Phương pháp

Làm thế nào để học tiếng Anh với YouTube?

Trẻ em học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ bằng cách sử dụng Internet, đặc biệt là YouTube. Để làm cho tiếng Anh trở nên hấp dẫn hơn cho con bạn, YouTube cung cấp nhiều hình thức video, bao gồm xem phim, đào tạo trực tuyến do giáo viên hướng dẫn, trò chơi và hoạt động, v.v.

Xem thêm:

                        >> Làm thế nào để bạn phá vỡ rào cản ngôn ngữ của con bạn?

                       >>  Các cụm từ tiếng Anh hữu ích cho du lịch

 

Làm thế nào để học tiếng Anh qua Youtube

 

Hình thức học nào là tốt nhất cho con bạn?

Trước hết, bạn cần xem xét cái nào sẽ được trẻ quan tâm. Khi tiếng Anh cho trẻ em trở nên đa dạng hơn, YouTube cung cấp nhiều kênh, nhưng loại hình cụ thể để lựa chọn là tùy thuộc vào từng cá nhân. Tất cả phụ thuộc vào độ tuổi, sở thích của con bạn và mức độ dễ dàng để học một ngôn ngữ mới. Thường thì các bậc cha mẹ không biết lựa chọn như thế nào. Bắt đầu từ đâu? Thông qua việc thử và sai, bạn có thể tìm ra cách tốt nhất để giúp con mình học hỏi. Hãy nhớ rằng bạn càng quan tâm đến loại hình bạn đã chọn, thì việc học càng thú vị.

 

Làm thế nào để học tiếng Anh qua Youtube

 

Điều gì tốt hơn cho trẻ nhỏ?

Nhiều kênh tập trung vào việc thể hiện những động vật có màu sắc đang nói đến, vì trẻ nhỏ thường tập trung trước tiên vào màu sắc và động vật. Ngày nay, trẻ 4 tuổi thường sử dụng điện thoại di động và xem video bằng tiếng Anh trên YouTube. Thật tuyệt khi cha mẹ muốn kết hợp việc học vào đó. Chỉ cần nhập một cụm từ tìm kiếm vào công cụ tìm kiếm, chẳng hạn như tiếng Anh cho trẻ em, trẻ mẫu giáo, 4 tuổi hoặc tiếng Anh cho trẻ em, YouTube cung cấp rất nhiều cơ hội. Các video và bài hát bằng tiếng Anh rất dễ nhớ và thường được trẻ em hát. Những đứa trẻ sau đó muốn thể hiện bài hát mới của chúng với gia đình của chúng. Đây là một kiểu học hiệu quả vì học thuộc lòng từ khiến chúng dễ nhớ. Các trò chơi và hoạt động đảm bảo hoạt động cũng như học tập và dành thời gian cho những người thân yêu mà chúng ta cần ngày nay.  Pantado cũng cung cấp một phương pháp tiếng Anh như vậy cho trẻ em từ nhở đến lớn!

 

Đối với trẻ lớn hơn

Tiếng Anh cho trẻ em trên YouTube rất tiên tiến nên hiện đã có nội dung dành cho tất cả mọi người. Trẻ lớn hơn từ 8 đến 10 tuổi thường quan tâm đến các chủ đề khác nhau hơn trẻ mới biết đi. Có rất nhiều bộ phim theo chủ đề bằng tiếng Anh dành cho trẻ lớn hơn đam mê các vấn đề thiên nhiên và hơn thế nữa, và bạn cũng có thể tìm thấy khá nhiều kênh về ô tô, âm nhạc hoặc thời trang.

 

Làm thế nào để học tiếng Anh qua Youtube

 

Bằng cách nghe một ngôn ngữ, trẻ em có thể học rất hiệu quả và cải thiện khả năng phát âm của nhiều từ vì chúng đang cố gắng lặp lại theo đúng cách. Tất nhiên, những video được xem nhiều nhất liên quan đến sở thích của học sinh là hiệu quả nhất. Nếu con bạn quan tâm đến một câu chuyện cổ tích hoặc tài liệu cụ thể, bạn có thể chuyển nó sang tiếng Anh. Bạn có thể học nhiều từ và cụm từ mà không nhận ra khi xem.

 

Học tiếng Anh hiệu quả cùng Pantado – tiếng Anh trực tuyến ngay tại nhà

Pantado cung cấp nhiều khóa học tiếng Anh trực tuyến đa dạng cho trẻ đến người đi làm. 

Việc học trực tuyến ngay tại nhà là việc học rất thú vị và hiệu quả, đặc biệt là trong thời đại dịch Covid thì việc học online lại càng thêm phổ biến. Không những giúp mọi người được học tiếng Anh ngay tại nhà với các thầy cô giáo, mà còn bảo vệ khỏe của mình khi không phải đến những nơi như trường học, trung tâm Anh ngữ để học.

Mỗi lứa tuổi. mỗi cấp độ đều có những bài giảng khác nhau, luôn mang đến sự thú vị cho mọi khi học, từ những chủ đề cuộc sống hay văn hóa của các nước phương tây,… mọi thứ đều được thông qua chương trình học tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi.

Bạn còn băn khoăn điều gì? Bạn chưa hiểu rõ về việc các chương trình học của chúng tôi? Hãy liên ngay cho chúng tôi để được tư vấn để được học tiếng Anh trực tuyến cùng các giảng viên có kinh nghiệp và  giảng viên nước ngoài nhé.

 

Làm thế nào để bạn phá vỡ rào cản ngôn ngữ của con bạn?

Có rất nhiều lợi ích khi học ngoại ngữ ngay từ khi còn nhỏ. Nhận thức được điều này, các bậc cha mẹ trên khắp thế giới thường đăng ký cho con mình tham gia các lớp học tiếng Anh tại các trường ngoại ngữ từ lúc ba hoặc bốn tuổi. Tuy nhiên, học các từ và cụm từ tiếng Anh và tham gia các trò chơi và hoạt động bằng tiếng Anh không thể thay thế cho việc tiếp xúc với ngôn ngữ sống. Nhiều trẻ em học tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ qua các bài học, sách báo hay truyện cổ tích tiếng Anh đều hiểu rất rõ tiếng Anh nhưng lại gặp phải vấn đề chung là rào cản ngôn ngữ. 

>> Xem thêm:

                      >> Các cụm từ tiếng Anh hữu ích cho du lịch

                       >> 7 CÁCH HIỆU QUẢ ĐỂ DẠY CON BẠN VÂNG LỜI

 

Làm thế nào để bạn phá vỡ rào cản ngôn ngữ của con bạn

 

Rào cản ngôn ngữ giống như một thế lực vô hình bất ngờ ngăn cản con bạn nói, biết tiếng nhưng không nói được tiếng Anh. Đây thường là kết quả của việc không tiếp xúc đủ với tiếng Anh trong văn nói hoặc hội thoại thông tục hàng ngày. Nếu con bạn ở cùng với một người bạn Hàn Quốc trong giờ học tiếng Anh, rất khó để bắt đầu một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh. Hôm nay, chúng tôi muốn có một cái nhìn rộng hơn về rào cản ngôn ngữ và đưa ra các giải pháp đã được chứng minh để phá bỏ rào cản đó. Tìm hiểu cách con bạn có thể phá bỏ rào cản ngôn ngữ và mạnh dạn nói tiếng Anh.

 

Rào cản ngôn ngữ tiếng Anh là gì?

Rào cản ngôn ngữ là những khó khăn khi nói bằng ngoại ngữ, đối với cả những người không biết ngoại ngữ và những người biết ngoại ngữ nhưng hiếm khi có cơ hội sử dụng nó thực sự. Vì vậy, rào cản ngôn ngữ có thể được coi là nỗi sợ hãi khi nói ngoại ngữ. Quan trọng là, nỗi sợ hãi trước các tình huống nói tiếng Anh là kết quả của sự tắc nghẽn cảm xúc mà não của học sinh hình thành. Những người biết từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh thường gặp phải rào cản ngôn ngữ vì họ sợ mắc lỗi nghiêm trọng, không hiểu, hoặc sử dụng trọng âm vô nghĩa hoặc không chính xác.

 

Làm thế nào để bạn phá vỡ rào cản ngôn ngữ của con bạn

 

Tuy nhiên, điều quan trọng cần ghi nhớ là việc mắc lỗi khi học ngoại ngữ là điều đương nhiên và thậm chí là cần thiết. Những sinh viên sẵn sàng vượt qua rào cản ngôn ngữ và tích cực giao tiếp sẽ học ngoại ngữ nhanh nhất. Tất cả các lỗi diễn đạt đều có thể được sửa chữa nhanh chóng và nói tiếng Anh thường xuyên là cách duy nhất để phá bỏ rào cản ngôn ngữ một cách hiệu quả và có nhiều cuộc trò chuyện tự do hơn.

 

Một cách đã được chứng minh để phá vỡ rào cản ngôn ngữ

1. Đọc to

Khi con bạn đọc to các câu chuyện cổ tích và sách bằng tiếng Anh, trẻ sẽ quen với âm thanh của chính mình nói bằng tiếng Anh. Nhờ đó, con bạn sẽ phát triển sự tự tin khi tự nói tiếng Anh. Sau khi đọc to cuốn sách, con bạn sẽ khám phá và ghi nhớ nhiều từ và sẽ sử dụng chúng trong các cuộc trò chuyện sau này.

