Kiến thức học tiếng Anh
Cùng tìm hiểu cách phân biệt Reply và Rely qua bài viết dưới đây nhé.
Reply là gì?
Reply – phiên âm: /rɪˈplaɪ/, mang nghĩa là trả lời, hồi đáp. Reply vừa đóng vai trò là động từ, vừa có thể là một danh từ.
Ví dụ:
- Did you reply to Mike’s email? He has just reminded you about that.
(Bạn đã trả lời email của Mike chưa? Anh ấy vừa nhắc bạn điều này đó.)
- My mother replied that she will be home late after 9:00 pm.
(Mẹ tôi trả lời rằng bà sẽ về nhà muộn sau 9 giờ tối)
- I am waiting for his reply.
(Tôi đang đợi câu trả lời của anh ấy.)
- Jame’s reply shows that he is smart and sharp.
(Câu trả lời của Jame cho thấy anh ấy là người thông minh và nhạy bén.)
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt latter và later trong tiếng Anh đơn giản nhất
Cách dùng Reply
Có 2 cách dùng Reply trong tiếng Anh:
Cách 1: Reply sử dụng để trả lời câu hỏi
Ví dụ:
- “I will complete the report as soon as possible” – Mr.Smith replies.
(“Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong thời gian sớm nhất có thể” – Mr.Smith trả lời.)
- The teacher replied that she would no longer teach at my school.
(Cô giáo trả lời rằng cô ấy sẽ không dạy ở trường tôi nữa.)
Cách 2: Reply sử dụng để phản ứng với một hành động của người khác.
Ví dụ:
- Anna replies to her classmate’s teasing by going to her teacher.
(Anna đáp lại lời trêu chọc của bạn cùng lớp bằng cách đến gặp giáo viên của mình.)
- I replied to the neighbor’s child abuse by reporting it to the police.
(Tôi đã trả lời việc lạm dụng trẻ em của người hàng xóm bằng cách báo cảnh sát.)
Cách 3: Reply sử dụng để nói về câu trả lời của ai đó.
- Your reply is wrong.
(Câu trả lời của bạn là sai.)
- His replies tacitly showed that he did not respect anyone.
(Những câu trả lời của anh ta ngầm cho thấy anh ta không tôn trọng ai cả.)
Rely là gì?
Rely – phiên âm: /rɪˈlaɪ/, là một động từ trong tiếng Anh,từ này thường đi với giới từ “on” hoặc “upon”, mang nghĩa là phụ thuộc vào ai hay điều gì đó.
Ví dụ:
- Mike never thought of working on his own, he relied too much on others.
(Mike chưa bao giờ nghĩ đến việc tự mình làm việc, anh ấy phụ thuộc quá nhiều vào người khác.)
- Whether you pass the interview or not relies on your qualifications.
(Bạn có vượt qua cuộc phỏng vấn hay không phụ thuộc vào trình độ của bạn.)
- She completely relies upon her husband.
(Cô ấy hoàn toàn dựa dẫm vào chồng.
- The final result relies upon the votes scores of the judges and audience.
(Kết quả cuối cùng dựa vào điểm bình chọn của ban giám khảo và khán giả.)
Cách dùng Rely
Động từ “rely” dùng để diễn tả việc phụ thuộc vào hoặc tin tưởng một ai đó hoặc một cái gì đó.
Ví dụ:
- We were lost. All hope relies on the team leader.
(Chúng tôi đã bị lạc. Mọi hy vọng đều trông cậy vào trưởng nhóm.)
- I rely on my boss’s leadership.
(Tôi tin tưởng vào sự lãnh đạo của sếp tôi.)
- I have achieved this achievement relied upon my efforts.
(Tôi đạt được thành tích này là nhờ vào nỗ lực của bản thân.)
- I relied upon last year’s plan to organize the event for this year
(Tôi đã dựa vào kế hoạch của năm ngoái để tổ chức sự kiện cho năm nay.)
>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn tìm hiểu kĩ hơn về cách phân biệt latter và later trong tiếng Anh đơn giản nhất nhé!
Cách dùng Latter trong tiếng Anh
Latter có nghĩa là cuối trong một cái gì đó hoặc cái cuối cùng.
Ví dụ:
- Do you like to eat fried fish or fried chicken?
I like the latter.
Bạn thích ăn cá rán hay gà rán?
Tôi thích cái sau.(nghĩa là thích gà rán) - Do you like to go to the beach or go mountain climbing?
The latter.
Bạn thích đi biển hay đi leo núi?
Cái sau ( nghĩa là thích leo núi).
