Phương pháp
Học ngoại ngữ là một cách thú vị để bước vào một cuộc sống mới; có thể nhìn thấy cuộc sống của người khác là một trải nghiệm tuyệt vời và sự đánh giá cao về việc học những điều mới trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Đôi khi, quá trình học ngôn ngữ có thể đòi hỏi nhiều yêu cầu và đòi hỏi một loạt các hành động có chủ ý để thành công. Đối với bài đăng này, mục đích sẽ là thảo luận về cách liên tục có động lực khi bạn bắt đầu học ngoại ngữ.
Xem thêm:
>> Make sense of trong tiếng Anh là gì?
>> học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Đừng tìm kiếm quá nhiều nguồn cảm hứng bên ngoài
Động lực để học một ngôn ngữ phải là một động lực bên trong. Lý do học tập phải là do bạn quyết định đây là điều bạn muốn đạt được, vì bất kỳ lý do và nguyện vọng có ý nghĩa nào. Từ quan điểm này với tư cách là một sinh viên, bạn sẽ đi trên con đường thành công. Không có gì sai khi được truyền cảm hứng bởi một câu chuyện thành công, một thần tượng, một nền văn hóa hay chỉ là ý định học một điều gì đó mới, xét cho cùng, mục đích là mong muốn có được các kỹ năng ngôn ngữ.
Tạo thói quen, tích hợp thời gian luyện tập vào lịch trình của bạn
Điều quan trọng là duy trì một thói quen, mỗi ngày phải bổ sung một thứ gì đó để củng cố kỹ năng học tập và ngôn ngữ. Thực hành ngôn ngữ là chìa khóa, và nó cho phép tăng cường sự tự tin khi có thể nói ngôn ngữ đó. Với sự hỗ trợ từ các chuyên gia được đào tạo, một lịch trình đào tạo được cá nhân hóa có thể được tạo ra để bạn có thể học một cách tốt nhất có thể. Kiên trì sẽ rất quan trọng để đạt được các kỹ năng ngôn ngữ và cần nhiều hơn nếu không muốn nói là kiên trì hơn nữa để có thể giữ và thực hành kiến thức đã đạt được.
Hãy vui vẻ với nó, kết hợp những thứ mà bạn quan tâm
Luôn cố gắng duy trì thái độ tích cực và vui vẻ khi học ngoại ngữ. Bao gồm các hoạt động như xem video ca nhạc và xem đoạn giới thiệu phim; thực hiện tìm kiếm các bộ phim yêu thích của bạn bằng ngôn ngữ đã chọn, bạn có thể không bao giờ biết thú vị đến mức nào khi thấy điều gì đó quen thuộc được thể hiện bằng một ngôn ngữ mới.
Học ngôn ngữ trong các môi trường bạn có thể liên quan có thể giúp ích cho quá trình học tập. Kỹ năng ngôn ngữ có được dựa trên việc áp dụng chúng vào các tình huống trong thế giới thực và cụ thể hơn là với những gì bạn có thể liên hệ tốt nhất. Kết hợp những người khác vào quá trình của bạn cũng là một cách khác để thêm một số niềm vui trong việc học ngôn ngữ.
Học ngôn ngữ với người thật trong các tình huống thực tế cho phép tiếp xúc trực tiếp với sự hiểu biết và sau đó học từ những người khác là người bản ngữ.
Đặt mục tiêu để hướng tới
Khi lập kế hoạch để làm bất cứ điều gì, điều quan trọng là phải đặt ra các mục tiêu hoặc chỉ tiêu mà bạn muốn đạt được và các mốc thời gian có thể nếu có. Nghiên cứu ngôn ngữ, một số người sẽ nói chắc chắn cần một số kế hoạch và lịch trình để học đúng cách và trong một thời gian biểu mà bạn có sẵn.
Điều quan trọng là đặt ra các mục tiêu có thể đạt được, biến chúng thành nhỏ và sau đó tiếp tục xây dựng khi việc học ngoại ngữ của bạn được cải thiện.
