Tin Mới

Cấu trúc Bring trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Đưa bạn gái về nhà ra mắt trong tiếng Anh viết như nào nhỉ? Câu trả lời là dùng cấu trúc Bring nhé! Bring có thể hiểu là mang theo, mang đến, đưa ai, cái gì tới đâu. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc Bring trong tiếng Anh cùng theo dõi bài viết sau đây nhé. 

 

 

Bring là gì?

 

Bring : đem/mang một đồ vật/ai đó đến một địa điểm hoặc cho một người. 

Trong nhiều trường hợp, ta có thể hiểu Bring có nghĩa là gây ra, đem lại điều gì đó. 

Ví dụ: 

  • Should I bring some wine to the party?
    Tôi có nên mang một chút rượu đến bữa tiệc không nhỉ?
  • Could someone bring me a sandwich?
    Ai đó có thể đem cho tôi một chiếc sandwich không. 
  • Our baby has brought us so much happiness.
    Đứa con của chúng tôi đã đem tới cho chúng tôi rất nhiều niềm vui. 
  • December will bring some snow showers.
    Tháng 12 sẽ đem tới những trận tuyết. 
  • It’s nice to bring a smile to your  face.
    Thật tốt khi có thể khiến bạn cười. 

>>> Mời xem thêm: Chi tiết về cấu trúc Arrange trong tiếng Anh 

 

Cách sử dụng cấu trúc Bring trong tiếng Anh

 

Bring somebody something

Bring + O + N

Ý nghĩa: Mang cho ai đó cái gì

Ví dụ:

  • Can you bring me the phone?
    Bạn có thể lấy cho tôi chiếc điện thoại không? 
  • I will bring Marry a cup of tea.
    Tôi sẽ mang cho Marry một tách trà. 
  • John has just brought me this letter.
    John vừa mang cho tôi bức thư này. 

 

Bring something to somewhere

Bring + N + to + place

Ý nghĩa: Mang cái gì/ai tới chỗ nào

Ví dụ:

  • I need to bring this book to the library.
    Tôi cần mang quyển sách này tới thư viện.
  • Did you bring any food to the party tonight?
    Cậu có mang đồ ăn gì đến bữa tiệc tối nay không? 
  • Don’t forget to bring your homework to school!
    Đừng quên mang bài tập đến lớp nhé!

 

Bring something to somebody 

Bring + N + to + O 

Ý nghĩa: Mang cái gì cho ai (thường là cho tôi)

Ví dụ:

  • Please bring that pen to me.
    Xin hãy đưa chiếc bút kia cho tôi. 
  • Bring that chair to me.
    Đem chiếc ghế kia cho tôi. 

 

Các cụm động từ thường đi với Bring trong tiếng Anh

 

 

Ngoài việc đứng 1 mình, Bring còn đi với các giới từ để tạo thành một cụm động từ. Dưới đây là những cụm động từ hay gặp nhất:

  • bring on: mang đến cái gì (thường là tiêu cực)
  • bring about: mang đến cái gì
  • bring up something: đề cập đến chủ đề nào đó hoặc nuôi nấng 
  • bring out something: tôn lên, làm nổi bật lên một điều gì đó
  • bring something away (from something): rút ra điều gì
  • bring something over: mang gì đó qua địa điểm đã đề cập 
  • bring sb/sth along: mang ai/cái gì theo mình
  • bring someone around: đưa ai đi chơi
  • bring attention to something = bring something to one’s attention = bring to one’s attention something: đem đến thông tin cho ai đó chú tâm

 

Ví dụ:

  • She always brings up her ​financial ​problems.
    Cô ấy luôn đề cập đến vấn đề tài chính của mình.
  • You bring out the best in me.
    Bạn đã gợi lên điều tuyệt nhất trong tôi.
  • We need to bring more attention to the issue of school violence.
    Chúng ta cần quan tâm đến vấn đề bạo lực học đường hơn.

 

Phân biệt cách dùng cấu trúc Bring và Take trong tiếng Anh

 

 

  • Bring là mang gì từ xa về phía người nói
  • Take là mang thứ gì từ người nói đi đến đâu

Ví dụ:

  • Can you bring me that book?
    Bạn có thể đưa mình quyển sách kia được không?
  • It’s cold, don’t forget to bring a jacket when you go out.
    Trời đang lạnh đấy, đừng quên mang theo áo khoác khi bạn ra ngoài
  • Bring your girlfriend with you tonight.
    Đưa cô ấy đi cùng bạn tối nay.

 

Đối với Take thì ngược lại:

  • Take this cake to the living room.
    Mang chiếc bánh này đến phòng khách nhé.
  • Take your dog away from me!
    Đưa con chó của bạn ra xa tôi đi! 

 

Lưu ý: Bring là một động từ bất quy tắc, nên bạn cũng nên ghi nhớ cách chia động từ của từ này đó là bring – brought – brought. 

 

Bài tập về cấu trúc Bring

 

Bài tập

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. Mike will ______ her guitar to the party.
  2. bring
  3. brings
  4. brought
  5. ______ this gift to your dad. 
  6. Bring
  7. Take
  8. Bring up
  9. I’ll bring my holiday photos ______ when I come.
  10. up
  11. out
  12. over
  13. When the box arrives, can you ask Pam to ______ it to my room?
  14. bring
  15. take
  16. bring on
  17. I ______ him some sandwiches because I thought he might be hungry.
  18. bring
  19. brought 
  20. brought to

Đáp án

  1. B
  2. C
  3. A
  4. B

>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín

Chi tiết về cấu trúc Arrange trong tiếng Anh 

Cấu trúc Arrange là cấu trúc khá phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc này và cách phân biệt giữa cấu trúc arrange và Organize nhé!

 

Arrange là gì?


 

 

Arrange : sắp xếp, bố trí một công việc hay một điều gì đó. 

Ví dụ: 

  • I’m trying to arrange my work so that I can go on a short holiday next week.
    Tôi đang cố sắp xếp công việc của mình để tôi có thể đi nghỉ ngắn ngày vào tuần sau. 
  • His secretary will call you to arrange (for) a meeting.
    Thư ký của ông ấy sẽ gọi cho bạn để sắp xếp một cuộc họp. 
  • The hotel will arrange to pick us up from the airport.
    Khách sạn sẽ bố trí để đón chúng ta từ sân bay. 

 

Ta còn có thể dùng Arrange để nói về việc sắp xếp các đồ vật vào đúng vị trí hay trình tự nào đó.

