Phát âm chuẩn
Khi bắt đầu lựa chọn một công việc mới và ứng tuyển vào vị trí làm việc thì vòng phỏng vấn đóng vai trò quan trọng giúp bạn chứng tỏ được năng lực của mình, tạo được ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đặc biệt với các công ty nước ngoài, một buổi phỏng vấn chỉ kéo dài khoảng 20 phút nhưng vô cùng quan trọng để nhà tuyển dụng đánh giá năng lực của bạn. Dưới đây là cách trả lời phỏng vấn tiếng Anh hay và gây ấn tượng tốt nhất đến người đọc.
1. How would you describe yourself ? – Anh/Chị miêu tả bản thân mình như thế nào
(Tương tự: What are your strengths/positive traits? Why should we hire you?)
- I consider myself hardworking/reliable/dependable/helpful/outgoing/organized /honest/cooperative. (Tôi thấy mình là người chăm chỉ/đáng tin/trung thực/được việc/hướng ngoại/làm việc có tổ chức)
- I’m a team-player/an experienced team-leader/a seasoned (experienced) professional/a dedicated worker. (Tôi là người có tinh thần đồng đội/một trưởng nhóm có kinh nghiệm/chuyên gia nhiều kinh nghiệm/nhân viên tận tụy)
- I’m good at dealing with people/handling stress. (Tôi giỏi thỏa hiệp với mọi người/giải quyết vấn đề áp lực)
- I pay attention to details. (Tôi là người chú trọng tiểu tiết)
- I understand my customers’ needs. (Tôi hiểu khách hàng của mình cần gì)
- I learn quickly and take pride in my work. (Tôi tiếp thu nhanh và tự hào về những gì mình làm được)
- I love challenges and getting the job done. (Tôi thích thử thách và yêu cảm giác hoàn thành nhiệm vụ)
2. What kind of qualifications do you have? – Anh/ Chị có những bằng cấp gì?
- I graduated in IT from the University of London. (Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học London)
- I hold a master’s degree (MA)/a bachelor’s degree (BA) in Modern Languages from the University of New York. (Tôi sở hữu bằng thạc sĩ/cử nhân ngành Ngôn ngữ Hiện đại của Đại học New York)
- I took one year accounting training program at Oxford College. (Tôi dành một năm cho chương trình kế toán ở Cao đẳng Oxford)
- I haven’t done any formal training for this job, but I have worked in similar positions and have ten years of experience in this field. (Tôi không được đào tạo bài bản cho công việc này nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này)
3. Why did you leave your last job? - Vì sao anh nghỉ công việc trước?
- I was laid off/made redundant, because the company relocated/downsized /needed to cut costs. (Tôi đã bị cho nghỉ việc/trở thành nhân sự thừa vì công ty tái cơ cấu/thu nhỏ quy mô/cần cắt giảm chi phí)
- I wanted to focus on finding a job that is nearer to home/that represents new challenges/where I can grow professionally. (Tôi muốn tìm một công việc gần nhà hơn/mang đến những thử thách mới/giúp tôi phát triển một cách chuyên nghiệp)
>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh online hiệu quả
4. What do you do in your current role? - Vai trò ở công việc hiện tại của Anh/ Chị là gì?
- I’m responsible for the recording and conveying messages for the departments. (Tôi chịu trách nhiệm ghi âm và chuyển tin nhắn đến các phòng)
- I ensure that high standard of customer care is maintained. (Tôi đảm bảo việc duy trì chất lượng chăm sóc khách hàng)
- I liaise with the Business Development and Business Services Units. (Tôi kết nối hai đơn vị dịch vụ kinh doanh và phát triển kinh doanh với nhau)
- I deal with incoming calls and correspond with clients via emails. (Tôi giải quyết các cuộc gọi tới và trả lời khách hàng thông qua email)
- I’m in charge of the high-priority accounts. (Tôi có trách nhiệm với những tài khoản cần ưu tiên)
5. What relevant experience do you have? – Anh/ Chị có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?
Lưu ý: nên sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành hoặc Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn để nói về những kinh nghiệm mình từng có trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại
- I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí Đại diện Kinh doanh trong nhiều năm qua)
- I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với mọi người vì từng làm ở bộ phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm)
6. Why would you like to work for us? - Vì sao Anh/ Chị mong muốn làm việc cho chúng tôi?
- I would like to put into practice what I learned at university. (Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế)
- I’ve always been interested in E-Commerce/Marketing/and your company excels (is one of the best) in this field. (Tôi luôn quan tâm đến thương mại điện tử/marketing và công ty của ông đi đầu trong lĩnh vực này)
7. What are your weaknesses/negative traits?
- I’m a perfectionist and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo chủ nghĩa hoàn hảo và có lúc quá hà khắc với bản thân và đồng nghiệp)
- I might need to learn to be more flexible when things are not going according to plan. (Tôi nên học cách trở nên linh động hơn khi mọi thứ không như kế hoạch)
- I occasionally focus on details instead of looking at the bigger picture. I’m learning how to focus on the overall progress as well. (Thi thoảng, tôi bị quá chú tâm vào chi tiết và không chú ý đến toàn cảnh. Tôi đang học cách nhìn vào toàn quá trình)
8. When can you commence employment with us? - Khi nào Anh/ Chị có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?
(Tương tự: When can you start work?)
- I will be available for work in January, next year. (Tôi sẵn sàng cho công việc này vào tháng một năm sau)
- I can start immediately. (Tôi có thể bắt đầu ngay)
- I have to give three weeks’ notice to my current employer, so the earliest I can start is the first of February. (Tôi cần 3 tuần để thông báo với sếp hiện tại, vì vậy, tôi có thể bắt đầu sớm nhất vào 1/2)
9. Do you have any questions? – Anh/ Chị còn câu hỏi nào nữa không?
- What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận công việc này, dự án đầu tiên mà tôi được tham gia là gì?)
- Who would I report to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ báo cáo công việc với ai? Tôi sẽ làm việc nhiều với ai?)
- When will I get an answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi có thể bắt đầu đi làm từ khi nào?)
>>> Mời xem thêm: Top 3 cách để bắt chuyện với người lạ bằng tiếng Anh hiệu quả nhất
Trưa 24/5, Tổng thống Mỹ Obama có bài phát biểu 30 phút trước 2.000 trí thức và doanh nhân Việt Nam. Ông đã trích dẫn nhiều câu văn, thơ nổi tiếng của các tác giả Việt Nam.
>> Xem thêm: 8 bí quyết học tiếng Anh giúp bạn đạt điểm 8.5 IELTS
PRESIDENT OBAMA (TỔNG THỐNG OBAMA)
Xin chào! (Applause.) Xin chào Vietnam! (Applause.) Thank you. Thank you so much. To the government and the people of Vietnam, thank you for this very warm welcome and the hospitality that you have shown to me on this visit. And thank all of you for being here today. (Applause.) We have Vietnamese from across this great country, including so many young people who represent the dynamism, and the talent and the hope of Vietnam.
Xin chào! (Vỗ tay). Xin chào Việt Nam! (Vỗ tay). Xin cảm ơn. Cảm ơn các bạn rất nhiều. Xin cảm ơn Chính phủ và nhân dân Việt Nam đã dành cho tôi sự chào đón nồng nhiệt và lòng mến khách trong chuyến thăm này. Và cảm ơn tất cả các bạn đã có mặt ở đây ngày hôm nay. (Vỗ tay). Chúng ta thấy, tới đây hôm nay là người Việt từ khắp mọi miền của đất nước vĩ đại này, trong đó có rất nhiều bạn trẻ đại diện cho sự năng động, tài năng và niềm hy vọng của Việt Nam.
On this visit, my heart has been touched by the kindness for which the Vietnamese people are known. In the many people who have been lining the streets, smiling and waving, I feel the friendship between our peoples. Last night, I visited the Old Quarter here in Hanoi and enjoyed some outstanding Vietnamese food. I tried some Bún Chả. (Applause.) Drank some bia Ha Noi. But I have to say, the busy streets of this city, I’ve never seen so many motorbikes in my life. (Laughter.) So I haven’t had to try to cross the street so far, but maybe when I come back and visit you can tell me how.
Trong chuyến thăm này, trái tim tôi thực sự xúc động trước tấm lòng nhân hậu vốn nổi tiếng của người Việt Nam. Qua vô số những người đứng xếp hàng trên các con phố, tươi cười và vẫy tay chào, tôi cảm nhận được tình hữu nghị giữa hai dân tộc. Tối qua, tôi đã đến thăm phố cổ Hà Nội và thưởng thức một vài món ăn đặc sắc của Việt Nam. Tôi đã ăn Bún Chả. (Vỗ tay). Uống một chút bia Hà Nội. Nhưng tôi phải thú thực là đường phố thật đông đúc, cả đời tôi chưa bao giờ thấy có nhiều xe máy đến vậy. (Cười). Vì vậy tôi chưa thử đi qua đường, nhưng có thể sau này khi có dịp tôi quay trở lại, các bạn có thể chỉ cho tôi cách qua đường.
I am not the first American President to come to Vietnam in recent times. But I am the first, like so many of you, who came of age after the war between our countries. When the last U.S. forces left Vietnam, I was just 13 years old. So my first exposure to Vietnam and the Vietnamese people came when I was growing up in Hawaii, with its proud Vietnamese American community there.
Tôi không phải là Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên đến Việt Nam trong những năm gần đây. Nhưng tôi là Tổng thống đầu tiên, cũng giống nhiều bạn ở đây, đã trưởng thành sau cuộc chiến giữa hai nước chúng ta. Khi những lực lượng cuối cùng của Hoa Kỳ rời khỏi Việt Nam, tôi mới tròn 13 tuổi. Do vậy lần đầu tiên tôi trực tiếp biết đến Việt Nam và tiếp xúc với người Việt Nam là khi tôi lớn lên ở Hawaii, với cộng đồng người Mỹ gốc Việt đầy tự hào ở đó.
>> Mời bạn tham khảo: Tiếng anh trực tuyến
Các bạn có thể xem video tại đây:
https://www.youtube.com/watch?v=mBNPSjD4kVc
At the same time, many people in this country are much younger than me. Like my two daughters, many of you have lived your whole lives knowing only one thing -- and that is peace and normalized relations between Vietnam and the United States. So I come here mindful of the past, mindful of our difficult history, but focused on the future -- the prosperity, security and human dignity that we can advance together.
I also come here with a deep respect for Vietnam’s ancient heritage. For millennia, farmers have tended these lands -- a history revealed in the Dong Son drums. At this bend in the river, Hanoi has endured for more than a thousand years. The world came to treasure Vietnamese silks and paintings, and a great Temple of Literature stands as a testament to your pursuit of knowledge. And yet, over the centuries, your fate was too often dictated by others. Your beloved land was not always your own. But like bamboo, the unbroken spirit of the Vietnamese people was captured by Ly Thuong Kiet -- “the Southern emperor rules the Southern land. Our destiny is writ in Heaven’s Book.”
Today, we also remember the longer history between Vietnamese and Americans that is too often overlooked. More than 200 years ago, when our Founding Father, Thomas Jefferson, sought rice for his farm, he looked to the rice of Vietnam, which he said had “the reputation of being whitest to the eye, best flavored to the taste, and most productive.” Soon after, American trade ships arrived in your ports seeking commerce.
During the Second World War, Americans came here to support your struggle against occupation. When American pilots were shot down, the Vietnamese people helped rescue them. And on the day that Vietnam declared its independence, crowds took to the streets of this city, and Ho Chi Minh evoked the American Declaration of Independence. He said, “All people are created equal. The Creator has endowed them with inviolable rights. Among these rights are the right to life, the right to liberty, and the right to the pursuit of happiness.”
In another time, the profession of these shared ideals and our common story of throwing off colonialism might have brought us closer together sooner. But instead, Cold War rivalries and fears of communism pulled us into conflict. Like other conflicts throughout human history, we learned once more a bitter truth -- that war, no matter what our intentions may be, brings suffering and tragedy.
At your war memorial not far from here, and with family altars across this country, you remember some 3 million Vietnamese, soldiers and civilians, on both sides, who lost their lives. At our memorial wall in Washington, we can touch the names of 58,315 Americans who gave their lives in the conflict. In both our countries, our veterans and families of the fallen still ache for the friends and loved ones that they lost. Just as we learned in America that, even if we disagree about a war, we must always honor those who serve and welcome them home with the respect they deserve, we can join together today, Vietnamese and Americans, and acknowledge the pain and the sacrifices on both sides.
More recently, over the past two decades, Vietnam has achieved enormous progress, and today the world can see the strides that you have made. With economic reforms and trade agreements, including with the United States, you have entered the global economy, selling your goods around the world. More foreign investment is coming in. And with one of the fastest-growing economies in Asia, Vietnam has moved up to become a middle-income nation.
We see Vietnam’s progress in the skyscrapers and high-rises of Hanoi and Ho Chi Minh City, and new shopping malls and urban centers. We see it in the satellites Vietnam puts into space and a new generation that is online, launching startups and running new ventures. We see it in the tens of millions of Vietnamese connected on Facebook and Instagram. And you’re not just posting selfies -- although I hear you do that a lot -- (laughter) -- and so far, there have been a number of people who have already asked me for selfies. You’re also raising your voices for causes that you care about, like saving the old trees of Hanoi.
So all this dynamism has delivered real progress in people’s lives. Here in Vietnam, you’ve dramatically reduced extreme poverty, you've boosted family incomes and lifted millions into a fast-growing middle class. Hunger, disease, child and maternal mortality are all down. The number of people with clean drinking water and electricity, the number of boys and girls in school, and your literacy rate -- these are all up. This is extraordinary progress. This is what you have been able to achieve in a very short time.
And as Vietnam has transformed, so has the relationship between our two nations. We learned a lesson taught by the venerable Thich Nhat Hanh, who said, “In true dialogue, both sides are willing to change.” In this way, the very war that had divided us became a source for healing. It allowed us to account for the missing and finally bring them home. It allowed us to help remove landmines and unexploded bombs, because no child should ever lose a leg just playing outside. Even as we continue to assist Vietnamese with disabilities, including children, we are also continuing to help remove Agent Orange -- dioxin -- so that Vietnam can reclaim more of your land. We're proud of our work together in Danang, and we look forward to supporting your efforts in Bien Hoa.
Let’s also not forget that the reconciliation between our countries was led by our veterans who once faced each other in battle. Think of Senator John McCain, who was held for years here as a prisoner of war, meeting General Giap, who said our countries should not be enemies but friends. Think of all the veterans, Vietnamese and American, who have helped us heal and build new ties. Few have done more in this regard over the years than former Navy lieutenant, and now Secretary of State of the United States, John Kerry, who is here today. And on behalf of all of us, John, we thank you for your extraordinary effort. (Applause.)
Because our veterans showed us the way, because warriors had the courage to pursue peace, our peoples are now closer than ever before. Our trade has surged. Our students and scholars learn together. We welcome more Vietnamese students to America than from any other country in Southeast Asia. And every year, you welcome more and more American tourists, including young Americans with their backpacks, to Hanoi’s 36 Streets and the shops of Hoi An, and the imperial city of Hue. As Vietnamese and Americans, we can all relate to those words written by Van Cao -- “From now, we know each other’s homeland; from now, we learn to feel for each other.”
As President, I’ve built on this progress. With our new Comprehensive Partnership, our governments are working more closely together than ever before. And with this visit, we’ve put our relationship on a firmer footing for decades to come. In a sense, the long story between our two nations that began with Thomas Jefferson more than two centuries ago has now come full circle. It has taken many years and required great effort. But now we can say something that was once unimaginable: Today, Vietnam and the United States are partners.
And I believe our experience holds lessons for the world. At a time when many conflicts seem intractable, seem as if they will never end, we have shown that hearts can change and that a different future is possible when we refuse to be prisoners of the past. We've shown how peace can be better than war. We've shown that progress and human dignity is best advanced by cooperation and not conflict. That’s what Vietnam and America can show the world.
Now, America’s new partnership with Vietnam is rooted in some basic truths. Vietnam is an independent, sovereign nation, and no other nation can impose its will on you or decide your destiny. (Applause.) Now, the United States has an interest here. We have an interest in Vietnam’s success. But our Comprehensive Partnership is still in its early stages. And with the time I have left, I want to share with you the vision that I believe can guide us in the decades ahead.
First, let’s work together to create real opportunity and prosperity for all of our people. We know the ingredients for economic success in the 21st century. In our global economy, investment and trade flows to wherever there is rule of law, because no one wants to pay a bribe to start a business. Nobody wants to sell their goods or go to school if they don’t know how they're going to be treated. In knowledge-based economies, jobs go to where people have the freedom to think for themselves and exchange ideas and to innovate. And real economic partnerships are not just about one country extracting resources from another. They’re about investing in our greatest resource, which is our people and their skills and their talents, whether you live in a big city or a rural village. And that’s the kind of partnership that America offers.
As I announced yesterday, the Peace Corps will come to Vietnam for the first time, with a focus on teaching English. A generation after young Americans came here to fight, a new generation of Americans are going to come here to teach and build and deepen the friendship between us. (Applause.) Some of America’s leading technology companies and academic institutions are joining Vietnamese universities to strengthen training in science, technology, engineering, mathematics, and medicine. Because even as we keep welcoming more Vietnamese students to America, we also believe that young people deserve a world-class education right here in Vietnam.
It's one of the reasons why we're very excited that this fall, the new Fulbright University Vietnam will open in Ho Chi Minh City -- this nation’s first independent, non-profit university -- where there will be full academic freedom and scholarships for those in need. (Applause.) Students, scholars, researchers will focus on public policy and management and business; on engineering and computer science; and liberal arts -- everything from the poetry of Nguyen Du, to the philosophy of Phan Chu Trinh, to the mathematics of Ngo Bao Chau.
And we're going to keep partnering with young people and entrepreneurs, because we believe that if you can just access the skills and technology and capital you need, then nothing can stand in your way -- and that includes, by the way, the talented women of Vietnam. (Applause.) We think gender equality is an important principle. From the Trung Sisters to today, strong, confident women have always helped move Vietnam forward. The evidence is clear -- I say this wherever I go around the world -- families, communities and countries are more prosperous when girls and women have an equal opportunity to succeed in school and at work and in government. That's true everywhere, and it's true here in Vietnam. (Applause.)
We’ll keep working to unleash the full potential of your economy with the Trans-Pacific Partnership. Here in Vietnam, TPP will let you sell more of your products to the world and it will attract new investment. TPP will require reforms to protect workers and rule of law and intellectual property. And the United States is ready to assist Vietnam as it works to fully implement its commitments. I want you to know that, as President of the United States, I strongly support TPP because you'll also be able to buy more of our goods, “Made in America.”
Moreover, I support TPP because of its important strategic benefits. Vietnam will be less dependent on any one trading partner and enjoy broader ties with more partners, including the United States. (Applause.) And TPP will reinforce regional cooperation. It will help address economic inequality and will advance human rights, with higher wages and safer working conditions. For the first time here in Vietnam, the right to form independent labor unions and prohibitions against forced labor and child labor. And it has the strongest environmental protections and the strongest anti-corruption standards of any trade agreement in history. That’s the future TPP offers for all of us, because all of us -- the United States, Vietnam, and the other signatories -- will have to abide by these rules that we have shaped together. That's the future that is available to all of us. So we now have to get it done -- for the sake of our economic prosperity and our national security.
This brings me to the second area where we can work together, and that is ensuring our mutual security. With this visit, we have agreed to elevate our security cooperation and build more trust between our men and women in uniform. We’ll continue to offer training and equipment to your Coast Guard to enhance Vietnam’s maritime capabilities. We will partner to deliver humanitarian aid in times of disaster. With the announcement I made yesterday to fully lift the ban on defense sales, Vietnam will have greater access to the military equipment you need to ensure your security. And the United States is demonstrating our commitment to fully normalize our relationship with Vietnam. (Applause.)
More broadly, the 20th century has taught all of us -- including the United States and Vietnam -- that the international order upon which our mutual security depends is rooted in certain rules and norms. Nations are sovereign, and no matter how large or small a nation may be, its sovereignty should be respected, and it territory should not be violated. Big nations should not bully smaller ones. Disputes should be resolved peacefully. (Applause.) And regional institutions, like ASEAN and the East Asia Summit, should continue to be strengthened. That’s what I believe. That's what the United States believes. That’s the kind of partnership America offers this region. I look forward to advancing this spirit of respect and reconciliation later this year when I become the first U.S. President to visit Laos.
In the South China Sea, the United States is not a claimant in current disputes. But we will stand with partners in upholding core principles, like freedom of navigation and overflight, and lawful commerce that is not impeded, and the peaceful resolution of disputes, through legal means, in accordance with international law. As we go forward, the United States will continue to fly, sail and operate wherever international law allows, and we will support the right of all countries to do the same. (Applause.)
Even as we cooperate more closely in the areas I’ve described, our partnership includes a third element -- addressing areas where our governments disagree, including on human rights. I say this not to single out Vietnam. No nation is perfect. Two centuries on, the United States is still striving to live up to our founding ideals. We still deal with our shortcomings -- too much money in our politics, and rising economic inequality, racial bias in our criminal justice system, women still not being paid as much as men doing the same job. We still have problems. And we're not immune from criticism, I promise you. I hear it every day. But that scrutiny, that open debate, confronting our imperfections, and allowing everybody to have their say has helped us grow stronger and more prosperous and more just.
I’ve said this before -- the United States does not seek to impose our form of government on Vietnam. The rights I speak of I believe are not American values; I think they're universal values written into the Universal Declaration of Human Rights. They're written into the Vietnamese constitution, which states that “citizens have the right to freedom of speech and freedom of the press, and have the right of access to information, the right to assembly, the right to association, and the right to demonstrate.” That’s in the Vietnamese constitution. (Applause.) So really, this is an issue about all of us, each country, trying to consistently apply these principles, making sure that we -- those of us in government -- are being true to these ideals.
In recent years, Vietnam has made some progress. Vietnam has committed to bringing its laws in line with its new constitution and with international norms. Under recently passed laws, the government will disclose more of its budget and the public will have the right to access more information. And, as I said, Vietnam has committed to economic and labor reforms under the TPP. So these are all positive steps. And ultimately, the future of Vietnam will be decided by the people of Vietnam. Every country will chart its own path, and our two nations have different traditions and different political systems and different cultures. But as a friend of Vietnam, allow me to share my view -- why I believe nations are more successful when universal rights are upheld.
When there is freedom of expression and freedom of speech, and when people can share ideas and access the Internet and social media without restriction, that fuels the innovation economies need to thrive. That's where new ideas happen. That's how a Facebook starts. That's how some of our greatest companies began -- because somebody had a new idea. It was different. And they were able to share it. When there’s freedom of the press -- when journalists and bloggers are able to shine a light on injustice or abuse -- that holds officials accountable and builds public confidence that the system works. When candidates can run for office and campaign freely, and voters can choose their own leaders in free and fair elections, it makes the countries more stable, because citizens know that their voices count and that peaceful change is possible. And it brings new people into the system.
When there is freedom of religion, it not only allows people to fully express the love and compassion that are at the heart of all great religions, but it allows faith groups to serve their communities through schools and hospitals, and care for the poor and the vulnerable. And when there is freedom of assembly -- when citizens are free to organize in civil society -- then countries can better address challenges that government sometimes cannot solve by itself. So it is my view that upholding these rights is not a threat to stability, but actually reinforces stability and is the foundation of progress.
After all, it was a yearning for these rights that inspired people around the world, including Vietnam, to throw off colonialism. And I believe that upholding these rights is the fullest expression of the independence that so many cherish, including here, in a nation that proclaims itself to be “of the People, by the People and for the People.”
Vietnam will do it differently than the United States does. And each of us will do it differently from many other countries around the world. But there are these basic principles that I think we all have to try to work on and improve. And I said this as somebody who's about to leave office, so I have the benefit of almost eight years now of reflecting on how our system has worked and interacting with countries around the world who are constantly trying to improve their systems, as well.
Finally, our partnership I think can meet global challenges that no nation can solve by itself. If we’re going to ensure the health of our people and the beauty of our planet, then development has to be sustainable. Natural wonders like Ha Long Bay and Son Doong Cave have to be preserved for our children and our grandchildren. Rising seas threaten the coasts and waterways on which so many Vietnamese depend. And so as partners in the fight against climate change, we need to fulfill the commitments we made in Paris, we need to help farmers and villages and people who depend on fishing to adapt and to bring more clean energy to places like the Mekong Delta -- a rice bowl of the world that we need to feed future generations.
And we can save lives beyond our borders. By helping other countries strengthen, for example, their health systems, we can prevent outbreaks of disease from becoming epidemics that threaten all of us. And as Vietnam deepens its commitment to U.N. peacekeeping, the United States is proud to help train your peacekeepers. And what a truly remarkable thing that is -- our two nations that once fought each other now standing together and helping others achieve peace, as well. So in addition to our bilateral relationship, our partnership also allows us to help shape the international environment in ways that are positive.
Now, fully realizing the vision that I’ve described today is not going to happen overnight, and it is not inevitable. There may be stumbles and setbacks along the way. There are going to be times where there are misunderstandings. It will take sustained effort and true dialogue where both sides continue to change. But considering all the history and hurdles that we've already overcome, I stand before you today very optimistic about our future together. (Applause.) And my confidence is rooted, as always, in the friendship and shared aspirations of our peoples.
I think of all the Americans and Vietnamese who have crossed a wide ocean -- some reuniting with families for the first time in decades -- and who, like Trinh Cong Son said in his song, have joined hands, and opening their hearts and seeing our common humanity in each other. (Applause.)
I think of all the Vietnamese Americans who have succeeded in every walk of life -- doctors, journalists, judges, public servants. One of them, who was born here, wrote me a letter and said, by “God’s grace, I have been able to live the American Dream…I'm very proud to be an American but also very proud to be Vietnamese.” (Applause.) And today he’s here, back in the country of his birth, because, he said, his “personal passion” is “improving the life of every Vietnamese person.”
I think of a new generation of Vietnamese -- so many of you, so many of the young people who are here -- who are ready to make your mark on the world. And I want to say to all the young people listening: Your talent, your drive, your dreams -- in those things, Vietnam has everything it needs to thrive. Your destiny is in your hands. This is your moment. And as you pursue the future that you want, I want you to know that the United States of America will be right there with you as your partner and as your friend. (Applause.)
And many years from now, when even more Vietnamese and Americans are studying with each other; innovating and doing business with each other; standing up for our security, and promoting human rights and protecting our planet with each other -- I hope you think back to this moment and draw hope from the vision that I’ve offered today. Or, if I can say it another way -- in words that you know well from the Tale of Kieu -- “Please take from me this token of trust, so we can embark upon our 100-year journey together.” (Applause.)
Cam on cac ban. Thank you very much. Thank you, Vietnam. Thank you. (Applause.)
Khi đi du lịch đến một đất nước mới, việc không hiểu ngôn ngữ địa phương có thể khiến bạn gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp. Nhưng chỉ cần có một nền tảng tiếng Anh cơ bản, bạn đã có thể xử lý hầu hết các tình huống du lịch, từ hỏi đường, đặt phòng khách sạn, đến giải quyết các sự cố bất ngờ chỉ bằng cách học và sử dụng các cụm từ thông dụng. Bài viết này sẽ giúp bạn trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cần thiết để hành trình du lịch của bạn trở nên trọn vẹn hơn.
>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh giao tiếp online cho bé
Tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch
1. Câu tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch thông dụng tại sân bay
Sân bay thường là điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi chuyến du lịch. Đây cũng là nơi bạn sẽ cần sử dụng tiếng Anh giao tiếp nhiều nhất, từ làm thủ tục, kiểm tra hành lý, hỏi thông tin chuyến bay cho đến xử lý những sự cố bất ngờ. Một vài câu hỏi đơn giản hoặc yêu cầu lịch sự bằng tiếng Anh không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn tránh được những rắc rối không đáng có.
Giao tiếp tiếng Anh tại sân bay
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Where is the check-in counter? |
Quầy làm thủ tục ở đâu? |
Can I have a window seat, please? |
Tôi có thể ngồi cạnh cửa sổ được không? |
What time does the flight leave? |
Chuyến bay khởi hành lúc mấy giờ? |
What time will we board? |
Chúng ta lên máy bay lúc mấy giờ? |
Where is the departure gate? |
Cổng khởi hành ở đâu? |
Do I need to show my ID here? |
Tôi có cần xuất trình giấy tờ tùy thân ở đây không? |
Is this the correct terminal for my flight? |
Đây có phải là nhà ga đúng cho chuyến bay của tôi không? |
How long does security screening take? |
Kiểm tra an ninh mất bao lâu? |
Can I keep my laptop in my bag? |
Tôi có thể để máy tính xách tay trong túi không? |
Where can I get a baggage tag? |
Tôi có thể lấy thẻ hành lý ở đâu? |
How many carry-on bags am I allowed? |
Tôi được mang bao nhiêu túi xách tay? |
Do I need to remove my shoes at security? |
Tôi có cần cởi giày khi qua kiểm tra an ninh không? |
Is this bag within the weight limit? |
Túi này có trong giới hạn trọng lượng không? |
Do I need to declare anything at customs? |
Tôi có cần khai báo gì tại hải quan không? |
Where can I exchange currency? |
Tôi có thể đổi tiền ở đâu? |
Is there a lost-and-found office here? |
Ở đây có văn phòng tìm đồ thất lạc không? |
What’s the Wi-Fi password at the airport? |
Mật khẩu Wi-Fi ở sân bay là gì? |
Can I bring water through security? |
Tôi có thể mang nước qua kiểm tra an ninh không? |
How do I get to the lounge? |
Làm sao để tôi đến phòng chờ? |
Do you have a priority boarding lane? |
Ở đây có làn lên máy bay ưu tiên không? |
Can I upgrade my ticket to business class? |
Tôi có thể nâng cấp vé lên hạng thương gia không? |
How long is the flight delay? |
Chuyến bay bị trễ bao lâu? |
Are there any food options near this gate? |
Có chỗ nào bán đồ ăn gần cổng này không? |
Is the flight fully booked? |
Chuyến bay có kín chỗ không? |
Can I pay for extra luggage here? |
Tôi có thể trả phí hành lý thêm ở đây không? |
Do you provide any special meal options? |
Bạn có cung cấp suất ăn đặc biệt không? |
Where is the immigration desk? |
Bàn làm thủ tục nhập cảnh ở đâu? |
What do I do with this customs form? |
Tôi phải làm gì với tờ khai hải quan này? |
Where can I claim my baggage? |
Tôi có thể nhận hành lý ở đâu? |
Can I leave my luggage at the airport? |
Tôi có thể gửi hành lý ở sân bay không? |
Is there a shuttle service from the airport? |
Có dịch vụ xe đưa đón từ sân bay không? |
How far is the city center from the airport? |
Từ sân bay đến trung tâm thành phố bao xa? |
Are there taxis available outside? |
Có taxi bên ngoài không? |
Do I need to show my boarding pass here? |
Tôi có cần xuất trình thẻ lên máy bay ở đây không? |
Is there a fee for excess baggage? |
Có phí cho hành lý quá cước không? |
What is the arrival gate for this flight? |
Cổng đến của chuyến bay này là gì? |
Can I book a return ticket at the counter? |
Tôi có thể đặt vé khứ hồi tại quầy không? |
What time do I need to check in for my flight? |
Tôi cần làm thủ tục lúc mấy giờ? |
Is this the final boarding call? |
Đây có phải là lần gọi cuối lên máy bay không? |
What’s the flight number for this gate? |
Số hiệu chuyến bay cho cổng này là gì? |
How do I request wheelchair assistance? |
Làm sao để tôi yêu cầu hỗ trợ xe lăn? |
Is this flight on time? |
Chuyến bay này có đúng giờ không? |
Are there any announcements about my flight? |
Có thông báo nào về chuyến bay của tôi không? |
Where is the nearest restroom? |
Nhà vệ sinh gần nhất ở đâu? |
Can I bring this on the plane? |
Tôi có thể mang cái này lên máy bay không? |
How much is the airport parking fee? |
Phí gửi xe ở sân bay là bao nhiêu? |
Where can I rent a car near the airport? |
Tôi có thể thuê xe gần sân bay ở đâu? |
Is there a duty-free shop in this terminal? |
Ở nhà ga này có cửa hàng miễn thuế không? |
How do I transfer to another terminal? |
Làm sao để tôi chuyển sang nhà ga khác? |
Is there a waiting lounge here? |
Ở đây có phòng chờ không? |
2. Tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch liên quan đến phương tiện di chuyển
Phương tiện di chuyển đóng vai trò quan trọng trong mỗi hành trình du lịch. Dù bạn di chuyển bằng taxi, xe buýt, tàu hỏa hay tàu điện ngầm, việc hiểu và sử dụng các cụm từ tiếng Anh cơ bản sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh những nhầm lẫn không đáng có. Đặc biệt, khi cần hỏi về lộ trình, giờ khởi hành, hoặc giá vé, một vài câu giao tiếp đơn giản có thể khiến chuyến đi của bạn trở nên dễ dàng hơn nhiều.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch về phương tiện di chuyển
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Can you take me to this address? |
Bạn có thể đưa tôi đến địa chỉ này không? |
How much does it cost to go downtown? |
Đi đến trung tâm thành phố hết bao nhiêu? |
Do you use a meter or fixed price? |
Bạn tính theo đồng hồ hay giá cố định? |
Can you wait for me here? |
Bạn có thể chờ tôi ở đây không? |
Please take me to the airport. |
Làm ơn đưa tôi đến sân bay. |
Do you accept credit cards? |
Bạn có chấp nhận thẻ tín dụng không? |
How long will the trip take? |
Chuyến đi sẽ mất bao lâu? |
Can you recommend a good restaurant nearby? |
Bạn có thể gợi ý nhà hàng ngon gần đây không? |
Is this the shortest route? |
Đây có phải là đường đi ngắn nhất không? |
Please stop at the next corner. |
Làm ơn dừng ở góc tiếp theo. |
Where can I buy a bus ticket? |
Tôi có thể mua vé xe buýt ở đâu? |
How often does the bus run? |
Bao lâu thì có một chuyến xe buýt? |
What’s the schedule for this train? |
Lịch trình của chuyến tàu này là gì? |
Which platform is this train leaving from? |
Chuyến tàu này khởi hành từ sân ga nào? |
Is this the express or local bus? |
Đây có phải là xe buýt nhanh hay xe buýt địa phương? |
How many stops until we reach the station? |
Bao nhiêu trạm nữa thì đến ga? |
Does this bus go to the museum? |
Xe buýt này có đi đến bảo tàng không? |
Where do I validate my ticket? |
Tôi cần xác nhận vé ở đâu? |
Is there a direct route to the airport? |
Có tuyến nào đi thẳng đến sân bay không? |
What time is the last train? |
Chuyến tàu cuối cùng lúc mấy giờ? |
What documents do I need to rent a car? |
Tôi cần giấy tờ gì để thuê xe? |
Do you have automatic transmission cars? |
Bạn có xe số tự động không? |
How much is the daily rental fee? |
Phí thuê xe mỗi ngày là bao nhiêu? |
Is insurance included in the price? |
Giá thuê đã bao gồm bảo hiểm chưa? |
Where can I return the car? |
Tôi có thể trả xe ở đâu? |
Is there a shuttle service from the station? |
Có xe đưa đón từ ga tàu không? |
Can I pay for the taxi with cash? |
Tôi có thể trả tiền taxi bằng tiền mặt không? |
Is there a bike rental nearby? |
Có chỗ thuê xe đạp gần đây không? |
How do I get to the nearest metro station? |
Làm sao để tôi đến ga tàu điện ngầm gần nhất? |
Does this train stop at the city center? |
Tàu này có dừng ở trung tâm thành phố không? |
Is there a family discount for bus tickets? |
Vé xe buýt có giảm giá cho gia đình không? |
Can I book a train ticket online? |
Tôi có thể đặt vé tàu trực tuyến không? |
Are there any taxis available at this hour? |
Có taxi nào hoạt động vào giờ này không? |
Can I reserve a seat on this bus? |
Tôi có thể đặt chỗ trước trên xe buýt này không? |
Do I need to wear a helmet for biking? |
Tôi có cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp không? |
Where can I buy a metro card? |
Tôi có thể mua thẻ tàu điện ngầm ở đâu? |
Is there a scenic route to my destination? |
Có cung đường đẹp để đến điểm đến của tôi không? |
Can you call a taxi for me? |
Bạn có thể gọi taxi giúp tôi không? |
How do I report a lost item on the bus? |
Làm sao để tôi báo mất đồ trên xe buýt? |
Is there a direct train to this location? |
Có chuyến tàu nào đi thẳng đến đây không? |
How much does it cost to park here? |
Đỗ xe ở đây hết bao nhiêu tiền? |
Do you have electric bikes for rent? |
Bạn có xe đạp điện cho thuê không? |
What’s the most affordable way to get there? |
Cách nào rẻ nhất để đến đó? |
Can I share a ride with others? |
Tôi có thể đi chung xe với người khác không? |
Is this bus service wheelchair accessible? |
Xe buýt này có hỗ trợ xe lăn không? |
Can I buy a round-trip ticket here? |
Tôi có thể mua vé khứ hồi ở đây không? |
Are there luggage racks on the train? |
Trên tàu có chỗ để hành lý không? |
What’s the average fare for a taxi ride? |
Giá taxi trung bình là bao nhiêu? |
Is there a parking fee for bikes? |
Đỗ xe đạp có mất phí không? |
How do I get to the nearest bus station? |
Làm sao để tôi đến bến xe buýt gần nhất? |
3. Các câu giao tiếp trong tình huống hỏi đường
Khi đi du lịch ở một nơi mới, có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong việc di chuyển vì không quen đường xá ở đây. Vì thế nên bỏ túi một vài mẫu câu hỏi đường để tiện cho việc đi lại hơn.
Hiểu biết tiếng Anh giao tiếp giúp bạn tự tin hỏi địa điểm, đường đi
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Excuse me, could you tell me how to get to...? |
Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết đường đến... được không? |
Is this the correct way to the train station? |
Đây có phải là đường đúng để đến ga tàu không? |
How far is the airport from here? |
Sân bay cách đây bao xa? |
Could you show me on the map where I am? |
Bạn có thể chỉ tôi trên bản đồ tôi đang ở đâu không? |
Is it possible to walk to the city center from here? |
Từ đây đi bộ đến trung tâm thành phố có được không? |
Which bus should I take to get to the museum? |
Tôi nên đi xe buýt nào để đến bảo tàng? |
Could you tell me the nearest metro station? |
Bạn có thể chỉ cho tôi ga tàu điện ngầm gần nhất không? |
How long does it take to drive to this location? |
Lái xe đến đây mất bao lâu? |
Could you recommend the fastest route to...? |
Bạn có thể gợi ý đường đi nhanh nhất đến...? |
Are there any landmarks near this address? |
Có địa điểm nổi tiếng nào gần địa chỉ này không? |
Could you explain how to get to this hotel? |
Bạn có thể giải thích đường đi đến khách sạn này không? |
Is there a taxi stand nearby? |
Có chỗ nào đón taxi gần đây không? |
What’s the best way to get to the train station? |
Cách tốt nhất để đến ga tàu là gì? |
Is there a direct bus or train to this destination? |
Có chuyến xe buýt hoặc tàu nào đi thẳng đến đây không? |
Could you tell me if this street is safe to walk? |
Bạn có thể cho tôi biết đường này có an toàn để đi bộ không? |
Where can I find a bike rental station? |
Tôi có thể tìm chỗ thuê xe đạp ở đâu? |
Could you give me directions to the nearest ATM? |
Bạn có thể chỉ đường đến cây ATM gần nhất không? |
How can I get to the local market? |
Tôi có thể đi đến chợ địa phương bằng cách nào? |
Is there public transportation available here? |
Ở đây có phương tiện công cộng nào không? |
Where is the nearest parking lot? |
Bãi đỗ xe gần nhất ở đâu? |
Are there any scenic routes to this destination? |
Có tuyến đường nào đẹp để đến đây không? |
Could you help me find this address? |
Bạn có thể giúp tôi tìm địa chỉ này không? |
How do I get back to my hotel from here? |
Làm sao để tôi quay lại khách sạn từ đây? |
Is there a tourist information center nearby? |
Có trung tâm thông tin du lịch nào gần đây không? |
Could you recommend the best way to travel around the city? |
Bạn có thể gợi ý cách tốt nhất để di chuyển quanh thành phố không? |
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp tại hiệu thuốc
4. Mẫu câu giao tiếp thông dụng tại khách sạn
Một kỳ nghỉ trọn vẹn không thể thiếu nơi lưu trú thoải mái và tiện nghi. Tại khách sạn, bạn sẽ cần giao tiếp bằng tiếng Anh cho nhiều mục đích như đặt phòng, yêu cầu dịch vụ, hoặc giải quyết các tình huống phát sinh. Hiểu và sử dụng được các cụm từ tiếng Anh cơ bản không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo bạn có trải nghiệm tuyệt vời hơn.
Tiếng Anh giao tiếp khi lưu trú ở khách sạn
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
I have a reservation under the name of... |
Tôi có đặt phòng dưới tên... |
Do you have any available rooms? |
Bạn còn phòng trống không? |
What is the check-in time? |
Giờ nhận phòng là lúc mấy giờ? |
Can I check in early? |
Tôi có thể nhận phòng sớm không? |
Could you store my luggage? |
Bạn có thể giữ hành lý cho tôi không? |
How much is the room per night? |
Giá phòng một đêm là bao nhiêu? |
What is the Wi-Fi password? |
Mật khẩu Wi-Fi là gì? |
Is breakfast included in the price? |
Bữa sáng đã bao gồm trong giá phòng chưa? |
Can I get a wake-up call at 7am? |
Bạn có thể gọi tôi dậy lúc 7 giờ sáng không? |
Is there a swimming pool here? |
Ở đây có hồ bơi không? |
Do you have a gym? |
Ở đây có phòng tập thể dục không? |
Could you please tell me where the elevator is? |
Bạn có thể vui lòng cho tôi biết thang máy ở đâu không? |
What’s the check-out time? |
Giờ trả phòng là khi nào? |
Can I extend my stay for another night? |
Tôi có thể ở thêm một đêm không? |
Can I get a refund for this booking? |
Tôi có thể hoàn tiền cho đặt phòng này không? |
Can you recommend a good tour guide? |
Bạn có thể giới thiệu hướng dẫn viên tốt không? |
Are there laundry services available? |
Ở đây có dịch vụ giặt là không? |
Do you have any family-friendly activities? |
Có hoạt động nào phù hợp cho gia đình không? |
Is this area safe at night? |
Khu vực này có an toàn vào ban đêm không? |
Where is the nearest convenience store? |
Cửa hàng tiện lợi gần nhất ở đâu? |
Could I get extra pillows and blankets? |
Tôi có thể xin thêm gối và chăn không? |
The air conditioning is not working. |
Máy lạnh không hoạt động. |
Can I switch to a non-smoking room? |
Tôi có thể đổi sang phòng không hút thuốc không? |
Could I get a room with a better view? |
Tôi có thể đổi sang phòng có view đẹp hơn không? |
Is there parking available at the hotel? |
Ở khách sạn có bãi đỗ xe không? |
Can you arrange transportation for me? |
Bạn có thể sắp xếp phương tiện di chuyển cho tôi không? |
Is there a minibar in the room? |
Trong phòng có minibar không? |
Do you have room service? |
Ở đây có dịch vụ phòng không? |
How do I call the front desk? |
Tôi gọi đến quầy lễ tân bằng cách nào? |
Can I leave my luggage here after check-out? |
Tôi có thể để hành lý lại đây sau khi trả phòng không? |
Are pets allowed in the hotel? |
Khách sạn có cho phép mang theo thú cưng không? |
Can I book a city tour from here? |
Tôi có thể đặt tour tham quan thành phố từ đây không? |
Is there a first aid kit at the hotel? |
Ở khách sạn có hộp sơ cứu không? |
What amenities are included in the room? |
Trong phòng có những tiện nghi gì? |
Is there a hairdryer in the room? |
Trong phòng có máy sấy tóc không? |
Can I request housekeeping service now? |
Tôi có thể yêu cầu dịch vụ dọn phòng bây giờ không? |
Is there a restaurant in the hotel? |
Trong khách sạn có nhà hàng không? |
What time does the pool close? |
Hồ bơi đóng cửa lúc mấy giờ? |
Can I get a late check-out? |
Tôi có thể trả phòng muộn không? |
Is there a quiet room available? |
Có phòng nào yên tĩnh không? |
Are there any additional charges for extra guests? |
Có phụ phí cho khách thêm không? |
Where can I buy souvenirs nearby? |
Tôi có thể mua quà lưu niệm ở đâu gần đây? |
Can I use the hotel phone to make local calls? |
Tôi có thể dùng điện thoại khách sạn để gọi nội địa không? |
Is there a safe in the room? |
Trong phòng có két sắt không? |
How do I adjust the temperature in the room? |
Làm sao để tôi điều chỉnh nhiệt độ trong phòng? |
Can I have my breakfast delivered to my room? |
Tôi có thể yêu cầu mang bữa sáng đến phòng không? |
What’s the best way to get to the airport? |
Làm sao để đi đến sân bay một cách tiện lợi nhất? |
Are there any smoking areas in the hotel? |
Ở khách sạn có khu vực hút thuốc không? |
Can I request extra toiletries? |
Tôi có thể yêu cầu thêm đồ dùng vệ sinh cá nhân không? |
Is there a doctor on call at the hotel? |
Khách sạn có bác sĩ theo yêu cầu không? |
5. Giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch về chủ đề ăn uống
Ẩm thực luôn là một phần không thể thiếu trong mỗi chuyến du lịch. Dù bạn đang dùng bữa tại nhà hàng sang trọng, quán ăn địa phương hay đơn giản là mua đồ ăn đường phố, việc biết các cụm từ tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn gọi món, hỏi thông tin về món ăn, và giải quyết các yêu cầu một cách dễ dàng. Điều này không chỉ giúp bạn thưởng thức trọn vẹn hương vị địa phương mà còn mang đến trải nghiệm ẩm thực thú vị hơn.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
May I see the menu, please? |
Tôi có thể xem thực đơn được không? |
What would you recommend as a specialty? |
Bạn có thể giới thiệu món đặc biệt được không? |
What is the house specialty, if I may ask? |
Cho tôi hỏi món đặc biệt của quán là gì? |
I would like to have the chicken, please. |
Tôi muốn chọn món gà. |
Could you please confirm if this dish contains nuts? |
Bạn có thể xác nhận món này có chứa hạt không? |
Would it be possible to prepare this dish without onions? |
Liệu món này có thể làm không có hành không? |
Are there any vegetarian options available? |
Có món chay nào trong thực đơn không? |
Could you kindly tell me if this dish is spicy? |
Bạn có thể vui lòng cho biết món này có cay không? |
May I have a glass of water, please? |
Làm ơn cho tôi xin một ly nước. |
Could I request an additional fork, please? |
Tôi có thể xin thêm một chiếc nĩa không? |
I believe this is not what I ordered. |
Tôi nghĩ đây không phải món tôi đã gọi. |
May I have the bill, please? |
Làm ơn cho tôi xin hóa đơn. |
Do you accept card payments? |
Ở đây có chấp nhận thanh toán bằng thẻ không? |
Is the service charge included in the bill? |
Phí dịch vụ đã được bao gồm trong hóa đơn chưa? |
Could I kindly request a receipt? |
Tôi có thể xin biên lai được không? |
Is there a dedicated menu for children? |
Quán có thực đơn dành riêng cho trẻ em không? |
Would you kindly recommend a dessert? |
Bạn có thể vui lòng gợi ý món tráng miệng không? |
May I inquire about the types of drinks you offer? |
Tôi có thể hỏi bạn có những loại đồ uống nào? |
Could you bring me some ice, please? |
Làm ơn mang giúp tôi chút đá. |
Would it be possible to pack this for takeaway? |
Liệu món này có thể đóng gói mang đi không? |
What is the most popular dish here? |
Món ăn được yêu thích nhất ở đây là gì? |
Could you prepare this dish with less spice? |
Bạn có thể làm món này ít cay hơn không? |
Does this entrée include any side dishes? |
Món chính này có đi kèm món phụ nào không? |
May I request a knife, please? |
Tôi có thể xin thêm một con dao không? |
Are there gluten-free options on the menu? |
Thực đơn có món nào không chứa gluten không? |
Could you let me know how long it will take to prepare the food? |
Bạn có thể cho tôi biết món này sẽ mất bao lâu để chuẩn bị không? |
May I request an additional plate? |
Tôi có thể xin thêm một cái đĩa không? |
Is it safe to drink tap water here? |
Ở đây uống nước máy có an toàn không? |
Would it be possible to split the bill? |
Liệu hóa đơn có thể chia nhỏ được không? |
Could you kindly bring me some salt and pepper? |
Làm ơn mang giúp tôi muối và tiêu. |
May I ask what kind of fish this is? |
Tôi có thể hỏi đây là loại cá gì không? |
Would it be possible to order just a salad? |
Tôi có thể chỉ gọi một món salad không? |
Do you offer free refills for coffee? |
Quán có cho phép thêm cà phê miễn phí không? |
Could you kindly recommend a wine to pair with this dish? |
Bạn có thể vui lòng gợi ý loại rượu phù hợp không? |
Is there a vegetarian version of this dish? |
Món này có phiên bản chay không? |
Could you kindly serve the sauce on the side? |
Bạn có thể để nước sốt riêng không? |
Does this dish come with bread? |
Món này có đi kèm với bánh mì không? |
May I have a napkin, please? |
Làm ơn cho tôi xin một chiếc khăn ăn. |
Could you kindly provide more ketchup? |
Bạn có thể mang thêm sốt cà chua không? |
May I have some extra butter, please? |
Tôi có thể xin thêm bơ được không? |
Is this dish freshly prepared? |
Món này có phải vừa mới chế biến không? |
Could you inform me about the price of this dish? |
Bạn có thể cho tôi biết giá của món này không? |
Do you have any non-alcoholic beverage options? |
Bạn có đồ uống không cồn không? |
Would it be possible to add more vegetables to this dish? |
Liệu có thể thêm rau vào món này không? |
Does this meal include a dessert? |
Suất ăn này có bao gồm món tráng miệng không? |
Could you kindly make this dish vegan? |
Bạn có thể làm món này thuần chay không? |
Would it be possible to heat this up for me? |
Bạn có thể hâm nóng món này giúp tôi không? |
Is there a buffet option available here? |
Ở đây có phục vụ buffet không? |
May I know the soup of the day? |
Cho tôi hỏi món súp hôm nay là gì? |
Thank you, the food was absolutely delightful! |
Cảm ơn bạn, món ăn thực sự rất tuyệt! |
Tiếng Anh giao tiếp thông dụng khi đi du lịch và ăn uống
6. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi gặp tình huống khẩn cấp
Khi đi du lịch, không ai mong muốn gặp phải những tình huống khẩn cấp. Tuy nhiên, việc chuẩn bị sẵn sàng một số cụm từ tiếng Anh cơ bản có thể giúp bạn xử lý các sự cố một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Excuse me, could you please help me? |
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi được không? |
I’ve lost my wallet. Could you assist me? |
Tôi bị mất ví. Bạn có thể giúp tôi không? |
Where is the nearest police station? |
Đồn cảnh sát gần nhất ở đâu? |
Could you help me report a stolen item? |
Bạn có thể giúp tôi báo mất đồ không? |
I need medical assistance. |
Tôi cần sự trợ giúp y tế. |
Is there a hospital nearby? |
Có bệnh viện nào gần đây không? |
Could you direct me to the nearest pharmacy? |
Bạn có thể chỉ tôi đến hiệu thuốc gần nhất không? |
Could you call an ambulance for me, please? |
Bạn có thể gọi xe cứu thương giúp tôi được không? |
I’ve lost my passport. What should I do? |
Tôi bị mất hộ chiếu. Tôi nên làm gì? |
Is there an embassy nearby? |
Có đại sứ quán nào gần đây không? |
Could you help me contact the embassy? |
Bạn có thể giúp tôi liên hệ với đại sứ quán không? |
My phone has been stolen. |
Điện thoại của tôi đã bị mất cắp. |
I’m feeling unwell. Where can I find a doctor? |
Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi có thể tìm bác sĩ ở đâu? |
Is it safe to walk around here at night? |
Đi bộ ở đây vào ban đêm có an toàn không? |
Could you lend me a phone to make a call? |
Bạn có thể cho tôi mượn điện thoại để gọi được không? |
How can I block my stolen credit card? |
Làm sao để tôi khóa thẻ tín dụng bị mất? |
I have a medical emergency. Please help! |
Tôi gặp trường hợp y tế khẩn cấp. Làm ơn giúp tôi! |
Where can I find a 24-hour clinic? |
Tôi có thể tìm phòng khám 24 giờ ở đâu? |
I’m lost. Could you help me find my way back? |
Tôi bị lạc. Bạn có thể giúp tôi tìm đường về không? |
Is there a hotline for emergencies? |
Có đường dây nóng nào dành cho trường hợp khẩn cấp không? |
Where can I exchange foreign currency in this area? |
Tôi có thể đổi ngoại tệ ở đâu trong khu vực này? |
Could you help me locate my lost luggage? |
Bạn có thể giúp tôi tìm hành lý bị mất không? |
Is there a tourist helpline I can contact? |
Có đường dây hỗ trợ du khách mà tôi có thể liên hệ không? |
Tiếng Anh giao tiếp là công cụ quan trọng giúp bạn tự tin hơn trong mỗi chuyến đi. Pantado hy vọng sau khi đọc được bài viết chủ đề về tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch này, bạn hoàn toàn có thể vượt qua mọi rào cản ngôn ngữ, tận hưởng hành trình của mình một cách trọn vẹn nhất. Hãy bắt đầu học ngay hôm nay để mỗi chuyến đi trở thành một kỷ niệm đáng nhớ!
Khi học từ vựng tiếng Anh chúng ta thường hay bị rơi vào trạng thái:
- Rơi rụng kiến thức học 10 từ nhưng chỉ nhớ được 2 từ sau 1 tuần
- Nhớ một cách hời hợt từ này trông “quen quen” mình đã gặp ở đâu rồi
- Không có phương pháp học từ vựng hiệu quả
- Không biết chính xác cụ thể về từ, từ này mình dùng đã đúng chưa?
- Học thuộc từ rồi nhưng đến khi nói lại nhớ nhớ quên quên
Hôm nay, Pantado.edu.vn sẽ bật mí cho các bạn cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc.
Tầm quan trọng của từ vựng tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh là “gốc rễ” của giao tiếp
Khi giao tiếp, người đọc và người nghe thường xuyên chú ý vào nội dung của người xung quanh muốn thể hiện ra hơn là ngữ pháp câu từ. Thực tế thì dù bạn đang nắm rõ về mặt ngữ pháp nhưng mà vốn từ vựng không đủ thì bạn cũng thể nào hiểu hay thể hiện nội dung mà mình muốn truyền đạt cho họ.
Một trong những câu nói khá nổi tiếng của David A. Wilkins từng nói: “Không có ngữ pháp thì ít thông tin truyền đạt. Không có từ vựng thì không có một thông tin nào được truyền đạt cả.”
Từ vựng tiếng Anh giúp phát triển những kỹ năng khác
Có được nhiều vốn từ bạn có thể nói được nhiều chủ đề khác nhau.Ngoài các vấn đề nghe, đọc ra thì từ vựng tiếng Anh còn phát triển cho não bộ về việc viết nhanh chóng, đúng ngữ cảnh và không sai chính tả. Từ điều này bạn hoàn toàn có thể tự tin để viết một bức thư hay trình bày một vấn đề nào đó bằng tiếng Anh mà không phải lo lắng gì.
Học từ vựng tiếng Anh bạn không nên bó buộc bởi chỉ dùng để giao tiếp xung quanh. Việc biết nhiều từ vựng tiếng sẽ giúp bạn nâng cao giá trị bản thân, phát triển các kỹ năng về tiếng Anh sau này giống như tiếng Việt vậy.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài
Cách học từ vựng tiếng Anh sai lầm khiến bạn mau quên
Học từ vựng theo cột riêng lẻ
Cách học từ vựng tiếng Anh này là cách phổ biến mà hầu hết người học sử dụng. Chia tờ giấy thành 2 cột, cột bên trái viết từ tiếng Anh, cột bên phải viết nghĩa tiếng Việt – Từng nghĩ đây là cách học tiếng Anh thông minh. Nếu từ nào khó quá thì mình sẽ viết nguyên trên 1 trang A4. Tất nhiên mình hoàn toàn quên ngay 80% số từ đã học một cách rất dễ dàng.
Học hàng loạt từ mới nhưng không được ôn tập, sử dụng
Đôi khi bạn chỉ tập trung vào việc học và trau dồi từ mới, sau đó không ôn tập hay sử dụng chúng. Vì thế ôn tập là điều tối quan trọng giúp bạn học thuộc từ mới tiếng Anh nhanh nhất.
Học không có mục đích, không có hứng thú
Đôi khi bạn chỉ học từ vựng như một cái máy, cố nhồi nhét thật nhiều từ vựng mà không có chút hứng thú nào. Những thứ không cảm xúc là thứ dễ dàng quên nhanh nhất.
Học từ vựng tiếng Anh không có chủ đề
Bạn học dàn trải quá nhiều mà không tập trung theo chủ đề. Đôi khi cái mình cần để giao tiếp lại không học. Chủ đề nào cũng biết một chút, nhưng để nói thì lại không đủ từ vựng để nói.
Học từ vựng tiếng Anh không theo ngữ cảnh cụ thể
Một từ vựng trong ngữ cảnh này nó có nghĩa thế này. Nhưng sang một ngữ cảnh khác nó lại nghĩa khác. Như vậy mỗi ngữ cảnh khác nhau nghĩa của nó lại khác nhau. Mặt khác, từ vựng tiếng Anh thường xuyên xuất hiện ở thành ngữ, cụm từ cho nên việc không học từ vựng tiếng Anh theo ngữ cảnh sẽ khiến bạn không nắm rõ được ngữ nghĩa của câu hay nghĩa chính xác của từ vựng đó. Có thể bạn sẽ biết về từ trong câu nhưng sẽ không hiểu được nghĩa mà người nói muốn truyền đạt cho bạn.
Học từ vựng tiếng Anh mà không sử dụng từ điển
Từ điển là một trong những “bảo bối” giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất. Từ điển ở đây là Oxford hoặc Cambridge để hiểu đúng nhất nghĩa của từ thay vì các từ điển, trang web bằng tiếng Việt nhé.
Các cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Bạn sẽ học từ vựng theo từng chủ đề là phương pháp học từ vựng tiếng Anh siêu tốc đem lại nhiều hiệu quả. Khi các từ vựng đều có sự liên quan với nhau bạn sẽ dễ dàng học hơn. Sau khi học bạn nên viết bài theo chủ đề hoặc nói theo chủ đề bạn đang học với vốn từ vựng bạn vừa học.
Học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh
Theo nghiên cứu thì bộ não chúng ta ưu tiên ghi nhớ hình ảnh trước khi ghi nhớ dạng chữ đơn thuần. Do đó bạn nên áp dụng học từ vựng Tiếng Anh kèm theo hình ảnh để tăng khả năng ghi nhớ nghĩa của từ vựng. Đồng thời cách học này cũng kích thích được cảm hứng của người học, khiến họ cảm thấy hứng thú và vui vẻ hơn khi học từ vựng.
Học từ vựng thông qua phim ảnh và bài hát
Bạn có thể lựa chọn các bộ phim hay bản nhạc bạn yêu thích để học. Cách này vừa giúp bạn thư giãn mà kết quả bạn sẽ phải bất ngờ đấy. Cách học này giúp bạn luyện tập khả năng nghe phát âm chuẩn và cách thức sử dụng từ vựng trong câu. Bạn vừa có thể học từ vựng tiếng Anh siêu tốc, vừa được thư giãn, giải trí theo sở thích của bản thân.
Không học quá nhiều từ trong một ngày
Mục đích của việc học từ vựng tiếng Anh cấp tốc là bạn cần phải ghi nhớ được nhiều từ vựng nhất có thể. Nhưng nếu bạn tập trung học quá nhiều từ vựng trong một ngày thì không hiệu quả, các bạn rất dễ bị loạn và quên từ, học nhiều từ quá sẽ bị loãng và khiến bạn cảm thấy nhàm chán, nản chí. Hãy học khoảng 10 từ vựng một ngày và thường xuyên ôn tập nó bất kể khi nào bạn rảnh ít nhất là 5 lần/ ngày. Cách này sẽ giúp bạn nhớ rất lâu và sâu, đồng thời không tạo cảm giác quá tải và mệt mỏi khi học từ vựng.
Không ngại giao tiếp tiếng Anh
Đôi khi các bạn rất rụt rè khi giao tiếp tiếng Anh. Các bạn thường cho rằng không biết nhiều từ vựng thì không thể giao tiếp được. Điều này đúng nhưng chưa đủ, giao tiếp là cách chúng ta học từ vựng nhanh tiếng Anh siêu tốc nhất. Khi giao tiếp, hoặc có thể là bắt chước cách nói của người khác, bạn không chỉ học được cách phát âm, ngữ điệu của câu mà đặc biệt còn nhớ được từ vựng rất lâu. Không cách nào học dễ dàng và nhanh chóng nhất bằng cách chúng ta thực hành nó. Tập giao tiếp thường xuyên bạn sẽ tự tin hơn khi học tiếng Anh rất nhiều.
>>> Mời xem thêm: Chia sẻ bí quyết học tiếng Anh từ con số 0 - tôi làm được, bạn cũng làm được
Điều đầu tiên khi mới bắt đầu học tiếng Anh mà ai cũng phải học phải biết đó là phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh. Đây là bước căn bản, đặt nền móng đầu tiên trên hành trình học tiếng Anh của bạn. Nhưng cũng là bước quan trọng nhất quyết định bạn có thể nói chuyện và giao tiếp tốt hay không?
Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo 1 thứ tự cụ thể.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh và Phiên âm
Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:
- 5 nguyên âm: a, e, o, i, u
- 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản, tuy nhiên khi chúng được ghép với nhau lại có thể tạo nên những cách phát âm khác nhau lên tới 44 cách phát âm khi ghép từ cơ bản.
Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.
IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.
Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.
Khi nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm, bạn có thể đọc bất cứ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và sheep, bad và bed…
Nguyên âm
/ ɪ / : Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).
/i:/ : Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
/ ʊ / : Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
/u:/: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
/ e /: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.
/ ə /: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.
/ɜ:/ : Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.
/ ɒ / : Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.
/ɪə/: Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /
/ʊə/ : Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/
/eə/ :Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /
/eɪ/ : Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
/ɔɪ/ : Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
/aɪ/ : Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
/əʊ/: Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
/aʊ/ : Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản rung.
- Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Tổng Hợp
Đối với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi:
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh:
- Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh qua hình ảnh và những tác dụng phụ
Hiện nay dịch Covid 19 đang là chủ đề nóng của toàn thế giới và cả Việt Nam. Đại dịch Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam chúng ta nói riêng. Số ca bệnh vẫn ngày càng tăng cao. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu từ vựng tiếng Anh chủ đề dịch covid 19 để giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và sẵn sàng bàn luận về nó một cách tự tin khi đã có vốn từ vựng.
Từ vựng về dịch COVID-19
Coronavirus: dịch bệnh covid 19
Cluster: ổ dịch
Community spread: sự lây nhiễm cộng đồng
Mass gathering: tụ tập đông người
Infection: lây lan, truyền nhiễm
Quarantine camp: khu cách ly tập trung
Containment zone: khu phong toả
Herd immunity: miễn dịch cộng đồng
Community spread: lây nhiễm cộng đồng
Outbreak: Sự bùng nổ ca nhiễm
Curfew: lệnh giới nghiêm
Lockdown: sự phong tỏa
Quarantine: cách ly / thời gian cách ly
Self-isolation: tự cách ly
Social distancing: dãn cách xã hội
Travel restriction: lệnh cấm di chuyển
>>> Mời xem thêm: Mẫu câu giao tiếp chào hỏi lần đầu gặp gỡ trong tiếng Anh
Từ vựng về bệnh nhân COVID-19
Incubation period: giai đoạn ủ bệnh
Respiratory droplets: những giọt dịch hô hấp
Contact tracing: truy vết những người đã tiếp xúc với người bệnh
Confirmed patient: bệnh nhân F0
Person under investigation (PUI): người nghi nhiễm
Super-spreader: bệnh nhân siêu lây nhiễm
Hãy ghi nhớ từ vựng bổ sung vốn từ cho mình. Và cùng nhau thực hiện 5k, chúc các bạn giữ gìn sức khỏe thật tốt và thực hiện nghiêm các quy định của chính phủ.
Lần đầu gặp gỡ luôn là thời điểm quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người khác. Đặc biệt trong giao tiếp tiếng Anh, biết cách chào hỏi một cách tự nhiên và lịch sự sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều. Trong bài viết này, Pantado sẽ giới thiệu đến bạn những mẫu câu giao tiếp chào hỏi lần đầu gặp gỡ thông dụng và cơ bản nhất. Dù là gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác, bạn đều có thể áp dụng dễ dàng để bắt đầu mọi cuộc trò chuyện một cách suôn sẻ!
>> Tham khảo: Khóa học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến uy tín, chất lượng
1. Mẫu câu chào hỏi lịch sự
Những câu chào hỏi lịch sự không chỉ thể hiện sự tôn trọng mà còn giúp cuộc trò chuyện trở nên thoải mái hơn.
1.1 Mẫu câu chào hỏi thông thường
- "Hi there! How are you doing today?" (Xin chào! Hôm nay bạn thế nào?)
- "Good evening! It’s great to meet you." (Chào buổi tối! Rất vui được gặp bạn.)
- "Hey! How’s everything going?" (Chào! Mọi thứ thế nào rồi?)
- "Hello! Hope you’re doing well." (Xin chào! Hy vọng bạn đang ổn.)
- "Hi! It’s so nice to finally meet you." (Chào! Thật tuyệt khi cuối cùng cũng được gặp bạn.)
1.2 Mẫu câu trả lời lịch sự
- "I’m doing well, thank you! How about you?" (Tôi ổn, cảm ơn! Còn bạn thì sao?)
- "I’m great, thank you for asking!" (Tôi rất tốt, cảm ơn vì đã hỏi thăm!)
- "Not bad, thanks! How’s your day going?" (Cũng không tệ lắm, cảm ơn! Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
- "Pretty good! It’s lovely to see you here." (Khá ổn! Thật tuyệt khi gặp bạn ở đây.)
1.3 Mẫu câu thể hiện sự thiện cảm
- "It’s such a pleasure to meet you!" (Rất hân hạnh được gặp bạn!)
- "What a lovely day to meet someone new!" (Hôm nay thật đẹp để gặp gỡ một người mới!)
- "You’ve got such a warm smile! How are you?" (Bạn có nụ cười thật ấm áp! Bạn thế nào?)
- "Thanks for coming! I’m glad we finally meet." (Cảm ơn vì đã đến! Tôi rất vui vì cuối cùng chúng ta cũng gặp nhau.)
- "Nice to see a friendly face. How’s it going?" (Thật vui khi thấy một khuôn mặt thân thiện. Mọi chuyện thế nào rồi?)
1.4 Mẫu câu kết hợp hỏi thăm và cảm ơn
- "Hi! Thank you for taking the time to meet me." (Chào! Cảm ơn bạn đã dành thời gian để gặp tôi.)
- "It’s an honor to meet you. How have you been?" (Rất vinh dự được gặp bạn. Bạn dạo này thế nào?)
- "I’ve heard so much about you. How’s your day?" (Tôi đã nghe rất nhiều về bạn. Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
- "Hi! I’ve been looking forward to this meeting." (Chào! Tôi đã rất mong chờ cuộc gặp này.)
1.5 Mẫu câu chia sẻ cảm nhận
- "It’s my first time here, and it’s great to meet someone like you." (Đây là lần đầu tiên tôi đến đây, và thật tuyệt khi được gặp một người như bạn.)
- "I feel lucky to meet such a kind person." (Tôi cảm thấy thật may mắn khi gặp một người tốt bụng như bạn.)
Mẫu câu chào hỏi lần đầu gặp gỡ
2. Mẫu câu giới thiệu bản thân trong lần đầu gặp gỡ
Giới thiệu bản thân là bước quan trọng để mở đầu một cuộc trò chuyện ý nghĩa. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu dưới đây để làm quen với người đối diện một cách tự nhiên và thú vị hơn.
2.1 Mẫu câu giới thiệu về tên và danh tính
- "Hi, I’m [tên của bạn]. What’s your name?" (Chào, tôi là [tên của bạn]. Tên bạn là gì?)
- "My name is [tên của bạn]. Nice to meet you!" (Tên tôi là [tên của bạn]. Rất vui được gặp bạn!)
- "You can call me [biệt danh]. What should I call you?" (Bạn có thể gọi tôi là [biệt danh]. Tôi nên gọi bạn là gì?)
- "I’m often called [tên]. What about you?" (Mọi người thường gọi tôi là [tên]. Còn bạn thì sao?)
Mẫu câu giới thiệu bản thân lần đầu gặp gỡ
2.2 Mẫu câu giớ i thiệu về tuổi và nơi sống
- "I’m [tuổi] years old. How about you?" (Tôi [tuổi] tuổi. Còn bạn thì sao?)
- "I’m from [quốc gia/thành phố]. Where are you from?" (Tôi đến từ [quốc gia/thành phố]. Bạn đến từ đâu?)
- "Currently, I live in [nơi ở hiện tại]. How long have you been here?" (Hiện tại, tôi sống ở [nơi ở]. Bạn đã ở đây bao lâu rồi?)
- "I grew up in [nơi lớn lên]. What about you?" (Tôi lớn lên ở [nơi đó]. Còn bạn thì sao?)
- "This is my first time here. Is it your first time too?" (Đây là lần đầu tiên tôi đến đây. Đây cũng là lần đầu của bạn phải không?)
2.3 Mẫu câu nói về sở thích và cảm nhận
- "I’ve always wanted to visit [địa điểm]. It’s such a beautiful place!" (Tôi luôn muốn đến thăm [địa điểm]. Đây là một nơi thật đẹp!)
- "I love exploring new places. What about you?" (Tôi thích khám phá những nơi mới. Còn bạn thì sao?)
- "Meeting new people is exciting for me. I’m glad to meet you!" (Gặp gỡ những người mới khiến tôi cảm thấy rất hào hứng. Tôi rất vui khi gặp bạn!)
- "I’m really into [sở thích]. Do you have any hobbies?" (Tôi thực sự thích [sở thích]. Bạn có sở thích nào không?)
- "I’ve been living here for [khoảng thời gian]. How about you?" (Tôi đã sống ở đây được [khoảng thời gian]. Còn bạn thì sao?)
2.4 Mẫu câu mời người đối diện chia sẻ về họ
- "Could you tell me a bit about yourself?" (Bạn có thể giới thiệu một chút về bạn được không?)
- "What do you usually do for fun?" (Bạn thường làm gì để giải trí?)
- "What’s your favorite thing about living here?" (Điều bạn thích nhất khi sống ở đây là gì?)
- "Do you enjoy traveling? Where have you been recently?" (Bạn có thích đi du lịch không? Gần đây bạn đã đi đâu chưa?)
- "What brought you here today?" (Điều gì đã đưa bạn đến đây hôm nay?)
2.5 Mẫu câu giao tiếp thể hiện sự thân thiện
- "I’m really excited to get to know you better." (Tôi thực sự hào hứng để hiểu bạn hơn.)
- "It’s so great to meet someone new today." (Thật tuyệt khi gặp một người mới hôm nay.)
- "I think we’re going to have a great conversation!" (Tôi nghĩ chúng ta sẽ có một cuộc trò chuyện thú vị!)
- "Feel free to share anything about yourself." (Hãy thoải mái chia sẻ bất cứ điều gì về bạn nhé.)
Những mẫu câu trên không chỉ giúp bạn tự tin giới thiệu về bản thân mà còn khuyến khích người đối diện mở lòng chia sẻ. Điều này tạo nên một cuộc trò chuyện ý nghĩa và thú vị ngay từ lần gặp gỡ đầu tiên.
3. Mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp
Nghề nghiệp cũng là chủ đề thường xuyên được nhắc đến trong những cuộc trò chuyện, giao tiếp thường ngày. Cùng tìm hiểu một số mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp của bản thân ngay nhé!
Mẫu câu giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh
- "I work as a [nghề nghiệp]." (Tôi làm [nghề nghiệp].)
- "I’m a student majoring in [chuyên ngành]." (Tôi là sinh viên chuyên ngành [chuyên ngành].)
- "I’m currently unemployed but looking for opportunities." (Hiện tại tôi đang thất nghiệp nhưng đang tìm cơ hội.)
- "I’ve been working in this field for [số năm]." (Tôi đã làm việc trong lĩnh vực này được [số năm].)
- "I’m self-employed and run my own business." (Tôi tự kinh doanh và điều hành công việc riêng.)
- "I’m passionate about [sở thích/ngành nghề]." (Tôi đam mê [sở thích/ngành nghề].)
- "What about you? What do you do?" (Còn bạn thì sao? Bạn làm nghề gì?)
- "I recently got a promotion to [chức vụ]." (Tôi vừa được thăng chức lên [chức vụ].)
- "I’m in between jobs right now." (Hiện tôi đang tạm nghỉ việc.)
- "I’m retired and enjoying my free time." (Tôi đã nghỉ hưu và đang tận hưởng thời gian rảnh rỗi.)
>> Xem thêm: 100+ câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch
Trên đây là những mẫu câu giao tiếp chào hỏi lần đầu gặp gỡ phổ biến nhất. Hy vọng với những mẫu câu được Pantado chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp cũng như trau dồi vốn tiếng Anh của mình nhé!
Phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ là mong muốn của tất cả mọi người khi học tiếng Anh. Tuy nhiên để biết cach phat am chuan không phải ai cũng biết. Hãy cùng Pantado tìm hiểu tổng hợp các Tips học cách phát âm chuẩn như người bản xứ trong bài viết dưới đây.
Luyện tập accent khi học phát âm
Hơn 60 nước sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ, vì vậy cách phát âm hay accent của mỗi địa phương cũng khác nhau. Accent của người Mỹ sẽ hoàn toàn khác với accent của người Anh hay người Úc. Chính vì vậy, hãy nắm rõ bạn muốn phát âm theo kiểu giọng nào để nhắm mục tiêu và bắt chước để không bị lẫn lộn.
Nếu bạn thích sự cởi mở và phổ biến, bạn có thể học phát âm giọng Mỹ. Nếu bạn thích kiểu cổ điển và quý tộc, có thể bạn sẽ bị hấp dẫn bởi lối phát âm của người Anh. Dù là phát âm kiểu giọng nào thì bạn cũng nên xác định mục tiêu cho mình và theo đuổi lâu dài. Như vậy, bạn mới có thể học cách phát âm tiếng Anh như người bản xứ hiệu quả được.
Phân tích các yếu tố để phát âm các từ khó
Để phát âm tiếng Anh như người bản xứ bạn nên kiên trì với cả những từ vựng dài và khó. Bạn nên phân tích từ vựng đó, xem chúng có bao nhiêu âm tiết, cách nhấn nhá như thế nào. Việc phân tích này sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng tốt hơn, và việc học cách phát âm chúng cũng sẽ nhẹ nhàng hơn.
>>>Mời xem thêm: xem lại khóa học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Đọc to và ghi âm lại chính giọng nói của bạn
Việc đọc to tiếng Anh là chìa khóa để bạn có thể phát âm tiếng Anh tốt hơn. Khi bạn đọc to một từ tiếng Anh, bạn có xu hướng quen dần với âm điệu của chúng và tự tin phát âm chúng hơn về sau. Bạn nên ghi âm lại chính giọng nói của mình và rà soát lại các lỗi sai, đối chiếu và kiểm tra xem mình cần cải thiện cách phát âm tiếng Anh thế nào để có thể nghe giống với người bản xứ hơn. Sau đó đọc lại và ghi âm cho đến khi đạt được kết quả tốt nhất
Lắng nghe cẩn thận và chú ý âm điệu của các từ khi phát âm
Bạn có biết trong tiếng Anh âm điệu có thể thay đổi ý nghĩa của từ. Do đó bạn cần lắng nghe cẩn thận âm điệu của các từ sẽ giúp bạn cải thiện cách phát âm tiếng Anh của mình. Việc chú ý này kết hợp với ngữ cảnh giao tiếp sẽ giúp bạn nghe hiểu và giao tiếp tốt hơn. Bạn cũng có thể bắt chước cách nhấn nhá lên giọng xuống giọng của một người bản ngữ nào đó, để lấy đó làm hình tượng để cải thiện khả năng phát âm của mình.
Luyện nói tiếng Anh với người khác
Giao tiếp là cách tốt nhất để cải thiện vốn tiếng Anh. Nếu có thể, hãy tìm cho mình một vài người bạn cùng chí hướng để luyện cách phát âm tiếng Anh và giao tiếp với họ mỗi ngày. Hoặc bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 để được luyện nói, luyện phát âm với các thầy cô. Bạn không cần phải cày ngày cày đêm, chỉ cần bỏ ra từ 30 phút đến 1 tiếng để luyện tập mỗi ngày, khả năng phát âm và giao tiếp của bạn sẽ cải thiện đáng kể sau vài tháng.
Xem tin tức hàng ngày bằng tiếng Anh
Hàng ngày thay vì lướt web đọc những thông tin vô bổ, tại sao không thử xem tin tức qua báo chí, tivi hay các kênh tiếng Anh khác? Vừa cập nhật tin tức kinh tế xã hội lại vừa nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, quá hợp lý đúng không?
Tránh phát âm Việt hóa cho các từ tiếng Anh
Có một số người khi học cách phát âm tiếng Anh lại cố vận dụng mối liên quan giữa việc đọc và phát âm tiếng Việt sang phát âm tiếng Anh. Điều này hoàn toàn sai lầm. Thấy một từ tiếng Anh phát âm na ná giống 1 từ tiếng Việt. Nhưng thực tế tiếng Anh hoàn toàn khác, chỉ một âm gió, trọng âm cũng làm thay đổi nghĩa của từ. Chính vì vậy, hãy học phát âm từng từ và nghe để bắt chước nhiều hơn thay vì cố vận dụng cách đánh vần với ngôn ngữ này.
Sử dụng từ điển để học cách phát âm tiếng Anh
Bạn có thể tra từ điển cách phiên âm, phát âm của các từ bạn không biết. Đừng cố gắng phán đoán để phát âm bừa nếu bạn không chắc chắn. Hãy nhớ, phát âm chính xác ngay từ đầu sẽ tốt hơn là phát âm sai để rồi mất nhiều thời gian chỉnh sửa.
Hãy nói chậm và rõ ràng thay vì cố gắng nói thật nhanh
Phát âm tiếng Anh chuẩn và hay không đồng nghĩa với việc bạn phải nói tiếng Anh nhanh như gió. Bạn nên phát âm tiếng Anh từ những âm cơ bản nhất và đọc to rõ nhất. Dần dần khi khả năng phát âm của bạn đã cải thiện và bạn đã tự tin hơn, bạn có thể đẩy nhanh tốc độ nói của mình cho tự nhiên như người bản ngữ.
Học ngoại ngữ là một hành trình dài và gần như không có điểm kết thúc. Vì thế hãy cứ dành thời gian và duy trì động lực để duy trì cuộc hành trình thú vị đó mỗi ngày.
>>> Mời xem thêm: Các cấu trúc đàm phán trong tiếng Anh