Tin Mới

5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến

Bạn đang muốn học tiếng Anh trực tuyến? Dưới đây là 5 mẹo hàng đầu cho người học tiếng Anh trực tuyến:

  • Thực hiện theo một kế hoạch
  • Thực hành
  • Yêu cầu phản hồi
  • Theo một khóa học đã được chứng minh
  • Động lực của bản thân

Hãy đọc để tìm hiểu thêm về những lời khuyên hàng đầu này để trở thành một người học tiếng Anh thành công. 

>> Mời bạn tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài

  • Thực hiện theo một kế hoạch

Có một thói quen cho bạn biết chính xác những gì và cách học là rất quan trọng để thành công. 

Nó không chỉ khiến bạn khỏi băn khoăn liệu mình có đang đi đúng hướng hay không. Nó cho phép bạn tập trung vào những gì thực sự quan trọng - học tiếng Anh! 

>> Có thể bạn quan tâm: 6 lý do giúp con bạn học tiếng Anh

  • Thực hành

Hành động và thực hành nhiều là một phần quan trọng của việc học tiếng Anh. 

  • Thực hành hiệu quả có nghĩa là đi theo hướng mục tiêu của bạn. Nó có nghĩa là bám sát kế hoạch và tích cực theo đuổi những lĩnh vực mà bạn tự tin và cả những lĩnh vực mà bạn muốn cải thiện. 
  • Để tận dụng tối đa thời gian học tập của bạn, hãy đảm bảo rằng bạn không chỉ học từ sách mà còn học từ thực hành. 

 

  • Yêu cầu phản hồi và trợ giúp

Luôn chú ý đến những phản hồi mang tính xây dựng. Đừng bao giờ quá ngại ngùng khi yêu cầu giúp đỡ nếu bạn cần. 

  • Phản hồi hiệu quả giúp bạn nhanh chóng hiểu những gì bạn đang làm tốt và những gì bạn có thể cải thiện. 
  • Có được sự rõ ràng này là vô giá - nó cho bạn thấy chính xác nơi bạn cần phải làm việc để trở nên tốt hơn và đạt được mục tiêu của mình. 
  • Theo một khóa học đã được chứng minh

Có rất nhiều cách học tiếng Anh khác nhau và bạn có thể dễ bị nhầm lẫn với tất cả các lựa chọn có sẵn.   

  • Điều tốt nhất bạn có thể làm là giao phó việc học của mình cho một khóa học tích hợp đầy đủ cho phép bạn học một cách có hệ thống. 
  • Điều quan trọng là phải học đúng những thứ vào đúng thời điểm và bằng cách tuân theo cấu trúc khóa học được lập kế hoạch tốt, bạn có thể thực hành và sử dụng tiếng Anh bạn đang học trong các tình huống thực tế - đồng thời theo dõi sự tiến bộ của bạn. 
  • Luôn có động lực

Duy trì động lực và cam kết với mục tiêu học tiếng Anh của bạn là một nửa của cuộc chiến hướng tới thành công. 

  • Khi bạn cảm thấy có động lực, bạn cảm thấy có động lực và nhiệt tình học tập. 
  • Bạn dành thời gian và nỗ lực nhiều hơn những gì bạn làm. 
  • Một trong những cách tốt nhất để duy trì động lực là hình dung mục tiêu cuối cùng của bạn và cảm giác của bạn khi bạn đạt được mục tiêu đó. 
  • Khi bạn có thể tạo ra những cảm xúc tích cực đó, bạn sẽ có tất cả động lực cần thiết. 

Pantado.edu.vn giúp bạn học tiếng Anh như thế nào?

Pantado khuyến khích bạn bắt đầu thực hành tiếng Anh ngay lập tức, với: 

  • Video 
  • Đọc hiểu 
  • Bài tập viết  
  • Luyện nói một đối một

Chúng tôi cung cấp môi trường vui vẻ, thoải mái và hỗ trợ  cho học sinh, sinh viên, người đi làm thực hành tiếng Anh, bao gồm:  

  • Các buổi học kỹ thuật số tập trung 
  • Lớp học video nhỏ do giáo viên hướng dẫn 
  • Các lớp học thêm để giúp luyện tập và nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng nói 
  • Cơ hội để đắm mình và kiểm tra kỹ năng của bạn trong trong các buổi học.  

Phản hồi được tích hợp trong mọi phần của khóa học của chúng tôi.  

Tại Pantado, chúng tôi tin rằng phản hồi mang tính xây dựng là rất quan trọng đối với quá trình học tập lâu dài, các hoạt động tương tác của chúng tôi hiện bao gồm nhận dạng giọng nói tự động để cung cấp cho bạn phản hồi về cách phát âm khi bạn cần nhất.

Chúng tôi có những giáo viên bản ngữ tốt nhất, được công nhận trong ngành để dạy các khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi, những người cung cấp: 

  • Dạy kèm một kèm một 
  • Theo dõi tiến trình với phân tích hiện đại 
  • Phản hồi theo hướng dữ liệu về nơi bạn xuất sắc và nơi bạn có thể cải thiện 

 

Phương pháp tự học và học qua trực tuyến của chúng tôi, cấu trúc khóa học đã được chứng minh của chúng tôi sẽ đảm nhận tất cả việc lập kế hoạch cho bạn, giúp bạn luôn tham gia và có động lực trong suốt thời gian học. 

Khi bạn có một nhóm hỗ trợ và những người muốn thấy bạn thành công, cũng như một môi trường trực tuyến nơi những sinh viên cùng chí hướng khác đang làm việc một cách xây dựng hướng tới mục tiêu, bạn sẽ có động lực để làm điều tương tự.

6 lý do giúp con bạn học tiếng Anh

Trong những năm gần đây, học tiếng Anh không chỉ là một ý tưởng hay mà còn là một điều bắt buộc. Vì vậy giới trẻ ngày nay rất cần cơ hội để bắt đầu học càng sớm càng tốt. Tại sao tiếng Anh lại quan trọng đối với con bạn? Đọc để tìm hiểu thêm.

Là cha mẹ, chắc chắn bạn muốn tạo cho con mình sự chuẩn bị tốt nhất cho tương lai của mình. Mang đến cho trẻ năng khiếu tiếng Anh sẽ có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của trẻ. Dưới đây là sáu lý do tại sao.

  • Công việc

 

Nếu bạn nhìn vào danh sách các quảng cáo việc làm ngày hôm nay, tôi cá là bạn sẽ thấy hầu hết mọi quảng cáo đều yêu cầu tiếng Anh. Các công ty cần nhân viên của họ biết tiếng Anh không chỉ để giao tiếp với đồng nghiệp hoặc khách hàng quốc tế mà còn để có thể hiểu phần mềm CNTT, hướng dẫn sử dụng và tài liệu. Một số công ty chỉ đơn giản là muốn nhân viên của họ sẵn sàng cho khả năng tiếng Anh trở nên cần thiết trong tương lai trong doanh nghiệp của họ. 

