Kiến thức học tiếng Anh
Nếu bạn là người ưa thích sự lãng mạn. Muốn dành cho nửa kia của mình những lời nói, từ ngữ ngọt ngào thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về tình yêu thông dụng và hay nhất để bạn có thể bày tỏ với người ấy nhé.
Từ vựng tiếng Anh về tình yêu theo giai đoạn mối quan hệ
Hãy xem các từ vựng tiếng Anh dành cho từng giai đoạn của tình yêu nhé.
Giai đoạn tình yêu chớm nở
- A blind date: xem mặt
- A flirt: chỉ người hay tán tỉnh
- Pick-up line: câu, lời lẽ tán tỉnh
- To chat (someone) up: để ý, bắt chuyện với đối phương
- To flirt (with someone): tán tỉnh
- Flirtatious: thích tán tỉnh người khác
Giai đoạn tình yêu nồng nàn
- Accept one’s proposal: chấp nhận lời cầu hôn
- To adore: yêu ai hết mực
- Can’t live without someone: không sống thiếu ai đó được
- Crazy about someone: yêu ai đến điên cuồng
- Hold hands: cầm tay
- I can hear wedding bells: chỉ lời dự báo đám cưới sớm
- Live together: sống cùng nhau
- Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình
- Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện
- Love you forever: yêu em mãi mãi
- Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim
- Make a commitment: hứa hẹn
- To be smitten with somebody: yêu say đắm
- To fall for somebody: phải lòng ai đó
- To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới
- To tie the knot: kết hôn
- Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như những chú chim
Giai đoạn tình yêu nguội lạnh
- Break-up lines: lời chia tay
- Have an affair (with someone): ngoại tình
- Lovesick: tương tư, đau khổ vì yêu
- Play away from home: quan hệ lén lút với người khác
- To break up with somebody: chia tay với ai đó
- To dump somebody: đá người yêu
- To split up: chia tay
- Have a domestic: cãi nhau
- Have blazing rows: cuộc cãi vã lớn tiếng
- Cheat on someone: lừa dối ai đó
- Get back together: làm lành sau khi chia tay
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 60++ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng nhất
Từ vựng tiếng Anh về tình yêu – xưng hô trong yêu đương
Khi yêu nhau, chúng ta thường gọi nhau bằng những từ ngữ đặc biệt để chứng tỏ mối quan hệ thân mật của cả hai. Có những từ vựng tiếng Anh về tình yêu nào chỉ người dấu yêu của chúng ta nhỉ?
- Baby: bé cưng, bảo bối
- Darling/Honey: anh/em yêu
- Kitty: mèo con
- My one and only: người yêu duy nhất
- My sweetheart: người tình ngọt ngào
- My true love: tình yêu đích thực đời tôi
- The love of one’s life: tình yêu vĩnh cửu
- My boo: người dấu yêu
- My man/my boy: chàng trai của tôi
- My woman/my girl: cô gái của tôi
Các từ vựng tiếng Anh về tình yêu cùng các từ viết tắt thông dụng
- Bf/gf (boyfriend/girlfriend): bạn trai/bạn gái
- H.a.k. (hugs and kisses): ôm và hôn
- L.u.w.a.m.h. (love you with my heart): yêu anh/em bằng cả trái tim
- Bae (before anyone else): cụm từ rất phổ biến trên mạng xã hội, có nghĩa trước bất cứ ai (chỉ sự ưu tiên)
- Ex: chỉ người yêu cũ, như một lần “kinh nghiệm” yêu đương
- F.a.t.h. (first and truest husband): người chồng đầu tiên và thân cận nhất
- L.t.r. (long-term relationship): mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết
- W.l.t.m. (would like to meet): khi 2 người mong muốn gặp mặt.
Từ vựng tiếng Anh về tình yêu trong câu “thả thính”
The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U!
Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của anh bắt đầu bằng chữ U (you/em) cơ
Can I touch you? I’ve never touched an angel before.
Em chạm vào anh được không? Em chưa được chạm vào thiên thần bao giờ hết ấy.
They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.
Mấy người mà nói Disneyland là nơi tuyệt vời nhất trên hành tinh này chắc chưa bao giờ được đứng bên cạnh em rồi.
My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you.
Mắt em phải đi khám thôi, em chẳng thể rời mắt khỏi anh được.
You are so sweet, my teeth hurt.
Bạn ngọt ngào quá, răng mình đau luôn.
My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible.
Tình yêu của mình giống bệnh tiêu chảy, không thể nào kìm nén trong lòng được.
I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime
Anh giỏi nhớ đường, nhưng lần nào cũng lạc trong đôi mắt như biển sâu của em.
Did it hurt when you fell out of heaven?
Em ngã khỏi thiên đường có đau không?
Are you tired of running through my mind all day?
Anh có mệt không khi quanh quẩn trong tâm trí em cả ngày vậy?
You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire!
Mỗi giây nhớ người mà tôi được một đô la là tôi thành tỉ phú rồi đấy.
Những câu danh ngôn có từ vựng tiếng Anh về tình yêu
Cùng điểm qua một số câu danh ngôn có từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất, hoàn hảo để làm tiêu đề những tấm ảnh “sống ảo” bạn nhé.
“Love has nothing to do with what you are expecting to get–only with what you are expecting to give–which is everything.”
Tình yêu chẳng liên quan gì đến những thứ bạn mong muốn nhận lại – mà là những thứ bạn cho đi – chính là tất cả mọi thứ.
“Where there is love there is life.”
Nơi nào có tình yêu, nơi ấy có sự sống.
“Whatever our souls are made of, his and mine are the same.”
Dù tâm hồn của chúng tôi có tạo thành từ những gì, tâm hồn anh và tôi luôn đồng điệu.
“The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.”
Hạnh phúc lớn nhất trong đời là niềm tin mãnh liệt rằng chúng ta được yêu thương, được quý mến bởi con người thật của chúng ta, hay nói đúng hơn, cho dù con người thật của chúng ta có ra sao.
“In love there are two things – bodies and words.”
Trong tình yêu, có hai thứ thôi – thể xác và câu chữ.
“Love makes your soul crawl out from its hiding place.”
Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi vỏ sò mà nó đang ẩn nấp.
“There is always madness in love. But there is also always some reason in madness.”
Yêu đương thì bao giờ cũng có chút hoang dại. Nhưng bao giờ cũng có chút lý trí trong sự hoang dại.
“Nobody has ever measured, even poets, how much a heart can hold.”
Chẳng ai từng đo được sự bao la của trái tim, ngay cả những nhà thơ.
>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh hiệu quả
Ngày nay để đánh giá khả năng học tiếng Anh và định hướng học tiếng Anh của các bé, Hội động khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge tổ chức các kỳ thi chứng chỉ Cambridge như chứng chỉ Flyer, Movers, Starter. Những chứng chỉ này ngày nay được đánh giá cao và được xem như các cột mốc quan trọng để đánh dấu quá trình tiến bộ của mỗi học viên. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn ôn tập cũng như tìm hiểu từ vựng ôn thi chứng chỉ Movers dành cho kỳ thi Cambridge Movers.
