Kiến thức học tiếng Anh

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất để “thả thính”

Nếu bạn là người ưa thích sự lãng mạn. Muốn dành cho nửa kia của mình những lời nói, từ ngữ ngọt ngào thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về tình yêu thông dụng và hay nhất để bạn có thể bày tỏ với người ấy nhé.

 

Từ vựng tiếng Anh về tình yêu theo giai đoạn mối quan hệ

 

 

Hãy xem các từ vựng tiếng Anh dành cho từng giai đoạn của tình yêu nhé.

 

Giai đoạn tình yêu chớm nở

  • A blind date: xem mặt
  • A flirt: chỉ người hay tán tỉnh
  • Pick-up line: câu, lời lẽ tán tỉnh
  • To chat (someone) up: để ý, bắt chuyện với đối phương
  • To flirt (with someone): tán tỉnh 
  • Flirtatious: thích tán tỉnh người khác

 

Giai đoạn tình yêu nồng nàn

  • Accept one’s proposal: chấp nhận lời cầu hôn
  • To adore: yêu ai hết mực
  • Can’t live without someone: không sống thiếu ai đó được
  • Crazy about someone: yêu ai đến điên cuồng
  • Hold hands: cầm tay
  • I can hear wedding bells: chỉ lời dự báo đám cưới sớm
  • Live together: sống cùng nhau
  • Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình
  • Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện
  • Love you forever: yêu em mãi mãi
  • Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim
  • Make a commitment: hứa hẹn
  • To be smitten with somebody: yêu say đắm
  • To fall for somebody: phải lòng ai đó
  • To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới
  • To tie the knot: kết hôn
  • Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như những chú chim

 

Giai đoạn tình yêu nguội lạnh

  • Break-up lines: lời chia tay
  • Have an affair (with someone): ngoại tình
  • Lovesick: tương tư, đau khổ vì yêu
  • Play away from home: quan hệ lén lút với người khác
  • To break up with somebody: chia tay với ai đó
  • To dump somebody: đá người yêu
  • To split up: chia tay
  • Have a domestic: cãi nhau
  • Have blazing rows: cuộc cãi vã lớn tiếng
  • Cheat on someone: lừa dối ai đó
  • Get back together: làm lành sau khi chia tay

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp 60++ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh thông dụng nhất

 

Từ vựng tiếng Anh về tình yêu – xưng hô trong yêu đương

 

 

Khi yêu nhau, chúng ta thường gọi nhau bằng những từ ngữ đặc biệt để chứng tỏ mối quan hệ thân mật của cả hai. Có những từ vựng tiếng Anh về tình yêu nào chỉ người dấu yêu của chúng ta nhỉ?

 

  • Baby: bé cưng, bảo bối
  • Darling/Honey: anh/em yêu
  • Kitty: mèo con
  • My one and only: người yêu duy nhất
  • My sweetheart: người tình ngọt ngào
  • My true love: tình yêu đích thực đời tôi
  • The love of one’s life: tình yêu vĩnh cửu 
  • My boo: người dấu yêu
  • My man/my boy: chàng trai của tôi
  • My woman/my girl: cô gái của tôi

 

Các từ vựng tiếng Anh về tình yêu cùng các từ viết tắt thông dụng

 

  • Bf/gf (boyfriend/girlfriend): bạn trai/bạn gái
  • H.a.k. (hugs and kisses): ôm và hôn
  • L.u.w.a.m.h. (love you with my heart): yêu anh/em bằng cả trái tim
  • Bae (before anyone else): cụm từ rất phổ biến trên mạng xã hội, có nghĩa trước bất cứ ai (chỉ sự ưu tiên)
  • Ex: chỉ người yêu cũ, như một lần “kinh nghiệm” yêu đương
  • F.a.t.h. (first and truest husband): người chồng đầu tiên và thân cận nhất
  • L.t.r. (long-term relationship): mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết
  • W.l.t.m. (would like to meet): khi 2 người mong muốn gặp mặt.

 

Từ vựng tiếng Anh về tình yêu trong câu “thả thính” 

 

 

The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U! 

Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của anh bắt đầu bằng chữ U (you/em) cơ

Can I touch you? I’ve never touched an angel before.

Em chạm vào anh được không? Em chưa được chạm vào thiên thần bao giờ hết ấy. 

They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.

Mấy người mà nói Disneyland là nơi tuyệt vời nhất trên hành tinh này chắc chưa bao giờ được đứng bên cạnh em rồi.

My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you. 

Mắt em phải đi khám thôi, em chẳng thể rời mắt khỏi anh được.

You are so sweet, my teeth hurt.

Bạn ngọt ngào quá, răng mình đau luôn.

My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible.

Tình yêu của mình giống bệnh tiêu chảy, không thể nào kìm nén trong lòng được.

I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime

Anh giỏi nhớ đường, nhưng lần nào cũng lạc trong đôi mắt như biển sâu của em.

Did it hurt when you fell out of heaven? 

Em ngã khỏi thiên đường có đau không?

Are you tired of running through my mind all day?

Anh có mệt không khi quanh quẩn trong tâm trí em cả ngày vậy? 

You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire! 

Mỗi giây nhớ người mà tôi được một đô la là tôi thành tỉ phú rồi đấy.

 

Những câu danh ngôn có từ vựng tiếng Anh về tình yêu

 

 

Cùng điểm qua một số câu danh ngôn có từ vựng tiếng Anh về tình yêu hay nhất, hoàn hảo để làm tiêu đề những tấm ảnh “sống ảo” bạn nhé.

 

“Love has nothing to do with what you are expecting to get–only with what you are expecting to give–which is everything.”

Tình yêu chẳng liên quan gì đến những thứ bạn mong muốn nhận lại – mà là những thứ bạn cho đi – chính là tất cả mọi thứ.

“Where there is love there is life.”

Nơi nào có tình yêu, nơi ấy có sự sống.

“Whatever our souls are made of, his and mine are the same.”

Dù tâm hồn của chúng tôi có tạo thành từ những gì, tâm hồn anh và tôi luôn đồng điệu.

“The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.”

Hạnh phúc lớn nhất trong đời là niềm tin mãnh liệt rằng chúng ta được yêu thương, được quý mến bởi con người thật của chúng ta, hay nói đúng hơn, cho dù con người thật của chúng ta có ra sao.

“In love there are two things – bodies and words.”

Trong tình yêu, có hai thứ thôi – thể xác và câu chữ.

“Love makes your soul crawl out from its hiding place.”

Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi vỏ sò mà nó đang ẩn nấp.

“There is always madness in love. But there is also always some reason in madness.”

Yêu đương thì bao giờ cũng có chút hoang dại. Nhưng bao giờ cũng có chút lý trí trong sự hoang dại.

“Nobody has ever measured, even poets, how much a heart can hold.”

Chẳng ai từng đo được sự bao la của trái tim, ngay cả những nhà thơ.