 

2. Nói tiếng Anh trong các hoạt động hàng ngày của bạn

Đây là cách đơn giản cả gia đình có thể thực hiện để giúp con nói tiếng Anh nhiều hơn khi học tiếng Anh. Nói to bằng tiếng Anh những gì bạn đang làm ở nhà khi thực hiện các hoạt động hàng ngày như dọn dẹp, giặt giũ, nấu ăn hoặc chơi!

 

trẻ em tập đọc bảng chữ cái tiếng anh

 

3. Bài học trực tuyến với người bản ngữ

Tại Pantado, trẻ em tham gia vào các bài học nói tiếng bản xứ. Điều này sẽ cho phép con bạn liên tục giao tiếp bằng tiếng Anh và trực tiếp phá bỏ rào cản ngôn ngữ. Ngoài ra, trong các giờ học với người bản ngữ, con bạn học cách phát âm và trọng âm chính xác.

 

4. Đi nghỉ ở nước ngoài

Nếu bạn muốn con mình phá bỏ rào cản ngôn ngữ và tiếp xúc thực tế với môi trường tiếng Anh, hãy đưa cả gia đình đi nghỉ mát. Cho con bạn mua kem, đồ chơi hoặc bưu thiếp khi đi nghỉ.

Việc học tiếng Anh không phải đơn giản mà chúng ta cũng cần phải trải qua một quá trình dài, có sự kiện trì và theo đuổi và cũng có rất nhiều phương pháp học tiếng Anh khác nhau. Mỗi một người đều có niềm yêu thích và hào hứng với các cách học khác nhau. Chỉ cần bạn kiên trì, cố gắng thì luôn có sự thành công.

Để cho các bé tiếp xúc với tiếng Anh nhanh nhất bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado. Tại đây các bé không chỉ học với giáo viên tiếng Anh chuyên nghiệp trong nước mà còn được học với các giáo viên nước ngoài. 

Hãy mở rộng tương lai cho con bạn với việc học tiếng Anh hàng ngày ngay nhé.

 

Hướng dẫn cho trẻ em học tiếng anh tại nhà vô cùng hiệu quả

Các trường Đại học và các doanh nghiệp không ngừng nhấn mạnh tính cần thiết của khả năng tự học của các sinh viên tốt nghiệp bước vào thị trường lao động. Thế nhưng, tự học trong giai đoạn đầu đời, ví dụ như là tự học tiếng Anh cho trẻ em, có khả thi và thật sự cần thiết hay không?

>> Xem thêm: 

>> Học tiếng Anh online với người nước ngoài    

>> Tiếng anh trực tuyến 1 kèm 1

 

 

 

Học tiếng Anh tại nhà hiệu quả


 

Nhiều phụ huynh kỳ vọng có thể hướng dẫn tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em để củng cố cho kiến thức trẻ đã học được trên lớp hay tại trung tâm. Nhưng lợi ích của việc tự học tiếng Anh cho trẻ em thì không dừng lại ở đó.

Cùng PANTADO tìm hiểu lợi ích và phương pháp dạy trẻ tự học bạn nhé.

 

Tự học tiếng Anh cho trẻ em là gì? Đặt kỳ vọng đúng vào việc học tiếng Anh ở nhà!

Tự học là phương pháp học tiếng Anh cho trẻ em hiệu quả được khuyến khích áp dụng cho học sinh, sinh viên hiện nay. Việc áp dụng phương pháp tự học tại nhà cho trẻ – lứa tuổi lý tưởng để gầy dựng nền tảng kỹ năng, tư duy và thói quen tốt nhất. Ta có thể bắt đầu với kế hoạch tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ. Đây là một môn học cũng như là kiến thức quan trọng cho trẻ, được nhiều người quan tâm.

 

Để kế hoạch tự học tiếng anh tại nhà cho trẻ chủ động và “trôi chảy” hơn, thì bạn cần làm được những điều đơn giản sau:

 

Chủ động hướng dẫn trẻ ôn luyện kĩ năng ngoài giờ học. Tạo cho trẻ môi trường tiếp xúc và sử dụng tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi và với bất cứ ai trong ngữ cảnh phù hợp.

Bạn có thể xem đây như một hoạt động bổ trợ cho các giờ học, các hoạt động dự án học tập tiếng Anh trên lớp. Với việc lồng ghép và đan xen giữa học tập ở trường và ở nhà sẽ đem đến hiệu quả vô cùng tốt. Tuy nhiên, để có kết quả tốt nhất, bạn cần áp dụng hình thức học tập “kép” trường – nhà này một cách kiên trì và luôn luôn theo dõi có điều chỉnh.

Lợi ích của việc tự học tiếng anh tại nhà của trẻ

Mặt khác, nếu bạn đặt được mục tiêu và kỳ vọng đúng, phù hợp thì bạn sẽ vô cùng bất ngờ với những lợi ích mà phương pháp tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ từ sớm này mang lại. Cụ thể:

 

 Học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

Chủ động và linh hoạt khi sắp xếp kế hoạch học tập phù hợp cho trẻ.

Tiết kiệm được một khoản chi phí không nhỏ và thời gian. Đồng thời đây là cơ hội để cha mẹ gắn kết với con cái và  có cơ hội tìm hiểu con kỹ hơn về sở trường, sở đoản, tính cách…

Trẻ có nhiều cơ hội và thời gian để học tập, thực hành hơn.

Trẻ có hiểu biết nhiều hơn về thế giới xung quanh.Trẻ có khả năng vận dụng kiến thức tiếng Anh vào thực tế “trơn tru” hơn.

Hình thành tư duy, kỹ năng và thói quen tự học trong trẻ. Một khi như vậy, thì việc học của trẻ sẽ trở nên dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả.

Ngoài ra, bạn nên lưu ý lộ trình hướng dẫn học tiếng Anh tại nhà cho trẻ sao cho phù hợp. Ban đầu trẻ học có sự hướng dẫn của cha mẹ. Sau đó chuyển dần sang để bé làm chủ việc học và dần học độc lập một mình.

 

Giúp trẻ tự học tiếng Anh tại nhà: Cha mẹ là người phù hợp nhất

Vai trò quan trọng của cha mẹ quyết định đến hiệu quả tự học tiếng anh tại nhà cho trẻ

Vì sao nói cha mẹ là “nhân tố mang tính quyết định” nhiều nhất đến hiệu quả tự học tiếng Anh tại nhà của trẻ? Bởi:

 Học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

Là những người có nhiều thời gian tiếp xúc với trẻ, sự kiên nhẫn và có thể dùng thử nhiều phương pháp, hoạt động học tập khác nhau với trẻ.

Người có thể tận dụng được những khoảng thời gian rảnh ở nhà để sắp xếp, lồng ghép các bài học tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi cho trẻ.

Cha mẹ là người hiểu con nhất, cũng là nơi cho con trẻ bộc bạch. Thế nên việc theo dõi khả năng tiếp thu của trẻ cũng chính xác hơn. Qua đó, cha mẹ có thể điều chỉnh thời gian học tập, nội dung bài giảng hay hoạt động phù hợp với trẻ hơn.

Cha mẹ cũng là người nắm bắt cảm xúc, thế mạnh của trẻ một cách tốt nhất

Ở vị trí gần gũi, thân thuộc nhất với trẻ, cha mẹ dễ dàng truyền tải kiến thức cho trẻ. Biến các buổi học trở nên vui hơn, hào hứng hơn mà không quá gò bó, cứng nhắc.

Thông qua cách giao tiếp và ứng xử của các thành viên trong gia đình, trẻ sẽ giao tiếp và ứng dụng kiến thức tiếng Anh vào thực tế tự tin hơn.

Và sẽ thật lý tưởng, khi bản thân cha mẹ có hiểu biết về phương pháp dạy và học tiếng Anh cho trẻ em.

 

Cha mẹ dạy trẻ tự học tiếng Anh tại nhà cần dùng ngôn ngữ thế nào?

Tự học tiếng Anh cho trẻ em tại nhà với ngôn ngữ Parentese

Cha mẹ nên ứng dụng ngôn ngữ parentese vào kế hoạch tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em. Ngôn ngữ Parentese sử dụng các cuộc hội thoại trực tiếp hoặc chuyển ngữ gián tiếp có điều chỉnh để phù hợp với khả năng ngôn ngữ của trẻ để dạy tiếng Anh. Đây là một phương pháp trau dồi song ngữ cho trẻ thông qua các cuộc hội thoại trong thực tế cuộc sống. Cụ thể:

 

 Hướng dẫn trẻ em học tiếng anh online tại nhà hiệu quả

 

Trẻ học và nhớ lâu, nhớ sâu từ mới thông qua mối liên kết từng vựng – hình ảnh. Người dạy cần lặp lại cụm từ liên quan, kết hợp cử chỉ cơ thể/ đồ vật tượng trưng.

Các cuộc hội thoại nên diễn ra vui vẻ, cuốn hút thay vì nghiêm túc. Qua dó trẻ được kích thích hứng thú học tập, yêu thích tiếng Anh hơn và tự tin giao tiếp.