Sơ lược về chứng chỉ Cambridge Movers
Movers là cấp độ thứ 2 của chứng chỉ Cambridge tương đương với trình độ A1 theo khung trình độ Châu Âu (CEFR). Dành cho học sinh tiểu học từ độ tuổi 8- 10 tuổi. Ở cấp độ này, thí sinh có thể hiểu được các hướng dẫn hoặc tham gia vào một cuộc trò chuyện ở mức độ cơ bản về một chủ đề nhất định, hiểu được các thông báo, và đọc hiểu được những thông tin cơ bản, hoàn thành các đoạn văn cơ bản cũng như có thể viết được các đoạn văn ngắn bao gồm thời gian ngày, tháng và địa điểm.
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online miễn phí
Tổng hợp từ vựng ôn thi Movers theo từng chủ đề
Danh sách tổng hợp từ vựng thi movers dưới đây được phân loại theo chủ đề với một số từ vựng Movers cơ bản và có thể xuất hiện trong đề thi.
Chủ đề 1: What are you doing?
CD grandparent internet scarf coffee |
film/movie countryside toothbrush sweater |
coat swim hospital |
Chủ đề 2: What is your favourite animal?
bat bear cage dolphin fly jungle kangaroo kitten |
lion panda parrot pet puppy rabbit shark whale |
Chủ đề 3: Do you want to play with my toys?
bat comic book dolphin farmer on his farm kangaroo kitten |
lion panda parrot in a cage pet pirate puppy |
rabbit roller skates roof shark tall clown whale |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng ôn thi chứng chỉ Starter phổ biến thông dụng nhất
Chủ đề 4: Are you sick?
back better cold cough cup of tea curly doctor |
earache fat fish headache hurt moustache neck |
nurse plant shoulder stomach teeth thin tooth |
Chủ đề 5: My body and face
back beard blond(e) curly fair fat moustache |
neck shoulder stomach straight thin tooth/teeth |
Chủ đề 6: A picnic with my family
bus bus stop city driver field/grass forest ground island jungle |
lake leaf/leaves mountain rainbow river rock salad sandwich skate |
snow station ticket top town treasure vegetable waterfall |
Danh sách từ vựng thi Movers chủ đề Family & Friends:
- MY FAMILY
aunt daughter grandchild granddaughter grandparent |
grandson grown-up parent son uncle |
- HOW’S THE WEATHER TODAY?
cloud cloudy Friday Monday rain |
Saturday snow storm sunny Thursday |
Tuesday Wednesday wind windy |
- I’M HUNGRY
bottle bowl cheese coffee cup glass hungry pasta |
picnic plate salad sandwich soup tea thirsty vegetable |
- WELCOME TO MY HOME
address balcony basement blanket CD player downstairs dream elevator (UK lift) fan floor (e.g. ground, 1st, etc.) |
internet message roof seat shower stair(s) toothbrush towel upstairs wash |
- DO YOU LIKE SPORT?
bat band (music) cinema CD/CD player comic/comic book dance drive (n) DVD/DVD player film (US movie) fish go shopping holiday hop kick |
party pool present ride (n) sail skate skip sports centre (US center) swim (n) swimming pool text towel video walk (n) |
- THE TIME
after always before every never sometimes week weekend yesterday |
The days of the week: Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sunday |
Một số từ vựng thi Movers theo chủ đề quan trọng khác
- Names
Charlie Daisy Fred Jack Jane Jim John |
Lily Mary Paul Peter Sally Vicky |
- Numbers
21–100 1st–20th |
hundred pair |
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh theo cambridge chuẩn
THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!
Bạn đang loay hoay tìm kiếm một tên tiếng Anh cho nữ thật hay, ấn tượng mang cá tính riêng biệt của bản thân. Hãy cùng khám phá ngay danh sách tên tiếng Anh cho nữ hay nhất qua bài viết dưới đây nhé!
Tên tiếng Anh hay cho nữ ngắn gọn và ý nghĩa
Tên tiếng Anh cho nữ |
Nghĩa tiếng Việt |
Iphigenia |
Mạnh mẽ |
Calantha |
Hoa nở rộ |
Eirian/Arian |
Rực rỡ, xinh đẹp |
Anthea |
Như hoa |
Erica |
Mãi mãi, luôn luôn |
Verity |
Sự thật |
Xenia |
Duyên dáng, thanh nhã |
Myrna |
Sư trìu mến |
Gerda |
Người giám hộ, hộ vệ |
Neala |
Nhà vô địch |
Alula |
Người có cánh |
Gladys |
Công chúa |
Halcyon |
Bình tĩnh, bình tâm |
Ceridwen |
Đẹp như thơ tả |
Ula |
Viên ngọc của biển cả |
Christabel |
Người Công giáo xinh đẹp |
Kiera |
Cô bé tóc đen |
Giselle |
Lời thề |
Grainne |
Tình yêu |
Almira |
Công chúa |
Fallon |
Người lãnh đạo |
Adelaide |
Người phụ nữ có xuất thân cao quý |
Miranda |
Dễ thương, đáng mến |
Lysandra |
Kẻ giải phóng loại người |
Cosima |
Có quy phép, hài hòa |
Eira |
Tuyết |
Thekla |
Vinh quang của thần linh |
Charmaine |
Quyến rũ |
Keva |
Mỹ nhân, duyên dáng |
Joyce |
Chúa tể |
Gwyneth |
May mắn, hạnh phúc |
Alethea |
Sự thật |
Oralie |
Ánh sáng đời tôi |
Aurora |
Bình minh |
Maris |
Ngôi sao của biển cả |
Meliora |
Tốt hơn, đẹp hơn |
Calliope |
Khuôn mặt xinh đẹp |
Isolde |
Xinh đẹp |
Phoebe |
Tỏa sáng |
Hypatia |
Cao quý nhất |
Mildred |
Sức mạnh của nhân từ |
Genevieve |
Tiểu thư |
Jezebel |
Trong trắng |
Euphemia |
Được trọng vọng |
Alva |
Cao quý, cao thượng |
Milcah |
Nữ hoàng |
Fidelma |
Mỹ nhân |
