Tin Mới

10 lý do nên đi du lịch nước ngoài

Du lịch là một điều tuyệt vời mà ai cũng mong muốn để mình có thể nhìn ngắm mọi thứ trên toàn thế giới. Dù bạn sinh sống ở nước nào thì bạn đều mong mình có thể đặt chân đến những vùng miền, một quốc gia khác để khám mọi thứ. Hãy xem 10 lý do tại sao bạn nên đi du lịch nước ngoài trong bài viết này nhé.

- Xem thêm:

 

1. Kết bạn

Những người bạn mà bạn kết khi đi du lịch sẽ hoàn toàn khác với những người bạn ở quê nhà. Khi ở nước ngoài, bạn có xu hướng gặp gỡ những người bạn đồng hành từ khắp nơi trên thế giới. Bất kể họ đến từ quốc gia hay nền văn hóa nào, thật ngạc nhiên khi mọi người dễ dàng gắn bó với những người khác trong cùng hoàn cảnh. Một số người bạn mà bạn kết bạn khi ở nước khác sẽ là bạn của bạn suốt đời.

Kết bạn

 

2. Nhận ra bản sắc của riêng bạn

Không ai thích tự cho mình là điển hình. Tuy nhiên, khi bạn đi du lịch nước ngoài trong một thời gian dài, được bao quanh bởi một nền văn hóa khác, bạn bắt đầu nhận ra đất nước quê hương đã gắn liền với tính cách của bạn nhiều như thế nào. Điều này có thể phụ thuộc vào khiếu hài hước, cách cư xử, sở thích âm nhạc, món ăn bạn thích, gu thời trang của bạn hoặc hơn thế nữa. Tất nhiên, những điều này có thể thay đổi theo thời gian nhưng quê hương sẽ không bao giờ biến mất khỏi tính cách của bạn vì vậy hãy nắm lấy nó, tự hào về nó và khoác lên mình nó.

Nhận ra bản sắc của riêng bạn

 

3. Học cách đánh giá cao ngôi nhà

Ngay cả khi bạn đã đi du lịch đến một đất nước xa lạ và yêu nơi này, thì luôn có những điều ở quê nhà mà bạn sẽ nhớ. Có lẽ đó là cách nấu ăn của mẹ, những người bạn thời thơ ấu hoặc con phố bạn đã lớn lên. Dù bây giờ bạn cảm thấy thế nào về những điều này, họ sẽ luôn cảm thấy đặc biệt hơn khi không còn ở ngay trước mặt bạn nữa.

 

4. Thử các món ăn khác nhau 

Đây hẳn là một trong những niềm vui khi đi du lịch nước ngoài. Không chỉ mỗi quốc gia đều có nền ẩm thực độc đáo của riêng mình mà bạn thường thấy rằng các vùng cụ thể hoặc thậm chí các thị trấn và làng mạc hẻo lánh đều có những món ăn riêng biệt để cung cấp. Hãy thử bất cứ thứ gì mà người dân địa phương ăn và bạn sẽ đến gần hơn một chút với văn hóa của họ. Hãy nghĩ về nó như thế này, thế giới là nhà bếp của bạn.

Thử các món ăn ở nước ngoài

 

 

5. Học một ngôn ngữ khác

Đây phải là một trong những điều bổ ích và thay đổi cuộc sống mà bạn có thể làm. Khi bạn học một ngôn ngữ mới, bạn sẽ được tiếp cận với âm nhạc mới, phim mới, cách suy nghĩ mới, cơ hội mới và quan trọng nhất là con người mới. Bạn sẽ không trở nên thông thạo trong một sớm một chiều nhưng ngay cả một vài từ và cụm từ cơ bản cũng có thể giúp bạn mở ra cánh cửa giao tiếp rất lâu.

học tiếng anh

 

 

6. Trở thành một người mạnh mẽ hơn

Ở nhà có nghĩa là ở trong vùng thoải mái của bạn. Bạn biết đường phố, ngôn ngữ, bạn bè, hàng xóm của bạn và cách đi từ A đến B. Đi du lịch nước ngoài có nghĩa là bước ra ngoài những điều chưa biết. Mặc dù điều đó thật thú vị, nhưng nó không phải lúc nào cũng dễ dàng. Có thể có những lúc bạn lạc lối, những lúc bạn không hiểu người ta đang nói gì với mình và những lúc bạn nhớ nhà. Tuy nhiên, đây là những kinh nghiệm giúp bạn mạnh mẽ hơn. Học cách đối phó với những điều không quen thuộc là một phẩm chất sẽ giúp bạn trong suốt cuộc đời.

 

7. Trở thành một người khôn ngoan hơn

Dành thời gian ở những nơi bạn chưa từng đến, thăm các di tích và địa danh nổi tiếng của họ, đi dạo trên các con phố dân cư, tham gia vào các phong cách kiến ​​trúc riêng biệt, thử ẩm thực địa phương và ghi lại những khác biệt nhỏ trong cuộc sống hàng ngày của mọi người, đó là những điều điều đó làm cho bạn trở nên thế tục hơn và khôn ngoan hơn rất nhiều. Khi ai đó muốn biết về địa điểm bạn đã ghé thăm, bạn sẽ là người có chuyên môn mà họ sẽ hỏi.

 

8. Tạo những kỷ niệm tuyệt vời

Đi du lịch mang lại cho bạn một số kỷ niệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn. Sẽ có lúc bạn hồi tưởng và tự nghĩ 'điều đó có thực sự xảy ra không?'. Nhìn lại những chuyến đi của bạn thường khiến bạn cảm thấy như bạn đã đến thăm một thế giới khác. Những kỷ niệm bạn tạo ra ở những nơi rất khác so với bình thường của bạn sẽ càng in sâu vào trái tim và tâm hồn bạn. 

 

9. Có những câu chuyện thú vị để kể

Những kinh nghiệm bạn có khi đi du lịch tạo nên những câu chuyện tuyệt vời để kể. Vì lý do đó, một người hay đi du lịch luôn có nhiều khả năng trở thành vị khách thú vị trong bữa tiệc. Những người bạn gặp và những nơi bạn nhìn thấy sẽ khiến bạn nghĩ rằng 'Tôi nóng lòng muốn nói với bạn bè ở quê nhà về điều này!' Có thể một ngày nào đó, bạn thậm chí sẽ chia sẻ những câu chuyện đó với các cháu nội.

 

10. Nhận ra thế giới là con hàu của bạn

Càng đi du lịch nước ngoài, bạn càng bắt đầu nhận ra, thế giới thực còn rộng lớn hơn quê hương và rộng lớn hơn đất nước của bạn. Bạn bắt đầu thấy quê hương của mình chỉ là một địa điểm khác trên bản đồ. Vì vậy, trong tương lai, khi nói đến việc đặt một kỳ nghỉ hoặc thậm chí tìm kiếm một công việc, một người hay đi du lịch có nhiều khả năng sẽ suy nghĩ thấu đáo và cân nhắc đến nhiều góc khuất hơn trên thế giới. Bạn không bao giờ biết bạn có thể tìm thấy những kho báu nào ở đó.