  • Trường đại học

>> Mời tham khảo: 9 quy tắc ngữ pháp tiếng Anh cần nhớ

Nhiều trường đại học ngày nay mong muốn sinh viên của họ có một trình độ tiếng Anh nhất định. Học sinh cần có khả năng đọc và nghiên cứu về chủ đề của họ bằng tiếng Anh, và trong một số trường hợp, thậm chí có thể học theo các khóa học được giảng dạy bằng tiếng Anh. Đối với một số sinh viên, cũng có khả năng dành một năm học đại học của họ ở nước ngoài tại một trường đại học nói tiếng Anh. Bạn cũng có thể cân nhắc cho con bạn cơ hội học toàn bộ đại học ở Anh hoặc Mỹ Rõ ràng, để làm được điều đó, con bạn cần phải chuẩn bị. Không có trình độ tiếng Anh tốt có thể khiến bạn thậm chí không có lựa chọn để xin việc.

  • Đi du lịch

>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng Anh online với người nước ngoài

Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới như một ngôn ngữ thứ hai. Điều này có nghĩa là khi bạn đi du lịch ở bất cứ đâu, tiếng Anh là chìa khóa để giao tiếp. Du lịch đến các vùng khác của lục địa và xa hơn sẽ trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn so với ngày nay. Vì vậy, thế hệ tiếp theo phải sẵn sàng cho điều đó. 

  • Giải trí

Khi bạn muốn tìm kiếm thông tin trực tuyến, hãy xem các bài đăng trên mạng xã hội, nghe nhạc, chơi game hoặc xem một bộ phim truyền hình, tiếng Anh là ngôn ngữ chính mà bạn sẽ tìm thấy. Đối với những người trẻ tuổi, đây là điều sẽ ngày càng trở nên quan trọng hơn khi internet phát triển hơn nữa. 

  • Học nhanh

Một lợi ích to lớn khác của việc học tiếng Anh khi còn nhỏ là nó dễ dàng hơn nhiều so với việc học khi trưởng thành. Trẻ em thích bọt biển và có thể tiếp nhận rất nhiều thông tin mà không gặp khó khăn và không cần thắc mắc mọi thứ như người lớn vẫn làm. Một đứa trẻ có thể tiếp nhận những âm thanh khác nhau và thậm chí có thể học cách phát âm hoàn hảo, điều này gần như không thể đối với một người lớn. Trên quan điểm thực tế, trẻ em cũng có nhiều thời gian hơn người lớn, và có thể dễ dàng đầu tư thời gian cho việc học tiếng Anh. Nếu bạn cho con học tiếng Anh ngay từ bây giờ, bạn sẽ tiết kiệm cho con rất nhiều thời gian và công sức đáng kể trong tương lai. 

  • Mở rộng tương lại, tâm trí của bạn

Học tiếng Anh giúp mở mang đầu óc của trẻ những cách khác để nhìn mọi thứ và thể hiện bản thân. Bằng cách có các kênh khác nhau để truyền đạt ý tưởng và cảm xúc, trẻ em có nhiều lựa chọn hơn trong việc nói những gì chúng muốn. Nó đã được chứng minh rằng việc sử dụng song ngữ thậm chí có thể cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề và đa nhiệm của bạn. Hơn nữa, thực tế đơn giản là biết tiếng Anh sẽ cho phép con bạn có nhiều trải nghiệm văn hóa trực tiếp với mọi người trên khắp thế giới, trực tiếp hoặc trực tuyến.

Không nghi ngờ gì rằng nếu bạn cho con mình cơ hội học tiếng Anh, bạn có thể mở ra nhiều cánh cửa cho con. Các bạn trẻ học tiếng Anh tại PANTADO cảm thấy khóa học rất vui và thú vị. Và họ có thể dễ dàng phù hợp với các bài học của họ vào cuộc sống hàng ngày của họ nhờ các bài học đa phương tiện trực tuyến của chúng tôi. Khi họ đã sẵn sàng, họ cũng có thể chuẩn bị để làm một chứng chỉ được quốc tế công nhận để chuẩn bị cho việc tiếp cận với giáo dục cao hơn hoặc một nơi làm việc. 

Ghé thăm trung tâm tiếng Anh trực tuyến Pantado.edu.vn và cho con bạn bắt đầu học tiếng Anh nhé! 

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Cùng một câu nói “Tôi hoàn thành nhiệm vụ đó với nhân viên của tôi” có 2 cách viết trong tiếng Anh “I completed that task along with my staff” – “I completed that task together with my staff”. Hai cấu trúc Along with và Together with ở trên đều thể hiện ngữ nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, cách diễn đạt của hai cấu trúc này lại hoàn toàn khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết nhé!

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Along with là gì?

Trong tiếng Anh, Along with là một giới từ mang nghĩa là theo cùng với, song song với.

Cấu trúc Along with:

Along with + someone/something

Ví dụ:

  • The magistrate, along with the police, is expected shortly.

Thẩm phán cùng với cảnh sát dự kiến sớm có mặt.

  • The doctors, along with their patients, are watching a TV show.

Các bác sĩ cùng với bệnh nhân của họ đang xem một chương trình TV.

  • Susan, along with her family, is going to a party today.

Susan cùng với gia đình cô ấy sẽ đến bữa tiệc hôm nay.

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh trực tuyến cho bé tiểu học

Các từ đi với along with trong tiếng Anh

Play along with

Cụm từ “Play along with” sẽ mang nghĩa “chơi cùng với”

Ví dụ:

  • He started playing football along with my friends when he was 10 years old.

Anh ta bắt đầu chơi đá bóng với đám bạn của anh ấy khi anh ấy 10 tuổi.

  • I think that i will play along with my younger brother in tomorrow.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chơi cùng với em trai tôi vào ngày mai.

  • He said that he felt tired because he agreed to play along with his friends.

Anh ta nói rằng anh ta cảm thấy mệt mỏi bởi vì anh ta đã đồng ý để chơi cùng với bạn bè của anh ta.

  • She decided to play along with them.

Cô ấy quyết định chơi cùng họ.

Chú ý: Đối với “Play along” sẽ mang một ngữ nghĩa khác là “chấp nhận hoặc giả vờ đồng ý một điều gì đó để làm cho người khác cảm thấy vui vẻ”.

Come along with

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Cụm từ “Come along with” mang ngữ nghĩa là “đi cùng với”.

Cấu trúc Come along with:

Come along with someone/something

Ví dụ:

  • I think that i will come along with my sister tonight.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi cùng với chị tôi tối nay.

  • If you agree, i will come along with you on tomorrow.

