Hiện tại phân từ là gì? và các vị dụ hữu ích - Present Participle

Hiện tại phân từ là gì? và các vị dụ hữu ích - Present Participle

Trong bài học này, bạn sẽ học phân từ hiện tại là gì và cách sử dụng nó với các thì động từ trong tiếng Anh. Bạn cũng học cách tạo hiện tại phân từ với các động từ thông thường và bất quy tắc.

Xem thêm:

                   >> Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

                   >> Học tiếng Anh trực tuyến lớp 6

 

1. Hiện tại phân từ

1.1 Định nghĩa hiện tại phân từ

Trong tiếng Anh, 'hiện tại phân từ' là một loại động từ mô tả một hành động đang xảy ra trong thời điểm hiện tại (hoặc hiện tại) và có thể được sửa đổi bằng các thì động từ khác nhau để phản ánh hành động đó là liên tục hay hoàn thành. Động từ có thể sửa đổi một danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm tính từ. Ngoài ra, hiện tại phân từ có thể được sử dụng như một tính từ để sửa đổi danh từ hoặc tính từ khác và xuất hiện trong bốn thì động từ khác nhau.

 

1.2 Hiện tại phân từ với các thì động từ

Hiện tại phân từ có thể được sử dụng để minh họa các điểm khác nhau trong dòng thời gian bằng cách sửa đổi nó với các thì động từ khác nhau: thì  hiện tại đơn,  hiện tại hoàn thành,  hiện tại tiếp diễn  và thì  hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

 

Hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Thì hiện tại đơn cho  thấy rằng một hành động đang xảy ra trong bối cảnh hiện tại của câu chuyện. Dạng này của hiện tại phân từ tương đương với thì hiện tại động từ không có bổ ngữ bổ sung hoặc động từ trợ giúp (ví dụ như đi bộ).

 

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành cho thấy rằng một hành động đã bắt đầu  trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn trong thời gian hiện tại. Dạng này của hiện tại phân từ hoạt động cùng với thì hiện tại của động từ 'have' (ví dụ: have walk).

 

Hiện tại tiếp diễn (Present Progressive Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn cho thấy một số dạng của hoạt động tiếp diễn hoặc đang diễn ra hiện đang xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải hoàn thành. Dạng này của hiện tại phân từ kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng hiện tại của động từ 'to be' (ví dụ: am walking).

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive Tense)

Thì  hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho thấy một hành động tiếp tục đã xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục có một số tầm quan trọng trong thời điểm hiện tại. Dạng này của hiện tại phân từ kết thúc bằng -ing thay vì -ed và hoạt động với dạng bị động hiện tại của động từ have và có thể phản ánh một khoảng thời gian cho hành động (ví dụ: have been walking for two hours).

 

2. Cách sử dụng hiện tại phân từ

2.1. Động từ có quy tắc

Trong trường hợp của hiện tại phân từ, hai thì phổ biến nhất kết thúc bằng -ing (hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn), một thì kết thúc bằng -ed (hiện tại hoàn thành), và một dạng khá giống với nguyên thể (hiện tại đơn).

Các động từ thông thường tạo thành trường hợp 'chung' cho hiện tại phân từ và hầu hết các động từ được mong đợi tuân theo các quy tắc đơn giản được mô tả ở trên.

 

2.2. Động từ bất quy tắc

Tuy nhiên, như với hầu hết ngữ pháp tiếng Anh, có những ngoại lệ đối với việc sử dụng động từ quy tắc mà chúng tôi gọi là 'bất quy tắc'. Đây là phần phức tạp của ngôn ngữ yêu cầu ghi nhớ theo từng trường hợp đối với các danh từ, tính từ và động từ khác nhau. 

Dưới đây là danh sách một số động từ bất quy tắc phổ biến và các dạng phân từ hiện tại của chúng. Như bạn có thể thấy, một số trong số chúng rất gần với động từ nguyên thể, giống như các động từ quy tắc, trong khi những động từ khác có sự khác biệt nhỏ.


 

  • Nguyên thể: to choose
  • Thì hiện tại: choose
  • Hiện tại phân từ: I choose/I am choosing/I have chosen
  • Nguyên thể: to do
  • Thì hiện tại: do
  • Hiện tại phân từ: I do/I am doing/I have done
  • Nguyên thể: to drink
  • Thì hiện tại: drink
  • Hiện tại phân từ: I drink/I am drinking/I have drank
  • Nguyên thể: to eat
  • Thì hiện tại: eat
  • Hiện tại phân từ: I eat/I am eating/I have eaten
  • Nguyên thể: to give
  • Thì hiện tại: give
  • Hiện tại phân từ: I give/I am giving/I have given
  • Nguyên thể: to forget
  • Thì hiện tại: forget
  • Present participle: I forget/I am forgetting/I have forgotten
  • Nguyên thể: to lie
  • Thì hiện tại: lie
  • Hiện tại phân từ: I lie/I am lying/I have lain
  • Nguyên thể: to let
  • Thì hiện tại: let
  • Hiện tại phân từ: I let/I am letting/I have let
  • Nguyên thể: to see
  • Thì hiện tại: see
  • Present participle: I see/I am seeing/I have seen
  • Nguyên thể: to sleep
  • Thì hiện tại: sleep
  • Hiện tại phân từ: I sleep/I am sleeping/I have slept
  • Nguyên thể: to throw
  • Thì hiện tại: throw
  • Hiện tại phân từ: I throw/I am throwing/I have thrown
  • Nguyên thể: to choose
  • Thì hiện tại: choose
  • Hiện tại phân từ: I choose/I am choosing/I have chosen
  • Nguyên thể: to write
  • Thì hiện tại: write
  • Hiện tại phân từ: I write/I am writing/I have written

