Tin tức & Sự kiện

Các hậu tố danh từ chỉ nghề nghiệp trong tiếng Anh

Các hậu tố er, or, ist, an… là các hậu tố danh từ được thêm vào các từ để chỉ nghề nghiệp

Ví dụ như: painter hay nutritionist, etc. Tuy nhiên lại không hề có một quy luật nào trong tiếng Anh giúp chúng ta phân biệt được.Thông thường các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”. Trong khi đó các nghề mang tính chuyên môn khoa học hoặc y dược thì thường được thêm “ist”. Nhưng cũng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ.

Tổng hợp các hậu tố thường được thêm vào để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp:

  • “er”   Painter, worker
  • “or”   Actor, professor
  • “ist”   Scientist, chemist
  • “ant” Accountant, assistant
  • “ess” waitress, hostess
  • “man”   Postman, fireman
  • “ee”   Trainee, employee
  • “ive”     Representative, machine operative

Để biết và học để nhớ được những từ này là một vấn đề phức tạp. Giải pháp gợi ‎ý đưa ra ở đây là học các từ này theo họ từ, giống như các ví dụ dưới đây.

1. “er”

  • Bob’s a well-known local builder who employs two plumbers, three carpenters, a roofer, four electricians and half a dozen unskilled lobourers. (Bob là một thợ xây có tiếng trong vùng, người thuê 2 thợ sửa ống nước, 3 thợ môc, 1 thợ sửa mái nhà, 4 thợ điện và nửa tá người lao động đơn giản).
  • If teachers, education officers, child minders and social workers had worked together, none of these children would have suffered abuse. (Nếu các giáo viên, quan chức giáo dục, các nhà quan tâm trẻ thơ và các nhân viên xã hội đã cùng phối hợp với nhau, thì không một đứa trẻ nào trong số này bị lạm dụng).
  • He’s a writer – the author of four books about China, but he’s also worked as a translator and interpreter, actor and journalist. (Ông ấy là một tác gia – tác giả của 4 cuốn sách về Trung Hoa, nhưng còn là một biên dịch viên và một phiên dịch viên, một diễn viên nam và một nhà báo).

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

2. “or”

  • The Managing Director delegated responsibility for the project to the supervisor, but he was a poor administrator and would never become a manager. (Giám đốc điều hành giao phó trách nhiệm về dự án cho giám sát viên, nhưng ông ấy là một nhà quản lí tồi và không bao giờ có thể là một nhà quản lí được).

Lưu ý rằng các danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bởi er hoặc or thì có liên quan chặt chẽ với động từ chỉ hành động đó: teachers - teach (giáo viên - dạy học), writers - write (tác giả - viết), actors - act (diễn viên - diễn), supervisors - supervise (giám sát viên - giám sát), directors - direct (người điều hành - điều hành), bus and truck drivers - drive their buses and lorries (người lái xe buýt hay xe tải - lái xe), sailors - sail (thủy thủ - lái tàu), v.v…

Đồng thời cũng lưu ‎ ý rằng hậu tố er/ or còn được sử dụng để chỉ các loại máy và thiết bị thực hiện một công việc nhất định nào đó:

  • My kitchen is full of the latest gadgets: dishwasher, gas cooker with five burners, electric toaster, electric can opener, blender/ liquidizer – you name it, I’ve got it. (Nhà bếp của tôi có đầy đủ những đồ dùng mới nhất: máy rửa bát đĩa, nồi nấu bằng ga với năm mỏ đèn, ổ nướng bánh mì bằng điện, đồ mở nút chai bằng điện, máy xay sinh tố - anh đọc tên thứ gì, tôi có thứ đó).
  • My son’s got all his stuff in his bedroom: DVD player, video recorder, camcorder, film projector. (Con trai tôi có đủ thứ trong phòng nó: đầu DVD, đầu video, máy quay xách tay, máy chiếu).

3. “ist”

  • The whole family are musicians: Ed’s a percussionist and pianist, Viola’s a flautist and cellist and Barry’s a French horn player. Their parents are both singers. (Cả gia đình là nhạc sĩ: Ed là một nghệ sĩ nhạc cụ gõ và cũng là nghệ sĩ dương cầm, Viola là nghệ sĩ thổi sáo và nghệ sĩ chơi violon và Barry là một nghệ sĩ chơi kèn co người Pháp. Bố mẹ của họ đều là ca sĩ).
  • He’s a doctor – a general practitioner, but he wants to become a specialist – a gynaecologist and obstetrician. (Anh ấy là một bác sĩ – một bác sĩ đa khoa, nhưng anh ấy muốn trở thành một bác sĩ chuyên khoa – một bác sĩ phụ khoa và bác sĩ khoa sản).
  • His older sister’s a chemist/ pharmacist, his younger sister’s a speech therapist and his mother work as his receptionist and telephonist. (Chị gái anh ấy là một dược sĩ, em gái anh ấy là bác sĩ chuyên khoa chữa các tật về nói và mẹ anh ấy làm nhân viên lễ tân và người trực điện thoại).

4. “an” (gồm cả “_ian” và “_man”)

  • Did you say you were an optician? – No, I’m a politician. I’m spokesman for international affairs and chairman of the refugee committee. My older brother is the parliamentary librarian. My younger brother’s a magician. (Có phải ông đã nói ông là một chuyên gia nhãn khoa? – Không, tôi là một nhà chính trị. Tôi là phát ngôn viên của vụ quốc tế và chủ tịch hội đồng tị nạn. Anh trai tôi là người trong thư viện của quốc hội. Em trai tôi là một nhà ảo thuật).