Ví dụ: 

  • Linh arranged her books along the shelf.
    Linh xếp những cuốn sách của cô ấy trên giá sách. 
  • The chairs were arranged in 5 rows.
    Những chiếc ghế được xếp thành 5 hàng ngang. 
  • I’ve arranged the names alphabetically.
    Tối đã sắp xếp tên theo bảng chữ cái rồi đó. 

>>> Mời xem thêm: Tổng quan về cấu trúc lead to trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

 

Cách sử dụng cấu trúc Arrange trong tiếng Anh

 

arrange (for) + N 

N + be + arranged

Ý nghĩa: bố trí, sắp xếp điều gì/điều gì được bố trí 

Trong những trường hợp lịch sự thì chúng ta dùng thêm for. 

Ví dụ:

  • My company will arrange (for) transport for you to commute.
    Công ty chúng tôi sẽ bố trí phương tiện để bạn di chuyển. 
  • They tried to arrange (for) a small wedding ceremony at their house.
    Họ đã cố bố trí một lễ kỉ niệm ngày cưới nho nhỏ tại nhà.
  • The meeting has been arranged for Monday.
    Buổi họp đã được sắp xếp vào thứ hai. 

 

arrange + N

N + be + arranged

Ý nghĩa: sắp xếp đồ vật gì vào vị trí/đồ vật gì được sắp xếp

Ví dụ:

  • Who arranged these cups?
    Ai đã sắp xếp những chiếc cốc này vậy? 
  • The desks were arranged in rows of ten.
    Những chiếc bàn được sắp xếp thành mỗi hàng 10 chiếc. 
  • Can you arrange these files for me?
    Cậu có thể sắp xếp những tài liệu này cho tớ không?

 

arrange (+ for sb) + to V 

Ý nghĩa: bố trí (cho ai) làm gì. 

Ví dụ:

  • They arranged to have dinner together tonight.
    Họ đã sắp xếp để ăn tối cùng nhau tối nay. 
  • Lisa has arranged for her son to join a basketball club.
    Lisa đã sắp xếp cho con trai cô ấy tham gia câu lạc bộ bóng rổ. 
  • I’ve already arranged with him to meet at the cinema.
    Tớ đã hẹn gặp anh ấy ở rạp chiếu phim. 

 

Phân biệt cấu trúc Arrange và Organize trong tiếng Anh

 

 

Nếu Arrange mang nghĩa là sắp xếp, bố trí (gần giống lên kế hoạch) thì Organize được dịch là tổ chức. 

Trên thực tế thì hai cấu trúc này có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp khi ta muốn nói đến sự chuẩn bị cho một công việc, sự kiện nào đó. 

Ví dụ:

  • Let’s arrange/organize the wedding!
    Hãy chuẩn bị cho lễ cưới nào! 
  • We’ve arranged/organized a surprising party for my grandma’s sixtieth birthday.
    Chúng tôi đã bố trí/tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lần thứ 60 bất ngờ cho bà tôi.

Tuy nhiên, với nghĩa sắp xếp đồ đạc thì ta CHỈ DÙNG Arrange. 

 

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrange trong tiếng Anh

 

  • Arrange + for dùng trong trường hợp lịch sự ở nơi làm việc, văn phòng (với nghĩa sắp xếp bố trí một công việc gì đó) 

Khi dùng arrange for, điều được thực hiện có thể không phải do bạn làm, mà có thể bạn sẽ nhờ ai đó như thư ký/cấp dưới thực hiện. 

arrange = do something

arrange for = have something done (by anyone)

Ví dụ: 

I will arrange the meeting. (Tôi sẽ trực tiếp sắp xếp cuộc họp)

I will arrange for the meeting. (Tôi sẽ lo việc sắp xếp cuộc họp)

  • KHÔNG dùng Arrange for + N với nghĩa sắp xếp đồ đạc
  • KHÔNG dùng Organize với nghĩa sắp xếp đồ đạc
  • Khi đi với thời gian, sắp xếp điều gì vào ngày/dịp nào, ta dùng giới từ FOR (I’ve arranged meeting for Sunday) 

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh online có thực sự hiệu quả

Tổng quan về cấu trúc lead to trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

Trong tiếng Anh, để nói về quan hệ nguyên nhân – kết quả có rất nhiều cấu trúc như cấu trúc result in, bring about hay give rise to. Trong đó có cấu trúc lead to. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc lead to và cách phân biệt nó với cấu trúc contribute to nhé.

 

 

Cấu trúc lead to là gì?


 

“Lead to” được định nghĩa là bắt đầu một quá trình dẫn tới điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. “Lead into” hoặc “lead on to” cũng mang ý nghĩa tương tự.

Ví dụ:

  • This road leads to my best friend Susie’s house.

(Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Susie.)

  • My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor.

(Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.)

  • That I decided to go to university led to a whole new page of my life.

(Việc tôi quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.)

 

Cách dùng cấu trúc lead to

 

Cấu trúc lead to có hai cách sử dụng chính. 

Khi muốn nói rằng điều gì đó gây ra, dẫn đến, là nguyên nhân cho điều gì được nhắc đến phía sau, ta dùng cấu trúc something lead to something.

Công thức chung:

        S + lead to + N

 

Ví dụ:

  • The pandemic will lead to staying at home more often.

(Đại dịch sẽ khiến việc ở nhà trở nên thường xuyên hơn.)

  • I think your decision led to a series of problems.

(Tôi nghĩ quyết định của bạn đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.)

 

Cấu trúc lead to ở còn có nghĩa khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó. 

Công thức chung:

        S + lead + O + to + N

Ví dụ:

  • This evidence leads the detective to a different suspect.

(Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến một người bị tình nghi khác.)

  • He led me to believe his words but they were all lies.

(Anh ấy khiến tôi tin tưởng lời anh ấy nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)  

 

 

Phân biệt cấu trúc lead to và contribute to

 

Chúng ta có thể tìm hiểu qua ví dụ để thấy sự khác biệt của 2 cấu trúc này:

 

A good wife contributes to a happy marriage, but a good wife alone doesn’t lead to a happy marriage.

(Một người vợ tốt là yếu tố cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc, nhưng chỉ một người vợ tốt thì không dẫn đến một cuộc hôn nhân hạnh phúc.)