Latter được sử dụng trong câu trả lời về sự lựa chọn giữa hai phương án, hoặc hai thứ gì đó.
Ví dụ:
- Do you want to go to Ha Long or Nha Trang?
The latter.
Bạn muốn đến Hạ Long hay Nha Trang?
Nha Trang. - Do you prefer using your phone or computer?
The latter.
Bạn thích sử dụng điện thoại hay máy tính hơn?
Máy tính.
Latter sử dụng trong trường hợp nghĩa là cuối của cái gì.
Ví dụ:
- This collection was produced in the latter 20th century.
Bộ phim này được sản xuất vào cuối thế kỷ XX.
- She appeared in the latter part of the movie
Cô ấy xuất hiện trong phần sau của bộ phim
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt basis và basic trong tiếng Anh
Cụm từ đi với Latter trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ có chứa latter thường được sử dụng trong tiếng Anh:
- the latter of the century: Cuối thế kỷ
- the latter part of the movie: Phần sau của bộ phim
- latter part of the story: Phần sau của câu chuyện
- latter half: Nửa sau
- latter day: Ngày sau
Cách dùng Later trong tiếng Anh
Later dùng để chỉ một thời gian trong tương lai hay còn được dịch và hiểu đơn giản có nghĩa là “sau”
Ví dụ:
- We will talk to each other later.
Chúng ta sẽ nói chuyện với nhau sau nhé.
- He just sent presents. He will visit you later.
Anh ấy chỉ gửi quà đến thôi. Anh ấy sẽ đến thăm bạn sau.
Trong tiếng Anh, later được dùng có thể được dùng khi muốn nói về một hành động sẽ được thực hiện vào một thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
- Now I have to go to a meeting, I’ll take you out later.
Bây giờ anh phải đi họp. Anh sẽ đưa em đi chơi sau.
- She is not here. She will contact you later.
Cô ấy không óc ở đây. Cô ấy sẽ liên hệ với anh sau.
Một số trường hợp người ta sử dụng later giống như một lời chào tạm biệt.
Ví dụ:
- Laters, Hương!
Gặp sau nhé, Hương! - Laters, Huyen!
Gặp lại sau nhé, Huyền!
Cụm từ đi với Later trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi với later trong tiếng Anh:
- Later on: Sau này
- See you later: Gặp bạn sau
- In later: Tí nữa
- In later years: Trong năm sau
Phân biệt Latter và Later trong tiếng Anh
- Latter được dùng để chỉ cái sau (trong hai cái)
- Latter được dùng trong những trường hợp chỉ phần cuối, nửa sau( là phần cuối) của cái gì.
- Later chỉ mang nghĩa là sau ( khoảng thời gian trong tương lai)
>>> Có thể bạn quan tâm: khóa học tiếng anh online hiệu quả
Basis và basic có cách viết khá giống nhau phải không nào? Vậy chúng có nghĩa là gì? Cách dùng chúng ra sao? Phân biệt basis và basic trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Cách dùng Basis trong tiếng Anh
Basis : nền tảng, cơ sở, căn cứ.
Ví dụ:
- The good things he did are the basis for us to forgive him.
Những điều tốt đẹp mà anh ta đã làm là cơ sở để chúng tôi tha thứ cho anh ta. - She has no basis to accuse me.
Cô ta không có cơ sở để buộc tội tôi.
Basis được sử dụng khi người nói muốn nêu lý do mà ai đó làm gì, hay cái gì được làm.
Ví dụ:
- His escape is the basis for us to conclude.
Việc anh ta bỏ trốn là căn cứ để chúng tôi kết luận. - The customer rating is the basis for us to make a decision.
Đánh giá của khách hàng là cơ sở để chúng tôi đưa ra quyết định.
Basis được sử dụng trong trường hợp nói về một ý tưởng, sự kiện, nguyên nhân, câu chuyện quan trọng tạo tiền đề cho cái gì.
- The decisions in the meeting will be the basis for the development of the company.
Những quyết định trong cuộc họp sẽ là nền tảng để phát triển công ty. - Family is the basis of a person.
Gia đình là nền tảng của một con người.
Ngoài ra basis còn được sử dụng trong trường hợp muốn nói về một cách hay một phương pháp mà ai đó làm điều gì.
Ví dụ:
- He comes to work on a voluntary basis.
Anh ấy đến đây trên cơ sở tự nguyện. - We run this experiment on the scientific basis.
