: vui vẻ, dễ thương
- Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
- Caring: chu đáo
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
Cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn
Một số thành ngữ, cụm từ vựng tiếng Anh về tình bạn giúp cho bạn dễ dàng diễn đạt, miêu tả về tình bạn trong tiếng Anh:
- Two peas in a pod: giống hệt nhau, giống nhau như đúc
Ví dụ:
No doubt they are best-friend, they are just two peas in a pod.
Họ được coi là bạn thân thì cũng chẳng có gì bất ngờ, bọn họ trông giống y chang nhau vậy.
- Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ
Ví dụ:
I don’t expect to cross John’s path cause I am in a fight with him.
Mong là sẽ không gặp John, tôi đang cãi nhau với anh ấy.
- Build bridges: rút ngắn khoảng cách, trở lên thân thiết
Ví dụ:
We are different in many ways, but we are building bridges to become closer.
Chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng chúng tôi đang cố gắng rút ngắn khoảng cách đồng thời trở nên thân thiết hơn.
- A friend in need is a friend indeed: người bạn trong hoạn nạn khó khăn mới là bạn tốt
Ví dụ:
Don’t believe in him, where he was when you was in trouble? A friend in need is a friend indeed!
Đừng có tin anh ấy, lúc cậu gặp khó khăn thì anh ấy đã ở đâu? Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!
- Make friends: kết bạn
Ví dụ:
I hope I will soon make friends stay here because I feels so lonely now.
Hi vọng rằng tôi sẽ sớm kết bạn mới ở nơi đây bởi vì tôi đang cô đơn lắm.
- Friends in high places: có bạn là người có quyền thế
Ví dụ:
She is very rude to other workers because he has some friends in high places.
Cô ấy cư xử tồi tệ với đồng nghiệp bởi vì có người quen biết.
- At odds with someone: cãi nhau, giận dỗi
Ví dụ:
The director & the main artist were always at odds while making that film.
Lúc quay bộ phim đó đạo diễn với diễn viên chính lúc nào cũng cãi nhau.
- Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người
Ví dụ:
A study of man’s best friend states that the relationship of humans and dogs started 100 years ago. That’s such a surprising fact.
Một nghiên cứu về người bạn thân thiết của con người chỉ ra rằng con người bắt đầu thuần phục chó từ hơn 100 năm trước. Thật đáng kinh ngạc!
Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn
Hãy note lại ngay những câu nói dưới đây để có thể ứng dụng luôn nhé.
- To like or dislike the same things, this is indeed true friendship
Tình bạn thật sự là khi ta cùng yêu và ghét một thứ gì đó.
- Be slow in choosing a friend but slower in changing her.
Hãy từ từ chọn bạn, khi thay đổi bạn cũng phải từ từ hơn.
- Friends are people you can talk to without words when you have to.
Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói.
- Best friends make the bad times good and the good times unforgettable.
Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khiến những khoảnh khắc ý nghĩa trở nên khó quên.
- True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.
Tình bạn đích thực vẫn tiếp tục phát triển, dù nghìn trùng xa cách. Tình yêu thật sự cũng thế.
- Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những lần tâm sự và dạo chơi, kết thúc khi chúng ta không còn sống.
- Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better.
Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn.
- If you never had friends, you never lived life.
Nếu không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ là thực sự sống trên cuộc đời này.
- It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
- There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.
Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.
- Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.
Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi
- Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.
Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.
- Friends show our love in times of trouble, not in happiness.
Bạn bè thể hiện tình cảm của chúng ta trong lúc khó khăn cũng như không hạnh phúc
- Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.
Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.
- To the world you may be just one person, but to one person you may be the world.
Với thế giới, bạn có thể chỉ là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới.
- It’s really amazing when we become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi chúng ta trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả và dễ dàng
Trong xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, giao tiếp tiếng Anh tốt là một lợi thế vô cùng lớn với người học cũng như với những người mong muốn mở ra cơ hội thăng tiến trong công việc. Vì thế tìm ra cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả luôn là mong muốn của rất nhiều người khi học tiếng Anh. Vậy làm thế nào để có thể nâng cao được khả năng giao tiếp tiếng Anh. Chúng tôi xin chia sẻ một số bí quyết bạn có thể tham khảo nhé.