Nếu bạn đồng ý, tôi sẽ đi cùng với bạn vào ngày mai.

Go along with

Cụm từ “Go along with” mang ngữ nghĩa là “đồng ý, ủng hộ một ý tưởng nào đó hoặc đi cùng với ai đó”.

Cấu trúc Go along with:

Go along with someone/something 

Ví dụ:

  • I decided to go along with him because he is a new staff.

Tôi quyết định đi cùng với anh ấy bởi vì anh ấy là một nhân viên mới.

  • I agree and go along with your idea.

Tôi đồng ý và ủng hộ với ý tưởng của bạn.

Get along with

Cụm từ “Get along with” mang ngữ nghĩa là “hòa hợp với”.

Ví dụ:

  • Have you gotten along with the new environment yet?

Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?

  • He gets along with his family very well.

Anh ta rất hòa thuận với gia đình.

Sing along with

Cụm từ “Sing along with” mang ngữ nghĩa là “hát cùng, hát theo”.

Ví dụ:

  • She sang along with me during the party.

Cô ấy đã hát cùng tôi trong suốt buổi tiệc.

  • Marie is very happy to be able to sing along with him

Marie rất vui khi được hát cùng anh ấy.

Phân biệt along with và together with

Phân biệt cấu trúc along with với cấu trúc Together with

Cấu trúc Together with và Along with đều mang nghĩa là cùng với. Thế nhưng 2 cụm từ này sẽ có cách diễn đạt khác nhau. A ~ Together with~ B diễn đạt ngữ nghĩa A và B sẽ cùng làm 1 việc gì đó (thể hiện tính bình đẳng)

  • Sb1 Along with Sb2 diễn đạt ngữ nghĩa là Sb1 sẽ làm 1 việc gì đó thì có Sb2 tham gia. Tuy nhiên, Sb1 hoàn toàn có thể hoàn thành việc này 1 mình.

Ví dụ:

  • I sang a song along with her. 

Diễn đạt nghĩa: Tôi hát bài hát này và có cô ấy tham gia cùng.

  • I sang a song together with her.

Diễn đạt nghĩa: Tôi và cả cô ấy cùng nhau hát bài hát này.

  • I completed this report along with him.

Diễn đạt nghĩa: Tôi đã hoàn thành bản báo cáo này và anh ấy tham gia cùng.

  • I completed this report together with him.

Diễn đạt nghĩa: Tôi đã hoàn thành bản báo cáo này cùng anh ấy.

>>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng giao tiếp bất động sản tiếng Anh

Tìm hiểu cấu trúc câu nhờ vả (Have Something Done) trong tiếng Anh

Khi muốn nhờ ai đó làm gì chúng ta thường dùng cấu trúc “have” và “get” phải không nào? Cùng tìm hiểu cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh một cách chi tiết nhất nhé!

cấu trúc câu nhờ vả (Have Something Done)

Định nghĩa cấu trúc câu nhờ vả

Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. 

Hai động từ dùng trong cấu trúc câu nhờ vả haveget

Ví dụ: 

  • Last night, Min had Bin do the housework. 

           (Tối hôm qua, Min nhờ Bin làm việc nhà.)

  • I will get my house cleaned next week.

           (Tôi sẽ nhờ người dọn nhà vào tuần sau.) 

Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh mang nghĩa chủ động

cấu trúc câu nhờ vả (Have Something Done)

Trong cấu trúc chủ động, chúng ta sẽ nhấn mạnh vào đối tượng được nhờ cậy. 

Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với HAVE:

Have someone do something (nhờ ai đó làm việc gì).

Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với HAVE:

  • I have my farther repair my computer. 

           (Tôi nhờ bố tôi sửa máy tính của tôi.)

  • The teacher has the students stop writing.

           (Giáo viên yêu cầu học sinh dừng bút.)

  • The company had a cleaner to clean the office. 

           (Công ty thuê một người quét dọn để dọn dẹp văn phòng.)

Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với GET:

Get someone to do something (nhờ ai đó làm việc gì.)

Ví dụ 

  • I got Linna to buy one “banh-mi” for me this morning. 

           (Tôi nhờ Linna mua một chiếc bánh mì cho tôi sáng nay.)

  • My mother gets me to go to the supermarket. 

           (Mẹ tôi nhờ tôi đi tới siêu thị.)

  • She gets her daughter to do the homework. 

           (Cô ấy thuyết phục con gái làm bài tập về nhà.)

Trong một số trường hợp, cấu trúc “get someone to do something” sẽ mang cảm giác ép buộc và mất công thuyết phục nhiều hơn các cấu trúc khác.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh mang nghĩa bị động

cấu trúc câu nhờ vả (Have Something Done)

Cấu trúc nhờ vả bị động nhấn mạnh vào sự việc xảy ra nhiều hơn là người thực hiện. 

Ví dụ: 

I had a cleaner clean my house -> I had my house cleaned (by a cleaner). 

(Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động)

Ở đây, người dọn dẹp có thể không được nhắc tới. Điều quan trọng là “nhà đã được làm sạch”.

Cấu trúc nhờ vả tiếng anh mang nghĩa chủ động: 

HAVE/ GET + something + Phân từ 2

Ở dạng câu nhờ vả bị động, “have” và “get được sử dụng và mang ý nghĩa giống nhau. 

Ví dụ:

  • John had his car washed yesterday, then it rained. 

           (John đi rửa xe sáng nay, sau đó trời mưa.)

  • We will have our house decorated next month. 

           (Tuần sau nhà chúng tôi sẽ được sơn.) 

Ví dụ:

  • I am going to get my laptop fixed. 

           (Tôi sẽ đi sửa máy tính.)

  • The students get their exercises checked. 

           (Bài tập của học sinh đã được chấm điểm.) 

  • Lily got his bag stolen last night. 

           (Lily đã bị trộm chiếc túi tối hôm qua)

Chú ý: Các việc trên đều được thực hiện bởi một người khác (thợ cắt tóc, người rửa xe, người sơn nhà,…) nhưng không được nhắc tới. 

>>> Mời xem thêm: luyện nói tiếng anh trực tuyến

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

Tìm đúng nơi để học tiếng Anh là bước đầu tiên của bạn để trở thành một người nói tiếng Anh, vì vậy điều quan trọng là bạn phải làm đúng. Bạn cần cân nhắc những điều gì và làm thế nào để bạn có thể đưa ra lựa chọn của mình? Đọc để tìm hiểu.

Ngày nay, sự lựa chọn đa dạng về địa điểm để học tiếng Anh có thể hơi quá tải, vì vậy đây là một số điểm hữu ích hướng dẫn bạn.