Trong ví dụ trên, hậu tố _man có thể dùng để chỉ cả phụ nữ và nam giới. Ngày nay, có một số ‎‎ ý kiến cho rằng dùng hậu tố _man là phân biệt giới tính và thích sử dụng spokesperson hay chairperson. Nhưng tất nhiên, vấn này không xảy ra với trường hợp của từ policeman và policewoman, mặc dù nếu ta không muốn nói rõ giới tính của người được nhắc đến, ta có thể dùng police officer thay cho cả hai trường hợp.

>>> Có thể bạn quan tâm: Một số tính từ có giới từ đi kèm thông dụng trong tiếng Anh

 

Một số tính từ có giới từ đi kèm thông dụng trong tiếng Anh

Khi làm bài tập tiếng Anh hay sử dụng tiếng Anh các bạn có bao giờ gặp khó khăn khi không biết tính từ nào có giới từ nào đi kèm không? Những câu hỏi kiểu như Bored đi với giới từ gì? Đừng lo lắng hay lưu bài viết này lại nhé! Trung tâm Anh ngữ Pantado gửi đến quý bạn đọc tổng hợp một số tính từ có giới từ đi kèm thông dụng trong tiếng Anh.

>> Có thể bạn quan tâm: Excited đi với giời từ gì

 

 

 

  1. absent from: vắng mặt ở
  2. accustomed to: quen với
  3. acquainted with: quen với
  4. afraid of: lo sợ, e ngại vì
  5. angry at: tức giận với
  6. anxious about: lo lắng về (cái gì)
  7. anxious for: lo ngại cho (ai)
  8. aware of: ý thức về, có hiểu biết về
  9. bad at: tệ về
  10. bored with: chán nản với
  11. busy at: bận rộn
  12. capable of: có năng lực về
  13. confident of: tự tin về
  14. confused at: lúng túng về
  15. convenient for: tiện lợi cho

 

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu tốt nhất?

  1. different from: khác với
  2. disappointed in: thất vọng về (cái gì)
  3. disappointed with: thất vọng với (ai)
  4. excited with: hồi hộp vì
  5. familiar to: quen thuộc với
  6. famous for: nổi tiếng về
  7. fond of: thích
  8. free of: miễn (phí)
  9. full of: đầy
  10. glad at: vui mừng vì
  11. good at: giỏi về
  12. important to: quan trọng đối với ai
  13. interested in: quan tâm đến
  14. mad with: bị điên lên vì
  15. made of: được làm bằng
  16. married to: cưới (ai)
  17. necessary to: cần thiết đối với (ai)
  18. necessary for: cần thiết đối với (cái gì)
  19. new to: mới mẻ đối với (ai), chưa quen với cái gì
  20. opposite to: đối diện với
  21. pleased with: hài lòng với
  22. polite to: lịch sự đối với (ai)
  23. present at: có mặt ở
  24. responsible for: chịu trách nhiệm về (cái gì)
  25. responsible to: chịu trách nhiệm đối với (ai)
  26. rude to: thô lỗ với (ai)
  27. strange to: xa lạ (với ai)
  28. surprised at: ngạc nhiên về
  29. sympathetic with: thông cảm với
  30. thankful to somebody for something: cám ơn ai về cái gì
  31. tired from: mệt mỏi vì
  32. tired of: chán nản với
  33. wasteful of: lãng phí
  34. worried about: lo lắng về (cái gì)
  35. worried for: lo lắng cho (ai)

Còn rất nhiều tính từ có giới từ đi kèm. Trên đây là những từ thông dụng nhất lưu lại và ghi nhớ để học tập tốt hơn nhé!

>>> Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Go back, Come back và Return trong tiếng Anh

 

Phân biệt Go back, Come back và Return trong tiếng Anh

Ba từ Go back, Come backReturn đều có nghĩa là “trở về”. Nhưng trong mỗi ngữ cảnh khác nhau sẽ sử dụng những từ khác nhau. Cùng tìm hiểu và phân biệt ba từ này nhé!

Go back

Go back là trở về một địa điểm, một nơi mà bạn gần đây hoặc ban đầu đến từ đó hoặc nơi mà bạn đã từng ở trước đây.

“Go back” thường được dùng từ góc nhìn của người đang trở về.

Ví dụ:

Do you ever want to go back to China?

>>> Mời xem thêm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Come back

Bạn có từng muốn quay về đâu đó hay không?

Come back có nghĩa là trở về.

“Come back” thường được sử dụng từ góc nhìn về người hoặc địa điểm mà ai đó trở về

Ví dụ:

Come back and visit again soon!

Trở về và hẹn sớm ghé thăm lại!

Nhìn chung, chúng ta có thể hiểu “come back” là trở về hoặc trở về nơi mình đến. “Go back” là quay lại nơi mình rời đi hoặc bỏ đi.

Return

Return có nghĩa là trở về từ một địa điểm này tới một địa điểm khác.

Ví dụ:

I waited a long time for him to return.

Tôi đã đợi anh ấy trở về trong một khoảng thời gian dài.

“Return” thường trang trọng hơn “go back” và “come back”, và được sử dụng thường xuyên hơn trong văn viết hoặc lời nói trang trọng.

Bài tập: Điền vào ô trống dạng đúng của go back/come back/return.

  1. _______ soon!
  2. She doesn’t want to_______to her husband.
  3. You_______very late last night.
  4. When _______she_______home from the trip?
  5. She_______to Australia tomorrow after six months in Europe.
  6. Of course we want to_______some day—it’s our country, our real home.

Đáp án:

  1. Come back
  2. go back
  3. came back
  4. did…return
  5.  is returning
  6.  go back

>>> Có thể bạn quan tâm: Lộ trình học TOEIC cho người mới bắt đầu hiệu quả nhất

 

4 cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

Khi bạn làm việc gì sai hoặc mắc phải những sai lầm không mong muốn, thông thường trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường dùng câu quen thuộc 'I’m sorry'. 

Tuy nhiên, khi xin lỗi một ai đó chỉ với câu cụt lủn như vậy sẽ mang đến rất khô khan, và cảm giác nó không thể hiện được sự hối lỗi chân thành. Trong bài viết này Pantado xin đưa ra 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry để lý giải lời xin lỗi với nhiều tình huống khác nhau.

>> Xem thêm: Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

1. I’m sorry for + noun (danh từ): Tôi xin lỗi vì điều gì

Ví dụ:

I’m sorry for the inconvenience.

Tôi xin lỗi vì sự bất tiện này

I’m sorry for the trouble. 

Tôi xin lỗi vì rắc rối đó.

2. I’m sorry for + gerund (V_ing): Tôi xin lỗi vì đã làm làm gì đó

Ví dụ:

I’m Sorry for keeping you waiting. 

Tôi Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi.

I’m sorry for shouting at you yesterday.

Tôi xin lỗi về việc đã hét vào mặt anh hôm qua.

I’m sorry for forgetting my homework. 

Em xin lỗi vì quên bài tập ở nhà

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

3. I’m sorry + to verb: Tôi rất tiếc khi làm điều gì đó (bày tỏ sự chia sẻ)

Ví dụ:

I’m Sorry to your loss.

Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/bạn (khi có người thân qua đời

I'm sorry to hear about your sick mother.

Tôi xin lỗi vì đã nghe về người mẹ bệnh tật của bạn.

I'm sorry to make you feel so sad.

Tôi xin lỗi vì làm cho bạn cảm thấy buồn như vậy.

cách dùng đơn giản với 'I’m sorry' trở nên thú vị hơn

4. I’m sorry + clause: Tôi xin lỗi vì ai đó đã làm điều gì

Ví dụ:

I'm sorry I lost your umbrella

Tôi xin lỗi vì đã làm mất chiếc ô của bạn

I’m sorry I missed the party. 

Tôi xin lỗi vì mình đã để lỡ bữa tiệc

I'm sorry if that took up your time.

Tôi xin lỗi nếu điều đó làm mất thời gian của bạn

>> 

Một số câu ví dụ xin lỗi trong tiếng Anh

I'm sorry for being late. I had an appointment with my doctor this morning. It was longer than I expected.

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi có cuộc hẹn với bác sĩ sáng nay. Tôi không nghĩ nó lâu như thế.

I'm sorry for being late. It won't happen again. 

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Việc này sẽ không xảy ra nữa đâu.

I'm sorry for being late. I had an appointment with my customer. It was longer than I thought.

Tôi xin lỗi vì đến muộn. Tôi có một cuộc hẹn với khách hàng. Nó lâu hơn tôi nghĩ.

I'm sorry for being late. Have you ordered the food? 

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Bạn gọi đồ ăn chưa?

I'm sorry I'm late. I should have gotten up early to avoid traffic jams.

Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Đáng ra tôi nên dậy sớm hơn để tránh tắc đường.

Sorry for keeping you waiting. I should have left home early because traffic today was so bad.

Xin lỗi vì đã để bạn phải chờ lâu. Đáng ra tôi nên ra khỏi nhà sớm hơn vì giao thông hôm nay thật tệ!

How careless of me! I'm so sorry. 

Tôi thật cẩu thả! Tôi thật sự xin lỗi.

I'm so sorry! I didn't do it intentionally.

Tôi thật sự xin lỗi. Tôi không cố ý.

I'm sorry if I hurt you! But I want you to know that you are the only person that I love

Anh xin lỗi nếu như đã làm tổn thương em. Nhưng anh chỉ muốn em biết rằng em là người duy nhất mà anh yêu.

I'm so sorry! It won't happen again!

Con xin lỗi. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu.

I'm sorry for being lazy. I will do all my homework tonight!

Con xin lỗi vì đã lười học. Con sẽ làm hết bài tập về nhà trong tối nay.

I’m sorry for staying up late. I had so much homework to do.

Con xin lỗi vì đã thức khuya. Con có nhiều bài tập quá!

Lịch sự và biết xin lỗi đúng lúc chính là một phần quan trọng trong mọi nền mọi văn. Trong cuộc sống, không ai là hoàn hảo, không ai là không mắc sai lầm. Hi vọng qua 4 cách dùng đơn giản với I’m sorry này sẽ giúp các bạn bổ sung nhiều cách nói xin lỗi theo từng hoàn cảnh.

Nếu bạn đang băn khoăn tìm một khóa học tiếng Anh trực tuyến theo tiêu chuẩn bản ngữ. Hãy liên hệ ngay cho Pantado.edu.vn để tìm hiểu về các khóa học nhé.

>> Mời tham khảo: Lớp học tiếng anh trực tuyến

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Xuất nhập khẩu (Logistics) là một ngành rất quan trọng và cũng khá là vất vả, bởi ngành này luôn có sự thay đổi, tự cải tiến thì mới đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu dùng, cũng như nắm bắt được với xu hướng công nghệ của thời đại. Do đó, những người làm trong ngành này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà tiếng Anh chuyên ngành cũng phải vững chắc. 

Trong bài viết này Pantado xin liệt kê một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu thông dụng. Mời bạn tham khảo.