Đầu tiên bạn phải hiểu rằng việc học tiếng Anh giao tiếp chắc chắn rằng sẽ không phải là việc dễ dàng và nhanh chóng mà nó là một quá trình dài nỗ lực và đòi hỏi ở bạn sự kiên trì và chăm chỉ. Bạn phải hiểu rõ để có thể học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, bạn phải chuẩn bị cho bản thân những nền tảng cơ bản như: từ vựng, phát âm, ngữ pháp, khả năng nghe nói tốt… tiếp đến là phản xạ, kỹ năng giao tiếp. Dưới đây là một vài tips nhỏ để bạn hoàn toàn có thể tự tìm cho bản thân các học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả
Chuẩn bị nền tảng ngôn ngữ “từ vựng” vững chắc
Bạn có bao giờ tự hỏi rằng: cần bao nhiêu từ vựng để có thể giao tiếp tiếng Anh tốt? Theo thống kê thì tiếng Anh có khoảng trên 1.000.000 từ vựng các loại. Nhưng thực tế thì chỉ có khoảng 2500 - 3000 từ vựng phổ biến, thông dụng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Để có thể học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả bạn chắc chắn cần được trang bị nền tảng từ vựng cơ bản qua việc nghe và đọc, rồi mới có thể giao tiếp được.
VÌ thế việc bạn cần làm là tập trung trau dồi vốn từ, sau đó mở rộng nâng cao dần. Phần lớn người học đã quen với việc dịch từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ hay ngược lại, nên khi giao tiếp họ cũng dịch. Tuy nhiên việc cứ dịch qua dịch lại như thế sẽ mất thời gian, khi giao tiếp bạn không thể nào theo kịp tốc độ nói của đối phương, bạn hiểu được câu này nhưng lại không nghe được câu tiếp theo, người nghe cũng sẽ rất khó chịu và không đủ kiên nhẫn để đợi bạn dịch xong mới trả lời. Giao tiếp tiếng Anh đòi hỏi phản xạ nhanh và sự tương tác tốt. Vì vậy, khi học từ vựng, hãy học và áp dụng trong từng ngữ cảnh cụ thể.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín
Vượt qua tâm lý sợ hãi và kiên trì đến cùng
Khi bạn bắt đầu làm bất cứ việc gì bạn nên vạch rõ kế hoạch mục tiêu, lộ trình cụ thể cũng như có sự chuẩn bị về mặt tâm lý như vậy bạn sẽ thực hiện điều đó tốt hơn rất nhiều. Phần lớn người học tiếng Anh giao tiếp hay mắc phải một triệu chứng sợ hãi: sợ mắc lỗi, sợ bị chỉ trích, sợ bị mọi người cười chê, sợ thất bại,…Bạn sợ rằng mình phát âm thế này có chuẩn Anh không? Câu này mình nên dùng cái này hay cái kia?…Chính vì nỗi sợ này mà họ rất ngại nói hay giao tiếp bằng tiếng Anh. Nhưng một điều chắc chắn rằng nếu không có sự luyện tập, nếu không luyện tập nói thì làm sao có thể nâng cao trình độ, làm sao có thể lưu loát thành thạo tiếng Anh. Trước khi có thể đạt được trình độ giao tiếp trôi chảy việc đầu tiên bạn cần làm là vứt bỏ tâm lý sợ hãi, sau đó tạo động lực để tiến lên. Bạn có biết không có thiên tài nào mà không có lúc kém cỏi cả, tài năng của họ phải qua sự rèn luyện không ngừng. Cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả đầu tiên chính là luôn có niềm tin vào chính bản thân mình và không ngừng nỗ lực!
Dừng việc học ngữ pháp theo cách cũ
Khi học giao tiếp tiếng Anh phần lớn chúng ta mất quá nhiều thời gian cho việc phân vân với cấu trúc ngữ pháp. Lo sợ rằng “Liệu mình nói câu này có đúng ngữ pháp không?”; “Câu này mình nói thì này đúng chưa nhỉ? Câu này nên dùng động từ nào?”
Chúng ta luôn học ngữ pháp bằng cách ghi nhớ các công thức hay cấu trúc theo cách truyền thống. Chính điều này lại là một trong những rào cản lớn để giao tiếp tiếng Anh trôi chảy. Bởi theo thói quen, khi bạn muốn nói một điều gì đó, bạn phải nghĩ xem cần phải dùng cấu trúc ngữ pháp nào, cách dùng như thế nào, dùng có đúng hay không….điều đó làm phản xạ của bạn rất chậm và không thể nói tự nhiên. Vì vậy hãy quên mấy công thức ngữ pháp đi.
Nếu không học cấu trúc ngữ pháp thì làm sao nói thành câu được?