Chúng tôi thực hiện thí nghiệm này trên cơ sở khoa học
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách phân biệt giữa famous và infamous trong tiếng Anh
Cụm từ đi với Basis trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với basis thường được sử dụng là :
- Theoretical basis: Cơ sở lý thuyết
- Scientific basis: Cơ sở khoa học
- Voluntary basis: Cơ sở tự nguyện
- Required basis: Cơ sở bắt buộc
Cách dùng Basic trong tiếng Anh
Basic là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cơ bản” hay “đơn gainr”
Ví dụ:
- I need to learn English from a basic level.
Tôi cần học tiếng Anh từ trình độ cơ bản. - This is about basic English language proficiency for beginners.
Đây là trình độ tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu.
Basic được sử dụng để nói về cái gì đó ở mức độ khởi đầu, cơ bản.
Ví dụ:
- Knowing English is a basic condition for working here.
Biết tiếng Anh là điều kiện cơ bản để làm việc tại đây. - The things I say are very basic.
Những điều tôi nói vô cùng co bản.
Người ta còn sử dụng basic trong trường hợp nói về một điều bình thường, không có sự bất ngờ, không có tính bất ngờ.
Ví dụ:
- My family is a basic family type.
Gia đình tôi là một kiểu gia đình cơ bản. - This score is just the basic level of the contest.
Điểm này chỉ là mức cơ bản của cuộc thi
Lưu ý: Một số trường hợp basic cũng có thể là một danh từ có nghĩa là “những điều cơ bản”.
Ví dụ:
- Don’t ask me for these basics.
Đừng hỏi tôi những điều cơ bản này. - You need to learn the basics first
Bạn cần học những thứ cơ bản trước.
Cụm từ đi với Basic trong tiếng Anh
- Basic conditions: Điều kiện cơ bản
- Basic family: Gia đình cơ bản
- Basic knowledge: Kiến thức cơ bản
- Basic salary: Lương cơ bản
- Basic qualifications: Trình độ cơ bản
Phân biệt Basis và Basic trong tiếng Anh
Sự khác biệt giữa basis và basic
- Basis là danh từ và basic là tính từ.
- Basis có nghĩa là “cơ sở”,”căn cứ”.
Basic có nghĩa là “cơ bản”, “đơn giản”. - Basic có thể vừa là tính từ vừa là danh từ (khi là danh từ cần thêm “the”phía trước).
>>> Có thể bạn quan tâm: các khóa học tiếng anh online
Famous và infamous là một trong những cụm từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ rằng infamous sẽ là từ trái nghĩa với famous đúng không? Cùng tìm hiểu cách phân biệt famous và infamous trong tiếng Anh nhé.
Cách dùng Famous trong tiếng Anh
Famous là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nổi tiếng”
Ví dụ:
- Son Tung is an extremely famous singer in Vietnam.
Sơn Tùng là một ca sĩ vô cùng nổi tiếng tại Việt Nam. - I want to become famous.
Tôi muốn trở nên nổi tiếng
Famous được sử dụng khi muốn nói về sự nổi tiếng của ai đó. Người ta sẽ sử dụng famous sau động từ tobe
Ví dụ:
- He was famous 5 years ago.
Anh ấy đã nổi tiếng Anh đây 5 năm. - She is famous for her beauty.
Cô ấy nổi tiếng bởi vẻ đẹp của cô.
Người ta còn sử dụng famous để nói về việc ai nổi tiếng trong lĩnh vực gì.
Ví dụ:
- He is a friend of a famous singer.
Anh ấy là bạn của một ca sĩ nổi tiếng. - Becoming a famous actor takes a lot of effort.
Để trở thành một diễn viên nổi tiếng cần phải rất nỗ lực.
>>> Mời xem thêm: Cách phân biệt Day và Date trong tiếng Anh chi tiết nhất
Cụm từ đi với Famous trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với famous thường được sử dụng.
- Famous singer: Ca sĩ nổi tiếng
- Famous actors: Diễn viên nổi tiếng
- Famous athletes: Vận động viên nổi tiếng
- Famous footballer: Cầu thủ nổi tiếng
- Famous tennis player: Tay vợt nổi tiếng
- Famous doctor: Bác sĩ nổi tiếng
- Famous people: Người nổi tiếng = celebrities
Cách dùng Infamous trong tiếng Anh
Infamous : tai tiếng, mang tiếng, khét tiếng.
Ví dụ:
- She is infamous for saying that a college degree can be bought.
Cô ấy nổi tiếng vì nói rằng có thể mua được bằng đại học. - He’s famous for being crazy.
Anh ấy mang tiếng là một kẻ điên rồ.