Người dạy nên thường xuyên phản hồi và mở rộng chủ đề cuộc nói chuyện ra. Ví dụ như tạo điểm mồi để khai thác các câu nói dài hơn, rõ ý hơn.

Trong quá trình dạy song ngữ, người dạy không nên phiên dịch mà tách bạch 2 ngôn ngữ  ra. Bằng cách, cha nói tiếng Anh với bé thì mẹ nói tiếng Việt. Với mẹo này, sẽ giúp trẻ phản xạ nhanh nhạy mà không cần phải suy nghĩ, dịch nghĩa. Trẻ không bị lẫn lộn cách dùng.

 

Các bước giúp tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em

Bắt đầu thật sớm với lịch trình phù hợp, lặp đi lặp lại

Đầu tiên, bạn cần lập ra một lịch trình học tiếng Anh tại nhà.

Não bộ của trẻ từ 1 đến 5 tuổi được ví như miếng bọt biển chúng có thể “hấp thu” nhanh chóng mọi điều, thông tin nhanh chóng, nhạy bén. Bên cạnh đó, đây cũng là thời gian mà cấu tạo cơ quan nghe và phát âm của trẻ dần hoàn thiện. Nên trẻ có thể dễ dàng bắt chước các cách phát âm khác nhau. Chính vì vậy, việc dạy tiếng Anh cho trẻ càng sớm thì càng tốt.

 

Hướng dẫn trẻ học tiếng Anh ở nhà hiệu quả

 

Bạn nên sắp xếp các khung giờ học tương đối ngắn, thay vì các khoảng thời gian học kéo dài. Mười lăm phút là đủ cho trẻ nhỏ. Bạn có thể dần dần sắp xếp các buổi học dài hơn khi con bạn lớn hơn. Lúc đó, khả năng tập trung của của trẻ đã tiến bộ nhiều. Cố gắng nhiều nhất để giữ lịch trình của các hoạt động đơn giản, ít tốn thời gian và đa dạng về hình thức. Như vậy, bạn mới có thể duy trì sự thu hút sự chú ý của bọn trẻ.

 Các bậc cha mẹ, có thể lên ngay kế hoạch học tập phù hợp với trình độ và năng lực của con em mình. Với phương pháp Parentese, sự lặp đi lặp lại cá mẫu hội thoại trong thực tế sẽ giúp trẻ sẽ “tăng tốc” tiếng Anh đáng ngạc nhiên.

 

Lịch trình lặp lại

Bạn cũng nên cố gắng thực hiện một số hoạt động nhất định vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Các em nhỏ cảm thấy thoải mái và tự tin hơn khi chúng biết mình sắp phải làm gì.

 Ví dụ, bạn có thể chơi một trò chơi tiếng Anh mỗi ngày sau giờ học hoặc đọc một câu chuyện tiếng Anh với con bạn trước khi đi ngủ. Nếu bạn có không gian ở nhà, bạn có thể tạo một góc tiếng Anh. Ở đó, bạn tập hợp mọi thứ liên quan với tiếng Anh, như sách, trò chơi, đĩa DVD hoặc những thứ hay ho mà con bạn đã vẽ, cắt dán, sưu tập…

 Để dạy tiếng Anh cho trẻ em thành công, việc lặp đi lặp lại các kiến thức là điều cần thiết. Trẻ thường cần nghe các từ và cụm từ nhiều lần trước khi chúng sẵn sàng để vận dụng.

 Dùng các ví dụ từ đời thật

Cha mẹ có lợi thế chủ động sắp xếp lịch trình trong ngày cho trẻ. Vì vậy, nên tận dụng thời gian rảnh để dạy trẻ tiếng Anh. Hoặc lồng ghép kiến thức tiếng Anh vào sinh hoạt hàng ngày. Bằng mọi cách tạo cho trẻ môi trường tiếp xúc và vận dụng tiếng Anh thường xuyên.

Chúng ta cũng có thể “hô biến” mỗi ngày với tiếng Anh của trẻ thêm thú vị, ý nghĩa. Bằng cách nên tổ chức các hoạt động học tiếng Anh vui nhộn với các ví dụ/ nguyên vật liệu từ thực tế.

Sử dụng các tình huống hàng ngày: Giúp trẻ sử dụng tiếng Anh thường xuyên và tự tin

Dạy tiếng Anh cho trẻ em tại nhà tương đối dễ dàng. Đó chính là nhờ bạn có thể sử dụng các tình huống hàng ngày và các đồ dùng lớp học, vật dụng thực tế xung quanh nhà để thực hành. Tiếng Anh của trẻ theo đó cũng phát triển một cách tự nhiên và phù hợp với ngữ cảnh. Ví dụ:

 

 Hướng dẫn trẻ học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

Nói về quần áo khi con bạn đang mặc quần áo hoặc khi bạn đang phân loại đồ giặt (‘Let’s put on your blue dinosaur Tshirt’, ‘Your dad’s pants’, v.v.).

Thực hành từ vựng về đồ chơi khi bạn giúp con dọn dẹp phòng ngủ (‘Let’s put your teddy bear on his bed!’, ‘Where is the red car?’).

Dạy từ vựng về thực phẩm khi bạn đang nấu ăn hoặc đi mua sắm. Khi bạn đi siêu thị, hãy đưa cho trẻ một danh sách những thứ cần tìm. Đừng quên sử dụng hình ảnh hoặc từ ngữ tùy theo độ tuổi của trẻ.

Toán tư duy và từ vựng tiếng Anh cho trẻ em khá dễ áp dụng cho trẻ tự học trong những năm đầu đời. Bạn có thể hướng dẫn  các em bé tự đếm mọi đồ vật quanh mình, đọc chữ số trên các bảng hiệu, bảng chỉ dẫn hay bảng số xe. Từ đó ghi nhớ và làm thật tốt một cách tự nhiên nhất.

Dạy trẻ tính toán và dự đoán

Khả năng tự học xảy ra khi trẻ có thể từ thứ đã biết suy ra bước tiếp theo. Bạn có thể dạy trẻ nhỏ bằng cách yêu cầu trẻ giải những bài toán bằng tiếng Anh đơn giản. Ví dụ: “Nếu có 3 cái bánh ở trong đĩa, nếu thêm 2 cái bánh nữa, con sẽ có gì?”

Ở độ tuổi lớn hơn, các tài nguyên học tập từ sách vở và tài nguyên học tập online có thể giúp trẻ luyện tập nhiều hơn. Ví dụ như các loại flash cards (thẻ học) từ vựng tiếng Anh cho trẻ em, trò chơi giải toán tư duy sudoku, game tiếng Anh cho trẻ em, ô chữ hay câu đố vui tiếng Anh cho trẻ em. Tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em giai đoạn này sẽ đơn giản hơn so với trước.

 

Với phương pháp tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ có lộ trình rõ ràng: Trẻ học theo hướng dẫn của cha mẹ – trẻ học chủ động và cha mẹ đóng vai trò hỗ trợ – Trẻ tự học. Lộ trình này được thiết kế nhằm giúp trẻ hình thành và rèn luyện được thói quen tự học, tự tư duy và tự giải quyết vấn đề đúng cách mà không cần sự trợ giúp của người khác.

Khuyến khích các trò chơi ngữ âm

Việc học một ngôn ngữ và bắt đầu bằng cách học ngữ pháp đã trở nên lỗi thời, không hiệu quả. Để phương pháp tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em hiệu quả, bạn nên tập trung vào phát triển kỹ năng nghe – hiểu – phản xạ tự nhiên cho trẻ. Tức là trẻ có thể nghe hiểu và phản hồi nhanh chóng, chính xác mà không cần phải học ngữ pháp. Cha mẹ hãy tổ chức thật nhiều các trò chơi ngữ âm cùng trẻ.

Kể chuyện: Khuyến khích trẻ thể hiện

Trẻ nhỏ ưa thích những quyển sách có màu sắc tươi sáng và hình ảnh minh họa hấp dẫn. Bạn có thể cùng trẻ xem truyện tranh, chỉ vào các thứ trong bức tranh và nói từ vựng tiếng Anh liên quan. Sau đó, bạn có thể yêu cầu con làm tương tự.

 Hướng dẫn cho trẻ học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

Sau một thời gian, hãy khuyến khích trẻ nói các từ bằng cách hỏi ‘What is that?’. Nghe kể chuyện nhiều cũng sẽ giúp trẻ quen với âm và ngữ điệu tiếng Anh.

 

Bài hát tiếng Anh: Rèn từ vựng và cách phát âm tiếng Anh cho trẻ em hiệu quả

Các bài hát đồng dao tiếng Anh hay các bài hát tiếng Anh vui nhộn cho trẻ em cũng là một cách tốt. Chúng phát triển kĩ năng học hỏi, tạo thêm sức mạnh cho trí não của trẻ khi cố ghi nhớ mọi thứ theo một trình tự nhất định. Rất hiệu quả trong việc giúp trẻ học từ mới và cải thiện cách phát âm từ vựng tiếng Anh. Các bài hát có hành động đặc biệt tốt cho trẻ nhỏ vì chúng có thể tham gia thể hiện ngay cả khi chúng chưa hát được.

