Tin Mới
Để thể hiện các sở thích, mong muốn của bản thân trong tiếng Anh, thay vì sử dụng cấu trúc đơn giản như I like, I want,…Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc would rather.
Cùng chúng tôi tìm hiểu cách dùng would rather một cách chi tiết trong từng văn cảnh và từng thì qua bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm:
>> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 5
Cấu trúc would rather với một chủ ngữ
Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc would rather sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh cần lịch sự trang trọng hoặc trong văn viết.
Công thức:
- Khẳng định:
S + would rather (‘d rather) + V
- Phủ định:
S + would rather (‘d rather) + not + V
- Nghi vấn:
Would + S + rather + V
Ví dụ:
- I would rather stay at home. (Tôi thích/ muốn ở nhà)
- They would rather not eat pizza. (Họ không thích/ muốn ăn pizza)
- She would rather not do homework. (Cô ấy không thích/ muốn làm bài tập về nhà)
- Linda would rather not sing “Lucky” song. (Linda không thích/ muốn hát bài hát “Lucky”)
- Would they rather go to the zoo? (Bạn có thích/ muốn đi sở thú không?)
>>> Mời tham khảo: Tiếng anh trực tuyến pantado
Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
- Khẳng định (+):
S + would rather + have + V3
- Phủ định (-):
S + would rather (not) + have + V3
- Nghi vấn (?):
Would + S + rather + have + V3
➥ Ví dụ:
- I would rather have bought a shirt than a dress. Tôi đã thích mua một chiếc áo hơn một chiếc váy.
- I would rather not have bought this shirt. Tôi đã không thích mua chiếc áo đó.
Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’
Để thể hiện sự ưu tiên, yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác, ta có thể sử dụng would rather than và would rather or. Đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh.
Ví dụ:
- Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?
( Tối nay bạn thích ăn ngoài hay nấu ăn?)
- Would you rather eat here or go out?
(Bạn thích ăn ở đây hay ra ngoài?)
- Would you rather study or watch TV?
( Bạn thích học hơn hay xem TV)
- I would rather have eaten dark chocolate than milk chocolate.
(Tôi đã thích ăn socola đen hơn socola sữa)
Cấu trúc ‘would rather’ với 2 chủ ngữ
Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
- Khẳng định (+):
S1 + would rather (that) + S2 + V-ed
- Phủ định (-):
S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed
- Nghi vấn (?):
Would + S + rather + S2 + V-ed
➥ Ví dụ:
- I would rather that you come back to me.
Tôi muốn rằng anh quay về bên tôi.
- I would rather that you not come back to me.
Tôi mong rằng anh đừng quay về bên tôi.
Cấu trúc ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.
Công thức:
- Khẳng định (+):
S1 + would rather (that) + S2+ had + V3
- Phủ định (-):
S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3
- Nghi vấn (?):
Would + S + rather + S2 + had + V3
➥ Ví dụ:
- Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
Bob mong rằng Jill đã tới lớp ngày hôm qua.
- Bob would rather that Jill hadn’t gone to class yesterday.
Bob mong rằng Jill đừng tới lớp ngày hôm qua.
Lưu ý: Trong giao tiếp hàng ngày người ta dùng WISH thay cho WOULD RATHER THAT
Dạng viết tắt của would rather
Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).
Khẳng định (+):
- He would = He’d
- She would = She’d
- We would = We’d
- They would = They’d
- It would = It’d
- You would = You’d
- I would = I’d
Phủ định (-):
- He would rather not = He’d rather not
- She would rather not = She’d rather not
- They would rather not = They’d rather not
- You would rather not = You’d rather not
- It would rather not =It’d rather not
- We would rather not = We’d rather not
Bài tập về cấu trúc "Would rather"
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ:
- Adam’d rather … (stay) home for dinner tonight.
- I think I’d prefer … (play) badminton today.
- Would you rather I … (leave) you alone?
- I’d rather the students … (study) for their test.
- Chingtow prefers … (relax) at home on the weekend.
Bài tập 2: Điền to, than, or và chỗ trống:
- Do you prefer coffee … milk?
- I think I’d prefer … drive to Hue.
- Would you rather go to the pub … go to the beach? (asking for a choice)
- She’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)
- His friend prefers Japanese food … American food.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
- I don’t fancy the cinema again. I’d rather (go/to go/going) to the theatre.
- I’d rather speak to her in person (to discussing/than discuss/to discuss) things over the mobilephone.
- If I had a choice I think I’d rather (live in Vietnam than in London/live in Vietnam to London/to live in Vietnam than London) .
- I would rather you (go/went/had gone) home now.
- I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.
- I’d rather go in December (than/that/to) in August.
- I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.
- I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.
- She would rather (save/saves/saving) up than (spend/spends/spending) all her money.
- Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?
Đáp án
Bài tập 1:
1. stay 2. to play 3. left 4. study 5. relaxing/to relax
Bài tập 2:
- to
- to
- or
- than
- to
Bài tập 3:
- go
- than discuss
- live in Vietnam than in London
- went
- stay
- than
- than stay
- stayed
- save/spend
- didn’t go
>>> Mời xem thêm: Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather chi tiết cụ thể nhất
Prefer, would prefer, would rather đều dùng để diễn tả sở thích. Nhưng cách sử dụng của mỗi từ là khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather qua bài viết dưới đây nhé! Đây là tài liệu học tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất hi vọng giúp các bạn hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của những từ này.
Cấu trúc Prefer
Sử dụng cấu trúc Prefer to V hoặc cấu trúc Prefer V-ing để diễn tả việc thích điều gì hơn. Dưới đây là các cấu trúc cơ bản đi với động từ prefer.
S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia
S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia
Ví dụ: I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano. Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.
S + prefer something + to something: thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ: I prefer tea to coffee. (Tôi thích trà hơn cà phê)
S + prefer + V-ing + to + V-ing: thích cái này hơn cái kia
Ví dụ: We prefer going by ferry to flying. (Chúng tôi thích đi bằng thuyền hơn là máy bay.)
>>> Có thể bạn quan tâm: Nên học tiếng Anh trực tuyến ở trang nào? Các khóa học tiếng Anh trực tuyến mà bạn nên biết?
Cấu trúc Would prefer
Would prefer dùng khi nói điều gì muốn làm trong một tình huống cụ thể (không mang tính sở thích lâu dài, chung chung mà chỉ là nhất thời trong thời điểm, sở thích trong một hoàn cảnh cụ thể).
S+ would prefer + to do something: thích làm cái gì hơn
Ví dụ:
- Do you want to travel by train? – Well, I would prefer to travel by car. (Chúng ta đi xe lửa nhé?” – Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.)
- Would you like to go fishing with us this Sunday? – No, I would prefer to go camping with my family. Cậu có muốn đi câu cá với chúng tớ chủ nhật này không? Không, tớ thích đi cắm trại với gia đình hơn.
S+ would prefer something or something: thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
- Would you prefer tea or coffee? – Coffee, please. (Anh muốn uống trà hay cà phê vậy? - Cà phê)
- It’s hot today. I prefer lemon ice tea or coffee. Hôm nay nóng thật. Tớ thích uống trà chanh đá hơn là cà phê.
Lưu ý: Cấu trúc Would prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là trong bối cảnh giao tiếp thường ngày.
>>>Mời tham khảo: Tiếng Anh trực tuyến Pantado
Các cấu trúc với would rather
Would rather được sử dụng với nghĩa tương tự như would prefer.
S + would rather + do something: thích làm cái gì hơn
Ví dụ:
- Jennie would rather go to school tomorrow. (Jennie thích tới trường vào ngày mai hơn.)
- Do you want to ride on a bike? – Well I would rather ride on a car. (Em có muốn đi bằng xe đạp không?” – “Chà, tôi muốn đi bằng xe hơi hơn.)
Chú ý: Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm NOT sau rather.
- Ví dụ: I’d rather not eat bread to noodle.(Anh không muốn ăn bánh mỳ hơn phở.)
S + Would rather do something than (do) something: thích làm cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
- I’d rather stay at home tonight than go to the movies. (Tối nay tôi thích tại nhà hơn là đi tham quan phim.)
- Jennie would rather go to school tomorrow than today. (Jennie thích đi học ngày mai hơn là hôm nay.)
S + would rather + somebody did something: muốn ai làm gì
Ví dụ:
- Could I stay alone? – I’d rather you came out with me. (Tôi có thể ở một mình được không? – Tôi muốn bạn ra ngoài cùng tôi hơn.)
Chú ý: – Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
- I’d rather go out right now. Tôi muốn ra ngoài ngay bây giờ.
Ví dụ:
- I’d rather you went out right now Tôi muốn bạn ra ngoài ngay bây giờ.
– Đối với câu phủ định chỉ cần thêm trợ động từ did not sau rather.
Ví dụ:
- I’d rather you did not go to the bar anymore. Mẹ không muốn con đi bar nữa.
>>> Mời xem thêm:
Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh - Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng ở các thể
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh
Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702
Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379
Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) về cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, mẹo nhận biết và lưu ý những trường hợp đặc biệt để các bạn học đầy đủ và hiểu kiến thức thì hiện tại hoàn thành chi tiết nhất.
KHÁI NIỆM
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI.
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
- Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + PII.
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.
- Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)
- Câu nghi vấn
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) // Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.
- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ
>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài
CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
- Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)
➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Ví dụ 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
- Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
Ví dụ:
- She has been living in Tokyo all her life.
- It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
- Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
- Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
- Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
- Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
- Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
- Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)
➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
- Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
- Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
>>> Mời tham khảo: Thì Tương Lai Đơn ( Simple future tense) trong tiếng Anh
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- already: rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never: chưa từng, không bao giờ
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)
*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
>>> Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh
Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702
Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong những thì quan trọng và hữu ích trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến để diễn đạt những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, những thay đổi tạm thời hoặc các kế hoạch trong tương lai gần. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết cách sử dụng, cấu trúc và những lưu ý quan trọng để bạn có thể áp dụng thì này một cách chính xác nhất!
>> Tham khảo: Học tiếng Anh online 1-1 cho bé
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả các hành động hoặc sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc những hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian tạm thời. Ngoài ra, thì này còn được sử dụng để diễn đạt các kế hoạch trong tương lai gần hoặc những sự thay đổi, phát triển đang xảy ra.
Ví dụ:
- She is reading a book now. (Cô ấy đang đọc sách ngay lúc này.)
- They are preparing for their trip tomorrow. (Họ đang chuẩn bị cho chuyến đi ngày mai.)
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Các cấu trúc ở các thể của thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Câu khẳng định
S + am/is/are + V-ing |
Ví dụ:
- I am learning English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
- She is cooking dinner. (Cô ấy đang nấu bữa tối.)
2.2. Câu phủ định
S + am/is/are + not + V-ing |
Ví dụ:
- They are not playing soccer. (Họ không chơi bóng đá.)
- He is not watching TV. (Anh ấy không xem TV.)
2.3. Câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing? |
Ví dụ:
- Are you studying now? (Bạn có đang học không?)
- Is she sleeping? (Cô ấy có đang ngủ không?)
2.4. Quy tắc thêm đuôi “-ing”
- Động từ kết thúc bằng "e": bỏ "e" rồi thêm "ing".
- Ví dụ: write → writing, make → making.
- Động từ có một âm tiết, kết thúc bằng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm”: gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ing".
- Ví dụ: run → running, sit → sitting.
- Động từ kết thúc bằng "ie": đổi "ie" thành "y" rồi thêm "ing".
- Ví dụ: lie → lying, die → dying.
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
3.1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của thì hiện tại tiếp diễn.
- Ví dụ:
- She is speaking on the phone now. (Cô ấy đang nói chuyện điện thoại.)
- I am writing an email at the moment. (Tôi đang viết email ngay lúc này.)
3.2. Diễn tả hành động tạm thời
Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng để miêu tả những hành động không diễn ra mãi mãi, mà chỉ tạm thời trong một khoảng thời gian.
- Ví dụ:
- He is staying at his friend's house this week. (Anh ấy đang ở nhà bạn tuần này.)
- We are working on a special project this month. (Chúng tôi đang làm một dự án đặc biệt tháng này.)
3.3. Diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển
Dùng thì hiện tại tiếp diễn khi bạn muốn nói về một sự thay đổi hoặc điều gì đó đang phát triển theo thời gian.
- Ví dụ:
- The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở lạnh hơn.)
- Technology is improving rapidly. (Công nghệ đang phát triển nhanh chóng.)
3.4. Diễn tả về kế hoạch trong tương lai gần
Bạn có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần. Tuy nhiên trường hợp này ít được sử dụng.
- Ví dụ:
- We are leaving for Japan tomorrow. (Chúng tôi sẽ rời đến Nhật Bản vào ngày mai.)
- She is meeting her teacher this afternoon. (Cô ấy sẽ gặp giáo viên vào chiều nay.)
4. Dấu hiệu nhận biết
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Các trạng từ thường gặp trong câu như:
- Now (bây giờ)
- At the moment (lúc này)
- Right now (ngay bây giờ)
- Currently (hiện tại)
- This week/month/year (tuần này/tháng này/năm nay)
>> Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
5.1. Các động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn
Một số động từ chỉ trạng thái hoặc cảm xúc thường không sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn vì chúng biểu đạt trạng thái kéo dài, không phải hành động cụ thể.
- Động từ chỉ cảm xúc: love, like, hate, want, need.
- Động từ chỉ nhận thức: know, believe, understand, remember.
Ví dụ:
- I know the answer. (Tôi biết câu trả lời.)
- She wants a new car. (Cô ấy muốn một chiếc xe mới.)
5.2. Các trường hợp ngoại lệ
Một số động từ trạng thái có thể được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn trong các ngữ cảnh đặc biệt khi chúng diễn tả hành động cụ thể, tạm thời hoặc bất thường. Lưu ý những ngoại lệ này thường phụ thuộc vào ý nghĩa và ngữ cảnh của câu, vì vậy cần cẩn thận khi sử dụng.
- Động từ "be":
- He is being rude. (Anh ấy đang cư xử thô lỗ.)
- You are being so kind today! (Hôm nay bạn thật tử tế!)
- Động từ "have":
- She is having breakfast now. (Cô ấy đang ăn sáng.)
- They are having a meeting at the moment. (Họ đang họp ngay bây giờ.)
- Động từ "see":
- I am seeing the doctor tomorrow. (Tôi sẽ gặp bác sĩ vào ngày mai.)
- He is seeing someone new these days. (Dạo này anh ấy đang hẹn hò với ai đó.)
- Động từ "think":
- She is thinking about moving to another city. (Cô ấy đang cân nhắc việc chuyển đến một thành phố khác.)
- I am thinking of going on a vacation. (Tôi đang nghĩ đến việc đi du lịch.)
- Động từ "taste":
- The chef is tasting the soup. (Đầu bếp đang nếm thử món súp.)
- I am tasting this dish for the first time. (Tôi đang thử món này lần đầu tiên.)
6. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì
1. I __________ (watch) TV right now.
2. They __________ (study) for the exam at the moment.
3. We __________ (have) lunch right now.
4. She __________ (run) in the park.
5. He __________ (play) the piano.
6. She __________ (read) a book at the moment.
7. We __________ (work) on a new project right now.
8. They __________ (travel) to Paris this week.
9. I __________ (cook) dinner right now.
10. My friends __________ (play) football in the park.
11. He __________ (run) in the marathon right now.
12. I __________ (learn) English every day.
13. We __________ (have) a meeting at the moment.
14. She __________ (shop) for groceries.
15. The children __________ (play) outside.
Đáp án:
1. am watching
2. are studying
3. are having
4. is running
5. is playing
6. is reading
7. are working
8. are traveling
9. am cooking
10. are playing
11. is running
12. am learning
13. are having
14. is shopping
15. are playing
Bài tập 2: Chọn câu đúng trong các lựa chọn sau
1. I __________ (study) for my exams.
a) am studying
b) is studying
c) are studying
2. They __________ (go) to the cinema.
a) am going
b) is going
c) are going
3. She __________ (talk) to her friend on the phone.
a) am talking
b) is talking
c) are talking
4. We __________ (watch) a movie right now.
a) am watching
b) are watching
c) is watching
5. He __________ (work) in the garden.
a) is working
b) are working
c) am working
Đáp án:
1. a) am studying
2. c) are going
3. b) is talking
4. b) are watching
5. a) is working
Bài tập 3: Viết lại các câu sau đây sang thì hiện tại tiếp diễn
1. I always go to the gym at this time. → __________
2. They play football in the park. → __________
3. She usually eats lunch at 1 PM. → __________
4. We visit our grandparents every weekend. → __________
5. The kids read books in the evening. → __________
Đáp án:
1. I am going to the gym at this time.
2. They are playing football in the park.
3. She is eating lunch at 1 PM.
4. We are visiting our grandparents this weekend.
5. The kids are reading books in the evening.
7. Tổng kết
Pantado hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Hãy thực hành thường xuyên để sử dụng thành thạo và áp dụng linh hoạt thì này trong giao tiếp cũng như học thuật. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm thì hãy theo dõi hoặc liên hệ website pantado.edu.vn, Pantado luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh!
Trong tiếng Anh, việc nắm vững các thì là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp hiệu quả và tự tin hơn. Một trong những thì được sử dụng phổ biến là thì tương lai đơn (Simple Future Tense). Thì này khá đơn giản nhưng rất hữu ích trong nhiều tình huống giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về công thức, cách dùng và các bài tập áp dụng để hiểu rõ hơn về thì tương lai đơn cùng Pantado nhé!
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 cho trẻ
Tất tần tật về thì tương lai đơn và cách dùng
1. Công thức thì tương lai đơn
1.1 Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn là một thì ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, thường được sử dụng khi bạn không có kế hoạch hoặc dự định trước cho hành động nào đó. Đây thường là quyết định tự phát, được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- "I’ll help you with your homework."
(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà.)
1.2 Cấu trúc đầy đủ của thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có ba dạng chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Cấu trúc thì tương lai đơn ở 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn
Loại câu |
Cấu trúc với động từ "to be" |
Cấu trúc với động từ thường |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + will + be + N/Adj |
S + will + V (nguyên thể) |
- She will be a great teacher. (Cô ấy sẽ là một giáo viên tuyệt vời.) - They will visit us next week. (Họ sẽ đến thăm chúng tôi vào tuần sau.) |
Phủ định |
S + will not (won’t) + be + N/Adj |
S + will not (won’t) + V (nguyên thể) |
- I won’t go to the party. (Tôi sẽ không đi dự tiệc.) - He won’t be happy if he fails the exam. (Anh ấy sẽ không vui nếu anh ấy trượt kỳ thi.) |
Nghi vấn |
Will + S + be + N/Adj? |
Will + S + V (nguyên thể)? |
- Will you help me with my homework? (Bạn có giúp tôi làm bài tập về nhà không?) - Will she be at the meeting tomorrow? (Cô ấy sẽ có mặt tại cuộc họp vào ngày mai không?) |
2. Cách dùng thì tương lai đơn
2.1 Diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
- "I’m thirsty. I’ll get some water."
(Tôi khát nước. Tôi sẽ lấy chút nước uống.)
2.2 Diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng
Ví dụ:
- "I think it will rain tomorrow."
(Tôi nghĩ trời sẽ mưa vào ngày mai.)
2.3 Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị hoặc lời mời
Ví dụ:
- "Will you join us for dinner?"
(Bạn sẽ tham gia bữa tối cùng chúng tôi chứ?)
2.4 Diễn tả lời hứa
Ví dụ:
- "I promise I’ll call you later."
(Tôi hứa sẽ gọi cho bạn sau.)
2.5 Biểu diễn lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
- "If you don’t stop, I’ll tell the teacher."
(Nếu bạn không dừng lại, tôi sẽ mách cô giáo.)
2.6 Diễn tả lời đề nghị giúp đỡ ai đó
Ví dụ:
- "Shall I carry these bags for you?"
(Tôi mang những chiếc túi này giúp bạn nhé?)
2.7 Dùng để đưa ra gợi ý
Ví dụ:
- "Shall we go for a walk?"
(Chúng ta đi dạo nhé?)
2.8 Dùng để hỏi ý kiến hoặc đưa ra lời khuyên
Ví dụ:
- "What shall I do if I miss the bus?"
(Tôi nên làm gì nếu lỡ chuyến xe buýt?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn thường đi kèm với một số từ và cụm từ nhất định để biểu thị hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết phổ biến:
3.1 Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
Một số dấu hiệu trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
- Tomorrow: Ngày mai
- She will call you tomorrow. (Cô ấy sẽ gọi bạn vào ngày mai.)
- Next (week/month/year): Tuần tới, tháng tới, năm tới
- They will travel to Japan next year. (Họ sẽ đi Nhật Bản vào năm tới.)
- Soon: Sớm thôi
- I will finish the project soon. (Tôi sẽ hoàn thành dự án sớm thôi.)
- In + khoảng thời gian: Trong khoảng thời gian
- I will see you in five minutes. (Tôi sẽ gặp bạn trong năm phút nữa.)
- Later: Sau đó
- We will discuss this matter later. (Chúng ta sẽ thảo luận vấn đề này sau.)
3.2 Động từ chỉ quan điểm, dự đoán
Các động từ này được dùng để bày tỏ suy nghĩ, dự đoán hoặc kỳ vọng.
- Think: Nghĩ
- I think he will win the game. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ thắng trận đấu.)
- Believe: Tin rằng
- We believe she will succeed. (Chúng tôi tin rằng cô ấy sẽ thành công.)
- Hope: Hy vọng
- I hope you will be happy in your new job. (Tôi hy vọng bạn sẽ hạnh phúc trong công việc mới.)
- Promise: Hứa
- I promise I will help you. (Tôi hứa sẽ giúp bạn.)
3.3 Trạng từ chỉ quan điểm
Những trạng từ này thường dùng để nhấn mạnh sự không chắc chắn hoặc sự kỳ vọng về sự việc trong tương lai:
- Probably: Có lẽ
- It will probably rain tomorrow. (Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.)
- Perhaps: Có lẽ
- Perhaps we will see him at the party. (Có lẽ chúng ta sẽ gặp anh ấy ở bữa tiệc.)
- Maybe: Có thể
- Maybe she will call you later. (Có thể cô ấy sẽ gọi bạn sau.)
- Surely: Chắc chắn
- Surely, they will understand our situation. (Chắc chắn họ sẽ hiểu tình huống của chúng ta.)
>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc - cách dùng
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. If it rains, he (stay) _______ at home.
2. In two days, I (know) _______ my results.
3. I think he (not come) __________ back to his hometown.
4. I (finish) _______ my report in 2 days.
5. We believe that she (recover) _______ from her illness soon.
Đáp án:
1. will stay
2. will know
3. will not come (won’t come)
4. will finish
5. will recover
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý để viết câu hoàn chỉnh
1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
2. They/ come/ tomorrow?
3. Rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
Đáp án:
1. If you do not study hard, you will not pass the final exam.
2. Will they come tomorrow?
3. If it rains, he will stay at home.
4. You look tired, so I will bring you something to eat.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. In two days, I __________ my results.
a. will know
b. would know
c. will be knowing
2. "There is the doorbell." "I __________."
a. would go
b. am going
c. will go
3. You __________ the decision that you made today.
a. will be regretting
b. will regret
c. would regret
Đáp án:
1. a. will know
2. c. will go
3. b. will regret
Bài tập 4: Hoàn thành câu với thì tương lai đơn
1. If she passes the exam, she __________________ (be) very happy.
2. I __________________ (be) there at four o'clock, I promise.
3. A: "I'm cold."
B: "I __________________ (turn) on the fire."
4. The meeting __________________ (take) place at 6 p.m.
5. If you eat all of that cake, you __________________ (feel) sick.
Đáp án:
1. will be
2. will be
3. will turn
4. will take
5. will feel
5. Tổng kết
Thì tương lai đơn khá đơn giản và dễ học, đồng thời thì này còn được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Việc nắm vững công thức và cách dùng, đồng thời thực hành qua các bài tập sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo thì này. Pantado hy vọng rằng bạn sẽ luyện tập mỗi ngày để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình và tự tin sử dụng trong mọi tình huống giao tiếp!
Thì quá khứ đơn (Past Simple) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh, sử dụng phổ biến trong văn nói và văn viết. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Định nghĩa thì Quá Khứ Đơn
Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.
Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh
1. Câu khẳng định:
S + V(regular/ irregular) + O
Trong đó:
– Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: to work (làm việc) – worked. to play (chơi) – played
– Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như: to do – did – done, to speak – spoke – spoken, to teach – taught – taught
Ví dụ:
- We studied a hard lesson last week. (Chúng tôi đã học một bài rất khó tuần trước.)
- Jane travelled to England last summer. (Jane đã đi du lịch đến Anh mùa hè năm ngoái.)
- Mrs. Susie taught me English 2 days ago. (Cô Susie đã dạy tôi tiếng Anh 2 hôm trước.)
- I wore a blue dress yesterday. (Tôi mặc chiếc váy màu xanh hôm qua.)
2. Câu phủ định
Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiết ta thêm “not” vào sau
S + did not + V + O
Ví dụ:
- She wasn’t at home yesterday. (Hôm qua cô ấy đã không ở nhà.)
- You weren’t honest with me. (Cậu đã không thành thật với tớ.)
- We weren’t aware of the news. (Chúng tôi đã không biết gì về tin tức đó.)
Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính.
Ví dụ:
- Yuzu didn’t go out with me last Sunday. (Yuzu đã không đi ra ngoài với tớ chủ nhật tuần trước.)
- Kai didn’t do as he promised. (Kai không làm như anh ấy đã hứa.)
- I didn’t think much about it. (Tôi không nghĩ nhiều về nó lắm.)
>>> Mời tham khảo: Tại sao nên học tiếng Anh online với người nước ngoài?
3. Câu nghi vấn
Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiếu ta sẽ di chuyển nó lên đầu câu
(Từ để hỏi)/Did + S + Verb ?
Ví dụ:
- Were you in John’s house yesterday? (Bạn đã ở nhà John hôm qua phải không?)
- Could she buy the limited iphone version yesterday? (Cô ấy có mua được chiếc iphone bản giới hạn hôm qua không?)
- Did you do the housework? (Bạn đã làm bài tập rồi chứ?)
Lưu ý: Khi đổi câu sang phủ định và nghi vấn: động từ chính cần đưa về dạng nguyên thể.
Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn
1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể
Ví dụ:
- I started learning Japanese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.)
- He graduated from Hanoi university in 2016. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016.)
- We got married in 2019. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.)
2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc:
Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….
Ví dụ:
- Tonny worked for that company for 2 years. (now he works for another company) (Tonny đã làm việc cho công ty đó 2 năm, giờ anh ấy làm việc cho công ty khác.)
- I learned at high school from 2014 to 2017. (Tôi đã học cấp ba từ năm 2014 đến 2017.)
- Susie were a teacher for 10 years. (now she is a nurse) (Susie đã làm giáo viên 10 năm, giờ cô ấy là y tá.)
3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- I came to Jane’s home, we ate dinner together. (Tôi đã đến nhà Jane rồi hai đứa ăn tối với nhau.)
- Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes. (Susie đã mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
- They greeted, then talked and danced. (Họ đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa.)
4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa
Ví dụ:
- When I was a little girl, I always read comic. (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
- He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
- She usually came to the library, but now she reads e-books. (Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)
5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ
Ví dụ:
- The children were playing football when their mother came back home. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
- Susie was crossing the road when she saw Jullie. (Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Jullie.)
- The policeman caught the thief while he was escaping. (Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.)
Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn
Đối với thì quá khứ đơn, trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday
- last/past/ the previous + N : last year, the previous day
- N + ago: an hour ago, 3 days ago
- in + N (chỉ thời điểm trong quá khứ) in 2016
Cách thêm -ed cho động từ có quy tắc
– Thông thường thêm “ed” sau động từ có quy tắc: work – worked
– Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled
– Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied
Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed
– Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped
Tuy nhiên nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối: stay – stayed
– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred
– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered
>>> Mòi xem thêm: Thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh - Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng ở các thể
Tham gia nhóm zalo nhận tài liệu miễn phí:
Hội phụ huynh tiểu học: https://zalo.me/g/tblowm702
Hội phụ huynh THCS: https://zalo.me/g/mofryu379
Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn là thì phổ biến nhất trong văn nói hàng ngày cũng như trong các bài học, bài thi, bài kiểm tra. Vậy thì hiện tại đơn là gì? Cấu trúc như nào? Và cách dùng ra sao mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Động từ TO BE
(+) Câu khẳng định
– I am +N/Adj
– You/We/They + Are
– She/He/It + is
Ví dụ:
- I am Phuong
- They are my friends
- She is beautiful
(-) Câu phủ định
– I’m not (am not) + N/Adj
– You/We/They + aren’t
– She/He/It + isn’t
Ví dụ:
- I’m not tall
- We aren’t your parents
- He isn’t handsome
(?) Câu hỏi
– Am I + N/Adj
- Yes, I am
- No, I’m not
– Are You/We/They…?
- Yes, I am/They/We are
- No, I’m not/They/We aren’t
– Is She/He/It…?
- Yes, She/He/It is
- No, She/He/It isn’t
Ví dụ
- Am i a fool?/ No,I’m not
- Are you a student? / Yes,I’m
- Is She your mother?/ Yes,She is
Động từ thường
(+) Câu khẳng định
– I/You/We/They + V + O
– She/He/It +V(s/es) + O
Ví dụ:
- I go to school
- He goes to school
Ngoại lệ:
She has a new dress.
( have –> has)
(-) Câu phủ định
– I/You/We/They + don’t (do not) + V
– She/He/It + doesn’ (does not) + V
Ví dụ:
- They don’t go out
- She doesn’t buy it
(?) Câu hỏi
– Do + You/They/We + V
- Yes, I/They/ We do
- No, I/They/We don’t
– Does + She/He/It + V
- Yes, She/He/It does
- No, She/He/It doesn’t
Ví dụ
- Do you go to play soccer ? / Yes,I do
- Does he walk to school? / No,He doesn’t
>> Mời xem thêm: Câu bị động (Passive Voice) - Cách dùng và các trường hợp đặc biệt
Cách dùng thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
- My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
- My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
- The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó.
- The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
- The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
- I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
- Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
- Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
- Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
- Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.
- /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
>>> Mời tham khảo: Học "1400 từ vựng tiếng Anh" với phương pháp, hình ảnh âm thanh tương tự
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất
- Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
- Every day, week, month, year,…
- Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…
2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.
Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 8 Phần Mềm hệ thống Học Tiếng Anh online Cho Bé

Nội dung tài liệu 1400 từ vựng tiếng Anh

Link download tài liệu miễn phí:
