Tin Mới

Pantado - Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021

Ngày 16/01/2021, tại Hội Nghị Quốc tế - Văn phòng Chính Phủ đã diễn ra chương trình Gala Chào xuân 2022: Thương hiệu uy tín - Sản phẩm chất lượng dịch vụ tiêu biểu. Pantado đã vinh dự nhận giải thưởng Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021.

 

Ga La chào xuân 2022- pantado- thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Năm 2020 - 2021 là giai đoạn cả thế giới chống chọi mạnh mẽ với đại dịch mang tên Covid-19. Khi đại dịch tràn về Việt Nam, có thể nói đây là cơn lũ nguy hiểm nhất từ trước đến nay. Bởi ngoài tính mạng của hàng trăm, hàng nghìn con người bị đe doạ thì còn chứng kiến sự suy thoái của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp bị phá sản dẫn đến hàng nghìn người mất việc làm.

 

Pantado-Thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Tuy nhiên, trong đại dịch Covid, có những doanh nghiệp vẫn luôn đứng vững, thậm chí là phát triển vượt bậc. Chương trình “Gala chào xuân 2022: Thương hiệu uy tín - Sản phẩm chất lượng dịch vụ tiêu biểu” được tổ chức nhằm vinh danh những đơn vị có thành tích tiêu biểu như vậy. 

 

Pantado Thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Và trong buổi lễ trang trọng này, ông Phạm Mạnh Đức - Trưởng phòng Marketing đại diện cho Pantado vinh dự nhận giải và bằng khen: Top 10 thương hiệu uy tín, sản phẩm, chất lượng, dịch vụ tiêu biểu năm 2021. Đây có thể coi là một dấu mốc vàng son trong sự phát triển của Pantado.

 

Ông Phạm Mạnh Đức nhận giải Pantado- thương hiệu uy tín, sản phẩm chất lượng, dịch vụ tiêu biểu

 

Giải thưởng danh giá này không chỉ là sự công nhận của các cơ quan chức năng, hiệp hội uy tín dành cho Pantado mà còn là nguồn động viên to lớn dành cho các cán bộ nhân viên, giáo viên Pantado tiếp tục làm việc, cống hiến hết mình cho sự phát triển công ty và cho cả sự nghiệp gieo trồng thế hệ trẻ Việt Nam.

 

Một lần nữa, Pantado cảm ơn quý khách hàng - những người luôn luôn đồng hành, ủng hộ Pantado trong suốt thời gian vừa qua. Nhờ có ba mẹ và các em học sinh, Pantado mới thực sự trưởng thành và vươn mình ra biển lớn được như thời điểm này. Chúc quý ba mẹ thật nhiều sức khoẻ, hạnh phúc; chúc các bạn học sinh chăm ngoan học giỏi và đạt được nhiều thành tích cao trong học tập nói chung và ngôn ngữ tiếng Anh nói riêng nhé!

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

Đăng ký cho con học tiếng Anh trực tuyến riêng là một quyết định vô cùng sáng suốt. Dành thêm một chút thời gian để ôn lại những bài học tiếng Anh đã học ở trường, củng cố những điểm ngôn ngữ mà trẻ gặp khó khăn hoặc đơn giản là nhấn mạnh điểm mạnh của mình trong tiếng Anh sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc. 

Xem thêm:

                      >> Học tiếng anh online cho người đi làm

                   >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

Nếu bạn vẫn còn nghi ngờ về tất cả những lợi ích mà con bạn sẽ nhận được từ các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em, đừng bỏ lỡ blog này, nơi chúng tôi tổng hợp danh sách những điều quan trọng nhất.  

Pantado là nền tảng lý tưởng cho các bài học tiếng Anh cá nhân trực tuyến, tại đây có hàng trăm giáo viên chuyên về tiếng Anh cho trẻ em, những người sẽ đồng hành cùng bạn trong quá trình học và họ sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình, nhưng nhận được sự trợ giúp ở nhà cũng rất quan trọng. một phần của giáo dục của họ. Nếu bạn không biết làm thế nào, hãy đọc tiếp!

 

Mẹo về cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến

Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia các lớp học trực tuyến, những lời khuyên này sẽ rất hữu ích. Hãy lấy giấy bút ra và ghi chú lại vì làm theo những hướng dẫn này sẽ giúp con bạn đạt được hiệu quả cao nhất khi tham gia lớp học tiếng Anh cho trẻ em.

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

  • Tạo thời khóa biểu cho lớp học: trẻ cần có một thói quen ổn định trong cuộc sống. Lập thời gian biểu cho các lớp học tiếng Anh sẽ giúp các em có thói quen học bài nhanh hơn. Từng chút một họ sẽ quen với các lớp học trực tuyến của họ và sẽ hoạt động tốt hơn nhiều.
  • Bố trí một nơi để học tập: điều rất quan trọng là trẻ em phải có một khu vực trong nhà để chúng có thể học tập tránh xa mọi sự xao nhãng. Tránh tiếng ồn và đặt bất kỳ tài liệu nào họ có thể cần trong giờ học để không bị gián đoạn.
  • Thực hành với con bạn: con bạn có thể chưa sử dụng được máy tính hoặc máy tính bảng mà con bạn sẽ tham gia các lớp học. Bạn nên ở gần lớp học đầu tiên để các bạn có thể kết nối đầu tiên với nhau và giúp họ giải đáp mọi thắc mắc kỹ thuật có thể phát sinh.

Lưu ý: mặc dù các lớp học trực tuyến tại Pantado thường kéo dài 1 giờ hoặc hơn, nhưng trẻ em khó có thể giữ được sự chú ý của mình lâu như vậy. Đây không phải là vấn đề vì bạn có quyền tự do thiết lập thời lượng của lớp học với giáo viên, bạn có thể đồng ý nghỉ giải lao giữa giờ học hoặc kết thúc 10 phút cuối với trò chơi.

  • Đừng quên hoạt động thể chất: việc học là cần thiết nhưng đừng quên rằng chúng là những đứa trẻ và cần dành năng lượng ngoài trời và dành thời gian chất lượng cho những đứa trẻ khác.
  • Bạn là người kiểm soát: bạn là người lớn và do đó bạn quyết định các quy tắc là gì. Nhiệm vụ của bạn là đảm bảo con bạn đang làm đúng trong các giờ học tiếng Anh trực tuyến nhưng cố gắng không làm gián đoạn hoặc phân tán chúng khỏi lớp học. Ngoài ra, bạn nên tiếp xúc càng nhiều càng tốt với gia sư của con mình, để bạn biết trực tiếp con mình tiến bộ như thế nào và bạn có thể thiết lập phương pháp và nội dung mà bạn muốn trình bày trong các bài học.

 

Các hoạt động bổ sung để cải thiện tiếng Anh ở nhà

Ngoài các mẹo mà chúng tôi đã đề cập trong phần trước và bạn có thể làm theo cho các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em của mình, bạn cũng nên củng cố trình độ tiếng Anh của trẻ trong ngày bằng các hoạt động bổ trợ như sau:

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

1. Nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh: nếu bạn biết một chút tiếng Anh, bạn có thể nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày, các bé sẽ quen với việc nghe ngôn ngữ và sẽ dễ dàng hơn nhiều khi theo học các lớp học tiếng Anh trực tuyến của các bé. Nếu bạn không biết tiếng Anh, đừng lo lắng, bạn có thể ghi nhớ những từ mới và cách diễn đạt mà bạn đang học tại thời điểm đó và thực hành chúng cùng nhau. 