 

Nêu ví dụ về các vấn đề có thể gặp để trẻ giải quyết

Bạn có thể tạo ra các bài tập để trẻ quen với giải quyết vấn đề. Ban đầu bạn có thể cùng trẻ cùng giải quyết, nhưng về sau thì gợi ý để trẻ tự làm một mình.

Giúp trẻ giải quyết vấn đề đúng cách để củng cố tự tin

Không phải lúc nào cũng có thể mọi vấn đề theo chuẩn mực và hướng dẫn có sẵn. Khi trẻ gặp khó khăn với các vấn đề chưa gặp bao giờ, hãy dạy trẻ bình tĩnh nhận định và tìm cách giải quyết.

Những lần vượt qua khó khăn đó cũng sẽ giúp trẻ tự tin hơn, biết cách tìm kiếm sự trợ giúp và hình thành thái độ “Tôi có thể làm được”. Đặc biệt khi trẻ có thể tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em, gánh nặng kèm cặp con cái mọi nơi mọi lúc của bạn sẽ được dỡ bỏ.

 Cân nhắc các giờ học toán tư duy và giờ học tiếng Anh cho trẻ em ngoại khóa

Lựa chọn các khóa học ngoại khóa cho bé theo học là điều đáng cân nhắc. Bởi, dù môi trường học tại nhà có lý tưởng đến đâu thì cũng không thể giúp trẻ phát triển hoàn thiện toàn diện. Cho trẻ học ngoại khóa, trẻ sẽ có cơ hội tiếp xúc với môi trường mới, con người mới và kiến thức mới. Sự đa dạng đó giúp các kỹ năng và tư duy của trẻ được rèn luyện và trau dồi toàn diện. 

Thầy cô lúc này chỉ đóng vai trò là người dẫn dắt, giúp khơi gợi cảm hứng thay vì là khuôn mẫu bắt trẻ làm theo.

Đa dạng hoạt động tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ

Hãy khơi gợi hứng khởi với thói quen tự học tiếng Anh cho trẻ em bằng nhiều hoạt động đa dạng, đầy màu sắc. Ở lứa tuổi đầu đời từ 1 – 5, trẻ sẽ ưa khám phá và tìm tòi những cái mới. Đây là một “lỗ hỏng” bạn có thể “chen chân” vào mà lồng ghép các bài học tiếng Anh hoặc tổ chức các hoạt động học tiếng Anh thú vị, hiệu quả.

 

 Hướng dẫn học tiếng Anh cho trẻ tại nhà hiệu quả

 

Các dạng hoạt động tiếng Anh dành cho trẻ em tại nhà không chỉ đơn thuần là các bài tập rèn luyện, hay các trò chơi đơn giản từ trước đến nay. Thời đại công nghệ phát triển cũng đã thúc đẩy nguồn tài nguyên học tập của trẻ trở nên đa dạng hơn, từ online đến offline mà phụ huynh có thể dễ dàng tận dụng.

Chơi trò chơi: Đối thoại với trẻ theo cấp độ trẻ có thể tiếp thu

Trẻ em tiếp thu một cách tự nhiên khi vừa học vừa chơi.

Flashcards (thẻ học) là một cách tuyệt vời để dạy và ôn tập từ vựng. Có rất nhiều game tiếng Anh cho trẻ em khác nhau mà bạn có thể chơi với flashcards, chẳng hạn như Memory, Kim’s Game, Snap, hay Happy Families.

Thông qua các trò chơi này, trẻ ghi nhớ cách gọi tên và viết các từ vựng theo khả năng trẻ có thể tiếp thu.

Bên cạnh đó, có rất nhiều loại game tiếng Anh cho trẻ em khác mà bạn có thể chơi với trẻ.

 Trò chơi hành động: như các trò Simon says, Charades, What’s the time Mr Wolf?

Trò chơi đoán chữ: như các trò I spy, Hangman

Game học tiếng Anh cho trẻ em online: Bạn có thể kết thúc thời gian học tiếng Anh cho trẻ em bằng một trò chơi trực tuyến mà trẻ yêu thích.

Dạy Ngữ pháp tiếng Anh: Đơn giản hơn qua các trò chơi

Với trẻ mẫu giáo hoặc tiểu học, không cần phải dạy rõ ràng các quy tắc ngữ pháp tiếng Anh. Thay vào đó, bạn có thể cho trẻ làm quen với việc nghe và sử dụng các cấu trúc ngữ pháp khác nhau trong ngữ cảnh. Ví dụ như dùng ‘have got’ khi bạn nói về ngoại hình của ai đó, hoặc ‘must / must not ‘khi nói về nội quy trường học. Nghe ngữ pháp trong ngữ cảnh ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp con bạn sử dụng ngữ pháp một cách tự nhiên và chính xác khi chúng lớn hơn.

 

Hướng dẫn cho trẻ học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

Bạn cũng có thể cho trẻ lớn hơn dạy ngữ pháp tiếng Anh cho anh chị em của chúng, hoặc các thành viên khác trong gia đình. Giải ngữ pháp cho người khác sẽ giúp trẻ tự mình nắm vững nó.

 

Chủ đề tiếng Anh cho trẻ em: Trọng tâm trong phương pháp dạy tiếng Anh cho trẻ

Hãy xem xét sở thích và tính cách của con bạn khi quyết định dạy trẻ chủ đề nào. Đừng quên cho trẻ giúp bạn lựa chọn. Bạn có thể bắt đầu với một số chủ đề tiếng Anh cho trẻ em phổ biến sau:

Numbers – Số đếm

Colours – Màu sắc

Các tính từ về Shapes and Sizes – Hình dạng và Kích cỡ

The body – Cơ thể

Toys – Đồ chơi

Clothes – Quần áo

Animals – Động vật

Food – Thức ăn

 

Đừng quên lời khen của bạn

Bạn có biết “lời khen” là món quà tinh thần vô cùng to lớn cho trẻ, để trẻ có động lực và hứng thú học tập? Nếu bạn biết cách sử dụng lời khen đúng lúc, phù hợp, nó sẽ thành “công cụ” hữu ích giúp bạn kích thích và đốc thúc trẻ học tốt hơn. Vì vậy, đừng tiết kiệm những lời khen của mình để nhìn nhận năng lực và sự tiến bộ của con trẻ nhé.

Các bậc cha mẹ lưu ý, việc dạy tiếng Anh tại nhà cho trẻ không phải chỉ vì mục tiêu “con có thể nói tiếng Anh”. Mà còn phải làm cho trẻ phải thốt lên rằng “con thích tiếng Anh” thì mới được xem bạn đã áp dụng phương pháp thành này thành công.

Lợi ích của tự học là vô tận

Một khi trẻ đã phát triển được kỹ năng tự học, việc học trở nên dễ dàng và không còn giới hạn. Giáo sư Mary Mokris, một nhà quản lý giáo dục của toán tư duy Kumon Bắc Mỹ cho biết:

“Trẻ tự học sẽ tự xây dựng các kỹ năng cần thiết cho cả cuộc đời. Các em có thể có được khả năng tự nhận thức giúp tránh khỏi mọi sự xao nhãng, tập trung vào điều quan trọng nhất, ghi nhớ điều đã học và áp dụng chúng vào thứ gì đó mới.

Các em cũng có thể thích ứng với các quy tắc thay đổi trong các tình huống khác nhau, như biết im lặng trong thư viện nhưng la hét thoải mái tại một trận đấu thể thao”.

 Không chỉ là kỹ năng

Kỹ năng giải quyết vấn đề, giao tiếp và khả năng lập luận phát triển tốt khi trẻ có khả năng tự học. Nhưng lợi ích của việc tự học không dừng lại ở đó.

 Mokris giải thích: “Các em trở thành những cá nhân biết quan tâm và muốn đóng góp nhiều hơn cho xã hội. Tự học mở ra một thế giới cho trẻ trẻ và cho phép chúng lựa chọn tương lai cho giấc mơ của chính mình”.

Như vậy, bạn đã cùng Pantado điểm qua các lợi ích cũng như phương pháp tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em. Khơi gợi cảm hứng tự học tiếng Anh cho trẻ em cũng là giúp trẻ xây dựng sự tự tin và bản lĩnh học tập trọn đời. Chúc bạn thành công.

 

Cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh như thế nào?

Trong giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường xuyên thấy cấu trúc would you mind. Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu về cấu trúc này chưa? Cấu trúc này được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Pantado đi tim hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

                        >>  Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

1. Would you mind là gì?

Would you mind trong tiếng Anh sẽ được hiểu là đưa ea yêu cầu cho ai đó làm việc gì đó hoặc hỏi xin phép để làm một điều gì đó theo một cách trang trọng.

 

Cấu trúc Would you mind

 

Ví dụ:

A: Would you mind turning off your cell phone?  (Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)

B: No, I don’t mind.  (Không. Tôi không thấy phiền.)