Trong ví dụ trên, chúng ta có thể hiểu là có nhiều yếu tố khác ngoài yếu tố “một người vợ tốt” để có được kết quả là “một cuộc hôn nhân hạnh phúc”. Bản thân cấu trúc contribute to ngụ ý rằng có nhiều thành phần, yếu tố để đóng góp vào một cái gì đó. Trong khi đó, cấu trúc lead to thường được dùng với những nguyên nhân trực tiếp, thiết yếu, có thể chỉ một mình nguyên nhân đó cũng tạo ra được kết quả.

 

Do đó trong nhiều trường hợp, nếu thay thế “lead to” vào chỗ của “contribute to” trong câu, ý nghĩa của câu ít nhiều sẽ thay đổi.

Ví dụ:

  • Your irresponsible action contributed to this issue.

(Hành động thiếu trách nhiệm của bạn đã góp phần tạo nên vấn đề này.)

  • Your irresponsible action led to this issue.

(Hành động thiếu trách nhiệm của bạn đã tạo nên vấn đề này.)

Bạn có thể thấy rằng câu thứ hai thì lỗi của người đang được nhắc đến nặng hơn. Tuy nhiên, cả hai câu đều mang nghĩa buộc tội người đang được nhắc đến.

 

Bài tập cấu trúc lead to

 

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây

  1. The fact that she stayed up all night to take care of her mother leads to ________
  2. If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
  3. Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
  4. I’m afraid your underperformance will lead to ___________________
  5. My mother says it all the time that hard work leads to ___________________

 

Đáp án: (tham khảo)

  1. her exhaustion the next morning.
  2. not being able to understand the lesson.
  3. unemployment for thousands of workers.
  4. the fall of our team’s overall performance.
  5. success.

 

Bài 2: Điền từ attribute to hoặc lead to ở dạng thích hợp vào chỗ trống

  1. This is not my fault alone, his and her actions all ________ the problem.
  2. Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ the accident.
  3. Susie’s effort ___________ the team’s victory.
  4. I don’t want to admit that but his decision alone ________ our success in this deal.
  5. The boss realized that his employee’s ideas do not only _________ the company’s success but, in fact, ___________ it.

 

Đáp án:

  1. contribute to
  2. led to
  3. contributed to
  4. leads to
  5. contribute to/lead to

>>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu bài viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất

Tìm hiểu bài viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất

Bạn đã có một tuần làm việc vô cùng căng thẳng, những ngày cuối tuần là dịp để bạn có thể thư giãn và thực hiện những kế hoạch riêng cho những chuyến đi chơi của mình. Bài viết hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một số bài viết mẫu viết về kế hoạch cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất nhé!

 

Từ vựng thông dụng để viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Để viết một bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần không khó. Tuy nhiên bạn cần phải có vốn từ vựng vừa đủ. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Weekend

Cuối tuần

Out to play

Ra ngoài chơi

Play sports

Chơi thể thao

At home

Ở nhà

Cooking

Nấu ăn

Short travel

Du lịch ngắn ngày

Do housework

Làm việc nhà

Housecleaning

Dọn dẹp nhà cửa

Watch TV

Xem ti vi

Play guitar

Chơi đàn guitar

Do exercise

Tập thể dục

Go swimming

Đi bơi

Happy

Vui vẻ

Exciting

Thú vị

Meaning

Ý nghĩa

Fine

Khỏe mạnh

Cheery 

Sảng khoái

>>> Mời xem thêm: các web học tiếng anh online 

 

Bài viết tiếng Anh về kế hoạch ngày nghỉ cuối tuần số 1

I am a student. One week, I go to school from Monday to Friday. Every week I have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing. Usually I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I start cleaning. I clean personal belongings, followed by kitchen utensils, followed by bathrooms and finally mop floors. Usually I finish it by 10 o’clock. The, I listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon, I practice playing the guitar. Occasionally, Saturday night I would go out to eat with a few of my friends. Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains, I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.

>> Xem thêm: Cách sử dụng whatever, however

 

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn. Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần số 2

Most of us get a weekend off. I am be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I take my dog ​​for a walk. On the way I meet a lot of people. We laugh and talk happily together. On Weekends, my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. He complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.

Bản dịch nghĩa

Hầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng tuần. Tôi thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui vẻ.Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào. 

 

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần số 3

The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends, I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well. After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing there and watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting. From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.

 

 

Bản dịch nghĩa

Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn. Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau. Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.

>>> Mời xem thêm: Tuyển tập một số truyện cười tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tuyển tập một số truyện cười tiếng Anh giúp bạn học tốt hơn

Giống như phim ảnh, hay những bài hát vui nhộn, truyện cười Tiếng Anh cũng là một món ăn tinh thần bổ ích sau những giờ phút học tập căng thẳng. Qua những mẩu truyện cười Tiếng Anh ngắn chúng ta không chỉ cảm thấy thư giãn hơn mà còn học được rất nhiều từ mới, ngữ pháp cũng như văn phong kể truyện đó nhé!

 

Tại sao nên đọc truyện cười Tiếng Anh?

 

 

Không chỉ có tác dụng giải trí, các truyện cười còn hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc học tiếng Anh như:

  • Những mẩu truyện cười bằng Tiếng Anh hay sẽ giúp bạn thư giãn, thậm chí là cười cả ngày sẽ không còn cảm giác bạn đang học một thứ ngôn ngữ mới
  • Giúp bạn quen hơn với các tình huống, từ ngữ thường ngày của người bản xứ.
  • Để hiểu ra tình huống gây cười, bạn sẽ phải nghĩ bằng Tiếng Anh, điều này rất tốt cho tư duy ngôn ngữ của bạn.
  • Ngoài ra, chúng ta hay có thói quen khi đọc được một mẩu truyện cười bằng Tiếng Anh hay, chúng ta sẽ ghi nhớ và kể lại cho bạn bè. Thay vì ép mình học thuộc những kiến thức khô khan thì thế này hay hơn hẳn đúng không nào.
  • Với một số bạn ở trình độ trung bình khá, một số truyện cười Tiếng Anh nên đọc là các truyện chơi chữ. Không chỉ giúp gia tăng tư duy bằng Tiếng Anh mà các câu truyện này còn giúp bạn hiểu sâu thêm về Tiếng Anh nữa đấy.

Hãy cùng đọc một vài truyện cười Tiếng Anh ngắn nhé.

 

 

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thành phố đầy đủ nhất

 

Truyện cười: Ông thợ cắt tóc và cậu bé ngốc nghếch

 

A young boy enters a barber shop and the barber whispers to his customer.

“This is the dumbest kid in the world. Watch while I prove it you.”