Thông thường người ta sẽ dùng infamous để nói về những người được nhiều người biết đến nhưng theo hướng tiêu cực.
Ví dụ:
- He’s infamous for being promiscuous.
Anh ta mang tiếng là lăng nhăng. - He’s one of the infamous thieves on Wall Street.
Anh ta là một trong những tên trộm khét tiếng tại phố Wall.
Như các bạn đã thấy thì infamous cũng có nghĩa là nổi tiếng nhưng theo chiều hướng tiêu cực chứ không phải là từ trái nghĩa với famous đâu nhé.
Cụm từ đi với Infamous trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cụm từ đi cùng với infamous trong tiếng Anh có thể bạn cần biết:
- Infamous thief: Tên trộm khét tiếng
- Infamous singer: Ca sĩ tai tiếng
- Infamous disappearance: Vụ mất tích nổi tiếng.
Phân biệt Famous và Infamous trong tiếng Anh
Nếu bạn chú ý thì khá là dễ nhận ra sự khác nhau giữa hai từ này.
Tuy nhiên thì chúng mình cũng muốn tổng kết lại một chút để các bạn có thể dễ dàng nắm được nhé.
- Famous có nghĩa là nổi tiếng nhưng dựa vào một điều tích cực.
- Infamous là nổi tiếng nhưng do một yếu tố tiêu cực nào đó.
- Sự khác biệt về hình thức.
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh hiệu quả
“Day” và “Date” đều mang nghĩa là ngày trong tiếng Anh. Tuy nhiên, mỗi từ lại được sử dụng theo cách khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng cũng như cách phân biệt Day và Date trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé
Cách dùng Day trong tiếng Anh
Day – /’dei/ : ngày, ban ngày
Ví dụ:
- Are you free this day next week?
(Bạn có rảnh vào ngày này tuần sau không?)
- The day that Lisa returned to Korea was May 30.
(Ngày Lisa trở về Hàn Quốc là ngày 30/5.)
Danh từ “day” trong tiếng Anh được sử dụng trong những trường hợp sau:
Cách dùng 1: “Day” là từ được sử dụng để nói về các “ngày trong tuần” như Monday, Tuesday, Wednesday,.. và còn được sử dụng trong câu hỏi về hỏi ngày trong tuần.
Ví dụ:
- What day is Mike free next month? – On Friday.
(Mike rảnh vào ngày nào trong tháng tới? – Vào thứ Sáu.)
- Which day is this today?
(Hôm nay là ngày nào?)
Cách dùng 2: Dùng để chỉ thời điểm ban ngày từ 0:00 AM đến 12: 00 AM
Ví dụ:
- People work during the day and sleep at night.
(Con người làm việc vào ban ngày và ngủ vào ban đêm.)
- I always get work done during the day.
Tôi luôn hoàn thành công việc trong ngày.)
Cách dùng 3: Dùng để nói về khoảng thời gian mà chúng ta dành ra để làm việc gì đó.
Ví dụ:
- I completed this report in 7 days.
(Tôi hoàn thành báo cáo này trong 7 ngày.)
- I have just been quarantined for 14 days in the hospital.
(Tôi vừa bị cách ly 14 ngày trong bệnh viện.)
>>> Mời xem thêm: Viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh hay nhất
Cụm từ thông dụng với Day
Dưới đây là một số cụm từ với “Day” được sử dụng trong nhiều cuộc sống hàng ngày:
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
Any day now |
Mấy ngày tới |
By day |
Vào ban ngày |
Day after day/ Day by day |
Ngày qua ngày |
Day and night |
Cả ngày |
Day off |
Ngày nghỉ |
In those days |
Trong quá khứ |
The days |
Một quãng thời gian trong quá khứ |
The other day |
Một vài ngày trước đó |
These days |
Những ngày này |
Cách dùng Date trong tiếng Anh
Date – /deɪt/ : ngày tháng
Ví dụ:
- What is the date today?
(Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
- What is your date of birth?
(Ngày sinh của bạn là gì?)
Ví dụ:
Cách dùng 1: “Date” là từ dùng để chỉ một ngày trong tháng.
- The 13th of every month is a practical date for my school.
(Ngày 13 hàng tháng là ngày học thiết thực của trường tôi.)
- My son’s date of birth is June 24th.
(Con trai tôi sinh ngày 24 tháng 6)
Cách dùng 2: Nói về một cuộc hẹn hò hay mối quan hệ lãng mạn.
Ví dụ:
- Mike asked me out on a date.
(Mike hẹn tôi đi chơi.)
- Mary had a hot date.
