Phát âm chuẩn

Chi tiết về cụm danh động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cụm danh động từ (gerund phrase) là phần ngữ pháp quan trọng xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp cũng như các bài kiểm tra, bài thi trên trường. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu đầy đủ về định nghĩa, chức năng cũng như vị trí của cụm danh động từ trong câu một cách chi tiết nhất nhé.

Định nghĩa cụm danh động từ trong tiếng Anh

Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một động từ thêm đuôi -ing, theo sau là tân ngữ hoặc từ bổ nghĩa (thường là trạng từ). Cụm danh động từ luôn đóng vai trò là danh từ, vì vậy chúng có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ.

Ví dụ:

  • Her brother loves watching action films. => đóng vai trò tân ngữ. (Anh trai của cô ấy rất thích xem phim hành động)
  • Watching a movie with friends is my hobby in the freetime. => đóng vai trò chủ từ. (Đi xem phim với bạn bè là sở thích của tôi vào thời gian rảnh)

Note: Cần phân biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ (gerund phrases). Hai cụm từ này thường bị nhầm lẫn với nhau. Bởi vì cả 2 đều bắt đầu bằng V-ing nhưng cụm phân từ có chức năng như một tính từ, còn cụm danh động từ có chức năng như 1 danh từ

Ví dụ:

  • Yesterday, Lisa found her husband going to the cinema with someone.
    (Hôm qua, Lisa phát hiện ra chồng của cô ấy đi xem phim với ai đó)
    => going to the cinema with someone là cụm phân từ
  • Going to the cinema is my way to relax.
    (Đi xem phim là cách thư giãn của tôi)
    => Going to the cinema là cụm danh động từ

 

Chức năng của cụm danh động từ

Cụm danh từ giữ chức năng làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • Watching TV has several advantages and disadvantages:  Xem TV có nhiều lợi ích và bất lợi.
  • Studying until midnight made them tired: Học liên tục tới nửa đêm khiến họ thấy mệt mỏi.
  • Waking up early make her so tired
    (Việc thức dậy sớm khiến cô ấy rất mệt mỏi)

Cụm danh từ giữ chức năng làm tân ngữ cho động từ

Ví dụ:

  • Jolie loves going out with her friends on the weekend: Jolie rất thích việc đi chơi với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần.
  • Children love playing video games: Trẻ con thích đọc truyện cổ tích.
  • John hates washing dishes after dinner: John ghét phải rửa chén sau bữa tối.

Cụm danh từ giữ chức năng làm bổ ngữ cho chủ từ

(thường đứng sau “be” hoặc các liên động từ)

Ví dụ:

  • One of my father hobbies is talking to her neighbor: Một trong số những sở thích của bố tôi là nói chuyện với hàng xóm.
  • One of my mother’s interests is playing badminton with her friends: Một trong những thứ mẹ tôi thích là chơi cầu lông với bạn của bà.

Cụm danh từ giữ chức năng làm bổ nghĩa cho giới từ

Ví dụ:

  • I go to school by riding my bike:

Tôi đến trường bằng cách đạp xe đạp.

 

  • Jennifer usually goes to the coffee with her friends after working hard

(Jennifer thường đi uống cafe với bạn cô ấy sau khi làm việc vất vả)

Vị trí của cụm danh động từ

Cụm danh động từ đứng sau các đại từ sở hữu

Ví dụ:

  • Marie talked to me about her drinking juice: Marie đã nói với tôi về việc uống nước ép của cô ấy.

Cụm danh động từ đứng sau các động từ sau

Admit (chấp nhận)

Advise (lời khuyên)

Allow (cho phép)

Appreciate (đề cao, đánh giá)

Avoid (tránh)

Confessed (thú nhận)

Consider (xem xét)

Deny (từ chối)

Delay (trì hoãn)

Dislike (không thích)

Enjoy (yêu thích)

Escape (thoát)

Excuse (buộc tội)

Finish (kết thúc)

Imagine (tưởng tượng)

Involve (liên quan)

Mention (đề cập)

Mind (phiền)

Miss (bỏ lỡ)

Postpone (trì hoãn)

Quit (nghỉ việc)

Recommend (đề xuất)

Resent (bực tức)

Risk (rủi ro)

Suggest (đề nghị)

Recollect (nhớ ra)

Stop (dừng lại)

Can’t stand (không thể chịu đựng)

Can’t help (không thể tránh, nhịn được)

Be worth (xứng đáng)

It is no use/good (vô ích)

To look forward to (trông mong)

Ví dụ:

  • He suggest going to the park on the weekend.
    (Anh ấy gợi ý về việc đi chơi công viên vào cuối tuần)
  • I am looking forward to seeing you tomorrow.
    (Tôi rất mong được gặp bạn vào ngày mai)

Cụm danh động từ đứng sau giới từ

Ví dụ:

  • Thank you for watching my presentation.
    (Cảm ơn vì đã theo dõi bài thuyết trình của tôi)
  • Trang goes home after going out with Justin.
    (Trang về nhà sau khi đi chơi với Justin)

>>> Mời xem thêm: Tuyển tập 20 bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả nhất

Tuyển tập 20 bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả nhất

Bạn có biết một trong những cách học tiếng Anh hiệu quả nhất là học qua những bộ phim nước ngoài không? Với cách này bạn có thể rèn luyện kỹ năng nghe, nói, phát âm cũng như tăng khả năng phản xạ ngôn ngữ. Không những thế khi học tiếng Anh qua phim, bạn sẽ học được những từ ngữ, những câu giống nhau nhưng đặt vào ngữ cảnh và nội dung thì ý nghĩa của nó tương ứng với hoàn cảnh cụ thể. Cách học tiếng Anh qua phim ngày nay được rất nhiều bạn áp dụng và đạt được những hiệu quả khá cao

 

bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh

 

Phương pháp học tiếng Anh qua phim hiệu quả 

Dù biết là học tiếng Anh qua phim sẽ đạt nhiều kết quả nhưng bạn có biết phương pháp nào sẽ giúp bạn học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất? Đôi khi học mà không có phương pháp các bạn sẽ bị ảnh hưởng quá nhiều bởi phụ đề tiếng Việt mà không tập trung nghe được diễn viên đang nói gì. Đừng lo lắng hãy cùng thực hiện những bước dưới đây nhé!

Bước 1: Chọn phim yêu thích

Ngoài 10 bộ phim được giới thiệu bạn hoàn toàn có thể tự lựa chọn các bộ phim học  nước ngoài khác mà bạn yêu thích cũng như phù hợp với trình độ của bản thân để tăng sự hứng thú khi xem giúp bạn không bị chán khi nghe. Bạn sẽ không có động lực học nếu lựa chọn trình độ quá dễ. Ngược lại, nếu chọn phim quá khó thì bạn sẽ không thể hiểu được nội dung nào cả!

Bước 2: Tải phụ đề tiếng Anh cho phim

Bạn có thể lựa chọn các trang web có phụ đề tiếng Anh hay tải phụ đề tại https://subscene.com sau đó  bạn sử dụng phần mềm VLC để xem phim tùy chỉnh theo tốc độ bản thân mong muốn

 

bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh

 

Bước 3: Xem phim và ghi chú đầy đủ

Bạn nên sử dụng một cuốn sổ tay để ghi chép các từ mới, các cấu trúc mới cũng như các thành ngữ hay. Nên ghi theo chủ đề và sắp xếp theo bảng chữ cái. Như vậy bạn đã có cuốn từ điển riêng cho mình rồi! Và cố gắng luyện tập thực hành thường xuyên kiến thức bạn ghi lại nhé!