Học ngay tiếng Anh ngay hôm nay để có thể khám phá thế giới nhé. Đăng ký học tại đây mọi người nhé: https://pantado.edu.vn/

 

Bộ từ vựng tiếng Anh về tết Trung thu Việt Nam

Tết Trung thu hay còn gọi là Tết Đoàn viên, thường diễn ra vào ngày rằm 15 tháng 8 âm lịch hàng năm ở Việt Nam. Tết Trung thu mang nhiều nét đẹp truyền thống của các nước Châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Cùng Pantado tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu của Việt Nam để tự tin giới thiệu với bạn bè quốc tế về ngày Tết ý nghĩa này nhé.

Từ vựng về tết trung thu trong tiếng Anh

>> Có thể bạn quan tâm: 

Từ vựng tiếng Anh về Tết Trung thu thường gặp

Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu phần đầu tiên là các từ vựng về các sự vật, hoạt động, sự kiện thường thấy trong Tết Trung thu bằng tiếng Anh nhé.

  • Mid-autumn festival:  /mɪd-ˈɑː.t̬əm ˈfes.tə.vəl/:  Tết Trung Thu
  • Lunar Calendar: /ˈluː.nɚ ˈkæl.ən.dɚ/: Lịch âm
  • Mooncake: /ˈmuːn.keɪk/: bánh Trung Thu
  • Lion dance:  /ˈlaɪ.ən dæns/: múa lân
  • Lantern: /ˈlæn.tɚn/: đèn lồng
  • Toy figurine: /tɔɪ ˌfɪɡ.jəˈriːn/: tò he
  • Mask: /mæsk/: mặt nạ
  • Moon: /muːn/: mặt trăng
  • Banyan: /ˈbæn.jæn/: cây đa
  • Lantern parade:/ˈlæn.tɚn pəˈreɪd/: rước đèn
  • Bamboo: /bæmˈbuː/ cây tre
  • Moon goddess: /muːn ˈɡɑː.des/: Chị Hằng
  • The man in the moon/ The Moon Man/ The Moon boy: chú Cuội
  • Star-shaped lantern: /stɑːr - ʃeɪpt ˈlæn.tɚn/: đèn ông sao
  • Carp-shaped lantern: /kɑːrp ʃeɪpt ˈlæn.tɚn/: đèn cá chép
  • Lantern Light Festival: /ˈlæn.tɚn laɪt ˈfes.tə.vəl/: Lễ hội hoa đăng
  • Jade rabbit: /dʒeɪd ˈræb.ɪt/​​​​​​​: thỏ ngọc
  • Dragon dance: /ˈdræɡ.ən dæns/​​​​​​​ múa rồng 
  • Family reunion: /ˈfæm.əl.i ˌriːˈjuː.njən/: sum họp gia đình

Các loại quả thường có trong Tết Trung thu

  • Buddha’s hand: /ˈbʊd.ə hænd/: quả phật thủ
  • Pomelo: /ˈpɑː.mə.loʊ/: quả bưởi
  • Pear: /per/: quả lê
  • Melon: /ˈmel.ən/: quả dưa lưới
  • Orange: /ˈɔːr.ɪndʒ/: quả cam
  • Tangerine: /ˈtæn.dʒə.riːn/: quả quýt
  • Pomegranate: /ˈpɑː.məˌɡræn.ɪt/: quả lựu
  • Dragon fruit: /ˈdræɡ.ən fruːt/: quả thanh long
  • Watermelon: /ˈwɑː.t̬ɚˌmel.ən/: quả dưa hấu
  • Papaya: /pəˈpaɪ.ə/: quả đu đủ
  • Mango: /ˈmæŋ.ɡoʊ/: quả xoài
  • Avocado: /ˌɑː.vəˈkɑː.doʊ/ quả bơ
  • Grape: /ɡreɪp/: quả nho
  • Starfruit: /ˈstɑːr.fruːt/: quả khế
  • Pineapple: /ˈpaɪnˌæp.əl/: quả dứa
  • Mangosteen: /ˈmæŋ.ɡə.stiːn/: măng cụt
  • Soursop: /ˈsaʊr.sɑːp/: mãng cầu xiêm
  • Custard apple: /ˈkʌs.tɚd ˌæp.əl/: quả na
  • Plum: /plʌm/: quả mận
  • Peach: /piːtʃ/: quả đào
  • Rambutan: /ræmˈbuː.tən/: chôm chôm
  • Guava: /ˈɡwɑː.və/: quả ổi
  • Fig: /fɪɡ/: quả sung

​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​

Các loại nhân bánh trung thu trong tiếng Anh

Có phải rất nhiều bạn đang tò mò các vị bánh trung thu mình yêu thích trong tiếng Anh là gì không? Cùng theo dõi ngay nhé.

  • Egg yolk: /eɡ joʊk/: lòng đỏ

  • Lotus seed: /ˈloʊ.t̬əs siːd/​​​​​​​: hạt sen
  • Peanut: /ˈpiː.nʌt/: đậu phộng
  • Mixed nuts filling: /mɪkst nʌts ˈfɪl.ɪŋ/: Nhân thập cẩm
  • Mung bean filling: /ˈmʌŋ ˌbiːnˈfɪl.ɪŋ/: Nhân đậu xanh
  • Red bean filling: /ˈred ˌbiːn ˈfɪl.ɪŋ/: Nhân đậu đỏ
  • Salted egg yolk filling: /ˈsɑːl.tɪd eɡ joʊk ˈfɪl.ɪŋ/: Nhân trứng muối

​​​​​​​

 

Những câu chúc trung thu bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Tổng hợp những lời chúc Tết trung thu bằng tiếng Anh ngắn gọn giúp bạn gửi gắm yêu thương đến người thân, bạn bè.

1. Wish you and your family a happy Mid-Autumn Festival – Chúc bạn cùng gia đình có ngày Tết Trung thu hạnh phúc.

 

2. Happy Mid-Autumn Festival. – Chúc mừng ngày Tết Trung thu.

 

3. Happy Mid-Autumn Festival! May the round moon bring you a happy family and a successful future – Chúc mừng Tết Trung thu, mong vầng trăng tròn sẽ mang tới hạnh phúc và thành công cho gia đình bạn.

 

4. Wishing us a long life to san sẻ the graceful moonlight – Mong chúng ta mãi được sống trường thọ để thưởng thức ánh trăng tuyệt đẹp này.

 

5. The Mid-Autumn Day approaches. I wish your family happiness and blessings forever – Ngày Tết Trung thu sắp tới, tôi ước gia đình bạn được hạnh phúc và cứ gặp an lành.

 

6. Happy Mid-Autumn Day! Wish that you go well and have a successful and bright future – Mừng ngày Tết Trung thu, ước rằng các điều dễ dàng, thành công và may mắn sẽ đến với bạn.