1. Tìm ra trình độ của bạn

Trước khi chọn nơi học, bạn có thể biết được trình độ của mình là bao nhiêu vì bạn sẽ có thể xác định cụ thể hơn khóa học phù hợp để đáp ứng nhu cầu của mình. Bạn là người mới bắt đầu, học sinh trung cấp hay cao cấp? Và bạn muốn đạt đến cấp độ nào? Hãy thử làm bài kiểm tra trực tuyến để xác định bạn đang ở giai đoạn nào.

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

 

2. Phạm vi chứng chỉ có sẵn

Đối với nhiều người hiện nay, đặc biệt là sinh viên đại học và những người đang tìm việc làm, việc có được một chứng chỉ chứng minh trình độ tiếng Anh của bạn là điều cần thiết. Vì vậy, khi bạn chọn trung tâm của mình, hãy tìm hiểu xem họ có cung cấp khả năng chuẩn bị cho các chứng chỉ quốc tế nổi tiếng nhất, chẳng hạn như IELTS, TOEIC và TOEFL hay không.

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

 

3. Tính linh hoạt 

Hầu như mọi người ngày nay đều có rất nhiều việc phải xếp vào lịch trình của mình, và việc tìm kiếm thời gian để học tiếng Anh trong cuộc sống bận rộn của bạn không phải là điều dễ dàng. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng trung tâm nơi bạn theo học có thể cung cấp ngày giờ linh hoạt, và tốt nhất là bạn có thể học bất cứ khi nào phù hợp với mình. Một trong những lý do chính khiến mọi người không hoàn thành khóa học tiếng Anh mà họ đã mua là trường họ chọn không thể cung cấp thời gian và nhịp học linh hoạt, và sau khi bỏ lỡ một vài bài học, sinh viên sẽ bị tụt lại và bỏ cuộc.

4. Quốc tế

Có rất nhiều lợi thế khi lựa chọn một trung tâm là một phần của mạng lưới quốc tế. Thứ nhất, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về tiêu chuẩn và chất lượng mà tổ chức yêu cầu. Thứ hai, bạn có thể là một phần của cộng đồng sinh viên trên toàn thế giới, có nghĩa là kết bạn và chia sẻ kinh nghiệm học tập với những người đến từ các quốc gia khác. Và thứ ba, phương pháp này sẽ được quốc tế kiểm nghiệm, biết đến và công nhận.

5. Vị trí chiến lược 

Các trường tốt nhất hầu như luôn luôn nằm ở vị trí chiến lược trong thành phố của bạn. Chúng thường nằm gần các phương tiện giao thông công cộng địa phương và có các tùy chọn đỗ xe nếu có thể. Đây là một cân nhắc thực tế quan trọng khi bạn lựa chọn giữa các trung tâm.

6. Hiện đại

Việc học tập trong một môi trường hấp dẫn, cởi mở và hiện đại có ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình học tập của bạn. Nó có vẻ không liên quan nhưng, cũng như chất lượng môi trường văn phòng của bạn ảnh hưởng đến công việc của bạn, nơi bạn học tập cũng vậy. Vì vậy, hãy tìm một trung tâm học tập có công nghệ hiện đại và bầu không khí dễ chịu - điều đó sẽ tạo nên sự khác biệt.

7. Tiếng Anh càng tốt

Một đặc điểm quan trọng khác của trung tâm mà bạn chọn học phải là môi trường chỉ nói tiếng Anh. Điều này có nghĩa là ngay từ khi bạn vào trường, bạn đã được bao quanh bởi tiếng Anh và có thể thực hành mọi lúc, từ khu vực lễ tân đến khu vực máy pha cà phê và tất nhiên là trong các lớp học. Bằng cách này, bạn có thể tối đa hóa việc học của mình trong suốt thời gian bạn dành cho việc học.

Học tiếng Anh mọi nơi với Pantado

Cách tìm trung tâm tiếng anh phù hợp

Khóa học tiếng Anh trực tuyến hoàn toàn của chúng tôi được xây dựng xung quanh bạn. Từ mới bắt đầu hoặc nâng cao, bạn có thể học theo tốc độ của riêng mình với cách giảng dạy phù hợp với lịch trình của bạn.

Được xây dựng để trở thành nền tảng học tập tốt nhất, các lớp học trực tuyến linh hoạt và giáo viên có trình độ cao đồng nghĩa với việc bạn được đảm bảo nhận được kết quả.

Kế hoạch học tập phù hợp với trình độ, lịch trình và tham vọng của bạn. Khả năng học mọi lúc, mọi nơi. Giáo viên có trình độ cao. Chương trình Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1. Đảm bảo kết quả. Khi bạn chọn chúng tôi, bạn sẽ tiến xa hơn.

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Get là một động từ phổ biến trong văn phong giao tiếp và cả trong các bài thi cũng như bài kiểm tra năng lực học kỳ. Vậy get đi với giới từ gì, có những dạng cấu trúc get nào trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu cụ thể về cách dùng cũng như cấu trúc get  qua bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cách dùng get và cấu trúc

Cách dùng Get + giới từ

Cấu trúc get khi được kết hợp với những giới từ trong tiếng Anh thông thường sẽ mang ngữ nghĩa chỉ sự di chuyển. 

  • Get on: bắt đầu hoặc tiếp tục làm gì đó, và cũng có thể ám chỉ sự tăng lên về thời gian/ số lượng
  • Get about: lan truyền (dành cho tin tức), hành động đi lại sau 1 thời gian hồi phục sức khỏe
  • Get along: hợp nhau/ hòa hợp (diễn tả mối quan hệ tối với ai đó), trở nên già đi
  • Get away: dời đi, tránh xa khỏi cái gì, trốn đi đâu đó.
  • Get by: mặc dù có khó khăn vẫn cố gắng làm 1 việc gì đó, vượt qua những khó khăn.
  • Get in: đi tới 1 địa điểm nào đó
  • Get ahead: vượt trội hơn, có sự tiến bộ, thăng tiến, thăng chức
  • …….

Ví dụ:

  • I think that i will get across my opinion when i meet him.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ truyền đạt ý kiến của bản thân khi gặp anh ấy.

  • It’s raining. Get in home immediately, son!

Trời đang đổ mưa. Hãy vào nhà ngay lập tức, con trai!

  • If my secret gets out, i will kill you.

Nếu như bí mật của tôi lộ ra bên ngoài, tôi sẽ xử bạn.

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cách dùng Get + tính từ

Cấu trúc get + tính từ, diễn tả ý nghĩa “trở nên”

Ví dụ:

  • My body is getting cold.

Toàn thân thể tôi đang trở nên lạnh buốt.

  • As she gets older, her memory gets worse.

Khi cô ấy già đi, trí nhớ của cô ấy cũng trở nên kém hơn.

Chú ý: Khi có vị trí ở trước tân ngữ + tính từ, get sẽ thể hiện ngữ nghĩa “làm cho ai đó/ cái gì đó trở nên…”

  • Of course! I can’t get her heart warm. Because she doesn’t like me.