>>> Mời xem thêm: các trang web học tiếng anh hiệu quả

Tổng hợp từ vựng ôn thi Movers theo chủ đề đầy đủ nhất cho bé

Ngày nay để đánh giá khả năng học tiếng Anh và định hướng học tiếng Anh của các bé, Hội động khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge tổ chức các kỳ thi chứng chỉ Cambridge như chứng chỉ Flyer, Movers, Starter. Những chứng chỉ này ngày nay được đánh giá cao và được xem như các cột mốc quan trọng để đánh dấu quá trình tiến bộ của mỗi học viên. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn ôn tập cũng như tìm hiểu từ vựng ôn thi chứng chỉ Movers dành cho kỳ thi Cambridge Movers.

Sơ lược về chứng chỉ Cambridge Movers

 

 

Movers là cấp độ thứ 2 của chứng chỉ Cambridge tương đương với trình độ A1 theo khung trình độ Châu Âu (CEFR). Dành cho học sinh tiểu học từ độ tuổi 8- 10 tuổi. Ở cấp độ này, thí sinh có thể hiểu được các hướng dẫn hoặc tham gia vào một cuộc trò chuyện ở mức độ cơ bản về một chủ đề nhất định, hiểu được các thông báo, và đọc hiểu được những thông tin cơ bản, hoàn thành các đoạn văn cơ bản cũng như có thể viết được các đoạn văn ngắn bao gồm thời gian ngày, tháng và địa điểm.

>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online miễn phí

Tổng hợp từ vựng ôn thi Movers theo từng chủ đề

 

Danh sách tổng hợp từ vựng thi movers dưới đây được phân loại theo chủ đề với một số từ vựng Movers cơ bản và có thể xuất hiện trong đề thi.

 

Chủ đề 1: What are you doing?

CD

grandparent

internet

scarf

coffee

film/movie

countryside

toothbrush

sweater

coat

swim

hospital

 

Chủ đề 2: What is your favourite animal?

bat

bear

cage

dolphin

fly

jungle

kangaroo

kitten

lion

panda

parrot

pet

puppy

rabbit

shark

whale

 

Chủ đề 3: Do you want to play with my toys?

bat

comic book

dolphin

farmer on his farm

kangaroo

kitten

lion

panda

parrot in a cage

pet

pirate

puppy

rabbit

roller skates

roof

shark

tall clown

whale

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng ôn thi chứng chỉ Starter phổ biến thông dụng nhất

 

Chủ đề 4:  Are you sick?

back

better

cold

cough

cup of tea

curly

doctor

earache

fat

fish

headache

hurt

moustache

neck

nurse

plant

shoulder

stomach

teeth

thin

tooth

 

Chủ đề 5: My body and face

back

beard

blond(e)

curly

fair

fat

moustache

neck

shoulder

stomach

straight

thin

tooth/teeth

 

Chủ đề 6: A picnic with my family

bus

bus stop

city

driver

field/grass

forest

ground

island

jungle

lake

leaf/leaves

mountain

rainbow

river

rock

salad

sandwich

skate

snow

station

ticket

top

town

treasure

vegetable

waterfall

 

Danh sách từ vựng thi Movers chủ đề Family & Friends:

 

 

  • MY FAMILY

aunt

daughter

grandchild

granddaughter

grandparent

grandson

grown-up

parent

son

uncle

 

  • HOW’S THE WEATHER TODAY?

cloud

cloudy

Friday

Monday

rain

Saturday

snow

storm

sunny

Thursday

Tuesday

Wednesday

wind

windy

 

  • I’M HUNGRY

bottle

bowl

cheese

coffee

cup

glass

hungry

pasta

picnic

plate

salad

sandwich

soup

tea

thirsty

vegetable

 

  • WELCOME TO MY HOME

address

balcony

basement

blanket

CD player

downstairs

dream

elevator (UK lift)

fan

floor (e.g. ground, 1st, etc.)

internet

message

roof

seat

shower

stair(s)

toothbrush

towel

upstairs

wash

 

  • DO YOU LIKE SPORT?

bat

band (music)

cinema

CD/CD player

comic/comic book

dance

drive (n)

DVD/DVD player

email

film (US movie)

fish

go shopping

holiday

hop

kick

party

pool

present

ride (n)

sail

skate

skip

sports centre (US center)

swim (n)

swimming pool

text

towel

video

walk (n)

 

  • THE TIME

after

always

before

every

never

sometimes

week

weekend

yesterday

The days of the week:

Monday

Tuesday

Wednesday

Thursday

Friday

Saturday

Sunday

 

Một số từ vựng thi Movers theo chủ đề quan trọng khác

  • Names

Charlie

Daisy

Fred

Jack

Jane

Jim

John

Lily

Mary

Paul

Peter

Sally

Vicky

 

  • Numbers

21–100

1st–20th

hundred

pair

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh theo cambridge chuẩn 

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Tổng hợp tên tiếng Anh cho nữ hay và ý nghĩa

Bạn đang loay hoay tìm kiếm một tên tiếng Anh cho nữ thật hay, ấn tượng  mang cá tính riêng biệt của bản thân. Hãy cùng khám phá ngay danh sách tên tiếng Anh cho nữ hay nhất qua bài viết dưới đây nhé!

 

Tên tiếng Anh hay cho nữ ngắn gọn và ý nghĩa

 

 

Tên tiếng Anh cho nữ

Nghĩa tiếng Việt

Iphigenia

Mạnh mẽ

Calantha

Hoa nở rộ

Eirian/Arian

Rực rỡ, xinh đẹp

Anthea

Như hoa

Erica

Mãi mãi, luôn luôn

Verity

Sự thật

Xenia

Duyên dáng, thanh nhã

Myrna

Sư trìu mến

Gerda

Người giám hộ, hộ vệ

Neala

Nhà vô địch

Alula

Người có cánh

Gladys

Công chúa

Halcyon

Bình tĩnh, bình tâm

Ceridwen

Đẹp như thơ tả

Ula

Viên ngọc của biển cả

Christabel

Người Công giáo xinh đẹp

Kiera

Cô bé tóc đen

Giselle

Lời thề

Grainne

Tình yêu

Almira

Công chúa

Fallon

Người lãnh đạo

Adelaide

Người phụ nữ có xuất thân cao quý

Miranda

Dễ thương, đáng mến

Lysandra

Kẻ giải phóng loại người

Cosima

Có quy phép, hài hòa

Eira

Tuyết

Thekla

Vinh quang của thần linh

Charmaine

Quyến rũ

Keva

Mỹ nhân, duyên dáng

Joyce

Chúa tể

Gwyneth

May mắn, hạnh phúc

Alethea

Sự thật

Oralie

Ánh sáng đời tôi

Aurora

Bình minh

Maris

Ngôi sao của biển cả

Meliora

Tốt hơn, đẹp hơn

Calliope

Khuôn mặt xinh đẹp

Isolde

Xinh đẹp

Phoebe

Tỏa sáng

Hypatia

Cao quý nhất

Mildred

Sức mạnh của nhân từ

Genevieve

Tiểu thư

Jezebel

Trong trắng 

Euphemia

Được trọng vọng

Alva

Cao quý, cao thượng

Milcah

Nữ hoàng

Fidelma

Mỹ nhân

Louisa

Chiến binh nổi tiếng

Lani

Thiên đường, bầu trời

Isadora

Món quà của Isis

Stella

Vì sao

Muriel

Biển cả sáng ngời

Ciara

Đêm tối

Alma

Tử tế, tốt bụng

Aretha

Xuất chúng

Ladonna

Tiểu thư

Dulcie

Ngọt ngào

Elfleda

Mỹ nhân cao quý

Elysia

Được ban phước

Agatha

Tốt bụng

Edna

Niềm vui

Keelin

Trong trắng và mảnh dẻ

Blanche

Trắng, thánh thiện

Pandora

Được ban phước

Artemis

Nữ thần mặt trăng (thần thoại Hy Lạp)