 

7. The roundest moon can be seen in the Autumn. It is time for reunions. I wish you a happy Mid-Autumn Day and a wonderful life – Khi trăng tròn nhất vào mùa Thu cũng là thời điểm để mọi người sum họp. Tôi ước cậu có mùa Trung thu vui vẻ và cuộc sống mãn nguyện.

 

8. Wish you a perfect life just like the roundest moon in Mid-Autumn Day – Mong bạn có cuộc sống an viên như vầng trăng tròn ngày Tết Trung thu.

 

9. A bright moon and stars twinkle and shine. Wishing you a merry Mid-Autumn Festival, bliss and happiness – Mặt trăng và các ngôi sao lấp lánh tỏa sáng, ước cậu có một mùa Trung thu an lành và hạnh phúc.

 

10. I wish that your career and life, just like the round moon on Mid-Autumn Day, be bright and perfect – Tôi ước công việc và cuộc sống của bạn sẽ sáng và toàn vẹn như vầng trăng tròn ngày Tết Trung thu..

 

>> Xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về Tết Trung thu 

10 ý tưởng được yêu thích nhất khi đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em

Trẻ em không tự nhiên yêu thích được nghe kể truyện, đặc biệt là tiếng Anh, ngôn ngữ chưa quen thuộc với trẻ. Ngoài những bí quyết đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em, việc tìm những ý tưởng tạo nên những giờ đọc tiếng Anh đầy thú vị cũng không kém phần quan trọng.

Với mong muốn xây dựng nền tảng giáo dục vững chắc, phụ huynh thường áp lực với chính bản thân về khả năng tiến bộ của con trẻ, mà quên đi cảm xúc của con. Mặc dù đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em là điều kiện để trẻ hoàn thiện nhiều kĩ năng của loại ngôn ngữ thương mại này, nhưng đây vẫn là thời khắc cho óc sáng tạo và trí tưởng tượng của bé. Tạo được niềm vui, sự giải trí trong hoạt động này, trẻ cũng sẽ sớm yêu thích và tiến bộ!

pantado

- Có thể bạn quan tâm:

 

Dưới đây là 10 ý tưởng tạo nên những buổi đọc truyện đầy niềm vui cho trẻ. Hy vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích cho quý phụ huynh.

 

1. Đọc ở đâu? Đừng quên thay đổi khung cảnh đọc truyện!

Không gian là yếu tố đầu tiên xây dựng nên thói quen đọc sách ở trẻ nhỏ. Sự thoải mái, ấm cúng hình thành các ảnh hưởng tích cực đến cảm nhận của bé về hoạt động này.

Tuy nhiên, đối với các trẻ lớn hơn, việc thay đổi khung cảnh đọc truyện cũng phần nào kích thích trí tưởng tượng của bé. Chẳng hạn khi đọc các câu truyện về mùa đông lạnh giá (như Mawson’s will), một tối lạnh lẽo ngoài trời sẽ cho trẻ cảm nhận hoàn cảnh khắc nghiệt trong câu truyện. Hay đọc các truyện kể Halloween trong căn phòng tối, dưới ánh đèn pin sẽ hấp dẫn trí tưởng tượng của trẻ về khung cảnh rùng rợn câu truyện.

Thường xuyên thay đổi khung cảnh phù hợp với nội dung câu truyện sẽ dẫn dắt trẻ vào các cuộc phiêu lưu của trí tưởng tượng và đam mê khám phá. Chắc chắn, các bé sẽ không thể chờ đợi đến cuộc phiêu lưu tiếp theo!

 

2. Cho trẻ đọc các truyện không có chữ, và sáng tạo câu truyện của mình

Mark Pett, tác giả và hoạ sĩ minh hoạ của tập truyện ‘The boy and the Airplane‘, cho biết anh sáng tạo ra các cuốn ‘truyện không chữ’ một phần vì chúng giúp trẻ em chủ động sáng tạo. Nhờ những cuốn truyện như thế mà trẻ em có thể đọc truyện như người lớn, có khi còn hơn nữa.

 

Trẻ sẽ thích thú sáng tạo câu truyện của mình dựa trên những hình ảnh mô tả quen thuộc với hoạt động thường ngày của mình. Để giúp cho câu truyện thêm phần thú vị, phụ huynh có thể hỗ trợ cung cấp cho bé các từ vựng mới khi bé gặp trở ngại trong việc diễn đạt. Phụ huynh sẽ bất ngờ khi câu truyện mỗi ngày đều được sáng tạo rất khác!

 

3. Hướng dẫn các bạn nhỏ chưa biết đọc tìm các chữ cái hay từ đơn giản thường gặp

Phụ huynh đừng hiểu nhầm việc đọc truyện cho bé chỉ đơn thuần là truyền đạt nội dung theo một hướng, mà trẻ cần phải chú ý lắng nghe. Tương tác mới là cách học nhanh nhất để trẻ học tập và ghi nhớ lâu hơn. Nếu trẻ có thắc mắc, hãy kiên nhẫn giải đáp. Ngoài ra, phụ huynh nên khuyến khích trẻ bằng các trò chơi, đố vui hoặc câu hỏi suy luận.

 

Để nhanh chóng làm quen với chữ cái và từ ngữ tiếng Anh, phụ huynh có thể bày một trò chơi tìm kiếm khi đang đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em. Làm quen bằng cách nhận biết các chữ cái, rồi ghép thành những từ ngữ đơn giản. Sau đó, khuyến khích trẻ tìm kiếm những từ ngữ giống như vậy trong những tập truyện, sách báo hay tạp chí khác. Trẻ sẽ vô cùng thích thú khi khám phá được một điều mới mẻ!

 

4. Xây dựng “buổi đọc sách gia đình”, ví dụ vào Chủ Nhật

Những “buổi đọc sách gia đình” sẽ là khoảng thời gian đáng mong chờ nhất của bé, tụ họp tất cả thành viên thân yêu trong gia đình. Bé sẽ cảm nhận được tất cả sự yêu thương, ấm áp từ mọi người dành cho nhau, mà tâm điểm chính là bé.

Xây dựng thói quen này thường xuyên, kết hợp đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em sẽ giúp trẻ sớm hoàn thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình.

 

5. Biến các nhân vật trong sách thành người bạn đời thường

Trẻ em cần được phát triển óc sáng tạo và trí tưởng tượng. Điều này thật sự cần thiết cho sự phát triển não bộ của trẻ. Phụ huynh nên cho phép bé hiện thực hoá các nhân vật yêu thích của bé thành những người bạn đời thường. Chẳng hại gì mà còn cực kì vui nhộn!

 

6. Có thêm phần nhận xét cuối buổi đọc, cho phép trẻ nêu ý kiến

Trẻ em đều rất thích bày tỏ quan điểm cá nhân của bản thân. Và trên hết, trẻ mong muốn sẽ có người lắng nghe cảm nhận của mình.

Sau những buổi đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em, hãy khuyến khích trẻ bộc lộ quan điểm cá nhân về câu truyện. Có thể chỉ đơn giản bằng giơ tay, làm các dấu hiệu ‘good’ hay ‘bad’ hoặc ‘normal’. Hay phức tạp hơn một chút, phụ huynh thiết kế cho bé một cuốn sổ đánh giá với các nhãn dán ngôi sao.