Bước 4: Xem phim và đoán nội dung

Khi bạn đang xem phim mà bất chợt gặp từ/đoạn khó nghe bạn không hiểu nghĩa, hãy cố gắng dựa theo ngữ cảnh mà mình suy đoán vào câu nói để đối phó với nó đồng thời cảm thấy thoải mái khi nghe tiếp. Bạn sẽ không nhất thiết hiểu 100% nội dung phim mà chỉ cần nắm bắt được nội dung chính.

Bước 5: Cố gắng nói theo phim

Với các câu ngắn dưới 10 từ, bạn hãy cố gắng đọc theo, nhại lại giọng điệu trong phim để học được cách phát âm cũng như ngữ điệu của người bản xứ. Hoặc bạn có thể đưa ra bình luận về bộ phim để tăng khả năng về cách dùng từ của bạn.

 

10 bộ phim học tiếng Anh hay nhất mà bạn nên biết

10 bộ phim được liệt kê theo thứ tự từ cơ bản đến nâng cao dành cho người học tiếng Anh. Với cách học tiếng Anh qua phim này có các lời thoại, các diễn viên nói với tốc độ tự nhiên, vừa phải đồng thời thường sử dụng những từ vựng thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tập thật tốt!.

>>> Mời tham khảo: trung tâm học tiếng anh cho trẻ em tại hà nội

1. ADVENTURE TIME

bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh

Adventure Time là một series phim hoạt hình tiếng Anh đầy màu sắc dành cho các bạn yêu thích thể loại phim này. Đây là 1 series phim hoạt hình vui nhộn, hoành tráng và khá nổi tiếng của đài Cartoon Network bắt đầu phát sóng từ năm 2010. Bộ phim là hơn ba trăm chuyến phiêu lưu dài 11 phút, được chiếu trong 9 mùa. Qua bộ phim chúng ta sẽ học được vô số cách nói hay cũng như những cụm từ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Các nhân vật được xây dựng với cách nói khá chậm phù hợp với những bạn mới bắt đầu. Bộ phim kể về các cuộc phiêu lưu trong 1 thế giới hậu khải huyền của cậu bé Finn cùng với một chú chó có phép thuật tên Jake, cũng đồng thời là anh nuôi/bạn thân của cậu.

Đây đúng là một phim hoạt hình có ý nghĩa lớn và nhiều bài học thực tế. Đừng bỏ phí cơ hội thưởng thức nhé!

2. ONCE UPON A TIME 

Đây là 1 bộ phim khá vui nhộn dành cho các bạn muốn học tiếng Anh qua phim.. Series này là 1 câu chuyện có nội dung chính là kể về số phận của Emma Swan – con gái của Hoàng tử Charming và Bạch Tuyết. Tất cả vì phải gánh chịu 1 lời nguyền của Hoàng Hậu – mẹ kế của Bạch Tuyết, những nhân vật cổ tích bị tống đến Storybrooke – 1 thị trấn trong thế giới hiện đại, đồng thời Emma cũng được gửi đến thế giới này để có thể giải cứu cha mẹ và thần dân trong vương quốc của mình khỏi lời nguyền tai ác này.

Nội dung phim lôi cuốn và vô cùng hấp dẫn cùng xem và học tập ngay nào!

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến miễn phí cho trẻ em

3. GLEE

Glee trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là “hoan hỉ”, “vui vẻ”. Đây chính là nội dung cũng như không khí mà bộ phim đem lại cho người xem. Bộ phim nói về 1 nhóm học sinh “lập dị”, bị bắt nạt, và tham gia vào một câu lạc bộ âm nhạc Glee club, đây là 1 cách để giải tỏa những nỗi bức xúc của mình, khám phá bản thân và tìm động lực theo đuổi giấc mơ.

1 bộ phim với tình tiết nhẹ nhàng, dễ xem, dễ hiểu với nhiều nhân vật, mỗi nhân vật có 1 hoàn cảnh, một câu chuyện khác nhau về cuộc đời. Mỗi tình huống diễn ra đều rất đời thường, cùng với lời thoại cũng rất đơn giản, dễ hiểu, dễ đi vào lòng người. Chưa kể mỗi tập phim đều là 1 bữa tiệc âm nhạc với các bản cover được phối lại rất sáng tạo, đặc biệt có nhiều bản còn xuất sắc hơn bản gốc nữa. 

4. EXTRA ENGLISH

bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh

Đây là 1 bộ phim vô cùng tuyệt vời dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. Các diễn viên trong phim có phát âm khá chuẩn, từ đó giúp bạn cải thiện rất nhiều kỹ năng nghe cũng như bổ sung lượng lớn từ vựng

Extra English gồm có ba mươi tập, mỗi tập không quá ba mươi phút. Với thời lượng như vậy sẽ không gây cảm giác mệt mỏi hay chán nản cho người mới bắt đầu vì phải tiếp xúc hay tiếp thu quá nhiều thông tin mới trong 1 khoảng thời gian dài. Bên cạnh đó nội dung phim lại vô cùng hài hước và thú vị, mang đến tính giải trí cao, tạo được sự yêu thích và hứng thú của người xem. Bộ phim xoay quanh cuộc sống của Nick, Bridget, Annie và Hector.

Hector là 1 người mới chuyển từ Argentina đến Anh Quốc đồng thời có vốn tiếng Anh rất “khiêm tốn”, anh phải tìm những người bạn bản ngữ để cải thiện khả năng ngoại ngữ của bản thân. Bởi vậy, 3 người bạn đã rất vất vả để dạy Hector học ngoại ngữ. Do hoàn cảnh của Hector trong Extra English có nhiều điểm tương đồng với khán giả, những người cũng đang vật lộn với tiếng Anh nên người xem có thể hiểu được hoàn toàn nội dung của câu chuyện. Mỗi tập phim gồm rất nhiều các từ ngữ và câu sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Đây được coi là cách học tiếng Anh qua phim truyền cảm hứng cho những người mới học trên toàn thế giới.

5. F.R.I.E.N.D.S

Bộ phim này dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh qua phim nhưng sẽ ở trình độ cao hơn 1 chút so với Extra English. Bộ phim được dùng hầu hết ở những trung tâm tiếng Anh trên nước Mỹ. Nó được xem như là 1 công cụ tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nghe nói và phản xạ ngôn ngữ.

Friends là 1 trong những hài kịch tình huống nổi tiếng của truyền hình Mỹ, kể về cuộc sống của 6 người bạn sinh sống tại khu Greenwich Village của New York. Qua bộ phim khán giả sẽ có cái nhìn chân thật nhất về xã hội Mỹ, về phong cách sống, cách tư duy và ứng xử của người Mỹ.

6. HOW I MET YOUR MOTHER

 

bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh

 

Bộ phim khá quen thuộc phải không nào? Nó được xem như là phiên bản hiện đại của Friends. Phim có nội dung đời thường, giúp bạn học được rất nhiều cách giao tiếp và các idioms thông minh, thú vị mà dân bản địa hay sử dụng.

How I met your mother được biết đến như 1 series phim cực kỳ độc đáo đi kèm với nhiều yếu tố vui nhộn, bất ngờ và nội dụng cuốn hút. Nhân vật chính của bộ phim là Ted Mosby, người cha đang kể lại cho 2 đứa con về việc anh ta đã gặp vợ mình ra sao, bên cạnh đó là những hành trình thú vị và đầy màu sắc của Ted cùng với 4 người bạn chí cốt. Bộ phim mang đến các câu chuyện đời thường về công việc, tình yêu và cuộc sống đậm chất Mỹ.

7. FORREST GUMP

Bộ phim công chiếu vào năm 1994, Forrest Gump đạt được rất nhiều thành công rực rỡ khi giành được 3 giải Quả cầu vàng và 6 giải Oscar danh giá.