 

2. Cách sử dụng would you mind

 2.1 Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

Như đã nói ở trên thì câu trúc would you mind được dùng để đưua ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến người nghe. Và nó mang ý nghĩa chính là “bạn có phiền nếu…”

Công thức:

Would/Do you mind + (S) + V-ing

Ví dụ: 

  • Would you mind opening the window, please? – Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?
  • Would you mind telling me what you’re doing? – Bạn có phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?
  • Do you mind being quiet for a minute? – Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)
  • Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Để đồng ý lời yêu cầu:

  • No, I don’t mind.  (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)
  • No, of course not.  (Đương nhiên là không rồi.)
  • Not at all.  (Không hề.)
  • Please do. (bạn cứ làm đi)
  • No. Not at all. (không sao cả)
  • Never mind/ you’re welcome. (không sao)
  • No. Of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả)
  • No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
  • No. I’d be happy to do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
  • No. I’d be glad to. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)

 

Cấu trúc Would you mind

Để từ chối lời yêu cầu:

  • I’m sorry, I can’t.  (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)
  • I’m sorry. That’s not possible.  (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
  • I’d rather/ prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)

 

2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind

Cùng với ý nghĩa đã được nói ở trên, thì cách dùng khác của would you mind là để nói lên với các nói mang tính chất lịch sự hi bạn đua ra một yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe.

 

Cấu trúc Would you mind

 

Do you mind + if + S + V-present

Would you mind + if + S + V-ed

Ví dụ: 

  • Do you mind if we go home early? – Bạn có phiền không nếu chúng ta về nhà sớm?
  • Would you mind if I changed the channel? – Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?
  • Do you mind if he tell your mom? – Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bác gái?

 

Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Nếu không thấy phiền ta có thể nói

  • Please do  (Bạn cứ làm đi.)
  • Please go ahead.  (Bạn cứ làm đi.)
  • No, I don’t mind.  (Không, tôi không thấy phiền gì.)
  • No, of course not.  (Đương nhiên không.)
  • Not at all.  (Không hề.)
  • Never mind/ you’re welcome. (không sao)
  • No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
  • No. I’d be happy to do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó).
  • No. I’d be glad to. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)

 

Nếu cảm thấy phiền, ta có thể nói

  • I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
  • I’d rather you didn’t.  (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
  • I’m sorry. That’s not possible.  (Xin lỗi, không thể được.)
  • I’d rather/ prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)

 

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would you mind/Do you mind

Hai cấu trúc đều là mang tính chất đưa ra lời đề nghị, nhưng chúng lại có sự khác nhau về mức độ lịch sự đó là: would you mind có phần lịch sự hơn so với Do you mind.

Tuy nhiên, sự khác biệt này cũng không đáng kể nên hai cấu trúc này có thể dược sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trạng trọng.

 

BÀI TẬP ÁO DỤNG CẤU TRÚC WOULD YOU MIND

 

Bài tập 1: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch

1. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?

2. Would you mind … that email for me?

3. Do you mind … me the time? 

4. Would you mind … that book back for me?

5. Would you mind if I … your car tonight?

6. Do you mind … me the menu?

7. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.

8. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?

9. Do you mind … me a list of everyone who’s coming

10. Would you mind … my bag for a few minutes?

Bài tập 2: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

1. Could him attend your birthday next week? Do you mind if he …

2. Can you help me to turn on the light? Would you mind …

3. Can you please leave the door open? Would you mind …

4. May I ask you a question? Do you mind … 

5. Will you send her this box for me? Do you mind …

 

Bài tập 3:  Áp dụng cấu trúc Would you mind / Do you mind để chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1 – Would you mind if I........................ the door ?

A – close B – clossed C – closing D – to close

2 – The toy.........................in China is five dollars.

A – made B – are made C – was made D – making

3 – It is difficult .......................... this exercise.

A – to do B – did C – do D – doing

4 – It is too hot here. Would you mind........................ the air-conditioner?

A – turn on B – turning on C – to turn on D – turned on

5 – Poeple break the glass...................... small pieces.

A – in B – to C – in order to D – into

6 – There are daily flights to Ho Chi Minh city..................Monday.

A – on B – in C – except D – at

7. The flight _____ at 6.10 has been delayed.

A. leave B. leaving C. left D. leaves

8. Would you mind_____ I borrowed your dictionary?

A. if B. that C. when D. Ø

9. Would you mind _____ the window?

A. to close B. about closing C. closed D. closing

10. The road ______ down to the sea is very rough.

A. goes B. to go C. gone D. going

 

Bài tập 4: Sử dụng cấu trúc Would you mind + If.., and Would you mind + Ving ” để viết lại các câu sau

Can I move the refrigerator?

Would you mind if I………………………?

Could I sit here?

Do you mind if I…………………………….?

May I ask you a question?

Would you mind If I……………………………………? 

Could I turn the radio on?

Do you mind …………………………….……?

Could I borrow your dictionary?

Would you mind if I ………………………?

Can you take me a photograph?

Would you mind …………………………………?

6. Could you wait for a moment?

Would you mind ……………………………….?

7. Will you post this letter for me?

Would you mind ……………………………….?

Đáp án: 

Bài tập 1:

  1. filling
  2. sending
  3. telling
  4. bringing
  5. borrowed
  6. passing
  7. leave
  8. helping
  9. sending
  10. watching

Bài tập 2:

  1. Do you mind if he attend your birthday next week?
  2. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
  3. Would you mind leaving the door open?
  4. Do you mind if I ask you a question
  5. Do you mind sending her this box?

Trên đây là toàn bộ cách sử dụng về cấu trúc Would you mind / Do you mind trong tiếng Anh. Hi vọng với bài viết bạn sẽ mở mang được kiến thức đặc biệt là trong phần ngữ pháp tiếng Anh của mình.

 

Nâng cao kỹ năng chuyên môn của bạn với các lớp học tiếng Anh cho người lớn

Biết tiếng Anh đã trở thành một yêu cầu cơ bản để phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực chuyên môn, nơi điều đặc biệt quan trọng là phải thông thạo ngôn ngữ này nếu bạn muốn tiếp cận các cơ hội việc làm tốt. Không bao giờ là quá muộn để bắt đầu trên con đường này, và thậm chí còn ít hơn nếu quyết định được thúc đẩy bởi mong muốn thay đổi hoặc cải thiện công việc của bạn.

Xem thêm:

             >>   Học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến

           >> Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm

 

Lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn

 

Bạn vẫn còn nghi ngờ về tầm quan trọng của ngôn ngữ này đối với tương lai nghề nghiệp của bạn? Bạn có nghĩ rằng đã quá muộn cho bạn? Với các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn của Pantado, bạn sẽ thoát khỏi những suy nghĩ đó, chứng tỏ rằng bạn có thể làm được và nó sẽ hữu ích và có lợi cho sự nghiệp của bạn.

 

Những cải tiến chuyên nghiệp mà lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn sẽ mang lại cho bạn

Các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn sẽ giúp bạn cải thiện tình hình chuyên môn của mình. Đăng ký Pantado và tìm giáo viên phù hợp nhất với bạn, họ sẽ không chỉ mang lại cho bạn sự tự tin và động lực cần thiết mà còn là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển và phát triển nghề nghiệp của bạn. 

 

Lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn

 

  • Chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh: nếu bạn đang tìm kiếm một công việc, một giáo viên tiếng Anh cho người lớn là một nguồn lực cần thiết để có được một công việc tốt. Nó sẽ cho phép bạn nộp đơn cho các lời mời làm việc chất lượng cao hơn và đối mặt với các cuộc phỏng vấn với sự tự tin rằng bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Anh và bạn sẽ làm tốt điều đó.
  • Mở rộng mạng lưới quan hệ của bạn: biết tiếng Anh sẽ mở ra khả năng duy trì các mối quan hệ kinh doanh và nghề nghiệp với mọi người từ khắp nơi trên thế giới. lĩnh vực của bạn mà bạn sẽ không thể hiểu được.
  • Dễ thăng tiến: bất kỳ công ty nào tương đối phù hợp trong lĩnh vực của mình hiện nay đều cần sự hợp tác của các nhóm đa văn hóa nếu muốn thành công trên trường quốc tế. Các lớp học tiếng Anh cho người lớn sẽ cung cấp cho bạn những kỹ năng được đánh giá cao trong công ty của bạn, điều này sẽ giúp ích cho sự phát triển nghề nghiệp của bạn trong đó. Hãy nhớ rằng hầu hết các vị trí đảm nhiệm đều yêu cầu kiến ​​thức tiếng Anh như một điều kiện tiên quyết.
  • Di chuyển quốc tế: có lẽ một trong những lựa chọn công việc bạn đang cân nhắc là chuyển đến một quốc gia khác để làm việc. Học tiếng Anh sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu này. Bất kể bạn muốn phát triển sự nghiệp ở quốc gia nào, điều cần thiết là bạn phải có một số trình độ tiếng Anh để có thể dễ dàng hơn. 
  • Truy cập thêm thông tin: đào tạo liên tục và cập nhật là điều cần thiết nếu bạn muốn có một sự nghiệp lâu dài và bổ ích. Ngày nay, hầu hết các thông tin liên quan đều được viết bằng tiếng Anh. Nếu bạn muốn cập nhật những tin tức và cập nhật mới nhất trong lĩnh vực của mình, các lớp học tiếng Anh cho người lớn sẽ là đồng minh tuyệt vời của bạn trong công việc này. 