Bạn có thể thấy, việc nói tiếng Việt của chúng ta đâu có cần ngữ pháp đúng không? Chúng ta bập bẹ, tập nói khi chúng ta nghe nhiều, tiếp xúc nhiều. Người bản xứ học cũng vậy. Vì thế thay vì nhớ các cấu trúc, hãy nhớ những mẫu câu, ví dụ đơn giản cụ thể nào đó. Đọc, nghe thật nhiều là cách có thể giúp bạn giỏi ngữ pháp mà không cần học công thức.
Tự tạo môi trường giao tiếp tiếng Anh
Nếu bạn cho rằng bạn không ở nước ngoài không tiếp xúc trực tiếp với người nước ngoài làm sao bạn có thể giao tiếp tốt. Đây chỉ là những lý do biện minh cho mình thôi.
Trước khi có thể giao tiếp thành thạo với 1 ai đó thì bạn phải tự chuẩn bị cho quá trình đó. Bạn hãy tự luyện nói, có thể đứng trước gương để luyện cả khẩu hình miệng, bạn nên ghi âm lại lời nói của mình sau đó nghe bản gốc so sánh và sửa chữa. Khi tự luyện nói như vậy sẽ tạo cho bạn một cảm giác thoải mái hơn, bạn không bị sức ép từ đối tượng giao tiếp. Hãy luyện tập suy nghĩ bằng tiếng Anh tăng khả năng tư duy ngôn ngữ thay vì cứ cố dịch đi dịch lại để nói. Dần dần bạn sẽ thấy mình tiến bộ lên đáng kể. Sau khi luyện tập 1 mình thì tạo cho mình môi trường giao tiếp như thế nào?
Ngày nay với mạng internet phát triển không quá khó hay có thể nói là rất đơn giản để tìm mọi thứ bạn cần, như tài liệu phục vụ cho việc luyện nghe, luyện nói tiếng Anh. Đầu tiên bạn có thể tìm những người bạn cùng học tiếng Anh, tạo lập group chat để thực hành mỗi ngày đây là một cách đơn giản và hiệu quả mà ai cũng có thể áp dụng: Với sự phát triển của mạng xã hội bạn hoàn toàn có thể kết bạn với những người bản xứ, vừa có thể trao đổi văn hóa, vừa nâng cao khả năng giao tiếp. Một cách khác nữa là bạn có thể tham gia các CLB tiếng Anh, hoặc những nơi có khách du lịch và chủ động làm quen bắt chuyện với họ. Hãy tìm thêm những người bạn có cùng trình độ để rèn luyện với nhau và duy trì việc luyện nói, tự học giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.
Tham gia lớp học tiếng Anh trực tuyến để nâng cao khả năng giao tiếp
Để có cho mình một người bạn đồng hành bạn có thể tìm hiểu chương trình học của trung tâm Anh ngữ Pantado. Đây là một hệ thống Web đào tạo tiếng Anh trực tuyến mang đến hiệu quả tốt nhất như ở các trường quốc tế. Áp dụng công nghệ 4.0, 1 kèm 1 với các bài giảng sinh động.được Pantado xây dựng vô cùng sinh động với các hình ảnh, bài hát, câu chuyện vô cùng thú vị kết hợp với phương pháp dạy vô cùng lôi cuốn của các giáo viên được đào tạo bài bản. Học viên sẽ vô cùng hứng thú và cuốn theo bài học. Từ đó, kích thích tinh thần ham học hỏi cũng như hứng thú mong muốn cho người học khám phá ngôn ngữ mới.
Đến với Pantado bạn không những khám phá thêm một ngôn ngữ mới, một nền văn hóa mới mà còn được kết nối với những người xung quanh qua việc học thêm ngôn ngữ được tiếp xúc với một nền kiến thức đa văn hoá. Học viên cũng có điều kiện gặp gỡ và làm quen nhiều bạn và các giáo viên bản ngữ đến từ các nước trên thế giới.
Không chỉ có đội ngũ giáo viên giảng dạy chất lượng mà Pantado còn mang đến chương trình giảng dạy sát sao với công nghệ luyện nói tốt nhất, giúp học viên chỉnh sửa phát âm sai và tự tin trong giao tiếp hơn.
Pantado có đội ngũ giáo viên hoạt động 24/7 luôn giúp giải đáp mọi thứ về bài học cho học viên, cũng như những vấn đề liên quan đến chương trình học. Đặc biệt là chi phí học lại cực kỳ thấp.
Chúc các bạn học tập thật tốt!