>> Xem thêm: Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Logistics

  • Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung
  • Air freight: Cước hàng không
  • Actual wages: Tiền lương thực tế
  • Bill of lading: Vận đơn
  • Brokerage: Hoạt động môi giới
  • Bonded warehouse: Kho ngoại quan
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of indebtedness: Giấy chứng nhận thiếu nợ
  • Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa
  • Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  • Customs declaration form: Tờ khai hải quan
  • Convertible debenture(n): Trái khoán có thể đổi thành vàng hoặc thành dola
  • Contractual wages(n): Tiền lương khoán
  • C&F(cost&freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm
  • CIF(cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
  • Cargo: Hàng hóa, lô hàng, hàng chuyên chở (vận chuyển bằng máy bay)
  • Container: Thùng đựng hàng
  • Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
  • Debit advice(n): Giấy báo nợ
  • Declare(n): Khai báo hàng( để đóng thuế)
  • Debit(n): Món nợ, bên nợ
  • Demand loan(n): Khoản cho vay không kỳ hạn
  • Debenture holder(n): Người giữ trái khoán
  • Delivery(n): Sự vận chuyển hàng
  • Export(n/v): Xuất khẩu
  • Entrusted export/import(n): Xuất khẩu ủy thác( dịch vụ)
  • Export/import process(n): Quy trình xuất nhập khẩu
  • Export/import procedures(n): Thủ tục xuất nhập khẩu
  • Export/import policy(n): Chính sách xuất/nhập khẩu
  • Export/import license(n): Giấy phép xuất/nhập khẩu
  • FAS: Giao hàng dọc mạn tàu
  • FOB: Giao hàng lên tàu 
  • Freight(n): Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
  • Fiduciary loan(n): Khoản cho vay không đảm bảo
  • Freight to collect(n): Cước phí trả sau
  • Freight prepaid(n): Cước phí trả trước
  • Freight payable at(n): Cước phí thanh toán tại
  • Freight as arranged(n): Cước phí theo thỏa thuận
  • FLC – Full container load(n): Hàng nguyên container
  • FTL: Full truck load(n): Hàng giao nguyên xe tải
  • Full set of original(n): Bộ đầy đủ vận đơn gốc
  • Fixed interest-bearing debenture: Trái khoán chịu tiền lãi cố định
  • Import(n/v): Nhập khẩu
  • Irrevocable(adj): Không thể hủy ngang, không thể hủy bỏ
  • Invoice(n): Hóa đơn
  • Insurance premium(n): Phí bảo hiểm
  • Inland waterway(n): Vận chuyển bằng đường thủy nội địa
  • Inland haulage charge(n): Phí vận chuyển nội địa
  • Logistics coordinator(n): Nhân viên điều vận 
  • Loan at call(n): Hàng lẻ
  • Lift On-Lift Off charges(n): Phí nâng vận
  • Long loan(n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn
  • LCL – Less than container load(n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn
  • Merchandize(n): hàng hóa mua và bán
  • Mortgage(n): Cầm cố
  • Multimodal transportation(n): Vận tải đa phương thức
  • Outbound(n): Hàng xuất
  • On-spot export/import: Xuất nhập khẩu tại chỗ
  • Packing list(n): Phiếu đóng gói hàng
  • Payment(n): Thanh toán
  • Processing(n): Hoạt động gia công
  • Premium as agreed(n): Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận
  • Place of receipt(n): Địa điểm nhận hàng để chở
  • Place of delivery(n): Nơi giao hàng cuối
  • Port of transit(n): Cảng truyền tải
  • Port of discharge(n): Cảng dỡ hàng
  • Port of loading(n): Cảng đóng hàng
  • Partial shipment(n): Giao hàng từng phần
  • Quota(n): Hạn ngạch
  • Quay(n): Bến cảng
  • Shipment(n): Sự gửi hàng
  • Shipper(n): Người giao hàng
  • Temporary export/re-import: Tạm nhập-tái xuất
  • Temporary import/re-export: Tạm xuất-tái nhập
  • Tax(n): Thuế
  • Tonnage(n): Tiền cước, tiền chở hàng, trọng tải, lượng choán nước

>> Mời tham khảo: Học tiếng anh miễn phí với người nước ngoài

Ví dụ:

With the bill of lading, the carrier acknowledges that it has received the goods that are to be transported.

Với vận đơn, người vận chuyển đã thừa nhận rằng hàng hóa đã được nhận để vận chuyển.

You should take advice from a shipping agent before you export your product

Bạn nên tham khảo lời khuyên từ bên đại lý vận chuyển trước khi bạn xuất khẩu sản phẩm của bạn.

Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành

Ngoài việc bạn học các từ vựng chuyên ngành thì bạn cũng cần phải học thêm một số mẫu câu giao tiếp phổ biến. Bạn có thể kết hợp các từ vừng với các mẫu câu giao tiếp này để hoàn thành công việc, hoặc trong cuộc trò chuyện nào đó.

  • What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
  • Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…
  • Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.
  • We have been started for six years and have a very good reputation in this field: Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.
  • May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?: Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.
  • Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company: Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.
  • Could you send me the brochure and sample for advanced reference?: Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.
  • What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
  • We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you: Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.

Trên đây chỉ là một số từ vựng tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu, trên thực tế thì tiếng Anh chuyên ngành có vô vàn từ vựng. Với bài viết chúng tôi hi vọng có thể giúp mọi người nắm được một số từ vừng về ngành Logistics. Chúc các bạn có quãng thời gian học vui vẻ!

>> Xem thêm: Đăng ký học tiếng anh trực tuyến

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Bạn có gặp khó khăn khi nói tiếng Anh? Đôi khi phần khó nhất chỉ đơn giản là bắt đầu một cuộc trò chuyện hay kết thúc cuộc trò chuyện đó. Học những cách diễn đạt này để bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh trong mọi tình huống - trang trọng hay không chính thức, tại nơi làm việc, trường học hoặc các ngữ cảnh khác!

1. Bắt đầu một cuộc trò truyện trong tiếng anh

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Bắt đầu cuộc trò chuyện với một người bạn

Với bạn bè, bạn có thể sử dụng các cách diễn đạt tiếng Anh thân mật như sau:

  • What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
  • How’s it going? (Thế nào rồi?)