Tất nhiên rồi! Tớ không thể nào làm trái tim của cô ấy ấm lên được. Bởi vì cô ấy không thích tớ.

  • I must get my room clean before my girlfriend arrives.

Tôi phải dọn phòng sạch sẽ trước khi bạn gái tới chơi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 giá rẻ

Cách dùng Get + Đại từ/ Danh từ

Nếu như có tân ngữ trực tiếp (đại từ hoặc danh từ) đứng ở phía sau, cấu trúc get trong ngữ cảnh này sẽ mang nghĩa “nhận, có được, nắm lấy”.

Ví dụ:

  • I got a bill from the bank last week.

Tôi đã nhận được hóa đơn từ ngân hàng vào tuần trước.

  • If you want to get a her phone number, please call me.

Nếu bạn muốn lấy số của cô ấy, hãy gọi cho tôi nhé.

Chú ý: Bạn sẽ không được sử dụng “get + danh từ” để diễn đạt trở thành ai/ trở thành cái gì, mà sẽ phải sử dụng “get + to be + danh từ”.

Ví dụ:

  • Adam’s getting to be a good student. 

Adam đang dần trở thành một sinh viên tốt.

  • Susan’s getting to be a beautiful princess.

Susan đang dần trở thành một cô công chúa xinh đẹp.

Cách dùng Get + to V-inf và Get + V-ing

Cấu trúc Get và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh

Cấu trúc get hoàn toàn có thể kết hợp với to V-inf và V-ing giống như cấu trúc remember. Cụ thể, get + to V-inf sẽ thể hiện ngữ nghĩa “được phép, có cơ hội, xoay sở,…” còn get + V-ng sẽ diễn đạt ý nghĩa “bắt đầu làm gì” trong các tình huống giao tiếp thân mật.

Ví dụ:

  • We’d better get moving, it’s too late. 

Chúng ta nên di chuyển thôi, quá muộn rồi đó.

  • I didn’t get to buy it, it was too expensive.

Tôi không có cơ hội được mua nó rồi, nó quá đắt đỏ.

Cách dùng Get + phân từ quá khứ

Cách dùng get với các phân từ quá khứ sẽ diễn đạt những việc làm hoặc hành động mà chúng ta đã tự làm cho chính bản thân. Một số cụm từ phổ biến như:

  • Get dressed: mặc đồ
  • Get lost: bị lạc
  • Get engaged: đính hôn
  • Get married: kết hôn
  • Get washed: tắm gội

Ví dụ:

  • I don’t believe that. He’s getting married in July.

Tôi không tin vào điều đó. Anh ta sẽ kết hôn vào tháng 7.

  • Hurry! You’ve got three minutes to get dressed.

Nhanh lên! Cậu có 3 phút để mặc đồ.

Cách dùng Get + phân từ quá khứ nhưng mang nghĩa bị động

Cấu trúc get sẽ kết hợp với phân từ quá khứ được sử dụng với ngữ nghĩa bị động, giống như dạng cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.

Ví dụ:

  • I didn’t get called from him.

Tôi đã không nhận được cuộc gọi từ anh ta.

  • I never get invited to paties.

Tớ chẳng bao giờ nhận được lời mời nào đến các bữa tiệc cả.

Cụm động từ thường gặp với get

Cụm động từ với get cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì vậy, hãy cùng tổng hợp lại một số cụm động từ thường gặp với get để có cách sử dụng linh hoạt cũng như làm bài thi thật tốt nhé.

  • Get about: đi lại sau khi hồi phục sức khoẻ, lan truyền (về tin tức).
  • Get across: kết nối, truyền đạt
  • Get ahead: thăng tiến, thăng chức.
  • Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với ai.
  • Get around: lan truyền, lảng tránh.
  • Get at: với lấy vật gì, hoặc nêu ý kiến, đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.
  • Get away: trốn đi, dời đi, tránh xa cái gì, ai.
  • Get back: trở lại một nơi nào đó, trở lại trạng thái như ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau.
  • Get by: vượt qua những khó khăn.
  • Get down: buồn bã, thất vọng, hoặc tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.
  • Get in on: được tham gia vào việc gì.
  • Get in with: trở nên thân thiết với ai nhằm đạt được lợi ích gì.
  • Get in: đến 1 nơi nào đó.
  • Get into: trở nên hứng thú với điều gì.
  • Get off: xuống (tàu, xe, hoặc máy bay), hoặc giảm nhẹ mức hình phạt.
  • Get on: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay), tiếp tục làm việc gì hoặc chỉ sự tăng lên về thời gian, số lượng
  • Get out: dời đi, để lộ cái gì ra ngoài, nói ra hoặc xuất bản.
  • Get over: vượt qua, khỏi bệnh.
  • Get to: đến một nơi nào đó, hoặc làm phiền, làm người khác buồn lòng.
  • Get through: vượt qua, hay gọi điện thoại cho ai.

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc Help trong tiếng Anh đầy đủ chi tiết nhất

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

Đối với nhiều người hiện nay, việc đầu tư thời gian và tiền bạc cho việc học tiếng Anh là điều nên làm. Và có một số lựa chọn hiện có sẵn, từ sử dụng các ứng dụng miễn phí để tham gia một khóa học tại một trường học truyền thống cho đến học theo một phương pháp học tập kết hợp hiện đại. Nhưng phương pháp nào thực sự đáng đồng tiền bát gạo? Đọc tiếp để tìm hiểu thêm về những lựa chọn bạn có và những lựa chọn nào thực sự đáng xem xét.

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

>> Mời tham khảo: Làm cách nào để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp

Suy nghĩ lâu dài

Học một ngôn ngữ như tiếng Anh đòi hỏi sự đầu tư thời gian của bạn khá lâu dài. Và điều cần thiết là bạn phải đặt cho mình một mục tiêu rõ ràng khi bắt đầu học. Ví dụ, nói "Tôi sẽ học tiếng Anh" là mơ hồ. Cấp độ của bạn hiện tại là bao nhiêu, bạn muốn và cần đạt đến cấp độ nào? Bạn cần biết mình đang ở đâu và muốn ở đâu để đặt cho mình một mục tiêu thực tế. Nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong cách bạn học tập vì bạn sẽ có một mục tiêu có thể đạt được và có động lực để tiếp tục.

Tại PANTADO, bạn mua được một mục tiêu, không chỉ là một chuỗi các bài học. Chúng tôi đánh giá nhu cầu và mức độ hiện tại của bạn và cùng nhau quyết định mức độ cuối cùng cần hướng tới. Nếu lỡ mất bài với giáo viên, bạn có thể sửa lại. Nếu bạn cần thêm thời gian để học một cấu trúc ngôn ngữ cụ thể, bạn có thể lặp lại và xem lại các bài học mà không mất gì cả.