Quan trọng hơn hết, các ý kiến của trẻ phải được ghi nhận và đánh giá cao. Có như vậy, trẻ mới mạnh dạn bày tỏ và chờ đợi bộc lộ quan điểm về một câu chuyện mới.

 

7. Đừng quên lịch trình đi thư viện và nhà sách

Các cuộc phiêu lưu qua các câu truyện tại nhà đã quá quen thuộc. Thế giới khám phá của bé đang dần trở nên nhỏ bé và thiếu sự bất ngờ. Đã đến lúc phụ huynh giới thiệu cho bé một thế giới rộng lớn khác.

Sự choáng ngợp của từng hàng, từng kệ sách trong thư viện và nhà sách sẽ mở ra một thế giới mới cho trẻ, kích thích những ham muốn khám phá nơi trẻ. Nếu may mắn, trẻ có thể gặp gỡ các bạn đồng trang lứa để chia sẻ đam mê đọc sách của mình.


 

8. Sách nói trên xe hơi: Giúp đa dạng việc đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em

Thay vì là những trò chơi giữ trẻ ngồi yên trong các chuyến đi, các câu chuyện ly kỳ sẽ giúp trẻ lắng nghe đầy háo hức. Các loại sách nói là lựa chọn phù hợp giúp cho chuyến đi thêm phần thú vị. Hơn nữa, sách nói cũng giúp việc đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em trở nên đa dạng hơn qua các giọng kể chuyên nghiệp, thu hút.

Tuy nhiên, phụ huynh cũng nên chuẩn bị sẵn các phiên bản sách in tiếng Anh cho trẻ. Đề phòng trường hợp các chuyến đi không đủ dài để trẻ khám phá kết truyện, trẻ sẽ sẵn sàng tiếp tục với phiên bản này.

 

9. Đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em đủ mọi đề tài, đừng giới hạn

Trí tưởng tượng, sự tò mò khám phá của trẻ là vô hạn. Vì thế, phụ huynh cũng không nên giới hạn khả năng của bé. Cho dù là truyện tranh, sách khoa học, tạp trí hay sách nấu ăn, bất cứ tài liệu nào bé cảm thấy thích thú. Hãy tôn trọng ý kiến cá nhân của bé!


 

10. Tổ chức ăn mừng khi trẻ tiến bộ, với em nhỏ hoặc thú cưng đều được

Tán thưởng, biểu dương không chỉ khích lệ tinh thần của bé. Hành động này còn cho trẻ nhận thấy việc trẻ đang thực hiện là hoàn toàn đúng đắn, cần được phát huy. Trẻ sự tự tin lặp lại các nhiệm vụ mà chẳng cần đợi phụ huynh nhắc nhở.

Tuy nhiên, phụ huynh cũng nên khéo léo khen thưởng bé, đừng để trẻ hiểu nhầm trẻ được khen vì đã hoàn thành một yêu cầu, một công việc được chỉ định. Thường xuyên tổ chức các buổi ăn mừng, tạo cơ hội cho trẻ ‘khoe’ thành tích của mình, để trẻ cảm nhận thành quả của bản thân chứ không phải yêu cầu của người khác.

Đọc truyện tiếng Anh cho trẻ em là bước đầu tiên làm quen với sách và việc đọc sách tiếng Anh của bé. Pantado hy vọng 10 ý tưởng trên đây sẽ tạo nền tảng giúp phụ huynh định hướng ngôn ngữ cho trẻ. Ngoài những giờ học tại trung tâm tiếng Anh, tự học tiếng Anh online tại nhà cho trẻ em sẽ rất cần sự hướng dẫn của phụ huynh.

 

Có thể bạn chưa biết? Những câu danh ngôn tiếng Anh có ý nghĩa sâu sắc

Tiếng Anh thật sự là một ngôn ngữ thú vị, có những câu dù chỉ vài ba từ nhưng lại chứa đựng một ý nghĩa sâu sắc sau đây Pantatdo chia sẻ cho các bạn một số từ mời bạn đọc bài.



Life is like a camera. You focus on what’s important, capture the good time, develop from the negative and if things don’t work out, take another shot.

Cuộc sống giống như một chiếc máy quay. Bạn tập trung vào những gì quan trọng, ghi lại khoảnh khắc đẹp, rửa ảnh khỏi tiêu cực và nếu mọi thứ không hoàn hảo, hãy chụp một bức ảnh mới.

Life is like a camera

 

If you want something you never had, you have to do something you’ve never done.

Nếu bạn muốn đạt được điều gì đó bạn chưa từng có, hãy làm điều gì đó bạn chưa từng làm.

If you want something you never had

 

One of the most courageous decisions you’ll ever make is to finally let go of what is hurting your heart and soul.

Một trong những quyết định dũng cảm nhất trong cuộc đời là buông bỏ những thứ đã làm tổn thương trái tim và tâm hồn bạn.

One of the most courageous decisions you’ll ever make is to finally let go of what is hurting your heart and soul

 

You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.

Bạn không thể bắt đầu một chương mới của cuộc đời nếu cứ đọc đi đọc lại chương cũ.

You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one

 

I am thankful for all those difficult people in my life. They have shown me exactly who I do not want to be.

Tôi biết ơn những người khắc nghiệt từng xuất hiện trong cuộc đời. Họ cho tôi biết chính xác rằng mình không muốn trở thành ai.

I am thankful for all those difficult people in my life

 

Everyday is a chance to change your life.

Mỗi ngày là một cơ hội thay đổi cuộc đời của bạn.

Everyday is a chance to change your life

 

Beautiful thing don’t ask for attention.

Những thứ xinh đẹp không cần phải cố gắng gây chú ý.

 

This world is a jungle. You either fight or run forever.

Thế giới này chính là một khu rừng nhiệt đới. Bạn có thể chiến đấu hoặc chạy trốn suốt đời.

This world is a jungle

 

Life’s not meant to be lived in one place.

Hãy dịch chuyển nhiều nhất có thể, xa nhất có thể và lâu nhất có thể. Cuộc sống đâu có nghĩa là chỉ ở một nơi.

.

 

In life, you’re going to be left out, talked about, lied to, and used, but you have to decide who’s worth your tears and who’s not.

Trong cuộc đời, bạn sẽ bị bỏ rơi, bị bàn tán, bị lừa dối, bị lợi dụng, nhưng bạn phải quyết định ai là đáng và không đáng để bạn rơi nước mắt.

In life, you’re going to be left out, talked about, lied to, and used, but you have to decide who’s worth your tears and who’s not

 

If only our eyes saw souls instead of bodies how very different our ideals of beauty would be.

Giá mà đôi mắt của chúng ta có thể nhìn thấy tâm hồn thay cho vẻ ngoài, tiêu chuẩn vẻ đẹp sẽ khác đi như thế nào.