Câu trả lời chính xác cho "What’s up?" Not much." Sau đó, bạn có thể thêm một chi tiết về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của bạn vào lúc này. Nếu ai đó nói "How’s it going?" bạn có thể trả lời "Good" hoặc "Not so good" và sau đó nói lý do.

Bắt đầu cuộc trò chuyện với đồng nghiệp

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Trong văn phòng, bạn sử dụng tiếng Anh trang trọng hơn một chút, chẳng hạn như các cách diễn đạt phổ biến sau:

    • Hi, John. How are you doing? Chào John. Bạn dạo này thế nào?
    • How’s your day going? Ngày hôm nay của bạn thế nào?
  • We’re sure having a busy/slow day today. Chúng tôi chắc chắn hôm nay có một ngày bận rộn / chậm chạp.
  • Have you heard the news about ________? Bạn đã nghe tin tức về ________ chưa?
  • (on Friday): Have you got any plans for the weekend? (vào thứ Sáu): Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?
  • (on Monday): How was your weekend? (vào thứ Hai): Cuối tuần của bạn thế nào?

Bạn có thể nói về các dự án đang thực hiện hoặc về những sở thích mà bạn có khi làm việc bên ngoài. Thời sự trong nước và quốc tế cũng là một chủ đề hay của cuộc trò chuyện.

>> Mời tham khảo: Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

Bắt đầu cuộc trò chuyện với người bạn đã lâu không gặp

Cách để bắt đầu và kết thúc 1 cuộc hội thoại bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số cách diễn đạt phổ biến để bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn thấy sau một thời gian dài xa cách:

  • Hi Paula! How have you been? Chào Paula! Làm thế nào bạn có được?
    • Long time no see! Lâu rồi không gặp!
  • So, what have you been up to lately? Vì vậy, bạn đã làm gì gần đây?
  • How’s your family? Gia đình bạn thế nào?
  • Are you still working at ABC Company? Bạn vẫn đang làm việc tại Công ty ABC?

Trong trường hợp này, bạn có thể hỏi về tin tức trong công việc, học tập, gia đình và sở thích của bạn mình. Người bạn đó có thể cũng sẽ hỏi bạn về những phát triển gần đây trong cuộc sống của chính bạn.

Bắt đầu cuộc trò chuyện với người mà bạn vừa được giới thiệu

  • Nice to meet you! Hân hạnh được biết bạn!
  • How do you two know each other? Làm thế nào để hai bạn biết nhau?
  • So, what do you do for a living? (= what is your job?) Vì vậy, bạn làm gì để kiếm sống? (= công việc của bạn là gì?)
  • What are you studying? Bạn đang học gì vậy?
    • How long have you been (a journalist / doing yoga / interested in music)? Bạn đã (một nhà báo / tập yoga / quan tâm đến âm nhạc) được bao lâu?
  • How did you get into it? Làm thế nào bạn nhận được vào nó?

 

KẾT THÚC MỘT CUỘC TRÒ CHUYỆN TRONG TIẾNG ANH

2 Chìa khóa để kết thúc cuộc trò chuyện bằng Tiếng Anh

  1. SMILE! (nụ cười!) Hãy tỏ ra thân thiện khi kết thúc cuộc trò chuyện để người kia biết rằng bạn rất thích cuộc trò chuyện - và không nghĩ rằng bạn đang kết thúc cuộc trò chuyện vì cảm thấy khó chịu.
  2. Đưa ra nhận xét tích cực , sau đó nói rằng bạn cần phải đi, hoặc đưa ra lý do để kết thúc cuộc trò chuyện.

Kết thúc một cuộc trò chuyện không chính thức

Ví dụ: 

“Hey, it was nice talking to you, but I’ve gotta run.” Này, rất vui được nói chuyện với bạn, nhưng tôi phải đi rồi.

“OK, no problem. Have a good one!” OK, không vấn đề gì. Chúc bạn vui vẻ!

“You too – bye!”  Bạn cũng vậy - tạm biệt!

 

Kết thúc một cuộc trò chuyện chính thức hơn (Tại nơi làm việc)

Ví dụ:

“Okay, so I’ll call the distributors while you prepare the contract, and we’ll touch base next week.” Được rồi, vì vậy tôi sẽ gọi cho các nhà phân phối trong khi bạn chuẩn bị hợp đồng và chúng tôi sẽ liên hệ với cơ sở vào tuần tới

“Sounds like a plan!” Nghe có vẻ như một kế hoạch!

“Great! Have a good afternoon.” Tuyệt vời! Chúc một buổi chiều tốt lành

“Thanks, you too. Bye.” Cảm ơn, bạn cũng vậy. Tạm biệt

“Bye.” Tạm biệt.

Bạn có thể kết thúc cuộc trò chuyện tại nơi làm việc bằng cách đưa ra bản tóm tắt cuộc trò chuyện hoặc các hành động tiếp theo cần thực hiện. Điều này cho người kia tín hiệu rằng bạn muốn kết thúc cuộc trò chuyện.

Những cách khác nhau để nói "Tạm Biệt" bằng tiếng Anh

  • Bye / Bye-bye
  • See you soon! Hẹn sớm gặp lại!
  • See you later Hẹn gặp lại
  • Take care  Bảo trọng
  • Have a good one!  Chúc bạn có một ngày vui!
  • Have a nice day! Chúc một ngày tốt lành!
  • Keep in touch.: Giữ liên lạc nhé.
  • Well, it’s been nice talking with you.: Oh, Thật là vui khi được nói chuyện với bạn.
  • Hope to see you again soon.: Hi vọng là sớm gặp lại bạn.
  • Well, talk you later.: Nói chuyện sau nhé.
  • It’s been great seeing you again.: Thật tuyệt gặp lại bạn.