Đây là bộ phim kể về cuộc đời của một người có chỉ số IQ 75 tên Forrest Gump. Cuộc đời ông gắn liền với  một giai đoạn lịch sử đầy biến động của nước Mỹ. Trong khi chờ chuyến xe bus, nhân vật chính kể lại những câu chuyện mà mình đã trải qua với những người lạ bằng sự ngô nghê và thành thực. Cuộc đời cậu là một đầy rẫy những thăng trầm, những sự kiện không ngờ tới, nhưng Forrest cứ vậy mà đi qua chúng một cách nhẹ nhàng. Cậu không hề tính toán, phân tích hay kỳ vọng bất kỳ điều gì vào cuộc đời. Điều đặc biệt là bằng chính sự ngây thơ trong sáng đó đã giúp Forrest không những vượt qua được những biến cố trong cuộc đời mà còn giúp rất nhiều những người khác vươn lên trong cuộc sống.

Bộ phim chứa đựng ý nghĩa to lớn về tình người, sự sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau trong khổ đau. Nhân vật chính trong phim do gặp vấn đề về tâm lý nên phát âm tiếng Anh vô cùng chậm rãi, ngôn ngữ được sử dụng phim rất đơn giản và dễ hiểu. Đây là bộ phim kinh điển của nước Mỹ, cung cấp cho người xem nhiều điểm đặc biệt về văn hóa và lịch sử quốc gia này.

8. 500 DAYS OF SUMMER

500 days of summer là 1 bộ phim tình cảm lãng mạn được kể dưới con mắt của nam nhân vật chính Tom Hansen về cuộc gặp gỡ của anh với cô gái xinh đẹp Summer. Bộ phim chứa đựng từng cung bậc cảm xúc của 2 người: họ gặp nhau, yêu nhau, rồi chia xa, tên của bộ phim: 500 ngày – một con số xác định, như đã báo trước kết cục này. Bộ phim độc đáo ở tính chân thực cũng như “đời thường” nó mang lại, cốt truyện độc đáo khác hẳn với các bộ phim hài lãng mạn chúng ta thường thấy.

Ngôn từ được dùng trong phim rất đơn giản và dễ hiểu, những nhân vật nói khá chậm đồng thời phát âm rõ ràng, bên cạnh đó, vì câu chuyện kể theo góc nhìn từ phía 1 người nên cũng sẽ dễ dàng hơn để theo dõi mạch phim.

9. HARRY POTTER

bộ phim chọn lọc giúp bạn học tiếng Anh

Chắc chắn ai trong chúng ta cũng không dưới một lần được nghe cái tên “Harry Potter”. Đây không chỉ đơn giản là series sách hay phim điện ảnh thành công nữa mà nó đã trở thành 1 hiện tượng văn hóa đại chúng suốt 2 thập kỷ. Đó là câu chuyện về những cuộc phiêu lưu của cậu bé sinh ra với vết sẹo hình tia chớp cùng những người bạn chống lại thế lực hắc ám.

Bộ phim kết hợp nhiều thể loại: giả tưởng, kinh dị, phiêu lưu, lãng mạn,.. mang giá trị văn hóa và những bài học to lớn. Cũng có rất nhiều các thuật ngữ trong bộ phim đã được đưa vào từ điển Oxford.

10. Một số bộ phim nâng cao khác

Các bộ phim về sinh hoạt, cuộc sống hàng ngày thông thường sẽ có nhiều từ mới hơn. Đặc biệt, các bộ phim với nội dung sâu sắc về xã hội, các nhân vật với các tính cách và hoàn cảnh sống khác nhau sẽ giúp bạn nâng cao một cách toàn diện với nhiều chủ đề xoay quanh cuộc sống. Mời các bạn tham khảo:

 

  •  The Pursuit of Happiness
  • Gone with the wind
  •  One flew Over the Cuckoo’s Nest
  •  Maleficent 
  • The Amazing Spider Man
  • Iron Man 
  • How to train your dragon
  • Alvin and the chipmunks
  • King Kong 
  • The Fault in our stars 
  • The Hunger Games 
  • Forrest Gump 

Trên đây là tổng hợp các bộ phim hay giúp các bạn học tập tiếng Anh hiệu quả nhất. Hãy lưu lại và cùng khám phá thôi nào. Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp các quy tắc phát âm tiếng Anh chi tiết nhất

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Để có thể nói tiếng Anh hay bước đầu tiên cần phải học cách đánh vần chuẩn. Biết cách đánh vần, phát âm tiếng Anh chính xác giúp người khác hiểu được bạn đang nói gì. Nó cũng giúp bạn hiểu thêm những gì mà mình đang đọc. Bài hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến các bạn cách đánh vần tiếng Anh chi tiết đầy đủ nhất nhé!

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Lưu ý trước khi học đánh vần tiếng Anh

Lựa chọn giọng điệu của quốc gia bạn cần học

Trong tiếng Anh có 2 giọng điệu phổ biến được sử dụng trên thế giới là  Anh – Anh và Anh – Mỹ. Song bên cạnh đó các nước Canada, Úc,…lại có các giọng điệu khác nhau. Vì thể để có thể học đánh vần cũng như rèn luyện giọng điệu của mình thật tốt hãy lựa chọn giọng điệu của quốc gia mà bạn muốn học theo.

Lựa chọn thời điểm thích hợp để học cách đánh vần trong tiếng Anh

Trẻ em ở Mỹ khi bắt đầuhọc tiếng Anh, các bé sẽ được học “writing” và “reading” gọi là môn “phonics” – môn học giúp các em làm quen với bảng chữ cái và cách đánh vần trong tiếng Anh với từng chữ cái này. Hầu hết các bé sống tại Mỹ thì đều có cách phát âm khá là tốt do được tiếp xúc giao tiếp tiếng Anh chuẩn từ bé.

Trong giai đoạn này, các bé sẽ c học phát âm lại theo mặt chữ chưa biết để có thể hoàn thiện phát âm bảng chữ cái cũng như phát âm những mặt chữ khác nhau.

Tại Việt Nam học sinh thường sẽ học cách viết trước và ghép lại thành cách đọc. Tuy nhiên ở các quốc gia Anh, Mỹ người học sẽ đọc và phát âm từ trước khi biết được cách viết của chúng . Theo các nghiên cứu thì các chuyên gia ngôn ngữ đưa ra lời khuyên nên học phát âm ngay từ khi bắt đầu chứ không nên sử dụng cách học hiện tại với tiếng Việt.

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Cần nắm chắc và rõ các quy tắc

Trước hết, bạn cần tìm hiểu kĩ lưỡng cách phát âm của các từ vựng tiếng Anh. Hầu như các từ đều có những nguyên tắc phát âm nhất định.Tuy nhiên có 1 số lượng nhỏ các từ có cách đọc khác với các từ còn lại sẽ thuộc trường hợp đặc biệt. Nhưng bạn vẫn nên học một số quy tắc chính tả trong tiếng Anh. Khi bạn học một quy tắc, hãy chắc chắn tìm lại xem tập hợp các từ cùng quy tắc đó. Cũng như các từ bất quy tắc. Với cách này bạn sẽ bổ sung được một lượng lớn kiến thức bổ ích đó.

Khi gặp 1 từ mới, bạn không nên đoán mò cách đọc dẫn tới sai lầm và thành thói quen khó sửa đổi. Hãy tra cứu từ điển để có được phiên âm đọc hoặc sử dụng 1 số phần mềm học Tiếng Anh để gợi  ý cách đọc hoặc nghe người bản xứ phát âm và từ đó đánh vần, học theo họ.