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

 

Tôi có thể học tiếng Anh miễn phí không?

Ngày nay, có một số ứng dụng và trang web miễn phí hứa hẹn sẽ dạy tiếng Anh cho bạn. Một số người trong số họ chắc chắn có thể có vẻ thú vị khi bắt đầu, nhưng chúng nhanh chóng trở nên rất hạn chế. Ví dụ,

  • Bạn làm gì khi bạn không hiểu điều gì đó?
  • Làm thế nào bạn thực sự có thể biết liệu bạn có thể áp dụng ngôn ngữ mới trong cuộc sống thực hay không?
  • Làm cách nào bạn có thể giữ cho mình động lực để sử dụng ứng dụng?
  • Nó dựa trên cấu trúc nào?
  • Làm thế nào bạn có thể chứng minh cho nhà tuyển dụng tương lai biết bạn đã đạt đến trình độ tiếng Anh nào?

Các câu đố tương tác chắc chắn rất thú vị và hữu ích nhưng chúng cần phải là một phần của phương pháp kết hợp bao gồm một loạt các bài tập, trên hết là nghe và nói.

Tại PANTADO, bạn thực hiện rất nhiều bài tập thú vị trực tuyến cũng như các hoạt động giao tiếp trong một lớp học nhỏ với giáo viên và các học viên khác. Học tập với sự hỗ trợ của một trường học cung cấp một khóa học và chương trình có cấu trúc với các giáo viên giàu kinh nghiệm là điều vô giá.

Lựa chọn đắt nhất là gì?

Cách học tiếng Anh tốn kém nhất (và không thực tế) là sống ở một quốc gia nói tiếng Anh trong một khoảng thời gian. Nó chắc chắn mang lại lợi ích cho bạn cơ hội thực hành 24/7, nhưng nó cũng có nghĩa là bạn phải rời bỏ công việc / việc học và gia đình trong một khoảng thời gian đáng kể và hỗ trợ tài chính cho bản thân.

Một lựa chọn khá tốn kém khác là có các bài học cá nhân, riêng tư. Như một biện pháp tạm thời, phương pháp này có thể hữu ích, nhưng nó đòi hỏi chi tiêu nhiều tiền trong dài hạn và trong hầu hết các trường hợp, giáo viên của bạn sẽ không có loại chương trình có cấu trúc như trường học cung cấp. Bạn cũng bị giới hạn các bài học vào một ngày và thời gian cố định. Hơn nữa, bạn bỏ lỡ trải nghiệm học tập cùng với những sinh viên khác, điều này cho phép bạn không chỉ giúp đỡ lẫn nhau và so sánh sự tiến bộ của bạn với họ mà còn để vui chơi!

Đầu tư vào sự linh hoạt

Một trong những điều khó khăn nhất đối với tất cả chúng ta hiện nay là tìm thời gian để tham gia các hoạt động bổ sung, chẳng hạn như học tiếng Anh. Nếu bạn chi tiền cho một khóa học, bạn cần có sự lựa chọn để học khi nó phù hợp với bạn và phù hợp với lịch trình của bạn. Tại PANTADO, chúng tôi cung cấp mức độ linh hoạt tương tự như một phòng tập thể dục. Bạn có thể học bất cứ khi nào bạn muốn và tần suất bạn muốn trong suốt khóa học của mình.

Đầu tư vào hỗ trợ và kinh nghiệm

Học tiếng Anh một mình rất khó và không phải là điều bạn có thể dễ dàng làm một mình. Tại PANTADO, chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm và một phương pháp cũng như hệ thống đã được kiểm chứng. Chúng tôi hướng dẫn bạn trong suốt khóa học, giúp bạn tìm ra nhịp điệu phù hợp và hỗ trợ bạn bất cứ khi nào bạn cần trợ giúp thêm.

Học tiếng Anh tốn bao nhiêu tiền?

PANTADO. EDU.VN cũng cho bạn cơ hội tham gia một khóa luyện thi để lấy chứng chỉ quốc tế mà bạn có thể cần cho các mục đích chuyên môn hoặc học thuật.

Học tiếng Anh thành công có một khoản chi phí và chắc chắn cần phải đầu tư. Cố gắng làm điều đó miễn phí sẽ không giúp bạn tiến xa được. Thay vào đó, bằng cách chi tiêu hợp lý với một kế hoạch dài hạn, bạn sẽ nhận được một kết quả đảm bảo.

Hãy liên hệ với trung tâm tiếng Anh trực tuyến PANTADO và nói chuyện với một trong những chuyên gia tư vấn ngôn ngữ của chúng tôi để lên kế hoạch cho khóa học phù hợp với bạn.

Tìm hiểu thêm thông tin về khóa học tiếng Anh tốt nhất cho bạn với Công cụ tìm khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi.

200+ tính từ thông dụng trong tiếng Anh giúp bạn học tốt

Tiếng Anh bao gồm một khối lượng lớn của tính từ và vô cùng đa dạng. Khi bạn muốn miêu tả về một ai đó hay nói về bất kỳ một điều gì, thì việc bổ sung thêm tính từ sẽ làm cho cách diễn đạt của câu văn trở nên thú vị và chi tiết hơn. Để giúp bạn tối ưu thời gian học tập và dễ dàng sử dụng tính từ vào trong văn viết hoặc văn phong giao tiếp hàng ngày. Chúng tôi xin gửi đến bạn danh sách 200 tính từ thông dụng trong tiếng Anh thường gặp nhất qua bài viết dưới đây. 

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Các tính từ thông dụng trong tiếng Anh rất phong phú và nhiều kiểu dạng khác nhau, Dưới đây là cách để nhận biết tính từ trong câu dễ dàng nhé.

- Sau Tobe. Ví dụ: He’s smart, She’s beautiful, I’m good boy, You’re tall,…

- Sau các từ: Someone, Anyone, Something, Anything,.. Ví dụ: He’ll tell you something funny, Is there anything new?

- Sau động từ nói về cảm xúc: look, sound, feel, get, become, turn, seem, hear, smell. Ví dụ: I feel tired, He looks strong.

- Trước danh từ

- Những từ có đuôi tận cùng:

  • ful: Helpful, Wasteful, Joyfull,…
  • ive: Sensitive, Attractive,…
  • able: Affordable, Reliable, Enjoyable,…
  • ous: Serious, Generous, Jealous,…
  • cult: Difficult,…
  • ish: Stylish, Selfish,…
  • ed: Uninterested, Outdated, Excited,…
  • y: danh từ + ‘Y” trở  thành tính từ: Daily, Monthly, Friendly, Healthy, Lovely,…
  • al: Additional, Natural,…

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

>>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc online

Trật tự sắp xếp của tính từ tiếng Anh trong câu

Các tính từ trong tiếng Anh sẽ được sắp xếp chuẩn ngữ pháp theo trật tự sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

(Ý kiến – Kích cỡ – Tuổi đời – Hình dáng – Màu sắc – Xuất xứ – Chất liệu – Mục đích)

Ví dụ:

  • A  Beautiful/ Leather/ Black/ New/ Big/ England/ jacket

=> A beautiful big new black England leather jacket. 