2. Ứng dụng tiếng Anh: có hàng triệu tài nguyên dành cho trẻ em trên internet có thể giúp bạn học tiếng Anh. Tìm kiếm nhanh trong cửa hàng ứng dụng của bạn và chọn những thứ phù hợp nhất với những gì bạn đang tìm kiếm: trò chơi, từ điển tiếng Anh, ứng dụng ngữ pháp hoặc bài tập cho trẻ em. 

3. Truyện: đọc là cách tốt nhất để học, nó giúp bạn khám phá những từ mới, giúp bạn đọc trôi chảy, cho phép bạn học các cách diễn đạt hàng ngày và nếu bạn đọc to, nó cũng có thể giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình. Tìm những câu chuyện bằng tiếng Anh phù hợp với lứa tuổi và trình độ của chúng và đọc chúng cùng nhau trước khi đi ngủ. 

4. Trò chơi: trẻ em tương tác bằng cách chơi, vì vậy bạn nên thêm các trò chơi vào quá trình học tập để giúp trẻ nâng cao trình độ tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết bất kỳ điều gì trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các trò chơi hay nhất để học tiếng Anh trực tuyến. 

Bạn đã biết những ưu điểm của các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em, bây giờ bạn chỉ cần tìm hiểu những lợi ích mà Pantado mang lại như một nền tảng giáo dục trực tuyến hàng đầu. Bạn còn chờ gì nữa để vào và khám phá tất cả các bài học cùng Pantado, nó sẽ thay đổi cách bạn hiểu về việc học mãi mãi!

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

IELTS, TOEIC,… đều những kỳ thi quốc tế được rất nhiều người quan tâm. Đây đều là những bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc quy đổi điểm toeic  sang ielts cũng đang là chủ đề mà rất nhiều quan tâm. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Xem thêm:

                    >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

                   >> khóa học tiếng anh cơ bản online

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

1. Quy đổi điểm ielts  sang toeic và các chứng chỉ khác tương đương

IELTS được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh quốc tế phô biến hơn và được nhiêu nước sử dụng để đánh giá ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.

Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương:

Các cấp độ

IELTS

(0-9.0)

TOEFL (PBT)

(310 -677)

TOEFL (iBT) 

(0-120)

TOEIC

(10-990)

ESOL tests

(0-100)

A1

3.0

397- 415

30 -35

290 - 340

70 – 84 KET

A2

3.5

416 - 436

36 - 40

350 - 400

85 – 100 KET

B1

4.0

437 - 476

41 – 52

410 - 520

70 – 84 PET

4.0

477 - 493

53 – 58

530 - 560

85 – 100 PETT

B2

5.0

494 - 512

59 – 64

570 - 620

60 – 74 FCE

FCE – Passing grade C

5.5

513 - 530

65 – 71

630 – 670 

75 – 79 FCE

FCE – Passing grade B

C1

6.0

531 - 547

72 – 78

680 - 720

80 -100 FCE

FCE – Passing grade A

C2

6.5

548 - 600

79 - 85

720 - 760

 

 

2. Khái niệm: ielt, toeic. , .

2.1 IELTS là gì?

Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System.

Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.  

IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge Assessment English.

2.2 TOEIC là gì?

TOEIC (Bài kiểm tra Tiếng Anh trong Giao tiếp Quốc tế) là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho các chuyên gia và công ty. TOEIC thực sự là hai bài thi riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu ( đọc và nghe ) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả ( nói và viết ). 

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

Học viên có thể chọn thi cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài thi tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi là duy nhất và cách cho điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.

 

3. Bảng quy đổi điểm ielts sang toeic

Toeic

Ielts

 

10 – 250

0.5 – 1.5

255 - 400

2.0 – 3.5

405 – 600

4.0 – 5.0

605 - 780

5.5 – 7.0

785 – 990

7.5 – 9.0

 

  • IELTS 6.5 tương đương TOEIC 600 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương TOEIC: 600 điểm
  • TOEIC 400 tương đương IELTS: 3-3.5 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương bậc mấy: Tương đương B2
  • IELTS 4.5 tương đương TOEIC: 450 điểm
  • TOEFL 550 tương đương IELTS: 7.0- 8.0 điểm
  • IELTS 7.5 tương đương TOEIC: Trong khoảng 850 điểm
  • IELTS 3.5 tương đương TOEIC: Khoảng 400 điểm TOEIC
  • IELTS 7.0 tương đương với C1
  • 6.0 IELTS tương đương bậc mấy? Tương đương B2

 

4.Bảng quy đổi TOEFL sang IELTS

TOEFL

IELTS

0 – 8

0 – 1.0

9 – 18

1.0 – 1.5

19 – 29

2.0 – 2.5

30 – 40

3.0 – 3.5

41 – 52

4.0

53 – 63

4.5 – 5.0

65 – 78

5.5 – 6.0

79 – 95

6.5 – 7.0

96 – 120

7.5 – 9.0

 

5. Điểm giống và khác nhau giữa chứng chỉ Toeic và ielts

5.1 Điểm giống nhau

  • TOEIC hay IELTS đều là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá về trình độ năng lực tiếng Anh.
  • Các chứng chỉ này đều là do các tổ chức uy tín trên toàn thế giới tổ chức thi do đó đều có sự trung lập và khách quan cao nhất.
  • Các thí sinh thi đều được đánh giá qua thang điểm đã được thiết lập dựa trên kết quả làm bài của mình. Và nó sẽ không có khái niêm là rớt hay đậu trong các bài thi này.
  • Khi đặt điểm số cao ở trong kì thi thì sẽ giúp cho bản thân của môi người đạt đến ước mơ cụ thể hơn. Ví dụ như đi du học, định cư ở nước ngoài, đi làm,…vì nó được công nhận ở hầu hết trên thế giới.
  • Hai loại chứng chỉ này đều có thời hạn là 2 năm

5.2 Điểm khác nhau

 

TOEIC

IELTS

Hội đồng giám khảo

Viện khảo thí Hoa Kỳ

Hội đồng Anh, IDP Úc

Số lượng câu

200 câu

80 câu (chưa kể yêu cầu của phần Nói và Viết)

Thời gian làm bài

120 phút

165 phút 

Thang điểm

Thang điểm TOEIC:
10 – 990

Thang điểm IELTS:
0 – 9

Hình thức làm bài

Trên giấy

Trên giấy

Kỹ năng được đánh giá

Nghe, đọc. TOEIC 4 kỹ năng thêm nói và viết.

Nghe, nói, đọc, viết

Lệ phí

   

 

5.3 Về độ khó

IELTS và TOEIC đều là những kỳ thi theo chuẩn quốc tế và đều có giá trị trên nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thì IELTS có phần dược sử dụng rộng rãi hơn trong môi trường quốc tế vừa chứng minh được khả năng thành thạo tiếng Anh lại sử dụng trong học thuật nên nhiều thí sinh cảm thấy phần thi IELTS sẽ khó hơn với bài thi TOEIC.