Đọc càng nhiều càng tốt

Mỗi ngôn ngữ có sự kết hợp phổ biến của phụ âm và nguyên âm. Bạn nên dành thời gian đọc càng nhiều càng tốt. Khi bạn tìm nhiều tư liệu để đọc và đọc liên tục bạn sẽ được tiếp xúc với từ ngữ nhiều hơn và khiến nó sẽ trở nên quen thuộc hơn. Điều này sẽ giúp bạn tạo phản xạ đọc tốt hơn, chắc chắn rồi bạn sẽ dễ dàng hơn để học cách đánh vần của một từ mà bạn đã quen thuộc với chúng. Đây cũng là một cách khá hay để có cách đánh vần tiếng Anh chuẩn và cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn.

Đánh vần to, rõ ràng

Thực tế thì nếu chỉ viết trên giấy mà không luyện tập, thực hành nói sẽ khiến bạn bị hạn chế khả năng giao tiếp. Bạn hãy tạo một danh sách các từ mà bạn muốn học và hãy liên tục thực hành đánh vần chúng bất cứ nơi đâu, bất cứ nơi nào. Nói và nghe chính mình nói thì mỗi chữ cái sẽ tạo ra những ký ức thính giác đặc biệt hữu ích cho những cá nhân không phải là người học trực quan. Bạn cũng có thể đứng trước gương để đánh vần, nói để luyện khẩu hình miệng phát âm tốt hơn

Các quy tắc đánh vần tiếng Anh

44 âm cơ bản trong tiếng Anh

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

Trong tiếng anh, âm được chia thành hai loại: nguyên âm và phụ âm. Mỗi loại có cách sắp xếp vị trí và cách phát âm khác nhau: Các nguyên âm : /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/  /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/,, /ʊə/ Các phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Dưới đây là 1 số chữ cái trong bảng chữ cái và cách phát âm của chúng:

Letter(s)

Sounds represented

b

ball

c

cartoon, city

ch

choke, chemistry, chef

d

duck

f

fog,

g

gold, gin

h

hat, when

j

jungle

k

kick

l

lemon

m

man

n

noodle

p

pay

ph

pheasant

ps

psychology

qu

question

r

run

s

slam, please

sh

shed

t

tin

th

thing, that

v

van

w

want

wh

what

x

executive, exactly, xylophone

y

dysfunction

z

zebra

Trong hệ thống âm của tiếng Anh, có 21 phụ âm, và trong đó, các phụ âm thường ít có sự thay đổi, đa số là theo quy tắc..Thông thường mỗi  chữ đại diện cho một âm.

VD: ball, day, food, hill, juice, landing, pie, pheasant, psychiatry, quick, rush, shower tumblr, van, win, why, zebra.

5 cách đánh vần trong tiếng Anh chuẩn:

  • Quy tắc số âm tiết của từ

Đếm số nguyên âm để biết một từ có bao nhiêu âm tiết

+ Từ có 1 âm tiết:  Moon

+ Từ có 2 âm tiết: Super

+ Từ có 3 âm tiết: Teenager

+ Từ có 4 âm tiết: Irrevocable

Cách đánh vần trong tiếng Anh hiệu quả nhất

  • Quy tắc nhận biết số âm tiết của những từ có âm “e” đứng cuối

Những từ có âm e đứng cuối mà trước âm e không phải là phụ âm (L), không phải là 1 âm riêng, nó được phát âm gộp vào cùng với phụ âm đứng trước đó.

+ Từ có 1 âm tiết: Cute

+ Từ có 2 âm tiết: Maybe

+ Từ có 3 âm tiết: Lionise

  • Quy tắc biết cách phiên âm trước khi học đánh vần

Để có thể đánh vần tiếng Anh một cách chuẩn nhất bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh. Tuyệt đối không được đoán mò. Bạn có thể tham khảo từ điển để biết phiên âm, thậm chí đôi khi sau khi xem xong từ điển rồi vẫn không biết nên đọc như thế nào.

Giống như khi bạn học tiếng Việt, bạn phải tập viết rất nhiều khi bắt đầu học chữ. Sau một thời gian bạn quen rồi, khi nói bất kỳ từ nào bạn cũng biết từ đó được viết như thế nào. Bạn cũng có thể rèn luyện học tập hàng cách bằng cách đọc đi đọc lại. Khi người học đã cảm thấy quen thuộc với cách phiên âm, nhấn trọng âm. Đều có thể có khả năng nói gần như tất cả các từ tiếng Anh một cách thoải mái.

  • Quy tắc đánh vần tên riêng

Bao gồm quy tắc trọng âm và quy tắc đọc nguyên âm được áp dụng cùng các quy tắc. Thường bạn sẽ phải  tách tên và họ của người đó thành các phần rồi đánh vần đọc từng nội dung một để đọc thành 1 chữ hoàn chỉnh.

  • Cách đọc nguyên âm đôi và nguyên âm dài

Nguyên âm đôi: Lúc đầu đọc nguyên âm thứ nhất, chuyển vị trí cơ miệng nối sang âm thứ hai

Nguyên âm dài: Đọc nguyên âm nhưng kéo dài hơn bình thường

Trên đây là các cách phát âm tiếng Anh cũng như những lưu ý, bí quyết giúp bạn có thể học một cách chính xác nhất. Chúc bạn học tập thật tốt.

Nếu bạn đang tìm một khóa học phát âm tiếng Anh trực tuyến bạn có thể tìm hiểu khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 của trung tâm Anh ngữ Pantado. Trung tâm với hơn 800 giáo viên trong và ngoài nước áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất trong quá trình học sẽ mang đến cho bạn những kết quả học tập tốt nhất. Với đội ngũ giáo viên được đào tạo bài bản, giáo trình chuẩn quốc tế xây dựng sinh động từ hình ảnh đến âm thanh, trung tâm đã và đang chắp cánh ước mơ cho bao thế hệ tương lai Việt chinh phục ngôn ngữ mới, tri thức mới. Bạn có thể đăng ký học thử miễn phí theo Link: https://pantado.edu.vn/dang-ky

>>> Mời xem thêm: Vị trí, cách dùng bổ ngữ trong tiếng Anh

 

Tổng hợp cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản đầy đủ nhất

Cách đọc phụ âm tiếng Anh cơ bản là một phần kiến thức quan trọng. Học tốt cách đọc phụ âm là một bước nền giúp bạn học tốt hơn tiếng Anh giao tiếp.

Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh chúng ta có 24 phụ âm. Trong đó có 16 phụ âm tạo thành 8 cặp. Những cặp này có khẩu hình miệng giống nhau. Chính vì vậy để biết cách đọc 16 âm này chúng ta chỉ việc học cách đọc 8 âm đầu, 8 âm sau có khẩu hình miệng và vị trí lưỡi tương tự 8 âm đầu, chỉ khác biệt là 8 âm đầu là các âm rung, còn 8 âm sau là các âm không rung. Cách đọc các phụ âm trong tiếng Anh không quá khó. Chỉ cần bạn cố gắng và chú ý thật kỹ là có thể làm được. 

Cách đọc phụ âm tiếng Anh 

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /p/:

  • Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài. Do âm /p/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
  • Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có âm rung là đúng.
  • Ví dụ:

Pop  /pɒp/           Pen  /pen/

Open   /ˈəʊpən/      Put   /pʊt/

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /b/:

  • Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh nhé.
  • Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
  • Ví dụ:

Buy  /baɪ/            But   /bʌt/

Ban  /bæn/         Big   /bɪɡ/

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /f/:

  • Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
  • Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung.
  • Ví dụ:

Flower  /ˈflaʊər/        Fan    /fæn/

Coffee   /ˈkɒfɪ/           Leaf   /liːf/

>>> Có thể bạn quan tâm: phần mềm học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /v/:

  • Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành âm /v/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung lên
  • Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
  • Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
  • Ví dụ:

Visit  /ˈvɪzɪt/           Voice /vɔɪs/

Silver /ˈsɪlvər/         Move /muːv/

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /h/:

Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi hé nửa, để hơi thoát ra nhẹ nhàng. Không rung khi phát âm. 

Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Cách đọc phụ âm tiếng Anh /j/:

  • Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
  • Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
  • Ví dụ:

Hate /heɪt/              Hat /hæt/

Hope /hoʊp/          Hood /hʊd/

Cách phát âm phụ âm /k/:

  • Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
  • Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung.
  • Ví dụ:

Kitchen /ˈkɪtʃɪn/         King  /kɪŋ/

Like  /laɪk/              Cake /keɪk/

Cách phát âm phụ âm /g/:

  • Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
  • Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Ví dụ:

Game /ɡeɪm/          Gate  /ɡeɪt/

Gossip /ˈɡɑːsɪp/        Guess   /ges/

Cách phát âm phụ âm /l/:

  • Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
  • Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
  • Ví dụ:

Love  /lʌv/             Long  /lɒŋ/

Help   /help/          Believe  /bɪˈliːv/

Cách phát âm phụ âm /m/:

  • Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng
  • Ví dụ:

Money  /ˈmʌni/          Milk   /mɪlk/

Animal  /ˈænɪml/       Time /taɪm/

 

Cách phát âm phụ âm /n/:

  • Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
  • Ví dụ:

News /nuːz/         Lunch   /lʌntʃ/

Noon /nuːn/         Thin  /θɪn/

>>> Mời tham khảo: Make use of là gì? Cấu trúc và cách sử dụng Make use of

Cách phát âm phụ âm /ŋ/:

  • Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
  • Ví dụ:

Hunger /ˈhʌŋɡə/              Strong  /strɒŋ/

Sing  /sɪŋ/           King  /kɪŋ/

Cách phát âm phụ âm /r/:

  • Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
  • Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
  • Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.
  • Ví dụ

Road /rəʊd/           Read /riːd/

Green /ɡriːn/           Through /θruː/

Cách phát âm phụ âm /s/:

  • Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /s/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên
  • Ví dụ

Speak /spiːk/           Most /məʊst/

Class   /klæs/          Center /ˈsentər/

Cách phát âm phụ âm /z/:

  • Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
  • Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
  • Ví dụ

Size  /saɪz/            Zipper  /ˈzɪpər/

Nose /nəʊz/           Rise /raɪz/

Cách phát âm phụ âm /ʃ/:

  • Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
  • Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
  • Ví dụ:

Sharp /ʃɑːp/        Shop  /ʃɒp/

Push  /pʊʃ/          Dish   /dɪʃ/

Cách phát âm phụ âm /ʒ/:

  • Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
  • Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
  • Ví dụ:

Asia /ˈeɪʒə/            Beige   /beɪʒ/

Vision  /ˈvɪʒn/            Rouge  /ruːʒ/

Cách phát âm phụ âm /t/:

  • Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
  • Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
  • Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
  • Ví dụ:

Talk  /tɔːk/              Take /teɪk/

Hat   /hæt/             Fate /feɪt/

Cách phát âm phụ âm /d/:

  • Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là một phụ âm hữu thanh
  • Ví dụ:

Date  /deɪt/            Duck /dʌk/

Dog   /dɒɡ/            Credit /ˈkredɪt/

Cách phát âm phụ âm /tʃ/:

  • Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
  • Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
  • Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
  • Ví dụ

Chat /tʃæt/             Cheer   /tʃɪə(r)/

Church /tʃɜːrtʃ/           Future  /ˈfjuːtʃər/

Cách phát âm phụ âm /dʒ/:

  • Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được độ rung của dây thanh.
  • Ví dụ

Jacket /ˈdʒækɪt/        Joke /dʒəʊk/

Germ   /dʒɜːrm/         Village /ˈvɪlɪdʒ/

Cách phát âm phụ âm /ð/: 

  • Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
  • Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Ta có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay không bằng cách đặt tay lên cổ họng rồi phát âm âm /ð/, nếu cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm đúng âm này rồi đấy.
  • Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
  • Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
  • Ví dụ:

This  /ðɪs/              Their /ðeə/

Than /ðæn/           Gather /ˈɡæðər/

Cách phát âm phụ âm /θ/

  • Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy nhiên, vì đây là một âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
  • Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
  • Khi phát âm, dây thanh không rung.
  • Ví dụ

Thank /θæŋk/        Think /θɪŋk/

Nothing /ˈnʌθɪŋ/        Bath   /bæθ/

Cách phát âm phụ âm /w/:

  • Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
  • Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
  • Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
  • Ví dụ:

We   /wiː/               Wait /weɪt/

Water   /ˈwɑːtər/        Want /wɑːnt/

>>> Mời xem thêm:  Bí quyết rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất

Bí quyết rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất

Chúng ta đều biết kỹ năng nói tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng khi bạn muốn học tốt tiếng Anh giao tiếp. Khi bạn nghĩ về rất nhiều thứ hay và thú vị nhưng bạn lại chỉ có thể nói một vài từ đơn giản thật tệ phải không nào? Vậy làm sao để có thể nâng cao kỹ năng nói của mình? Đừng lo lắng Pantado.edu.vn sẽ chia sẻ giúp bạn một số bí quyết để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả nhất. Bạn có thể vận dụng và thực hành ngay kể cả khi quỹ thời gian của bạn bị hạn chế.

 

 rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh

 

Sử dụng phần mềm công nghệ mà bạn yêu thích

Ngày nay công nghệ ngày càng phát triển phục vụ cho cuộc sống từ làm việc, đến học tập, sinh hoạt, giải trí,... khiến cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn chỉ cần một chiếc máy tính hoặc một chiếc điện thoại thông minh kết nối mạng là bạn có thể sở hữu những tri thức mới, những ứng dụng vô cùng thú vị giúp chúng ta nâng cao trình độ tiếng Anh rồi. Bạn có thể thực hành bất kỳ trong bốn kỹ năng tiếng Anh (đọc, viết, nói và nghe) chỉ với điện thoại thông minh, TV và máy tính bảng. Chúng tăng tốc việc thực hành và thực hiện mọi việc nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Có khá nhiều phần mềm giúp bạn luyện nói hay các trang mạng xã hội giúp bạn kết nối với những người bạn nước ngoài để cùng nhau trao đổi học tập. Hoặc bạn có thể tìm hiểu một chương trình học tiếng Anh trực tuyến với người bản xứ. Không cần đi đâu xa, ở bất cứ đâu bất cứ nơi nào bạn cũng có thể học tập 1 kèm 1 với thầy cô. Phương pháp này sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được hiệu quả tốt nhất bởi sự tương tác liên tục trong quá trình học với thầy cô và được thầy cô chỉnh sửa ngữ pháp cũng như các lỗi sai về phát âm và ngữ điệu ngay tức thì. Đặc biệt, với những bạn đã nắm chắc các kiến thức cơ bản có thể lựa chọn học với giáo viên người nước ngoài.

>>>Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp 12 trang web luyện nói tiếng Anh cơ bản bạn không nên bỏ qua

Mỗi ngày hãy kể lại những gì bạn trải qua như một chương trình truyền hình thực tế

Nếu bạn muốn học tập một cách tự nhiên không phụ thuộc vào công nghệ thì đây là một phương pháp vô cùng thú vị và sáng tạo để luyện. Bạn có muốn trở thành một Vlogger không? Hay đơn giản bạn muốn ghi lại nhật ký mỗi ngày. Hãy cùng hồi tưởng lại một ngày của bạn và thảo luận về những điều bạn làm, cũng như mọi người, mọi thứ và các vấn đề bạn gặp phải. Bạn có thể quay video hoặc ghi âm những gì mình nói để có thể cảm thấy hứng thú hơn cũng như có thể theo dõi sự tiến bộ của mình qua từng ngày.