Sigourney

Kẻ chinh phục

Brenna

Mỹ nhân tóc đen

Kelsey

Con thuyền mang đến thắng lợi

Florence

Nở rộ, thịnh vượng

Elain

Chú hươu con

Delwyn

Xinh đẹp, được phù hộ

Elfreda

Sức mạnh người Elf

Dilys

Chân thành, chân thật

Eulalia

(Người) nói chuyện ngọt ngào

Sigrid

Công bằng và thắng lợi

Angela

Thiên thần

Xavia

Tỏa sáng

Selina

Mặt trăng

Rowena

Danh tiếng, niềm vui

Mirabel

Tuyệt vời

Bertha

Nổi tiếng, sáng dạ

Oriana

Bình minh

Griselda

Chiến binh xám

Annabella

Xinh đẹp

Drusilla

Mắt long lanh như sương

Cleopatra

Tên 1 Nữ hoàng Ai Cập

Letitia

Niềm vui

Odette/Odile

Sự giàu có

Acacia

Bất tử, phục sinh

Lucasta

Ánh sáng thuần khiết

Winifred

Niềm vui và hòa bình

Aliyah

Trỗi dậy

Esperanza

Hy vọng

Viva/Vivian

Sống động

Heulwen

Ánh mặt trời

Arianne

Rất cao quý, thánh thiện

Jocelyn

Nhà vô địch

Bridget

Sức manh, quyền lực

Bernice

Người mang lại chiến thắng

Doris

Xinh đẹp

Aubrey

Kẻ trị vì tộc Elf

Laelia

Vui vẻ

Kerenza

Tình yêu, sự trìu mến

Meredith

Trưởng làng vĩ đại

Keisha

Mắt đen

Latifah

Dịu dang, vui vẻ

Edana

Lửa, ngọn lửa

Veronica

Người mang lại chiến thắng

Fiona

Trắng trẻo

Guinevere

Trắng trẻo và mềm mại

Glenda

Trong sạch, thánh thiện

Amanda

Đáng yêu

Eunice

Chiến thắng vang dội

Hebe

Trẻ trung

Celina

Thiên đường

Alida

Chú chim nhỏ

Orla

Công chúa tóc vàng

Godiva

Món quà của Chúa

Iolanthe

Đóa hóa tím

Kaylin

Người xinh đẹp và mảnh dẻ

Eudora

Món quà tốt lành

Daria

Người giàu sang

Audrey

Sức mạnh cao quý

Azura

Bầu trời xanh

Adela

Cao quý

Rowan

Cô  bé tóc đỏ

Helga

Được ban phước

Sophronia

Cẩn trọng, nhạy cảm

Agnes

Trong sáng

Tryphena

Duyên dáng, thanh nhã

Felicity

Vận may tốt lành

Theodora

Món quà của Chúa

Mabel

Đáng yêu

Farah

Niềm vui, sự hào hứng

Imelda

Chinh phục tất cả

Eirlys

Bông tuyết

Donna

Tiểu thư

Philomena

Được yêu quý nhiều

Phedra

Ánh sáng

Amelinda

Xinh đẹp và đáng yêu

Martha

Quý cô, tiểu thư

Ernesta

Chân thành, nghiêm túc

Vera

Niềm tin

Ermintrude

Được yêu thương trọn vẹn

Jocasta

Mặt trăng sáng ngời

Amity

Tình bạn

Fidelia

Niềm tin

Olwen

Dấu chân được ban phước

Aurelia

Tóc vàng óng

Jena

Chú chim nhỏ

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập bạn cần biết

 

Tên tiếng Anh cho con trai, con gái


 

 

Tên tiếng Anh cho con trai và con gái

Nghĩa tiếng Việt

Joy

Niềm vui, sự hào hứng

Laelia

Vui vẻ

Jena

Chú chim nhỏ

Farah

Niềm vui, sự hào hứng

Jewel

Viên đá quý

Sunshine

Ánh sáng, ánh ban mai

Phedra

Ánh sáng

Chickadee

Chim

Gwyneth

May mắn, hạnh phúc

Fuzzy bear

Chàng trai trìu mến

Champ

Nhà vô địch trong lòng bạn

Eirlys

Hạt tuyết

Calliope

Khuôn mặt xinh đẹp

Gem

Viên đã quý

Dewdrop

Giọt sương

Drusilla

Mắt long lanh như sương

Dumpling

Bánh bao

Bridget

Sức mạnh, quyền lực

Lani

Thiên đường, bầu trời

Rum-Rum

Vô cùng mạnh mẽ

Ula

Viên ngọc của biển cả

Mildred

Sức mạnh nhân từ

Bunny

Thỏ

Freckles

Có tàn nhang trên mặt nhưng vẫn rất đáng yêu

Pup

Chó con

Baby/Babe

Bé con

Keva

Mỹ nhân, duyên dáng

Letitia

Niềm vui

Ermintrude

Được yêu thương trọn vẹn

Puppy

Cho con

Doris

Xinh đẹp

Cleopatra

Vinh quang của cha

Dollface

Gương mặt như búp bê, xinh đẹp và hoàn hảo

Almira

Công chúa

Pooh

Ít một

Ernesta

Chân thành, nghiêm túc

Bernice

Người mang lại chiến thắng

Captain

Đội trưởng

Felicity

Vận may tốt lành

Eudora

Món quà tốt lành

Boo

Một ngôi sao

Fallon

Người lãnh đạo

Flame

Ngọn lửa

Heulwen

Ánh mặt trời

Babylicious

Người bé bỏng

Mool

Điển trai

Eira

Tuyết

Bug Bug

Đáng yêu

Miranda

Dễ thương, đáng yêu

Binky

Rất dễ thương

Magic Man

Chàng trai kì diệu

Glenda

Trong sạch, thánh thiện, tốt lành

Puma

Nhanh như mèo

Godiva

Món quà của Chúa

Kaylin

Người xinh đẹp và mảnh dẻ

Biance/Blanche

Trắng, thánh thiện

Maynard

Dũng cảm mạnh mẽ

Olwen

Dấu chân được ban phước

Nenito

Bé bỏng

Mister cutie

Đặc biệt dễ thương

Hebe

Trẻ trung

Jocelyn

Nhà vô địch trong lòng bạn

Bebe tifi

Cô gái bé bỏng ở Haitian creale

Azura

Bầu trời xanh

Kelsey

Con thuyền (mang đến) thắng lợi

Bun

Ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho

Peanut

Đậu phộng

Delwyn

Xinh đẹp, được phù hộ

Maris

Ngôi sao của biển cả

Esperanza

Hy vọng

Neil

Mây/ nhiệt huyết/ nhà vô địch

Kane

Chiến binh

Misiu

Gấu teddy

Cuddle bear

Ôm chú gấu

Gladiator

Đấy sĩ

Christabel

Người công giáo xinh đẹp

Dilys

Chân thành, chân thật

Calantha

Hoa nở rộ

Treasure

Kho báu

Ladonna

Tiểu thư

Kitten

Chú mèo con

Dreamboat

Con thuyền mơ ước

Aurora

Bình minh

Mimi

Mèo con của Haitian Creole

Mirabel

Tuyệt vời

 