 

6. Thang điểm đánh giá trình độ của 2 chứng chỉ Toeic và ielts

  • Thang điểm IELTS được tính theo bậc 0 -9 theo từng kỹ năng và tính Overal trung bình chung với 4 kỹ năng.  Theo đó, từng bậc điểm sẽ tương ứng với  việc khả năng sử dụng tiếng Anh từ không biết cho đến thành thạo.
  • Thang điểm TOEIC được tính đối đa là 900 điểm, cộng dồn với hai kỹ năng. Mỗi phần nghe và đọc sẽ là 495 và điểm tính theo 100 câu/1 kỹ năng. Điểm sẽ tính câu 1 - 2 là 5 điểm, các câu đúng tiếp theo cộng 5 điểm.

 

7. Cấu trúc bài thi Toeic và ielts

  • Đối với IELTS thì sẽ được tính theo dạng 4 kỹ năng bao gồm: Listening – Reading – Writing – Speaking. Ngoài ra còn được chia thành 2 hình thức thư là Academic – chuyên biệt về học thuật, General – bài thi tổng quát.
  • Đối với TOEIC sẽ được chia thành 2 dạng thi là  Listening – Reading (hình thưc thi chính tại Việt Nam) và Listening – Reading – Writing – Speaking. Mặc dù đều có 4 kỹ năng nhưng nội dung từng bài thi của hai chứng chỉ này lại khác nhau để đánh giá riêng.

 

8. Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam

Một số điểm chuẩn đầu ra chứng chỉ IELTS và TOEIC của một số trường đại học.

Các trường Đại học phía Bắc

Tên Trường

Chuẩn đầu ra

ĐH Bách Khoa Hà Nội

TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017)

ĐH Công Đoàn

TOEIC 450

ĐH Công nghệ – ĐHQGHN

IELTS 5.5

ĐH Công nghệ Giao thông vận tải

IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600

ĐH Công nghiệp Hà Nội

TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5)

ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

TOEIC 450/ IELTS 4.0

ĐH Điện lực

IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550

ĐH Dược Hà Nội

400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550

ĐH FPT

IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương

ĐH Hà Nội

IELTS 6.0

ĐH Hải Phòng

TOEIC 450

ĐH Hàng Hải Việt Nam

TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+)

ĐH KHXH & NV – ĐHQGHN

Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

CEFR C1

ĐH Kinh tế Quốc dân

TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5

ĐH Lao động xã hội

TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác)

ĐH Luật

TOEIC 450

ĐH Mỏ Địa chất

TOEIC 450

ĐH Ngoại Thương

TOEIC 650

ĐH RMIT

IELTS đầu vào 6.0

ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh)

ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

TOEIC 350

ĐH Thăng Long

TOEIC 450

ĐH Thương mại Hà Nội

TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5)

ĐH Thủy lợi

CEFR A2 / IELTS 3.5

ĐH Văn hóa Hà Nội

TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2)

ĐH Xây Dựng

TOEIC 450

HV Báo chí và Tuyên truyền

TOEIC 450

HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông

TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5

HV Kỹ thuật Quân sự

TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa

HV Ngân hàng

TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5)

HV Ngoại giao

Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 /Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600/ IELTS 5.5

HV Nông nghiệp Việt Nam

TOEIC 450

HV Tài chính

TOEIC 450

Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.5+

Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.0+

Khoa Quốc tế – ĐHQGHN

IELTS 7.0

 

Trường đại học khu vực phía Nam

Tên Trường

Chuẩn đầu ra

ĐH KHXH & NV –ĐHQG HCM

IELTS 4.0

ĐH KHTN –ĐHQG HCM

IELTS 4.0

ĐH Kinh tế Luật –HCM

IELTS 5.5

ĐH Quốc tế –ĐHQG HCM

IELTS 6.0

ĐH CNTT

IELTS 6.0

ĐH Tài chính – Marketing

IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0)

ĐH Tôn Đức Thắng

IELTS 4.5

ĐH FPT

IELTS 6.0

ĐH Ngân hàng HCM

IELTS 6.5

Học viện Bưu chính– viễn thông

IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng

ĐH Hoa Sen

IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ)

ĐH Quy Nhơn

6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ)

ĐH Cần Thơ

IELTS 7.0 (khoa sư phạm)

 

9. Nên chọn chứng chỉ nào? vì sao

Tuy đều là chứng chỉ quốc tế nhưng với các yêu cầu khác nhau cho các mục tiêu khác nhau thì người dự thi đối với độ khó của các kỳ thi chứng chỉ cũng rất khác nhau.

Chúng ta có thể hình dung ề thang điểm độ khó của các chứng chỉ như sau: IELTS = TOEFL > TOEIC.

Do đó, ở mỗi chứng chỉ đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, và quan trọng nhất là bạn cần phải xác định được nhu cầu của việc học tiếng Anh của mình là gì để từ đó phấn dầu đặt được trình độ mà mình dã đặt ra, chứ không phải nhất thiết là bạn phải chinh phục được chứng chỉ khó nhất.

 

Trật tự tính từ trong tiếng Anh mà bạn nên nhớ

Như bạn đã biết là tính từ sẽ đứng trước danh từ, đây là quy tắc cơ bản mà ai cũng đã nắm rõ. Tuy nhiên, nếu như việc có nhiều hơn một tính từ để miêu tả về một sự vật thì ta sẽ sắp xếp vị trí của các tính từ như thế nào? Để hiểu rõ hơn hãy cùng Patado đi tìm hiểu trong bài trật tự tính từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

>> Mời bạn tham khảo:

                        >> Học tiếng Anh với người nước ngoài

                        >> khóa học tiếng anh online hiệu quả

 

Trật tự tính từ trong tiếng anh

 

1. Quy tắc chung để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tổng quát thì trật từ tính từ sẽ được sắp xếp như sau:

[Tính từ chủ quan + Tính từ khách quan hàng 2 + Tính từ khách quan hàng 1]+ Danh từ

1.1  Tính từ khách quan hàng 1

Tính từ khách quan hàng 1 là chỉ về những tính từ có vj trí đứng sát nhất với danh từ, và nó được thể thiện những thông tin rõ ràng nhất, sự hiện nhiên của danh từ đang được nhắc tới đó.

Trong tính từ khách quan hàng 1 sẽ bao gồm các tính từ:

  • Tính từ chỉ màu sắc (Color)
  • Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin)
  • Tính từ chỉ chất liệu (Material)
  • Tính từ chỉ mục đích (Purpose)

Và nó được thể hiện như sau:

Màu sắc (Color) -> Nguồn gốc (Original) -> Chất liệu (Material) -> Mục đích (Purpose)

Ví dụ:

A white USA silk wedding dress (Một chiếc váy cưới màu trắng từ Mỹ)

​→ White: Tính từ chỉ màu sắc

​→ USA: Tính từ chỉ nguồn gốc

​→ Silk: Tính từ chỉ chất liệu

​→ Wedding: Tính từ chỉ mục đích

1.2 Tính từ chỉ khách quan hàng 2

Tính từ chỉ khách quan hàng 2 chính là tính từ dùng để miêu tả các thông tin của sự vật, hiện tượng nhưng lại ở mức độ chung chung hơn so với tính từ khách quan hàng 1.