>>> Mời xem thêm: Từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng
Ngày nay, với nền kinh tế mở, Tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn có cơ hội tìm được một việc làm tốt và nhanh thăng tiến trong công việc. Học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cũng quan trọng hơn bao giờ hết đối với những người đang muốn tìm một công việc văn phòng. Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn vốn từ vựng cơ bản về tiếng Anh giao tiếp văn phòng và cách xử lý các tình huống giao tiếp.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng theo từng chủ đề
Giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày đã không hề đơn giản, vậy mà đây là tiếng Anh giao tiếp văn phòng là trong phạm vi nơi làm việc lại càng là một thách thức khi mà nó đòi hỏi tính trang trọng trong câu nói cũng như việc sử dụng các thuật ngữ mang tính chuyên môn. Dưới đây là những từ vựng nằm lòng giúp các bạn chuẩn bị một hành trang đầy đủ nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến các phòng ban trong công ty:
- Department: Phòng, ban
- Accounting department: Phòng kế toán
- Audit department: Phòng Kiểm toán
- Sales department: Phòng kinh doanh
- Administration department: Phòng hành chính
- Human Resources department: Phòng nhân sự
- Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng
- Financial department: Phòng tài chính
- Research & Development department: Phòng nghiên cứu và phát triển
- Quality department: Phòng quản lý chất lượng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến các chức vụ trong công ty:
- Chairman: Chủ tịch
- The board of directors: Hội đồng quản trị
- CEO-Chief Executives Officer: Giám đốc điều hành, tổng giám đốc
- Director: Giám đốc
- Deputy/vice director: Phó giám đốc
- Assistant manager: Trợ lý giám đốc
- Shareholder: Cổ đông
- Head of department: Trưởng phòng
- Deputy of department: Phó phòng
- Manager: Quản lý
- Team leader: Trưởng nhóm
- Employee: Nhân viên
- Trainee: Nhân viên tập sự
- Worker: Công nhân
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online cho trẻ em miễn phí
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến phúc lợi, chế độ cho người lao động:
- Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ được hưởng
- Maternity leave: Nghỉ thai sản
- Travel expenses: Chi phí đi lại
- Promotion: Thăng chức
- Salary: Lương
- Salary increase: Tăng lương
- Pension scheme: Chế độ lương hưu
- Health insurance: Bảo hiểm y tế
- Sick leave: Nghỉ ốm
- Working hours: Giờ làm việc
- Agreement: Hợp đồng
- Resign: Từ chức
- Sick pay: Tiền lương ngày ốm
- Holiday pay: Tiền lương ngày nghỉ
- Commission: Tiền hoa hồng (tiền thưởng thêm)
- Retire: Nghỉ hưu
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến hình thức công việc:
- Part-time: bán thời gian
- Full-time: toàn thời gian
- Permanent: dài hạn
- Temporary: tạm thời
Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan khác:
- Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
- Redundancy: sự dư thừa nhân viên
- To fire someone: sa thải ai đó
- To get the sack (colloquial): bị sa thải
- Company car: ô tô cơ quan
- Working conditions: điều kiện làm việc
- Qualifications: bằng cấp
- Offer of employment: lời mời làm việc
- To accept an offer: nhận lời mời làm việc
- Starting date: ngày bắt đầu/ Leaving date: ngày nghỉ việc
- Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
- Job description: mô tả công việc
- Internship: thực tập
- Interview: phỏng vấn
- Interviewer: người phỏng vấn
- Interviewee: người được phỏng vấn
- Superintendent/supervisor: người giám sát
- Recruiter: nhà tuyển dụng
- Recruitment: sự tuyển dụng
- Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lý lịch
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng nhất
Trong công việc, nếu bạn có vốn tiếng Anh tốt. Bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích hơn: đồng nghiệp nể trọng, cấp trên yêu quý. Bên cạnh đó, giao tiếp tiếng Anh tốt cũng sẽ là một lợi thế lớn khi đàm phán, thương thuyết và bàn bạc với đối tác trong kinh doanh.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng làm việc với khách hàng, đối tác:
- I’m honored to meet you. Thật vinh hạnh được gặp anh/chị.
- Sorry to keep you waiting. Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
- Will you wait a moment, please? Xin anh/chị vui lòng chờ một chút có được không?
- You are welcomed to visit our company. Chào mừng anh/chị đến thăm công ty.
- May I introduce myself? Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ?
- Let’s get down to the business, shall we? Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- Can I help you? Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
- Can we meet (up) to talk about…? Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?