 

Cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn

Bạn đã quyết định muốn bắt đầu các lớp học tiếng Anh cho người lớn, bạn đã ngừng nghe tất cả những người và trang web nói với bạn rằng tuổi tác sẽ khó khăn hơn và bạn đã quyết tâm đặt cược vào bản thân và cá nhân của mình, tăng trưởng, bây giờ bạn chỉ cần biết cách tận dụng 100% bài học này và định hướng nó để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình.

 

Lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn

 

Nếu bạn muốn biết các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho người lớn như thế nào, bạn sẽ tìm thấy tất cả các chìa khóa trong bài viết này.

  • Làm việc trên các từ vựng và cách diễn đạt quan trọng và phổ biến nhất về lĩnh vực công việc của bạn. 
  • Thực hiện các cuộc phỏng vấn xin việc giả bằng tiếng Anh.
  • Thực hiện các hoạt động theo định hướng hành động: kết thúc một thỏa thuận kinh doanh, sắp xếp một cuộc họp, gọi điện thoại, v.v.
  • Đặt mục tiêu học tập rõ ràng. Chúng phải được xác định rõ ràng và thực tế để chúng không thể đạt được. 
  • Theo dõi sự tiến bộ của bạn: nhận thức được thành tích của bạn sẽ giúp bạn có động lực.

 

Trình độ tiếng Anh được các nhà tuyển dụng đánh giá cao nhất

Có bằng cấp tiếng Anh chính thức thường là điều cần thiết để cải thiện CV của bạn, xin việc hoặc tìm việc làm ở nước ngoài. Trong nhiều trường hợp, bạn sẽ được yêu cầu trình bày bằng cấp của mình, nhưng có những bằng cấp tiếng Anh nào và bạn nên lấy bằng nào trong trường hợp của mình?

Đi làm việc ở nước ngoài: TOEFL hoặc IELTS là những bài kiểm tra hiện đang được quốc tế công nhận rộng rãi nhất. Chúng khác nhau ở điểm TOEFL tập trung vào tiếng Anh Mỹ, trong khi IELTS Kiểm tra tiếng Anh của người Anh, chúng yêu cầu trình độ ngoại ngữ cao và quan trọng đến mức ở các quốc gia như New Zealand, IELTS là yêu cầu cơ bản để xin cư trú và xin việc.

Nếu bạn đang tìm kiếm bằng cấp chứng nhận trình độ tiếng Anh của mình để làm việc trong một công ty Tây Ban Nha hay các nhiều nước khác, chúng tôi khuyên bạn nên chọn tham gia các kỳ thi Cambridge hoặc EOI. Cấp độ Cambridge được biết đến nhiều nhất và được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay là Chứng chỉ đầu tiên, tương đương với trình độ B2. Lựa chọn khác là tham gia các kỳ thi EOI, được tổ chức tại các trường ngôn ngữ chính thức trong mỗi cộng đồng tự trị, kỳ thi này đánh giá trình độ tiếng Anh của bạn theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Châu Âu. 

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

Đăng ký cho con học tiếng Anh trực tuyến riêng là một quyết định vô cùng sáng suốt. Dành thêm một chút thời gian để ôn lại những bài học tiếng Anh đã học ở trường, củng cố những điểm ngôn ngữ mà trẻ gặp khó khăn hoặc đơn giản là nhấn mạnh điểm mạnh của mình trong tiếng Anh sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc. 

Xem thêm:

                      >> Học tiếng anh online cho người đi làm

                   >> Học tiếng anh với người nước ngoài

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

Nếu bạn vẫn còn nghi ngờ về tất cả những lợi ích mà con bạn sẽ nhận được từ các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em, đừng bỏ lỡ blog này, nơi chúng tôi tổng hợp danh sách những điều quan trọng nhất.  

Pantado là nền tảng lý tưởng cho các bài học tiếng Anh cá nhân trực tuyến, tại đây có hàng trăm giáo viên chuyên về tiếng Anh cho trẻ em, những người sẽ đồng hành cùng bạn trong quá trình học và họ sẽ cố gắng hết sức để giúp bạn đạt được mục tiêu của mình, nhưng nhận được sự trợ giúp ở nhà cũng rất quan trọng. một phần của giáo dục của họ. Nếu bạn không biết làm thế nào, hãy đọc tiếp!

 

Mẹo về cách tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh trực tuyến

Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia các lớp học trực tuyến, những lời khuyên này sẽ rất hữu ích. Hãy lấy giấy bút ra và ghi chú lại vì làm theo những hướng dẫn này sẽ giúp con bạn đạt được hiệu quả cao nhất khi tham gia lớp học tiếng Anh cho trẻ em.

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

  • Tạo thời khóa biểu cho lớp học: trẻ cần có một thói quen ổn định trong cuộc sống. Lập thời gian biểu cho các lớp học tiếng Anh sẽ giúp các em có thói quen học bài nhanh hơn. Từng chút một họ sẽ quen với các lớp học trực tuyến của họ và sẽ hoạt động tốt hơn nhiều.
  • Bố trí một nơi để học tập: điều rất quan trọng là trẻ em phải có một khu vực trong nhà để chúng có thể học tập tránh xa mọi sự xao nhãng. Tránh tiếng ồn và đặt bất kỳ tài liệu nào họ có thể cần trong giờ học để không bị gián đoạn.
  • Thực hành với con bạn: con bạn có thể chưa sử dụng được máy tính hoặc máy tính bảng mà con bạn sẽ tham gia các lớp học. Bạn nên ở gần lớp học đầu tiên để các bạn có thể kết nối đầu tiên với nhau và giúp họ giải đáp mọi thắc mắc kỹ thuật có thể phát sinh.

Lưu ý: mặc dù các lớp học trực tuyến tại Pantado thường kéo dài 1 giờ hoặc hơn, nhưng trẻ em khó có thể giữ được sự chú ý của mình lâu như vậy. Đây không phải là vấn đề vì bạn có quyền tự do thiết lập thời lượng của lớp học với giáo viên, bạn có thể đồng ý nghỉ giải lao giữa giờ học hoặc kết thúc 10 phút cuối với trò chơi.

  • Đừng quên hoạt động thể chất: việc học là cần thiết nhưng đừng quên rằng chúng là những đứa trẻ và cần dành năng lượng ngoài trời và dành thời gian chất lượng cho những đứa trẻ khác.
  • Bạn là người kiểm soát: bạn là người lớn và do đó bạn quyết định các quy tắc là gì. Nhiệm vụ của bạn là đảm bảo con bạn đang làm đúng trong các giờ học tiếng Anh trực tuyến nhưng cố gắng không làm gián đoạn hoặc phân tán chúng khỏi lớp học. Ngoài ra, bạn nên tiếp xúc càng nhiều càng tốt với gia sư của con mình, để bạn biết trực tiếp con mình tiến bộ như thế nào và bạn có thể thiết lập phương pháp và nội dung mà bạn muốn trình bày trong các bài học.

 

Các hoạt động bổ sung để cải thiện tiếng Anh ở nhà

Ngoài các mẹo mà chúng tôi đã đề cập trong phần trước và bạn có thể làm theo cho các lớp học tiếng Anh trực tuyến cho trẻ em của mình, bạn cũng nên củng cố trình độ tiếng Anh của trẻ trong ngày bằng các hoạt động bổ trợ như sau:

 

Mẹo tận dụng tối đa các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em

 

1. Nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh: nếu bạn biết một chút tiếng Anh, bạn có thể nói chuyện với các bé bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày, các bé sẽ quen với việc nghe ngôn ngữ và sẽ dễ dàng hơn nhiều khi theo học các lớp học tiếng Anh trực tuyến của các bé. Nếu bạn không biết tiếng Anh, đừng lo lắng, bạn có thể ghi nhớ những từ mới và cách diễn đạt mà bạn đang học tại thời điểm đó và thực hành chúng cùng nhau. 

2. Ứng dụng tiếng Anh: có hàng triệu tài nguyên dành cho trẻ em trên internet có thể giúp bạn học tiếng Anh. Tìm kiếm nhanh trong cửa hàng ứng dụng của bạn và chọn những thứ phù hợp nhất với những gì bạn đang tìm kiếm: trò chơi, từ điển tiếng Anh, ứng dụng ngữ pháp hoặc bài tập cho trẻ em. 

3. Truyện: đọc là cách tốt nhất để học, nó giúp bạn khám phá những từ mới, giúp bạn đọc trôi chảy, cho phép bạn học các cách diễn đạt hàng ngày và nếu bạn đọc to, nó cũng có thể giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình. Tìm những câu chuyện bằng tiếng Anh phù hợp với lứa tuổi và trình độ của chúng và đọc chúng cùng nhau trước khi đi ngủ. 

4. Trò chơi: trẻ em tương tác bằng cách chơi, vì vậy bạn nên thêm các trò chơi vào quá trình học tập để giúp trẻ nâng cao trình độ tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết bất kỳ điều gì trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các trò chơi hay nhất để học tiếng Anh trực tuyến. 