Việc bắt đầu hay kết thúc một cuộc trò chuyện sẽ phụ thuộc vào từng hoàn cảnh của mỗi người. Chỉ cần ban thoải mái và dùng các từ lịch sự để phù hợp với ngữ cảnh đó là được. 

>> Xem thêm: Học tiếng anh trực tuyến 1 thầy kèm 1 trò hiệu quả


THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

25 Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Của Người Bản Ngữ

Các thành ngữ tiếng Anh thường xuất hiện trong các cuộc trò chuyện giao tiếp thường ngày hoặc trong các bài thi. Chính vì vậy, để cải thiện trình độ tiếng Anh cũng như khả năng giao tiếp, bạn cần trau dồi, mở rộng vốn từ vựng về các thành ngữ. Hãy cùng Pantado tìm hiểu 20 thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay qua bài viết dưới đây nhé!

>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp trực tuyến với giáo viên nước ngoài

Những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản ngữ

Các thành ngữ tiếng Anh thông dụng của người bản xứ

1. A blessing in disguise

Ý nghĩa: Điều tốt đẹp đến sau khi vượt qua khó khăn.

Ví dụ:

  • Losing that job was a blessing in disguise; I found a better one afterward.
    (Mất công việc đó hóa ra là một điều may mắn; sau đó tôi tìm được một công việc tốt hơn.)
  • Missing the train was a blessing in disguise because the next one was faster.
    (Lỡ chuyến tàu hóa ra là điều may mắn vì chuyến sau nhanh hơn.)

2. Burning the midnight oil

Ý nghĩa: Thức khuya làm việc.

Ví dụ:

  • She’s been burning the midnight oil to finish her assignment.
    (Cô ấy thức khuya để hoàn thành bài tập.)
  • He burned the midnight oil preparing for the exam.
    (Anh đã thức khuya để chuẩn bị cho kỳ thi.)

Thành ngữ "Burning the midnight oil"

Thành ngữ "Burning the midnight oil"

3. Bite the bullet

Ý nghĩa: Chấp nhận đối mặt với điều khó khăn.

Ví dụ:

  • You need to bite the bullet and tell her the truth.
    (Bạn cần phải chấp nhận và nói sự thật với cô ấy.)
  • I hate going to the dentist, but I’ll have to bite the bullet.
    (Tôi ghét đi nha sĩ, nhưng tôi sẽ phải chấp nhận đi thôi.)

4. Caught between a rock and a hard place

Ý nghĩa: Làm gì cũng khó, đặt trong tình huống tiến thoái lưỡng nan.

Ví dụ:

  • I was caught between a rock and a hard place when I had to choose between my career and family.
    (Tôi bị đặt trong tình huống khó khi phải chọn giữa sự nghiệp và gia đình.)
  • Choosing between two equally good offers left him caught between a rock and a hard place.
    (Chọn giữa hai lời đều tốt đã đặt anh ta trong tình huống khó khăn.)

5. Cost an arm and a leg

Ý nghĩa: Rất đắt đỏ.

Ví dụ:

  • This car cost an arm and a leg, but it’s worth it.
    (Chiếc xe này rất đắt, nhưng nó xứng đáng.)
  • The designer dress cost her an arm and a leg.
    (Chiếc váy thiết kế đã làm cô ấy tốn kém rất nhiều.)

6. Break the ice

Ý nghĩa: Phá vỡ sự ngại ngùng, bắt đầu một cuộc trò chuyện hoặc hoạt động.

Ví dụ:

  • He told a funny joke to break the ice at the meeting.
    (Anh ấy kể một câu chuyện cười để phá vỡ sự ngại ngùng trong buổi họp.)
  • It’s always hard to break the ice when meeting new people.
    (Lúc nào cũng khó phá vỡ sự ngại ngùng khi gặp người mới.)

7. Call it a day

Ý nghĩa: Quyết định dừng làm việc, nghỉ ngơi sau một ngày dài.

Ví dụ:

  • We’ve been working for hours; let’s call it a day.
    (Chúng ta đã làm việc nhiều giờ rồi; nghỉ thôi.)
  • After finishing the project, the team decided to call it a day and celebrate.
    (Sau khi hoàn thành dự án, đội quyết định nghỉ và ăn mừng.)

8. Hit the books

Ý nghĩa: Học hành chăm chỉ, đặc biệt là trước kỳ thi.

Ví dụ:

  • I have an exam tomorrow, so I need to hit the books tonight.
    (Ngày mai tôi có bài kiểm tra, nên tối nay tôi phải học chăm chỉ.)
  • She’s been hitting the books every evening to prepare for university entrance exams.
    (Cô ấy đã học rất chăm mỗi tối để chuẩn bị cho kỳ thi đại học.)

Thành ngữ "Hit the books" nghĩa là gì?

Thành ngữ "Hit the books" nghĩa là gì?

9. Under the weather

Ý nghĩa: Cảm thấy không khỏe.

Ví dụ:

  • I’m feeling a bit under the weather today, so I’ll stay home.
    (Hôm nay tôi cảm thấy không khỏe, nên tôi sẽ ở nhà.)
  • She missed the party because she was under the weather.
    (Cô ấy đã bỏ lỡ buổi tiệc vì không được khỏe.)

>> Xem thêm: 10 thành ngữ với "Money" trong tiếng Anh

10. Actions speak louder than words

Ý nghĩa: Hành động có ý nghĩa hơn lời nói.

Ví dụ:

  • Don’t just tell me you care; show me. Actions speak louder than words.
    (Đừng chỉ nói rằng bạn quan tâm; hãy thể hiện. Hành động quan trọng hơn lời nói.)
  • His generosity proves that actions speak louder than words.
    (Sự hào phóng của anh ấy chứng minh rằng hành động có ý nghĩa hơn lời nói.)

11. Burn the candle at both ends

Ý nghĩa: Làm việc hoặc thức khuya quá nhiều đến mức kiệt sức.