The barber puts a dollar bill in one hand and two quarters in the other, then calls the boy over and asks:

“Which do you want, son?”

The boy takes the quarters and leaves.

“What did I tell you?” said the barber.

“That kid never learns!”

Later, when the customer leaves, he sees the same young boy coming out of the ice cream store.

“Hey, son! May I ask you a question? Why did you take the quarters instead of the dollar bill?”

The boy licked his cone and replied:

“Because the day I take the dollar, the game is over!”

—–

Một cậu bé vào cửa hàng cắt tóc và người thợ cắt tóc thì thầm vào tai khách hàng:

“Đây là thằng bé ngớ ngẩn nhất trên thế giới. Tôi sẽ chứng minh cho ông thấy”.

Sau đó người thợ đưa ra một tờ đôla và 2 đồng 25 cent rồi bảo cậu bé:

“Cháu thích bên nào hơn con trai?”.

Cậu bé cầm lấy đồng xu và rời đi.

“Thấy chưa, tôi đã nói với ông rồi”, người thợ cắt tóc nói.

“Thằng bé chẳng bao giờ hiểu ra”.

Sau đó, người khách hàng cũng rời đi và gặp cậu bé đang đi ra từ hàng kem. “Này con trai. Ta có thể hỏi con một câu hỏi không? Tại sao con chọn đồng xu thay vì tờ một đô la?”.

Cậu bé vừa liếm kem vừa trả lời:

“Vì vào cái ngày mà cháu lấy tờ một đôla, trò chơi sẽ kết thúc”.

 

Truyện cười: 3 anh chàng trên đảo hoang

 

Three guys stranded on a desert island find a magic lantern containing a genie, who grants them each one wish. The first guy wishes he was off the island and back home. The second guy wishes the same. The third guy says: “I’m lonely. I wish my friends were back here.”

—–

Ba người đàn ông bị mắc kẹt trên một hòn đảo hoang. Họ tìm thấy một chiếc đèn ma thuật, trong đó có một ông thần đèn. Ông thần cho mỗi người một điều ước. Người đàn ông đầu tiên ước mình thoát khỏi hòn đảo và trở về nhà ngay lập tức. Người thứ hai ước điều tương tự. Người thứ ba nói: “Tôi cô đơn quá. Tôi ước hai người bạn của mình quay lại đây ngay”.

 

 

Truyện cười: Cúp Stanley

 

It’s game 7 of the Stanley Cup Final, and a man makes his way to his seat. He sits down, noticing that the seat next to him is empty. He leans over and asks his neighbor if someone will be sitting there.

“No,” says the neighbor. “The seat is empty.”

“This is incredible,” said the man. “Who in their right mind would have a seat like this for the Stanley Cup and not use it?”

The neighbor says:

“Well, actually the seat belongs to me. I was supposed to come with my wife, but she passed away. This is the first Stanley Cup we haven’t been to together since we got married.”

“Oh, I’m so sorry to hear that. That’s terrible….But couldn’t you find someone else, a friend, relative or even a neighbor to take her seat?”

The man shakes his head. “No,” he says. “They’re all at the funeral.”

—–

Đó là trận đấu thứ 7 của vòng chung kết cúp Stanley. Một người đàn ông tìm đến ghế của mình và ngồi xuống. Khi đó, anh ta nhận ra rằng chiếc ghế bên cạnh mình bị bỏ trống. Anh ta nhoài người qua và hỏi người ngồi cạnh chiếc ghế trống đó rằng liệu có ai ngồi chưa. “Không”, người kia nói. “Chiếc ghế này trống”.

“Thật không thể tin được”, anh này nói. “Ai lại đi đặt một chỗ ngồi xem cúp Stanley tốt như thế này để rồi lại không dùng nó cơ chứ?”

Người đàn ông phía bên kia chiếc ghế trả lời:

“Ồ thật ra chiếc ghế là của tôi. Đáng nhẽ tôi sẽ đi cùng với vợ mình. Nhưng bà ấy đã qua đời. Đây là Cúp Stanley đầu tiên mà chúng tôi không đi cùng nhau kể từ khi cưới”.

“Ôi thật đáng tiếc khi nghe điều này. Thật khủng khiếp…. Nhưng sao ông không tìm một ai thay thế để đi cùng, ví dụ một người bạn, họ hàng hay hàng xóm”.

Người đàn ông kia lắc đầu: “Không, họ đều đang ở đám tang của bà ấy”.

 

Truyện cười: Giọng nói hay ho

 

I was sitting in a bar one day and two really large women came in, talking in an interesting accent.

So I said, “Cool accent, are you two ladies from Ireland?”

One of them snarled at me, “It’s Wales dumbo!”

So I corrected myself, “Oh, right, so are you two whales from Ireland?”

That’s about as far as I remember.

—–

Một ngày nọ tôi đang ngồi ở quán bar và 2 người phụ nữ to lớn bước vào. Họ có một giọng nói rất là tuyệt.

Và thế là tôi hỏi: “Giọng của các cô tuyệt thế, các cô đến từ Ireland à?”

Một trong 2 người phụ nữ đó gầm gừ với tôi: “Đó là giọng Wales thằng ngốc ạ!”

Và thế là tôi tự chỉnh lại: “À phải, vậy 2 con cá voi (whales) này đến từ Ireland ư?”

Đó là tất cả những gì tôi nhớ

>>> Có thể bạn quan tâm: các chương trình học tiếng anh online

Khung tham chiếu các cấp độ tiếng anh chuẩn Châu Âu

Hệ thống xác định các cấp độ tiếng Anh khác nhau là CEFR, Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung của Châu Âu.

Đây là một tiêu chuẩn để tham khảo kiến ​​thức của một người về ngôn ngữ tiếng Anh, được sử dụng trên khắp Châu Âu. Nó rất hữu ích cho giáo viên vì nó cho họ khả năng đánh giá khả năng ngôn ngữ của học sinh.

 

phân loại cấp độ tiếng anh

 

>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả

Khi bạn cần một chứng chỉ để chứng minh trình độ tiếng Anh của mình để xin việc, học tập hay xin học bổng, nó rất hữu ích.

CEFR cho phép bạn so sánh điểm của bạn đạt được trong các kỳ thi IELTS, Aptis, Cambridge hoặc Oxford Test of English, và đó là một cách rất thực tế để đo lường trình độ ngôn ngữ trong Liên minh Châu Âu.