Bạn đã biết những ưu điểm của các lớp học tiếng Anh online cho trẻ em, bây giờ bạn chỉ cần tìm hiểu những lợi ích mà Pantado mang lại như một nền tảng giáo dục trực tuyến hàng đầu. Bạn còn chờ gì nữa để vào và khám phá tất cả các bài học cùng Pantado, nó sẽ thay đổi cách bạn hiểu về việc học mãi mãi!

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

IELTS, TOEIC,… đều những kỳ thi quốc tế được rất nhiều người quan tâm. Đây đều là những bài thi để đánh giá trình độ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Việc quy đổi điểm toeic  sang ielts cũng đang là chủ đề mà rất nhiều quan tâm. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Xem thêm:

                    >> Luyện ngữ pháp tiếng Anh online

                   >> khóa học tiếng anh cơ bản online

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

1. Quy đổi điểm ielts  sang toeic và các chứng chỉ khác tương đương

IELTS được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh quốc tế phô biến hơn và được nhiêu nước sử dụng để đánh giá ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.

Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương:

Các cấp độ

IELTS

(0-9.0)

TOEFL (PBT)

(310 -677)

TOEFL (iBT) 

(0-120)

TOEIC

(10-990)

ESOL tests

(0-100)

A1

3.0

397- 415

30 -35

290 - 340

70 – 84 KET

A2

3.5

416 - 436

36 - 40

350 - 400

85 – 100 KET

B1

4.0

437 - 476

41 – 52

410 - 520

70 – 84 PET

4.0

477 - 493

53 – 58

530 - 560

85 – 100 PETT

B2

5.0

494 - 512

59 – 64

570 - 620

60 – 74 FCE

FCE – Passing grade C

5.5

513 - 530

65 – 71

630 – 670 

75 – 79 FCE

FCE – Passing grade B

C1

6.0

531 - 547

72 – 78

680 - 720

80 -100 FCE

FCE – Passing grade A

C2

6.5

548 - 600

79 - 85

720 - 760

 

 

2. Khái niệm: ielt, toeic. , .

2.1 IELTS là gì?

Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System.

Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.  

IELTS được đồng sở hữu bởi Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge Assessment English.

2.2 TOEIC là gì?

TOEIC (Bài kiểm tra Tiếng Anh trong Giao tiếp Quốc tế) là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho các chuyên gia và công ty. TOEIC thực sự là hai bài thi riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu ( đọc và nghe ) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả ( nói và viết ). 

 

Quy đổi điểm IELTS sang  TOEIC

 

Học viên có thể chọn thi cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài thi tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi là duy nhất và cách cho điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.

 

3. Bảng quy đổi điểm ielts sang toeic

Toeic

Ielts

 

10 – 250

0.5 – 1.5

255 - 400

2.0 – 3.5

405 – 600

4.0 – 5.0

605 - 780

5.5 – 7.0

785 – 990

7.5 – 9.0

 

  • IELTS 6.5 tương đương TOEIC 600 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương TOEIC: 600 điểm
  • TOEIC 400 tương đương IELTS: 3-3.5 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương bậc mấy: Tương đương B2
  • IELTS 4.5 tương đương TOEIC: 450 điểm
  • TOEFL 550 tương đương IELTS: 7.0- 8.0 điểm
  • IELTS 7.5 tương đương TOEIC: Trong khoảng 850 điểm
  • IELTS 3.5 tương đương TOEIC: Khoảng 400 điểm TOEIC
  • IELTS 7.0 tương đương với C1
  • 6.0 IELTS tương đương bậc mấy? Tương đương B2

 

4.Bảng quy đổi TOEFL sang IELTS

TOEFL

IELTS

0 – 8

0 – 1.0

9 – 18

1.0 – 1.5

19 – 29

2.0 – 2.5

30 – 40

3.0 – 3.5

41 – 52

4.0

53 – 63

4.5 – 5.0

65 – 78

5.5 – 6.0

79 – 95

6.5 – 7.0

96 – 120

7.5 – 9.0

 

5. Điểm giống và khác nhau giữa chứng chỉ Toeic và ielts

5.1 Điểm giống nhau

  • TOEIC hay IELTS đều là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá về trình độ năng lực tiếng Anh.
  • Các chứng chỉ này đều là do các tổ chức uy tín trên toàn thế giới tổ chức thi do đó đều có sự trung lập và khách quan cao nhất.
  • Các thí sinh thi đều được đánh giá qua thang điểm đã được thiết lập dựa trên kết quả làm bài của mình. Và nó sẽ không có khái niêm là rớt hay đậu trong các bài thi này.
  • Khi đặt điểm số cao ở trong kì thi thì sẽ giúp cho bản thân của môi người đạt đến ước mơ cụ thể hơn. Ví dụ như đi du học, định cư ở nước ngoài, đi làm,…vì nó được công nhận ở hầu hết trên thế giới.
  • Hai loại chứng chỉ này đều có thời hạn là 2 năm

5.2 Điểm khác nhau

 

TOEIC

IELTS

Hội đồng giám khảo

Viện khảo thí Hoa Kỳ

Hội đồng Anh, IDP Úc

Số lượng câu

200 câu

80 câu (chưa kể yêu cầu của phần Nói và Viết)

Thời gian làm bài

120 phút

165 phút 

Thang điểm

Thang điểm TOEIC:
10 – 990

Thang điểm IELTS:
0 – 9

Hình thức làm bài

Trên giấy

Trên giấy

Kỹ năng được đánh giá

Nghe, đọc. TOEIC 4 kỹ năng thêm nói và viết.

Nghe, nói, đọc, viết

Lệ phí

   

 

5.3 Về độ khó

IELTS và TOEIC đều là những kỳ thi theo chuẩn quốc tế và đều có giá trị trên nhiều quốc gia. Tuy nhiên, thì IELTS có phần dược sử dụng rộng rãi hơn trong môi trường quốc tế vừa chứng minh được khả năng thành thạo tiếng Anh lại sử dụng trong học thuật nên nhiều thí sinh cảm thấy phần thi IELTS sẽ khó hơn với bài thi TOEIC.

 

6. Thang điểm đánh giá trình độ của 2 chứng chỉ Toeic và ielts

  • Thang điểm IELTS được tính theo bậc 0 -9 theo từng kỹ năng và tính Overal trung bình chung với 4 kỹ năng.  Theo đó, từng bậc điểm sẽ tương ứng với  việc khả năng sử dụng tiếng Anh từ không biết cho đến thành thạo.
  • Thang điểm TOEIC được tính đối đa là 900 điểm, cộng dồn với hai kỹ năng. Mỗi phần nghe và đọc sẽ là 495 và điểm tính theo 100 câu/1 kỹ năng. Điểm sẽ tính câu 1 - 2 là 5 điểm, các câu đúng tiếp theo cộng 5 điểm.

 

7. Cấu trúc bài thi Toeic và ielts

  • Đối với IELTS thì sẽ được tính theo dạng 4 kỹ năng bao gồm: Listening – Reading – Writing – Speaking. Ngoài ra còn được chia thành 2 hình thức thư là Academic – chuyên biệt về học thuật, General – bài thi tổng quát.
  • Đối với TOEIC sẽ được chia thành 2 dạng thi là  Listening – Reading (hình thưc thi chính tại Việt Nam) và Listening – Reading – Writing – Speaking. Mặc dù đều có 4 kỹ năng nhưng nội dung từng bài thi của hai chứng chỉ này lại khác nhau để đánh giá riêng.

 

8. Quy đổi điểm IELTS chuẩn đầu ra của một số trường đại học Việt Nam

Một số điểm chuẩn đầu ra chứng chỉ IELTS và TOEIC của một số trường đại học.

Các trường Đại học phía Bắc

Tên Trường

Chuẩn đầu ra

ĐH Bách Khoa Hà Nội

TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017)

ĐH Công Đoàn

TOEIC 450

ĐH Công nghệ – ĐHQGHN

IELTS 5.5

ĐH Công nghệ Giao thông vận tải

IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600

ĐH Công nghiệp Hà Nội

TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5)

ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên

TOEIC 450/ IELTS 4.0

ĐH Điện lực

IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550

ĐH Dược Hà Nội

400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550

ĐH FPT

IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương

ĐH Hà Nội

IELTS 6.0

ĐH Hải Phòng

TOEIC 450

ĐH Hàng Hải Việt Nam

TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+)

ĐH KHXH & NV – ĐHQGHN

Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

CEFR C1

ĐH Kinh tế Quốc dân

TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5

ĐH Lao động xã hội

TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác)

ĐH Luật

TOEIC 450

ĐH Mỏ Địa chất

TOEIC 450

ĐH Ngoại Thương

TOEIC 650

ĐH RMIT

IELTS đầu vào 6.0

ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh)

ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

TOEIC 350

ĐH Thăng Long

TOEIC 450

ĐH Thương mại Hà Nội

TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5)

ĐH Thủy lợi

CEFR A2 / IELTS 3.5

ĐH Văn hóa Hà Nội

TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2)

ĐH Xây Dựng

TOEIC 450

HV Báo chí và Tuyên truyền

TOEIC 450

HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông

TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5

HV Kỹ thuật Quân sự

TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa

HV Ngân hàng

TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5)

HV Ngoại giao

Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 /Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600/ IELTS 5.5