(Mary đã có một buổi hẹn hò nóng bỏng.)
Cụm từ thông dụng với Date
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
Out of date |
lạc hậu, lỗi thời |
Up to date |
hiện đại |
Date back to |
có niên đại, có từ |
A double date |
Hẹn hò đôi |
Date from |
Từ ngày |
Make a date |
Hẹn hò |
A blind date |
Hẹn hò giấu mặt |
At an early date |
Vào một buổi sớm |
Phân biệt Day và Date trong tiếng Anh
Day và Date là đều có nghĩa là “ngày” tuy nhiên chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.
Day |
Date |
Chỉ ngày trong tuần |
Chỉ một ngày trong tháng |
Nói về ngày xa cũ |
Dạng động từ chỉ một việc xảy về cái cũ. Ví dụ: Day back. |
|
Nói về một lịch hẹn hò lãng mạn |
Ví dụ:
- In the old days, I only had 1 comic book.
(Ngày xưa mình chỉ có 1 cuốn truyện tranh.)
- The story dates back to 5 days ago when Mike meets a poor girl.
(Câu chuyện bắt nguồn từ 5 ngày trước khi Mike gặp một cô gái nghèo.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh trực tuyến 1 thầy 1 trò
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Việc làm từ thiện là việc vô cùng ý nghĩa với cả cộng đồng và cho cả chính những người làm từ thiện. Cùng tham khảo bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng thông dụng viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Volunteer |
/ˌvɑlənˈtɪr/ |
Làm từ thiện, làm tình nguyện |
Donate |
/ˈdoʊˌneɪt/ |
Quyên góp |
Donation |
/doʊˈneɪʃən/ |
Sự quyên góp |
Charity fund |
/ˈʧɛrɪti/ /fʌnd/ |
Quỹ từ thiện |
Charity house |
/ˈʧɛrɪti/ /haʊs/ |
Nhà ở từ thiện |
Charity organization |
/ˈʧɛrɪti/ /ˌɔrgənəˈzeɪʃən/ |
Tổ chức từ thiện |
Endowment |
/ɛnˈdaʊmənt/ |
Tài trợ |
Fund raiser |
/fʌnd/ /ˈreɪzər/ |
Buổi gây quỹ |
Benefactor |
/ˈbɛnəˌfæktər/ |
Nhà hảo tâm |
Handout |
/ˈhænˌdaʊt/ |
Phát |
Orphange |
/ˈɔːr.fən.ɪdʒ/ |
Trại trẻ mồ côi |
Blood donation |
/blʌd/ /doʊˈneɪʃən/ |
Hiến máu nhân đạo |
Needy people |
/ˈnidi/ /ˈpipəl/ |
Người cần sự giúp đỡ |
Homeless people |
/ˈhoʊmləs/ /ˈpipəl/ |
Người vô gia cư |
Contribution |
/ˌkɑntrəˈbjuʃən/ |
Sự đóng góp |
Spiritual |
/ˈspɪrɪʧəwəl/ |
Thuộc về tinh thần |
Emotional |
/ɪˈmoʊʃənəl/ |
Xúc động, giàu cảm xúc |
Positive |
/ˈpɑzətɪv/ |
Tích cực |
>>> Có thể bạn quan tâm: web học tiếng anh trực tuyến
Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện miền Trung bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu:
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. I have been a member of a charity fund since 18. As a volunteer, I have had many chances to visit different regions in Vietnam to help people who need help. The trip that I remember the most is the trip to Central Vietnam in 2020. At that time, people living here were suffering from a lot of difficulties and lost after three floods, four storms and a series of landslides. My organization held a fundraiser in Ho Chi Minh to collect money, clothes and necessities. Many benefectors came to donate things. After that, we went to several provinces in Central Vietnam, met the committee there and distributed the donated things. I still remember that driving was very difficult due to the mud, many roads were still flooded so it was impossible to cross. In addition, landslides could occur at any time so it was really dangerous and stressful. However, seeing the joy of people receiving gifts, I felt that all the hard work was worth it. I hope there are more and more charity organizations as well as endowments to help needy people.