Biệt danh tiếng Anh dành cho người yêu


 

 

Biệt danh tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Hot Stuff

Quá nóng bỏng

Mon coeur

Trái tim của bạn

Darling/deorling

Cục cưng

Honey Buns

Bánh bao ngọt ngào

Lovie

Người yêu

Sweetie

Kẹo/cưng

Cuddle bug

Chỉ một người thích được ôm ấp

Grainne

Tình yêu

Amore mio

Người tôi yêu

Hugs McGee

Cái ôm ấm áp

Nemo

Không bao giờ đánh mất

Erastus

Người yêu dấu

Aneurin

Người yêu thương

Agnes

Tinh khiết, nhẹ nhàng

Snoochie Boochie

Quá dễ thương

Sunny hunny

Ánh nắng và ngọt ngào như mật ong

Honey

Mật ong

Mon coeur

Trái tim của bạn

Twinkie

Tên của một loại kem

Sweetheart

Trái tim ngọt ngào

Beloved

Yêu dấu

Luv

Người yêu

Mi amor

Tình yêu của tôi

Everything

Tất cả mọi thứ

Tesoro

Trái tim ngọt ngào

Snuggler

Ôm ấp

Zelda

Hạnh phúc

Candy

Kẹo

Kiddo

Đáng yêu, chu đáo

Honey Badger

Người bán mật ong, ngoại hình dễ thương

Poppet

Hình múa rối

Lover

Người yêu

Laverna

Mùa xuân

Honey Bee

Mong mật, siêng năng, cần cù

Quackers

Dễ thương nhưng hơi khó hiểu

Erasmus

Được trân trọng

Love bug

Tình yêu của bạn vô cùng dễ thuong

Sugar

Ngọt ngào

Sweet pea

Rất ngọt ngào

Belle

Hoa khôi

Dearie

Người yêu dấu

My apple

Quả táo của em/anh

Soul mate

Anh/em là định mệnh

>>> Có thể bạn quan tâm: tự học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập bạn cần biết

Đồ dùng học tập là những dụng cụ gắn bó với các bạn học sinh trong hành trình đi học. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được chi tiết cách gọi tên từng đồ dùng học tập tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết nhiều hơn và chính xác hơn các từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập nhé!

 

 

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập

 

  1. Backpack: ba lô
  2. Bag: cặp sách
  3. Ballpoint: bút bi
  4. Beaker: cốc bêse (dùng trong phòng thí nghiệm)
  5. Binder: bìa rời (báo, tạp chí)
  6. Book: vở
  7. Bookcase/ Book shelf: giá để sách
  8. Board: bảng
  9. Blackboard: bảng đen
  10. Carbon paper: giấy than
  11. Calculator: máy tính cầm tay
  12. Clamp: cái kẹp
  13. Clock: đồng hồ treo tường
  14. Chair: cái ghế
  15. Chalk: phấn viết
  16. Coloured Pencil: bút chì màu
  17. Compass: com-pa
  18. Computer: máy tính bàn
  19. Crayon: bút màu sáp
  20. Cutter: dao rọc giấy
  21. Desk: bàn học
  22. Dictionary: từ điển
  23. Dossier: hồ sơ
  24. Draft paper: giấy nháp
  25. Duster: khăn lau bảng
  26. Eraser/ Rubber: cái tẩy
  27. Index card: giấy ghi có dòng kẻ.
  28. Felt pen/ Felt tip: bút dạ
  29. File Holder: tập hồ sơ
  30. File cabinet: tủ đựng tài liệu
  31. Flash card: thẻ ghi chú
  32. Funnel: Cái phễu (thường dùng trong phòng thí nghiệm)
  33. Globe: quả địa cầu
  34. Glue: Keo dán hồ
  35. Highlighter: bút đánh dấu màu
  36. Magnifying Glass: Kính lúp
  37. Map: bản đồ
  38. Marker: bút lông
  39. Notebook: sổ ghi chép
  40. Paint: sơn, màu
  41. Paint Brush: bút tô màu
  42. Palette: bảng màu
  43. Paper: giấy viết
  44. Paper Clip: kẹp giấy
  45. Paper fastener: dụng cụ kẹp giữ giấy
  46. Pen: bút mực
  47. Pencil: bút chì
  48. Pencil Case: hộp bút
  49. Pencil Sharpener: gọt bút chì
  50. Pins: đinh ghim, kẹp
  51. Post-it notes: giấy nhớ
  52. Protractor: thước đo góc
  53. Ribbon: dải ruy-băng
  54. Ruler: thước kẻ
  55. Scissors: cái kéo
  56. Scotch Tape: băng dính trong suốt
  57. Set Square: Ê-ke
  58. Stapler: dụng cụ dập ghim
  59. Staple remover: cái gỡ ghim bấm
  60. Stencil: giấy nến
  61. Tape measure: thước cuộn
  62. Test Tube: ống thí nghiệm
  63. Textbook: sách giáo khoa
  64. Thumbtack: đinh ghim (kích thước ngắn)
  65. Watercolour: màu nước

>>> Có thể bạn quan tâm: học phí học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

 

Một số môn học bằng tiếng Anh ai cũng nên biết

 

 

  1. Literature: Văn học
  2. Biology: Sinh học
  3. Engineering: Kỹ thuật
  4. Informatics: Tin học
  5. Technology: Công nghệ
  6. Foreign language: Ngoại ngữ
  7. Mathematics (Maths): Toán
  8. Physics: Vật lý
  9. Chemistry: Hóa học
  10. Geography: Địa lý
  11. Fine Art: Mỹ thuật
  12. History: Lịch sử
  13. Music: Nhạc
  14. Craft: Thủ công
  15. Astronomy: Thiên văn học
  16. Physical Education: Giáo dục thể chất
  17. Religious Education: Giáo dục tôn giáo

 

Bài văn mẫu về đồ dùng học tập bằng tiếng Anh

 

Books are considered to be man’s best friend. Indeed, they are not only bring out the best in us but also always remain by our side. 

Books offer a powerhouse of knowledge and wisdom, take us to an imaginative world and enhance our creativity. According to their abundance of knowledge, we can enhance our learning, expand our vision and look at things in a multidirectional way so that we become more aware of things and better off at handling different situations

Have you ever thought about reading a book when you were bored and had nobody to talk to?. Just like a best friend, books never left us alone. They are always there by our side no matter where we go, how we feel. It is believed that a person who develops the habit of reading books can never feel lonely or bored. It is the same as having a best friend.