Louisa |
Chiến binh nổi tiếng |
Lani |
Thiên đường, bầu trời |
Isadora |
Món quà của Isis |
Stella |
Vì sao |
Muriel |
Biển cả sáng ngời |
Ciara |
Đêm tối |
Alma |
Tử tế, tốt bụng |
Aretha |
Xuất chúng |
Ladonna |
Tiểu thư |
Dulcie |
Ngọt ngào |
Elfleda |
Mỹ nhân cao quý |
Elysia |
Được ban phước |
Agatha |
Tốt bụng |
Edna |
Niềm vui |
Keelin |
Trong trắng và mảnh dẻ |
Blanche |
Trắng, thánh thiện |
Pandora |
Được ban phước |
Artemis |
Nữ thần mặt trăng (thần thoại Hy Lạp) |
Sigourney |
Kẻ chinh phục |
Brenna |
Mỹ nhân tóc đen |
Kelsey |
Con thuyền mang đến thắng lợi |
Florence |
Nở rộ, thịnh vượng |
Elain |
Chú hươu con |
Delwyn |
Xinh đẹp, được phù hộ |
Elfreda |
Sức mạnh người Elf |
Dilys |
Chân thành, chân thật |
Eulalia |
(Người) nói chuyện ngọt ngào |
Sigrid |
Công bằng và thắng lợi |
Angela |
Thiên thần |
Xavia |
Tỏa sáng |
Selina |
Mặt trăng |
Rowena |
Danh tiếng, niềm vui |
Mirabel |
Tuyệt vời |
Bertha |
Nổi tiếng, sáng dạ |
Oriana |
Bình minh |
Griselda |
Chiến binh xám |
Annabella |
Xinh đẹp |
Drusilla |
Mắt long lanh như sương |
Cleopatra |
Tên 1 Nữ hoàng Ai Cập |
Letitia |
Niềm vui |
Odette/Odile |
Sự giàu có |
Acacia |
Bất tử, phục sinh |
Lucasta |
Ánh sáng thuần khiết |
Winifred |
Niềm vui và hòa bình |
Aliyah |
Trỗi dậy |
Esperanza |
Hy vọng |
Viva/Vivian |
Sống động |
Heulwen |
Ánh mặt trời |
Arianne |
Rất cao quý, thánh thiện |
Jocelyn |
Nhà vô địch |
Bridget |
Sức manh, quyền lực |
Bernice |
Người mang lại chiến thắng |
Doris |
Xinh đẹp |
Aubrey |
Kẻ trị vì tộc Elf |
Laelia |
Vui vẻ |
Kerenza |
Tình yêu, sự trìu mến |
Meredith |
Trưởng làng vĩ đại |
Keisha |
Mắt đen |
Latifah |
Dịu dang, vui vẻ |
Edana |
Lửa, ngọn lửa |
Veronica |
Người mang lại chiến thắng |
Fiona |
Trắng trẻo |
Guinevere |
Trắng trẻo và mềm mại |
Glenda |
Trong sạch, thánh thiện |
Amanda |
Đáng yêu |
Eunice |
Chiến thắng vang dội |
Hebe |
Trẻ trung |
Celina |
Thiên đường |
Alida |
Chú chim nhỏ |
Orla |
Công chúa tóc vàng |
Godiva |
Món quà của Chúa |
Iolanthe |
Đóa hóa tím |
Kaylin |
Người xinh đẹp và mảnh dẻ |
Eudora |
Món quà tốt lành |
Daria |
Người giàu sang |
Audrey |
Sức mạnh cao quý |
Azura |
Bầu trời xanh |
Adela |
Cao quý |
Rowan |
Cô bé tóc đỏ |
Helga |
Được ban phước |
Sophronia |
Cẩn trọng, nhạy cảm |
Agnes |
Trong sáng |
Tryphena |
Duyên dáng, thanh nhã |
Felicity |
Vận may tốt lành |
Theodora |
Món quà của Chúa |
Mabel |
Đáng yêu |
Farah |
Niềm vui, sự hào hứng |
Imelda |
Chinh phục tất cả |
Eirlys |
Bông tuyết |
Donna |
Tiểu thư |
Philomena |
Được yêu quý nhiều |
Phedra |
Ánh sáng |
Amelinda |
Xinh đẹp và đáng yêu |
Martha |
Quý cô, tiểu thư |
Ernesta |
Chân thành, nghiêm túc |
Vera |
Niềm tin |
Ermintrude |
Được yêu thương trọn vẹn |
Jocasta |
Mặt trăng sáng ngời |
Amity |
Tình bạn |
Fidelia |
Niềm tin |
Olwen |
Dấu chân được ban phước |
Aurelia |
Tóc vàng óng |
Jena |
Chú chim nhỏ |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập bạn cần biết
Tên tiếng Anh cho con trai, con gái
Tên tiếng Anh cho con trai và con gái |
Nghĩa tiếng Việt |
Joy |
Niềm vui, sự hào hứng |
Laelia |
Vui vẻ |
Jena |
Chú chim nhỏ |
Farah |
Niềm vui, sự hào hứng |
Jewel |
Viên đá quý |
Sunshine |
Ánh sáng, ánh ban mai |
Phedra |
Ánh sáng |
Chickadee |
Chim |
Gwyneth |
May mắn, hạnh phúc |
Fuzzy bear |
Chàng trai trìu mến |
Champ |
Nhà vô địch trong lòng bạn |
Eirlys |
Hạt tuyết |
Calliope |
Khuôn mặt xinh đẹp |
Gem |
Viên đã quý |
Dewdrop |
Giọt sương |
Drusilla |
Mắt long lanh như sương |
Dumpling |
Bánh bao |
Bridget |
Sức mạnh, quyền lực |
Lani |
Thiên đường, bầu trời |
Rum-Rum |
Vô cùng mạnh mẽ |
Ula |
Viên ngọc của biển cả |
Mildred |
Sức mạnh nhân từ |
Bunny |
Thỏ |
Freckles |
Có tàn nhang trên mặt nhưng vẫn rất đáng yêu |
Pup |
Chó con |
Baby/Babe |
Bé con |
Keva |
Mỹ nhân, duyên dáng |
Letitia |
Niềm vui |
Ermintrude |
Được yêu thương trọn vẹn |
Puppy |
Cho con |
Doris |
Xinh đẹp |
Cleopatra |
Vinh quang của cha |
Dollface |
Gương mặt như búp bê, xinh đẹp và hoàn hảo |
Almira |
Công chúa |
Pooh |
Ít một |
Ernesta |
Chân thành, nghiêm túc |
Bernice |
Người mang lại chiến thắng |
Captain |
Đội trưởng |
Felicity |
Vận may tốt lành |
Eudora |
Món quà tốt lành |
Boo |
Một ngôi sao |
Fallon |
Người lãnh đạo |
Flame |
Ngọn lửa |
Heulwen |
Ánh mặt trời |
Babylicious |
Người bé bỏng |
Mool |
Điển trai |
Eira |
Tuyết |
Bug Bug |
Đáng yêu |
Miranda |
Dễ thương, đáng yêu |
Binky |
Rất dễ thương |
Magic Man |
Chàng trai kì diệu |
Glenda |
Trong sạch, thánh thiện, tốt lành |
Puma |
Nhanh như mèo |
Godiva |
Món quà của Chúa |
Kaylin |
Người xinh đẹp và mảnh dẻ |
Biance/Blanche |
Trắng, thánh thiện |
Maynard |
Dũng cảm mạnh mẽ |
Olwen |
Dấu chân được ban phước |
Nenito |
Bé bỏng |
Mister cutie |
Đặc biệt dễ thương |
Hebe |
Trẻ trung |
Jocelyn |
Nhà vô địch trong lòng bạn |
Bebe tifi |
Cô gái bé bỏng ở Haitian creale |