Ví dụ về việc đặt ra các mục tiêu nhỏ có thể là, có thể trò chuyện về đồ ăn hoặc học chơi trò chơi bằng ngôn ngữ đó. Hãy đặt những mục tiêu này càng cụ thể theo sở thích của bạn càng tốt, điều này sẽ khuyến khích cách bạn luyện tập và bạn muốn học thêm bao nhiêu.
Đừng mắc sai lầm, ngăn cản quá trình học tập
Đôi khi chúng ta rất dễ mất tinh thần khi mọi việc diễn ra không như ý muốn hoặc khi mắc phải sai lầm. Nhưng không nên xấu hổ khi mắc sai lầm vì có nhiều điều để đạt được trong lần tiếp theo. Khi học một ngôn ngữ, hãy chuẩn bị kỹ càng và không mắc lỗi, bạn sẽ thực sự học nhanh hơn theo cách đó, vì bạn sẽ thực hành và hiểu các thành phần của ngôn ngữ mới. Bạn nên ghi chú lại một số sai lầm này để theo dõi sự tiến bộ của mình.
Cho phép những sai lầm này thúc đẩy bạn học hỏi, nghĩa là bạn sẽ hướng đến việc sửa chữa bản thân và trong một số trường hợp có thể thu được lợi ích từ việc lặp lại cách nhau. Người học ngôn ngữ luôn phải đối mặt với nhiệm vụ thử và sai này, hãy tìm kiếm sự trợ giúp thích hợp và phần còn lại sẽ được thực hiện.
Luôn ghi nhận những thành công để tạo động lực thúc đẩy
Đó là một cảm giác rất tốt khi bạn có thể tự chúc mừng vì đã thành công trong một việc gì đó và đạt được mục tiêu của mình. Cũng giống như vậy, bạn nên cảm thấy tự hào vì đã thành công trong việc nhắm mục tiêu một ngôn ngữ và sau đó có thể lập lịch trình, bám sát nó và cuối cùng là có khả năng nói và viết ngôn ngữ đó. Khi tự khen ngợi bản thân, đó là một lời nhắc nhở về việc bạn có thể thỏa mãn như thế nào khi làm việc chăm chỉ trong học tập. Có thể nói rằng học một ngôn ngữ là một giải pháp riêng của nó.
Danh sách này sẽ là một hướng dẫn tuyệt vời để làm theo khi bạn cần lời nhắc lý do tại sao bạn chọn học ngoại ngữ. Việc duy trì mức độ động lực mạnh mẽ với việc học ngôn ngữ có thể rất khó khăn, không ai nói rằng điều đó sẽ dễ dàng cả. Bạn thậm chí có thể đặt câu hỏi lý do của bạn để học là gì nhưng hãy nhớ tại sao nó lại hấp dẫn khi nghĩ đến việc cố gắng ngay từ đầu; nó là một cái gì đó hấp dẫn bạn như một cuộc phiêu lưu mới. Kỹ năng mà bạn sẽ có được sẽ tồn tại suốt đời miễn là bạn tiếp tục thực hành và yêu thích bất kỳ ngôn ngữ nào hoặc ngôn ngữ nào bạn có thể chọn học.
Trong quá trình học tiếng Anh, bạn có thể bắt gặp rất nhiều cụm từ đặc biệt. Những cụm từ này, đôi khi không chỉ đơn giản là tập hợp của các từ riêng lẻ mà còn mang ý nghĩa phong phú và sâu sắc. “Make sense of” là một ví dụ điển hình. Đây là cụm từ quen thuộc trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ và sử dụng đúng cách. Vậy “make sense of” là gì, sử dụng trong ngữ cảnh nào? Cùng Pantado khám phá ngay trong bài viết này nhé!