HV Nông nghiệp Việt Nam

TOEIC 450

HV Tài chính

TOEIC 450

Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.5+

Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên

IELTS 6.0+

Khoa Quốc tế – ĐHQGHN

IELTS 7.0

 

Trường đại học khu vực phía Nam

Tên Trường

Chuẩn đầu ra

ĐH KHXH & NV –ĐHQG HCM

IELTS 4.0

ĐH KHTN –ĐHQG HCM

IELTS 4.0

ĐH Kinh tế Luật –HCM

IELTS 5.5

ĐH Quốc tế –ĐHQG HCM

IELTS 6.0

ĐH CNTT

IELTS 6.0

ĐH Tài chính – Marketing

IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0)

ĐH Tôn Đức Thắng

IELTS 4.5

ĐH FPT

IELTS 6.0

ĐH Ngân hàng HCM

IELTS 6.5

Học viện Bưu chính– viễn thông

IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng

ĐH Hoa Sen

IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ)

ĐH Quy Nhơn

6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ)

ĐH Cần Thơ

IELTS 7.0 (khoa sư phạm)

 

9. Nên chọn chứng chỉ nào? vì sao

Tuy đều là chứng chỉ quốc tế nhưng với các yêu cầu khác nhau cho các mục tiêu khác nhau thì người dự thi đối với độ khó của các kỳ thi chứng chỉ cũng rất khác nhau.

Chúng ta có thể hình dung ề thang điểm độ khó của các chứng chỉ như sau: IELTS = TOEFL > TOEIC.

Do đó, ở mỗi chứng chỉ đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, và quan trọng nhất là bạn cần phải xác định được nhu cầu của việc học tiếng Anh của mình là gì để từ đó phấn dầu đặt được trình độ mà mình dã đặt ra, chứ không phải nhất thiết là bạn phải chinh phục được chứng chỉ khó nhất.

 

Công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì

Trong tiếng Anh chúng ta đều biết đều có rất nhiều thì và cách sử dụng khác nhau và bạn đã hiểu hết về các thì trong tiếng Anh chưa? Trong bài viết hôm nay hãy cùng Pantado tìm hiểu về cách sử dụng thì tương lai đơn như thế nào nhé.

 

Công thức thì tương lai đơn

 

1. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) đây chính là một thì rất quan trong việc học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, và thì cũng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và công việc khi chúng ta sử dụng ngoại ngữ.

Thì tương lai đơn sẽ được sử dụng khi bạn không có kế hoạch hay một quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói ra. Dễ hiểu nhất đó là việc mà chúng ta sẽ quyết định tự phát tại điểm nói.

>> Có thể bạn quan tâm: Luyện ngữ pháp tiếng anh online thông qua website

 

Công thức thì tương lai đơn

 

2. Công thức thì tương lai đầy đủ nhất

Cũng như các loại thì trong tiếng Anh khác, thì công thức thì tương lai cũng có 3 loại cấu trúc tương lai đơn. Hãy ghi nhớ 3 công thức dưới đây nhé.

2.1 Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ

  • There will be thunderstorm tomorrow.

Sẽ có giông vào ngày mai.

  • He will be 20 years old by next month.

Anh ấy sẽ tròn 20 tuổi vào tháng tới.

  • I will always love you. 

Em sẽ luôn luôn yêu anh.

  • No worries, I will take care of the children for you. 

Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.

 

2.2 Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

Phủ định của will là won’t.

Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. 

Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai

– We won’t be friends anymore. 

Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.

– I won’t tell her the truth. 

Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.

– They won’t stay at the hotel. 

Họ sẽ không ở khách sạn.

 

2.3 Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thương

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

A: Will + S + V(nguyên thể)?

B: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Lưu ý

 

Ví dụ

A: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

B: Yes I/ No, I won’t 

 

A: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

 B: Yes, he will

A: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

B: Yes, I will./ No, I won’t.

 

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

 

3. Cách dùng thì tương lai đơn

Với cách dùng thì tương lai đơn chúng ta sẽ có 9 cách sử dụng như sau:

3.1 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định nào đó hay một ý định nhất thời nảy ra trong thời điểm nói. Và nó có  tín hiệu chỉ về thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

The manager is going to hold a seminar tomorrow.

Người quản lý sẽ tổ chức một buổi hội thảo vào ngày mai.

3.2 Thì tương lai đơn dùng để diễn tả về một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ: 

She will not take admission in this college.

Cô ấy sẽ không nhập học vào trường cao đẳng này.

3.3 Thì tương lai đơn dùng để đua ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

Will you go out for watch movie with me? 

Bạn có thể đi xem phim với tôi được không?.

3.4 Dùng để diễn đạt về một lời hứa

Ví dụ:

I promise I will write to her every day. 

Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày.

3.5 Dùng để diễn đạt lời cảnh cáo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Stop talking, or the teacher will send you out. 

Đừng nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp

3.6 Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad? 

Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.

3.7 Dùng để đưa ra một vài gợi ý nào đó

Ví dụ:

Shall we play badminton? 

Chúng ta chơi cầu lông nhé?

3.8 Dùng để hỏi một vài lời khuyên

Ví dụ:

I have a sick. What shall I do? 

Tôi bị ốm rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?

3.9 Dùng trong câu điều kiện loại I, được diễn tả về 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

If she learns hard, she will pass the exam. 

Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai thì rất đơn giản, chỉ cần bạn chú ý một chút về ví dụ tương lai đơn là cũng có thể nhận ra được.

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

We are going for a picnic tomorrow.

Chúng ta sẽ đi picnic vào ngày mai.

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

I hope I will live in Vietnam in the future. 

Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở Việt Nam.

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

This picture is supposedly worth a million pounds.

Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds

 

5. Chức năng của thì tương lai đơn

Chức năng

Vi dụ

Phân tích

 

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

 

A. drop  B. dropped  C. will drop

Đây là một ví dụ chỉ về tín hiệu thời gian trong tương lai.

Và nó được phát ra trong tại thời điểm nói, không phải là một dự định trước.

Vì nhớ mẹ nên quyết định là đến thăm mẹ vào ngày mai.

Động từ chia ở thì tương lai đơn nên câu này sẽ chọn đáp án C.

Chức năng 1

Thì tương lai diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.

 

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

 

A. Do………open

 

B. Did………open

 

C. Will ………open

Đây là ví dụ đề nghị ai đó làm giúp bạn việc nào đó.

 

 Vì vậy đáp án C là chính xác

Chức năng 2

Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị và lời mời

 

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

 

A. will take

 

B. take

 

C. not use

Lời hứa là sẽ giúp ai đó hay làm cho ai đó về một điều gì đó.

Lựa chọn đáp án A là chính xác

Chức năng 3

Dùng để cho lời hứa hẹn

 

6. Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’

Điểm khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trú ‘be going to + V’ là nằm ở khả năng phán đoán, dự đoán về lời nói của người nói. Vì vậy:

  • Sử dụng cấu trúc ‘be going to + V’ nếu bạn có bằng chứng chứng minh về phán đoán của mình.
  • Còn thì tương lai đơn hoặc cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

 

BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. If it rains, he (stay)____ at home
  2. In two days, I (know)_____ my results
  3. I think he (not come)____________back his hometown
  4. I (finish)______ my report in 2 days.
  5. We believe that she (recover) from her illness soon

Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

  1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
  2. they / come/ tomorrow?
  3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
  4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
  5. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

 

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng

  1. In two days, I ………………….. my results.
  1. will know                      B. would know                      C. will be knowing
  1. ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’
  1. would go                       B. am going                            C. will go
  1. You …………………… the decision that you made today.
  1. will be regretting         B. will regret                          C. would regret
  1. We ………………….. what happened to her.
  1. would never know      B. will never know                C. will never be knowing
  1. The whole nation ……………….. proud of you.
  1. Is                                    B. will be                                C. would be
  1. That …………………. our gift to the school.
  1. will be                            B. would be                            C. will have been
  1. Kind words ………………….. others joy.
  1. will give             B. would give             C. will be giving
  1. This piece of wisdom ………………. you ten dollars.
  1. will cost             B. would cost                         C. will be costing
  1. You …………………… my position.

A. will never understand                         B. would never understand

C. never understand

 

  1. Someday I ........................ a novel.
  1. will be writing              B. will write                            C. would write
  1. I ……………………. this.
  1. will not permit             B. would not permit             C. will not be permitting
  1. He ……………………… the test.
  1. cannot pass                  B. will not pass                      C. will not be passing

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau

A: “There's someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

 

Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.

A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

 

If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.

I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.

A: “I’m cold.”  

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”

 

A: “She's late.”  

B: “Don't worry she _________________________ (come).”

 

The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.

If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.

I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.

A: “Go and tidy your room.”  

B: “I _________________________ (not / do) it!”

 

If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.

In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”  

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.”

 

He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it.

I've tried everything, but he _________________________ (not / eat).

According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.

A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

 

____________________ (they / come) tomorrow?

When ____________________ (you / get) back?

If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

What time ____________________ (the sun / set) today?

____________________ (she / get) the job, do you think?

____________________ (David / be) at home this evening?  

What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?

There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?

How ____________________ (he / get) here?