Dịch nghĩa:
Trở thành người làm từ thiện là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Tôi là thành viên của một quỹ từ thiện từ năm 18 tuổi. Là một tình nguyện viên, tôi đã có nhiều cơ hội đến các vùng khác nhau ở Việt Nam để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Chuyến đi mà tôi nhớ nhất là chuyến vào miền Trung năm 2020. Khi đó, người dân nơi đây đang phải gánh chịu muôn vàn khó khăn, mất mát sau phong ba, bão lụt và hàng loạt vụ sạt lở đất. Tổ chức của tôi đã tổ chức một buổi quyên góp tại Hồ Chí Minh để quyên góp tiền, quần áo và nhu yếu phẩm. Nhiều nhà hảo tâm đã đến quyên góp đồ đạc. Sau đó, chúng tôi đến một số tỉnh ở miền Trung, gặp ủy ban ở đó và phân phát những thứ quyên góp được. Tôi còn nhớ lúc đó lái xe rất khó khăn do bùn lầy, nhiều đoạn đường còn ngập nước nên không thể băng qua được. Ngoài ra, sạt lở đất có thể xảy ra bất cứ lúc nào nên thực sự nguy hiểm và căng thẳng. Tuy nhiên, nhìn thấy niềm vui của mọi người khi nhận quà, tôi cảm thấy công sức mình bỏ ra đều xứng đáng. Tôi hy vọng ngày càng có nhiều tổ chức từ thiện cũng như tài trợ để giúp đỡ những người khó khăn.
Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện cho trẻ em mồ côi bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu:
Members of a charity organization also benefits themselves because they get to see how their contribution has made a difference. My first volunteer trip was in June 2020 at an orphanage in Hanoi. The orphanage is housing children without parents from different regions in our country. It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my uncle who was a founder and chairman of a charity in Hanoi, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join. On the day of our visit, we brought food and clothes to the kids. In addition, we held some activities such as playing games, singing, dancing,… It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. The selfless act of volunteering also provides a spiritual enhancement to me.
Dịch nghĩa:
Các thành viên của tổ chức từ thiện cũng mang lại lợi ích cho chính họ vì họ được thấy sự đóng góp của họ đã tạo ra sự khác biệt như thế nào. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại một trại trẻ mồ côi ở Hà Nội. Cô nhi viện này là nơi ở của những đứa trẻ không có cha mẹ từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Nó cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Lúc đó, chú tôi là người sáng lập và là chủ tịch một tổ chức từ thiện ở Hà Nội, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia. Vào ngày chúng tôi đến thăm, chúng tôi đã mang thức ăn và quần áo cho bọn trẻ. Ngoài ra, chúng tôi còn tổ chức một số hoạt động như chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi thấy các em nhỏ được ôm trong nụ cười. Hành động tình nguyện quên mình cũng giúp tôi nâng cao tinh thần.
Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện vùng cao bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu:
In Vietnam, there are still many provinces and cities where people’s lives are still difficult, especially in the mountainous area. In the winter, even kids living there don’t have enough warm clothes to wear. That’s why last year, I decided to join a charity organization to support the kids in Ha Giang. We used social networks to call for donations of old clothes, books,… for people in Ha Giang, especially the children. Then, we directly went there and visited the poorest districts. The weather was so cold, it was only about 5 degrees in the morning. Our help was never enough, but we tried our best and we are also still trying. I hope this year, we can collect more money and clothes. Knowing that you made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that can never be matched by money or fame.
Dịch nghĩa:
Ở Việt Nam, vẫn còn nhiều tỉnh, thành phố đời sống người dân còn nhiều khó khăn, nhất là miền núi. Vào mùa đông, ngay cả những đứa trẻ sống ở đó cũng không có đủ quần áo ấm để mặc. Đó là lý do năm ngoái, tôi quyết định tham gia một tổ chức từ thiện để ủng hộ các bạn nhỏ ở Hà Giang. Chúng tôi đã sử dụng mạng xã hội để kêu gọi quyên góp quần áo cũ, sách vở,… cho người dân Hà Giang, đặc biệt là các em nhỏ. Sau đó, chúng tôi trực tiếp đến đó và thăm các huyện nghèo nhất. Trời rét quá, sáng ra chỉ còn khoảng 5 độ. Sự giúp đỡ của chúng tôi không bao giờ là đủ, nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức và chúng tôi vẫn đang cố gắng. Tôi hy vọng năm nay, chúng tôi có thể thu thập được nhiều tiền và quần áo hơn. Biết rằng bạn đã tạo ra tác động tích cực đến ai đó là một trải nghiệm thăng hoa về mặt cảm xúc mà tiền bạc hay danh vọng không bao giờ sánh được.
>>> Mời xem thêm: Tìm hiểu cách phân biệt Gift và Present chi tiết trong tiếng Anh
Gift và Present đều được sử dụng với ý nghĩa là “món quà”. Vậy khi nào dùng Gift? Khi nào dùng Present? Cùng tìm hiểu cách phân biệt Gift và Present qua bài viết dưới đây nhé!