Azura |
Bầu trời xanh |
Kelsey |
Con thuyền (mang đến) thắng lợi |
Bun |
Ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho |
Peanut |
Đậu phộng |
Delwyn |
Xinh đẹp, được phù hộ |
Maris |
Ngôi sao của biển cả |
Esperanza |
Hy vọng |
Neil |
Mây/ nhiệt huyết/ nhà vô địch |
Kane |
Chiến binh |
Misiu |
Gấu teddy |
Cuddle bear |
Ôm chú gấu |
Gladiator |
Đấy sĩ |
Christabel |
Người công giáo xinh đẹp |
Dilys |
Chân thành, chân thật |
Calantha |
Hoa nở rộ |
Treasure |
Kho báu |
Ladonna |
Tiểu thư |
Kitten |
Chú mèo con |
Dreamboat |
Con thuyền mơ ước |
Aurora |
Bình minh |
Mimi |
Mèo con của Haitian Creole |
Mirabel |
Tuyệt vời |
Biệt danh tiếng Anh dành cho người yêu
Biệt danh tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Hot Stuff |
Quá nóng bỏng |
Mon coeur |
Trái tim của bạn |
Darling/deorling |
Cục cưng |
Honey Buns |
Bánh bao ngọt ngào |
Lovie |
Người yêu |
Sweetie |
Kẹo/cưng |
Cuddle bug |
Chỉ một người thích được ôm ấp |
Grainne |
Tình yêu |
Amore mio |
Người tôi yêu |
Hugs McGee |
Cái ôm ấm áp |
Nemo |
Không bao giờ đánh mất |
Erastus |
Người yêu dấu |
Aneurin |
Người yêu thương |
Agnes |
Tinh khiết, nhẹ nhàng |
Snoochie Boochie |
Quá dễ thương |
Sunny hunny |
Ánh nắng và ngọt ngào như mật ong |
Honey |
Mật ong |
Mon coeur |
Trái tim của bạn |
Twinkie |
Tên của một loại kem |
Sweetheart |
Trái tim ngọt ngào |
Beloved |
Yêu dấu |
Luv |
Người yêu |
Mi amor |
Tình yêu của tôi |
Everything |
Tất cả mọi thứ |
Tesoro |
Trái tim ngọt ngào |
Snuggler |
Ôm ấp |
Zelda |
Hạnh phúc |
Candy |
Kẹo |
Kiddo |
Đáng yêu, chu đáo |
Honey Badger |
Người bán mật ong, ngoại hình dễ thương |
Poppet |
Hình múa rối |
Lover |
Người yêu |
Laverna |
Mùa xuân |
Honey Bee |
Mong mật, siêng năng, cần cù |
Quackers |
Dễ thương nhưng hơi khó hiểu |
Erasmus |
Được trân trọng |
Love bug |
Tình yêu của bạn vô cùng dễ thuong |
Sugar |
Ngọt ngào |
Sweet pea |
Rất ngọt ngào |
Belle |
Hoa khôi |
Dearie |
Người yêu dấu |
My apple |
Quả táo của em/anh |
Soul mate |
Anh/em là định mệnh |
>>> Có thể bạn quan tâm: tự học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Đồ dùng học tập là những dụng cụ gắn bó với các bạn học sinh trong hành trình đi học. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được chi tiết cách gọi tên từng đồ dùng học tập tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết nhiều hơn và chính xác hơn các từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập nhé!
Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập
- Backpack: ba lô
- Bag: cặp sách
- Ballpoint: bút bi
- Beaker: cốc bêse (dùng trong phòng thí nghiệm)
- Binder: bìa rời (báo, tạp chí)
- Book: vở
- Bookcase/ Book shelf: giá để sách
- Board: bảng
- Blackboard: bảng đen
- Carbon paper: giấy than
- Calculator: máy tính cầm tay
- Clamp: cái kẹp
- Clock: đồng hồ treo tường
- Chair: cái ghế
- Chalk: phấn viết
- Coloured Pencil: bút chì màu
- Compass: com-pa
- Computer: máy tính bàn
- Crayon: bút màu sáp
- Cutter: dao rọc giấy
- Desk: bàn học
- Dictionary: từ điển
- Dossier: hồ sơ
- Draft paper: giấy nháp
- Duster: khăn lau bảng
- Eraser/ Rubber: cái tẩy
- Index card: giấy ghi có dòng kẻ.
- Felt pen/ Felt tip: bút dạ
- File Holder: tập hồ sơ
- File cabinet: tủ đựng tài liệu
- Flash card: thẻ ghi chú
- Funnel: Cái phễu (thường dùng trong phòng thí nghiệm)
- Globe: quả địa cầu
- Glue: Keo dán hồ
- Highlighter: bút đánh dấu màu
- Magnifying Glass: Kính lúp
- Map: bản đồ
- Marker: bút lông
- Notebook: sổ ghi chép
- Paint: sơn, màu
- Paint Brush: bút tô màu
- Palette: bảng màu
- Paper: giấy viết
- Paper Clip: kẹp giấy
- Paper fastener: dụng cụ kẹp giữ giấy
- Pen: bút mực
- Pencil: bút chì
- Pencil Case: hộp bút
- Pencil Sharpener: gọt bút chì
- Pins: đinh ghim, kẹp
- Post-it notes: giấy nhớ
- Protractor: thước đo góc
- Ribbon: dải ruy-băng
- Ruler: thước kẻ
- Scissors: cái kéo
- Scotch Tape: băng dính trong suốt
- Set Square: Ê-ke
- Stapler: dụng cụ dập ghim
- Staple remover: cái gỡ ghim bấm
- Stencil: giấy nến
- Tape measure: thước cuộn
- Test Tube: ống thí nghiệm
- Textbook: sách giáo khoa
- Thumbtack: đinh ghim (kích thước ngắn)
- Watercolour: màu nước
>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến
Một số môn học bằng tiếng Anh ai cũng nên biết
- Literature: Văn học
- Biology: Sinh học
- Engineering: Kỹ thuật
- Informatics: Tin học
- Technology: Công nghệ
- Foreign language: Ngoại ngữ
- Mathematics (Maths): Toán
- Physics: Vật lý
- Chemistry: Hóa học
- Geography: Địa lý
- Fine Art: Mỹ thuật
- History: Lịch sử
- Music: Nhạc
- Craft: Thủ công
- Astronomy: Thiên văn học
- Physical Education: Giáo dục thể chất
- Religious Education: Giáo dục tôn giáo
Bài văn mẫu về đồ dùng học tập bằng tiếng Anh
Books are considered to be man’s best friend. Indeed, they are not only bring out the best in us but also always remain by our side.