>> Tham khảo: Lớp học tiếng Anh online 1 kèm 1 chất lượng
Make sense of là gì - có ý nghĩa như thế nào trong tiếng Anh
1. Make sense of là gì?
1.1 Nghĩa đen của “Make sense of”
Nếu dịch nghĩa đen, “make sense of” có thể hiểu là “làm cho điều gì đó có ý nghĩa.” Cụm từ này thường được sử dụng khi bạn cố gắng hiểu rõ hoặc giải thích một điều gì đó mà ban đầu có vẻ phức tạp, khó hiểu.
Ví dụ:
- The teacher helped the students make sense of the complex mathematical formula.
(Giáo viên đã giúp học sinh hiểu được công thức toán học phức tạp.)
Trong ví dụ này, “make sense of” diễn tả quá trình biến những điều khó hiểu thành điều dễ nắm bắt.
1.2 Nghĩa bóng của “Make sense of”
Ở nghĩa bóng, cụm từ này mang hàm ý rộng hơn, thể hiện sự nỗ lực trong việc hiểu, giải thích hoặc lý giải một điều gì đó. Nó không chỉ áp dụng cho các vấn đề học thuật mà còn xuất hiện trong các tình huống đời thường, nơi bạn phải “giải mã” ý nghĩa của một sự kiện, lời nói hoặc hành vi.
Ví dụ:
- The journalist worked hard to make sense of the conflicting reports from different sources.
(Nhà báo đã cố gắng hết sức để hiểu các báo cáo mâu thuẫn từ nhiều nguồn khác nhau.)
Trong trường hợp này, nhà báo không chỉ đơn thuần đọc báo cáo mà còn phải nỗ lực suy luận và đối chiếu để hiểu được sự thật đằng sau các thông tin mâu thuẫn.
2. Cách sử dụng "Make sense of" trong các ngữ cảnh khác nhau
2.1 Trong giao tiếp hàng ngày
Trong đời sống thường nhật, cụm từ này thường được dùng khi bạn gặp khó khăn trong việc hiểu hoặc làm rõ một điều gì đó. Nó xuất hiện trong các câu chuyện, sự kiện, hoặc khi bạn đối mặt với một mớ thông tin lộn xộn.
Ví dụ:
- After reading the instructions twice, I still couldn't make sense of them.
(Sau khi đọc hướng dẫn hai lần, tôi vẫn không thể hiểu được chúng.)
2.2 Trong văn viết học thuật hoặc công việc
Trong văn viết học thuật hay công việc, "make sense of" được dùng để nhấn mạnh quá trình phân tích và tìm hiểu thông tin phức tạp. Cụm từ này đặc biệt phù hợp trong các bài báo cáo, luận văn, hoặc bài viết đòi hỏi sự chính xác cao.
Ví dụ:
- Researchers are trying to make sense of the new findings in the field of neuroscience.
(Các nhà nghiên cứu đang cố gắng hiểu các phát hiện mới trong lĩnh vực thần kinh học.)
Sử dụng cụm từ này giúp nhấn mạnh rằng việc hiểu các kết quả nghiên cứu không đơn thuần mà cần một quá trình phân tích kỹ lưỡng.
2.3 Những lưu ý khi sử dụng "Make sense of"
- Chỉ dùng khi có yếu tố khó hiểu: Không nên dùng cụm từ này nếu vấn đề đã rõ ràng hoặc dễ hiểu từ đầu.
- Tránh nhầm lẫn với “make sense”: Trong khi “make sense” mang nghĩa “có ý nghĩa” hoặc “hợp lý,” thì "make sense of" lại nhấn mạnh vào quá trình tìm hiểu và giải thích.
Ví dụ so sánh:
- Your explanation makes sense.
(Lời giải thích của bạn hợp lý.) - I’m trying to make sense of this explanation.
(Tôi đang cố gắng hiểu lời giải thích này.)