- Shall we make it 2 o’clock? Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
- I hope to visit your factory. Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh.
- This is my name card. Đây là danh thiếp của tôi.
- I hope to conclude some business with you. Tôi hi vọng có thể ký kết làm ăn với anh/chị.
- We’ll have the contract ready for signature. Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng trong cuộc họp:
- I want as many ideas as possible to increase our market share in VietNam: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Việt Nam.
- That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
- It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
- Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
- Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
- Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
- We’d like to discuss the price you quote: Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
- We need more facts and more concrete informations: Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
- I’ve been hoping to establish business relationship with your company: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
- Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalog và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép:
- I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
- I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today: Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
- I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
- I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
- I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
- I got an afternoon off and went to the ball game: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng
- Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
- I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng về công nghệ thông tin:
- There’s a problem with my computer: Máy tính của tôi có vấn đề.
- The system’s down at the moment: Hiện giờ hệ thống đang bị sập.
- The internet’s down at the moment: Hiện giờ mạng đang bị sập.
- I can’t access my email: Tôi không thể truy cập vào email của tôi.
- The printer isn’t working: Máy in đang bị hỏng.
- The photocopier’s jammed: Máy photocopy bị tắc rồi.
>>> Mời xem thêm: Viết về một chương trình truyền hình yêu thích bằng tiếng Anh
Bạn sẽ viết gì khi gặp đề tài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh? Bạn có rất nhiều ý tưởng đấy nhưng lại không biết sắp xếp và diễn đạt ra sao cho thật hay và chính xác. Hãy cùng tham khảo vốn từ vựng về các chương trình bằng tiếng Anh, và các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dưới đây nhé!
Từ vựng thường dùng để viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh
Nắm được bố cục dàn ý rồi, tuy nhiên trước khi bắt tay vào viết hãy cùng xem qua danh sách từ vựng cơ bản thường sử dụng nhất khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh sau đây nhé.
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Action film |
Phim hành động |
Anchorman/News anchor |
Người đọc tin tức |
Cast |
Bảng phân phối vai diễn |
Change/switch channel |
Chuyển kênh |
Character |
Nhân vật |
Chat shows |
Chương trình tán gẫu |
Comedy |
Kịch vui, hài kịch |
Commercial |
Chương trình quảng cáo |
Couch potato |
Người dành nhiều thời gian xem TV |
Documentaries |
Phim tài liệu |
Documentary |
Phim tài liệu |
Dramas |
Kịch, phim bộ |
Episode |
Tập phim |
Game shows |
Show trò chơi |
Historical drama |
Phim, kịch lịch sử |
Horror film |
Phim kinh dị |
Infomercial |
Phim quảng cáo |
Main character |
Nhân vật chính |
News |
Tin tức |
Ratings |
Bảng xếp hạng |
Reality program |
Chương trình truyền hình thực tế |
Reality show |
Show truyền hình thực tế |
Remote control /Clicker |
Điều khiển TV |
Romantic comedy |
Phim lãng mạn hài |
Season |
Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập |
Series |
Phim dài tập |
Sitcom (a situation comedy) |
Hài kịch tình huống |
Soap opera |
Kịch hay phim đời sống |
Soap operas |
Phim dài tập |
Soundtrack |
Nhạc phim |
Talk show |
Chương trình trao đổi – thảo luận |
The news |
Bản tin thời sự |
Tube |
Mộ cách gọi khác của TV |
TV channel |
Kênh truyền hình |
Viewer |
Người xem truyền hình |
War film |
Phim chiến tranh |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh online miễn phí
Bố cục bài viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh
Dưới đây là dàn ý câu hỏi gợi ý khi viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn tham khảo::
- Which TV show’s your favourite?
Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?
- What time does the TV show start?
Chương trình truyền hình đó phát sóng vào lúc mấy giờ?
- Which channel’s TV show on?
Chương trình truyền hình đó được chiếu ở trên kênh nào vậy?
- What is the content of that TV show?
Nội dung của chương trình truyền hình đó là gì?
- Who is the host of that TV show?
Ai là người dẫn chương trình truyền hình đó?
- Why do you like that TV show?
Tại sao bạn thích chương trình truyền hình đó?
Các đoạn văn mẫu viết về một chương trình yêu thích bằng tiếng Anh
Chương trình Giọng ải giọng ai
There are a lot of entertainment programs in production right now, but the one I like the most is Ai Voice. This is a music show combined with an element of humor. The show is broadcast every Sunday at 19 p.m. on channel HTV7. The program includes 2 playing teams and 7 mysterious voices. With all 3 rounds, two teams just need to find a good singer to win.