Books offer a powerhouse of knowledge and wisdom, take us to an imaginative world and enhance our creativity. According to their abundance of knowledge, we can enhance our learning, expand our vision and look at things in a multidirectional way so that we become more aware of things and better off at handling different situations
Have you ever thought about reading a book when you were bored and had nobody to talk to?. Just like a best friend, books never left us alone. They are always there by our side no matter where we go, how we feel. It is believed that a person who develops the habit of reading books can never feel lonely or bored. It is the same as having a best friend.
It is rightly said that books are the most loyal friends. They help give our life more meaningful things. Books always stand by us without demanding anything in return. They entertain us when we feel bored and lonely, guide us in the right direction during the hour of need. All in all, we can count on them all the time just like relying on our best friend.
Dịch bài:
Sách được coi là người bạn tốt nhất của con người. Thật vậy, chúng không chỉ mang lại những điều tốt nhất cho chúng ta mà còn luôn ở bên cạnh chúng ta.
Sách cung cấp một sức mạnh của kiến thức và trí tuệ, đưa chúng ta đến một thế giới giàu trí tưởng tượng và nâng cao khả năng sáng tạo của chúng ta. Đi theo nguồn kiến thức dồi dào đó, chúng ta có thể nâng cao hiểu biết, mở rộng tầm nhìn và biết cách nhìn nhận mọi thứ một cách đa chiều để từ đó chúng ta nhận thức rõ hơn và biết cách xử lý linh hoạt các tình huống khác nhau.
Bạn đã bao giờ nghĩ về việc đọc một cuốn sách khi bạn đang cảm thấy buồn chán và không có ai để nói chuyện chưa? Giống như một người bạn tốt nhất, sách không bao giờ để chúng ta một mình. Chúng luôn ở bên cạnh chúng ta bất kể nơi nào ta đi, bất kể chúng ta cảm thấy thế nào. Người ta tin rằng một người phát triển thói quen đọc sách sẽ không bao giờ cảm thấy cô đơn hay buồn chán. Nó giống như việc có một người bạn tốt nhất.
Thật đúng khi nói rằng sách là những người bạn trung thành nhất. Chúng giúp cho cuộc sống của chúng ta nhiều điều có ý nghĩa hơn. Sách luôn luôn đứng bên chúng tai mà không đòi hỏi bất cứ điều gì đáp lại. Chúng đem lại sự giải trí khi chúng ta cảm thấy buồn chán và cô đơn, hướng dẫn chúng ta đi đúng hướng trong thời điểm cần thiết. Sau tất cả, chúng ta có thể tin tưởng vào chúng giống như việc dựa vào người bạn thân nhất của chúng ta.
Từ vựng lưu ý:
- Considered to be: được xem như
- Wisdom: trí tuệ, trí thông minh
- Multidirectional way: đa chiều
- By side: bên cạnh
- Habit: thói quen
- Loyal: trung thành
- In return: đáp lại
>>>Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các môn học
Giao tiếp tiếng Anh tự tin không chỉ là một kỹ năng mà còn là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội trong học tập, công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nỗi sợ mắc lỗi và thiếu sự chuẩn bị khiến nhiều người ngần ngại khi nói tiếng Anh. Làm thế nào để vượt qua những trở ngại này và cải thiện sự tự tin của bạn? Bài viết này sẽ chia sẻ những bí quyết để tư tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhé!
1. Tầm quan trọng của sự tự tin trong giao tiếp tiếng Anh
1.1 Kết nối tốt hơn với mọi người
Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, đóng vai trò như một cầu nối giữa các quốc gia và nền văn hóa. Khi bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng mở rộng các mối quan hệ cá nhân lẫn công việc. Sự tự tin giúp bạn vượt qua mọi rào cản ngôn ngữ, không chỉ tạo ấn tượng tích cực mà còn giúp bạn xây dựng mạng lưới quan hệ vững chắc.
Tự tin trong giao tiếp tiếng Anh giúp bạn xây dựng mối quan hệ vững chắc
1.2 Nâng cao cơ hội nghề nghiệp
Trong môi trường làm việc hiện đại, tiếng Anh gần như là một yêu cầu bắt buộc. Các công ty lớn, đặc biệt là các tổ chức quốc tế, luôn ưu tiên tuyển dụng những ứng viên có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Khi bạn tự tin sử dụng tiếng Anh, bạn không chỉ có lợi thế trong các cuộc phỏng vấn mà còn thể hiện rõ sự chuyên nghiệp, khả năng thích nghi và năng lực làm việc hiệu quả.
Giao tiếp tiếng Anh tự tin giúp nâng cao cơ hội nghề nghiệp
1.3 Phát triển bản thân toàn diện
Ngoài lợi ích kết nối và nghề nghiệp, tự tin giao tiếp tiếng Anh còn mở ra một cánh cửa rộng lớn để bạn khám phá và học hỏi. Thế giới tri thức phong phú, từ sách, tài liệu nghiên cứu, đến các khóa học trực tuyến hàng đầu, đều có sẵn bằng tiếng Anh. Việc sử dụng tiếng Anh thành thạo giúp bạn dễ dàng tiếp cận những nguồn thông tin quý giá này, từ đó không ngừng nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.
Ngược lại, sự thiếu tự tin trong giao tiếp tiếng Anh có thể khiến bạn bỏ lỡ nhiều cơ hội quan trọng trong cả cuộc sống cá nhân lẫn sự nghiệp. Bạn có thể cảm thấy bị giới hạn khi không thể diễn đạt suy nghĩ hay ý tưởng của mình một cách trôi chảy. Điều này không chỉ làm giảm khả năng phát triển mà còn khiến bạn mất đi sự kết nối với thế giới xung quanh.
2. Bí quyết để tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh
2.1 Chuẩn bị kỹ về mặt tinh thần
Sử dụng Positive Affirmation (Khẳng định tích cực)
Sức mạnh của suy nghĩ tích cực có thể thay đổi hoàn toàn cách bạn nhìn nhận việc học tiếng Anh. Hãy bắt đầu mỗi ngày bằng cách nói với bản thân những câu khẳng định tích cực như:
- “Tôi có thể cải thiện tiếng Anh của mình qua từng ngày.”
- “Mắc lỗi là cách tốt nhất để học và tiến bộ hơn.”
Những câu nói này không chỉ giúp bạn củng cố niềm tin vào khả năng của mình mà còn giảm bớt áp lực tự đặt ra. Khi bạn thường xuyên lặp lại những khẳng định tích cực, não bộ sẽ dần thay đổi cách phản ứng với các tình huống căng thẳng, từ đó giúp bạn bình tĩnh và tự tin hơn khi giao tiếp.