It is rightly said that books are the most loyal friends. They help give our life more meaningful things. Books always stand by us without demanding anything in return. They entertain us when we feel bored and lonely, guide us in the right direction during the hour of need. All in all, we can count on them all the time just like relying on our best friend.

 

 

Dịch bài: 

Sách được coi là người bạn tốt nhất của con người. Thật vậy, chúng không chỉ mang lại những điều tốt nhất cho chúng ta mà còn luôn ở bên cạnh chúng ta.

Sách cung cấp một sức mạnh của kiến ​​thức và trí tuệ, đưa chúng ta đến một thế giới giàu trí tưởng tượng và nâng cao khả năng sáng tạo của chúng ta. Đi theo nguồn kiến thức dồi dào đó, chúng ta có thể nâng cao hiểu biết, mở rộng tầm nhìn và biết cách nhìn nhận mọi thứ một cách đa chiều để từ đó chúng ta nhận thức rõ hơn và biết cách xử lý linh hoạt các tình huống khác nhau.

Bạn đã bao giờ nghĩ về việc đọc một cuốn sách khi bạn đang cảm thấy buồn chán và không có ai để nói chuyện chưa? Giống như một người bạn tốt nhất, sách không bao giờ để chúng ta một mình. Chúng luôn ở bên cạnh chúng ta bất kể nơi nào ta đi, bất kể chúng ta cảm thấy thế nào. Người ta tin rằng một người phát triển thói quen đọc sách sẽ không bao giờ cảm thấy cô đơn hay buồn chán. Nó giống như việc có một người bạn tốt nhất.

Thật đúng khi nói rằng sách là những người bạn trung thành nhất. Chúng giúp cho cuộc sống của chúng ta nhiều điều có ý nghĩa hơn. Sách luôn luôn đứng bên chúng tai mà không đòi hỏi bất cứ điều gì đáp lại. Chúng đem lại sự giải trí khi chúng ta cảm thấy buồn chán và cô đơn, hướng dẫn chúng ta đi đúng hướng trong thời điểm cần thiết. Sau tất cả, chúng ta có thể tin tưởng vào chúng giống như việc dựa vào người bạn thân nhất của chúng ta.

 

Từ vựng lưu ý:

  1. Considered to be: được xem như
  2. Wisdom: trí tuệ, trí thông minh
  3. Multidirectional way: đa chiều
  4. By side: bên cạnh
  5. Habit: thói quen
  6. Loyal: trung thành
  7. In return: đáp lại

>>>Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các môn học

Bí Quyết Để Tự Tin Hơn Trong Giao Tiếp Tiếng Anh

Giao tiếp tiếng Anh tự tin không chỉ là một kỹ năng mà còn là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội trong học tập, công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nỗi sợ mắc lỗi và thiếu sự chuẩn bị khiến nhiều người ngần ngại khi nói tiếng Anh. Làm thế nào để vượt qua những trở ngại này và cải thiện sự tự tin của bạn? Bài viết này sẽ chia sẻ những bí quyết để tư tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhé!

1. Tầm quan trọng của sự tự tin trong giao tiếp tiếng Anh

1.1 Kết nối tốt hơn với mọi người

Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, đóng vai trò như một cầu nối giữa các quốc gia và nền văn hóa. Khi bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng mở rộng các mối quan hệ cá nhân lẫn công việc. Sự tự tin giúp bạn vượt qua mọi rào cản ngôn ngữ, không chỉ tạo ấn tượng tích cực mà còn giúp bạn xây dựng mạng lưới quan hệ vững chắc.

 

cách để tự tin giao tiếp tiếng anh

Tự tin trong giao tiếp tiếng Anh giúp bạn xây dựng mối quan hệ vững chắc

1.2 Nâng cao cơ hội nghề nghiệp

Trong môi trường làm việc hiện đại, tiếng Anh gần như là một yêu cầu bắt buộc. Các công ty lớn, đặc biệt là các tổ chức quốc tế, luôn ưu tiên tuyển dụng những ứng viên có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Khi bạn tự tin sử dụng tiếng Anh, bạn không chỉ có lợi thế trong các cuộc phỏng vấn mà còn thể hiện rõ sự chuyên nghiệp, khả năng thích nghi và năng lực làm việc hiệu quả.

Giao tiếp tiếng Anh tự tin giúp nâng cao cơ hội nghề nghiệp

Giao tiếp tiếng Anh tự tin giúp nâng cao cơ hội nghề nghiệp

1.3 Phát triển bản thân toàn diện

Ngoài lợi ích kết nối và nghề nghiệp, tự tin giao tiếp tiếng Anh còn mở ra một cánh cửa rộng lớn để bạn khám phá và học hỏi. Thế giới tri thức phong phú, từ sách, tài liệu nghiên cứu, đến các khóa học trực tuyến hàng đầu, đều có sẵn bằng tiếng Anh. Việc sử dụng tiếng Anh thành thạo giúp bạn dễ dàng tiếp cận những nguồn thông tin quý giá này, từ đó không ngừng nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

Ngược lại, sự thiếu tự tin trong giao tiếp tiếng Anh có thể khiến bạn bỏ lỡ nhiều cơ hội quan trọng trong cả cuộc sống cá nhân lẫn sự nghiệp. Bạn có thể cảm thấy bị giới hạn khi không thể diễn đạt suy nghĩ hay ý tưởng của mình một cách trôi chảy. Điều này không chỉ làm giảm khả năng phát triển mà còn khiến bạn mất đi sự kết nối với thế giới xung quanh.

2. Bí quyết để tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh

2.1 Chuẩn bị kỹ về mặt tinh thần

Sử dụng Positive Affirmation (Khẳng định tích cực)

Sức mạnh của suy nghĩ tích cực có thể thay đổi hoàn toàn cách bạn nhìn nhận việc học tiếng Anh. Hãy bắt đầu mỗi ngày bằng cách nói với bản thân những câu khẳng định tích cực như:

  • “Tôi có thể cải thiện tiếng Anh của mình qua từng ngày.”
  • “Mắc lỗi là cách tốt nhất để học và tiến bộ hơn.”

Những câu nói này không chỉ giúp bạn củng cố niềm tin vào khả năng của mình mà còn giảm bớt áp lực tự đặt ra. Khi bạn thường xuyên lặp lại những khẳng định tích cực, não bộ sẽ dần thay đổi cách phản ứng với các tình huống căng thẳng, từ đó giúp bạn bình tĩnh và tự tin hơn khi giao tiếp.

Sức mạnh của suy nghĩ tích cực là bí quyết giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp

Sức mạnh của suy nghĩ tích cực là bí quyết giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp

Bình thường hóa việc mắc lỗi

Một trong những trở ngại lớn nhất của người học tiếng Anh là nỗi sợ mắc lỗi. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng việc mắc lỗi là điều không thể tránh khỏi khi học một ngôn ngữ mới. Thậm chí, ngay cả người bản xứ đôi khi cũng nói nhầm hoặc dùng từ chưa chính xác. Thay vì lo lắng, hãy nhìn nhận mỗi lỗi sai là một cơ hội để học hỏi và cải thiện.