3. Phân biệt "Make sense of" với các cụm từ tương tự
3.1 "Make sense" và "Make sense of"
So sánh Make sense of với Make sense
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Make sense |
Dùng để nói rằng một điều gì đó dễ hiểu hoặc hợp lý. |
"Your argument makes sense." (Lập luận của bạn rất hợp lý.) |
Make sense of |
Diễn đạt quá trình nỗ lực để hiểu điều gì đó. |
"I'm trying to make sense of this argument." (Tôi đang cố gắng hiểu lập luận này.) |
3.2 "Understand" và "Make sense of"
Make sense of với từ tương tự Understand
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Understand |
Là động từ chỉ việc hiểu nói chung, không yêu cầu nhiều nỗ lực. |
"I understand the concept." (Tôi hiểu khái niệm này.) |
Make sense of |
Nhấn mạnh quá trình hoặc nỗ lực để hiểu điều gì đó phức tạp hoặc chưa rõ ràng. |
"I can't make sense of what happened." (Tôi không thể hiểu được chuyện gì đã xảy ra.) |
4. Các cụm từ mở rộng liên quan đến “Make sense of”
Các cụm từ mở rộng liên quan đến “Make sense of”
Để tránh nhầm lẫn và dễ hiểu hơn về cụm từ “Make sense of” thì bạn có thể tham khảo về một số cụm từ/ cụm động từ đi với “make” và “sense” phổ biến trong tiếng Anh như sau:
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Make sense to somebody |
Dễ hiểu với ai/ có ý nghĩa với ai |
Make sense for somebody |
Thuận tiện cho ai |
Make + any + sense |
Mang ý nghĩa phủ định, chẳng hợp lý, chẳng hiểu gì cả |
Sense of humor |
Óc hài hước |
Am I making sense? |
Tôi nói có dễ hiểu không? |
That makes sense |
Cái đó hợp lý đấy |
That certainly makes sense |
Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa |
It makes no sense |
Nó không có ý nghĩa gì cả |
Talk sense |
Nói chuyện có lý |
No business sense |
Không có đầu óc kinh doanh |
Make sense of something |
Hiểu được, hiểu ý nghĩa |
Be one’s sense |
Minh mẫn |
Be out of one’s sense |
Điên dại |
Lose one’s sense |
Mất trí, mất đi sự minh mẫn |
Lack of common sense |
Thiếu/không có ý thức |
Use your common sense! |
Hãy dùng cái tri thức/hiểu biết thông dụng của anh! |
Make a mess |
Bày bừa ra |
Make a move |
Di chuyển, bước tiếp |
Make a promise |
Hứa |
Make a proposal |
Đưa ra đề nghị |
Make room for |
Chuyển chỗ |
Make war |
Gây chiến |
Make trouble |
Gây rắc rối |
>> Xem thêm: Make use of là gì?
5. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Tìm lỗi sai và sửa
Dưới đây là những câu có lỗi sai. Tìm và sửa lại câu đúng.
1. She couldn't make sense about the new project guidelines.
2. It’s difficult to make sense for the entire report.
3. I’m still trying to make sense the technical jargon in the document.
4. He was able to make sense of the information after a lot of effort.
Đáp án:
1. Sai => Sửa: She couldn't make sense of the new project guidelines.
2. Sai => Sửa: It’s difficult to make sense of the entire report.
3. Sai => Sửa: I’m still trying to make sense of the technical jargon in the document.
4. Đúng.
Bài tập 2: Viết lại câu
Viết lại các câu dưới đây sử dụng cụm từ "make sense of".
1. The new software is very complicated. It took me a long time to understand how it works.
2. I can’t figure out why my friend is upset.
3. After discussing it with my colleague, I started to understand the problem better.
Đáp án:
1. The new software is very complicated. It took me a long time to make sense of how it works.
2. I can’t make sense of why my friend is upset.
3. After discussing it with my colleague, I started to make sense of the problem better.
6. Tổng kết
Qua bài viết, chắc hẳn bạn đã nắm được toàn bộ ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ "make sense of" là gì. Đây là một cụm từ hữu ích không chỉ trong giao tiếp mà còn trong văn viết học thuật, công việc và nhiều tình huống đời thường. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng vào thực tế để kĩ năng tiếng Anh của bạn ngày càng tiến bộ hơn.