Sức mạnh của suy nghĩ tích cực là bí quyết giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp
Bình thường hóa việc mắc lỗi
Một trong những trở ngại lớn nhất của người học tiếng Anh là nỗi sợ mắc lỗi. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng việc mắc lỗi là điều không thể tránh khỏi khi học một ngôn ngữ mới. Thậm chí, ngay cả người bản xứ đôi khi cũng nói nhầm hoặc dùng từ chưa chính xác. Thay vì lo lắng, hãy nhìn nhận mỗi lỗi sai là một cơ hội để học hỏi và cải thiện.
Ví dụ, nếu bạn sử dụng sai ngữ pháp trong một câu, hãy ghi nhớ và thực hành lại để tránh lặp lại lỗi tương tự. Quan trọng hơn, đừng tự chỉ trích bản thân mà hãy tự nhủ: “Mỗi lỗi sai là một bước tiến nhỏ trong hành trình chinh phục tiếng Anh.”
Hình dung các tình huống thành công
Trước khi bước vào một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh, bạn có thể dành vài phút để hình dung mình nói chuyện một cách trôi chảy và đầy tự tin. Hãy tưởng tượng ánh mắt tán thưởng từ người nghe, cảm giác thoải mái trong từng câu nói, và bầu không khí giao tiếp thân thiện.
Việc hình dung không chỉ là một bài tập tâm lý mà còn là cách để não bộ làm quen với tình huống trước khi nó thực sự xảy ra. Điều này giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về mặt cảm xúc, giảm bớt căng thẳng và tạo ra tâm lý tích cực khi bước vào cuộc hội thoại thực tế.
Hình dung trước các tình huống là một bài tập tâm lý hiệu quả
Những bước chuẩn bị tinh thần này không chỉ giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn mà còn là nền tảng để xây dựng sự tự tin vững chắc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Hãy kiên nhẫn với bản thân và tận hưởng từng bước tiến bộ trong hành trình của mình.
2.2 Tìm hiểu trước về những câu hỏi cơ bản trong tiếng Anh
Một cách hiệu quả để tăng sự tự tin trong giao tiếp tiếng Anh là tập trung vào các câu hỏi và câu trả lời cơ bản, thường gặp trong các tình huống hàng ngày. Ví dụ:
- “What’s your name?” (Bạn tên là gì?)
- “How are you today?” (Hôm nay bạn thế nào?)
- “Where are you from?” (Bạn đến từ đâu?)
Những câu hỏi này xuất hiện rất phổ biến trong các cuộc trò chuyện, đặc biệt là khi bạn gặp gỡ hoặc làm quen với người mới. Khi bạn có thể phản xạ nhanh với các câu hỏi đơn giản này, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn để bắt đầu và duy trì cuộc đối thoại.
Tập bắt đầu với những câu hỏi thông dụng trước
2.3 Luyện tập từng bước nhỏ và tăng dần độ khó
Bắt đầu từ những bài tập đơn giản, dễ thực hành
Đừng vội bắt đầu bằng các cuộc thảo luận phức tạp, điều này có thể khiến bạn choáng ngợp và mất động lực. Thay vào đó, hãy xây dựng sự tự tin bằng cách luyện tập từ những bài tập nhỏ, dễ kiểm soát.
- Giới thiệu bản thân:
Hãy thực hành cách nói những câu cơ bản như:- “My name is…” (Tên tôi là…).
- “I come from…” (Tôi đến từ…).
- “I like…” (Tôi thích…).
- Giao tiếp cơ bản trong đời sống hàng ngày:
Khi đã quen với việc giới thiệu bản thân, bạn có thể thực hành các tình huống thực tế như:- Mua sắm: “How much is this?” (Cái này bao nhiêu tiền?).
- Ăn uống: “Can I have the menu, please?” (Cho tôi xin thực đơn được không?).
Những tình huống này rất gần gũi và dễ thực hành trong môi trường thực tế.
- Tiến tới các chủ đề phức tạp hơn:
Khi bạn đã thành thạo các tình huống cơ bản, hãy thử mở rộng bằng cách trò chuyện về các chủ đề yêu thích như sở thích, công việc, hoặc một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm.
Ví dụ:- “What do you usually do in your free time?” (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?).
- “What’s your opinion about…?” (Quan điểm của bạn về…?).
Xây dựng sự tự tin từng bước nhỏ
Luyện tập theo cách tăng dần độ khó không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng mà còn loại bỏ cảm giác lo lắng khi giao tiếp. Mỗi bước nhỏ bạn hoàn thành là một bước tiến lớn trong việc xây dựng sự tự tin, giúp bạn sẵn sàng đối mặt với những tình huống giao tiếp phức tạp hơn trong tương lai.
>> Tham khảo: Khóa học giao tiếp tiếng Anh online cấp tốc
Để tự tin trong giao tiếp tiếng Anh là cả một hành trình dài đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Bắt đầu từ những bước nhỏ sẽ giúp bạn xây dựng sự tự tin dần dần. Mỗi ngày một chút cải thiện sẽ là nền tảng để bạn tiến bộ lớn hơn trong tương lai. Điều quan trọng nhất là tin vào khả năng của bản thân và không ngừng cố gắng. Hi vọng với những bí quyết để tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh trên sẽ giúp ích cho bạn trong hành trình chinh phục ngôn ngữ này nhé
Chúng ta đều biết rằng đọc sách là một cách tuyệt vời để học tiếng Anh. Còn nếu bạn không thích sách thì sao? Đọc toàn bộ một cuốn sách có thể khó và tốn nhiều thời gian, đặc biệt nếu bạn không thích đọc sách bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Vì vậy, chúng ta có thể học được gì từ việc đọc một thứ gì đó không phải là một cuốn sách?
Cải thiện vốn từ vựng của bạn với một tờ báo
Báo chí sử dụng một loạt các từ vựng để mô tả thế giới xung quanh chúng ta. Nếu bạn cảm thấy như mình đã biết tất cả các từ vựng trong sách giáo khoa hoặc khóa học tiếng Anh trực tuyến, hãy cầm một tờ báo lên và bạn sẽ sớm bắt gặp một số từ mới để thêm vào (sổ tay từ vựng [liên kết đến bài viết trên sổ tay tiếng Anh])
>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh online hiệu quả
Xây dựng kỹ năng tiếng Anh của bạn để làm việc với tạp chí thương mại
Hầu hết các lĩnh vực kinh doanh đều có tạp chí thương mại bằng tiếng Anh mà mọi người sử dụng để cập nhật kiến thức chuyên môn của họ. Nếu bạn là một giáo viên, hãy lấy cho mình một tạp chí giảng dạy hoặc nếu bạn là một kiến trúc sư hoặc nhà thiết kế, hãy đăng ký một tạp chí thiết kế thú vị. Đọc về lĩnh vực công việc của bạn bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn học tất cả các cách diễn đạt tiếng Anh chuyên ngành mà bạn cần để thực hiện công việc bằng tiếng Anh.