 

 rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh

 

Các hoạt động mỗi ngày thì rất nhiều phải không nào? chẳng hạn như trong khi nấu ăn, bạn có thể nói bạn đang làm gì và cách để tạo ra món đó. Đi qua công thức từng bước và nói về lý do tại sao bạn yêu thích nó rất nhiều. Trong khi xem một trò chơi thể thao, hãy cố gắng tường thuật mọi thứ đang diễn ra như một phát thanh viên thực sự.

Với cách làm này bạn sẽ thấy việc luyện kỹ năng nói tiếng Anh này trở nên thú vị và hiệu quả và biết đâu đây cũng là một ý tưởng không tồi để bạn kiếm tiền từ nó..

Vì vậy, hãy vui vẻ với nó và bạn sẽ thấy khả năng nói của mình được cải thiện đáng kể mà không nhận ra điều đó. Rất thú vị phải không nào?

 

Tăng vốn từ vựng để bạn có thể nói chuyện về nhiều chủ đề khác nhau

Hãy cố gắng và học hỏi nhiều từ mới hữu dụng trong nhiều văn cảnh mọi lúc mọi nơi. Đọc báo, xem phim tiếng Anh hay dùng từ điển cũng là một cách hay để tăng vốn từ đấy nhé.

 

Dịch mọi thứ bạn nhìn thấy

Đây được xem là một bài tập có thể được thực hiện trong nhiều khoảng thời gian khác nhau của cuộc sống của bạn. Khi thực hiện việc này thường xuyên, nó dần sẽ tạo thành một thói quen. Từ đó giúp bạn phản xạ tốt hơn. Tăng khả năng tư duy ngôn ngữ. Ví dụ cụ thể nhé: bạn đến một quán cafe và thấy một tờ báo tiếng Anh hay một Slogan bằng tiếng Anh hãy cố gắng đọc và dịch nó và đọc thật to những gì bạn thấy. Hoặc khi bạn đang lái xe trên đường và nhìn thấy một bảng quảng cáo với một cụm từ hài hước bằng tiếng Việt  trên đó hãy cố gắng dịch nó và nói to bản dịch tiếng Anh của bạn với phát âm tuyệt vời. Đừng quên sử dụng các ứng dụng luyện kỹ năng nói tiếng Anh nếu bạn cần giúp đỡ. 

 

Viết từ mới lên giấy nhớ và dán chúng quanh nhà

 

 rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh

 

Đây là một cách đơn giản  mà hầu như mọi người học tiếng Anh thường sử dụng nhưng lại khá hiệu quả để rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh. Nếu bạn đang học tiếng Anh chủ đề xung quanh bạn, thay vì cố gắng tìm hiểu tên của các vật dụng xung quanh nhà, bạn có thể dán nhãn chúng. Đừng quên lưu ý các hình thức số nhiều! Bạn cũng có thể biến một không gian cụ thể trong nhà thành không gian học và đọc từ vựng. Ví dụ, dán các từ mà bạn đang học trên gương phòng tắm để bạn nhìn thấy chúng mỗi sáng và mỗi tối. Mỗi lần bắt gặp chúng hãy đọc thật to các từ này lên. Bằng cách đó, bạn sẽ sửa lại chúng thường xuyên mà không cần sử dụng thêm thời gian. Đây là một trong những cách rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh ở nhà cực kì hiệu quả!

 

Nói hàng ngày

Cách tốt nhất để giao tiếp tốt một ngôn ngữ là tích cực sử dụng nó. Hãy tìm cho mình một người bạn để có thể cùng nhau trao đổi rèn luyện tiếng Anh thường xuyên. Mới đầu có thể cảm thấy kỳ lạ, và chưa quen nhưng đây là một cách tuyệt vời để duy trì kỹ năng nói của bạn cũng như tăng khả năng phản xạ tư duy ngôn ngữ.

 

Thay đổi cài đặt trên điện thoại của bạn

Đặt ngôn ngữ của bạn trên điện thoại, máy tính xách tay và tài khoản mạng xã hội sang tiếng Anh. Mỗi khi sử dụng những thiết bị này, hãy đọc nhẩm trong miệng những từ ngữ trong điện thoại. Điều này cũng sẽ giúp bạn học từ vựng hiệu quả và đắm mình vào tiếng Anh. Thử ngay thôi nào!

 

Trò chuyện bằng giọng nói

Bạn có thể tìm cho mình một cuộc trò chuyện trực tuyến để tham gia. Sự phát triển của các công nghệ cho phép bạn kết nối trò chuyện với một người ở cách xa hàng trăm km. Đừng lãng phí cơ hội tuyệt vời này. Chỉ cần cài đặt một ứng dụng, chọn đối tác nói ưa thích và bắt đầu trò chuyện bằng tin nhắn âm thanh. Bằng cách này, bạn có thể luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh.

 

Sử dụng gương và tập trung vào sự trôi chảy

 

 rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh

 

Mỗi ngày hãy dành một vài phút để đứng trước gương và nói về một chủ đề ngẫu nhiên mà bạn chọn. Bạn có thể hẹn giờ trong khoảng thời gian nhất định và thảo luận với chủ đề nghiên cứu tưởng tượng của bạn. Bài tập này giúp bạn phân tích ngôn ngữ cơ thể và học cách thể hiện ý tưởng của bản thân mà không dừng lại hoặc tạm dừng khi bạn nói.

Hãy bắt đầu bằng những chủ đề đơn giản và tìm từ mới, cấu trúc để tăng dần độ khó lên.

Hãy ghi âm lại khi bạn nói và kiểm tra âm lượng và tốc độ của bạn. Bạn đã nói đủ lớn chưa? Bạn đang nói quá vội? Nếu bạn nói quá nhanh người khác sẽ gặp khó khăn để hiểu bạn..

 

Luyện tập thay đổi ngữ điệu của giọng nói

 

 rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh

 

Hãy lắng nghe những người bản ngữ nói tiếng Anh và ghi nhớ cách họ nói – ngữ điệu của cuộc hội thoại. Chúng nghe như thế nào friendly/unfriendly, bored/interested, kind/cruel.  Bởi ngữ điệu, trọng âm trong tiếng Anh vô cùng quan trọng. Đôi khi chỉ cần sai ngữ điệu câu nói của bạn đã sang một ý nghĩa khác. Hãy cố gắng và thay đổi ngữ điệu của bạn khi nói sao cho giống với người bản xứ.

Cố gắng thêm sự nhấn mạnh vào những phần quan trọng mà bạn đang nói. Tiếng anh là một ngôn ngữ có nhịp điệu, điều đó có nghĩa là trong bất cứ câu nào vài từ được nhấn mạnh hơn là diễn tả sự quan trọng của thông điệp.

Trên đây là các cách giúp bạn tăng kỹ năng nói tiếng Anh vô cùng hiệu quả hãy cùng thực hành ngay thôi! Chúc bạn học tập thật tốt!

>>> Mời xem thêm: Những mẫu câu bày tỏ sự tức giận bằng tiếng Anh 

Cách kiểm tra cách phát âm của các từ tiếng Anh

Tất cả sự không nhất quán này khiến việc tự tin với khả năng phát âm tiếng Anh trở nên khó khăn. Có rất nhiều điều phải suy nghĩ, như nguyên âm phải tạo ra là gì - nó dài hay ngắn hay nó là một nguyên âm đôi? Và có lẽ quan trọng nhất nếu từ có nhiều hơn 1 âm tiết - âm tiết nào được nhấn trọng âm?

làm thế nào bạn có thể kiểm tra cách phát âm chính xác của các từ tiếng Anh?

 

Cách kiểm tra cách phát âm của các từ tiếng Anh

 

Như bạn đã biết rõ rằng cách nhìn của các từ trong tiếng Anh thường không giúp chúng ta cách phát âm chúng.

Dưới đây là một số ví dụ. Nhìn vào các từ 'meat', 'great' và 'threat'. Ba từ này kết thúc bằng các chữ cái 'eat' nhưng chúng ta phát âm các chữ cái này khác nhau trong mỗi từ.

  • Meat - 'eat' được phát âm là 'eat' / iːt /
  • Great  - 'eat' được phát âm là 'ayt' / eɪt /
  • Threat - 'eat' được phát âm là 'et' / et /

 

Vì vậy, có rất nhiều điều để suy nghĩ

Một số sinh viên của tôi nhờ bạn bè của họ, những người cũng không phải là người bản ngữ để được giúp đỡ trong việc phát âm các từ tiếng Anh. Đây có thể là một vấn đề vì mặc dù khả năng phát âm của họ rất tốt, nhưng có khả năng họ sẽ gặp khó khăn với một số mẫu trọng âm và nguyên âm chính xác trong tiếng Anh. Một số người hỏi bạn bè là người bản xứ. Điều này cũng có thể có vấn đề. Trừ khi người đó là giáo viên ESL, họ sẽ không biết gì về những thứ như nguyên âm dài, nguyên âm ngắn, nguyên âm đôi và các mẫu trọng âm. Họ không cần phải suy nghĩ về những điều này - họ chỉ làm chúng!

Vì vậy - thay vì hỏi người khác, tôi khuyên bạn nên sử dụng Từ điển Trực tuyến Cambridge. Bằng cách này, bạn có thể chắc chắn 100% về cách phát âm của nó và thông tin sẽ luôn trong tầm tay bạn!

Ở đây bạn có thể nghe các từ được phát âm theo giọng Anh và giọng Mỹ.

Hoặc bạn có thể tham khảo ngay chương trình học tiếng Anh cambridge tại Pantado để hiểu rõ hơn.

 

Cách kiểm tra cách phát âm của các từ tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh chi tiết nhất

Như một ví dụ, hãy tìm xem từ 'threat' trong từ điển trực tuyến Cambridge để xem

1. Click để nghe âm thanh

Lắng nghe cẩn thận các âm thanh và sao chép nó thành tiếng. Đảm bảo rằng bạn phát âm phụ âm ở cuối từ nếu có. Kết thúc từ rõ ràng là rất quan trọng trong tiếng Anh.

2. Chú ý đến ngữ âm.

Đây là chữ viết sau các biểu tượng 'bấm để nghe'. Ngữ âm cho chúng ta biết chính xác những âm nào chúng ta cần tạo ra khi phát âm một từ.

Điều này giúp chúng ta biết liệu một từ nó có im lặng hay không. Ví dụ đối với từ '‘salmon', phiên âm là /ˈsæ.mən/. Bạn sẽ nhận thấy không có chữ 'l' trong ngữ âm vì chúng ta không phát âm chữ 'l'.

Đối với '‘threat', bạn sẽ thấy rằng phiên âm là / θret /. Điều này cho chúng ta biết rằng chỉ có 1 nguyên âm trong từ - nguyên âm ngắn / e /.

Nếu bạn nhìn thấy hai nguyên âm trong phiên âm như trong / eɪ / như trong 'great' - bạn cần phát âm 2 nguyên âm - nguyên âm đôi / eɪ /.

Nếu bạn nhìn thấy hai dấu chấm như thế này /: / thì có nghĩa là nguyên âm dài. Ví dụ trong từ Meat, phiên âm là / mi: t /. Hai dấu chấm sau nguyên âm / i / cho chúng ta biết đó là một nguyên âm dài.

 

Cách kiểm tra cách phát âm của các từ tiếng Anh

 

>> Có thể bạn quan tâm: nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu

3. Chú ý đến trọng âm của âm tiết

Trong mỗi từ trong tiếng Anh có nhiều hơn 1 âm tiết - một âm tiết được nhấn trọng âm. Điều này có nghĩa là nó được nhấn mạnh hơn các âm tiết khác. Bạn có thể biết âm tiết nào được nhấn trọng âm trong ngữ âm bằng cách nhìn vào dấu gạch ngang nhỏ trông giống như sau / ˈ/. Dấu gạch ngang này có nghĩa là âm tiết sau được nhấn trọng âm. Nó cho chúng ta biết rằng âm tiết sau dấu gạch ngang nên được nhấn mạnh hơn. Hãy xem từ 'banana' làm ví dụ. Từ 'banana' có âm tiết thứ 2 nhấn mạnh, do đó bạn sẽ thấy những dấu gạch ngang trước 2nd  âm tiết như thế này - /bənɑː.nə/   ba.NA.na. 2nd  âm tiết cao trong sân và có một nguyên âm mạnh mẽ.

Vì vậy, để kiểm tra cách phát âm của một từ, hãy tra cứu từ điển Cambridge Trực tuyến và nghe từ đó được phát âm. Chú ý đến các âm trong từ và nếu từ đó có nhiều hơn 1 âm tiết - hãy chú ý đến vị trí nhấn mạnh trong từ.

Vì vậy, bây giờ bạn đã có một số ý tưởng về cách kiểm tra phát âm của các từ tiếng Anh. Chúc may mắn!

Bạn sẽ học thêm về ngữ âm, nguyên âm dài, nguyên âm ngắn, nguyên âm đôi và cách đặt trọng âm chính xác của âm tiết trong từ và câu với  khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến hiệu quả đầy đủ.

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh thông dụng và thiết thực nhất trong cuộc sống

Chúng ta cùng tìm hiểu các bài nói tiếng Anh thông dụng với Pantado.edu.vn qua bài viết dưới đây để bổ sung cho mình thật nhiều kiến thức nhé. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu những lợi ích của các bài luyện nói tiếng anh nhé!

  1. Học được cách suy nghĩ bằng tiếng Anh. Khi sử dụng các bài luyện nói tiếng anh thường xuyên sẽ giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tiếng Anh một các tự nhiên, xây dựng cách suy nghĩ, tư duy bằng tiếng Anh tăng khả năng phản xạ cho người học.
  2. Ôn tập và ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Khi thực hiện các bài tập luyện nói tiếng Anh luôn yêu cầu chúng ta phải biết vận dụng, liên kết vốn từ vựng và ngữ pháp của mình để xây dựng những câu nói hấp dẫn và tự nhiên nhất. 
  3. Tạo động lực học tiếng Anh. Các bài luyện nói tiếng Anh giúp tăng tính ứng dụng của tiếng Anh vào thực tế.

Tổng hợp các bài luyện nói tiếng Anh

Bài nói tiếng Anh về sở thích bản thân

Bài luyện nói tiếng anh về sở thích bản thân là chủ đề rất hay thường gặp trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu qua ví dụ mẫu sau nhé.

My hobby is reading books in my free time. Reading is a good habit because not only it keeps our brain functioning actively but also reading gives us a wonderful way to keep us relaxed and happy. For me, there is nothing that makes me happier than to have a stack of books about detective stories, funny comics and especially science information. It’s a great source of enjoyment, inspiration, imagination and knowledge. Everyday, I read at least one hour about the difficult topics. Books are really my best friends and I wish I could read different kinds of books because it may be very challenging.

Từ vựng hay trong bài:

  • function: hoạt động
  • a stack of books: chồng sách lớn
  • inspiration: nguồn cảm hứng
  • imagination: trí tưởng tượng
  • challenging: thách thức

 

Bài nói tiếng Anh về gia đình

As a traditional family in Vietnam, I have a big one with 5 members, including Grandma, Mom, Dad, my younger sister, and me. My grandma is 95 years old, and in the next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. My Dad’s name is Vinh. He is a soldier. For me, my dad is the most wonderful man. My Mom is Vui. She has long hair and oval face with black eyes. She is a teacher. My younger sister is 8 years old and she’s very lovely. I really love my family, and we will try our best to give happiness as much as possible to each other.

Từ vựng hay trong bài:

  • look forward to Ving: mong chờ điều gì
  • longevity: tuổi thọ
  • ceremony: nghi lễ

Bài nói tiếng Anh về một bộ phim yêu thích

Kể về một bộ phim yêu thích trong một bài nói tiếng Anh sẽ như thế nào, cùng xem qua một bài nói mẫu sau nhé.

My favorite movie of all time is cartoon “Tom and Jerry”. Tom has white and blue hair. His task is keeping the house for a normal family and he has a very free life. Throught the movie he is chasing Jerry which is a brown house mouse day by day. His home is the deep cave behind the wall. Although they always find many ways to hurt opponent but when one of them falls into really dangerous situations, both become another savior. The film is an endless confrontation between Tom and Jerry, brings plenty of laughter for the viewers. I love this film very much because when I watch it I feel very glad, feeling like returned to childhood.

Từ vựng hay trong bài:

  • day by day: ngày qua ngày
  • cave: hang
  • opponent: đối thủ
  • confrontation: sự đối đầu

Bài nói tiếng Anh về một ngày quan trọng

Mother’s Day is a day honoring the mother of the family when every child celebrates it especially for their mothers. It is celebrated annually as one of the most important events of the year on second Sunday of the May month. Mother usually gets greeting cards, wishing cards or other special gifts written or decorated by their own kids. At this day, family members usually spend time going outside to have some delicious dinner and get more enjoy together. Mothers also give some gifts and lots of love and care to their kids as a thank you to them.

Từ vựng hay trong bài:

  • honor: lòng tôn kính, sự kính trọng
  • annually: hằng năm
  • celebrate: tổ chức

Bài nói tiếng Anh  về một chuyến du lịch đáng nhớ

Mỗi chuyến đi đều để lại cho bạn những kỉ niệm không thể quên, vậy tại sao không thử lựa chọn chủ đề chuyến du lịch của mình trong bài nói tiếng Anh.

Last summer, our class had a very memorable trip to Vung Tau. We gathered at 5.30 am in front of the school gate in order to arrive at the destination early by motorbike. The road to Vung Tau has a lot of beautiful scenery, so we stopped at some places like forests and grasslands to take some pictures. We arrived there at about 9 o’clock. Having checked in at the hotel, we went to the famous lighthouse in Vung Tau to enjoy the beautiful the sight, then we ate some typical dishes of Vung Tau like yogurt and boiled eggs. The beach in Vung Tau was cleaner and less crowded than many other beaches, so we had a really relaxing time by the sea. In the evening, we rode our motorbikes around Vung Tau to watch the night life and enjoy the fresh air of the sea. The next morning we saw sunrise in the seashore together. At 10 o’clock, we checked out at the hotel and went to some other beautiful places to take pictures. Although traveling for a long way made me a bit tired, but having a fun trip with my friends gave me so much happiness.

Từ vựng hay trong bài:

  • grassland: đồng cỏ
  • lighthouse: ngọn hải đăng
  • sunrise: bình minh
  • seashore: bờ biển

 Bài nói tiếng Anh về một trải nghiệm khó quên

5 years ago, I had an unforgettable experience. It was a Sunday afternoon, when I was hanging clothes on the balcony, one of them was blown to the roof of my house. So I decided to use a long pipe to take it back. I couldn’t reach it because it was too far. I kept trying but it didn’t work. Suddenly, I slipped and fell down to the terrace. I hurt all over my body and little I could remember was that there were a lot of dust on my body, broken woods and plywoods were everywhere. Right away, my mother ran to me. She helped me to get up, and quickly took me to the hospital. Fortunately, I wasn’t on seriously injured with some wounds on my head, arms and legs. After that accident, I alway remind me to be more careful when doing anything.

Từ vựng hay trong bài:

  • unforgettable: khó quên
  • balcony: ban công
  • fortunately: may mắn
  • injured: bị thương

Bài nói tiếng Anh về các hoạt động thường ngày

Nói về hoạt động thường ngày là câu hỏi bạn sẽ gặp khá thường xuyên khi giao tiếp. Vậy bạn sẽ kể những gì trong bài nói tiếng Anh của mình về chủ đề này? Cùng xem qua ví dụ sau nhé.

Everyday day, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast with my family at 6:30 a.m. I go to work and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my office by motorbike. At 11:45 a.m, I stop working for my lunch. I usually finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend time going to market and cooking dinner for my small family, we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often spend time watching TV together and play with our son. I always prepare my working plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go shopping with my friends or go out with my family.

Từ vựng hay trong bài:

  • brush teeth: đánh răng
  • prepare: chuẩn bị

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp website, app luyện nghe tiếng Anh online tốt nhất

Cách chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Cùng Pantado.edu.vn tìm hiểu các lới chúc thành công tiếng Anh yêu thương và ý nghĩa nhất đến những người thân yêu, bạn bè của mình qua bài viết dưới đây nhé!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

  1. Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking!
    Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi!
  2. Success is based on your own efforts. Never give up!
    Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
  3. Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon
    Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
  4. Nothing can describe my joy for you right now!
    Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
  5. God will protect and guide you. Success will come to you soon!
    Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
  6. For great success you must have big dreams!
    Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
  7. Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best!
    Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
  8. Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen!
    Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
  9. Always be confident and win. You deserved it!
    Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
  10. Difficulties will pass. Luckiness will come to you!
    Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online miễn phí tốt nhất

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình

  1. Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way!
    Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ chị. Chúc chị thành công trên con đường của mình!
  2. You are starting a new project, right. I hope good things will come to you!
    Anh trai em sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Em mong những điều tốt đẹp sẽ đến với anh!
  3. See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you!
    Chứng kiến con trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về con.
  4. My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose!
    Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
  5. You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own!
    Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

  1. To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend!
    Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
  2. You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations!
    Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
  3. You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success!
    Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  4. I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well!
    Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
  5. You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings!
    Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
  6. Your dreams have finally come true. I’m glad for you!
    Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
  7. You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon!
    Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
  8. You have always been so elite. I really admire your current success!
    Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
  9. Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off!
    Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
  10. I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further!
    Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!

Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  1. You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great!
    Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
  2. Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results!
    Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
  3. Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today!
    Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
  4. Your success has been amazing. We admire you very much!
    Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
  5. The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you!
    Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
  6. You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon.
    Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
  7. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  8. Failure will help you grow. Success also comes out!
    Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
  9. I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success!
    Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
  10. You did an excellent job. Congratulations on your success!
    Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
  11. The harder the job is, the harder you have to try. Good luck!
    Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!

Những câu thành công bằng tiếng Anh thông dụng khác

  1. “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success”: Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công.
  2. “Where there is a will, there is a way”: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
  3. “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts”: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất
  4. “To be a winner, all you need to give is all you have”: Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có
  5. “When life changes to be harder, change yourself to be stronger”: Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 100 câu châm ngôn tiếng Anh hay nổi tiếng nhất!