Học một ngôn ngữ điều quan trọng nhất là được giao tiếp thật nhiều vì chức năng cơ bản của ngôn ngữ là giao tiếp. Tại PANTADO TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN bạn có cơ hội học tiếng anh online 1 thầy 1 trò qua zoom cùng giáo viên giỏi nước ngoài cũng như giáo viên Việt với chi phí rẻ, chất lượng được đảm bảo.
Học tiếng Anh online 1 kèm 1
Mỗi học viên được thiết kế giáo trình riêng theo trình độ và mục tiêu. Mỗi học viên có giáo viên cố định, trợ lý hỗ trợ học tập và chuyên gia đánh giá lộ trình riêng.
Tại PANTADO – Ai cũng có thể học tiếng Anh với giá rẻ nhất và thời gian nhanh nhất.
Vì sao chọn học tiếng Anh online 1 kèm 1 tại PANTADO
Giáo viên giỏi
Giáo viên online 100% là giáo viên nước ngoài có kinh nghiệm 800-1.000 giờ dạy trở lên, có chứng chỉ sư phạm, Tesol và điểm IELTS cao, không bị lỗi phát âm, có nhiều năng lượng trong giảng dạy.
Giáo viên có kinh nghiệm và thực tế giảng dạy học sinh từ nhiều quốc gia khác nhau như: Việt Nam, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Nhật, Trung Quốc; học viên bé nhất từ 4 tuổi, học viên trình độ cao nhất đạt 7.5 IELTS.
Giáo viên luôn được training và thực hiện các bài test định kỳ bởi các chuyên gia giáo dục, giáo viên chấm thi IELTS, giáo viên IELTS từ 8.0 trở lên giúp đảm bảo chất lượng luôn ổn định và tiến lên.
Kiểm soát chất lượng
Trường có hệ thống kiểm soát chất lượng giáo viên gắt gao tuy nhiên điểm nổi trội là hệ thống còn kiểm soát chất lượng suốt tiến trình học.
Tất cả các buổi học của học viên đều được ghi hình. Sau mỗi buổi học đều có nhận xét, định kỳ hàng tuần có nhận xét sự tiến bộ của học viên. Hàng tháng có kiểm tra đánh giá tổng quát.
Giáo trình riêng
Pantado có đội ngũ học thuật mạnh vì vậy điểm rất riêng của Pan là có thể thiết kế chương trình học theo nhu cầu của học viên.
Pan cũng liên tục nghiên cứu bổ sung những chương trình hấp dẫn như Cambridge, IELTS, Math, Science, Business English theo từng ngành nghề, job interview….
Hệ thống quản lý chuyên nghiệp
- Pantado có hệ thống quản lý chuyên nghiệp
- Học viên quản lý được số buổi học đã đăng ký, đã học, bảo lưu buổi học, học bù, đăng ký gia hạn, tạm dừng.
- Học viên nhận được thông báo thay đổi khóa học theo yêu cầu, xác nhận các yêu cầu lịch học và nhắc lịch học qua email và app
- Học viên được nhắc nhở giờ vào lớp hàng ngày
- Học viên có thể theo dõi lại nhận xét và kết quả bài kiểm tra trên tài Học viên đánh giá giáo viên, xem trước tài liệu học, làm bài và nộp bài thuận tiện.
- Dịch vụ hỗ trợ học viên và phụ huynh tốt
- Thấu hiểu rằng với những học viên mới bắt đầu việc truyền tải thông tin tới giáo viên về yêu cầu học tập còn nhiều hạn chế, hệ thống học tiếng Anh online 1 kèm 1 có đội ngũ hỗ trợ học viên, giúp học viên truyền tải tất cả yêu cầu tới giáo viên và thực hiện những yêu cầu khác của học viên trong quá trình học tập nhằm giúp học viên đạt được sự tiến bộ và trải nghiệm học tập tốt nhất.