If only our eyes saw souls instead of bodies how very different our ideals of beauty would be

Những bí quyết vàng để học Tiếng Anh hiệu quả cho bạn

Có thể ví từ vựng trong tiếng Anh như cát trên sa mạc: nhiều đến vô tận! Thật không dễ dàng gì để khi học tiếng Anh có thể học và nhớ được nhiều từ vựng khi mới bắt đầu làm quen với ngoại ngữ.

Xem thêm: 

                    >> Pantado chia sẻ cho bạn 10 phương pháp ghi nhớ từ vựng mà bạn có thể không biết

                     >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Bí quyết học tiếng Anh hiệu quả

1. Học chủ động.

Trên thực tế rất nhiều người trong chúng ta học tiếng Anh một cách thụ động: bạn đăng kí một khóa học 3 buổi/tuần, đến lớp đều đặn, học hết mọi thứ trong sách và làm bài tập cô giao. Điều mà ít người làm được là biến tiếng Anh thành một kiến thức chủ động, một phần của cuộc sống hằng ngày mà chúng ta thu thập và có thể sử dụng bất kì lúc nào, ở mọi nơi. Khi tôi nói vậy, bạn sẽ hỏi ngược lại:"

Tôi học tiếng Anh nhưng hằng ngày không tiếp xúc với người bản xứ không lẽ đi đâu, làm gì cũng nói tiếng Anh với người Việt sao?". Vấn đề chủ động tôi nói đến là bạn học tiếng Anh phải có mục đích rõ ràng. Bạn học để làm gì và có mục tiêu như thế nào. Dựa vào mục tiêu đó bạn sẽ tìm được cho mình cơ hội để sử dụng vốn ngôn ngữ mà các bạn đã tích lũy.

 

Học tiếng Anh chủ động

 

2. Học từ mọi người xung quanh.

Các bạn có thể học được kiến thức từ những người xung quanh bạn biết tiếng Anh. Học từ những phát thanh viên chương trình tiếng Anh trên TV và đài. Học từ những thông dịch viên cho một đoàn khách nước ngoài mà bạn tình cờ gặp trong công viên, khu vui chơi, viện bảo tàng,... Học từ những vị khách nước ngoài hỏi đường.

Học từ những người có cùng sở thích học tiếng Anh. Nói tóm lại, nếu bạn đã có mục tiêu và chuẩn bị hành trang cho con đường chinh phục tiếng Anh thì bạn có thể tìm thấy được cơ hội của bản thân ở nhiều nơi và bạn nhận thấy rằng nơi đâu cũng chính là "trường học" của bạn. 

 

3. Không ngại hỏi kể cả những câu hỏi "ngớ ngẩn".

Khi nói chuyện trực tiếp với người khác bằng tiếng Anh, bạn sẽ có cơ hội để hội thoại và các bạn nên kết hợp nghe với hỏi nhé! Khi đang trò chuyện, bạn không hiểu, hãy hỏi, không nên đoán mò. Khi bạn hỏi, người nói sẽ nhắc lại hoặc giải thích rõ ràng vấn đề hoặc họ sẽ thay đổi cách diễn đạt giúp bạn dễ hiểu hơn.

Học tiếng Anh bao giờ cũng khó khăn, cần phải kiên trì và thực hành nhiều thì sau một thời gian sẽ thấy được sự tiến bộ rõ rệt. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến các khóa học tiếng Anh thì có thể đăng ký ngay các khóa học tiếng Anh online tại Pantado nhé !

 

 

Pantado chia sẻ cho bạn 10 phương pháp ghi nhớ từ vựng mà bạn có thể không biết.

Học ngoại ngữ là sự thiết lập một nguồn từ vựng nhất định trong não và sử dụng chúng đúng ngữ cảnh. Việc sở hữu một lượng lớn từ vựng sẽ giúp bạn rất nhiều trong giao tiếp bằng tiếng Anh. Các nhà tâm lý học về trí nhớ đã đưa ra khoảng 7 nhân tố cơ bản giúp con người dễ dàng gợi nhớ mọi thứ nói chung và từ vựng trong ngoại ngữ nói riêng

>> Mời bạn quan tâm: Bộ từ vựng về dụng cụ nhà bếp

 

Phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh

 

1. Chọn từ vựng gây “sốc”

Khi đối diện với một từ đặc biệt gây sốc với bạn tức là từ đó tạo cho bạn những cảm xúc mạnh mẽ thì bạn sẽ nhớ nó hơn hết thảy những từ mới khác.

 

2. Chọn từ vựng có tính chất hài hước

Từ có tính hài hước tức là nó tạo cho bạn cảm giác buồn cười. Những kiểu từ đó cũng rất dễ đi vào trí nhớ của người học.

 

3. Học từ vựng kèm với âm nhạc

Khi học từ vựng nếu từ đó được đặt trong những đoạn có vần điệu thì cũng rất dễ nhớ và dễ đi vào tâm trí người học. Đó là lý do tại sao người ta thường kết hợp học tiếng Anh qua các bài hát. Tuy nhiên không phải lúc nào ta cũng bắt gặp một từ ngẫu nhiên nào trong các bài hát. Vì thế người học ngoại ngữ hãy mạnh dạn hát lên những từ, cụm từ với âm điệu riêng do chính bạn sang tạo ra. Học hát những bài hát đơn giản với mục tiêu ngôn ngữ.

 

Học từ vựng tiếng Anh qua bài hát

 

4. Học từ ngữ với ý nghĩa riêng với bản thân

Từ những thông điệp được chuyển tải bởi giáo viên hoặc trong sách giáo khoa, bạn hãy chuyển chúng thành những thông điệp có ý nghĩa riêng với bản thân hoặc có liên kết với chính bạn. Điều này rất quan trọng

Hãy biến chúng thành kinh nghiệm riêng, môi trường riêng, thế giới riêng của chính bạn.

 

5. Từ ngữ có tính phát hiện

Từ ngữ đó là do bạn tự mình khám phá nghĩa là bạn tự tìm thấy nó qua bài đọc, qua những lần nhìn lướt net hoặc qua những lúc khó khăn trong quá trình học ngoại ngữ. Khi gặp những từ như thế này bạn nên đoán nghĩa của chúng trước khi tra từ điển. Bạn hãy tiến thêm một bước nữa là hãy tập đặt những câu đơn giản có sử dụng đến những từ mới đó.

 

6. Kết hợp từ vựng với hình ảnh

 

Đừng chỉ nên thiết lập một từ điển song ngữ trong đầu., việc đó sẽ khiến bạn phản ứng chậm trong khi giao tiếp vì đầu óc bạn còn bận dịch lại ý tưởng bằng tiếng Việt hiện ra trong đầu. Hãy rèn luyện khả năng liên kết trực tiếp khái niệm với thuật ngữ tiếng Anh tương ứng hay nói cách khác tập tư duy bằng tiếng Anh. Bạn chỉ có thể sử dụng tiếng một cách trôi chảy và mạch lạc khi khả năng trên đã trở thành kỹ năng. Đây là một phương pháp giảng dạy và học từ mới hiệu quả.