 

Phân loại trình độ tiếng Anh theo CEFR

 

phân loại cấp độ tiếng anh

 

>> Mời tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

A1 - Người mới bắt đầu

Mức độ này tương ứng với người mới bắt đầu một ngôn ngữ. Những người có thể giao tiếp trong các tình huống hàng ngày với vốn từ vựng cơ bản và cách diễn đạt rất thông dụng.

Một người mới bắt đầu có thể hiểu các cấu trúc cơ bản và các cụm từ và câu đơn giản. Tuy nhiên, họ không thể sử dụng ngôn ngữ này một cách thực tế.

Mục tiêu chính của Tiếng Anh A1 là có thể duy trì một cuộc trò chuyện dễ dàng và viết các văn bản đơn giản.

A2 - Tiếng Anh sơ cấp KEY- KET

Mức độ này tương ứng với những người dùng có kỹ năng rất cơ bản . Có thể giao tiếp trong các tình huống hàng ngày một cách đơn giản, không cần đúng ngữ pháp hoặc câu đầy đủ.

Họ không thể viết, họ chỉ có thể hiểu những từ đơn lẻ và có thể hiểu được trong những trường hợp khẩn cấp.

Ở cấp độ này, mục tiêu là có thể có một cuộc trò chuyện có sự tham gia. Mục đích là để hiểu ngữ cảnh của một cuộc trò chuyện bằng miệng ở mức độ sâu hơn và đóng góp vào nó.

Vì vậy, cải thiện kỹ năng nghe của bạn là điều cần thiết để đạt được mục tiêu này.

B1 - Bài kiểm tra tiếng Anh sơ cấp-Sơ cấp dưới (PET)

Cấp độ này giả sử rằng người dùng có khả năng nói trôi chảy với người bản xứ.

Kiến thức về ngữ pháp và từ vựng của họ khá tốt. Người dùng hiểu các ý chính của một diễn ngôn phức tạp và có thể tham gia vào cuộc trò chuyện một cách khá tự nhiên.

Một người có trình độ tiếng Anh này sẽ cần giúp đỡ trong việc viết của họ. Nếu người kia nói chậm, họ sẽ có thể hiểu được cuộc trò chuyện trực tiếp.

Về diễn đạt bằng miệng, các em có thể tự diễn đạt nếu các em nói về các chủ đề mà các em biết và các giai thoại rất rõ ràng.

Mục tiêu của cấp độ này là để có được các kỹ năng nâng cao. Mục đích cuối cùng là có thể đọc và hiểu các bài báo, duy trì các cuộc trò chuyện trên điện thoại bằng tiếng Anh mà không gặp vấn đề gì, và làm việc trong các dự án với người nói tiếng Anh, cùng các kỹ năng khác.

B2 - Trung cấp - Chứng chỉ đầu tiên về Kiểm tra tiếng Anh (FCE)

Trình độ B2 cho thấy khả năng và kỹ năng sử dụng tiếng Anh trôi chảy . Nó ngụ ý khả năng viết về các khái niệm chung và có thể nói về bất kỳ chủ đề hoặc chủ đề nào.

Học sinh hiểu ngôn ngữ hàng ngày và mặc dù có thể mắc lỗi ngữ pháp, nhưng các em có thể diễn đạt một cách khéo léo.

Họ có thể tương tác với những người nói tiếng Anh một cách dễ dàng. Họ cũng có thể viết thư, email hoặc các đoạn văn bản đơn giản . Họ có thể theo dõi các cuộc trò chuyện trong môi trường làm việc hoặc chuyên nghiệp nếu người tham gia là người bản xứ.

Đối với biểu đạt bằng miệng, họ không gặp vấn đề gì khi trò chuyện trực tiếp.

Khi họ đã đạt được cấp độ này, mục đích là cải thiện các buổi giới thiệu và thảo luận trực tiếp. Tất cả những điều này để việc sử dụng ngôn ngữ của họ tự phát và hùng hồn hơn.

C1 - Trung cấp trên - Chứng chỉ Kiểm tra tiếng Anh nâng cao (CAE)

C1 tương ứng với việc sử dụng ngôn ngữ rất thành thạo . Họ rất có thể hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp.

Họ có kỹ năng ngôn ngữ rất được kiểm soát và có thể nói về các chủ đề kỹ thuật và phi kỹ thuật một cách dễ dàng.

Học sinh hiểu hầu hết mọi thứ, bao gồm cả các biểu thức thông tục và tiếng lóng. Họ có thể soạn thảo các văn bản phức tạp và sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống xã hội, nghề nghiệp và học thuật.

 

Họ có thể viết thư hàng ngày, duy trì các cuộc trò chuyện với người bản xứ và đàm phán mà không gặp vấn đề gì. Và họ có thể thể hiện bản thân một cách hiệu quả trong mọi bối cảnh.

Khi đạt được cấp độ này, mục đích là để có được sự tự tin và hoàn thiện ngôn ngữ, cả ở cấp độ chính thức và không chính thức. Họ đang tìm kiếm sự thông thạo hoàn toàn trong việc sử dụng ngôn ngữ của họ.

C2 - Nâng cao - Chứng chỉ Thành thạo Tiếng Anh (CPE)

Khi người dùng có trình độ tiếng Anh C2, điều đó có nghĩa là họ đã nắm vững từ vựng và ngữ pháp và họ hiểu thực tế mọi thứ.

Trình độ giao tiếp của họ có thể được so sánh với trình độ của người bản xứ. Một học sinh với trình độ này có thể viết tất cả các loại văn bản.

Họ hoàn toàn hiểu những người nói nhanh. Hơn nữa, họ có thể dễ dàng thể hiện bản thân trong mọi bối cảnh có thể.

Mục đích của giai đoạn này là đạt được phong cách cá nhân. Có nghĩa là, một khi họ đã thành thạo tất cả các thành phần ngôn ngữ, thì chìa khóa là giao tiếp với sự tự nhiên hoàn toàn và là chính họ.

Nếu bạn đã sẵn sàng để có một bước đi đúng hướng để học tiếng Anh, hãy liên hệ với Pantado.

Việc giáo dục tiếng Anh sớm cho trẻ sơ sinh có quan trọng không?

Mặc dù hầu hết các bậc cha mẹ đều nhận ra tầm quan trọng của việc có thể nói tiếng Anh, nhưng rất có thể họ không thực sự nhận thức được những lợi ích của việc bắt đầu học ngôn ngữ này khi còn nhỏ. 