Ví dụ, nếu bạn sử dụng sai ngữ pháp trong một câu, hãy ghi nhớ và thực hành lại để tránh lặp lại lỗi tương tự. Quan trọng hơn, đừng tự chỉ trích bản thân mà hãy tự nhủ: “Mỗi lỗi sai là một bước tiến nhỏ trong hành trình chinh phục tiếng Anh.”

Hình dung các tình huống thành công

Trước khi bước vào một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh, bạn có thể dành vài phút để hình dung mình nói chuyện một cách trôi chảy và đầy tự tin. Hãy tưởng tượng ánh mắt tán thưởng từ người nghe, cảm giác thoải mái trong từng câu nói, và bầu không khí giao tiếp thân thiện.

Việc hình dung không chỉ là một bài tập tâm lý mà còn là cách để não bộ làm quen với tình huống trước khi nó thực sự xảy ra. Điều này giúp bạn chuẩn bị tốt hơn về mặt cảm xúc, giảm bớt căng thẳng và tạo ra tâm lý tích cực khi bước vào cuộc hội thoại thực tế.

Hình dung trước các tình huống là một bài tập tâm lý hiệu quả

Hình dung trước các tình huống là một bài tập tâm lý hiệu quả

Những bước chuẩn bị tinh thần này không chỉ giúp bạn cảm thấy thoải mái hơn mà còn là nền tảng để xây dựng sự tự tin vững chắc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Hãy kiên nhẫn với bản thân và tận hưởng từng bước tiến bộ trong hành trình của mình.

2.2 Tìm hiểu trước về những câu hỏi cơ bản trong tiếng Anh

Một cách hiệu quả để tăng sự tự tin trong giao tiếp tiếng Anh là tập trung vào các câu hỏi và câu trả lời cơ bản, thường gặp trong các tình huống hàng ngày. Ví dụ:

  • “What’s your name?” (Bạn tên là gì?)
  • “How are you today?” (Hôm nay bạn thế nào?)
  • “Where are you from?” (Bạn đến từ đâu?)

Những câu hỏi này xuất hiện rất phổ biến trong các cuộc trò chuyện, đặc biệt là khi bạn gặp gỡ hoặc làm quen với người mới. Khi bạn có thể phản xạ nhanh với các câu hỏi đơn giản này, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn để bắt đầu và duy trì cuộc đối thoại. 

Tập bắt đầu với những câu hỏi thông dụng trước

Tập bắt đầu với những câu hỏi thông dụng trước

2.3 Luyện tập từng bước nhỏ và tăng dần độ khó 

Bắt đầu từ những bài tập đơn giản, dễ thực hành

Đừng vội bắt đầu bằng các cuộc thảo luận phức tạp, điều này có thể khiến bạn choáng ngợp và mất động lực. Thay vào đó, hãy xây dựng sự tự tin bằng cách luyện tập từ những bài tập nhỏ, dễ kiểm soát.

  • Giới thiệu bản thân:
    Hãy thực hành cách nói những câu cơ bản như:
    • “My name is…” (Tên tôi là…).
    • “I come from…” (Tôi đến từ…).
    • “I like…” (Tôi thích…).
  • Giao tiếp cơ bản trong đời sống hàng ngày:
    Khi đã quen với việc giới thiệu bản thân, bạn có thể thực hành các tình huống thực tế như:
    • Mua sắm: “How much is this?” (Cái này bao nhiêu tiền?).
    • Ăn uống: “Can I have the menu, please?” (Cho tôi xin thực đơn được không?).
      Những tình huống này rất gần gũi và dễ thực hành trong môi trường thực tế.
  • Tiến tới các chủ đề phức tạp hơn:
    Khi bạn đã thành thạo các tình huống cơ bản, hãy thử mở rộng bằng cách trò chuyện về các chủ đề yêu thích như sở thích, công việc, hoặc một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm.
    Ví dụ:
    • “What do you usually do in your free time?” (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?).
    • “What’s your opinion about…?” (Quan điểm của bạn về…?).

Xây dựng sự tự tin từng bước nhỏ

Luyện tập theo cách tăng dần độ khó không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng mà còn loại bỏ cảm giác lo lắng khi giao tiếp. Mỗi bước nhỏ bạn hoàn thành là một bước tiến lớn trong việc xây dựng sự tự tin, giúp bạn sẵn sàng đối mặt với những tình huống giao tiếp phức tạp hơn trong tương lai.

>> Tham khảo: Khóa học giao tiếp tiếng Anh online cấp tốc

Để tự tin trong giao tiếp tiếng Anh là cả một hành trình dài đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Bắt đầu từ những bước nhỏ sẽ giúp bạn xây dựng sự tự tin dần dần. Mỗi ngày một chút cải thiện sẽ là nền tảng để bạn tiến bộ lớn hơn trong tương lai. Điều quan trọng nhất là tin vào khả năng của bản thân và không ngừng cố gắng. Hi vọng với những bí quyết để tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh trên sẽ giúp ích cho bạn trong hành trình chinh phục ngôn ngữ này nhé

Làm thế nào bạn có thể học tiếng Anh từ việc đọc?

Chúng ta đều biết rằng đọc sách là một cách tuyệt vời để học tiếng Anh. Còn nếu bạn không thích sách thì sao? Đọc toàn bộ một cuốn sách có thể khó và tốn nhiều thời gian, đặc biệt nếu bạn không thích đọc sách bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình. Vì vậy, chúng ta có thể học được gì từ việc đọc một thứ gì đó không phải là một cuốn sách?

Cải thiện vốn từ vựng của bạn với một tờ báo

Báo chí sử dụng một loạt các từ vựng để mô tả thế giới xung quanh chúng ta. Nếu bạn cảm thấy như mình đã biết tất cả các từ vựng trong sách giáo khoa hoặc khóa học tiếng Anh trực tuyến, hãy cầm một tờ báo lên và bạn sẽ sớm bắt gặp một số từ mới để thêm vào (sổ tay từ vựng [liên kết đến bài viết trên sổ tay tiếng Anh])

Làm thế nào bạn có thể học tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: cách học tiếng anh online hiệu quả

Xây dựng kỹ năng tiếng Anh của bạn để làm việc với tạp chí thương mại

Hầu hết các lĩnh vực kinh doanh đều có tạp chí thương mại bằng tiếng Anh mà mọi người sử dụng để cập nhật kiến ​​thức chuyên môn của họ. Nếu bạn là một giáo viên, hãy lấy cho mình một tạp chí giảng dạy hoặc nếu bạn là một kiến ​​trúc sư hoặc nhà thiết kế, hãy đăng ký một tạp chí thiết kế thú vị. Đọc về lĩnh vực công việc của bạn bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn học tất cả các cách diễn đạt tiếng Anh chuyên ngành mà bạn cần để thực hiện công việc bằng tiếng Anh.