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

200 tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Tính từ tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

Absent

/ˈæb.sənt/

vắng mặt

Acceptable

/əkˈsept.ə.bəl/

chấp nhận được

Tanned

/tænd/

rám nắng

Various

/ˈveə.ri.əs/

đa dạng

Serious

/ˈsɪə.ri.əs/

nghiêm túc

Comfy

/ˈkʌm.fi/

dễ chịu

Profitable

/ˈprɒf.ɪ.tə.bəl/

đem lại lợi nhuận

Challenging

/´tʃælindʒiη/

mang tính thách thức

Fantastic

/fænˈtæs.tɪk/

vô cùng tuyệt vời

Advanced

/ədˈvɑːnst/

nâng cao

Proud

/praʊd/

tự hào

Amazing

/əˈmeɪ.zɪŋ/

đáng kinh ngạc

Vegetarian

/ˌvedʒ.ɪˈteə.ri.ən/

chay

Selfish

/ˈsel.fɪʃ/

ích kỉ

Guilty

/ˈɡɪl.ti/

tội lỗi

Helpful

/ˈhelp.fəl/

có ích

Married

/ˈmær.id/

đã cưới

Tasty

/ˈteɪ.sti/

ngon

Disappointed

/ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/

thất vọng

One-way

/ˌwʌnˈweɪ/

một chiều

Homesick

/ˈhəʊm.sɪk/

nhớ nhà

Professional

/prəˈfeʃ.ən.əl/

chuyên nghiệp

Engaging

/ɪnˈɡeɪ.dʒɪŋ/

lôi cuốn

Employed

/ɪmˈplɔɪd/

có việc làm

Social

/ˈsəʊ.ʃəl/

mang tính xã hội

Wasteful

/ˈweɪst.fəl/

phí phạm

Appealing

/əˈpiː.lɪŋ/

thu hút

Chilled

/tʃɪld/

thư giãn

Joyful

/ˈdʒɔɪ.fəl/

vui vẻ

Noisy

/ˈnɔɪ.zi/

ồn ào

Huge

/hjuːdʒ/

rất lớn

Chubby

/ˈtʃʌb.i/

mũm mĩm

Grateful

/ˈɡreɪt.fəl/

biết ơn

Nervous

/ˈnɜː.vəs/

lo lắng

Typical

/ˈtɪp.ɪ.kəl/

điển hình

Classy

/ˈklɑː.si/

quý phái

Colourful

/ˈkʌl.ə.fəl/

nhiều màu sắc

Sunny

/ˈsʌn.i/

nhiều nắng

Liveable

/ˈlɪv.ə.bəl/

có thể sống được

Mind-blowing

/ˈmaɪndˌbləʊ.ɪŋ/

làm sững sờ

Delicious

/dɪˈlɪʃ.əs/

ngon miệng

Nasty

/ˈnɑː.sti/

gây khó chịu

Funny

/ˈfʌn.i/

vui tính

Smart

/smɑːt/

thông minh

Ordinary

/ˈɔː.dən.əri/

bình thường

Advanced

/ədˈvɑːnst/

tân tiến

Humid

/ˈhjuː.mɪd/

ẩm

Qualified

/ˈkwɒl.ɪ.faɪd/

đủ khả năng

Bustling

/ˈbʌs.lɪŋ/

náo nhiệt

Thirsty

/ˈθɜː.sti/

khát nước

Golden

/ˈɡəʊl.dən/

làm bằng vàng

Due

/dʒuː/

đến hạn

Musical

/ˈmjuː.zɪ.kəl/

về âm nhạc

Dry

/draɪ/

khô

Shy

/ʃaɪ/

nhút nhát

Same

/seɪm/

giống hệt

Terrible

/ˈter.ə.bəl/

tồi tệ

Crappy

/ˈkræp.i/

dở tệ

Further

/ˈfɜː.ðər/

thêm (nữa)

