Động từ giới hạn và động từ không giới hạn: Các quy tắc và ví dụ hữu ích

Động từ giới hạn và động từ không giới hạn: Các quy tắc và ví dụ hữu ích

Động từ giới hạn và Động từ không giới hạn! Động từ giới hạn là gì? Học cách phân biệt giữa động từ giới hạn và động từ không giới hạn bằng tiếng Anh với các câu ví dụ.

Xem thêm: 

                    >>  Học tiếng Anh trực tuyến lớp 7

                    >> Học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến 

 

Động từ giới hạn (Finite Verbs)

  • Động từ giới hạn là động từ bị điều khiển bởi số lượng của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ ở số ít thì động từ ở số ít. Nếu chủ ngữ ở dạng số nhiều thì động từ ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

The girl runs slowly. 

Cô gái  chạy  chậm. (Chủ ngữ là số ít)

The girls run slowly. 

Các cô gái  chạy  chậm. (Chủ ngữ là số nhiều)

 

  • Một động từ giới hạn được điều khiển bởi người.

Ví dụ:

I visit my grandparents at least once a month. 

Tôi về thăm ông bà ít nhất mỗi tháng một lần.  (I - Ngôi thứ nhất)

 

She visits her grandparents at least once a month. 

Cô ấy về thăm ông bà ít nhất một lần một tháng.  (She - Ngôi thứ ba)

 

  • Một động từ giới hạn được điều khiển bởi thì. Nó có thể ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

Mary studies Spanish.

Mary học tiếng Tây Ban Nha.  (Thì hiện tại)

 

Mary will study Spanish.

Mary sẽ học tiếng Tây Ban Nha.  (Thì quá khứ)

 

Động từ không giới hạn (Non-finite Verbs)

  • Động từ không giới hạn là các động từ không bị điều khiển bởi số lượng, ngôi vị và thì của chủ ngữ.

Ví dụ:

I enjoy shopping for clothes and shoes.

Tôi thích mua sắm quần áo và giày dép.

 

You enjoy shopping for clothes and shoes.

Bạn thỏa sức mua sắm quần áo, giày dép.

 

They enjoy shopping for clothes and shoes.

Họ thích mua sắm quần áo và giày dép.

 

(Động từ shopping không thay đổi dù là ngôi, số và thì của chủ ngữ.)


 

  • Động từ không giới hạn có ba loại: nguyên mẫu (Infinitives), phân từ (Participles) hoặc danh động từ (Gerunds).

Ví dụ:

 

She can’t go out. (Zero Infinitive)

Cô ấy không thể ra ngoài.

 

I want to go to the cinema. (To-Infinitive)

Tôi muốn đi xem phim. 

 

I like going to the cinema. (Gerund)

Tôi thích  đi  xem phim.

 

I wish I had gone to university. (Past Participle)

Tôi ước tôi đã  học  đại học.

 

I’m going to a concert tonight. (Present Participle)

Tôi sẽ tham dự  một buổi hòa nhạc tối nay.

>> Mời xem thêm: Câu điều kiện loại 1 - Cấu trúc, cách dùng

Bài tập về động từ giới hạn và động từ không giới hạn

Bài tập 1: Xác định những động từ in đậm trong các câu dưới đây là Động từ giới hạn hay Động từ không giới hạn. 

  1. She advised me to see a dentist.
  2. Let’s invite your friends to celebrate with us. 
  3. I usually listen to music before going to sleep. 
  4. I received your letter this afternoon. 
  5. David sent his mom some flowers. 
  6. To prepare for the final exam, Tom studied all night yesterday.
  7. The child woke up early to go to the park with his friend. 
  8. The loud noise woke me up this morning. 
  9. I recently saw Jonathan having lunch at a restaurant near my company.
  10. The next train leaves at 10 AM.
  11. You drive too fast. 
  12. The manager has approved the proposal submitted yesterday.
  13. Luckily, they escaped from the burning house.
  14. The children are doing their homework now.
  15. I’m trying to help him.
  16. He has his car cleaned.
  17. The flowers look fresh and beautiful.
  18. Marry leaves home at 8.00 every day.
  19. His book is selling well.
  20. Alice sent her dress to the laundry this morning.

Bài tập 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh.

  1. Chris làm bài tập về nhà mỗi ngày.

__________________________________________________
 

  1. Anh ấy đang làm việc tại một siêu thị ở địa phương.

__________________________________________________
 

  1. Nhìn vào gương, anh ấy phát hiện một vết xước ở trên mặt mình.

___________________________________________________
 

  1. Tôi đang tham gia một khóa học IELTS để chuẩn bị đi du học.

_______________________________________________
 

  1. Bác sĩ khuyên tôi tập thể dục mỗi ngày.

________________________________________________
 

  1. Ba tôi đang phụ mẹ tôi chuẩn bị bữa tối.

____________________________________________

 

  1. Tọa lạc ở trung tâm thành phố, New World là khách sạn xa hoa nhất thành phố. 

_____________________________________________

 

  1. Anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị công việc từ một công ty phần mềm gần nhà anh ấy.

______________________
 

  1. Nghe nhạc làm tôi cảm thấy vui.

__________________________________________

 

  1. Chúng tôi thường phát hiện thấy anh ấy đang hút thuốc phía sau quầy.

_____________________________________________

ĐÁP ÁN

Bài tập 1

  1. Động từ giới hạn
  2. Động từ không giới hạn
  3. Động từ không giới hạn
  4. Động từ giới hạn
  5. Động từ giới hạn
  6. Động từ không giới hạn
  7. Động từ không giới hạn
  8. Động từ giới hạn
  9. Động từ không giới hạn
  10. Động từ giới hạn
  11. Động từ giới hạn
  12. Động từ không giới hạn
  13. Động từ giới hạn
  14. Động từ không giới hạn
  15. Động từ không giới hạn
  16. Động từ không giới hạn
  17. Động từ giới hạn
  18. Động từ giới hạn
  19. Động từ không giới hạn
  20. Động từ giới hạn

 

Bài tập 2

  1. Chris does his homework every day.
  2. He is working at a local supermarket.
  3. Looking at the mirror, he saw a scratch on his face.
  4. I am taking an IELTS course to prepare for studying abroad.
  5. The doctor advised me to exercise every day.
  6. My dad is helping my mom prepare dinner.
  7. Located in the heart of the city, New World is the most luxurious hotel in the city.
  8. He accepted a job offer from a software company near his house.
  9. Listening to music makes me happy.
  10. We usually find him smoking behind the counter.

 

Hi vọng với bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng và phân biệt được động từ giới hạn và động từ không giới hạn, cũng như vận dụng kiến thức vào việc sử dụng tiếng Anh. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc bạn có thể liên hệ đến chúng tôi để được giải đáp.

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!