Cách dùng Gift trong tiếng Anh
Gift : món quà, quà tặng
Ví dụ:
- The bag was a gift from my best friend.
(Chiếc túi là một món quà từ người bạn thân nhất của tôi.)
- Mike gave Jenny a storybook as a gift.
(Mike đã tặng Jenny một cuốn truyện như một món quà.)
Cách dùng 1: Gift được sử dụng để nói về những món quà, quà tặng mang ý nghĩa quan trọng. Món quà này có thể do người có vị thế, cấp bậc cao ơn tặng cho người có vị thế, cấp bậc thấp hơn.
Ví dụ:
- The boss gave me the notebook as a gift.
(Sếp đã tặng tôi cuốn sổ như một món quà.)
- Mrs. Maria always sends expensive gifts to her granddaughter.
(Mrs. Maria always sends expensive gifts to her granddaughter.)
Cách dùng 2: Gift được sử dụng để nói về khả năng đặc biệt, thiên bẩm của một ai đó.
Ví dụ:
- Daniel has a gift for volleyball.
(Daniel có năng khiếu về bóng chuyền.)
- Mrs. Vanga can predict the future. This is a gift.
(Bà Vanga có thể dự đoán tương lai. Đây là một tài năng thiên bẩm.)
>>> Mời xem thêm : Cách dùng cấu trúc waste time trong tiếng Anh dễ dàng nhất
Cụm từ thông dụng với Gift
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với gift được dùng nhiều trong cả giao tiếp hàng ngày lẫn văn viết bạn có thể tham khảo:
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
Annual gift |
Quà hàng năm |
Birthday gift |
Quà sinh nhật |
Charitable gift |
Món quà từ thiện |
Deed of gift |
Chứng thư quà tặng |
Expensive gifts |
Những món quà đắt tiền |
Generous gift |
Món quà hào phóng |
Special gift |
Món quà đặc biệt |
Gift of life |
Quà tặng cuộc sống |
Gift of time |
Món quà của thời gian |
Gift wrap |
Gói quà |
Birthday gift |
Quà sinh nhật |
Gift of gab |
Khả năng nói chuyện, hùng biện lưu loát |
Gift shop |
Cửa hàng quà tặng |
Cách dùng Present trong tiếng Anh
Present : món quà, quà tặng, quà biếu
Ví dụ:
- Mike gave me a present last night.
(Mike đã tặng quà cho tôi tối qua.)
- My best friend gave me a special present for my birthday, which is a dog.
(Người bạn thân nhất của tôi đã tặng tôi một món quà đặc biệt trong ngày sinh nhật của tôi, đó là một con chó.)
Cách dùng 1: Present được sử dụng để nói về một món quà ít trạng trọng hơn, một cái gì đó mà bạn được cho, mà không yêu cầu, vào một dịp đặc biệt như lễ cưới, sinh nhật,… , đặc biệt là để thể hiện tình bạn hoặc để nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
- My dad gave me a bicycle as a present.
(Sếp đã tặng tôi cuốn sổ như một món quà.)
- Linda has just been given a wedding present by her father. It’s a car.
(Linda vừa được bố tặng quà cưới. Nó là một chiếc xe ô tô.)
Cách dùng 2: Present còn được sử dụng với một ý nghĩa khác là chỉ sự có mặt, hiện diện (tính từ) hay “hiện tại” (danh từ). Tuy nhiên, ở trong bài viết này, chúng ta chỉ nhắc tới nghĩ “món quà”.
Cụm từ thông dụng với Present
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Present:
Cụm từ |
Dịch nghĩa |
Birthday present |
Món quà sinh nhật |
Christmas present |
Quà giáng sinh |
Present day |
Hiện nay |
Present perfect |
Hiện tại hoàn thành |
At present |
Hiện tại |
Makes a present |
Làm một món quà |
Wedding present |
Quà cưới |
Present itself |
Tự trình bày |
Phân biệt Gift và Present trong tiếng Anh
Cả hai từ Gift và Present đều mang nghĩa là “món quà, quà tặng”. Tuy nhiên chúng khác nhau ở cách dùng như sau:
- Gift: Sử dụng nói về món quà trang trọng;
- Present: Sử dụng nói về món quà ít trang trọng hơn, đôi khi dùng để thể hiện tình bạn hay nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
- The director gives us an annual gift of the handbook.
(The director gives us an annual gift of the handbook.)
- I will send Susie a birthday present as soon as possible.