 

Học tiếng anh cho trẻ sơ sinh

 

>> Mời bạn tham khảo: Nên học tiếng anh từ mấy tuổi

Khi chúng ta nói về giai đoạn sơ sinh, chúng ta đang đề cập đến việc bắt đầu học trước khi con bạn bắt đầu đi học. 

 

Học tiếng Anh sớm là điều cần thiết

Tiếp thu ngôn ngữ là một quá trình lâu dài và phức tạp theo quan điểm của sự phát triển của trẻ. Do đó, con bạn bắt đầu học tiếng Anh càng sớm thì càng tốt. 

Có những nghiên cứu khác nhau cho thấy rằng những cách học ngôn ngữ sớm tự nhiên, tức là khi cha mẹ nói các ngôn ngữ mẹ đẻ khác nhau, dẫn đến việc đứa trẻ có kiến ​​thức vững chắc về cả hai ngôn ngữ. 

Nếu trường hợp này không xảy ra ở gia đình bạn, nhưng bạn muốn con mình bắt đầu học tiếng Anh càng sớm càng tốt, đừng đắn đo suy nghĩ về việc đăng ký học tại trung tâm dạy học từ khi 3 tuổi. 

 

Học tiếng anh cho trẻ sơ sinh

 

>> Mời bạn quan tâm: Học tiếng anh online cho bé

Các chuyên gia phát triển trẻ sơ sinh đồng ý rằng trẻ em học ngôn ngữ từ khi còn rất nhỏ sẽ dễ tiếp thu, sáng tạo và có khả năng giải quyết vấn đề cao hơn nhiều. 

Vì vậy, tại sao phải chờ đợi con bạn làm quen với âm thanh của ngôn ngữ tiếng Anh và phát triển tiềm năng của chúng? 

 

5 lợi ích của việc học tiếng Anh từ trẻ sơ sinh

Là một bậc cha mẹ lo lắng về việc giáo dục con mình, chúng tôi khuyên bạn nên chọn học ngôn ngữ thứ hai ngay từ khi còn nhỏ, và đừng để quá muộn.

 

1. Học thật dễ dàng

Nếu con bạn bắt đầu học tiếng Anh từ rất sớm, chúng sẽ tiếp thu ngôn ngữ mới một cách đơn giản nhất . Khi còn là những đứa trẻ, chúng ta học ngôn ngữ một cách bẩm sinh và tự nhiên. Chúng ta không cần phải cố gắng học hỏi rất nhiều. 

Trong độ tuổi từ 0-4 tuổi, trẻ phát sinh nhiều mối liên hệ thần kinh. Trong giai đoạn hình thành não bộ này, não bộ hoạt động giống như một miếng bọt biển, hấp thụ một lượng lớn thông tin và kiến ​​thức rất nhanh chóng và dễ dàng. Do đó, đây là thời điểm hoàn hảo để kích thích ngôn ngữ cho trẻ. 

Nếu con bạn bắt đầu học tiếng Anh ngay từ đầu, chúng sẽ có thể thông thạo ngôn ngữ và phát âm mọi thứ với chất lượng rất cao. Và điều quan trọng hơn là con bạn sẽ được học song ngữ trong tương lai. 

Nếu việc học tiếng Anh diễn ra ở độ tuổi lớn hơn, việc học sẽ khó và phức tạp hơn rất nhiều. Khi trẻ em học tiếng Anh, chúng sẽ lưu trữ những gì chúng đã học được trong cùng một khu vực duy nhất trong não. Tuy nhiên, người lớn cần hai vùng thần kinh, điều này khiến việc học ngoại ngữ khó hơn rất nhiều.

 

2. Nó tốt cho sức khỏe tinh thần của họ

Học tiếng Anh từ khi còn nhỏ có tác dụng đáng kinh ngạc đối với sự phát triển trí não của trẻ nhỏ d. Họ sẽ có được khả năng tập trung cao hơn và sẽ nhanh nhẹn và hiệu quả hơn trong việc giải quyết vấn đề. 

Một lợi thế rất thú vị khác là con bạn sẽ có thể thực hiện đa nhiệm một cách hiệu quả. Nó sẽ cải thiện khả năng lưu trữ thông tin của họ, chú ý hơn, và hơn nữa, có khả năng kết nối các khái niệm khác nhau một cách nhanh chóng. 

Nhìn chung, tất cả những điều này sẽ được chuyển thành sự phát triển nhận thức vượt trội so với những đứa trẻ khác cùng tuổi.

 

3. Nó sẽ làm phong phú thêm sự phát triển trí tuệ của họ

Bằng cách học tiếng Anh từ khi còn nhỏ, con bạn sẽ được tiếp cận với hai nền văn hóa. Điều này rất có giá trị cho sự phát triển giáo dục và trí tuệ của họ. Và không chỉ ở trình độ học vấn.

 

Học tiếng anh cho trẻ sơ sinh

 

Bằng cách học một ngôn ngữ khác hoặc về một nền văn hóa khác, họ sẽ phải phát triển một tư duy cởi mở hơn, điều này sẽ có tác động tích cực đến các mối quan hệ nghề nghiệp và cá nhân của họ trong tương lai. 

Con bạn sẽ phát triển sự hiểu biết tuyệt vời về sự đa dạng văn hóa, và do đó chúng sẽ có khả năng giao tiếp với mọi người từ khắp nơi trên thế giới, bất kể quốc tịch.  

Chúng ta đang sống trong một thế giới đang trở nên toàn cầu hóa hơn mỗi ngày , do đó việc học tiếng Anh, ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới và quan trọng nhất ở cấp độ chuyên nghiệp, sẽ là điều cần thiết để đảm bảo rằng con bạn có một tương lai thị trường việc làm toàn cầu. 

Một điểm rất quan trọng nữa là khi con bạn đã học tiếng Anh, chúng sẽ thấy việc học ngôn ngữ thứ ba sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Họ sẽ trở thành một người có tương lai tuyệt vời, chỉ đơn giản là họ có thể nói hai hoặc ba ngoại ngữ.

 

4. Sự bối rối so với quá trình học tập

Sự nhút nhát hoặc sợ xấu hổ vì không biết cách nói tốt một ngôn ngữ là một đặc điểm rất phổ biến của nhiều người lớn. Và thực tế là điều này thường khiến mọi người ngừng học ngoại ngữ hoàn toàn. 

Khi trẻ còn rất nhỏ, chúng không cảm thấy xấu hổ về bất cứ điều gì. Do đó, đây là thời điểm lý tưởng để các em tập nói và thực hành tiếng Anh. Trẻ nhỏ không lo lắng về việc mắc lỗi hoặc người khác sẽ nghĩ gì về chúng.  