Ví dụ:

  • She’s been burning the candle at both ends to meet the deadline.
    (Cô ấy làm việc kiệt sức để kịp hạn chót.)
  • If you keep burning the candle at both ends, you’ll get sick.
    (Nếu bạn tiếp tục làm việc quá sức, bạn sẽ bị ốm.)

12. Barking up the wrong tree

Ý nghĩa: Nhầm lẫn, theo đuổi điều sai lầm.

Ví dụ:

  • If you think I’m responsible for the mistake, you’re barking up the wrong tree.
    (Nếu bạn nghĩ rằng tôi chịu trách nhiệm về lỗi này, thì bạn đang nhầm lẫn.)
  • The detective realized he was barking up the wrong tree after new evidence emerged.
    (Thám tử nhận ra mình đã đi sai hướng sau khi có bằng chứng mới.)

13. Every cloud has a silver lining

Ý nghĩa: Trong cái rủi có cái may.

Ví dụ:

  • Losing the job was hard, but every cloud has a silver lining—I found a better one!
    (Mất việc thật khó khăn, nhưng trong cái rủi có cái may—tôi đã tìm được công việc tốt hơn!)
  • Although it rained on our wedding day, every cloud has a silver lining—we got amazing photos!
    (Mặc dù trời mưa vào ngày cưới, nhưng trong cái rủi có cái may—chúng tôi có những bức ảnh tuyệt đẹp!)

14. The early bird catches the worm

Ý nghĩa: Người hành động sớm thường đạt được thành công.

Ví dụ:

  • She always arrives early to meetings because she believes the early bird catches the worm.
    (Cô ấy luôn đến sớm trong các buổi họp vì tin rằng "ai đến sớm sẽ thành công.")
  • If you want a good seat, get there early—the early bird catches the worm.
    (Nếu bạn muốn chỗ ngồi tốt, hãy đến sớm—ai đến sớm sẽ có lợi.)

15. Break a leg

Ý nghĩa: Chúc may mắn (thường dùng trong lĩnh vực biểu diễn).

Ví dụ:

  • Good luck on your performance tonight—break a leg!
    (Chúc may mắn trong buổi diễn tối nay—chúc bạn diễn thành công!)
  • Before the audition, her friends told her to break a leg.
    (Trước buổi thử vai, bạn bè đã chúc cô ấy may mắn.)

Thành ngữ "Break a leg"

Thành ngữ "Break a leg" trong tiếng Anh

16. In the nick of time

Ý nghĩa: Vừa kịp lúc.

Ví dụ:

  • The firefighters arrived in the nick of time to save the building.
    (Lính cứu hỏa đã đến kịp lúc để cứu tòa nhà.)
  • She caught the bus in the nick of time before it left.
    (Cô ấy bắt được chuyến xe buýt ngay trước khi nó rời đi.)

17. Spill the beans

Ý nghĩa: Tiết lộ bí mật.

Ví dụ:

  • Don’t spill the beans about the surprise party!
    (Đừng tiết lộ bí mật về bữa tiệc bất ngờ!)
  • He accidentally spilled the beans during the conversation.
    (Anh ấy vô tình tiết lộ bí mật trong cuộc trò chuyện.)

18. Let sleeping dogs lie

Ý nghĩa: Đừng khơi lại vấn đề cũ đã giải quyết xong.

Ví dụ:

  • There’s no need to bring up that argument again; let sleeping dogs lie.
    (Không cần khơi lại cuộc tranh cãi đó nữa; đừng làm chuyện thêm rắc rối.)
  • Sometimes it’s best to let sleeping dogs lie and move on.
    (Đôi khi tốt nhất là đừng khơi lại chuyện cũ và tiến lên.)

19. Go the extra mile

Ý nghĩa: Cố gắng làm nhiều hơn yêu cầu để đạt được kết quả tốt hơn.

Ví dụ:

  • She always goes the extra mile to ensure her customers are happy.
    (Cô ấy luôn nỗ lực hơn mong đợi để đảm bảo khách hàng hài lòng.)
  • If you want to impress your boss, go the extra mile on this project.
    (Nếu bạn muốn gây ấn tượng với sếp, hãy nỗ lực hơn trong dự án này.)

20. Once in a blue moon

Ý nghĩa: Điều xảy ra rất hiếm hoi.

Ví dụ:

  • I only see my cousins once in a blue moon.
    (Tôi chỉ gặp anh chị em họ rất hiếm khi.)
  • A solar eclipse happens once in a blue moon.
    (Nhật thực là hiện tượng rất hiếm khi xảy ra.)

21. Crunch Time

Ý nghĩa: Giai đoạn nước rút (thường là ngay trước khi một dự án, công việc hay sự kiện phải hoàn thành, mọi người cần làm việc chăm chỉ và tập trung cao độ).

Ví dụ:

  • It’s crunch time at the office as we prepare for the product launch.
    (Đây là giai đoạn nước rút tại văn phòng khi chúng tôi chuẩn bị cho việc ra mắt sản phẩm.)
  • The team worked tirelessly during crunch time to meet the project deadline.
    (Cả đội đã làm việc không ngừng nghỉ trong giai đoạn nước rút để kịp thời hạn dự án.)

22. Judge a book by its cover

Ý nghĩa: Nhìn mặt mà bắt hình dong

Ví dụ:

  • She seems unfriendly, but don’t judge a book by its cover. She’s actually very kind.
    (Cô ấy trông có vẻ không thân thiện, nhưng đừng trông mặt mà bắt hình dong. Thực ra cô ấy rất tốt bụng.)
  • That restaurant doesn’t look fancy, but don’t judge a book by its cover; the food is amazing!
    (Nhà hàng đó trông không sang trọng, nhưng đừng nhìn mặt mà bắt hình dong; đồ ăn ở đó rất ngon!)