Trong tính từ khách quan hàng 2 sẽ bao gồm các tính từ như sau:

  • Tính từ chỉ kích cỡ (Size)
  • Tính từ chỉ độ tuổi (Age)
  • Tính từ chỉ hình dáng (Shape)

Và nó được thể hiện như sau:

Size (Kích cỡ) -> Age (Độ tuổi) -> Shape (Hình dáng)

Ví dụ:

A big old Elephant (Một con gấu già to lớn)

A big square box. (Một hộp hình vuông lớn)

​→ Big: Tính từ chỉ kích cỡ

→ Old: Tính từ chỉ độ tuổi

→ square: Tính từ chỉ hình dáng

1.3Tính từ chủ quan

Tính từ chủ quan dùng để diễn tả về ý kiến cá nhân, sự đánh giá hoặc là thái độ của người nói đối với một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến.

Tính từ chủ quan bao gồm các tính từ sau:

  • Tính từ chỉ quan điểm (Opinion)
  • Tính từ chỉ phán xét (Judgement)
  • Tính từ chỉ thái độ (Attitude)

Đây là các tính từ đứng xa các danh từ trong trật tự tính từ, và ta cũng chỉ sử dụng một trong những tính từ trên.

Ví dụ:

A lovely white sheep (Một con cừu trắng đáng yêu.)

​→ Lovely: Tính từ chỉ quan điểm

 

2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ

Cách đơn giản để ban nhớ về trật tự tính từ như sau:

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose

Được viết tắt: OSASCOMP

Bạn có thể nhớ đơn giản như sau: Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì

 

trật tự tính từ trong tiếng Anh

 

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá

  • Ví dụ: pretty (xinh đẹp), ugly (xấu xí), beautiful (đẹp), lovely (đáng yêu), messy (bừa bộn), ….

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ

  • Ví dụ: big (to lớn), small (nhỏ), short (ngắn, lùn), tall (cao), huge (khổng lồ), ….

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi

  • Ví dụ: old (già, cũ), new (mới), young (trẻ), ….

S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng

  • Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangular (hình tam giác)

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc

  • Ví dụ: white (trắng), yellow (vàng), silver (màu bạc), green (màu xanh lục), ….

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc

  • Ví dụ: Vietnamese (đến từ Việt Nam), Japanese (đến từ Nhật Bản), Chinese (đến từ Trung Quốc), ….

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu

  • Ví dụ: gold (bằng vàng), plastic (bằng nhựa), leather (bằng da), stone (bằng đá), ….

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng 

  • Ví dụ: sleeping bag (túi ngủ), coffee table (bàn cà phê), school bag (cặp đi học), …..

 

3. Quy tắc viết trật tự tính từ trong câu

Khi bạn sử dụng 2 tính từ trở lên trước các danh từ:

  • Nếu như tính từ cùng loại trong môt trật tự tính từ, thì ta phân chúng bằng dấu (,) và tính từ cuối cùng sẽ đính sau AND.

Ví du: 

This is a hard, complex and time consuming process. 

Đây là nột quy trình khó, phức tạp và tốn thời gian.

Các tình từ chỉ quan điểm

  • Nếu như các tính khác loại trong một trật tự tính từ, thì ta sẽ xếp chứng ở cạnh nhau mà không cần phải sử dụng dấu.

Ví du: 

This is a beautiful colorful Brazil buterfly. 

Đây là một chú bướm Brazil xinh đẹp đầy màu sắc.

 

4. Sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

Khi bạn sử dụng tính từ trước danh từ, một số thì cần dấu “,” còn một số thì không.

Ví dụ: 

  • Ví dụ 1: Meet Gabriel, she’s a cute tiny white British cat that we adopted 1 month ago.

Meet Gabriel, cô ấy là một con mèo Anh trắng nhỏ dễ thương mà chúng tôi đã nhận nuôi cách đây 1 tháng

  • Ví dụ 2: She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo

Quy tắc này cũng rất dễ hiểu thôi đó là: Khi bạn có nhiều tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, thì ta sẽ phân cách các tình từ bằng dấu phẩy. Và khi các tính từ khác loại sẽ không phải dùng dấu phẩy.

 

5. Mối liên hệ giữa trật tự tính từ và cách đặt câu

Thông thường thì tính từ sẽ đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa với các danh từ đó.

Ví dụ:

It was a loud, crowded concert.

Đó là một buổi hòa nhạc ồn ào, đông đúc.

Câu này có thể viết lại thành:

The concert was loud and crowded.

Buổi hòa nhạc diễn ra rầm rộ và đông đúc.

Tuy nhiên, khi tính từ theo sau một động từ to be như ví du nêu trên, thì chúng sẽ không tuân theo một quy tắc đặt phẩy như khi đã đứng trước danh từ.

Ví dụ: 

She was such a pretty, delicate and thoughtful woman.

Cô ấy là một người phụ nữ xinh đẹp, tinh tế và chu đáo

Bạn hãy để ý vào từ And không, khi mà từ cuối cùng trong cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại là một tính từ, thì ta cần thêm từ And vào trước tính từ đó.

 

Bài tập vận dụng về trật tự tính từ và đáp án

1. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu..

A. The house is __________________.

  • large and white
  • white and large
  • large white

B: They live in a __________________ house.

  • large and white
  • white and large
  • large white

Answers: A – large and white B – large white

2. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ??

  1. We took a ride on a blue, old Chinese bus.
  2. We took a ride on a Chinese, old, blue bus.
  3. We took a ride on an old, blue Chinese bus.

Answer: C

 

3. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. I’d like three good reasons why you don’t like spinach.
  2. I’d like a good three reasons why you don’t like spinach.
  3. I’d like good reasons three why you don’t like spinach.

Answer: A

4. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. I like that really big red old antique tractor in the museum.
  2. I like that really big old red antique tractor in the museum.
  3. I like that old, red, really big antique tractor in the museum.

Answer: B

5. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. My brother rode a beautiful big black Friesian horse in the parade.
  2. My brother rode a beautiful Friesian big black horse in the parade.
  3. My brother rode a big, black, beautiful Friesian horse in the parade.

Answer: A

6. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.

A: My grandmother lives in the ________________________ house on the corner

  • little blue, green and white
  • little blue and green and white
  • little, blue, green, and white

B: The store carries an assortment of _____________________ objects.

  • interesting new, old and antique
  • new, old, interesting and antique
  • interesting, old and new and antique

C: We went for a two-week cruise on a __________________________ ocean liner.

  • incredible brand-new, huge Italian
  • incredible, huge, brand-new Italian
  • Italian incredible, brand-new, huge

Answers: A – little blue, green and white B – interesting new, old and antique C – incredible, huge, brand-new Italian

7.  Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống.

A: I bought a pair of _________________ boots.

  • new, nice, red rain
  • nice new red rain
  • red nice new rain

B: My dad was thrilled with his gift of ______________________ bowties for his clown act.

