Tin Mới
Như chúng ta đã biết tổ yến là một món ăn có giá trị dinh dưỡng vô cùng cao, mang lại lợi ích vô cùng lớn đến sức khỏe con người. Để nắm rõ và hiểu hơn về công dụng của tổ yến, các bậc phụ huynh có thể tham khảo một số công dụng hiệu quả, cũng như là tìm hiểu về những chất dinh dưỡng có trong tổ yến. Trong bài viết dưới đây, Pantado sẽ chia sẻ cho các bậc phụ huynh về chủ đề này một cách đầy đủ và chi tiết nhất!
Giá trị dinh dưỡng của tổ yến mang lại những gì?
Giá trị dinh dưỡng của tổ yến mang lại không phải đề cập từ ngày nay mà từ xa xưa trong y học cổ truyền Trung Quốc, tổ yến đã được sử dụng như một món súp để chữa bệnh và bổ sung chất dinh dưỡng cực kỳ tốt.
Ngày nay, tổ yến vẫn giữ nguyên được giá trị ấy chính bởi vậy mà tổ yến còn được coi là một trong những loại thực phẩm bổ dưỡng đắt đỏ nhất hành tinh. Vậy trong tổ yến có chất dinh dưỡng gì mà được đánh giá cao đến vậy?
Theo các chuyên gia nghiên cứu, trong tổ yến có chứa các chất dinh dưỡng đa lượng và các vi chất dinh dưỡng. Một vài thành phần cùng hàm lượng đáng chú ý có trong tổ yến như: Protein được nghiên cứu là thành phần phong phú nhất có trong tổ yến. Theo các chuyên gia, tổ yến có chứa tới 42,8 - 54,9% protein; nhiều glucose. Các vitamin B, E, C, PP; các nguyên tố vi lượng quan trọng cùng muối, natri, sắt, photpho.
Tổ yến cũng cũng chứa 6 loại hormone, bao gồm testosterone và estradiol. Đây là những hormone giới tính quan trọng có vai trò trong sự phát triển của tuyến sinh dục, những nội tiết tố này còn có liên quan đến sự hoạt động của các mô cơ quan khác trong cơ thể.
Bên cạnh đó, tổ yến cũng chứa carbohydrate, tro và một hàm lượng nhỏ lipid. Carbohydrate và glycoprotein là các phân tử với chuỗi protein và carbohydrate, hỗ trợ nhiều chức năng của cơ thể. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, tổ yến còn chứa các chất có khả năng kích thích sự tăng trưởng, phân chia tế bào; phát triển, tái tạo các mô và ức chế nhiễm trùng cúm.
Lợi ích khi sử dụng tổ yến mà ba mẹ cần biết?
Tổ yến không chỉ là một món rất ngon mà còn chứa nhiều thành phần dinh dưỡng quý giá cơ thể không tự tổng hợp được. Vậy những lợi ích khi sử dụng tổ yến mang lại sức khỏe cho con người là gì. Ba mẹ hãy cũng tìm hiểu một số những lợi ích dễ thấy nhất mà tổ yến mang lại ngay bên dưới đây nhé!
Chống vi rút cúm
Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tố yến có khả năng vô hiệu hóa virus cúm xuất hiện trong các tế bào và ngăn chặn sự ngưng kết hồng cầu của virus này. Khả năng chống vi rút cúm của tổ yến có được do hàm lượng dồi dào của chuỗi đường sialyl, cùng enzyme tuyến tụy pancreatin F chứa protease giúp thủy phân glycoprotein thành các glycopeptide.
Không chỉ vậy, tổ yến giúp tăng cường đề kháng với siêu vi, các triệu chứng dị ứng và bệnh cảm cúm. Vì vậy hãy dùng yến sào trong các trường hợp phòng cúm A/H1N1, đặc biệt cho những đối tượng dễ nhiễm cúm như người già, trẻ nhỏ và người có hệ miễn dịch kém.
Hiện nay, tổ yến có chứa thành phần chất kích thích sinh trưởng những tế bào bạch cầu. Đây cũng là lý do tổ yến được khuyên dùng cho những bệnh nhân ung thư sau xạ trị, hóa trị và bệnh nhân sau phẫu thuật để cơ thể phục hồi nhanh chóng.
Chống lại bệnh tật
Trong tổ yến chứa các kích tố giúp gen biểu bì tăng trưởng và thúc đẩy sự phân chia của các tế bào, hỗ trợ nâng cao sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật. Hàm lượng protein khổng lồ cùng loạt phân tử hoạt tính sinh học cũng giúp các tổ chức cơ thể phát triển, hồi phục nhanh hơn, trợ giúp các chứng bệnh ho lâu đàm suyễn, nôn ra máu, âm hư phát sốt, tiêu hao tân dịch
Bên cạnh đó, hợp chất hoạt tính sinh học được tìm thấy trong tổ yến có khả năng chống lại bệnh tật, tiêu diệt các tế bào ung thư đang phát triển. Tuy nhiên, các hợp chất chính xác có trong tổ yến thể hiện đặc tính này vẫn chưa được công bố tại thời điểm này. Những phát hiện này vẫn cần được nghiên cứu thêm.
Tổ yến cũng được chứng minh có thể hỗ trợ điều trị cho những người mắc bệnh tiểu đường. Nghiên cứu trên ống nghiệm và loài chuột đã chứng minh được, tổ yến có thể bảo vệ mạch máu khỏi stress oxy hóa - nguy cơ chính góp phần gây ra bệnh tim mạch ở những người mắc tiểu đường mà không được kiểm soát. Tuy nhiên, lợi ích này của tổ yến vẫn cần được nghiên cứu thêm, đặc biệt là ở người.
Hỗ trợ sức khỏe xương khớp
Theo một vài nghiên cứu trên động vật, sức khỏe của xương cải thiện đáng kể sau khi được tiêu thụ chiết xuất từ tổ yến hàng ngày. Các nhà khoa học cũng cho rằng thành phần của tổ yến chứa các chất có hoạt tính tái tạo sụn và giảm thiểu sự xuất hiện của viêm khớp. Vì vậy, tổ yến là một thực phẩm tiềm năng có tác dụng tương đương như một chất bổ sung điều trị bệnh xương khớp.
Sức khỏe não bộ
Ngoài những công dụng và lợi ích đã được đề cập bên trên, tổ yến còn giúp tăng cường hiệu suất nhận thức bằng cách giảm viêm và căng thẳng oxy hóa - tình trạng các gốc tự do có thể làm hỏng các tế bào cơ thể bằng việc thay đổi cấu trúc hóa học của chúng. Điều này có thể gây ra một loạt các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe như một loạt bệnh Alzheimer, Parkinson, chấn thương não hay đột quỵ. Tương tự, những lợi ích của tổ yến với sức khỏe não bộ vẫn cần thêm nhiều bằng chứng hơn.
Làm đẹp da
Một trong những công dụng mà tổ yến mang lại đó là làm đẹp da, một trong những lợi ích nổi tiếng của tổ yến. Bắt nguồn từ món súp dưỡng nhan cho các vị phi tần thời Trung Quốc xưa, tổ yến từ lâu đã được quảng bá như một liệu pháp làm đẹp xa xỉ, chống lão hóa, ngăn ngừa nếp nhăn, làm sáng da, dưỡng ẩm… Tại các nước Đông Nam Á, nhiều người đã tìm đến tổ yến như một cách làm đẹp tự nhiên. Nhóm người sử dụng tổ yến đều đặn được kết luận là ít đau ốm, giàu năng lượng, ngủ ngon, da dẻ hồng hào và khả năng sinh sản tốt hơn những người còn lại.
Tổ yến được nghiên cứu giúp cải thiện kết cấu bề mặt của da. Các protein được tìm thấy trong loại thực phẩm này được so sánh như một tấm hàng rào chắc chắn, bảo vệ da khỏi những tác hại bên ngoài đồng thời cung cấp một số đặc tính làm chậm quá trình lão hóa. Hơn nữa, nhiều người cho rằng tổ yến có cấu trúc đặc sánh giống collagen, vì vậy có thể cung cấp collagen cho da, cải thiện tình trạng da chảy xệ.
Tốt cho hệ tiêu hóa
Tổ yến đặc biệt tốt cho những người có hệ tiêu hóa kém, đặc biệt là người cần hồi phục thể trạng sau bệnh, trẻ em và người cao tuổi. Đây là nhóm đối tượng cần được bồi bổ nhưng cơ thể lại khó hấp thu dinh dưỡng hơn. Khắc phục tình trạng này, tổ yến là một món ăn chứa nhiều dưỡng chất quan trọng lại dễ tiêu hóa nên vô cùng phù hợp.
Tăng cường sức khỏe cho phụ nữ sau sinh
Phụ nữ sau sinh hay đang mang thai gặp khá nhiều các vấn đề về sức khỏe cùng các triệu chứng điển hình như làn da xuống cấp, rụng tóc, thể trạng yếu… Bồi bổ cơ thể bằng tổ yến có thể giúp khắc phục tình trạng này, nạp thêm năng lượng, đồng thời giúp em bé phát triển khỏe mạnh ngay trong bụng mẹ. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai không nên bồi bổ tổ yến quá sớm, đặc biệt là trong vòng 3 tháng đầu.
Như vậy bằng tất cả những kiến thức đã được đúc kết, tìm hiểu ba mẹ có thể dễ dàng nhận thấy những công dụng mà tổ yến mang lại. Hy vọng rằng, những thông tin mà Pantado đã chia sẻ ở bên trên bài viết sẽ mang lại lợi ích trong quá trình tìm hiểu.
Tính từ trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp vô cùng quan trọng mà trẻ cần nắm được trong quá trình học tiếng Anh. Việc học chắc ngữ pháp và ghi nhớ các tính từ ngữ pháp giúp cho trẻ có nền tảng tiếng Anh vững chắc về phần này, từ đó thuận tiện trong việc học các kiến thức nâng cao hơn trong tiếng Anh. Ngay sau đây, hãy cùng theo dõi về những chia sẻ chi tiết về chủ các loại tính từ trong tiếng Anh để nắm vững về phần này nhé!
Các loại tính từ phổ biến thường gặp trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, tính từ được chia làm rất nhiều loại, một trong số đó có thể kể đến như là: tính từ chỉ cảm xúc, tính từ miêu tả cảm nhận,...Cùng theo dõi chi tiết ở bên dưới đây!
Tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng anh (Emotions)
Cảm xúc là sự kết hợp của cảm nhận, phản ứng sinh lý và hành vi. Khi thể hiện cảm xúc thì người khác có thể quan sát được. Vì vậy, các tính từ chỉ cảm xúc là nhóm từ giúp bạn bộc lộ cảm nhận của mình cùng hành vi để người đối diện có thể thấy rõ.
Từ vựng thể hiện cảm xúc tích cực
Amused /ə’mju:zd/ vui vẻ
Delighted /dɪˈlaɪtɪd/ rất hạnh phúc
Ecstatic /ɪkˈstætɪk/ vô cùng hạnh phúc
Enthusiastic /ɪnθju:zi’æstɪk/ nhiệt tình
Excited /ɪkˈsaɪtɪd/ phấn khích, hứng thú
Great /ɡreɪt/ tuyệt vời
Happy /’hæpi/ hạnh phúc
Intrigued /ɪnˈtriːɡd/ hiếu kỳ
Keen /kiːn/ ham thích, tha thiết
Nonplussed /ˌnɒnˈplʌst/ ngạc nhiên đến nỗi không biết phải làm gì
Overwhelmed /ˌoʊvərˈwelmd/ choáng ngợp
Over the moon /ˈoʊvər ðə muːn / rất sung sướng
Overjoyed /ˌoʊvərˈdʒɔɪd/ cực kỳ hứng thú.
Positive /ˈpɑːzətɪv/ lạc quan
Relaxed / rɪˈlækst / thư giãn, thoải mái
Seething / siːðɪŋ / rất tức giận nhưng giấu kín
Surprised /sə’praɪzd/ ngạc nhiên
Terrific /təˈrɪfɪk/ tuyệt vời
Wonderful /ˈwʌndərfl/ tuyệt vời
Từ vựng thể hiện cảm xúc tiêu cực
Angry /’æŋgri/ tức giận
Anxious /ˈæŋkʃəs/ lo lắng
Annoyed /əˈnɔɪd/ bực mình
Appalled /əˈpɔːld/ rất sốc
Apprehensive / ˌæprɪˈhensɪv / hơi lo lắng
Arrogant /’ærəgənt/ kiêu ngạo
Ashamed / əˈʃeɪmd / xấu hổ
Bewildered /bɪˈwɪldər/ rất bối rối
Bored /bɔ:d/ chán
Confident /ˈkɑːnfɪdənt/ tự tin
Cheated / tʃiːtɪd / bị lừa
Confused /kən’fju:zd/ lúng túng
Cross / krɔːs / bực mình
Depressed / dɪˈprest / rất buồn
Disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ thất vọng
Emotional /ɪˈmoʊʃənl/ dễ bị xúc động
Envious /ˈenviəs/ thèm muốn, đố kỵ
Embarrassed /ɪmˈbærəst/ hơi xấu hổ
Frightened /ˈfraɪtnd/ sợ hãi
Frustrated /frʌ’streɪtɪd/ tuyệt vọng
Furious /ˈfjʊriəs/ giận giữ, điên tiết
Horrified /’hɒrɪfaɪ/ sợ hãi
Hurt /hɜ:t/ tổn thương
Irritated / ˈɪrɪteɪtɪd / khó chịu
Jealous / ˈdʒeləs / ganh tị
Jaded / ˈdʒeɪdɪd / chán ngấy
Let down / let daʊn / thất vọng
Malicious /mə’lɪʃəs/ ác độc
Negative / ˈneɡətɪv / tiêu cực; bi quan
Reluctant / rɪˈlʌktənt / miễn cưỡng
Sad /sæd/ buồn
Scared / skerd / sợ hãi
Stressed / strest / mệt mỏi
Suspicious / səˈspɪʃəs / đa nghi, ngờ vực
Terrible / ˈterəbl / ốm hoặc mệt mỏi
Terrified / ˈterɪfaɪd / rất sợ hãi
Tense / tens / căng thẳng
Thoughtful /’θɔ:tfl/ trầm tư
Tired /’taɪɘd/ mệt
Upset / ʌpˈset / tức giận hoặc không vui
Unhappy / ʌnˈhæpi / buồn
Victimised / ˈvɪktɪmaɪz / cảm thấy bạn là nạn nhân của ai hoặc cái gì đó
Worried /’wʌrid/ lo lắng
Các cặp tính từ chỉ cảm xúc trái nghĩa trong tiếng anh
Một số cặp từ chỉ cảm xúc trái nghĩa xuất hiện thường xuyên và bạn cần ghi nhớ chúng:
1. boring /ˈbɔːrɪŋ/: Buồn chán - interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/: Thú vị
2. sad /sæd/: Buồn bã - happy /ˈhæpi/: Hạnh phúc
3. brave /breɪv/: Dũng cảm - afraid /əˈfreɪd/: Sợ hãi
4. confident / ˈkɑːnfɪdənt /: Tự tin - confused /kən’fju:zd/: Lúng túng
5. irritated / ˈɪrɪteɪtɪd / Khó chịu - relaxed / rɪˈlækst / Thư giãn, thoải mái
Tính từ miêu tả cảm nhận (Feelings)
Feelings là 1 thành phần trong Emotions mang nghĩa thể hiện cảm nhận, nội tâm của người nói. Nếu không có 2 yếu tố còn lại thì người khác không thể thấy rõ “Feelings” của người nói. Dưới đây là danh sách tính từ diễn tả cảm nhận trong tiếng anh:
Tính từ mô tả giọng điệu trong tiếng anh (Tone)
Để cảm xúc được bộc lộ rõ ràng khiến người đối diện hiểu rõ tâm trạng, nội tâm, bạn cần sử dụng giọng điệu phù hợp. Dưới đây là một số tính từ chỉ giọng điệu tích cực, tiêu cực và trung lập thường dùng trong tiếng anh:
Pathetic: đáng thương
Sympathetic: đồng cảm, thông cảm
Sarcastic: châm biếm
Dull : nhạt nhẽo, đần độn
Dreary: thê lương
Happy: vui mừng
Sad: buồn rầu
Narcissistic: tự mãn
Devoted: tận tâm
Bitter: đắng cay
Angry: tức giận
Resentful: bực bội
Remorseful: hỗi hận
Guilty: có lỗi
Light: nhẹ nhàng
Heavy: nặng nề
Sardonic: mỉa mai
Quizzical: giễu cợt
Intelligent: thông minh
Foolish: ngu xuẩn
Humor: hài hước
Sympathetic: đáng thương
Get mad: nổi điên
Irritated: khó chịu
Annoyed: khó chịu
Disbelieving: không tin
Believing: tin cậy
Outraged: tức giận
Alarmed: Hoảng sợ
Startled: giật mình
Horrified: sợ hãi
Careful: thận trọng
Disgruntled: bất mãn
Supportive: thiện chí
Not supportive: không thiện chí
Enlightened: được giác ngộ
Cautious: thận trọng
Clever: ranh mãnh
Calculated: tính toán
Purposeful: có chủ đích
Intently: chăm chú
Hurtful: đau đớn
Loving: trìu mến
Hating: ghét bỏ
Mysterious: bí ẩn
Obnoxious: khả ố
Secretive: bí mật, giấu giếm
Bold: táo bạo
Religious: có đức tin
Political: chính trị
Secular: tầm thường
Social: hòa đồng
Involved: quan tâm
Stupid: ngốc
Để học tốt được kiến thức tiếng Anh về chủ đề tính từ, các bạn nhỏ cần phải rèn luyện, học thuộc và nắm chắc về các loại tính từ thường gặp, những kiến thức về phần này sẽ là tiền đề giúp cho các bạn nhỏ phát triển trình độ tiếng Anh của mình một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn nhỏ luôn học tốt và sớm chinh phục được môn tiếng Anh.
Trong tiếng Anh, đại từ là nằm trong một phần ngữ pháp tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Chắc hẳn trong quá trình học các hầu hết các bạn nhỏ cũng đã gặp ít nhất một lần về đại từ. Tuy vậy để hiểu và nắm chắc kiến thức về đại từ một cách rõ ràng thì không phải bạn nhỏ nào cũng làm được. Để giúp con hiểu hơn về đại từ, ba mẹ phải làm thế nào? Đừng lo lắng, bài viết bên dưới sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về các đại từ thường gặp nhất, ba mẹ có thể tham khảo cho các con nhé!
1. Vậy đại từ trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, đại từ có thể gọi (pronouns) là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong câu, đoạn văn. Thông qua đó, người đọc vẫn hiểu được rằng chúng ta đang đề cấp đến đối tượng nào. Có thể kể đến một số đại từ như she, we, you, yourself, each other.
2. Đại từ thay thế cho danh từ như thế nào?
Đối với phần đại từ thay thế cho danh từ, vì 1 câu khó tránh khỏi trường hợp lặp lại danh từ nhiều lần khiến diễn đạt câu không hay. Chính vì thế nên đại từ giúp câu nghe tự nhiên hơn, không mắc lỗi lặp từ.
3. Một số đại từ trong tiếng Anh mà học sinh cần nắm được
Ngay sau đây, Pantado sẽ cung cấp cho các bạn học sinh một số đại từ thường gặp và phổ biến nhất để con có thể nắm vững kiến thức này nhé!
3.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Đại từ nhân xưng là loại đại từ thông dụng nhất mà hầu hết các bạn học sinh được học hay sử dụng từ chương trình tiểu học, trung học cơ sở.
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thể (đại diện) cho danh từ/cụm danh từ chỉ người hoặc vật. Đại từ nhân xưng lại được chia thành hai nhóm nhỏ với 2 chức năng tương ứng: Subjective pronouns (Đại từ nhân xưng chủ ngữ); Objective pronouns (Đại từ nhân xưng tân ngữ).
3.2. Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns)
Đại từ nhân xưng chủ ngữ bao gồm những từ sau: i, we, you, they, he, she, it. Các đại từ nhân xưng trong bảng trên được sử dụng làm chủ ngữ, đứng trước động từ.
3.3. Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (objective pronouns)
Đại từ nhân xưng làm tân ngữ bao gồm những từ sau: me, you, him, her, it, them, us. Các đại từ nhân xưng trong bảng trên được sử dụng làm tân ngữ, đứng sau động từ trong câu.
3.4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho danh từ (chỉ người, vật) đã được nhắc đến trước đó mà có chứa tính từ sở hữu. Ví dụ: Her book is interesting. Mine is boring (cuốn sách của cô ấy rất thú vị, của tôi thì chán).
Các chức năng của đại từ sở hữu có thể kể đến như: Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ trong câu, đôi khi nó cũng đứng sau giới từ (gọi là sở hữu kép).
Một số đại từ sở hữu thường thấy nhất đó là: mine; yours; his; hers; ours; yours; theirs. Ví dụ về cách sử dụng về đại từ sở hữu.
- They are not my gloves; I thought they were yours (Những chiếc găng tay này không phải của tôi; tôi đã nghĩ rằng chúng là của bạn).
Đại từ sở hữu trong câu là “yours”, yours = your + gloves (do cùng đối tượng đã được nhắc đến trong vế câu trước nên ta thay bằng một đại từ sở hữu mà người nghe vẫn hiểu bạn muốn nhắc đến điều gì). Đại từ sở hữu trong câu này làm tân ngữ.
3.5. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định dùng để biểu thị cho người hay vật đã được nhắc đến ở trước đó. Những đại từ chỉ định được hiểu chính xác cần dựa vào cả ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Một số đại từ chỉ định thông dụng nhất: This, that, these, those
Cách sử dụng this, that, these, those:
- Chỉ những thứ gần, xa về thời gian, không gian, khái niệm: This: Người này, cái này; These: Những người này, những cái này; That: Người kia, cái kia; Those: Những người kia, những cái kia.
- This/these diễn đạt những gì sắp được nói tới. That/those diễn đạt những gì đã được nói trước đó.
- This, that, these, those được dùng với danh từ chỉ thời gian
Ex: I had to go to Ho Chi Minh city this morning (Tôi phải đi đến thành phố HCM sáng nay)
3.6. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Đại từ quan hệ là những từ dùng để nối một mệnh đề quan hệ (relative clause) với mệnh đề độc lập (independent clause) trong câu. Hay có thể nói dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Sau đại từ quan hệ, nội dung thường mang tính chất bổ sung thêm thông tin cho vế câu đề cập trước đó.
Các đại từ quan hệ thường sử dụng: What, which, who, whom, that.
Ex: The person who called me last night is my brother. (Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh trai tôi).
Do đại từ quan hệ là một phần của mệnh đề quan hệ nên bảng bao gồm cột phân chia hai loại mệnh đề: Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clauses).
3.7. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Cách dụng đại từ phản thân khi trong câu có cả chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hay vật. Đại từ phản thân cho thấy chủ ngữ vừa cho hành động, vừa nhận hành động.
Đại từ phản thân kết thúc bằng đuôi “self” cho số ít hoặc “selves” cho số nhiều.
Một số đại từ phản thân học sinh cần ghi nhớ: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Yourselves, Ourselves, Themselves.
Như vậy, ở bài viết trên đây, Pantado đã cung cấp cho các bậc phụ huynh về các đại từ trong tiếng Anh mà các bạn học sinh cần phải nắm được. Tổng hợp những kiến thức trên hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học thuận tiện hơn.
Việc trang bị những kỹ năng sống cần thiết cho trẻ mà điều mà các bậc phụ huynh nào cũng nên làm đối với con, điều này không chỉ giúp con có thêm những kỹ năng cần thiết mà còn giúp con tự bảo vệ bản thân, tránh được những tình huống nguy hiểm trong cuộc sống. Một trong những kỹ năng sống mà ba mẹ nên trang bị cho con đó là kỹ năng sống cho trẻ phòng vệ bị bắt cóc. Vậy để trang bị đầy đủ những kỹ năng, các ứng xử tình huống này như thế nào giúp con tránh được nguy hiểm? Hãy cùng theo dõi nhưng chia sẻ mà Pantado cung cấp ngay trong bên dưới này nhé!
Dạy con không nói chuyện với người lạ mặt
Một trong những kỹ năng quan trọng mà ba mẹ cần dạy con đó chính là ghi nhớ rằng không nên nói chuyện với người lạ. Điều này đặc biệt cần ghi nhớ đối với trẻ từ 4 - 8 tuổi, ở giai đoạn này hầu hết các con hoàn toàn không nhận thức rõ được mối nguy hại từ xung quanh, chính bởi vậy nên ba mẹ hãy dạy trẻ không nói chuyện với người lạ là điều cha mẹ cần dạy con từ sớm. Khi thấy người lạ con chỉ cần trả lời một số câu cơ bản. Trường hợp nếu người khác cố tình bắt chuyện với con hãy chạy thật nhanh tới chỗ đông người hoặc tìm đến chỗ bảo vệ, công an, nhân viên bán hàng để được giúp đỡ, hỗ trợ.
Dạy con không nhận đồ của người không quen biết
Các con thường bị kích thích, dễ bị dụ dỗ bởi các món đồ chơi hay quà vặt, cũng vì điều này mà các đối tượng bắt cóc hay lợi dụng điểm yếu này của trẻ để dụ dỗ. Để bảo vệ an toàn cho con mà ba mẹ hãy trang bị kiến thức cho trẻ tuyệt đối không nhận bất cứ thứ gì từ người lạ, bởi chúng có thể gây nguy hiểm cho con. Với những bé nhỏ tuổi cha mẹ cần dạy bé nhiều lần và nhắc đi nhắc lại để con có thể ghi nhớ. Hãy dạy bé rằng chỉ nhận đồ của người khác khi có mặt của cha mẹ và được sự cho phép, không tự tiện nhận đồ lạ vì có thể bị tẩm thuốc gây mê.
Dạy con giữ khoảng cách khi nói chuyện với người lạ
Dạy con giữ khoảng cách khi nói chuyện với người lạ cũng là một điều mà ba mẹ nên trang bị cho con. Con không nên đứng quá gần vì chúng dễ dàng thực hiện hành vi xấu, khoảng cách quá gần và sức khỏe yếu sẽ không đủ chống trả và bỏ chạy. Khoảng cách tối thiểu là 3m để con có đủ thời gian để có thể bỏ chạy. Nếu người khác cố tình lại gần và tiếp cận con hãy bỏ chạy thật nhanh, hét to và chạy đến nơi đông người để tìm sự giúp đỡ.
Dạy con không tùy tiện đi theo người lạ dù bất cứ lý do nào
Dạy con cách xác nhận đây có phải là người đáng tin cậy hay không. Dù bất kỳ lý do nào con cũng tuyệt đối không đi theo người không quen biết. Nhiều đối tượng sẽ dụ dỗ các bé bằng cách rủ đi chơi, mua quà, hay đi tìm bố mẹ, hay nhờ các em giúp đỡ...Các bé còn quá nhỏ không đủ cảnh giác để nhận ra điều ấy, đây là một việc rất thuận lợi cho những kẻ bắt cóc. Hãy dạy trẻ cảnh giác và báo ngay cho người lớn để được giúp đỡ.
Dạy con tuyệt đối không cho người lạ vào nhà khi ở một mình
Cha mẹ cần dạy kỹ năng sống cho trẻ phòng bị bắt cóc bằng cách dạy trẻ không cho người lạ vào nhà. Trong trường hợp ba mẹ vắng nhà, cần dặn con thật kỹ để bảo đảm an toàn khi bé được ở nhà một mình. Tuyệt đối không mở cửa cho bất kỳ người lạ nào tránh trường hợp kẻ xấu xông vào nhà làm hại trẻ. Có thể dạy cho con cách tạo mật mã chỉ để cho người thân biết, khi đọc đúng mới được cho vào nhà.
Dạy con ghi nhớ thông tin địa chỉ nhà và số điện thoại người thân
Ghi nhớ địa chỉ nhà và số điện thoại của người thân vô cùng quan trọng. Khi trẻ không may bị lạc đường có thể nhờ gọi cho người nhà đến đón bé bằng cách vào các cửa hàng tiện lợi, nhờ người lớn hay vào cơ quan công an, khu vực có đông người để liên lạc với người thân. Một số kẻ xấu sẽ lợi dụng việc trẻ đi lạc và nói sẽ dẫn trẻ đi tìm bố mẹ nhưng thực chất là bắt cóc. Việc bé ghi nhớ thông tin sẽ giúp trẻ bình tĩnh hơn, có thể chủ động mà không sợ người xấu làm hại.
Dạy con học cách xác định phương hướng
Ở trẻ nhỏ, con thường mau quên, do đó, ba mẹ có thể dẫn con đi qua các đoạn đường nhiều lần và nói cho trẻ biết hướng của các con đường sẽ dẫn tới đâu, trẻ ghi nhớ được sẽ hạn chế việc bị đi lạc. Dạy con cách xem bản đồ hay dùng la bàn để con có thể sử dụng trong các trường hợp đi du lịch hay đi chơi xa.
Dạy con hét lớn khi gặp nguy hiểm
Trong trường hợp nguy hiểm ba mẹ dạy con cần phải hét thật lớn gây sự chú ý của mọi người xung quanh và khiến kẻ xấu có ý đồ bắt cóc lo ngại. Nhiều trường hợp chúng đóng giả làm người nhà của các em và dựng hiện trường giả nhằm bắt cóc. Con có thể hét lớn để người khác có thể tới cứu, gọi luôn đặc điểm của người đang đứng ngay gần để họ không thể bỏ qua như “chú áo xanh hơi giúp cháu”, “bác đeo kính ơi”,...Chúng sẽ hoảng sợ mà bỏ chạy hoặc bị can thiệp bởi những người xung quanh mà không thực hiện được ý đồ xấu.
Trên đây là những kỹ năng mà Pantado muốn chia sẻ tới các bậc phụ huynh, hy vọng sẽ giúp cho ba mẹ có thêm những kiến thức kỹ năng sống để trang bị cho con giúp con phòng vệ trong tình huống nguy hiểm. Bằng những kỹ năng trên ba mẹ có thể áp dụng cho con.
Các cấu trúc câu, các thì trong tiếng Anh là một trong những nền tảng vô cùng quan trọng, là tiền đề để giúp học tập tiếng Anh một cách tốt hơn. Tuy những kiến thức nền tảng đó quan trọng là vậy thế nhưng khi học các bạn học sinh lại gặp không ít khó khăn trong quá trình ghi nhớ, dễ gây nhầm lẫn, đặc biệt là các thì tương lai trong tiếng Anh. Vậy làm thế nào để giúp con tránh nhầm lẫn các thì tương lai trong tiếng Anh? Ở bài viết dưới đây sẽ cung cấp, chia sẻ những kiến thức bổ ích về chủ đề đó, hãy cùng theo dõi những chia sẻ dưới đây ba mẹ nhé!
1. Thì tương lai đơn (Future Simple)
Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Công thức
Câu khẳng định: S + will + V
Ex: No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm
sóc bọn trẻ giúp chị.)
Câu phủ định: S + will not + V
Ex: I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
Câu nghi vấn: Will + S + V?
Ex: Will you come back? (Anh có quay lại không?).
Cách dùng
- Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.
Ex: I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow. (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)
- Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ
Ex: I think she won’t come and join our party. (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
- Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ex: Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
- Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt lời hứa
Ex: I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
- Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ex: Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
- Thì tương lai đơn dùng để đề nghị giúp đỡ người khác.
Ex: Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
- Thì tương lai đơn dùng để đưa ra một vài gợi ý
Ex: Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
- Thì tương lai đơn dùng để hỏi xin lời khuyên
Ex: We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)
- Thì tương lai đơn dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Ex: If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)
Dấu hiệu nhận biết
- Các trạng từ chỉ thời gian: In + thời gian (trong bao lâu), tomorrow (ngày mai), next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới), soon (sớm thôi).
- Những động từ chỉ quan điểm: think/ believe/ suppose/ assume (nghĩ/ tin/ cho là), promise (hứa), hope (hy vọng), expect (mong đợi).
- Những trạng từ chỉ quan điểm: perhaps/ probably/ maybe (có lẽ), supposedly (cho là, giả sử)
2. Thì tương lai hoàn thành (Future Continuous)
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + will + have + VpII
Ex: I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.)
Câu phủ định: S + will not + have + VpII
Ex: I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)
Câu nghi vấn: Will + S + have + VpII +…?
Ex: Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)
Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay.)
Cách dùng
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ex: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
Dấu hiệu nhận biết
- by + thời gian tương lai (by 10am, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
3. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing
Ex: I will have been learning English by 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.)
Câu phủ định: S + will not + have + been + V-ing
Ex: They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.)
Câu nghi vấn: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?
Ex: Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)
Cách dùng
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ex: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: I will have been working at this company for 3 months until the end of this month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)
Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những cụm từ sau:
- By then (Đến lúc đó)
- By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn
- By the end of this... (Vào cuối... này)
Như vậy, Pantado đã chia sẻ cho các bậc phụ huynh về chủ đề các thì tương lai trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình chinh phục tiếng Anh trọn vẹn.
Dầu tràm là một trong những dược liệu phổ biến nhất được ba mẹ sử dụng hầu hết ở trẻ nhỏ với những công dụng như: Trị muỗi đốt, chữa cảm lạnh hay hỗ trợ trị ho rất tiện ích. Thế nhưng bên cạnh những lợi ích như vậy nhưng khi sử dụng không đúng cách lại vô tình làm cho trẻ có nguy cơ bị bỏng dầu tràm. Vậy trong trường hợp trẻ bị bỏng dầu tràm, ba mẹ nên làm gì? Ba mẹ hãy cùng theo dõi những chia sẻ bên dưới đây để có thêm những kiến thức về chủ đề này ba mẹ nhé!
Một số nguyên nhân khiến trẻ bị bỏng dầu tràm?
Hãy cùng tìm hiểu một số những nguyên nhân khiến trẻ bị bỏng dầu tràm mà Pantado sẽ chia sẻ ngay cho ba mẹ. Một số trường hợp trẻ lại bị bỏng dầu tràm sau khi sử dụng, một số nguyên nhân chính có thể kể đến như:
- Nguyên nhân đầu tiên có thể khiến cho trẻ bị bỏng khi sử dụng có thể là do tinh dầu tràm không phải loại nguyên chất, chúng có chất lượng kém, chứa các thành phần gây hại, không đảm bảo an toàn.
- Nguyên nhân tiếp tiếp có thể kể đến như ba mẹ lạm dụng tinh dầu tràm khi sử dụng. Có không ít mẹ lạm dụng việc bôi dầu tràm cho trẻ dẫn tới việc bé bị bỏng.
- Một nguyên nhân cũng có thể khiến cho trẻ bị bỏng khi sử dụng tinh dầu tràm là do việc sử dụng không đúng cách: Có nhiều phụ huynh nhằm chữa ho, đau họng cho con mà nhỏ trực tiếp dầu tràm và mũi hay cổ họng của trẻ, điều này vô tình làm bỏng lớp niêm mạc bên trong vòng họng gây ảnh hưởng tới trẻ.
Dấu hiệu khi trẻ bị bỏng dầu tràm
Trong quá trình sử dụng dầu tràm, nếu sử dụng sai cách hoặc sử dụng nhầm loại không nguyên chất rất dễ gây ra bỏng ở trẻ. Các cấp độ bỏng dầu tràm ở trẻ được chia ra như sau: Bỏng dầu tràm cấp độ nhẹ: Với trẻ bị bỏng dầu tràm cấp độ nhẹ, vùng da bị bỏng sẽ bị đỏ mẩn đỏ, có cảm giác đau rát, khó chịu. Bỏng dầu tràm cấp độ nặng: Vùng da bị rộp đỏ như rộp phần ngực, gan bàn tay chân phồng lên. Nếu cho trẻ súc miệng với tinh dầu tràm quá nhiều hoặc nhỏ trực tiếp vào cổ họng có thể dẫn tới loét họng, kích ứng. Thậm chí nhiều vùng da bị cháy đen lại.
Cách xử lý khi trẻ bị bỏng dầu tràm
Trong quá trình sử dụng dầu tràm cho con, khi phát hiện trẻ bị bỏng dầu tràm, nhiều cha mẹ có thói quen đem rửa dưới nước nhưng đây là cách làm sai vì dầu tràm hoàn toàn không tan trong nước. Một vài cách để xử lý tình trạng này đó là giảm nồng độ tinh dầu tràm bằng cách bôi dầu dừa hoặc dầu ô liu lên vết bỏng để làm dịu cảm giác bỏng rát. Đó chính là cách xử lý khi trẻ bị bỏng dầu tràm cực kỳ hiệu quả. Ba mẹ có thể tham khảo, lưu ý và có thể áp dụng.
Trong trường hợp nếu trẻ bị bỏng dầu tràm ở cấp độ nặng hãy ngâm vết bỏng vào nước ấm để dịu bớt cảm giác bỏng rát sau đó dùng băng che lại rồi mang trẻ đến trung tâm y tế gần nhất để được chữa trị.
Một số lưu ý khi sử dụng dầu tràm cho trẻ tránh bị bỏng
Không thể phủ nhận những lợi ích, những công dụng mà tinh dầu tràm mang lại rất tiện lợi trong quá trình sử dụng cho trẻ. Bên cạnh đó ba mẹ cũng nên tham khảo thông tin và lưu ý trong quá trình sử dụng cho con để tránh bị những điều không tốt xảy ra đối với con ví dụ như dị ứng hay tiêu biểu là bị bỏng so sử dụng dầu tràm .Ba mẹ cần nắm rõ một số thông tin dưới đây để đảm bảo an toàn cho bé tránh nguy cơ bị bỏng dầu tràm: Không nên lạm dụng sử dụng tinh dầu tràm quá nhiều, chỉ dùng với liều lượng vừa phải, khi sử dụng dầu tràm ba mẹ nên kết hợp tinh dầu tràm với một số loại dầu dẫn như dầu dừa, dầu olive để làm giảm nồng độ của tinh dầu tràm. Trước khi sử dụng tinh dầu tràm cho trẻ nên thử trước ở một vùng da nhỏ, nếu không thấy bị bị kích ứng thì mới dùng trên diện rộng. Tuyệt đối không sử dụng tinh dầu tràm cho các vùng da nhạy cảm như miệng, mắt. Chọn mua tinh dầu tràm nguyên chất, không pha tạp của các thương hiệu uy tín và có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng để đảm bảo chất lượng cũng như độ an toàn. Với trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuyệt đối không bôi trực tiếp lên da của trẻ. Cho dầu lên tay người lớn xoa trước sau đó mới bôi đều lên da bé để tránh kích ứng.
Như vậy Pantado đã cung cấp cho các bậc phụ huynh về những kiến thức về những cách xử lý khi trẻ bị bỏng dầu tràm, hy vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bậc phụ huynh trong quá trình nuôi dạy con. Những kiến thức mà Pantado đã được đúc kết lại thông qua việc tìm hiểu và tham khảo những ý kiến từ chuyên gia cũng sẽ là tiền đề giúp các bậc phụ huynh nhận thêm được nhiểu bài học thú vị, mang đến thật nhiều giá trị đến bậc phụ huynh và các con.
Không phải đứa trẻ nào học tiếng Anh mà lại cảm thấy hứng thú trong quá trình học, có rất nhiều đứa trẻ khi nhắc đến tiếng Anh là cảm thấy khó chịu,tỏ vẻ không thích học tiếng Anh. Vậy nguyên nhân do đâu mà trẻ lại không thích học tiếng Anh? Có phải là do tiếng Anh quá nhàm chán, không thu hút được sự hứng thú trong quá trình học? Để giải đáp những băn khoăn đó, hãy cùng Pantado đi tìm hiểu nguyên nhân do đâu mà trẻ không thích học ngoại ngữ để từ đó đưa ra sự lựa chọn, định hướng phù hợp đối với con.
Tại sao trẻ lại không thích học tiếng Anh?
Đó là một trong những vấn đề khiến cho các bậc phụ huynh luôn phải băn khoăn, trăn trở trong quá trình cho con tiếp cận với tiếng Anh. Vậy tại sao tất cả trẻ em không học tiếng Anh mà chỉ có một số trẻ yêu thích điều này? Tuy rằng, mỗi đứa trẻ đều có sự tò mò bẩm sinh và có khả năng ngôn ngữ, vậy những đứa trẻ không thích học tiếng Anh có phải là do môi trường hay do giáo viên dạy trẻ hay không? Hãy cùng làm sáng tỏ ở những chia sẻ bên dưới này nhé!
Việc dạy cho trẻ một ngôn ngữ thứ hai, chắc chắn một điều giáo viên phải thành thạo về ngôn ngữ này. Thế nhưng liệu giáo viên có tự tin vào những gì họ đang dạy và trẻ có cảm thấy thích thú trong việc học? Phương pháp giảng dạy là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển ngôn ngữ trong mỗi đứa trẻ, để trẻ thực sự hiểu các khái niệm thay vì chỉ học vẹt. Điều này đồng nghĩa với việc trẻ có thể sử dụng ngôn ngữ mới này mà đặc biệt là tính thực hành vận dụng trực tiếp vào cuộc sống hằng ngày mới là quan trọng hơn cả.
Ở trẻ nhỏ, chúng thường rất sáng tạo và chúng thích tự mình vận dụng những điều đã học vào thực tế và tư duy của trẻ đôi khi mang lại những đóng góp tích cực trong nền giáo dục chung. Đặc biệt, những đứa trẻ có “tư duy tăng tiến” tin rằng mình có thể thực hiện được mọi việc. Những đứa bé này có nhiều khả năng thành công hơn so với những trẻ có “tư duy cố định” luôn tin rằng khả năng của mình sẽ không thể đi xa hơn nữa.
Bên cạnh đó, sự phát triển của những tư duy này xảy ra theo thời gian và xuất phát từ kinh nghiệm. Nếu trẻ thường xuyên đối mặt với những vấn đề mà trẻ có thể giải quyết, nhưng giáo viên hoặc phụ huynh lại không muốn trẻ thực hiện điều này, trẻ sẽ cho rằng mình không có khả năng trong lĩnh vực đó. Khi điều này áp dụng cho các bài tập tiếng Anh hoặc toán học, các em bắt đầu tin rằng đây không phải là môn học dành cho mình. Và đây có thể là một trong những nguyên nhân khiến trẻ không thích học ngoại ngữ hay khám phá những điều mới mẻ.
Để trẻ hứng thú với tiếng Anh trong quá trình học
Để giúp trẻ hứng thú với tiếng Anh trong quá trình học, các bậc phụ huynh cần lưu ý một số điều như: Trong quá trình con học tiếng Anh hay bất kể một ngôn ngữ nào đi chăng nữa ba mẹ đừng cố gắng biến thật nhiều cuộc trò chuyện thành tiếng Anh, kể cả khi chúng tự tin với năng lực tiếng Anh của mình. Thay bằng việc làm đó, ba mẹ hãy để mọi câu chuyện diễn ra tự nhiên và linh hoạt, nhớ rằng điều thực sự quan trọng là trẻ cần có những cảm xúc tích cực về ngôn ngữ tiếng Anh.
Ngoài ra, những lúc trẻ không thấy hứng thú nói chuyện bằng tiếng Anh hãy dùng tiếng mẹ đẻ để có thể hiểu con hơn, và để con không thấy mất thoải mái vì bị bắt phải giao tiếp bằng tiếng Anh.
Một trong điều tiếp mà ba mẹ nên chú ý đó là đừng để trẻ cảm nhận thấy sự nóng lòng, chạy đua trong mong muốn con giỏi tiếng Anh của bố mẹ. Hãy để trẻ thấy học giỏi tiếng Anh là học được bao nhiêu bài bát hay, thưởng thức được bao nhiêu sách, truyện thú vị, học hỏi thêm biết bao nhiêu kiến thức hay, kết nối được với những con người hiểu biết.
Ngoài ra ba mẹ có thể tham khảo trung tâm tiếng Anh giúp con hứng thú hơn
Pantado là trung tâm Anh ngữ trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam với phương pháp giảng dạy theo tiêu chuẩn châu u, giúp các bé phát triển toàn diện về các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Anh, và tự tin trong giao tiếp.
Đến với Pantado các con sẽ được trải nghiệm hình thức học trực tuyến 1 kèm 1 tại nhà mà không phải đi đâu xa, thời gian học tập linh hoạt, mỗi bài học được thiết kế sinh động kèm theo những trò chơi thú vị giúp con “vừa được học lại vừa được chơi”. Hơn nữa các thầy cô giáo luôn là người đồng hành cùng con, con sẽ không còn cảm thấy chán nản sợ sệt trong suốt quá trình học.
Đăng ký khóa học tiếng Anh trực tuyến, để con được trải nghiệm phương pháp giảng dạy, cùng với những bài học vô cùng bổ ích tại tại Pantado ba mẹ nhé!
Trên đây là tất cả những gì mà Pantado muốn chia sẻ tới các bậc phụ huynh về chủ đề vì sao trẻ lại không thích học ngoại ngữ. Hy vọng rằng thông qua bài chia sẻ đó giúp cho ba mẹ có thêm thông tin để định hướng cho con trong quá trình học tiếng Anh của mình một cách hiệu quả nhất.
Sự phát triển hoàn thiện của trẻ nhỏ phụ thuộc vào rất nhiều phương pháp giáo, nuôi dạy con của các bậc phụ huynh, không chỉ vậy hình ảnh của cha mẹ, người thân trong gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành tính cách của một đứa trẻ tự lập. Vậy tại sao ba mẹ lại là hình mẫu cho con tự lập? Để giải quyết câu hỏi này, ba mẹ hãy cùng Pantado đi tìm hiểu một số hình mẫu cho con tự lập ngay từ nhỏ ba mẹ nhé!
1. Tại sao cha mẹ là tấm gương cho con rèn luyện tính tự lập?
Tự lập là đức tính quan trọng giúp trẻ chủ động, tích cực, phát triển tư duy, ngôn ngữ cũng như có khả năng thích ứng và hòa nhập tốt hơn. Trong giai đoạn từ độ tuổi 1-2, biểu hiện tính tự lập của con đã rõ ràng hơn. Lúc này con đã có thói quen bắt chước nhiều thói quen từ ba mẹ, không phân biệt tốt xấu.
Một trong những phương pháp giáo dục hiệu quả nhất để giúp trẻ hình thành nhân cách tốt, trong đó có tính tự lập là quan trọng nhất. Ba mẹ chính là tấm gương tốt để trẻ học tập và làm theo. Hơn ai hết, ba mẹ là người tiếp xúc với con hàng ngày chính vì vậy tất cả những hành động từ cử chỉ, lời nói con sẽ quan sát, bắt chước học hỏi rất nhanh và từng bước đi sâu vào tiềm thức, hành động.
2. Rèn luyện tính tự lập cho con thông qua các hoạt động hằng ngày
Sự giáo dục của các bậc phụ huynh ảnh hưởng rất nhiều đến tính tự lập cho con. Điều này không thể hình thành trong ngày một ngày hai mà phải qua nhiều thời gian. Ba mẹ có thể bắt đầu ngay từ những hành động nhỏ mỗi ngày dưới đây:
2.1. Hãy thiết lập các thói quen cho trẻ
Việc thiết lập các thói quen sẽ giúp con rèn luyện tính tự lập vô cùng tốt. Bằng cách làm này, ba mẹ hãy tạo lập và duy trì các thói quen đều đặn vào buổi sáng và buổi tối hay những thời gian rảnh trong ngày cho phép con hình thành thói quen ổn định, điều này sẽ giúp con thực hiện mọi việc nhanh chóng, góp phần tích cực vào hình thành tính tự lập.
Một số thói quen ba mẹ thực hiện mỗi ngày có thể làm gương cho con đó là: Đặt báo thức và thức dậy đúng giờ, tập thể dục đều đặn mỗi ngày vào buổi sáng hay chiều, đọc sách cùng con, luôn cố gắng và nỗ lực trong công việc, quan tâm đến những người thân khác trong gia đình.
2.2. Hãy cho con tập làm việc nhà
Tưởng chừng như đơn giản nhưng cho con tập làm việc nhà cũng là một cách rèn luyện tính tự lập cho con vô cùng hiệu quả. Hành động dọn dẹp nhà cửa và hướng dẫn con làm việc cũng là một cách làm tốt để giúp con hình thành tính tự lập. Tùy thuộc vào khả năng cũng như sự tập trung của con mà chúng có thể đảm đương các công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi, từ những việc nhỏ như thu dọn đồ chơi, bàn học đến việc quét nhà, quét sân.
Ngay cả trẻ nhỏ cũng có thể giúp lau bàn và dọn dẹp phòng vì vậy ba mẹ đừng ngần ngại mà hãy hướng dẫn con thực hiện những công việc này nhé. Những công việc nhà thúc đẩy tinh thần trách nhiệm của trẻ, giúp con tự tin hơn khi thấy rằng công việc mình làm cũng có thể giúp đỡ gia đình.
2.3. Thể hiện trách nhiệm của bản thân trước một việc nào đó
Dám làm và chịu trách nhiệm với những việc mình làm, không dựa dẫm vào người khác là phẩm chất cần có ở một người biết sống tự lập. Cha mẹ là hình mẫu lý tưởng cho con tự lập tốt nhất khi bản thân mình làm được điều đó.
2.4. Sắp xếp và biết ưu tiên những mục tiêu quan trọng
Chúng ta không thể ôm đồm làm hết tất cả mọi việc cùng một lúc mà phải sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên việc quan trọng và việc ít quan trọng hơn để thực hiện. Khi nhìn thấy ba mẹ sắp xếp công việc khoa học con cũng sẽ hình thành tính cách tự lập, tự chủ với những kế hoạch của bản thân trong tương lai.
2.5. Quan tâm, chăm sóc mọi người
Thể hiện trách nhiệm của bản thân với những người thân trong gia đình, xã hội cũng là những việc làm hàng ngày ba mẹ có thể làm gương cho trẻ, giúp con trưởng thành và cảm thấy bản thân mình có trách nhiệm hơn.
3. Để dạy con tự lập thì cần những gì?
Sự đồng hành và quan tâm cùng với những phương pháp nuôi dạy con phù hợp là chìa khóa giúp trẻ hình thành tính tự lập ngay từ nhỏ. Dưới đây là một vài nguyên tắc được nhiều ba mẹ đúc kết để bạn tham khảo:
3.1. Khen ngợi và cảm ơn trẻ đúng lúc
Điều này giúp trẻ có động lực và tinh thần để phát huy việc làm tốt những lần tiếp theo. Thay vì dùng vật chất để khen thưởng, ba mẹ hãy dùng những lời khen ngợi tinh thần của con và những lợi ích mà việc đó đem lại.
3.2. Chấp nhận sự bừa bộn
Trẻ năng động và thích tò mò khám phá mọi thứ xung quanh nên thay vì kiểm soát quá mức ba mẹ hãy để con vui chơi thoải mái. Trong quá trình vui chơi, việc để đồ chơi vương vãi khắp nơi là điều khó tránh. Thay vì quát mắng con, ba mẹ hãy dạy con tự sắp xếp lại đồ cẩn thận sau khi chơi. Tập trung vào định hướng tư duy và hành vi thay vì trừng phạt sai lầm: Trách móc không giúp con trưởng thành hơn. Một trong những phương pháp nuôi dạy con được nhiều ba mẹ ủng hộ là tập trung định hướng tư duy hành vi thay vì quở trách những việc con đã làm.
3.3. Kiên nhẫn với trẻ
Nhận thức của mỗi trẻ là khác nhau và bạn cũng không thể bắt một đứa trẻ 2 tuổi biết tự lập như trẻ 5-6 tuổi được. Đặt kỳ vọng đúng với lứa tuổi của trẻ và có phương pháp đồng hành đúng đắn sẽ giúp mỗi ba mẹ định hình tính tự lập tốt hơn cho con.
Trên đây là tất cả những gì mà Pantado đã chia sẻ cho các bậc phụ huynh về kiến thức giúp con rèn luyện tính tự lập, qua đó, ba mẹ có thể tham khảo và áp dụng trong quá trình nuôi dạy con thành tài.