Tin tức & Sự kiện

Top 101 từ vựng tiếng Anh về ăn chay thông dụng nhất

Bạn đã bao giờ tìm hiểu về các món chay chưa? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh về ăn chay. Cùng Pantado tìm hiểu và note lại ngay nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về ăn chay

 

từ vựng tiếng Anh về ăn chay

 

  • Steamed sticky rice /sti:m ‘stiki rais/: xôi.
  • Sweet green bean gruel /swi:t gri:n bi:n gruəl/: chè đậu xanh.
  • Sweet gruel / swi:t gruəl/: chè.
  • Rice noodles /rais nu:dl/: bún
  • Stuffed sticky rice balls /stʌf stiki rais /: bánh trôi.
  • Young rice cake /jʌɳ rais keik /: bánh cốm.
  • Girdle-cake / gə:dl keik /: bánh tráng.
  • Round sticky rice cake /raund stiki rais keik/: bánh dầy.
  • Stuffed pancake /stʌf pænkeik /: bánh cuốn.
  • Bread /bred/: bánh mì
  • Apple pie /’æpl pai /: bánh táo
  • Mixed fruits /mikst fru:t/: trái cây đĩa
  • Juice /dʤu:s/: nước ép trái cây
  • Smoothies: sinh tố
  • Tea /ti:/: trà
  • Soya cake / sɔiə keik/: bánh đậu
  • Steamed wheat flour cake /sti:m wi:t flour keik /: bánh bao chay
  • Stuffed sticky rice cake /stʌf stiki rais keik /: bánh chưng chay.
  • Salted vegetable / sɔ:ltid ‘vedʤitəbl/: dưa góp
  • Boiled bind weed /bɔil baind wi:d/: rau muống luộc
  • Fried Soya Cheese /frai ‘sɔiə tʃi:z/: đậu rán
  • Soya sauce /‘sɔiə sɔ:s /: tương
  • Lime water /laim wɔ:tə /: bánh đúc.
  • Sweet and sour salad /swi:t ənd sauə sæləd/: nộm
  • Rice gruel / rais gruəl/: cháo
  • Roasted sesame seeds and salf / roust sesəmi si:d ənd sɔ:ltid/: muối vừng
  • Sayte bean sprout: giá xào
  • Peanuts dived in salt /pi:nʌt di:v in sɔ:lt/: lạc chao muối.
  • Walnut with peking sauce /ˈwɔːlnʌt wɪð ˌpiːkɪŋ sɔːs/: quả óc chó sốt peking.
  • Sauteed vegetables with mixed nuts /ˈsəʊteɪ vedʒtəbl wɪð mɪkst nʌts /: rau xào hỗn hợp hạt.
  • Green onion with three kinds of mushrooms /ɡriːn ˈʌnjən wɪð θri kaɪnd ˈmʌʃrʊm/: hành tây xào 3 loại nấm
  • Mixed vegetables with almond nuts /mɪkst vedʒtəbl wɪð ˈɑːmənd nʌts /: rau hỗn hợp với hạt hạnh nhân.
  • Mixed vegetabes with cashew nuts /mɪkst vedʒtəbl wɪð ˈkæʃuːnʌts: rau hỗn hợp với hạt điều.
  • Steamed white rice /sti:m wait rais/: cơm trắng.
  • Snow peas with black mushroom /snəʊ pi wɪð blæk mʌʃrum/: đậu hà lan với nấm đen.
  • Deluxe mixed vegetables /dɪˈlʌks mɪkst ˈvedʒtəbl/: rau hỗn hợp.
  • Snow peas with chestnuts sauce /snəʊ pi wɪð ˈtʃesnʌt sɔːs/: đậu hà lan sốt hạt dẻ
  • Sauteed Spinach with garlic roots /ˈsəʊteɪ ˈspɪnɪtʃ wɪð ˈɡɑːlɪk /: rau bina xào tỏi.
  • Black mushrooms with straw /blæk mʌʃrum wɪð strɔ:/: nấm đen với rơm.
  • Tofu in hot garlic sauce /’tofu hɒt ˈɡɑːlɪk sɔːs/: đậu phụ sốt tỏi.
  • Braised tofu /breiz ‘tofu/: đậu phụ om.
  • Dry pan fried string beans /draɪ pæn fraɪd strɪŋ biːn/: đậu khô xào.
  • Green onion pancakes / gri:n ʌnjən pænkeik/: bánh kếp hành tây.
  • Fried tofu / frai ‘tofu/: đậu rán.
  • Vegetarian steamed dumplings /,vedʤi’teəriən sti:m dʌmpliɳ/: bánh bao chay hấp.
  • Fried wontons /frai ˌwɒnˈtɒn/: vằn thắn chiên.
  • Vegetarian sizzling rice soup /,vedʤi’teəriən sizl rais su:p/: súp chay với gạo và rau.
  • Corn soup /kɔ:n su:p/: súp ngô.
  • Tomato, spinach and tofu soup /tə’mɑ:tou spinidʤ ‘tofu/: súp cà chua, rau chân vịt và đậu phụ.
  • Vegetarian /ˌvɛʤɪˈteərɪən/: người ăn chay
  • Vegetarianism /ˌvɛʤɪˈteərɪənɪzm/: thuyết ăn chay
  • Vegan /ˈviːɡ(ə)n/: người ăn chay trường
  • Health benefits /hɛlθ ˈbɛnɪfɪts/: các lợi ích vì sức khỏe
  • Vegetarian food /ˌvɛʤɪˈteərɪən fuːd/: thức ăn chay
  • Vegetarian dish /ˌvɛʤɪˈteərɪən dɪʃ/: món ăn chay
  • Vegetarian restaurant /ˌvɛʤɪˈteərɪən ˈrɛstrɒnt/: nhà hàng thức ăn chay
  • Vegetarian diet /ˌvɛʤɪˈteərɪən ˈdaɪət/: chế độ ăn chay
  • Grain /greɪn/: ngũ cốc
  • Whole grain /həʊl greɪn/: ngũ cốc nguyên cám
  • Rice /raɪs/: gạo
  • Sticky rice /ˈstɪki raɪs/: gạo nếp, xôi
  • Baby jackfruit sticky rice /ˈbeɪbi jackfruit ˈstɪki raɪs/: xôi gấc
  • Mung bean sticky rice /mʌŋ biːn ˈstɪki raɪs/: xôi đậu xanh
  • Peanut sticky rice /ˈpiːnʌt ˈstɪki raɪs/: xôi lạc
  • Congee /ˈkɒnʤiː/: cháo
  • Rice congee /raɪs ˈkɒnʤiː/: cháo hoa
  • Mung bean congee /mʌŋ biːn ˈkɒnʤiː/: cháo đậu xanh
  • Mushroom congee /ˈmʌʃrʊm ˈkɒnʤiː/: cháo nấm
  • Vegetable /ˈvɛʤtəb(ə)l/: rau
  • Tuber /ˈtjuːbə/: củ
  • Herb /hɜːb/: rau thơm
  • Fruit /fruːt/: trái cây
  • Mushroom /ˈmʌʃrʊm/: nấm
  • Tofu /ˈtəʊfuː/: đậu phụ
  • Fried tofu /fraɪd ˈtəʊfuː/: đậu phụ rán
  • Bean /biːn/: đậu
  • Soybean /ˈsɔɪbiːn/: đậu nành
  • Nut /nʌt/: quả hạch
  • Seed /siːd/: hạt
  • Dairy products /ˈdeəri ˈprɒdʌkts/: các sản phẩm từ sữa
  • Vegan salad /ˈviːgən ˈsæləd/: gỏi chay
  • Banana flower salad /bəˈnɑːnə ˈflaʊə ˈsæləd/: nộm hoa chuối
  • Vegan green papaya salad /ˈviːgən griːn pəˈpaɪə ˈsæləd/: nộm đu đủ chay
  • Braised tofu in tomato sauce /breɪzd ˈtəʊfuː ɪn təˈmɑːtəʊ sɔːs/: đậu sốt cà chua
  • Stir-fried morning glory with garlic /stɜː-fraɪd ˈmɔːnɪŋ ˈglɔːri wɪð ˈgɑːlɪk/: rau muống xào tỏi
  • Vegan steamed rice rolls /ˈviːgən stiːmd raɪs rəʊlz/: bánh cuốn chay
  • Vegan spring rolls /ˈviːgən sprɪŋ rəʊlz/: nem chay
  • Stir-fried bok choy with mushrooms /stɜː-fraɪd ˌbɑk ˈtʃɔɪ wɪð ˈmʌʃrʊmz/: cải xào nấm
  • Stir-fried vegan noodles /stɜː-fraɪd ˈviːgən ˈnuːdlz/: mỳ chay xào
  • Vegan hot pot /ˈviːgən hɒt pɒt/: lẩu chay
  • Pickled cabbage /ˈpɪkld ˈkæbɪʤ/: bắp cải muối chua
  • Pickled mustard greens /ˈpɪkld ˈmʌstəd griːnz/: dưa muối
  • Vegan steamed buns /ˈviːgən stiːmd bʌnz/: bánh bao chay
  • Vegan soup /ˈviːgən suːp/: canh chay
  • Vegan mushroom soup /ˈviːgən ˈmʌʃrʊm suːp/: canh nấm chay
  • Braised jackfruit /breɪzd ˈdʒakfruːt/: mít kho
  • Vegan meat /ˈviːgən miːt/: thịt chay
  • Vegan sausage /ˈviːgən ˈsɒsɪʤ/: xúc xích chay
  • Vegan pizza /ˈviːgən ˈpiːtsə/: bánh pizza chay

>>> Mời xem thêm: Top 60 từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách bạn nên biết

>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh trực tuyến cho bé

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Top 60 từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách bạn nên biết

Phòng khách là nơi quây quần, ấm cúng của mỗi gia đình sau một ngày làm việc, học tập mệt mỏi. Hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách thông dụng nhất qua bài viết này nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

 

từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

 

  • Cushion /ˈkʊʃn/: cái đệm
  • Desk /desk/: cái bàn
  • Drapes /dreɪps/: rèm
  • Painting /ˈpeɪntɪŋ/: bức ảnh
  • Recliner /rɪˈklaɪnə(r)/: ghế sa lông
  • Cushion /ˈkʊʃn/: cái đệm
  • Television /ˈtelɪvɪʒn/: ti vi
  • Vase /veɪs/: lọ hoa
  • Bookcase /ˈbʊkkeɪs/: tủ sách
  • Rug: thảm trải sàn
  • Armchair /’ɑ:mt∫eə(r)/: ghế tựa
  • Wall-to-wall carpeting /wɔːl tə wɔːl ˈkɑːpɪtɪŋ/: thảm trải
  • Picture: /’piktʃə/ –> bức tranh
  • Banister /ˈbænɪstə(r)/: thành cầu thang
  • Ceiling /ˈsiːlɪŋ/: trần nhà
  • Ceiling fan /ˈsiːlɪŋ fæn/: quạt trần
  • Clock /klɒk/: đồng hồ
  • Coffee table /ˈkɒfi ˈteɪbl/: bàn uống nước
  • End table: bàn vuông ít thường để tại góc phòng
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Fire /ˈfaɪə/: lửa
  • Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/: điều khiển từ xa
  • Rug: thảm trải sàn
  • Fireplace /ˈfaɪəpleɪs/: lò sưởi
  • Frame /freɪm/: sườn ảnh
  • Lampshade /ˈlæmpʃeɪd/: cái chụp đèn
  • Log /lɒɡ/: củi
  • Mantel /ˈmæntl/: bệ trên cửa lò sưởi
  • Ottoman /’ɒtəmən/: ghế dài có đệm
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Sound system: dàn âm thanh
  • Speaker: loa
  • Staircase /ˈsteəkeɪs/: lòng cầu thang
  • Step /step/: bậc thang
  • Stereo system /steriəʊ ˈsɪstəm/: âm ly
  • Wall /wɔːl/: tường
  • Wall unit / wɔːl ˈjuːnɪt/: tủ tường

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ đầy đủ nhất

>>> Có thể bạn quan tâm: các trang web học tiếng anh trực tuyến

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ đầy đủ nhất

Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ cơ bản và thông dụng nhất. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

 

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng ngủ

 

 

  • Lamp – /læmp/: Đèn
  • Cushion – /’kuʃn/: Gối tựa lưng
  • Fitted sheet – /ˈfɪtɪd/ /ʃi:t/: Ga bọc
  • Pillowcase /ˈpɪləʊkeɪs/: Vỏ gối
  • Duvet cover /ˈduːveɪ ˈkʌvə/: Vỏ bọc chăn bông
  • Blanket /ˈblæŋkɪt/: Chăn, mền
  • Dressing table /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/: Bàn trang điểm
  • Bedside table/ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/: Bàn nhỏ bên cạnh giường
  • Mirror /ˈmɪrə/: Gương
  • Carpet – /’kɑ:pit/: Thảm
  • Blinds – /blaindz/: Rèm chắn sáng
  • Slippers /ˈslɪpəz/: Dép đi trong phòng
  • Bed /bɛd/: Giường
  • Bed sheet /bɛd ʃiːt/: Lót giường
  • Drap: Ga giường
  • Flat sheet – /flæt//ʃi:t/: Ga phủ
  • Curtain – /’kə:tn/: Rèm cửa
  • Mattress /ˈmætrɪs/: Nệm
  • Pillow /ˈpɪləʊ/: Gối
  • Barier matting: Thảm chùi chân
  • Wardobe: Tủ quần áo
  • Bedspread /ˈbɛdsprɛd/: Khăn trải giường
  • Headboard – /’hedbɔ:d/: Tấm bảng tại phía đầu giường
  • Wallpaper – /’wɔ:l,peipə/: Giấy dán tường
  • Jewellery box – /’dʤu:əlri/ /bɔks/: Hộp chứa đồ trang sức
  • Alarm clock – /ə’lɑ:m/ /klɔk/: Đồng hồ báo thức
  • Key tape /kiː teɪp/: Thẻ chìa khóa
  • Bathrobe /ˈbɑːθrəʊb/: Áo choàng

>>> Mời xem thêm: Tổng hợp từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh chi tiết nhất

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong phòng khách

 

 

  • Clock /klɒk/: đồng hồ
  • Coffee table /ˈkɒfi ˈteɪbl/: bàn uống nước
  • End table: bàn vuông ít thường để tại góc phòng
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Fire /ˈfaɪə/: lửa
  • Remote control /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/: điều khiển từ xa
  • Rug: thảm trải sàn
  • Fireplace /ˈfaɪəpleɪs/: lò sưởi
  • Frame /freɪm/: sườn ảnh
  • Lampshade /ˈlæmpʃeɪd/: cái chụp đèn
  • Log /lɒɡ/: củi
  • Mantel /ˈmæntl/: bệ trên cửa lò sưởi
  • Ottoman /’ɒtəmən/: ghế dài có đệm
  • Sofa /ˈsəʊfə/: ghế sopha
  • Sound system: dàn âm thanh
  • Speaker: loa
  • Staircase /ˈsteəkeɪs/: lòng cầu thang
  • Step /step/: bậc thang
  • Stereo system /steriəʊ ˈsɪstəm/: âm ly
  • Wall /wɔːl/: tường
  • Wall unit / wɔːl ˈjuːnɪt/: tủ tường

>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến

Tổng hợp từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh chi tiết nhất

Bạn có sở thích về phim ảnh luôn theo dõi và cập nhật những tin tức mới nhất về các bộ phim và các diễn viên. Hoặc đơn giản bạn muốn học, luyện tập tiếng Anh qua các bộ phim mình yêu thích. Hãy tìm hiểu từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh, từ vựng về phim ảnh và những mẫu câu giao tiếp liên quan tới chủ đề phim tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.

Từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

Cùng tìm hiểu về các thể loại phim trong tiếng Anh qua bảng danh sách chúng mình đã tổng hợp dưới đây nhé.

 

từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

 

Các thể loại phim trong tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa Tiếng Việt

Action movie

ˈækʃ(ə)n ˈmuːvi

phim hành động

Cartoon

kɑːˈtuːn

phim hoạt hình

Horror movie

ˈhɒrə ˈmuːvi

phim kinh dị

Family movie

ˈfæmɪli ˈmuːvi

phim gia đình

Crime & Gangster Films

kraɪm & ˈgæŋstə fɪlmz

Phim hình sự

War (Anti-war) Films

wɔː (ˈænti-wɔː) fɪlmz

Phim về chiến tranh

Tragedy movie

ˈtræʤɪdi ˈmuːvi

phim bi kịch

Historical movie

hɪsˈtɒrɪkəl ˈmuːvi

phim cổ trang

Drama movie

ˈdrɑːmə ˈmuːvi

phim chính kịch

Westerns Films

ˈwɛstənz fɪlmz

Phim miền Tây

Comedy

ˈkɒmɪdi

phim hài

Musical movie

ˈmjuːzɪkəl ˈmuːvi

phim ca nhạc

Sci-fi (science fiction) movie

saɪ-faɪ (ˈsaɪəns ˈfɪkʃən) ˈmuːvi

phim khoa học viễn tưởng

Documentary

ˌdɒkjʊˈmɛntəri

phim tài liệu

Sitcom movie

ˈsɪtˌkɒm ˈmuːvi

Phim hài dài tập

Romance movie

rəʊˈmæns ˈmuːvi

phim tâm lý tình cảm

Adventure movie

ədˈvɛnʧə ˈmuːvi

phim phiêu lưu, mạo hiểm

>>> Mời xem thêm: Cách phát âm ed chính xác và chi tiết nhất trong tiếng Anh bạn cần biết

Từ vựng về phim ảnh tiếng Anh

 

từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

 

Từ vựng về phim tiếng Anh

Phiên âm

Nghĩa Tiếng Việt

Movie star

ˈmuːvi stɑː

ngôi sao, minh tinh màn bạc

Film review

fɪlm rɪˈvjuː

bài bình luận phim

Filmgoer

Filmgoer

người rất hay đi xem phim ở rạp

Film premiere

fɪlm ˈprɛmɪeə

buổi công chiếu phim

Main actor/actress /mein

meɪn ˈæktə/ˈæktrɪs /mein

nam/nữ diễn viên chính

Entertainment

ˌɛntəˈteɪnmənt

giải trí, hãng phim

Film buff

fɪlm bʌf

người am hiểu về phim ảnh

Cameraman

ˈkæmərəmæn

người quay phim

Extras

ˈɛkstrəz

diễn viên quần chúng không có lời thoại

Screen

skriːn

màn ảnh, màn hình

Background

ˈbækgraʊnd

bối cảnh

Trailer

ˈtreɪlə

đoạn giới thiệu phim

Cinematographer

ˌsɪnəˈmætəgrɑːfə

người chịu trách nhiệm về hình ảnh

Movie maker

ˈmuːvi ˈmeɪkə

nhà làm phim

Scriptwriter

ˈskrɪptˌraɪtə

nhà biên kịch

Producer

prəˈdjuːsə

nhà sản xuất phim

Plot

plɒt

cốt truyện, kịch bản

Scene

siːn

          cảnh quay

Character

ˈkærɪktə

nhân vật

Director

dɪˈrɛktə

đạo diễn

Film critic

fɪlm ˈkrɪtɪk

người bình luận phim

Cast

kɑːst

dàn diễn viên

 

Mẫu câu giao tiếp sử dụng từ vựng về phim ảnh

 

từ vựng về các thể loại phim trong tiếng Anh

 

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về phim ảnh

Nghĩa Tiếng Việt

I love honor movies

Tôi yêu bộ phim kinh dị

How often do you do go to the cinema?:

Bạn có thường xuyên đi tới rạp chiếu bóng không?

It was very fast-moving

Bộ phim có tiết tấu rất nhanh

Who are the actors/actresses tin the movies?

Ai là nam/nữ diễn viên đóng chính của bộ phim đó vậy?

He is a big fan of romance movies

Anh ta thích phim lãng mạn lắm đấy

John’s really into watching and commenting on movies

John thực sự rất thích phim ảnh và bình luận về các bộ phim.

Who is your favorite actress or actor?

Bạn yêu thích diễn viên nữ hoặc nam nào nhất?

I don’t really like watching movies

Tôi không thực sự thích xem phim

I don’t usually go to the cinema

Tôi không thường xuyên đến rạp chiếu phim

What’s this film about again?

Nội dung phim này là về cái gì ấy nhỉ?

I thought it was rubbish

Mình nghĩ nó (bộ phim) thật nhảm nhí

It was too slow-moving

Phim có tình tiết quá chậm

What’s the most important factors that make a great movie?

Những yếu tố quan trọng nhất tạo ra một bộ phim hay là gì?

This film has English subtitles, you can turn it on

Phim này có phụ đề tiếng Anh đấy, bạn bật lên mà xem

It’s meant to be good, I guarantee you

Phim đáng xem lắm, tôi đảm bảo luôn

I am super into horror movies

tôi đam mê phim kinh dị cực kỳ

The plot was not quite complex, but it’s puzzling to figure the whole picture

Nội dung không phức tạp lắm, nhưng cũng khá khó để nhìn ra bức tranh tổng quát

It’s an English/French/Italian/Indian film

Đây là phim của nước Anh/Pháp/Ý/Ấn Độ

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tại Hà Nội

 

Cách phát âm ed chính xác và chi tiết nhất trong tiếng Anh bạn cần biết

Đối với các động từ có quy tắc trong tiếng Anh khi chia ở thì quá khứ ta chỉ cần thêm “ed” với các động từ nguyên thể. Tuy nhiên, cách đọc chúng lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà cách phát âm khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn cách phát âm ed qua bài viết dưới đây nhé!

Đầu tiên để có thể dễ dàng nắm bắt được cách đọc ed, chúng ta cần phân biệt được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. 

Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.

 

Âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh

 

Cách phát âm ed

 

Âm hữu thanh: 

 

Đây là những âm khi chúng ta nói, hơi thở sẽ đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Ví dụ cụ thể, bạn đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.

15 phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh:

Đây là những âm mà khi nói âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.

9 phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm:  /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

>>> Mời xem thêm: Bí Quyết Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học hiệu quả nhất

 

Cách phát âm ed trong tiếng Anh

 

Cách phát âm ed

 

  • Đuôi ed phát âm là id

Đuôi ed phát âm là id trong hai trường hợp:

  • Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: Needed, invited, wanted, ended, visited 
  • Tính từ tận cùng bằng ‘ed’: interested, bored, naked,…( Bất kể tính từ nào có đuôi ed đều phát âm là ”id”
  • Đuôi ed phát âm là “t”

 Đuôi ed phát âm là “t” khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

Coughed /kɔːft/: Ho

Fixed /fɪkst/: Sửa chữa

Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa

Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

Asked /æskt/: Hỏi

 

  • Đuôi ed phát âm là “d”

Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.

Ví dụ:

  • Smiled /smaɪld/: cười
  • Opened  /oupәnd/: mở
  • Worried /wз:id/: lo lắng

 

Quy tắc thêm ed

 

quy tắc phát âm ed

 

  1. Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ để thành lập dạng quá khứ.

look => looked                             work => worked

watch => watched                        learn => learned

  1. Những động từ tận cùng bằng "e" (câm), "ee" ta chỉ việc thêm "d" vào cuối động từ đó.

love => loved                          like => liked                             change => changed

agree => agreed                    invite => invited                        believe => belived

  1. Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm” => gấp đôi phụ âm + "ed"

Đối với động từ có 1 âm tiết:

stop => stopped                  shop => shopped           fit => fitted

plan => planned                   drop => dropped

Lưu ý: Với động từ kết thúc bằng "nguyên âm + phụ âm (h, w, y, x) thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm.

stay => stayed                       mix => mixed

Đối với động từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 => gấp đôi phụ âm + "ed"

prefer => preferred                    permit => permitted         

travel => travelled                      refer => referred

Lưu ý: Những động từ 2 âm tiết có kết thúc “nguyên âm + phụ âm”, mà trọng âm ở vần đầu (không phải vần cuối như trường hợp ở trên), thì ta chỉ thêm "ed" vào cuối mà không gấp đôi phụ âm.

enter => entered                        listen => listened 

  1. Động từ tận cùng bằng "y"

Động từ tận cùng bằng "y", trước "y" là nguyên âm ( u, e, o, a, i) => chỉ thêm "ed"

stay => stayed                             obey => obeyed    

play => played

Động từ tận cùng bằng "y", trước "y" là phụ âm => bỏ "y" + đuôi "ied"

study => studied                           worry=>  worried                          supply => supplied

carry  => carried                           apply => applied                          

try => tried

>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh giao tiếp trực tuyến

Lời chúc mừng sinh nhật hay nhất bằng tiếng Anh dành cho mọi người

Đó là một truyền thống để gửi lời chúc sinh nhật và kỷ niệm dịp này. Một số tận hưởng các bữa tiệc vui vẻ, trong khi một số tụ tập một nhóm bạn thân và đắm mình trong ánh nắng mặt trời ở sân sau của họ. Dù lựa chọn của bạn là gì, cảm giác thật đáng yêu khi nhận được những lời chúc sinh nhật. Dưới đây là 50 lời chúc sinh nhật hay nhất dành cho bạn bè và gia đình của bạn.

Lời chúc mừng sinh nhật đầy cảm hứng

Một năm nữa đã trôi qua, và đây là một lý do khác để ăn mừng. Hãy mang đến cho tin nhắn sinh nhật của bạn những rung cảm tốt đẹp nồng nàn với những tin nhắn chúc mừng sinh nhật đầy cảm hứng này.

Lời chúc mừng sinh nhật hay nhất bằng tiếng Anh

>> Mời bạn quan tâm: Hướng dẫn học tiếng anh thông qua hình ảnh thật đơn giản

1. Live your life with smiles, not tears. Beat your age with friends and not years. Happy birthday!

Hãy sống hết mình bằng những nụ cười chứ không phải những giọt nước mắt. Đánh bại tuổi của bạn với bạn bè chứ không phải năm. Chúc mừng sinh nhật!

2. Happy birthday. I pray all your birthday wishes to come true.

Chúc mừng sinh nhật. Tôi cầu nguyện tất cả những điều ước sinh nhật của bạn trở thành sự thật.

3. Here is a wish for your birthday. May you receive whatever you ask for, may you find whatever you seek. Happy birthday,

Đây là một điều ước cho ngày sinh nhật của bạn. Mong bạn nhận được bất cứ điều gì bạn yêu cầu, bạn có thể tìm thấy bất cứ điều gì bạn tìm kiếm. Chúc mừng sinh nhật,

4. And yet another adventurous year awaits you, and to celebrate your birthday, I wish you a king's pomp and splendor.

Và một năm đầy phiêu lưu nữa đang chờ bạn, và để kỷ niệm sinh nhật của bạn, tôi chúc bạn trở thành một vị vua huy hoàng và rực rỡ.

5. May all the joy you have spread around come back to you a hundredfold. Happy birthday.

Cầu mong tất cả những niềm vui bạn đã lan tỏa xung quanh sẽ trở lại với bạn gấp trăm lần. Chúc mừng sinh nhật.

6. Hold Tight!!! Your life is about to blast into the stratosphere. 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3. 2 1 HAPPY BIRTHDAY!! P.S. don't forget your seatbelt.

 Giữ chặt !!! Cuộc sống của bạn sắp nổ tung vào tầng bình lưu. 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3. 2 1 CHÚC MỪNG SINH NHẬT !! Tái bút đừng quên thắt dây an toàn.

7. This birthday I wish you and your family abundance, happiness, and health. May lady luck come especially for the birthday boy/girl.

Sinh nhật này, tôi chúc bạn và gia đình của bạn dồi dào, hạnh phúc và sức khỏe. Chúc quý cô may mắn đặc biệt đến cho cậu bé / cô gái sinh nhật.

8. May you receive the greatest of joys and everlasting bliss. You are a gift yourself, and you deserve the best of everything. Happy birthday.

Cầu mong bạn nhận được những niềm vui lớn nhất và hạnh phúc vĩnh cửu. Bản thân bạn là một món quà, và bạn xứng đáng nhận được những điều tốt đẹp nhất. Chúc mừng sinh nhật.

9. Do not count the candles, but see the light they give. Don't count your years but the life you live. Happy Birthday.

 Đừng đếm những ngọn nến, nhưng hãy xem ánh sáng mà chúng cho đi. Đừng tính số năm của bạn mà là cuộc đời bạn đang sống. Chúc mừng sinh nhật.

10. Forget the past; it is gone. Do not think of the future; it has not come. But live in the present because it's a gift and that's why it's called the present. Happy birthday.

Quên đi quá khứ; nó đã biến mất. Không nghĩ đến tương lai; nó đã không đến. Nhưng hãy sống trong hiện tại bởi vì nó là một món quà và đó là lý do tại sao nó được gọi là hiện tại. Chúc mừng sinh nhật.

11. Happy birthday! Remember that the best is yet to come.

Chúc mừng sinh nhật! Hãy nhớ rằng điều tốt nhất vẫn chưa đến.

12. You are the sweetest person I know, and this birthday is a fresh beginning. I wish you confidence, courage, and capability. Happy birthday.

Bạn là người ngọt ngào nhất mà tôi biết, và sinh nhật này là một khởi đầu mới. Tôi chúc bạn tự tin, can đảm và năng lực. Chúc mừng sinh nhật.

13. Your birthday has come around after 365 days. That's a pretty long time. Deal with the pressure because that how diamonds are made. Happy birthday.

Sinh nhật của bạn đã đến sau 365 ngày. Đó là một thời gian khá dài. Đối phó với áp lực vì đó là cách kim cương được tạo ra. Chúc mừng sinh nhật.

14. Be happy, for today; you were born to bring blessings and inspiration to all. Happy birthday!

Hãy hạnh phúc, cho ngày hôm nay; bạn được sinh ra để mang lại phước lành và cảm hứng cho tất cả mọi người. Chúc mừng sinh nhật!

Tin nhắn chúc mừng sinh nhật vui nhộn

Sinh nhật là dịp tràn ngập tiếng cười và sự cổ vũ nhiệt tình. Khi người bạn thân nhất của bạn mở tấm thiệp của họ từ bạn, hãy đảm bảo rằng họ sẽ không thể ngừng mỉm cười với những câu trích dẫn này, được tạo cho người bạn thân nhất của bạn.

Lời chúc mừng sinh nhật hay nhất bằng tiếng Anh

15. Happy birthday, bud. Enjoy your Facebook wall filled with messages from people you don't talk to.

Sinh nhật vui vẻ, nụ. Tận hưởng bức tường Facebook của bạn chứa đầy tin nhắn từ những người bạn không nói chuyện cùng.

16. You are older than you were yesterday, but don't worry; you are younger than you will be tomorrow. Happy birthday.

Bạn già hơn bạn của ngày hôm qua, nhưng đừng lo lắng; bạn trẻ hơn bạn sẽ là ngày mai. Chúc mừng sinh nhật.

17. Let go of the past; it can't be changed. Let go of the future; no one can predict it. Also, forget about the present. I did not get you one. Happy birthday.

 Hãy buông bỏ quá khứ; nó không thể thay đổi được. Hãy buông bỏ tương lai; không ai có thể đoán trước được. Ngoài ra, hãy quên đi hiện tại. Tôi đã không nhận được cho bạn một. Chúc mừng sinh nhật.

18. Finally, you are now one step closer to your big boy pants.

Cuối cùng, bây giờ bạn đã tiến gần hơn một bước đến chiếc quần dài cậu nhỏ của mình.

19. Happy birthday to the only person whose birthday I remember without the help of a Facebook notification.

Chúc mừng sinh nhật người duy nhất có ngày sinh nhật mà tôi nhớ được mà không cần thông báo trên Facebook.

20. Happy birthday. You don't look that old, but then neither do you look that young.

Chúc mừng sinh nhật. Trông bạn không già đến vậy, nhưng trông bạn cũng không trẻ như vậy.

21. Happy birthday to you. You are smart, funny, and fabulous, just like me!

Chúc mừng sinh nhật bạn. Bạn thông minh, hài hước và tuyệt vời, giống như tôi!

22. Don't get weirded out about growing older. Our age is actually the number of years the earth has been enjoying us.

Đừng lo lắng về việc ngày càng già đi. Tuổi của chúng ta thực sự là số năm trái đất đã tận hưởng chúng ta.

23. As one gets older, three things happen. One, your memory goes, and I can't remember the other two. Happy Birthday.

Khi một người già đi, ba điều xảy ra. Một, bộ nhớ của bạn biến mất, và tôi không thể nhớ hai cái còn lại. Chúc mừng sinh nhật.

24. You are young only once in life, but immaturity is forever. Happy birthday.

Bạn chỉ trẻ một lần trong đời, nhưng sự non nớt là mãi mãi. Chúc mừng sinh nhật.

25. I thought I would bring a celebrity along with me to your party, but then I thought of a better option, M.E.

Tôi đã nghĩ rằng tôi sẽ dẫn một người nổi tiếng cùng với tôi đến bữa tiệc của bạn, nhưng sau đó tôi nghĩ ra một lựa chọn tốt hơn, TÔI

26. Happy birthday to my evergreen, forever young partner in crime.

Chúc mừng sinh nhật đối tác trẻ mãi không già trong tội ác của tôi.

27. Is one year older? Another opportunity to dress up like you are ten years younger. Happy Birthday!

Thêm một tuổi? Một cơ hội khác để ăn mặc như bạn trẻ hơn mười tuổi. Chúc mừng sinh nhật!

28. It is my superiority complex that has made me wish you for your birthday so early. Now I can strut about and tell all your other well-wishers that I was the first!

Chính sự phức tạp vượt trội của em đã khiến anh phải chúc sinh nhật sớm như vậy. Bây giờ tôi có thể hiểu rõ và nói với tất cả những người thông thái khác của bạn rằng tôi là người đầu tiên!

29. Another you older, another year wiser. Happy birthday.

Một bạn già hơn, một năm nữa khôn ngoan hơn. Chúc mừng sinh nhật.

30. Let the kids at your party ask you about your age. While they try to count that high, you can steal a bite of their cake! Happy Birthday.

Hãy để những đứa trẻ trong bữa tiệc của bạn hỏi bạn về tuổi của bạn. Trong khi họ cố gắng đếm cao như vậy, bạn có thể ăn trộm một miếng bánh của họ! Chúc mừng sinh nhật.

Lời chúc mừng sinh nhật cho bạn gái

Thêm một thông điệp đặc biệt vào thiệp của bạn cho mẹ, chị gái, bạn bè hoặc người thân của bạn, những câu trích dẫn này chắc chắn sẽ làm nên ngày của họ. Dưới đây là một số trích dẫn chúc mừng sinh nhật ngọt ngào nhất mà bạn có thể gửi đến tất cả những người phụ nữ đặc biệt trong cuộc đời của bạn.

Lời chúc mừng sinh nhật hay nhất bằng tiếng Anh

31. All of us wish you a day filled with happiness and a joyous year ahead. Happy birthday!

Tất cả chúng tôi chúc bạn một ngày tràn ngập hạnh phúc và một năm nhiều niềm vui phía trước. Chúc mừng sinh nhật!

32. I am sending you good vibes and smiles for every second of your special day. Have a fantastic birthday.

Tôi đang gửi cho bạn những rung cảm và nụ cười tốt cho mỗi giây trong ngày đặc biệt của bạn. Có một sinh nhật tuyệt vời.

33. May your birthday be the special day that you receive all you ever desired. Happy birthday.

Chúc sinh nhật của bạn là ngày đặc biệt mà bạn nhận được tất cả những gì bạn mong muốn. Chúc mừng sinh nhật.

34. It's your birthday!! We wish that whatever you want in life comes to you just the way you imagined it or even better.

 Đó là sinh nhật của bạn !! Chúng tôi ước rằng bất cứ điều gì bạn muốn trong cuộc sống sẽ đến với bạn theo cách bạn tưởng tượng hoặc thậm chí tốt hơn.

35. "A beautiful flower for a beautiful flower. Happy birthday!"

 "Một bông hoa đẹp cho một bông hoa đẹp. Chúc mừng sinh nhật!"

36. We wish you a beautiful life with good health and happiness forever.

 Chúng tôi chúc bạn một cuộc sống tươi đẹp với sức khỏe tốt và hạnh phúc mãi mãi.

37. Heads up! Catch that smile! It's from me to you. Happy birthday.

Cảnh báo! Hãy bắt lấy nụ cười đó! Đó là từ tôi đến bạn. Chúc mừng sinh nhật.

38. I wish you the very best of life and all it has to offer.

Tôi cầu chúc cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống và tất cả những gì nó đã mang lại.

39. I hope that all your wishes come true. Happy birthday.

Tôi hy vọng rằng tất cả những điều ước của bạn đều trở thành sự thật. Chúc mừng sinh nhật.

40. Sending you a birthday wish all wrapped up in love. Happy Birthday.

Gửi đến bạn lời chúc sinh nhật tất cả được gói trọn trong tình yêu thương. Chúc mừng sinh nhật.

Những lời chúc mừng sinh nhật dành cho bạn trai

Bạn đã có một người đàn ông trong cuộc đời mình, và anh ấy có một ngày sinh nhật. Cho dù đó là bạn bè của bạn, anh trai của bạn, con trai của bạn hoặc cha của bạn, hãy làm cho họ biết họ có ý nghĩa như thế nào với bạn với những câu nói chúc mừng sinh nhật dành cho anh ấy.

Lời chúc mừng sinh nhật hay nhất bằng tiếng Anh

41. I hope your birthday turns out just like you… awesome.

Tôi hy vọng sinh nhật của bạn diễn ra giống như bạn… tuyệt vời.

42. I wish you a birthday as amazing as you are!

Tôi chúc bạn có một sinh nhật tuyệt vời như bạn!

43. You are looking sharp! You wear your birthday better than most!

Bạn đang trông sắc nét! Bạn mặc sinh nhật của bạn tốt hơn hầu hết!

44. The world is a better place since you've been in it.

Thế giới là một nơi tốt đẹp hơn kể từ khi bạn ở trong đó.

45. Age is just your score on the distinguished people list.

Tuổi tác chỉ là điểm số của bạn trong danh sách những người nổi bật.

46. I am blessed to have you in my life. Happy birthday, dear friend.

Tuổi tác chỉ là điểm số của bạn trong danh sách những người nổi bật.

47. Guess what? It is your day today. Go be the king of the world! Happy Birthday!

Đoán xem? Hôm nay là ngày của bạn. Trở thành vua của thế giới! Chúc mừng sinh nhật!

48. Happy birthday, bud. The hangover you will have tomorrow should be worth it.

Chúc mừng sinh nhật, nụ. Sự nôn nao mà bạn sẽ có vào ngày mai nên đáng giá.

49. Happy birthday, tiger!

Chúc mừng sinh nhật con hổ!

50. You make me a better person, Dad. Happy Birthday!

Bố khiến con trở thành một người tốt hơn. Chúc mừng sinh nhật!

Phần kết luận

Một lời chúc sinh nhật có thể truyền tải rất nhiều điều hơn những gì được viết trong đó. Sử dụng những câu chúc mừng sinh nhật và tin nhắn chúc mừng sinh nhật ở trên để nói với những người thân yêu của bạn rằng họ đặc biệt như thế nào. Hãy nhớ cá nhân hóa lời chúc của bạn để chàng trai / cô gái sinh nhật có thể nhớ lại tất cả những cuộc phiêu lưu mà bạn đã có với nhau. Và còn gì tuyệt vời hơn khi tạo một cuốn sách ảnh sinh nhật hoặc một bức ảnh in canvas về khoảnh khắc kỳ diệu mà bạn đã chia sẻ.

>> Mời bạn xem thêm: Tiếng Anh 1 kèm 1 cho người đi làm

Bạn làm gì sau giờ học với tiếng Anh?

Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm, nhưng tôi vẫn không thể nói được. Tôi đang làm gì sai?

Tất nhiên, nếu bạn làm điều đó ở tất cả. Tôi nhớ mỗi tuần một lần, "Ồ, English!" Xem các tập có phụ đề của bộ phim truyền hình yêu thích của bạn, tôi nghĩ bạn đã dành đủ thời gian để học ngôn ngữ. Thực tế vẫn không có tiến triển gì và không hiểu vì lý do gì.

Bạn làm gì sau giờ học với tiếng Anh?

 

Thỉnh thoảng luyện tập tiếng Anh mà không có kế hoạch rõ ràng cũng giống như việc bạn đến phòng tập thể dục mỗi tháng một lần và hy vọng rằng một giờ luyện tập sẽ giúp bạn biến đổi cơ thể của mình một cách vượt trội. Nó không giúp ích gì.

1. What?

Chìa khóa để thành công trong việc học bất cứ điều gì là các lớp học thường xuyên. Dành một giờ tiếng Anh mỗi 30 tuần sẽ không hiệu quả chút nào. Học từ 40 đến 2 phút mỗi ngày hoặc dành ra ba giờ ba lần một tuần. Chỉ trong trường hợp này, chúng ta có thể chờ đợi sự tiến bộ.

2. Học một cách tình cờ

Sách giáo khoa dành cho học sinh tiểu học, và tôi nghĩ rằng những người không phụ thuộc vào người lớn có thể tự đối phó. Trên thực tế, hiện nay có rất nhiều khóa học trực tuyến, các trang web và ứng dụng đặc biệt để bạn có thể học tiếng Anh. Vấn đề là sự đa dạng như vậy thường có hại.

Bạn làm gì sau giờ học với tiếng Anh?

 

Chúng tôi cài đặt hàng trăm ứng dụng trên điện thoại thông minh của mình, thỉnh thoảng kiểm tra chúng và nghe podcast. Tôi thường chọn một trong số này. Tôi đã dành rất nhiều thời gian nhưng không có kết quả.

3. Chỉ phát triển một kỹ năng.

Ví dụ, bạn cho rằng kỹ năng nghe của mình kém. Do đó, việc nghe podcast tiếng Anh và xem phim trong bản gốc hóa ra chẳng có nghĩa lý gì nhiều đối với điều này. Bạn dường như hiểu những gì người đối thoại của bạn đang nói, nhưng bạn không thể trả lời. Không có thực hành nói bởi vì không có ai đã làm việc về nó.

Việc nhồi nhét các quy tắc ngữ pháp hoặc ghi nhớ 50 từ mới mỗi ngày là vô nghĩa nếu bạn không áp dụng chúng vào cuộc trò chuyện. Bạn có thể học thuộc lòng luật đi đường mà không cần tập lái. Tôi có kiến ​​thức, nhưng tôi không hiểu làm thế nào để áp dụng nó.

Bạn không thể chỉ tập trung vào một kỹ thuật. Ngôn ngữ là một hệ thống phức tạp đòi hỏi một cách tiếp cận tích hợp để học tập. Nếu bạn rút ra một kỹ năng, phần còn lại sẽ giảm xuống.

4. Sợ mắc sai lầm

Đây là một vấn đề phổ biến đối với những người ít thực hành ngôn ngữ thực tế. Bạn cảm thấy im lặng một cách tự hào, tin rằng kiến ​​thức tiếng Anh của bạn không đủ để thậm chí duy trì một cuộc trò chuyện cơ bản về thời tiết.

Trên thực tế, mọi người thường không quan tâm đến việc bạn có nói giọng hay không. Bạn không cười với những người nước ngoài cố gắng nói tiếng Nga mặc dù mắc lỗi và trọng âm không chính xác? Sẽ không ai cười bạn đâu. Nếu một người muốn giao tiếp, bạn cũng có thể giao tiếp với họ bằng các ngón tay của mình.

Thật khó để vượt qua chính mình và bắt đầu nói tiếng Anh, nhưng nếu không có nó, bạn sẽ chẳng đi đến đâu. Hãy nhớ lý do tại sao bạn đang học ngoại ngữ. Nó không chỉ để trưng bày. Có lẽ bạn sẽ áp dụng nó trong cuộc sống của mình, vì vậy không có ý nghĩa gì khi trì hoãn quá trình chuyển đổi từ lý thuyết sang thực hành.

Nếu bạn muốn thành thạo tiếng Anh mà lại không muốn đến trường học. Vậy tại sao bạn lại không đăng ký ngay một khóa học tiếng Anh trực tuyến tại Pantado cùng với các giáo viên tiếng Anh bản ngữ.

Bí Quyết Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học hiệu quả nhất

Rèn thói quen luyện viết tiếng Anh cho học sinh tiểu học không chỉ đơn giản là luyện cách viết mà còn là cách giúp các bé rèn luyện trí óc để suy nghĩ. Mối liên hệ giữa kỹ năng viết và sự thành công trong các lĩnh vực khác đã được nhiều chuyên gia giáo dục nghiên cứu và chứng minh. Vì thế, việc cải thiện kỹ năng viết tiếng Việt lẫn tiếng Anh cho các bé ở trường tiểu học được giáo viên cũng như phụ huynh quan tâm và chú ý.

 

Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học

 

Tầm quan trọng của việc luyện viết tiếng Anh đối với các bé tiểu học


 

Trong một tiết học kỹ năng viết được bố trí khá ít thời gian đôi khi thường bị quên lãng thay vào đó là việc học các kiến thức khác. Tuy nhiên, nó lại là một kỹ năng quan trọng và thiết yếu trong quá trình phát triển ngôn ngữ của trẻ nhất là trong giai đoạn mới bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này!.

Kỹ năng viết chiếm một phần khá lớn trong điểm đánh giá môn học cũng như đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cho kỹ năng đọc. Ngược lại, kỹ năng viết tốt cũng cần dựa trên kỹ năng đọc tốt, bởi vì trẻ cần ghi nhớ và nhận diện được các từ khi đọc để áp dụng vào bài viết và sử dụng chúng một cách toàn diện.

Việc rèn luyện kỹ năng viết thường xuyên, bé sẽ trau dồi được lượng lớn kiến thức, thông tin, từ đó có thể sử dụng từ ngữ trau chuốt, có chọn lọc và chính xác ngữ pháp hơn. Cũng như các bé sẽ hình thành được khả năng xây dựng lập luận, luận điểm để bài viết được chặt chẽ dễ hiểu và thuyết phục hơn đối với người đọc. Trong quá trình rèn luyện kỹ năng viết, ý tưởng và khả năng sáng tạo của các bé được bộ lộ và nâng cao rõ rệt.

 

Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học

 

Khả năng viết tốt có thể đưa các bé đến với những cơ hội tốt hơn. Trong tương lai, các bé hẳn sẽ cần đến kỹ năng viết cho các bài luận, viết đơn xin việc, viết báo cáo,… và rất nhiều công việc khác để thể hiện bản thân thật tốt, gây ấn tượng với các giám khảo hay nhà tuyển dụng. Đây là những bước quan trọng để quyết định tương lai của bé.

 

Cách luyện viết tiếng Anh giúp trẻ tiểu học cải thiện kỹ năng viết

 

  1. Khuyến khích bé dành thời gian cho việc đọc.

 

Bất kể muốn giỏi trong lĩnh vực gì thì việc đọc sách là không thể thiếu. Có một câu nói tôi rất tâm đắc đó là “Không phải tất cả những người đọc sách đều là những người giỏi. Nhưng những người giỏi đều là những người đọc sách”.  Khi trẻ càng đọc nhiều sẽ càng tiếp xúc với nhiều từ vựng mới trong ngữ cảnh nhất định và sẽ trau dồi được nhiều từ hơn. Một khi từ vựng đã được tiếp thu thì việc chuyển đổi sang sử dụng từ vựng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Đọc cũng cho trẻ biết các cách sử dụng từ khác nhau và nhiều cấu trúc câu khác nhau mà trẻ có thể sử dụng trong bài viết của mình. Một số thể loại mà các bé rất yêu thích như: truyện song ngữ cho bé, truyện cổ tích tiếng anh, truyện ngắn tiếng anh,…

 

  1. Bắt đầu cùng trẻ.

 

Bé sẽ thật sự hứng thú khi viết về chủ đề mà mình yêu thích. Vì thế ba mẹ hãy cùng trẻ tìm ra 1 chủ đề mà trẻ yêu thích và có cảm hứng. Sau đó lập dàn ý hoặc sơ đồ tư duy về các ý tưởng liên quan đến chủ đề để sắp xếp một dàn ý mà bé có thể tự mình phác thảo thành bản nháp. Và sau đó hãy để bé tự triển khai, và viết nhé.

  1. Hướng dẫn bé thực hành ngay với bản nháp.

 

Hãy dành thời gian cho bé để bé suy nghĩ và viết ra dàn ý. Bạn nên nhắc nhở bé chú ý về chính tả, ngữ pháp, đặc biệt là cách chia thì cơ bản trong tiếng Anh. Chúng ta nên khuyến khích luyện viết tiếng anh cho học sinh tiểu học trên nháp hoặc máy tính trước vì nó giúp tiết kiệm việc xóa và tạo nhiều cơ hội để các bé sửa đi sửa lại từ vựng, ngữ pháp cho đến khi tìm thấy cụm từ mà bé cho là phù hợp.

 

  1. Cho phép sử dụng công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp.

 

Không hẳn lúc nào sử dụng công nghệ cũng là lười biếng, các công cụ kiểm tra chính tả và ngữ pháp thực sự hữu ích trong quá trình luyện viết tiếng anh cho bé. Một số trang web , công cụ kiểm tra lỗi khi viết tiếng Anh chất lượng như ProWritingAid.com, Grammarly.com, WhiteSmoke.com,…

 

Luyện Viết Tiếng Anh Cho Học Sinh Tiểu Học

 

  1. Khuyến khích viết chủ đề tự do ở nhà và trường học.

 

Ba mẹ, thầy cô hoàn toàn có thể khuyến khích con có thể viết chủ đề tự do ở nhà và trường học. Sự sáng tạo khi viết thúc đẩy khả năng liên tưởng, tưởng tượng tích cực với việc viết lách. Nhờ đó, ba mẹ có thể hiểu hơn về tính cách và nội tâm của con mình. Ba mẹ có thể gợi ý cho con luyện viết tiếng anh bằng cách viết nhật ký cá nhân vào mỗi ngày và cùng nhau đọc lại vào mỗi cuối tuần.Trẻ càng viết nhiều sẽ càng cải thiện và trau dồi kỹ năng của mình. 

  1. Khuyến khích các hoạt động ghi chép.

Khi gặp một từ vựng mới, một thuật ngữ mới, hay một câu trích dẫn yêu thích,… hãy khuyến khích bé ghi chép lại để tăng thêm kiến thức cho mình nhé.