Hơn nữa, con bạn sẽ có được sự tự tin và niềm tin vào bản thân, điều này cũng sẽ rất quan trọng cho tương lai của chúng. 

Vì vậy, điều cực kỳ nên làm là con bạn nên bắt đầu học tiếng Anh trước khi chúng lúng túng và như vậy sẽ khiến quá trình này trở nên khó khăn hơn đối với bản thân.

 

5. Nhiều khả năng hơn để tìm việc làm

Một thực tế không thể phủ nhận rằng việc biết tiếng Anh sẽ mở ra nhiều cánh cửa hơn cho các lựa chọn khả năng tuyển dụng.  

Nếu con bạn bắt đầu được tiếp xúc với ngôn ngữ này ngay từ khi còn nhỏ, khả năng tìm được một công việc mà chúng mong muốn trong tương lai sẽ lớn hơn rất nhiều. 

Thực tế là nói được hai thứ tiếng hoặc có kiến ​​thức tiếng Anh tốt sẽ giúp con bạn có cơ hội tiếp cận thị trường việc làm. Như chúng tôi đã đề cập ở trên, tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất ở cấp độ chuyên nghiệp; trên thực tế, hơn 80% công việc yêu cầu tiếng Anh. 

Nó không chỉ là ngôn ngữ được nói nhiều thứ ba trên thế giới mà còn là ngôn ngữ chính thức của nhiều cường quốc kinh tế mạnh nhất toàn cầu. 

Vì các bậc cha mẹ cũng có thể bắt đầu dạy tiếng Anh cho con mình tại nhà nên video này rất đơn giản và hấp dẫn, con bạn sẽ có thể học các màu sắc trong tiếng Anh. 

Học tiếng Anh từ khi còn nhỏ , chắc chắn sẽ là quyết định tốt nhất mà bạn sẽ đưa ra. Hãy đảm bảo rằng tương lai của con bạn sẽ thành công. 

Hãy thực hiện bước đầu tiên này với Pantado và đặt nền giáo dục của con bạn vào tay chúng tôi. 

Giáo dục tiếng Anh của con bạn là món quà tuyệt vời nhất mà bạn có thể cho chúng.  

>> Bạn có thể xem thêm: học tiếng anh online có phù hợp với trẻ em

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về thành phố đầy đủ nhất

Miêu tả về thành phố nơi bạn sống là đề tài thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh cũng như các bài kiểm tra, bài thi trên trường lớp. Thành phố là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, nhà máy và công ty, cũng là nơi có nhịp sống nhộn nhịp và nhiều hình thức giải trí hấp dẫn nên rất nhiều người tập trung về đây làm ăn và sinh sống. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập và tìm hiểu thêm vốn từ vựng tiếng Anh về thành phố để bạn có thể miêu tả rõ hơn về thành phố bạn đang sống nhé!

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

Từ vựng tiếng Anh về thành phố

 

  1. Apartment complex: khu chung cư tổng hợp
  2. Business/ financial district: khu kinh tế/ tài chính
  3. Chain store: chuỗi các cửa hàng
  4. City skyline: thành phố của sự hiện đại pha lẫn những nét hoài cổ với những con đường đá chật hẹp nhưng lúc nào cũng đông đúc người qua
  5. Cobbled street: đường lót sỏi, đá
  6. Conservation area: khu bảo tồn và phát triển (sinh thái, lịch sử, văn hoá, kiến trúc…)
  7. Cosmopolitan city: thành phố lớn, đa chủng tộc
  8. Cost of living: chi phí sống
  9. Deprived area: khu vực còn hạn chế, thiếu thốn những điều kiện sống thiết yếu nhất
  10. Downtown: trung tâm thành phố
  11. Exhaust fumes: khí thải, khói bụi
  12. Extravagant/Lavish lifestyle: lối sống xa hoa
  13. Family restaurant: nhà hàng gia đình (nhà hàng bình dân)
  14. Fashionable boutiques: cửa hàng thời trang, trang sức thời thượng
  15. Fashionable club: câu lạc bộ với phong cách trẻ trung, thời thượng
  16. Food courts: quầy ăn
  17. Good value: đáng đồng tiền bát gạo, rất có ích
  18. High-rise flat: căn hộ chưng cư cao tầng
  19. Historical places of interest: địa danh lịch sử
  20. Imposing building: những tòa nhà lớn
  21. Incessant roar (of vehicles): những tiếng ồn ào, ầm ĩ, inh ỏi không có điểm dừng
  22. Industrial zone: khu công nghiệp
  23. Inner city: khu vực nằm trong trung tâm thành phố nơi những người có thu nhập thấp sinh sống, thường ẩn chứa nhiều các tệ nạn xã hội
  24. Lively bar: quán bar sôi động, nhộn nhịp
  25. No-go area: khu vực mà mọi người e sợ không muốn qua lại thường là do nó đang nằm trong sự kiểm soát của một băng đảng xã hội đen hoặc chứa chấp nhiều tội phạm
  26. Office block: tòa nhà văn phòng
  27. Pace of life: nhịp sống
  28. Parking facility: nơi đỗ xe
  29. Pavement cafe: quán cafe vỉa hè, lề đường
  30. Pricey/Overpriced restaurant: nhà hàng với mức giá đắt đỏ (hiểu theo đúng nghĩa tiêu cực là những món ăn không thực sự xứng đáng với số tiền phải bỏ ra)
  31. Public area: khu vực công cộng
  32. Public transport system: hệ thống giao thông công cộng
  33. Quaint old buildings: những toà nhà cổ thu hút bởi sự khác lạ và nét xưa cũ, độc đáo
  34. Relaxed atmosphere: không gian yên tĩnh, thư thái
  35. Residential area: khu dân cư sinh sống
  36. Run-down building: toà nhà đang trong tình trạng xuống cấp, sập xệ
  37. Sense of community: cảm giác cộng đồng
  38. Shanty towns: những khu nhà lụp xụp, tồi tàn
  39. Shopping mall: trung tâm thương mại
  40. Slumdog: khu ổ chuột
  41. Sprawling city: thành phố lớn (ám chỉ sự mở rộng tràn lan của các đô thị)
  42. The rate race: cuộc sống bon chen
  43. Tourist attractions: địa điểm du lịch
  44. Tree-lined avenue: đại lộ với những hàng cây trải dài hai ven đường
  45. Upmarket shop: cửa hiệu dành cho giới thượng lưu hay những người có “khẩu vị” sang chảnh
  46. Uptown: khu dân cư cao cấp
  47. Urban wasteland: khu đất bị bỏ hoang trong thành phố, tồn tại nhiều vấn đề bất cập, có thể nguy hiểm cho khách du lịch nếu qua lại
  48. Volume of traffic: lưu lượng tham gia giao thông
  49. Road: Đường
  50. Bus stop: Điểm dừng xe bus
  51. Route: Tuyến đường
  52. Dotted line: Vạch phân cách
  53. Barrier: Hàng rào ko cho đi qua
  54. Path: Đường mòn
  55. Parking lot: Bãi đỗ xe
  56. Lane: Làn đường
  57. Sidewalk: Vỉa hè
  58. Trail: Đường mòn leo núi (thường là những con đường nhỏ lên núi)
  59. Restroom : WC
  60. Sign: Biển hiệu
  61. Rough road: Đường gồ ghề
  62. No parking: Cấm đỗ xe
  63. Traffic light:  Đèn giao thông
  64. Road works ahead: Phía trước công trường đang thi công
  65. Avenue: Đại lộ
  66. Telephone booth: Quầy điện thoại
  67. Pedestrian subway: Đường hầm đi bộ
  68. Side street: Phố nhỏ
  69. Pedestrian crossing/: Vạch sang đường
  70. High street: Phố lớn
  71. Signpost: Cột biển báo
  72. Pavement: Vỉa hè
  73. Bakery: Tiệm bánh mì
  74. Office building: Tòa nhà văn phòng
  75. Street sign: Chỉ dẫn đường
  76. Pay phone: Điện thoại công cộng
  77. Post office: Bưu điện
  78. Crosswalk/: Vạch kẻ cho người qua đường
  79. Traffic cop: Cảnh sát giao thông
  80. Intersection: Giao lộ
  81. Department store: Bách hóa tổng hợp
  82. Bookstore: Hiệu sách
  83. Elevator: Thang máy (dạng nâng)
  84. Traffic light: Đèn giao thông
  85. Waste basket: Thùng rác
  86. Pedestrian: Người đi bộ
  87. Drugstore: Hiệu thuốc
  88. Curb: Lề đường
  89. Apartment house: Chung cư
  90. Sidewalk: Vỉa hè
  91. Subway station: Trạm xe điện ngầm
  92. Street light: Đèn đường
  93. Market: Chợ
  94. Traffic jams: Ùn tắc giao thông