The first round, this is the reincarnation circle. The two teams will be able to watch videos introducing the career and information of all the mysterious voices, then each team removes 1 person they think the contestant is not good at. In the second round, the remaining 5 people lip sync and the other two teams will eliminate 2 more. In the third round, two teams will choose a good singer. If the person is chosen correctly, they win.
This is a very interesting and rewarding program. I can both relax and learn a variety of useful knowledge. I will always be watching this show and cheering for the two teams.
Bản dịch:
Hiện nay có rất nhiều chương trình giải trí được sản xuất, nhưng chươn trình tôi thích nhất đó là Giọng Ải Giọng Ai. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với yếu tố hài hước. Chương trình được phát sóng vào 19 giờ tối Chủ Nhật hàng tuần trên kênh HTV7. Chương trình bao gồm 2 đội chơi và 7 giọng ca bí ẩn. Với tất cả 3 vòng chơi, hai đội chỉ cần tìm được người hát hay là sẽ giành được chiến thắng.
Vòng đầu tiên, đây là vòng hóa thân. Hai đội chơi sẽ được xem video giới thiệu nghề nghiệp và thông tin của tất cả giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra 1 người mà họ nghĩ rằng thí sinh đó hát không hay. Ở vòng thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép và hai đội tiếp tục loại 2 người nữa. Vòng thứ 3, hai đội chơi sẽ chọn ra một người hát hay. Nếu người được chọn chính xác, họ sẽ giành chiến thắng.
Đây là một chương trình rất thú vị và bổ ích. Tôi có thể vừa thư giãn vừa biết thêm được nhiều kiến thức bổ ích khác nhau. Tôi sẽ luôn theo dõi chương trình này và cổ vũ cho hai đội.
Chương trình Rap Việt
When asked, “What is your favorite TV show?”, I think of Rap Viet immediately. This is a reality TV show that looks for talent in rap, aired on HTV2 at 20pm every Saturday night. The show has created a great attraction for audiences of all walks of life, not just young people. There were many potential contestants who participated and became widely known after this contest. For example: MCK, G-Ducky, Gonzo, … The success of the program is also greatly contributed by the appearance of four coaches: Binz, Wowy, Karik, Suboi and two judges: Justatee and Rhymastic.
Contestants participating in the program have to go through many different qualifiers and they always have to refresh themselves in every next competition. They all leave an impression on each test in each qualifying round. I know that it is the effort, practice, creativity and hard work to make that song. The organizers also help all the contestants a lot, from the stage, the costumes, the music mix, .. I’m the one who really likes music so I never miss any episodes of the show this. Besides, when watching, I also better understand the rap genre, the story and the meaning of that song to each contestant. I really love the program Rap Viet. I hope the show will air season 2 soon.
Bản dịch:
Khi được hỏi: “Chương trình truyền hình nào mà bạn yêu thích nhất?”, tôi sẽ nghĩ tới ngay tới Rap Việt. Đây là một chương trình truyền hình thực tế tìm kiếm các tài năng về rap, được phát sóng trên kênh HTV2 vào lúc 20 giờ mỗi tối thứ 7 hàng tuần. Chương trình đã tạo ra được một sức hút không nhỏ dành cho khán giả ở mọi tầng lớp khác nhau, không chỉ riêng giới trẻ. Có rất nhiều thí sinh tiềm năng đã tham gia và được đông đảo mọi người biết đến sau cuộc thi này. Ví dụ như: MCK, G-Ducky, Gonzo,… Thành công của chương trình cũng được góp phần không nhỏ tới từ sự xuất hiện của bốn vị huấn luận viên: Binz, Wowy, Karik, Suboi và hai vị giám khảo: Justatee và Rhymastic.
Thi sinh tham gia chương trình phải trải qua rất nhiều vòng đấu loại khác nhau và họ luôn luôn phải làm mới mình trong mỗi tiết mục dự thi tiếp theo. Họ đều để lại ấn tượng qua mỗi bài thi trong từng vòng loại. Tôi biết rằng đó là sự cố gắng, rèn luyện, sáng tạo và vất vả để làm nên bài nhạc đó. Ban tổ chức cũng giúp đỡ tất cả các thí sinh rất nhiều, từ sân khấu, trang phục, bản nhạc phối,.. Tôi là người thực sự thích âm nhạc vì thế tôi chưa bao giờ bỏ lỡ bất kỳ tập nào của chương trình này. Bên cạnh đó, khi xem tôi cũng hiểu hơn về thể loại nhạc rap, về câu chuyện và ý nghĩa của bài hát đó với từng thí sinh. Tôi rất yêu thích chương trình Rap Việt. Tôi hi vọng chương trình sẽ sớm phát sóng mùa 2.