  • three squirting new nice big polka-dotted
  • three polka-dotted nice new squirting
  • three nice big new polka-dotted squirting

C: Please put the marbles into that ______________________ box.

  • round little old red
  • little old round red
  • little old red round

Answers: A – nice new red rain B – three nice big new polka-dotted squirting C – little old round red

 

8. Với mỗi câu sau, hãy chọn thứ tự đúng của các tính từ để điền vào chỗ trống:

A: I was surprised to receive a __________________ puppy for my birthday.

  • little, cute, eight-week-old golden retriever
  • cute eight-week-old little golden retriever
  • cute little eight-week-old golden retriever

B: Our work uniform consists of black pants, black shoes, and a ________________ shirt.

  • yellow baggy big polo
  • big baggy yellow polo
  • baggy yellow big polo

C: I’ve been spending a lot of time in antique shops looking for the perfect _______________ clock.

  • little silver Italian cuckoo
  • little Italian silver cuckoo
  • silver little Italian cuckoo

Answers: A – cute little eight-week-old golden retriever B – big baggy yellow polo C – little silver Italian cuckoo

9. Câu nào sử dụng đúng thứ tự của các tính từ?

  1. Our grandparents drive a motorhome with black and white stripes.
  2. Our grandparents drive a motorhome with black with white stripes.
  3. Our grandparents drive a motorhome with black, white stripes.

Answer: A

10. Câu nào sử dụng đúng thứ tự các tính từ?

  1. During my college years, I wore a red, white and black big hat to sporting events.
  2. During my college years, I wore a big red, white and black hat to sporting events.
  3. During my college years, I wore a big red white and black, hat to sporting events.

Answer: B

 

HỘI THẢO TRỰC TUYẾN - TẾT RỒI: MANG HẠNH PHÚC VỀ CHO CON - ĐỪNG MANG ÁP LỰC VỀ CHO CON

Tết đến - Xuân về là một dịp đặc biệt để gia đình quây quần bên nhau, là những khoảng thời gian cùng ngồi với nhau kể về những câu chuyện, nhìn lại một năm đã qua với những dấu ấn đáng nhớ. Bên cạnh sự háo hức, với bao niềm vui trong kỳ nghỉ Tết, các con vẫn luôn đối mặt với những áp lực vô hình với “đống bài tập”.

 

Hội thảo trực tuyến tại pantado

 

Vậy làm thế để con vừa đón Tết an toàn, vui vẻ đặc biệt là trong thời gian dịch bệnh như hiện nay, lại vừa học tập hiệu quả trong kỳ nghỉ Tết. Chính vì thế, Pantado tổ chức chương trình hội thảo: “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con” hy vọng sẽ giúp được phần nào đó cho các con có một kỳ nghỉ Tết thật ý nghĩa vui vẻ, an toàn và đặc biệt là vẫn không quên công việc học tập của các con nữa.

 

Hội thảo trực tuyến tại pantado


📌 Thời gian tổ chức: 8h30 sáng chủ nhật ngày 16/01/2022.

📌 Diễn giả: Chị Phan Hồ Điệp.


📌 Hình thức: Hội thảo trực tuyến qua phần mềm zoom.

📌 Cách tham gia: Ba mẹ vào nhóm “Hội phụ huynh tinh hoa” để nhận được thông chi tiết về buổi hội thảo: https://bom.to/aPCtpQ

📌 Nội dung:   

  • P1: Tầm quan trọng của việc nuôi dạy một em bé hạnh phúc.
  • P2: Cách thức để mang hạnh phúc về cho con.
  • P3: Cách thức để không mang áp lực về cho con.

Hy vọng rằng, chương trình hội thảo: “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con” sẽ mang đến cho ba mẹ những kiến thức bổ ích, những giải pháp hiệu quả trong hành trình nuôi dạy con.

Một lần nữa, BTC cảm ơn quý ba mẹ và hẹn gặp lại ba mẹ cùng các con vào 8h30 sáng Chủ nhật tuần này nhé!

👉 Tham gia cộng đồng “Hội phụ huynh tinh hoa” tại: https://bom.to/aPCtpQ

👉 Tìm hiểu thêm thông tin về Hội thảo trực tuyến “Tết rồi: Mang hạnh phúc về cho con - Đừng mang áp lực về cho con”:

- Website: https://pantado.edu.vn/post/hoi-thao-truc-tuyen-tet-roi-mang-hanh-phuc-ve-cho-con-dung-mang-ap-luc-ve-cho-con
- Facebook: https://www.facebook.com/pantado.edu.vn/photos/a.148035423590123/478463407213988/

Các thì trọng tâm trong tiếng Anh lớp 6

Khi học về ngữ pháp tiếng Anh thì chúng ta sẽ làm quen với các thì, và đối với tiếng Anh lớp 6 thì việc nắm rõ các thì chính là nền tảng để bạn học chuyên sâu hơn tới tiếng Anh nâng cao hơn. Vì thế bạn cần phải nắm rõ các kiến thức ngữ pháp đặc biệt là các thì trong tiêng Anh lớp 6 nhé, để tránh tình trạng hổng kiến thức.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh online cho bé

Tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Trong tiếng Anh lớp 6 chúng ta sẽ làm quen với 3 loại thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì diễn tả về một chân lý, về một sự hiển nhiên, hoặc một thói quen nào đó, một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I feel great! . 

Tôi cảm thấy tuyệt vời! 

  • Lan Huong loves pie

Lan Hương thích bánh ngọt.

  • I’m sorry to hear that you’re sick. 

Tôi rất tiếc khi biết tin bạn bị ốm.

1.2. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Động từ Tobe

Động từ thường

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + O

VD: I am a athlete. (Tôi là vận động viên)

S + V_S/ES + O

VD: She has a very nice dress. 

(Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + O

VD: Her shirt is yellow. 

(Cái áo sơ mi của cô ấy màu vàng)

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O

VD: They don’t have English on Monday. 

(Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + O?

Trả lời:

• YES, S + AM/IS/ARE

• NO, S + AM/IS/ARE + NOT

VD: Are they your friends? (Có phải họ là bạn của bạn không?)

Yes! they are my friends. (vâng! họ là bạn tôi)

DO/DOES + S + O?

Trả lời:

• YES, S + DO/DOES

• NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Vietnam does snow fall in winter?(Việt Nam có tuyết rơi vào mùa đông không)

No, Vietnam doesn't have snow. (Không, Việt Nam không có tuyết)

 

>> Mời xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn trong Tiếng Anh

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Với thì hiện tại đơn chúng ta sẽ có 3 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

 

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: Your exam starts at 09.00 (Bài kiểm tra của bạn bắt đầu lúc 09:00)

 

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: We catch the bus every morning. (Chúng tôi bắt xe buýt mỗi sáng.)

1.4.  Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

 

 2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous) một hành động đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó để mô tả cả hai sự kiện đang xảy ra trong hiện tại - ngay bây giờ, trong khi bạn đang nói về điều gì đó hoặc trong tương lai - điều gì đó có thể hoặc sẽ xảy ra sau này.