Thực hành quét với các thông số kỹ thuật của sản phẩm

(Quét thông tin cụ thể [liên kết đến bài viết về các phong cách đọc tiếng Anh]) trong một văn bản là một kỹ năng quan trọng cần thành thạo trong tiếng Anh. Thực hành nó bằng cách đọc thông số kỹ thuật sản phẩm bằng tiếng Anh. Đặt cho mình một nhiệm vụ tìm hiểu một phần thông tin cụ thể về một sản phẩm và xem bạn có thể tra cứu nó nhanh như thế nào.

Học cách đọc để biết ý chính với các bài đánh giá

Các bài đánh giá rất hữu ích cho việc tìm hiểu sản phẩm cần mua hoặc những bộ phim để xem. Xem liệu bạn có thể hiểu ý chính (ý tưởng chung) của bài đánh giá hay không bằng cách đọc bài đánh giá và đoán xem người đánh giá sẽ cho sản phẩm nào trong số 10 điểm. Kiểm tra xem phỏng đoán của bạn có khớp với đánh giá của người đánh giá ở cuối bài đánh giá hay không.

Làm thế nào bạn có thể học tiếng Anh

>> Mời bạn xem thêm: Học tiếng Anh nhanh hơn bằng cách tìm ra cách học của bạn

Đọc hướng dẫn để tìm hiểu cách mô tả các quy trình

Mô tả cách mọi thứ hoạt động bằng tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng. Nó cũng thường xuất hiện như một nhiệm vụ trong các kỳ thi tiếng Anh như IELTS, TOEFL hoặc TOEIC. Lần tới khi bạn mua một thiết bị mới, hãy tìm hiểu cách sử dụng nó bằng cách đọc hướng dẫn bằng tiếng Anh. Bạn sẽ xây dựng kỹ năng hiểu của mình và học cách mô tả quá trình sử dụng một thứ gì đó bằng tiếng Anh.

Bằng cách mở rộng tầm mắt và đọc nhiều thứ, bạn thực sự có thể cải thiện kỹ năng của mình mà không cần phải ngồi hàng giờ để đọc một cuốn sách. Hãy thử ngay hôm nay và cho chúng tôi biết những gì bạn đọc được bằng cách sử dụng phần bình luận bên dưới.

Học tiếng Anh cùng Pantado

Bạn muốn cải thiện tiếng Anh? Bạn bắt đầu học tiếng Anh bằng con số 0? Bạn muốn đạt điểm cao trong các kỳ thi? Bạn muốn giao tiếp tự tin với mọi người, trong công việc?....

Để làm được những mục tiêu đó, thì tại sao bạn lại không đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado ngay bây giờ.

Chúng tôi cung cấp nhiều khóa học tiếng Anh  phù hợp cho từng độ tuổi, từng đối tượng theo các trình độ khác nhau. Chỉ cần một click hoặc để lại thông tin cho chúng tôi. Các bạn sẽ được tư vấn về các khóa học tiếng Anh ngay tại nhà của mình.

Hoặc bạn có thể tham gia vào lớp học tiếng Anh miễn phí của chúng tôi, để cảm nhận về môi trường học, cách giảng dạy có phù hợp với bạn không nhé.

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các môn học

Chắc hẳn chúng ta đã quen thuộc với một số từ vựng trong tiếng Anh: Maths (Toán học), Literature (Ngữ văn), History (Lịch sử),… Tuy nhiên còn rất nhiều từ vựng khác về các môn học mà không phải ai cũng gọi tên được hết.  Từ vựng về môn học thường xuất hiện khá nhiều trong các bài tập, bài kiểm tra, văn phong viết và cả giao tiếp nói chuyện hàng ngày. Vì thế hãy cùng tìm hiểu ngay từ vựng tiếng Anh về các môn học một cách chi tiết và đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé.

 

 

Từ vựng tiếng Anh về môn học – Khoa học tự nhiên

 

Dưới đây là tên tiếng Anh của các môn học khoa học tự nhiên, cùng tìm hiểu xem chúng sẽ được gọi như thế nào nhé.

 

  1. Astronomy: thiên văn học
  2. Biology: sinh học
  3. Chemistry: hóa học
  4. Computer science = Information technology: tin học
  5. Maths: toán học
  6. Algebra: Đại số
  7. Geometry: Hình học
  8. Medicine: y học
  9. Physics: vật lý
  10. Science: khoa học
  11. Veterinary medicine: thú y học
  12. Dentistry: nha khoa học
  13. Engineering: kỹ thuật
  14. Geology: địa chất học

 

 

Từ vựng tiếng Anh về môn học – Khoa học xã hội


 

  1. Anthropology: nhân chủng học
  2. Archaeology: khảo cổ học
  3. Cultural studies: nghiên cứu văn hóa
  4. Economics: kinh tế học
  5. Literature: ngữ văn
  6. Media studies: nghiên cứu truyền thông
  7. Politics: chính trị học
  8. Psychology: tâm lý học
  9. Social studies: nghiên cứu xã hội
  10. Geography: địa lý
  11. History: lịch sử
  12. Civic Education: Giáo dục công dân
  13. Ethics: môn Đạo đức

 

 

Từ vựng tiếng Anh về môn học – Môn học thể thao

 

  1. Physical education: thể dục
  2. Aerobics: môn thể dục nhịp điệu
  3. Athletics: môn điền kinh
  4. Gymnastics: môn thể dục dụng cụ
  5. Tennis: môn quần vợt
  6. Running: chạy bộ
  7. Swimming: bơi lội
  8. Football / soccer: đá bóng
  9. Basketball: môn bóng rổ
  10. Baseball: môn bóng chày
  11. Badminton: môn cầu lông
  12. Table tennis / ping-pong: môn bóng bàn
  13. Karate: võ karate
  14. Judo: võ judo

 

Từ vựng tiếng Anh về môn học – Môn học nghệ thuật

 

  1. Art: nghệ thuật
  2. Fine art: môn mỹ thuật
  3. Music: âm nhạc
  4. Drama: kịch
  5. Classics: văn hóa cổ điển
  6. Dance: môn khiêu vũ
  7. Painting: hội họa
  8. Sculpture: điêu khắc
  9. Poetry: môn thi ca, thơ ca
  10. Architecture: kiến trúc học
  11. Design: thiết kế

 

 

Từ vựng tiếng Anh về môn học – Môn học khác

 

  1. Sex education: giáo dục giới tính
  2. Religious studies: tôn giáo học
  3. Law: luật
  4. Business studies: kinh doanh học
  5. National Defense Education: Giáo dục quốc phòng
  6. Craft: Thủ công

 

Các cấu trúc cơ bản trong chủ đề tên về các môn học tiếng Anh

 

Dưới đây là một số cấu trúc câu cơ bản thông dụng đối với chủ đề môn học tiếng Anh.

 

  1. S + has/ have + subject/subjects (tên môn học) + (today/in your school)

Nếu như bạn nhận được câu hỏi: “Bạn học các môn học nào ở trường vào khoảng thời gian nào?” thì cấu trúc này chính là câu trả lời. 

Ví dụ:

  • What subjects did you study today?

Bạn đã học môn nào ngày hôm nay?

  • Today, I study Math, English and Fine art

Hôm nay, tôi học Toán, tiếng Anh và Mỹ thuật.