Confused

/kənˈfjuːzd/

bối rối

Peaceful

/ˈpiːs.fəl/

bình yên

Hyper

/ˈhaɪ.pər/

thừa năng lượng

Special

/ˈspeʃ.əl/

đặc biệt

Ashamed

/əˈʃeɪmd/

xấu hổ

Jobless

/ˈdʒɒb.ləs/

thất nghiệp

Original

/əˈrɪdʒ.ən.əl/

nguyên bản

Warm-hearted

/ˌwɔːmˈhɑː.tɪd/

nhân hậu

National

/ˈnæʃ.ən.əl/

toàn quốc

Complicated

/ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/

phức tạp

Needy

/ˈniː.di/

thiếu thốn tình cảm

Fair

/feər/

công bằng

Strange

/streɪndʒ/

kì lạ

Useless

/ˈjuːs.ləs/

vô dụng

Expensive

/ɪkˈspen.sɪv/

đắt

Overpopulated

/ˌəʊ.vəˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/

quá tải dân số

Gloomy

/ˈɡluː.mi/

ủ rũ

Frozen

/ˈfrəʊ.zən/

đông lạnh

Plain

/pleɪn/

nhạt

Crowded

/ˈkraʊ.dɪd/

đông đúc

Traditional

/trəˈdɪʃ.ən.əl/

truyền thống

Enough

/ɪˈnʌf/

đủ

Average

/ˈæv.ər.ɪdʒ/

(ở mức) trung bình

Dirty

/ˈdɜː.ti/

bẩn

Focused

/ˈfəʊ.kəst/

tập trung

Outside

/ˌaʊtˈsaɪd/

bên ngoài

Damaged

/ˈdæm.ɪdʒd/

bị hỏng

Ageing

/ˈeɪ.dʒɪŋ/

lão hóa

Jealous

/ˈdʒel.əs/

ghen tuông

Financial

/fɪˈnæn.ʃəl/

về mặt tài chính

Curly

/ˈkɜː.li/

(tóc) xoăn

Confident

/ˈkɒn.fɪ.dənt/

tự tin

Silly

/ˈsɪl.i/

ngớ ngẩn

Romantic

/rəʊˈmæn.tɪk/

lãng mạn

Cheap

/tʃiːp/

rẻ

Lucky

/ˈlʌk.i/

may mắn

Angry

/ˈæŋ.ɡri/

tức giận

Girly

/ˈɡɜː.li/

nữ tính

Local

/ˈləʊ.kəl/

thuộc địa phương

Good-looking

/ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/

ưa nhìn

Favourite

/ˈfeɪ.vər.ɪt/

yêu thích

Tipsy

/ˈtɪp.si/

ngà ngà say

Easy-going

/ˌiː.ziˈɡəʊ.ɪŋ/

dễ tính

Normal

/ˈnɔː.məl/

bình thường

Rare

/reər/

hiếm

Willing

/ˈwɪl.ɪŋ/

sẵn lòng

Lonely

/ˈləʊn.li/

cô đơn

Rainy

/ˈreɪ.ni/

nhiều mưa

Ancient

/ˈeɪn.ʃənt/

cổ xưa

Skinny

/ˈskɪn.i/

gầy gò

Dull

/dʌl/

nhàm chán

Savoury

/ˈseɪ.vər.i/

có vị mặn

Clingy

/ˈklɪŋ.i/

hay đeo bám

Generous

/ˈdʒen.ər.əs/

hào phóng

Vibrant

/ˈvaɪ.brənt/

sôi động

Unusual

/ʌnˈjuː.ʒu.əl/

khác thường

Comfortable

/ˈkʌm.fə.tə.bəl/

thoải mái

Oily

/ˈɔɪ.li/

nhiều dầu mỡ

Lovely

/ˈlʌv.li/

đáng yêu

Familiar

/fəˈmɪl.i.ər/

quen thuộc

Fresh

/freʃ/

tươi

Reasonable

/ˈriː.zən.ə.bəl/

phải chăng

Unnecessary

/ʌnˈnes.ə.ser.i/

không cần thiết

Interested

/ˈɪn.trəs.tɪd/

có hứng thú

Sociable

/ˈsəʊ.ʃə.bəl/

hoà đồng

Neat

/niːt/

gọn gàng

Lively

/ˈlaɪv.li/

sống động

Depressed

/dɪˈprest/

trầm cảm

Crispy

/ˈkrɪs.pi/

giòn

Broke

/brəʊk/

cháy túi

Slim

/slɪm/

thon thả

Cosy

/ˈkəʊ.zi/

ấm cúng

Popular

/ˈpɒp.jə.lər/

thịnh hành

Messy

/ˈmes.i/

bừa bộn

Tailor-made

/ˌteɪ.ləˈmeɪd/

may đo

Serious

/ˈsɪə.ri.əs/

nghiêm trọng

Fancy

/ˈfæn.si/

sang chảnh

Convenient

/kənˈviː.ni.ənt/

tiện lợi

Touristy

/ˈtʊə.rɪ.sti/

quá đông du khách

Central

/ˈsen.trəl/

ở giữa

Old-fashioned

/ˌəʊldˈfæʃ.ənd/

lỗi thời

Stylish

/ˈstaɪ.lɪʃ/

kiểu cách

Scared

/skeəd/

sợ hãi

Unhealthy

/ʌnˈhel.θi/

không tốt cho sức khoẻ

Eye-catching

/ˈaɪˌkætʃ.ɪŋ/

bắt mắt

Viral

/ˈvaɪə.rəl/

lan truyền nhanh

Rich

/rɪtʃ/

giàu

Hopeless

/ˈhəʊp.ləs/

vô vọng

Suitable

/ˈsuː.tə.bəl/

phù hợp

Tidy

/ˈtaɪ.di/

gọn gàng

Excellent

/ˈek.səl.ənt/

xuất sắc

Spicy

/ˈspaɪ.si/

cay

Moody

/ˈmuː.di/

tâm trạng thất thường

Stellar

/ˈstel.ər/

thuộc về sao

Beautiful

/ˈbjuː.tɪ.fəl/

đẹp

Lunar

/ˈluː.nər/

thuộc về mặt trăng

Strict

/strɪkt/

nghiêm ngặt

Indoor

/ˌɪnˈdɔːr/

trong nhà

Strong

/strɒŋ/

nồng

Common

/ˈkɒm.ən/

phổ biến

Punctual

/ˈpʌŋk.tʃu.əl/

đúng giờ

Loose

/luːs/

rộng

Hidden

/ˈhɪd.ən/

bị ẩn giấu

Sparkling

/ˈspɑː.klɪŋ/

có ga

Pleasant

/ˈplez.ənt/

dễ chịu

Western

/ˈwes.tən/

phương Tây

Exciting

/ɪkˈsaɪ.tɪŋ/

gây hứng thú

Cramped

/kræmpt/

chật chội

Enjoyable

/ɪnˈdʒɔɪ.ə.bəl/

thích thú

Cruel

/ˈkruː.əl/

tàn nhẫn

Inexpensive

/ˌɪn.ɪkˈspen.sɪv/

rẻ

Attractive

/əˈtræk.tɪv/

hấp dẫn

Playful

/ˈpleɪ.fəl/

hay bông đùa

Personal

/ˈpɜː.sən.əl/

riêng tư

Sweet

/swiːt/

ngọt

Kind

/kaɪnd/

tốt bụng

Curvy

/ˈkɜː.vi/

đầy đặn

Safe

/seɪf/

an toàn

Single

/ˈsɪŋ.ɡəl/

độc thân

Inventive

/ɪnˈven.tɪv/

có nhiều sáng kiến

Friendly

/ˈfrend.li/

thân thiện

Short-tempered

/ˌʃɔːtˈtem.pəd/

nóng tính

Delighted

/dɪˈlaɪ.tɪd/

hài lòng

Pricey

/ˈpraɪ.si/

đắt đỏ

Mad

/mæd/

điên

Shiny

/ˈʃaɪ.ni/

bóng loáng

Undercooked

/ˌʌn.dəˈkʊkt/

chưa nấu kĩ

Excited

/ɪkˈsaɪ.tɪd/

hào hứng

Raw

/rɔː/

sống (chưa chín)

Hangry

/ˈhæŋ.ɡri/

cáu vì đói

Yummy

/ˈjʌm.i/

ngon

Outdated

/ˌaʊtˈdeɪ.tɪd/

lỗi thời

Poor

/pɔːr/

nghèo

Dirty

/ˈdɜː.ti/

bẩn

Reliable

/rɪˈlaɪ.ə.bəl/

đáng tin

Rude

/ruːd/

thô lỗ

Affordable

/əˈfɔː.də.bəl/

vừa túi tiền

Possible

/ˈpɒs.ə.bəl/

có thể

Awful

/ˈɔː.fəl/

kinh khủng

Uninterested

/ʌnˈɪn.tər.es.tɪd/

hờ hững

Modern

/ˈmɒd.ən/

hiện đại

tính từ thông dụng trong tiếng Anh

>>> Mời xem thêm: Cấu trúc The more...the more... trong tiếng Anh

Hy vọng bài viết đã giúp bạn học thêm được nhiều tính từ Tiếng Anh, từ đó giúp bạn tự tin giao tiếp và viết bài tốt hơn. Theo dõi Pantado để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!