 

Các thì trong tiếng anh lớp 6

 

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 6

 

Công thức áp dụng

Câu khẳng định

S + AM/IS/ARE + V-ING + O

Ex: Now she is lying in bed watching a movie. (Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường xem phim)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O

Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Câu nghi vấn

AM/IS/ARE + S + V-ING + O?

Trả lời:

• Yes, S + AM/IS/ARE

• No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is he wearing that baseball cap? (Có phải anh ta đang đội mũ lưỡi trai kia không)

No, He isn’t. ( Không, Anh ấy không)

 

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. 

Ex: She is eating dinner right now and cannot answer the phone.

Cô ấy đang ăn tối ngay bây giờ và không thể trả lời điện thoại.

 

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. 

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ trong phòng ngủ

 

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS 

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Anh ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó anh ấy không nhớ.

 

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước 

Ex: When we arrive at the airport, we are taking a private car direct to the hotel.

Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi sẽ bắt xe riêng đến khách sạn.

 

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: You’re always running late with all your deadlines!

Bạn luôn đến muộn với tất cả thời hạn của mình!

Các thì trong tiếng anh lớp 6

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

Anh ấy muốn đi xem phim vào lúc này.

>> Có thể bạn quan tâm: Học Tiếng Anh online miễn phí

2.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng thì bạn chỉ càn để ý ở trong các các câu thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

 

3. Thì tương lai gần trong tiếng Anh lớp 6

3.1 Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?

Thì tương lai gần có tên tiếng Anh là Near Future, nó dùng để diễn đạt về một kế hoạch nào đó, hay một dự định, dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Thì tương lai gần thường được người bản xứ dùng trong cuộc sống hàng ngày, mang tính chất gần gũi.

3.2 Công thức thì tương lai gần

Câu khằng định

S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O

Ex: I am going to see a Party tonight (Tôi sẽ đi dự tiệc vào tối nay)

Câu phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O 

Ex: They aren’t going to hold the wedding race before October (Họ sẽ không tổ chức đám cưới trước tháng 10)

Câ nghi vấn

AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O 

Ex: Is John going to buy a new car next month? (Có phải John dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)

 

3.3 Cách dùng thì tương lai gần

Với thì tương lai gần chúng ta sẽ có 2 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần

Ex: She is going to America at the end of this month. (Cô ấy sẽ đi Mỹ vào cuối tháng này)

 

  • Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ

Ex: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (Có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)

 

4.4 Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…

in + khoảng thời gian gần. 

VD: in 10 minutes (trong 10 phút nữa)

Trên đây là toàn bộ về các thì trong tiếng Anh lớp 6, nắm vững các kiến thức này để hướng đến sự chuyên sâu hơn trong ngữ pháp tiếng Anh nhé. Trong ngữ pháp tiếng Anh chúng ta có rất nhiều thì để dùng, đẻ hiểu rõ hơn bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh online tại Pantado để nắm rõ hơn nhé.

 

4. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

4.1 Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một hành động, sự kiện trong quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ:

She went to school on foot yesterday.

=> Cô ấy đi bộ tới trường ngày hôm qua

I watched "Finding Nemo" movie last week.

=> Tôi đã xem phim Finding Nemo tuần trước.

4.2 Công thức thì quá khứ đơn 

 

Câu khằng định

S + WAS/ WERE + ADJ/N hoặc S +  V2/ED + O

Ex: Henry was sick

Câu phủ định

S + WERE/ WAS + NOT + ADJ/N hoặc S + DID NOT + V-INF + O

Ex: They did not come to the party last night.

Câ nghi vấn

WERE/ WAS + S _ ADJ/N hoặc DID + S + V-INF + O?

Ex: Was she took care of my children 2 days ago?

 

 

4.3 Cách dùng thì quá khứ đơn chi tiết

 Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng phổ biến:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có biết rõ thời gian

=> Annie traveled to Nha Trang 2 years ago.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở thời điểm hiện tại

=> Alex played badminton about 2 hours before the sunset.

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào

=> Someone called me while I was taking a shower.

  • Thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2

=> If I were her, I would be married with Johnny.

  • Thì quá khứ đơn trong câu ước (Không có thật ở hiện tại)

=> I wish I finished my homework before my mom came back.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. ............................ (you/have)  a nice time in Rome?

 

2. ............................ (you/finish)  your homework yet?

 

3. He (be)........................ at his computer for six hours.

 

4. How many people (die)................... in the fire yesterday?

 

5. I (not/know).................... much about art, but I like some artists.

 

6. I (wait)...................... for ages when finally the bus arrived.

 

7. I (receive)....................... a postcard from Jane yesterday.

 

8. I (never/be).................. sailing, what’s it like?

 

9. It was late.  Most of the shops (close)..................... .

 

10. It (rain)...................... when I got up this morning.

 

11. Janet (start)................... a new job in September.

 

12. Nelly (have) ........................ a great time in New York at the moment.

 

13. She was cooking dinner when we (arrive)....................  .

 

14. She (just/come) ....................... back from a Mediterranean cruise.

 

14. When I got the airport I realized I (forget)....................my passport.

 

15. As soon as they (arrive).....................we had dinner.

 

16. When they were driving home last night they (see)..............a terrible accident.

 

17. Where ...............................(Robert/live) now?

 

18. Who (Mandy/talk)..... …. ..........to?

 

19. What would he have done if he (be)………..……. there?

 

20. I am very sorry but I (not finish) …………….…….  reading the book yet.

 

21. She (be)…..………. ill since last Monday. She won’t be able to go to the sea-side next week-end.

 

22. I decided to learn Greek while we (live)………………… in Delphes.

 

23. They were going to town when I (see)………….. them this morning.

 

24. If  I (bump) ………….. into a ghost, I think I would run away fast or scream.

 

25. He was caught after he (wander)……………… in the eastern Highlands all night.

 

26. We know he (buy)………..…….. a new house in a small lane quite recently, but we don’t know whether he has sold his old house.

 

27. I have never seen him again since I (leave)…………… Australia in 1964.

 

28. Who is this lady? She (move)…………… into No 4 last month.

 

29. This hotel is empty, it (not live)…………..…. in for a long time.

 

30. Yesterday afternoon he (have)……..……… a nap in the garden chair when a boy dropped a ball on his head.

 

31.It’s the first time I …………….(eat) this.

 

32This is the worst storm I ……………(ever see).

 

33. It was the first time I ……………………(ever see) such a beautiful girl.

 

34. It was the most exciting film I …………………(ever see).

 

35. This was the dirtiest looking dog I ……………….(ever see).

 

36.My friend…………….. (not see) me for many years when I ……… (meet) him last week.

 

37.After John………………… (wash) his clothes, he (begin) ………….to study.

 

38.She came into the room when they ……………….(watch) television.

 

39.As soon as we find another apartment, we ………………. (move).

 

40.She …………… (play) the piano when our guests ………… (arrive) last night.


>> Xem thêm: Đề cương ôn thi học kỳ II lớp 4 (Có đáp án)

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ vựng con gấu tiếng Anh là gì?

Có rất nhiều người thắc mắc về con Gấu tên trong tiếng Anh là gì? Nhất là về các bạn nhỏ khi xem các chương trình về thế giới động vật, hay đi công viên thấy con Gấu. Trong bài viết này Pantado trả lời về câu hỏi Con Gấu tên tiếng Anh là gì?