 

  1. Trợ từ + S + have + subject (tên môn học + (yesterday/today/tomorrow)?

Đây là câu hỏi nghi vấn dùng để hỏi một người nào đó có học môn học … vào thời gian… hay không. Thời gian có thể là hôm nay, hôm qua, ngày mai… 

Ví dụ:

  • Does he have English today?

Anh ấy có học môn tiếng Anh vào hôm nay không?

  • Yes, he does.

Có, Anh ấy có học.

  • No, he doesn’t.

Không, Anh ấy không học.

 

  1. When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?

Là câu hỏi cũng được sử dụng nhằm để hỏi ai đó có môn học … vào khi nào. 

Ví dụ:

  • When do you have Physics?

Khi nào bạn học môn Vật lý?

  • I have it on Monday everyday.

Tôi học Vật lý vào mỗi thứ 2 hàng tuần.

 

Đoạn hội thoại thường gặp chủ đề các môn học bằng tiếng Anh

 

Chúng mình sẽ lấy ví dụ về một đoạn hội thoại thường gặp sử dụng tên các môn học bằng tiếng Anh!

 

Tom: Hey Jenny. What lessons do we have tomorrow?

Jenny: Good morning, Tom. We will have Maths, Literature and I am really eager to study Chemistry in the afternoon.

Tom: So am I. Chemistry is my favorite subject. I love having experiments and learning with the periodic table, gasses, liquids, acids, and alkalis.

Jenny: That sounds really great. However, sometimes homework in this subject is pretty difficult for me. Do you have any idea how to complete the assignment that was given to us at the last lecture?

Tom: Yeah, sure. I thought the directions were pretty straightforward. If you don’t understand, I can help you to solve it in the next break.

Jenny: Oh, thank you a lot. With your help, I will have more motivation to try harder for this subject.

Tom: You’re welcome. See you at 3.00 pm.

 

Từ vựng học được:

  1. eager: háo hức
  2. periodic table: bảng tuần hoàn hóa học
  3. alkali: chất kiềm
  4. assignment: bài tập về nhà
  5. straightforward: dễ hiểu
  6. motivation: nguồn động lực

>>> Có thể bạn quan tâm: Từ vựng thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành hóa học

Học tiếng Anh nhanh hơn bằng cách tìm ra cách học của bạn

Không phải tất cả mọi người đều học theo cùng một cách. Tất cả chúng ta đều có các phong cách học tập khác nhau dựa trên nền tảng và tính cách của chúng ta, và nhiều nhà khoa học đã cố gắng phân loại cách chúng ta học thành các phong cách khác nhau. Một trong những hệ thống phổ biến nhất được phát triển bởi một người tên là Neil Fleming và sử dụng các danh mục bên dưới.

Hãy xem qua các cách học này và xem cách học nào mô tả bạn tốt nhất, sau đó sử dụng các mẹo cho cách học của bạn để giúp bạn học tiếng Anh nhanh hơn.

Người học trực quan

Bạn có thích tranh và ảnh không? Nếu vậy, bạn là một người học trực quan. Người học trực quan thích sử dụng sơ đồ và sơ đồ để giúp họ hiểu các khái niệm hoặc ý tưởng mới.

>> Mời bạn quan tâm: luyện ngữ pháp tiếng anh online

Nếu bạn là người học bằng hình ảnh, hãy sử dụng thẻ nhớ có hình ảnh đậm trên đó để ghi nhớ từ vựng mới, và chụp ảnh hoặc vẽ hình ảnh vào ghi chú của bạn để giúp tâm trí của bạn ghi nhớ những gì bạn học trên lớp. Để giúp hiểu cách thức hoạt động của các dạng thì thời gian, hãy tìm các mốc thời gian cho bạn biết chúng được sử dụng như thế nào.

Người học thính giác

Bạn có thấy dễ dàng hiểu được những lời giải thích bằng giọng nói về mọi thứ không? Bạn có bao giờ nói chuyện với chính mình? Nếu vậy, bạn có thể là một người học thính giác.

Đối với người học thính giác, nghe và nói (thường là viết) sẽ giúp bạn ghi nhớ các khái niệm và ý tưởng mới. Sử dụng bất kỳ tài nguyên âm thanh nào, chẳng hạn như âm thanh được ghi lại của từ vựng mới trong từ điển và thử tự tạo bằng cách sử dụng máy ghi âm trong điện thoại thông minh của bạn. Nếu bạn đang sử dụng thẻ flashcard, hãy viết mô tả trên đó thay vì hình ảnh.

 

Kinesthetic learning

Bạn có cảm thấy khó khăn khi ngồi yên trong lớp không? Bạn có muốn thực sự bắt tay vào làm điều gì đó hơn là nghe ai đó giải thích về nó không? Đúng? Điều đó có nghĩa là bạn có khả năng trở thành một người học động học.

Người học Kinesthetic học bằng cách làm hoặc bằng cách liên kết kiến ​​thức với các hành động cụ thể. Nếu bạn là một người học năng động, hãy tận dụng tối đa các lớp học của mình bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nào và cố gắng tìm ra càng nhiều tình huống bạn có thể sử dụng tiếng Anh bên ngoài lớp học càng tốt.

>> Mời bạn xem thêm: Dành 10 phút mỗi ngày để cải thiện tiếng Anh

Nếu bạn phải tự học, hãy tự đặt ra cho mình những nhiệm vụ buộc bạn phải sử dụng bất kỳ tiếng Anh mới học nào. Đóng vai hoặc các cảnh trong các chương trình truyền hình tiếng Anh để có một số loại hoạt động thể chất trong các buổi thực hành của bạn.

Vì vậy, từ những mô tả ở trên, bạn là kiểu người học nào và bạn muốn thử mẹo thực hành nào?

Bạn có muốn học tiếng Anh ngay tại nhà không?

Với thời kỳ công nghệ số chúng ta thường sử dụng làm những công  việc online rất hiệu quả, trong đó có cả việc học tiếng Anh. 

Hiện nay có rất nhiều trường, nhiều trung tâm mở lớp dạy các khóa học tiếng anh trực tuyến. Nhưng để mang lại hiệu quả thì đó chính là vấn đề mà chúng ta phải đắn đo nhiều. Có nhiều người nghĩ rằng học online sẽ không hiệu quả bằng việc học trực tiếp. Đừng suy nghĩ như vậy nhé.

Việc học online rất phổ biến đối với các nước phương tây từ nhiều năm, và hiện cũng đã phát triển tại Việt Nam. Với những người bận rộn thì việc học online tại nhà lại càng thuận tiện cho họ, với các khóa học trực tuyến các bạn cũng sẽ được học giống như học trực tiếp. Vậy tại sao bạn lại không chọn một khóa học tiếng Anh online ngay bây giờ.

Tại Pantado chúng tôi cung cấp các khóa hoc trực tuyến theo từng độ tuổi, với chương trình học theo tiêu chuẩn của bản ngữ. Các bạn không chỉ học với các giáo viên bản địa mà các bạn còn được học với các giáo viên bản ngữ đến từ nhiều nước khác nhau.

Hãy tham gia khóa học tiếng Anh với người nước ngoài ngay bay giờ với chúng tôi để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình nhé.