23. Get out of hand

Ý nghĩa: Vượt khỏi tầm kiểm soát

Ví dụ:

  • If we don’t act now, the situation will get out of hand.
    (Nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ, tình hình sẽ vượt khỏi tầm kiểm soát.)
  • Her spending habits got out of hand, and she ended up in debt.
    (Thói quen chi tiêu của cô ấy đã vượt khỏi tầm kiểm soát, và cô ấy rơi vào nợ nần.)

24. Leave no stone unturned

Ý nghĩa: Dùng đủ mọi cách có thể để đạt được mục tiêu hoặc tìm kiếm thứ gì đó.

Ví dụ:

  • We’ll leave no stone unturned to ensure the success of this project.
    (Chúng tôi sẽ dùng đủ mọi cách để đảm bảo sự thành công của dự án này.)
  • The rescue team left no stone unturned in their search for the missing hikers.
    (Đội cứu hộ đã tìm mọi cách trong việc tìm kiếm những người leo núi mất tích.)

25. Once bitten, twice shy

Ý nghĩa: Bài học nhớ đời

Ví dụ:

  • He refuses to invest in stocks again after losing a lot of money last year. Once bitten, twice shy.
    (Anh ấy từ chối đầu tư vào cổ phiếu lần nữa sau khi mất rất nhiều tiền năm ngoái. Đúng là một bài học nhớ đời.)
  • After getting food poisoning at that restaurant, she’s hesitant to eat there again. Once bitten, twice shy.
    (Sau khi bị ngộ độc thực phẩm ở nhà hàng đó, cô ấy e dè khi ăn ở đó lần nữa. Thật là một bài học nhớ đời.)

Trên đây là 25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng và được người bản ngữ sử dụng phổ biến. Hãy ghi nhớ và thực hành những thành ngữ này thường xuyên để tạo ấn tượng mạnh mẽ trong giao tiếp hàng ngày nhé

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

Thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Anh đều mang đến những từ ngữ phong phú và thú vị. Bạn có thể nói về màu sắc, về bộ phận cơ thể con người, về cuộc sống, tình yêu hay liên quan đến trái cây,… Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ tới các bạn về 10 thành ngữ Tiếng Anh với ‘Money' (tiền bạc) cực kỳ thú vị. Hãy theo dõi nhé!

>> Mời tham khảo: Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

1. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây

Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng câu “tiền đâu phải lá mít” để nói về việc tiền không phải tự nhiên mà có, do đó bạn không nên tiêu phung phí, cần phải cân nhắc khi sử dụng.

Ví dụ:

My daughter Mai wants a car for her 17th birthday, but I can't afford it, but you know, money doesn’t grow on tree.

Con gái tôi, Mai muốn có một chiếc ô tô cho sinh nhật lần thứ 17 của nó, nhưng tôi không đủ tiền mua. nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.

>> Xem thêm: Học tiếng anh online cho trẻ em

2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng

Câu này có nghĩa là việc bạn muốn kiếm được đồng tiền rất dễ dàng mà bạn không phải lao động cận lực.

Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.

Ví dụ:

Gambling added spice to people’s lives, for it offered the hope of making easy money.

Cờ bạc khiến đời sống người ta thêm hương vị với hy vọng kiếm tiền dễ dàng.

3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề

Câu này ý nói rằng bạn có rất nhiều tiền có thể tiêu xài xả láng và có thể làm những gì bạn thích.

Ví dụ

Phuong Anh travels around the world as if money were no object.

Phương Anh đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.

10 thành ngữ tiếng Anh với ‘Money' cực kỳ thú vị

4. Money talks: Có tiền là có quyền

Theo nghĩa đen thì chính là đồng tiền biết nói, có nghĩa là bạn có tiền thì sẽ có quyền, tiền càng nhiều thì quyền lực của bạn càng lớn, và có sức ảnh hưởng đến những người khác.

Ví dụ:

Money talks in today’s harsh economic climate.

Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.

5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền

Ý nói ở đây là ai đó có nhiều tiền đến nối không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình, tiêu sài một cách thoải mái không suy nghĩ.

Ví dụ

She has just buy a Cadilac. I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.

Cô ta vừa mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài..

6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ

Câu này có nghĩa gần tương tự như câu nói thành ngữ của Việt Nam là “ ném tiền qua cửa sổ”, đều ám chỉ đến việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.

Ví dụ:

We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.

Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.

7. Time is money: Thời gian là tiền bạc

Câu này nó nhấn mạnh đó chính là thời gian là vàng bạc, vô cùng quý giá, do đó bạn không nên lãng phí thời gian.

Ví dụ:

I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know! 

Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.

8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước

Như câu nói của nó đó chính là việc ai đó sử dụng tiền bạc một cách hoang phí.

Ví dụ:

I can't stand you anymore. You spend money like water.

Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.

9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc

Câu này có nghĩa là việc tiêu tiền vào một việc không cần thiết, cũng chỉ ra việc một người tiêu xài tiền bạc một cách phung phí.

Ví dụ:

He just bought another camera - he has more money than sense.

Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc

10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật

Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.

Ví dụ:

He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.

Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.

Trên đây là 10 thành ngữ tiếng Anh với Money được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Ngoài ra, có nhiều bạn thắc mắc Kiếm tiền trong tiếng là gì, đó là cụm từ Earn money. Nhắc đến "money" chúng ta có rất nhiều câu liên quan đến nó để ví von về một ai đó. Mong rằng với 10 cụm từ trên sẽ giúp bạn có thêm vốn từ tiếng Anh vận dụng trong cuộc sống. Cảm ơn bạn!

>> Mời bạn quan tâm: Từ vựng, mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh trong siêu thị