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh với người nước ngoài

Con gấu tên tiếng Anh

Con Gấu có tên tiếng Anh là Bear

Con gấu tiếng anh là gì

 

Đây là tên chung dành cho con Gấu, còn mỗi loài Gấu lại có cái tên riêng như:

  • Raccoon:  Gấu trúc Mĩ
  • Koala bear:  Gấu túi
  • Panda: Gấu Trúc
  • Polar bear: gấu bắc cực

 

Một số điều về loài gấu

Như mọi người đã biết thì Gấu là những loài động vật có vú và thuộc vào họ với danh pháp khoa học là Ursidae. 

Hiện tại thì chỉ còn 8 loài gấu còn sinh tồn trên thế giới và chúng có sự phân bố rất rộng, xuất hiện ơ nhiều môi trường khác nhau tại Bắc bán cầu, một phần là ở Nam bán cầu.

 

Con gấu tiếng anh là gì

 

Gấu được tìm thấy ở nhiều châu lục và lục địa như: Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á. Trong 8 loài gấu còn sinh tồn hiện nay thì Gấu Bắc cực là loài lớn nhất.  Còn loài nhỏ nhất chính là loài gấu chó nhưng mũi của chúng lại thính hơn loài chó gấp 6 lần.

Hiện nay, với tình trạng môi trường sống luôn thay đổi, sự biến đổi khí hậu, nạn săn bắt trộm nên các loài gấu đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng. Người ta thường bắt gấu để lấy mật, móng vuốt và nhiều bộ phân khác. 

Loài gấu có một đặc điểm rất nổi trổi đó là bơi và trèo cây rất giỏi. Ngoài ra, thì loài gấu nâu còn những thợ bắt cá rất chuyên nghiệp, theo sự thống kê thì loài gấu là loài động vật ăn thịt trên cạn lớn nhất trên thế giới.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng anh bắt đầu bằng chữ "v" thông dụng

Một số tên loài động vật bằng tiếng Anh

 

Con gấu tiếng anh là gì

  • zebra/ˈziːbrə/ - ngựa vằn   
  • giraffe /dʒəˈræf/ - hươu cao cổ   
  • rhinoceros /raɪˈnɑːsərəs/- Tê giác
  • elephant /ˈelɪfənt/ - voi   
  • lion /ˈlaɪən/ - sư tử đực   
  • lioness /ˈlaɪənes/ - sư tử cái
  • leopard /ˈlepərd/- báo   
  • hyena /haɪˈiːnə/ - linh cẩu
  • hippo /ˈhɪpoʊ/ - hà mã       
  • camel /ˈkæml/ - lạc đà
  • monkey /ˈmʌŋki/ - khỉ       
  • gorilla /ɡəˈrɪlə/ - vượn người Gôrila   
  • gnu /nuː/ - linh dương đầu bò
  • antelope /ˈæntɪloʊp/ - linh dương
  • mouse /maʊs/ - chuột   
  • rat /ræt/ - chuột đồng   
  • squirrel /ˈskwɜːrəl/ - sóc
  • rabbit /ˈræbɪt/ - thỏ   
  • deer /dɪr/ - con huơu   
  • wolf /wʊlf/ - sói
  • fox /fɑːks/ - cáo
  • bear /ber/ - gấu   
  • tiger /ˈtaɪɡər/ - hổ   
  • pig /pɪɡ/ - lợn
  • boar (wild boar) /bɔːʳ/ - lợn rừng
  • bat /bæt/ - con dơi       
  • beaver /ˈbiːvər/ - con hải ly
  • skunk /skʌŋk/ - chồn hôi   
  • kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ - chuột túi   
  • panda /ˈpændə/ - gấu trúc
  • porcupine /ˈpɔːrkjupaɪn/ - con nhím       
  • polar bear /pəʊl beəʳ/ - gấu bắc cực
  • bird /bɜːrd/ - chim
  • pigeon /ˈpɪdʒɪn/- bồ câu   
  • eagle /ˈiːɡl/ - đại bàng       
  • owl /aʊl/ - cú mèo   
  • falcon /ˈfælkən/ - chim ưng   
  • dove /dʌv/ - bồ câu   
  • sparrow /ˈspæroʊ/ - chim sẻ   
  • crow /kroʊ/ - quạ   
  • duck /dʌk/ - vịt       
  • penguin /ˈpeŋɡwɪn/ - chim cánh cụt       
  • ostrich /ˈɑːstrɪtʃ/ - đà điểu
  • parrot /ˈpærət/ - con vẹt   
  • swan /swɑːn/ - thiên nga
  • stork /stɔːrk/ - cò   
  • bull /bʊl/ - bò đực  
  • cow /kaʊ/ - bò cái   
  • calf /kæf/ - con bê   
  • chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ - gà   
  • chick /tʃɪk/ - gà con
  • cat /kæt/ - mèo
  • dog /dɔːɡ/ - chó
  • donkey /ˈdɔːŋki/ - con lừa   
  • horse /hɔːrs/ - ngựa
  • sheep /ʃiːp/ - cừu   
  • piglet /ˈpɪg.lət/ - lợn con   
  • hen /hen/ - gà mái
  • rooster /ˈruːstər/ - gà trống    - cock /kɑːk/
  • goat /ɡoʊt/ - con dê
  • buffalo /ˈbʌfəloʊ/ - trâu
  • ant /ænt/    - kiến
  • grasshopper /ˈɡræshɑːpər/ - châu chấu   
  • scorpion /ˈskɔːrpiən/ - bọ cạp   
  • fly /flaɪ/ - con ruồi
  • bee /biː/ - con ong   
  • spider /ˈspaɪdər/ - con nhện
  • snail /sneɪl/ - ốc sên       
  • mosquito /məˈskiːtoʊ/ - con muỗi       
  • butterfly /ˈbʌtərflaɪ/ - com bướm   
  • dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/ - chuồn chuồn   
  • mantis /ˈmæntɪs/ - bọ ngựa
  • turtle /ˈtɜːrtl/ rùa           
  • crocodile /ˈkrɑːkədaɪl/ - cá sấu
  • dragon /ˈdræɡən/ - con rồng   
  • dinosaurs /ˈdaɪnəsɔːr/ - khủng long       
  • fish /fɪʃ/ - cá
  • seal /siːl/ - hải cẩu
  • octopus /ˈɑːktəpəs/ - bạch tuộc
  • dolphin /ˈdɑːlfɪn/ - cá heo   
  • squid /skwɪd/ - mực ống
  • shark /ʃɑːrk/ - cá mập   
  • jellyfish /ˈdʒelifɪʃ/ - con sứa       
  • seahorse /ˈsiːhɔːrs/ - cá ngựa
  • whale /weɪl/ - cá voi   
  • starfish /ˈstɑːrfɪʃ/ - sao biển
  • shrimp /ʃrɪmp/ - con tôm
  • shellfish /ˈʃelfɪʃ/ - ốc   
  • crab /kræb/ - cua

Thông qua bài viết này thì bạn đã biết tên tiếng Anh về loài gấu và một số tên tiếng Anh về các loài động vật khác. Hi vọng với bài viết nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loài gấu cũng như các tên tiếng Anh về các loại động vật.