(Tôi sẽ gửi quà sinh nhật cho Susie sớm nhất có thể.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em
Để nói về việc lãng phí thời gian trong tiếng Anh, chúng ta có cấu trúc waste time. Cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc waste time trong bài viết này nha!
Waste là gì?
Từ waste có thể là động từ, tính từ, hoặc danh từ.
Waste là động từ
Động từ waste có nghĩa là “lãng phí, bỏ phí”.
Ví dụ:
- You should stop wasting time playing video games all day.
Em nên ngừng phí phạm thời gian để chơi trò chơi điện tử cả ngày đi.
- Although he is not wealthy, he wastes lots of money on watches.
Mặc dù cậu ấy không giàu có, cậu ấy lãng phí nhiều tiền vào đồng hồ đeo tay.
- Tuan Anh is wasting time hanging out with his friends.
Tuấn Anh đang phí thời gian để chơi với các bạn của cậu ấy.
Waste là tính từ
Tính từ waste có nghĩa là “hoang phí, bỏ đi”.
Ví dụ:
- I just saw a piece of waste land.
Tôi vừa nhìn thấy một mảnh đất hoang.
- It’s just a waste building.
Đó chỉ là một toà nhà bỏ đi.
- My family would like to purchase this waste house.
Gia đình tôi muốn mua lại ngôi nhà bỏ đi này.
Waste là danh từ
Waste : sự phí phạm hoặc chất thải. Ngoài ra, danh từ waste cũng có thể là “vùng đất hoang vu” (thường dùng số nhiều là wastes) hoặc “cảnh ảm đạm” (thường nói về khu bỏ hoang). Hai nghĩa này ít phổ biến hơn.
Ví dụ:
- I spilt my cup of boba. What a waste!
Tớ làm đổ cốc trà sữa trân châu của tớ rồi. Phí quá đi!
- The janitor transfers all the waste from the building.
Người lao công chuyển tất cả chất thải của tòa nhà đi.
- It is sad to see them throwing waste in the ocean.
Thật buồn khi thấy họ đổ chất thải xuống biển.
>>> Có thể bạn quan tâm: TOP 7 BỘ PHIM HOẠT HÌNH TIẾNG ANH TRUYỀN CHO CON NHIỀU ĐỘNG LỰC VÀ CẢM HỨNG
Cấu trúc waste time và cách dùng
Cấu trúc waste time 1
Cấu trúc waste time đầu tiên là waste time + on + danh từ để nói “ai lãng phí thời gian làm việc gì”.
S + waste(s) time + on + N
Ví dụ:
- We should stop wasting time on social media.
Chúng ta nên ngừng lãng phí thời gian vào mạng xã hội.
- You must stop wasting time on negative thoughts.
Bạn phải ngừng lãng phí thời gian vào những suy nghĩ tiêu cực đi.
- Sometimes I like to waste my time on manga.
Đôi lúc tôi thích lãng phí thời gian vào truyện manga.
Cấu trúc waste time 2
Waste time + V-ing : ai đang lãng phí thời gian làm gì.
Cách này thường được sử dụng khi một người thấy ai đang lãng phí thời gian vào thời điểm nói.
Ví dụ:
- My little brother is wasting time doing nothing.
Đứa em trai của tôi đang lãng phí thời gian không làm gì cả.
- I have been wasting time playing chess.
Tôi đang lãng phí thời gian chơi cờ vua. - Nhan is still wasting time going on dates.
Nhàn vẫn còn lãng phí thời gian đi hẹn hò.
So sánh cấu trúc waste time và spend time
Cấu trúc waste time
Cấu trúc waste time nói về việc lãng phí thời gian vào chuyện không đáng, không có giá trị.
S + waste(s) time + on + N
S + waste(s) time + V-ing
Ví dụ:
- I think you should not waste time on fake friends.
Tớ nghĩ cậu không nên lãng phí thời gian vào những người bạn giả tạo.
- He is wasting time trying to persuade Karen.
Anh ta đang lãng phí thời gian cố gắng thuyết phục Karen.
- We used to waste time fighting each other.
Chúng ta từng hay lãng phí thời gian để cãi nhau.
Cấu trúc spend time
Khác với cấu trúc waste time thì cấu trúc spend time nói về “ai dành thời gian làm việc gì”.
S + spend(s) time + on + N
S + spend(s) time + V-ing
Ví dụ:
- On Friday, I spend time watching TV.
Vào thứ Sáu, tôi dành thời gian xem TV.
- They spend lots of time on music.
Họ dành nhiều thời gian vào âm nhạc. - He loves spending time playing soccer.
Cậu ấy rất thích dành thời gian chơi bóng đá.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến