Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết
Một trong những ngữ pháp quan trọng trong việc học tiếng Anh chính là mệnh đề trạng ngữ. Khi bạn học, giao tiếp bạn sẽ gặp các mệnh đề trạng ngữ ơ khắp mọi nơi. Tuy nhiên, đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc mệnh đề trạng ngữ chắc chắn bạn sẽ cảm thấy rất khó. Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ về các mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh để bạn hiểu về cách dùng, làm bài tập và giao tiếp.
>> Xem thêm: 7 nguyên tắc quan trọng để bạn nói tiếng Anh trôi chảy
1. Mệnh đề trạng ngữ là gì?
Mệnh đề trạng ngữ bạn có thể hiểu một cách đơn giản là nó một trạng ngữ dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề khác. Trạng ngữ có rất nhiều mệnh đề khác nhau như chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian,…
Nói một cách khác thì mệnh đề trạng ngữ chính là mệnh đề phụ và không thể đứng riêng biệt vì nó sẽ không diễn đạt được hết ý nghĩa, vì vậy nó cần phải đi cùng với mệnh đề chính.
Ví dụ:
When I finish studying, I will go abroad. (Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.)
Nếu chỉ để mệnh đề trạng ngữ ‘When I finish studying’, thì câu sẽ không rõ nghĩa.
>> Mời tham khảo: học tiếng Anh online với người nước ngoài
2. Các loại mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ sau:
Once (Một khi) |
Once you understand this problem, you will find no difficulty. (Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.) |
When (Khi) |
When she stops crying, you can take her to the park. (Khi cô nhóc ngừng khóc, bạn có thể bế em ấy đi chơi công viên. |
As soon as (Ngay sau khi) |
As soon as we were told the news, we burst with joy. (Ngay khi mà chúng tôi được nghe tin tức, chúng tôi vỡ òa trong hạnh phúc.) |
While (Khi/Trong khi) |
While I was in Korea, I went out a lot. (Khi tôi ở Hàn Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.) |
By the time (Tính cho tới lúc) |
he’s already married by the time he found her. (Tới lúc anh tìm ra cô, cô đã kết hôn mất rồi.) |
As (Khi) |
I came in as they were ready to leave. (Tôi đã đến nơi khi họ đang chuẩn bị rời đi.) |
Since (Từ khi) |
I have lived here since I was 10 years old. (Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.) |
Before (Trước khi) |
Before entering the building, please wash your hands. (Trước khi bước vào tòa nhà, bạn nên rửa tay trước.) |
After (Sau khi) |
He came after the train had left. (Anh ấy tới sau khi con tàu rời đi.) |
Till/Until (Cho tới khi) |
I will eat until I am stuffed. (Tôi sẽ ăn cho đến khi no căng bụng) |
During + N/V-ing (Trong suôt) |
During my stay, I find him very naughty. (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch.) |
Just as (Ngay khi) |
Just as the baby cried, her parents came rushing in. (Ngay khi em bé khóc òa lên, bố mẹ em ấy chạy ngay đến.) |
Whenever (Bất cứ khi nào) |
She likes to complain whenever she confronts the slightest inconvenience. (Cô ấy thích than phiền bất cứ khi nào cô ấy gặp một sự bất tiện nhỏ nhất.) |
No sooner …. than …. (Vừa mới…. thì đã…) |
No sooner had he gone out than he came back. (Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về.) |
Hardly/Scarcely … when …. (Vừa mới …thì đã…) |
Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang. (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
Where (Ở đâu) |
Where flowers bloom, the bees come. (Ở đâu có hoa nở, đàn ong bay đến đấy.) |
Anywhere (Bất cứ đâu) |
I do not like to go anywhere there is a swimming pool. (Tôi không thích đi bất cứ nơi nào mà có bể bơi.) |
Wherever (Bất cứ đâu) |
Wherever she goes, people look with her with admiration. (Bất cứ nơi nào cô ấy đi qua, mọi người nhìn cô với ánh mắt ngưỡng mộ.) |
Everywhere (tất cả mọi nơi) |
He looked for his cat everywhere they went together. (Anh ấy đã tìm kiếm con mèo của mình tất cả mọi nơi mà họ đã đi cùng nhau.) |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Mệnh đề này thường dùng bắt đầu từ các từ như:
As/ Just as: như là/ giống như là
Ví dụ:
The event went smoothly as/Just as we planned.
(Sự kiện đã diễn ra một cách suôn sẻ, y như chúng ta đã lên kế hoạch.)
As if/As though: như thể là
- Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)
It looks as if/as though it is going to rain.
(Trông như thể là trời sắp mưa.)
- Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)
He dresses as if/as though it were in winter even in the summer.
(Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.)
- Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII
He looked as if/as though he had collected the money.
(Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được tiền.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Dùng để trình bày nguyên dẫn đến sự vật hiện tượng trong câu. Loại mệnh đề này thường được bắt đầu bằng các từ:
- Because/Since/As: vì
Because/since/as I love her, I’d do anything for her. .
(Vì tôi yêu cô ấy, tôi có thể làm mọi thứ vì cô ấy)
- Now that/ In that/Seeing that: vì rằng
Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year.
(Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm.)
- On account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là
On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football.
(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng.)
- For: vì
They cannot go out, for it rains heavily.
(Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Thường dùng khi nói về kết quả, hậu quả do một việc, hành động, sự kiện nào đó gây ra. Mệnh đề này thường dùng với các cấu trúc:
- So + Adj/Adv + that: quá ……đến nỗi mà…
- So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that
Ví dụ:
It is so hot that I can’t go outside.
(Nóng đến nỗi tôi không thể ra ngoài được)
There are so many students that there are not enough chairs.
(Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi.)
- Such + (a/an) + Adj + N + that: quá ….đến nỗi mà…
It was such an interesting performance that I couldn’t take my eyes off the stage.
(Màn trình diễn thú vị đến nỗi tôi đã không thể rời mắt khỏi sân khấu)
- So: vì vậy
I do not have any money, so I cannot buy a television.
(Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi.)
- Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/With the result that: vì vậy
I got up late, with the result that I missed my bus.
(Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.)
Lưu ý: Với các trạng từ chỉ kết quả ‘Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence’, ta dùng giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) hoặc đứng đầu câu rồi dùng dấy phẩy (,).
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Đây là mệnh đề dùng chỉ mục đích cho mệnh đề chính trong câu, và nó bắt dầu bằng các từ như:
- So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi
I take an umbrella with me so that I don’t get wet.
(Tôi mang theo ô để không bị mưa ướt.)
Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược:
So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V
Ví dụ:
- He works hard so that he can buy a new house.
>> He works hard so as to/in order to/to buy a new house.
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
Mệnh đề này còn được biết đến là mênh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
- Though/Even though/ Although: mặc dù
Ví dụ:
Although he is tired, he goes to work.
(Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.)
- In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù
Ví dụ:
In spite of the fact that his leg is broken, he goes out.
(Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi.)
- Despite the fact that/ Despite of + V-ing/N: mặc dù
Ví dụ
Despite of the fact that it is raining, they play soccer.
(Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng.)
- Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù
Carefully as/though he drives, he has an accident.
(Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh ấy vẫn gặp tai nạn.)
- No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể
- Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể
Ví dụ:
- No matter who you are, I love you.
(Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em.)
- Whatever you said, I believe you.
(Cho dù em nói gì, anh cũng tin em.)
- While (trong khi), Whereas, Meanwhile (trong khi đó)
Ví dụ:
I’m good at Maths, while/whereas/meanwhile my sister is good at English.
(Tôi giỏi toán trong khi chị gái tôi lại giỏi tiếng Anh.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh
- So sánh bằng: As + adj/adv + as
Ví dụ
He is as tall as his brother.
(Anh ấy cao như anh trai anh ấy.)
- So sánh hơn kém:
Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than
Ví dụ:
Today is colder than yesterday.
(Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than
Ví dụ
This watch is more expensive than that one.
(Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ kia)
- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv
Ví dụ:
My father drives the most carefully in my family.
(Bố tôi lái xe cẩn thận nhất trong gia đình tôi)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điểu kiện
- Bắt đầu bằng: if, unless, as/so long as
Ví dụ:
If you don’t come, I will go without you.
(Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)
Unless you learn hard, you can’t pass your exam.
(Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi được.)
As long as you are hardworking, you will finish it.
(Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn thành nó.)
Trên đây là 9 mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh, mong rằng qua bài viết sẽ giúp các bạn có nhiều thông tin bổ ích hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh. Hãy chăm chỉ học hỏi và tìm hiểu để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé!
>> Xem thêm: Học anh văn trực tuyến