 

7. Đọc những tài liệu đáng tin cậy

 

Hãy bắt đầu bằng những chủ đề mà bạn hứng thú trên Internet, hoặc thư viện với mục đích học từ vựng. Đọc là một con đường quan trọng để mở rộng vốn từ. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thú vị qua việc đọc.

Ngày nay là thời đại của Internet và máy nghe nhạc Ipod. Bạn có thể download những bản ghi âm của những bài thơ, thành ngữ, những bài diễn văn chính trị hoặc bất cứ thứ gì trong mục tiêu học ngôn ngữ của bạn và ở trình độ thích hợp. Bạn có thể nghe chúng mọi nơi, mọi lúc. Qua đó, bạn vừa nâng cao được kỹ năng nghe, vừa cải thiện được vốn từ vựng của mình.

 

Chúc các bạn thành công!

Nếu bạn muốn học Tiếng Anh trực tuyến với người nước ngoài bạn cũng có thể tham khảo thêm nhiều phương pháp học tập mới nhất tại website PANTADO nhé !

 

 

Bộ từ vựng tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp

Nhà bếp được xem là hậu cung đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong mỗi gia đình. Để có được những món ăn ngon không chỉ cần mỗi nguyên liệu nấu mà chúng ta cần phải có một căn bếp trong đó chứa nhiều dụng cụ nấu ăn. Do đó, trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn về bộ từ vựng tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp. Hãy theo dõi ngay nhé.

Xêm thêm

            >>   Kỳ thi IELTS là gì? Đây là những gì bạn cần biết về nó

          >>  có nên học tiếng anh trực tuyến
 

 

Bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong nhà bếp

 

1. Từ vựng Tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp

Dù chúng ta đã biết hết các loại dụng trong nhà bếp với tiếng mẹ đẻ của mình, nhưng với ngôn ngữ tiếng Anh thì sao. Hãy cùng chúng tôi khám phá các loại dụng cụ trong nhà bếp bằng tiếng Anh ngay nhé, để xem có những loại dụng nào hỗ trợ cho các bà nội trợ nấu được một bữa ăn hoàn chỉnh nhé.
 

  • Apron: Tạp dề
  • Kitchen scales: Cân thực phẩm
  • Pot holder: Miếng lót nồi
  • Broiler: Vỉ sắt để nướng thịt
  • Grill: Vỉ nướng
  • Oven cloth: Khăn lót lò
  • Oven gloves: Găng tay dùng cho lò sưởi
  • Tray: Cái khay, mâm
  • Kitchen roll: Giấy lau bếp
  • Frying pan: Chảo rán
  • Steamer: Nồi hấp
  • Saucepan: Cái nồi
  • Pot: Nồi to
  • Spatula: Dụng cụ trộn bột
  • Kitchen foil: Giấy bạc gói thức ăn
  • Chopping board: Thớt
  • Corer: Đồ lấy lõi hoa quả
  • Tea towel: Khăn lau chén
  • Burner: Bật lửa
  • Washing-up liquid: Nước rửa bát
  • Scouring pad/ scourer: Miếng rửa bát
  • Bottle opener: Cái mở chai bia
  • Corkscrew: Cái mở chai rượu
  • Colander: Cái rổ
  • Grater/ cheese grater: Cái nạo
  • Mixing bowl: Bát trộn thức ăn
  • ​Rolling pin: Cái cán bột
  • Sieve: Cái rây
  • Tin opener: Cái mở hộp
  • Tongs: Cái kẹp
  • Whisk: Cái đánh trứng
  • Peeler: Dụng cụ bóc vỏ củ quả
  • Knife: Dao
  • Carving knife: Dao lạng thịt
  • Jar: Lọ thủy tinh
  • Jug: Cái bình rót
  • Chopsticks: Đũa
  • Spoon: Thìa
  • Dessert spoon: Thìa ăn đồ tráng miệng
  • Soup spoon: Thìa ăn súp
  • Tablespoon: Thìa to
  • Teaspoon: Thìa nhỏ
  • Wooden spoon: Thìa gỗ
  • Fork: Dĩa
  • Crockery: Bát đĩa sứ
  • Plate: Đĩa
  • Cup: Chén
  • Saucer: Đĩa đựng chén
  • Bowl: Bát
  • Glass: Cốc thủy tinh
  • Mug: Cốc cà phê
  • Whisk: Cái đánh trứng
  • Washing-up liquid: Nước rửa bát
  • Tray: Cái khay, mâm
  • Tongs: Cái kẹp
  • Tin opener: Cái mở hộp
  • Tea towel: Khăn lau chén
  • Steamer: Nồi hấp
  • Spatula: Dụng cụ trộn bột
  • Sieve: Cái rây
  • Scouring pad/ scourer: Miếng rửa bát
  • Saucepan: Cái nồi
  • Rolling pin: Cái cán bột
  • Pot: Nồi to
  • Pot holder: Miếng lót nồi
  • Peeler: Dụng cụ bóc vỏ củ quả
  • Oven gloves: Găng tay dùng cho lò sưởi
  • Oven cloth: Khăn lót lò
  • Mixing bowl: Bát trộn thức ăn​
  • Knife: Dao
  • Kitchen scales: Cân thực phẩm
  • Kitchen roll: Giấy lau bếp
  • Kitchen foil: Giấy bạc gói thức ăn
  • Jug: Cái bình rót
  • Jar: Lọ thủy tinh
  • Grill: Vỉ nướng
  • Grater/ cheese grater: Cái nạo
  • Frying pan: Chảo rán
  • Corkscrew: Cái mở chai rượu
  • Corer: Đồ lấy lõi hoa quả
  • Colander: Cái rổ
  • Chopping board: Thớt
  • Carving knife: Dao lạng thịt
  • Burner: Bật lửa
  • Broiler: Vỉ sắt để nướng thịt
  • Bottle opener: Cái mở chai bia

Ngoài ra còn có rất nhiều từ vựng khác nói về chủ đề nhà bếp như:

Thiết bị ở nhà bếp

 

Bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong nhà bếp

 

  • Toaster: Máy nướng bánh mì
  • Stove: Bếp nấu
  • Sink: Bồn rửa
  • Rice cooker: Nồi cơm điện
  • Refrigerator/ fridge: Tủ lạnh
  • Pressure = cooker: Nồi áp suất
  • Oven: Lò nướng
  • Mixer: Máy trộn
  • Microwave: Lò vi sóng
  • Kettle: Ấm đun nước
  • Juicer: Máy ép hoa quả
  • Garlic press: Máy xay tỏi
  • Freezer: Tủ đá
  • Dishwasher: Máy rửa bát
  • Coffee maker: Máy pha cafe
  • Coffee grinder: Máy nghiền cafe
  • Cabinet: Tủ
  • Blender: Máy xay sinh tố

 

Dụng cụ ăn uống

  • Wooden spoon: Thìa gỗ
  • Teaspoon: Thìa nhỏ
  • Tablespoon: Thìa to
  • Spoon: Thìa
  • Soup spoon: Thìa ăn súp
  • Soup ladle: Cái môi (để múc canh)
  • Saucer: Đĩa đựng chén
  • Plate: Đĩa
  • Mug: Cốc cà phê
  • Glass: Cốc thủy tinh
  • Fork: Dĩa
  • Dessert spoon: Thìa ăn đồ tráng miệng
  • Cup: Chén
  • Crockery: Bát đĩa sứ
  • Chopsticks: Đũa
  • Bowl: Bát

>> Xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp

Trạng thái món ăn

  • Fresh: Tươi, tươi sống
  • Rotten:  Thối rữa, đã hỏng
  • Off: Ôi, ương
  • Stale: Cũ, để đã lâu
  • Mouldy: Bị mốc, lên meo
  • Tender: Không dai, mềm
  • Tough: Dai, khó cắt, khó nhai
  • Under-done: Chưa thật chín, tái
  • Over-done or over-cooked: Nấu quá lâu; nấu quá chín

 

Mùi vị thức ăn

  • Tasty: Ngon, đầy hương vị
  • Sweet: Ngọt, có mùi thơm
  • Spicy: Cay
  • Sour: Chua, ôi thiu
  • Sickly: Tanh (mùi)
  • Salty: Có muối, mặn
  • Poor: Chất lượng kém
  • Mild: Nhẹ (mùi)
  • Hot: Nóng, cay nồng
  • Horrible: Khó chịu (mùi)
  • Delicious: Ngon miệng
  • Bland: Nhạt nhẽo

 

Các hoạt động chế biến món ăn

  • Fry: Rán, chiên
  • Bake: Nướng bằng lò
  • Boil: Đun sôi, luộc
  • Steam: Hấp
  • Stir fry: Xào
  • Stew: Hầm
  • Roast: Ninh
  • Grill: Nướng
  • Peel: Gọt vỏ, lột vỏ
  • Chop: Xắt nhỏ, băm nhỏ
  • Soak: Ngâm nước, nhúng nước
  • Bone: Lọc xương
  • Drain: Làm ráo nước
  • Marinate: Ướp
  • Slice: Xắt mỏng
  • Mix: Trộn
  • Stir: Khuấy, đảo (trong chảo)
  • Blend: Hòa, xay (bằng máy xay)
  • Spread: Phết, trét (bơ, pho mai…)
  • Crush: Ép, vắt, nghiền.
  • Grate: Bào 
  • Grease: Trộn với dầu, mỡ hoặc bơ.
  • Knead: Nén bột
  • Measure: Đong
  • Mince: Băm, xay thịt
  • Beat: Đánh trứng nhanh
  • Bake: Đút lò.
  • Barbecue: Nướng (thịt) bằng vỉ nướng và than.

 

Một số từ vựng liên quan khác đến chủ đề nhà bếp

 

Bộ từ vựng tiếng Anh dùng trong nhà bếp

 

  • Cling film: màng bọc thức ăn
  • Cookery book: sách nấu ăn
  • Dishcloth: khăn lau bát
  • Draining board: mặt nghiêng để ráo nước
  • Grill: vỉ nướng
  • Kitchen roll: giấy lau bếp
  • Plug: phích cắm điện
  • Tea towel: khăn lau chén
  • Shelf: giá đựng
  • Tablecloth: khăn trải bàn
  • Washing-up liquid: nước rửa bát
  • Bath: bồn tắm
  • Bin: thùng rác
  • Broom: chổi
  • Bucket: cái xô
  • Cold tap: vòi nước lạnh
  • Door handle: tay nắm cửa
  • Door knob: núm cửa
  • Doormat: thảm lau chân tại cửa
  • Dustbin: thùng rác
  • Dustpan and brush: hốt rác và chổi
  • Flannel: khăn rửa mặt
  • Fuse box: hộp cầu chì
  • Hot tap: vòi nước nóng
  • House: nhà tại
  • Houseplant: cây trồng dưới nhà
  • Ironing board: bàn kê khi là quần áo
  • Lampshade: chụp đèn
  • Light switch: công tác đèn
  • Mop: cây lau nhà
  • Ornament: đồ trang trí dưới nhà
  • Painting: bức họa
  • Picture: bức tranh
  • Plug: phích cắm
  • Plug: phích cắm điện
  • Plug socket or power socket: ổ cắm
  • Plughole: lỗ thoát nước bồn tắm
  • Poster: bức ảnh lớn
  • Sponge: mút rửa bát
  • Tap: vòi nước
  • Torch: đèn pin
  • Vase: bình hoa
  • Waste paper basket: giỏ bỏ giấy cất

>> Tham khảo: Tiếng Anh giao tiếp online 1 kèm 1

2. Đoạn hội thoại về chủ đề từ vựng tiếng Anh dụng cụ nhà bếp

Sau phần đầu tiên về từ vựng đồ dùng trong nhà bếp, thì chúng ta cùng xem đoạn hội thoại dưới đây để xem các từ vựng dụng cụ nhà bếp được sử dụng vào việc gì nhé.

Đoạn hội thoại là cuộc nói chuyện giữa bếp trưởng và nhân viên.

A: I want everything to be clean before we cook today. 

Trước khi nấu, tôi muốn mọi thứ phải thật sạch sẽ.

 

B: But these chopping boards are too old, Sir.

Những thưa sếp, cái thớt này quá cũ để dùng rồi.

 

A: Really? Make a list of the bad equipment! 

Vậy hả? Hãy liệt kê giúp tôi những dụng cụ đã cũ rồi nhé.

 

B: Yes, Sir. I will check and make a list of them now.

Vâng, tôi sẽ kiểm tra và liệt kê chúng ngay bây giờ.

 

B: Here is the list, Sir.

Thưa, đây là danh sách ạ.

 

A: Let’s see. Well, we need 10 vegetable graters, a box of burner, 02 tea towels, 05 colanders and 02 pairs of tongs.

Để tôi xem nào. Vậy chúng ta cần 10 cái nạo rau củ, một hộp bật lửa, 2 cái khăn lau chén, 5 chiếc rổ và 2 chiếc kẹp.

 

B: Sir! And 02 more whisks.

Thêm 2 cái đánh trứng nữa ạ. 

 

A: Ok! I will give the list to the manager now. Let’s begin to work today. 

Được rồi. Tôi sẽ đưa danh sách này cho quản lý ngay bây giờ. Giờ thì hãy bắt đầu công việc hôm nay thôi.

 

B: Yes, Sir! 

Vâng, thưa sếp.

 

Hi vọng qua bài viết bộ từ vựng Tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp bạn đã có thêm nhiều từ vựng bổ sung vào kiến thức tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

 

Kỳ thi IELTS là gì? Đây là những gì bạn cần biết về nó

Khi nói đến IELTS, rất nhiều câu hỏi được đặt ra trong đầu. Mặc dù bạn có thể dễ dàng tìm thấy tất cả các câu trả lời trên trang web của Hội đồng Anh, nhưng không phải lúc nào bạn cũng dễ dàng hiểu được các câu trả lời. Kỳ thi IELTS rất dễ dàng. Hoàn toàn không có gì đáng sợ về nó. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải biết câu trả lời cho các câu hỏi của bạn trước khi bạn thi IELTS. 