 

Danh sách này không có nghĩa là đầy đủ mà cung cấp một số ý tưởng về cách tạo câu bằng cách sử dụng một số từ bất quy tắc phổ biến nhất trong từ vựng tiếng Anh. Thông thường, cách tốt nhất để nhận ra những điều kỳ quặc của tiếng Anh là đọc nhiều với từ điển trên tay để tra cứu những từ chưa biết.

 

3. Ví dụ về người tham gia trình bày

Dưới đây là một số câu minh họa cách sử dụng hiện tại phân từ theo tất cả các cách đã nêu ở trên.

3.1. Động từ quy tắc

  • Động từ : to walk
  • Hiện tại phân từ: walk/walks
  • Thì động từ: thì hiện tại đơn

Câu: I walk five times around my office building during my lunch hour all throughout the warm Spring and Summer months.

Tôi  đi bộ  năm lần quanh tòa nhà văn phòng của mình trong giờ ăn trưa trong suốt những tháng mùa Xuân và mùa Hè ấm áp.

 

  • Động từ: to repair
  • Hiện tại phân từ: have/has repaired
  • Thì động từ: hiện tại hoàn thành

 

Câu: My son has repaired the chain on his bicycle so many times I have lost count.

Con trai tôi  đã sửa  xích xe đạp của nó rất nhiều lần tôi bị mất tính.

 

  • Động từ: to travel
  • Hiện tại phân từ: was travelling
  • Thì động từ: hiện tại tiếp diễn

 

Câu: I was travelling home for the holidays when I swear I saw Santa on the wing of the plane…

Tôi đang đi du lịch về nhà vào kỳ nghỉ thì tôi thề rằng tôi đã nhìn thấy ông già Noel trên cánh máy bay…

 

  • Động từ: to help
  • Hiện tại phân từ: have/has been helping
  • Thì động từ: hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Câu: I have been helping my landlady carry in her groceries every week for the last two years. 

Tôi  đã giúp  bà chủ nhà mang hàng tạp hóa mỗi tuần trong hai năm qua.

 

3.2. Động từ bất quy tắc

  • Động từ: to choose
  • Hiện tại phân từ: choose
  • Thì động từ : thì hiện tại đơn

 

Có câu: I choose to collect stuffed bears even if my friends say it’s ridiculous.

Tôi  chọn  sưu tập gấu nhồi bông cho dù bạn bè tôi nói rằng điều đó thật nực cười.

 

  • Động từ: to break
  • Hiện tại phân từ:  have/has broken
  • Thì động từ : hiện tại hoàn thành

 

Câu: My son has broken the school record for most goals in soccer two seasons in a row.

Con trai tôi  đã phá  kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất của trường trong hai mùa giải liên tiếp.

 

  • Động từ: to give
  • Hiện tại phân từ: was giving
  • Thì động từ : hiện tại tiếp diễn

 

Câu: My wife was giving both her time and money to the local animal shelter because caring for stray dogs was her passion.

Vợ tôi  đã dành  cả thời gian và tiền bạc của cô ấy cho trại động vật địa phương vì chăm sóc những con chó hoang là niềm đam mê của cô ấy.

 

  • Động từ: to lie down
  • Hiện tại phân từ:  have/has been lying
  • Thì động từ: hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Câu: I have been lying down for a nap every afternoon since I turned 45.

Tôi  đã nằm  ngủ trưa mỗi chiều kể từ khi tôi 45 tuổi.

 

Sự kết luận

Bằng cách nghiên cứu các ví dụ trong phần trước, chúng ta bắt đầu thấy rõ rằng hiện tại phân từ là một cấu trúc ngữ pháp thực sự rất phổ biến, cho dù người ta có nhớ tên hay không. Hầu hết thời gian nó được nói hoặc viết đúng cách, nhưng đó là các động từ bất quy tắc gây ra sự nhầm lẫn nhiều nhất. Việc xem xét phân từ hiện tại dễ dàng hơn một chút so với các phân từ quá khứ hoặc tương lai vì các động từ bất quy tắc không có nhiều biến thể để gọi lại ở đây và người ta có thể yên tâm rằng trường hợp chung áp dụng cho nhiều động từ bất quy tắc hơn…