Thực hành quét với các thông số kỹ thuật của sản phẩm
(Quét thông tin cụ thể [liên kết đến bài viết về các phong cách đọc tiếng Anh]) trong một văn bản là một kỹ năng quan trọng cần thành thạo trong tiếng Anh. Thực hành nó bằng cách đọc thông số kỹ thuật sản phẩm bằng tiếng Anh. Đặt cho mình một nhiệm vụ tìm hiểu một phần thông tin cụ thể về một sản phẩm và xem bạn có thể tra cứu nó nhanh như thế nào.
Học cách đọc để biết ý chính với các bài đánh giá
Các bài đánh giá rất hữu ích cho việc tìm hiểu sản phẩm cần mua hoặc những bộ phim để xem. Xem liệu bạn có thể hiểu ý chính (ý tưởng chung) của bài đánh giá hay không bằng cách đọc bài đánh giá và đoán xem người đánh giá sẽ cho sản phẩm nào trong số 10 điểm. Kiểm tra xem phỏng đoán của bạn có khớp với đánh giá của người đánh giá ở cuối bài đánh giá hay không.
>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh nhanh hơn bằng cách tìm ra cách học của bạn
Đọc hướng dẫn để tìm hiểu cách mô tả các quy trình
Mô tả cách mọi thứ hoạt động bằng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng. Nó cũng thường xuất hiện như một nhiệm vụ trong các kỳ thi tiếng Anh như IELTS, TOEFL hoặc TOEIC. Lần tới khi bạn mua một thiết bị mới, hãy tìm hiểu cách sử dụng nó bằng cách đọc hướng dẫn bằng tiếng Anh. Bạn sẽ xây dựng kỹ năng hiểu của mình và học cách mô tả quá trình sử dụng một thứ gì đó bằng tiếng Anh.
Bằng cách mở rộng tầm mắt và đọc nhiều thứ, bạn thực sự có thể cải thiện kỹ năng của mình mà không cần phải ngồi hàng giờ để đọc một cuốn sách. Hãy thử ngay hôm nay và cho chúng tôi biết những gì bạn đọc được bằng cách sử dụng phần bình luận bên dưới.
Học tiếng Anh cùng Pantado
Bạn muốn cải thiện tiếng Anh? Bạn bắt đầu học tiếng Anh bằng con số 0? Bạn muốn đạt điểm cao trong các kỳ thi? Bạn muốn giao tiếp tự tin với mọi người, trong công việc?....
Để làm được những mục tiêu đó, thì tại sao bạn lại không đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado ngay bây giờ.
Chúng tôi cung cấp nhiều khóa học tiếng Anh phù hợp cho từng độ tuổi, từng đối tượng theo các trình độ khác nhau. Chỉ cần một click hoặc để lại thông tin cho chúng tôi. Các bạn sẽ được tư vấn về các khóa học tiếng Anh ngay tại nhà của mình.
Hoặc bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh miễn phí của chúng tôi, để cảm nhận về môi trường học, cách giảng dạy có phù hợp với bạn không nhé.
Chắc hẳn chúng ta đã quen thuộc với một số từ vựng trong tiếng Anh: Maths (Toán học), Literature (Ngữ văn), History (Lịch sử),… Tuy nhiên còn rất nhiều từ vựng khác về các môn học mà không phải ai cũng gọi tên được hết. Từ vựng về môn học thường xuất hiện khá nhiều trong các bài tập, bài kiểm tra, văn phong viết và cả giao tiếp nói chuyện hàng ngày. Vì thế hãy cùng tìm hiểu ngay từ vựng tiếng Anh về các môn học một cách chi tiết và đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé.
Từ vựng tiếng Anh về môn học – Khoa học tự nhiên
Dưới đây là tên tiếng Anh của các môn học khoa học tự nhiên, cùng tìm hiểu xem chúng sẽ được gọi như thế nào nhé.
- Astronomy: thiên văn học
- Biology: sinh học
- Chemistry: hóa học
- Computer science = Information technology: tin học
- Maths: toán học
- Algebra: Đại số
- Geometry: Hình học
- Medicine: y học
- Physics: vật lý
- Science: khoa học
- Veterinary medicine: thú y học
- Dentistry: nha khoa học
- Engineering: kỹ thuật
- Geology: địa chất học
Từ vựng tiếng Anh về môn học – Khoa học xã hội
- Anthropology: nhân chủng học
- Archaeology: khảo cổ học
- Cultural studies: nghiên cứu văn hóa
- Economics: kinh tế học
- Literature: ngữ văn
- Media studies: nghiên cứu truyền thông
- Politics: chính trị học
- Psychology: tâm lý học
- Social studies: nghiên cứu xã hội
- Geography: địa lý
- History: lịch sử
- Civic Education: Giáo dục công dân
- Ethics: môn Đạo đức
Từ vựng tiếng Anh về môn học – Môn học thể thao
- Physical education: thể dục
- Aerobics: môn thể dục nhịp điệu
- Athletics: môn điền kinh
- Gymnastics: môn thể dục dụng cụ
- Tennis: môn quần vợt
- Running: chạy bộ
- Swimming: bơi lội
- Football / soccer: đá bóng
- Basketball: môn bóng rổ
- Baseball: môn bóng chày
- Badminton: môn cầu lông
- Table tennis / ping-pong: môn bóng bàn
- Karate: võ karate
- Judo: võ judo
Từ vựng tiếng Anh về môn học – Môn học nghệ thuật
- Art: nghệ thuật
- Fine art: môn mỹ thuật
- Music: âm nhạc
- Drama: kịch
- Classics: văn hóa cổ điển
- Dance: môn khiêu vũ
- Painting: hội họa
- Sculpture: điêu khắc
- Poetry: môn thi ca, thơ ca
- Architecture: kiến trúc học
- Design: thiết kế
Từ vựng tiếng Anh về môn học – Môn học khác
- Sex education: giáo dục giới tính
- Religious studies: tôn giáo học
- Law: luật
- Business studies: kinh doanh học
- National Defense Education: Giáo dục quốc phòng
- Craft: Thủ công
Các cấu trúc cơ bản trong chủ đề tên về các môn học tiếng Anh
Dưới đây là một số cấu trúc câu cơ bản thông dụng đối với chủ đề môn học tiếng Anh.
- S + has/ have + subject/subjects (tên môn học) + (today/in your school)
Nếu như bạn nhận được câu hỏi: “Bạn học các môn học nào ở trường vào khoảng thời gian nào?” thì cấu trúc này chính là câu trả lời.
Ví dụ:
- What subjects did you study today?
Bạn đã học môn nào ngày hôm nay?
- Today, I study Math, English and Fine art
Hôm nay, tôi học Toán, tiếng Anh và Mỹ thuật.