>> Có thể bạn quan tâm: Tiếng Anh trực tuyến 1 thầy 1 trò

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì

Trong tiếng Anh chúng ta đều biết đều có rất nhiều thì và cách sử dụng khác nhau và bạn đã hiểu hết về các thì trong tiếng Anh chưa? Trong bài viết hôm nay hãy cùng Pantado tìm hiểu về cách sử dụng thì tương lai đơn như thế nào nhé.

 

Công thức thì tương lai đơn

 

1. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) đây chính là một thì rất quan trong việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, và thì cũng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và công việc khi chúng ta sử dụng ngoại ngữ.

Thì tương lai đơn sẽ được sử dụng khi bạn không có kế hoạch hay một quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói ra. Dễ hiểu nhất đó là việc mà chúng ta sẽ quyết định tự phát tại điểm nói.

>> Có thể bạn quan tâm: Luyện ngữ pháp tiếng anh online thông qua website

 

Công thức thì tương lai đơn

 

2. Công thức thì tương lai đầy đủ nhất

Cũng như các loại thì trong tiếng Anh khác, thì công thức thì tương lai cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn. Hãy ghi nhớ 3 công thức dưới đây nhé.

2.1 Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ

  • There will be thunderstorm tomorrow.

Sẽ có giông vào ngày mai.

  • He will be 20 years old by next month.

Anh ấy sẽ tròn 20 tuổi vào tháng tới.

  • I will always love you. 

Em sẽ luôn luôn yêu anh.

  • No worries, I will take care of the children for you. 

Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.

 

2.2 Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

Phủ định của will là won’t.

Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. 

Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai

– We won’t be friends anymore. 

Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.

– I won’t tell her the truth. 

Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.

– They won’t stay at the hotel. 

Họ sẽ không ở khách sạn.

 

2.3 Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

A: Will + S + V(nguyên thể)?

B: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Lưu ý

 

Ví dụ

A: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

B: Yes I/ No, I won’t 

 

A: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

 B: Yes, he will

A: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

B: Yes, I will./ No, I won’t.

 

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

 

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Với cách dùng thì tương lai đơn chúng ta sẽ có 9 cách sử dụng như sau:

3.1 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định nào đó hay một ý định nhất thời nảy ra trong thời điểm nói. Và nó có  tín hiệu chỉ về thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

The manager is going to hold a seminar tomorrow.

Người quản lý sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào ngày mai.

3.2 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả về một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: 

She will not take admission in this college.

Cô ấy sẽ không nhập học vào trường cao đẳng này.

3.3 Thì tương lai đơn dùng để đua ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

Will you go out for watch movie with me? 

Bạn có thể đi xem phim với tôi được không?.

3.4 Dùng để diễn đạt về một lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her every day. 

Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.

3.5 Dùng để diễn đạt lời cảnh cáo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Stop talking, or the teacher will send you out. 

Đừng nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp

3.6 Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad? 

Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.

3.7 Dùng để đưa ra một vài gợi ý nào đó

Ví dụ:

Shall we play badminton? 

Chúng ta chơi cầu lông nhé?

3.8 Dùng để hỏi một vài lời khuyên

Ví dụ:

I have a sick. What shall I do? 

Tôi bị ốm rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?

3.9 Dùng trong câu điều kiện loại I, được diễn tả về 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

If she learns hard, she will pass the exam. 

Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai thì rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý một chút về ví dụ tương lai đơn là cũng có thể nhận ra được.

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We are going for a picnic tomorrow.

Chúng ta sẽ đi picnic vào ngày mai.

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live in Vietnam in the future. 

Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở Việt Nam.

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This picture is supposedly worth a million pounds.

Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds

 

5. Chức năng của thì tương lai đơn

Chức năng

Vi dụ

Phân tích

 

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

 

A. drop  B. dropped  C. will drop

Đây là một ví dụ chỉ về tín hiệu thời gian trong tương lai.

Và nó được phát ra trong tại thời điểm nói, không phải là một dự định trước.

Vì nhớ mẹ nên quyết định là đến thăm mẹ vào ngày mai.

Động từ chia ở thì tương lai đơn nên câu này sẽ chọn đáp án C.

Chức năng 1

Thì tương lai diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.

 

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

 

A. Do………open

 

B. Did………open

 

C. Will ………open

Đây là ví dụ đề nghị ai đó làm giúp bạn việc nào đó.

 

 Vì vậy đáp án C là chính xác

Chức năng 2

Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị và lời mời

 

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

 

A. will take

 

B. take

 

C. not use

Lời hứa là sẽ giúp ai đó hay làm cho ai đó về một điều gì đó.

Lựa chọn đáp án A là chính xác

Chức năng 3

Dùng để cho lời hứa hẹn

 

6. Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trú ‘be going to + V’ là nằm ở khả năng phán đoán, dự đoán về lời nói của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ nếu bạn có bằng chứng chứng minh về phán đoán của mình.
  • Còn thì tương lai đơn hoặc cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. If it rains, he (stay)____ at home
  2. In two days, I (know)_____ my results
  3. I think he (not come)____________back his hometown
  4. I (finish)______ my report in 2 days.
  5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
  2. they / come/ tomorrow?
  3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
  4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
  5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

 

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng

  1. In two days, I ………………….. my results.
  1. will know                      B. would know                      C. will be knowing
  1. ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’
  1. would go                       B. am going                            C. will go
  1. You …………………… the decision that you made today.
  1. will be regretting         B. will regret                          C. would regret
  1. We ………………….. what happened to her.
  1. would never know      B. will never know                C. will never be knowing
  1. The whole nation ……………….. proud of you.
  1. Is                                    B. will be                                C. would be
  1. That …………………. our gift to the school.
  1. will be                            B. would be                            C. will have been
  1. Kind words ………………….. others joy.
  1. will give             B. would give             C. will be giving
  1. This piece of wisdom ………………. you ten dollars.
  1. will cost             B. would cost                         C. will be costing
  1. You …………………… my position.

A. will never understand                         B. would never understand

C. never understand

 

  1. Someday I ........................ a novel.
  1. will be writing              B. will write                            C. would write
  1. I ……………………. this.
  1. will not permit             B. would not permit             C. will not be permitting
  1. He ……………………… the test.
  1. cannot pass                  B. will not pass                      C. will not be passing

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau

A: “There's someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

 

Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.

A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

 

If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.

I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.

A: “I’m cold.”  

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”

 

A: “She's late.”  

B: “Don't worry she _________________________ (come).”

 

The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.

If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.

I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.

A: “Go and tidy your room.”  

B: “I _________________________ (not / do) it!”

 

If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.

In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”  

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.”

 

He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it.

I've tried everything, but he _________________________ (not / eat).

According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.

A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

 

____________________ (they / come) tomorrow?

When ____________________ (you / get) back?

If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

What time ____________________ (the sun / set) today?

____________________ (she / get) the job, do you think?

____________________ (David / be) at home this evening?  

What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?

There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?

How ____________________ (he / get) here?