>>> Mời xem thêm: Từ vựng tiếng anh về sân bay đầu đủ nhất

 

Các tính từ tiếng Anh miêu tả thành phố

 

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

Để có thể miêu tả thành phố của bạn một cách sinh động hãy note lại các tính từ dưới đây ngay nhé

  1. Ancient: cổ kính
  2. Beautiful: đẹp đẽ
  3. Boring: tẻ nhạt, không thú vị.
  4. Bustling: đông đúc, náo nhiệt
  5. Charming: đẹp, làm say mê
  6. Contemporary: hiện đại.
  7. Cosmopolitan: hòa trộn nhiều nền văn hóa và ngôn ngữ.
  8. Picturesque: đẹp, say mê
  9. Touristy: thu hút du khách
  10. Compact: không quá rộng lớn, nhỏ
  11. Famous: nổi tiếng
  12. Smoggy/Hazy: ô nhiễm do khói bụi
  13. Derelict: xuống cấp trầm trọng
  14. Dense/Crammed: nhỏ, chen chúc
  15. Dull: hơi xô bồ và đông đúc
  16. Pristine/Unspoiled: nguyên sơ, thuần khiết

 

Cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố

 

A city that never sleeps: thành phố rộng lớn và luôn luôn bận rộn 24/7

Be on the outskirts/in a suburbs: ở khu vực ngoại ô

Be stunning to look at: đẹp tuyệt vời, đáng kinh ngạc

Densely populated metropolian area: khu vực đô thị tập trung đông dân cư

Bumper-to-bumper traffic: tắc nghẽn kéo dài, xe cộ nối đuôi nhau xin xít

Poor hygiene and sanitation: điều kiện vệ sinh, hệ thống xử lý rác thải nghèo nàn

Live in a countryside/ a city/ a town/ an apartment/ the suburbs/ slums: Sống ở nông thôn/ thành phố/ thị trấn/ khu chung cư/ ngoại ô/ khu ổ chuột

Live in the downtown=the city centre: Sống ở trung tâm thành phố

Enjoy the hectic pace of life/ the hustle and bustle of city life: Tận hưởng nhịp sống bận rộn/ hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị

Cope with the pressure/ stress of urban life: Đối phó với sự áp lực/ căng thẳng của cuộc sống thành thị

Get caught up in the rat race: Bị cuốn vào cuộc sống luẩn quẩn

Seek the anonymity of life in a big city: Ẩn mình trong thành phố lớn

Love the vibrant/lively nightlife: Yêu thích cuộc sống về đêm sôi động/ tràn đầy sức sống

Have all the amenities: Có tất cả những tiện nghi

Use/ travel by public transport: Sử dụng/ đi bằng phương tiện giao thông công cộng

Stuck in traffic jams: kẹt xe

Tackle/ reduce the traffic congestion: Giải quyết/ giảm bớt sự tắc nghẽn giao thông

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 miễn phí

Một số mẫu câu sử dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố


 

Từ vựng tiếng anh về thành phố

 

  1. The cost of living in the city is higher in the countryside.

Chi phí sinh hoạt ở thành phố cao hơn ở nông thôn.

  1. Pavement cafe is a feature of Ha Noi cuisine.

Cà phê vỉa hè là một nét đặc trưng của ẩm thực Hà Nội.

  1. Laura is the largest slum in the world.

Laura là khu ổ chuột lớn nhất thế giới.

  1. There are many shopping malls sprout up in downtown.

Có rất nhiều trung tâm thương mại mọc lên ở trung tâm thành phố

  1. The public transport system in Hanoi is very poor.

Hệ thống giao thông công cộng ở Hà Nội rất là kém.

  1. There are many run-down buildings in Vung Tau and Binh Thuan. They was built about 80 years ago.

Có rất nhiều tòa nhà xuống cấp ở Vũng Tàu và Bình Thuận. Chúng được xây từ khoảng 80 năm trước.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách phân biệt Experience và Experiment trong tiếng Anh chi tiết mất

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!