- Trợ từ + S + have + subject (tên môn học + (yesterday/today/tomorrow)?
Đây là câu hỏi nghi vấn dùng để hỏi một người nào đó có học môn học … vào thời gian… hay không. Thời gian có thể là hôm nay, hôm qua, ngày mai…
Ví dụ:
- Does he have English today?
Anh ấy có học môn tiếng Anh vào hôm nay không?
- Yes, he does.
Có, Anh ấy có học.
- No, he doesn’t.
Không, Anh ấy không học.
- When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?
Là câu hỏi cũng được sử dụng nhằm để hỏi ai đó có môn học … vào khi nào.
Ví dụ:
- When do you have Physics?
Khi nào bạn học môn Vật lý?
- I have it on Monday everyday.
Tôi học Vật lý vào mỗi thứ 2 hàng tuần.
Đoạn hội thoại thường gặp chủ đề các môn học bằng tiếng Anh
Chúng mình sẽ lấy ví dụ về một đoạn hội thoại thường gặp sử dụng tên các môn học bằng tiếng Anh!
Tom: Hey Jenny. What lessons do we have tomorrow?
Jenny: Good morning, Tom. We will have Maths, Literature and I am really eager to study Chemistry in the afternoon.
Tom: So am I. Chemistry is my favorite subject. I love having experiments and learning with the periodic table, gasses, liquids, acids, and alkalis.
Jenny: That sounds really great. However, sometimes homework in this subject is pretty difficult for me. Do you have any idea how to complete the assignment that was given to us at the last lecture?
Tom: Yeah, sure. I thought the directions were pretty straightforward. If you don’t understand, I can help you to solve it in the next break.
Jenny: Oh, thank you a lot. With your help, I will have more motivation to try harder for this subject.
Tom: You’re welcome. See you at 3.00 pm.
Từ vựng học được:
- eager: háo hức
- periodic table: bảng tuần hoàn hóa học
- alkali: chất kiềm
- assignment: bài tập về nhà
- straightforward: dễ hiểu
- motivation: nguồn động lực
>>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành hóa học
Không phải tất cả mọi người đều học theo cùng một cách. Tất cả chúng ta đều có các phong cách học tập khác nhau dựa trên nền tảng và tính cách của chúng ta, và nhiều nhà khoa học đã cố gắng phân loại cách chúng ta học thành các phong cách khác nhau. Một trong những hệ thống phổ biến nhất được phát triển bởi một người tên là Neil Fleming và sử dụng các danh mục bên dưới.
Hãy xem qua các cách học này và xem cách học nào mô tả bạn tốt nhất, sau đó sử dụng các mẹo cho cách học của bạn để giúp bạn học tiếng Anh nhanh hơn.
Người học trực quan
Bạn có thích tranh và ảnh không? Nếu vậy, bạn là một người học trực quan. Người học trực quan thích sử dụng sơ đồ và sơ đồ để giúp họ hiểu các khái niệm hoặc ý tưởng mới.
>> Mời bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online
Nếu bạn là người học bằng hình ảnh, hãy sử dụng thẻ nhớ có hình ảnh đậm trên đó để ghi nhớ từ vựng mới, và chụp ảnh hoặc vẽ hình ảnh vào ghi chú của bạn để giúp tâm trí của bạn ghi nhớ những gì bạn học trên lớp. Để giúp hiểu cách thức hoạt động của các dạng thì thời gian, hãy tìm các mốc thời gian cho bạn biết chúng được sử dụng như thế nào.
Người học thính giác
Bạn có thấy dễ dàng hiểu được những lời giải thích bằng giọng nói về mọi thứ không? Bạn có bao giờ nói chuyện với chính mình? Nếu vậy, bạn có thể là một người học thính giác.
Đối với người học thính giác, nghe và nói (thường là viết) sẽ giúp bạn ghi nhớ các khái niệm và ý tưởng mới. Sử dụng bất kỳ tài nguyên âm thanh nào, chẳng hạn như âm thanh được ghi lại của từ vựng mới trong từ điển và thử tự tạo bằng cách sử dụng máy ghi âm trong điện thoại thông minh của bạn. Nếu bạn đang sử dụng thẻ flashcard, hãy viết mô tả trên đó thay vì hình ảnh.
Kinesthetic learning
Bạn có cảm thấy khó khăn khi ngồi yên trong lớp không? Bạn có muốn thực sự bắt tay vào làm điều gì đó hơn là nghe ai đó giải thích về nó không? Đúng? Điều đó có nghĩa là bạn có khả năng trở thành một người học động học.
Người học Kinesthetic học bằng cách làm hoặc bằng cách liên kết kiến thức với các hành động cụ thể. Nếu bạn là một người học năng động, hãy tận dụng tối đa các lớp học của mình bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nào và cố gắng tìm ra càng nhiều tình huống bạn có thể sử dụng tiếng Anh bên ngoài lớp học càng tốt.
>> Mời bạn xem thêm: Dành 10 phút mỗi ngày để cải thiện tiếng Anh
Nếu bạn phải tự học, hãy tự đặt ra cho mình những nhiệm vụ buộc bạn phải sử dụng bất kỳ tiếng Anh mới học nào. Đóng vai hoặc các cảnh trong các chương trình truyền hình tiếng Anh để có một số loại hoạt động thể chất trong các buổi thực hành của bạn.
Vì vậy, từ những mô tả ở trên, bạn là kiểu người học nào và bạn muốn thử mẹo thực hành nào?
Bạn có muốn học tiếng Anh ngay tại nhà không?
Với thời kỳ công nghệ số chúng ta thường sử dụng làm những công việc online rất hiệu quả, trong đó có cả việc học tiếng Anh.
Hiện nay có rất nhiều trường, nhiều trung tâm mở lớp dạy các khóa học tiếng anh trực tuyến. Nhưng để mang lại hiệu quả thì đó chính là vấn đề mà chúng ta phải đắn đo nhiều. Có nhiều người nghĩ rằng học online sẽ không hiệu quả bằng việc học trực tiếp. Đừng suy nghĩ như vậy nhé.
Việc học online rất phổ biến đối với các nước phương tây từ nhiều năm, và hiện cũng đã phát triển tại Việt Nam. Với những người bận rộn thì việc học online tại nhà lại càng thuận tiện cho họ, với các khóa học trực tuyến các bạn cũng sẽ được học giống như học trực tiếp. Vậy tại sao bạn lại không chọn một khóa học tiếng Anh online ngay bây giờ.
Tại Pantado chúng tôi cung cấp các khóa hoc trực tuyến theo từng độ tuổi, với chương trình học theo tiêu chuẩn của bản ngữ. Các bạn không chỉ học với các giáo viên bản địa mà các bạn còn được học với các giáo viên bản ngữ đến từ nhiều nước khác nhau.
Hãy tham gia khóa học tiếng Anh với người nước ngoài ngay bay giờ với chúng tôi để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình nhé.