Chương trình Nhanh như chớp
I am a person who likes quiz questions, especially humorous questions. So I always watched the show “Nhanh Như Chớp” which was broadcast at 21 o’clock on channel HTV7.
Contestants will be invited guests, famous artists, and their challenges are trick questions, sometimes fun knowledge to win for their team. When they answer the question correctly, they will be up a step on a slope. If they answer incorrectly, they will drop to the bottom of the slope. The score will be calculated according to the number of correct answers for each member of the team. Players are not allowed to skip any questions and are required to answer each different question. That makes the show a lot more interesting.
This is a humorous, highly entertaining program that helps me relax my mind while learning new knowledge. That is also the reason why I love this show so much.
Bản dịch:
Tôi vốn là một người thích những câu hỏi đố, đặc biệt những câu hỏi vui nhộn và hài hước. Vì vậy tôi luôn theo dõi chương trình Nhanh Như Chớp được phát sóng vào lúc 21 giờ trên kênh HTV7.
Các thí sinh sẽ là các khác mời, nghệ sĩ nổi tiếng, và thử thách của họ là những câu hỏi mẹo, có lúc là kiến thức vui nhộn nhằm giành chiến thắng về cho đội của mình. Khi trả lời đúng câu hỏi, họ sẽ được lên một bậc của một con dốc. Nếu như trả lời sai, họ sẽ bị tụt xuống đáy dốc. Số điểm sẽ được tính theo số lượng câu trả lời đúng cũng mỗi thành viên của đội. Người chơi không được bỏ qua bất cứ câu hỏi nào và bắt buộc phải trả lời từng câu hỏi khác nhau. Điều đó khiến cho chương trình trở nên thú vị hơn rất nhiều.
Đây là một chương trình hài hước, mang tính giải trí cao, vừa giúp tôi thư giãn đầu óc vừa học hỏi thêm được nhiều kiến thức mới. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này đến vậy.
>>> Mời xem thêm: Luyện nói tiếng Anh qua bài phát biểu của nhóm nhạc BTS
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Trong tiếng Anh để chỉ sự sở hữu của ai đó với đồ vật gì, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu. Chúng ta cùng tìm hiểu về cách sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh và cách phân biệt chúng với tính từ sở hữu nhé!
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ để chỉ đồ vật thuộc sự sở hữu.
Đại từ sở hữu sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Ví dụ:
- Your dress is pink, mine is purple. (mine = my dress)
Váy bạn màu hồng. Váy của tôi thì màu tím.
- The book on the table is mine. (mine = my book)
Quyển sách trên bàn là của tôi.
Mẹo: Có thể thấy đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Phân loại các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
Có 7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh như sau:
mine |
Của tôi |
That cat is mine. Chú mèo đó là (mèo) của tôi. |
yours |
Của bạn |
My laptop is the same as yours. Laptop của tôi giống (laptop) của bạn. |
his |
Của anh ấy |
I don’t have any pens so I borrowed his. Tôi không có cái bút nào nên tôi đã mượn (bút) của anh ấy. |
hers |
Của cô ấy |
The car over there is hers. Chiếc xe đằng kia là (xe) của cô ấy. |
ours |
Của chúng tôi |
This house is ours. Ngôi nhà này là của chúng ta. |
theirs |
Của bọn họ |
Our exercises are more difficult than theirs. Bài tập của chúng tôi khó hơn (bài tập) của bọn họ. |
its |
Của nó |
We have a cat, this ball is its. (Thông thường sẽ nói: this is its ball.) Chúng tôi có một chú mèo, quả bóng này là của nó. |
Lưu ý: ITS là đại từ sở hữu không được dùng trong thực tế. Vì thế nhiều tài liệu đã loại trừ its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Thay vào đó, ta dùng tính từ sở hữu của IT là ITS (cùng cách viết.)
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh căn bản online miễn phí
Vị trí đại từ sở hữu trong câu
Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ
Để đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác
Ví dụ:
- John’s car is expensive. Mine is cheaper.
Xe của john thì đắt. Xe của tôi thì rẻ hơn.
- She bought that watch yesterday. His was similar but it was bought last month.
Cô ấy mua chiếc đồng hồ đó ngày hôm qua. Đồng hồ của anh ấy cũng giống thế nhưng nó được mua từ tháng trước.
Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ
Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.
Ví dụ:
- The cup you are holding is mine.
Chiếc cốc bạn đang cầm là của tôi.
- I’ve got my bag. Where is yours?
Tôi thấy túi của tôi rồi. Túi của bạn đâu?
Đại từ sở hữu đứng sau giới từ
- Although their room is not spacious, it’s more cozy THAN ours.
Mặc dù phòng của họ không rộng, nó ấm áp hơn phòng của chúng ta.
- He can deal with his problem but he can’t deal WITH yours.
Anh ấy có thể giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng không thể giải quyết vấn đề của bạn.
- Lily is a teacher of his.
Lily là một giáo viên của anh ấy.
Cách sử dụng đại từ sở hữu
- Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước
Ví dụ:
- I gave the documents to my friends and to yours. (yours = your friends).
Tôi đã đưa tài liệu cho bạn của tôi và bạn của bạn
- His shirt is so colorful, hers is just white. (hers = her shirt).
Áo anh ấy rất màu sắc còn của cô ấy thì chỉ màu trắng.
- Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive)
Ví dụ:
- Jack is a good friend of mine.
Jack ta là một người bạn tốt của tôi.
- Don’t blame yourself. It was no fault of yours in that situation.
Đừng trách bản thân. Không có lỗi nào là của bạn trong tình huống đó cả.
- Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước.
Ví dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:
- Yours
Thân
- Yours sincerely
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
- Yours faithfully
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
Phân biệt cách sử dụng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu thay thế nghĩa cho cụm tính từ sở hữu và danh từ
Ví dụ:
- This is my pencil, that is your pencil = This is my pencil, that is yours.
(Đây là bút chì của tôi, kia là bút chì của bạn.)
Sau đại từ sở hữu KHÔNG CẦN thêm danh từ bổ nghĩa vì bản thân nó đã là cụm danh từ.
Còn sau tính từ sở hữu thì CẦN danh từ.
Ví dụ chi tiết phân biệt cách dùng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
This is my book |
This book is mine |
This is your book |
This book is yours |
This is his book |
This book is his |
This is her book |
This book is hers |
This is our book |
This book is ours |
This is their book |
This book is theirs |
Các loại đại từ khác liên quan tới đại từ sở hữu
Sở hữu cách (Possessive’s)
Đây là một cấu trúc sở hữu đặc biệt trong tiếng Anh.
Cấu trúc: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu của người đó
Ví dụ:
- My brother’s birthday is in March.
Sinh nhật của anh tôi vào tháng ba.
- I’m a friend of Mr. Jack’s son.
Cháu là bạn của con trai ngài Jack.
- Your shirt is the same as Sarah’s.
Áo của bạn giống (áo) của Sarah
Đại từ nhân xưng (Subject and object pronoun)
Đại từ nhân xưng có hai dạng bao gồm đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ chủ thể gây ra hành động, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi hành động.
Ví dụ trong câu HE LOVE YOU thì HE là đại từ chủ ngữ còn YOU là đại từ tân ngữ.
Đại từ chủ ngữ |
Đại từ tân ngữ |
I |
me |
you |
you |
he |
him |
she |
her |
it |
it |
we |
us |
they |
them |
Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves,… được sử dụng khi chủ ngữ (người tác động) của hành động và tân ngữ (người nhận tác động) là cùng một người.
Trong câu, đại từ phản thân đứng ở vị trí tân ngữ và đứng sau giới từ (tân ngữ của giới từ).
Ví dụ:
- She hurt herself by accident when she cooked last night.
Cô ấy vô tình làm đau bản thân khi nấu ăn tối hôm qua.
Ở đây, cô ấy vừa là chủ ngữ của hành động làm đau, vừa là tân ngữ của hành động đó, nên ta dùng đại từ phản thân HERSELF, thay vì đại từ nhân xưng “HER”.
(KHÔNG nói She hurt her.)
- I bought myself a new smartphone.
Tôi mua cho tôi một chiếc điện thoại thông minh mới.
(KHÔNG nói I bought me.)
- We have to cook for ourselves.
Họ phải tự nấu ăn cho họ.
(KHÔNG nói We cook for us.)
- Leo sings it by himself.
Tự anh ấy hát nó.
- They blamed themselves for that mistake.
Họ tự trách mình về lỗi lầm đó.
>>> Có thể bạn quan tâm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh chi tiết nhất nhất