>> Mời bạn quan tâm: Tiếng Anh Hàng không là gì?

 

kỳ thi ielts như thế nào?

 

Dưới đây là danh sách các câu hỏi và câu trả lời của họ. Câu trả lời rất dễ hiểu và không làm mất nhiều thời gian của bạn.

 

Tôi có thể chuẩn bị cho kỳ thi IELTS như thế nào?

Chuẩn bị cho kỳ thi IELTS rất dễ dàng. Có thể mất ít nhất một tuần hoặc 10 ngày. Trước khi bắt đầu lên kế hoạch cho lịch trình của mình, trước tiên bạn phải hiểu chính xác những gì bạn nên mong đợi. Hãy nhớ rằng IELTS là tất cả nhằm kiểm tra kỹ năng tiếng Anh của bạn. Bây giờ, để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, bạn phải biết cách nói, viết và đọc ngôn ngữ tiếng Anh. Để luyện thi hiệu quả, có thể chia nhỏ quá trình chuẩn bị cho IELTS thành nhiều phần:

 

  1. Thực hành cho bài kiểm tra viết bằng cách thực hành viết các đoạn hội thoại, câu chuyện và ý tưởng của bạn. Tập luyện cho bài kiểm tra nghe bằng cách xem phim hoặc video tiếng Anh. Nói nhiều nhất có thể với bạn bè và gia đình để cải thiện kỹ năng của bạn cho bài kiểm tra nói.
  2. Sau khi nghe, đọc, viết và nói, bạn phải làm quen với hình thức bài thi. Thông tin chi tiết về điểm IELTS, ngày thi và trung tâm được cung cấp trên trang web của Hội đồng Anh . Lưu ý cho bản thân, đừng tin vào những lời đồn đại. Chỉ cần chuẩn bị cho mình và làm theo hướng dẫn.
  3. Đảm bảo bạn biết loại IELTS mà bạn đã chọn. Có hai loại: IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát. Trước đây là dành cho sinh viên học lên cao. Sau đó là vì mục đích giáo dục trung học, mục đích công việc và các lý do khác.
  4. Đảm bảo làm bài kiểm tra thực hành. Chúng cho phép bạn làm quen với bài thi IELTS. Các bài kiểm tra thực hành đảm bảo bạn đã chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS. 
  5. Cuối cùng, hãy lạc quan vào bản thân. Bạn đã chuẩn bị tốt và rất có thể sẽ thể hiện tốt!

 

Các tài liệu cần thiết cho kỳ thi IELTS là gì?

Bạn sẽ không cần phải mang theo nhiều tài liệu trong ngày thi. Tất cả những gì bạn cần mang theo là hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân. Đảm bảo rằng ID hoặc hộ chiếu bạn cung cấp khớp với thông tin trong đơn đăng ký IELTS.

 

Bài thi IELTS bao gồm những gì?

IELTS kiểm tra kiến ​​thức cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh. Bài kiểm tra bao gồm Nghe, Viết, Đọc và Nói.

  • Đầu tiên là bài kiểm tra nghe. Bài kiểm tra kéo dài nửa giờ. Bạn sẽ nghe một đoạn độc thoại hoặc một cuộc trò chuyện. Tất cả những gì bạn phải làm là trả lời các câu hỏi.
  • Bài kiểm tra thứ hai bao gồm đọc. Bài kiểm tra này có thể kéo dài một giờ và bao gồm 40 câu hỏi. Bài kiểm tra sẽ bao gồm một báo cáo tin tức, một trích đoạn tạp chí, chỉ về bất cứ điều gì từ một nguồn xác thực. Tài liệu đọc sẽ sao cho bất kỳ ai bất kể trình độ của họ như thế nào đều có thể đọc và hiểu được tài liệu đó.

 

kỳ thi ielts như thế nào

 

  • Thứ ba là bài thi viết. Đầu tiên, bạn sẽ phải tóm tắt một sơ đồ, biểu đồ hoặc một hình cụ thể. Sau đó, bạn sẽ được yêu cầu viết một bài luận trong phần thứ hai của bài kiểm tra.

 

  • Cuối cùng là đến phần thi nói. Tại đây, bạn sẽ được cung cấp ba nhiệm vụ khác nhau.   Đầu tiên, về bản thân bạn sẽ mất 4-5 phút. Thứ hai, bạn sẽ được đưa ra một chủ đề và nói về nó. Điều đó sẽ chỉ mất một phút. Nhiệm vụ cuối cùng sẽ là các câu hỏi liên quan đến chủ đề của bạn. Bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi do người dự thi đưa ra.

 

Hiệu lực của bài thi IELTS là bao lâu?

Điểm thi IELTS có thể có giá trị trong vòng 36 tháng kể từ thời điểm bạn làm bài thi. Không có giới hạn nào và không quan trọng bạn đến từ thế giới nào. Hiệu lực của bài kiểm tra đối với tất cả các công dân trên thế giới là 36 tháng kể từ ngày bạn làm bài kiểm tra.

 

Điểm IELTS là gì?

Điểm IELTS có thể thay đổi từ 0 đến 9. Trên thực tế, điểm IELTS là điểm trung bình của tất cả các điểm bạn thi. Băng tần tối đa mà bất kỳ bài kiểm tra nào có thể cung cấp là 9, trong khi dải thấp nhất phụ thuộc vào bài kiểm tra. Điểm thấp nhất bạn có thể đạt được trong bài kiểm tra nghe là 4 và 2.5 cho cả bài đọc trong cả Học thuật và Đào tạo chung. Điểm số của ban nhạc phụ thuộc vào số câu trả lời đúng mà bạn cung cấp. 

 

Điểm số cũng là thước đo khả năng nắm bắt ngôn ngữ của bạn. 9 điểm trong bất kỳ bài kiểm tra nào cho thấy bạn đã có trình độ tiếng Anh hoàn chỉnh. 8 cho thấy một sự hiểu biết tốt nhưng một số sai sót tương đối hiếm. 7 cho thấy độ bám tốt với rất ít sai sót nhưng có khả năng xảy ra sai sót thường xuyên. 6 cho thấy cảm giác cầm nắm tốt nhưng thường xuyên bị lỗi. 5 cho phép hiểu cơ bản về ngôn ngữ nhưng không quen thuộc với các tình huống phức tạp.

 

Bạn có thể làm bài thi IELTS bao nhiêu lần?

Không có giới hạn. Bạn có thể làm bài kiểm tra bao nhiêu tùy thích để cải thiện bản thân. Chúng tôi hoan nghênh bạn đăng ký bao nhiêu tùy thích. Để đạt được điểm IELTS chính xác, bạn có thể cố gắng càng lâu càng tốt. Tuy nhiên, bạn nên làm các bài kiểm tra thực hành để không phải cho bài kiểm tra quá nhiều.