Luôn đánh giá đúng học viên
Giáo viên luôn đánh giá đúng trình độ học viên và mong muốn học viên đạt được tiến bộ nhanh nhất có thể.
Rất nhiều trung tâm tiếng Anh cả online lẫn offline hiện nay luôn đánh giá trình độ của học viên thấp xuống để kéo dài thời gian học cũng như khi đánh giá đầu ra cảm giác rằng học viên có tiến bộ.
Đặc biệt học phí rẻ
Học viên có thể học online 1 thầy 1 trò với giáo viên nước ngoài giỏi cũng như giáo viên Việt giá cạnh tranh nhất thị trường. Giá rẻ hơn học tiếng Anh tại trung tâm tiếng Anh và rẻ hơn các chương trình đào tạo online khác hiện có trên thị trường. Phụ huynh có thể lựa chọn mua cho con các gói ngắn hạn, ít buổi theo thời gian rảnh của mình.
Trước hết bạn cần nắm vững khái niệm về số thứ tự và số đếm
• Số đếm: – Là số dùng để đếm: Ví dụ: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….
• Số thứ tự: – Là số không phải để đếm mà để đánh số thứ tự: Ví dụ: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…
Cách đọc và viết phân số:
1. Tử số:
Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
– 1/5 = one / fifth
– 1/2 = one (a) half
2. Mẫu số:
+ Có hai trường hợp:
• Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
– 1/4: one fourth
– 1/15: one fifteenth
– 2/15: two fifteenths
– 2/6: two sixths
– 3/4: three quarters
• Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
– 3/462: three over four six two
– 22/16: twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số)
3. Nếu là hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
– 2 3/5 = two and three fifths
– 5 6/7 = five and six sevenths
– 6 1/4 = six and a quarter
4. Trường hợp đặc biệt
Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:
– 1/2 = a half hoặc one (a) half
– 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth)
– 3/4 = three quarters
– 1/100 = one hundredth
– 1% = one percent hoặc a percent
– 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand
Để nắm vững những qui tắc này, các bạn hãy ghi ra các ví dụ về các phân số và tự luyện tập đến khi nhuần nhuyễn. Chúc các bạn thành công!
>> Mời bạn xem thêm: Phương pháp học tiếng Anh trực tuyến hiệu quả
Để đạt được trình độ tiếng Anh nâng cao hơn cần có thời gian và luyện tập. Cho dù bạn là một người học ESL cảm thấy như mình đã đạt được thành công, hay một người mới bắt đầu cần một số khuyến nghị về cách tiến bộ trong với việc học tiếng Anh nâng cao, đây là một số gợi ý để cải thiện.
Cách học tiếng Anh nâng cao
1. Đọc bằng tiếng Anh
Đọc, và đọc rất nhiều! Nếu bạn muốn học tiếng Anh nâng cao, bạn cần phải học cách đọc tốt. Đọc các bài báo, sách, tiểu thuyết, phi hư cấu, truyện ngắn, tiểu thuyết hoặc bất cứ thứ gì bạn quan tâm.
Trong khi bạn đọc, hãy tìm 5-10 từ mà bạn không quen thuộc trong văn bản và đánh dấu những từ này. Sau đó, tìm định nghĩa của những từ này và thêm chúng vào sổ tay từ vựng của bạn.
2. Giữ một Sổ ghi chép Từ vựng
Giữ một cuốn sổ nhỏ bên mình để ghi lại những từ vựng mới. Chia nó thành các phần ngữ pháp (ví dụ: danh từ, tính từ và động từ) hoặc chủ đề (ví dụ: quần áo, thức ăn và thời tiết). Đó là một cách tuyệt vời để học những từ tiếng Anh nâng cao mà bạn chưa biết trước đây.
Viết ra những từ mới bạn học, dù là trong lớp, khi đọc hay khi trò chuyện với người nói tiếng Anh bản ngữ. Xem lại các từ mỗi ngày trên đường đi làm, trước khi trò chuyện hoặc trước khi đi ngủ.
3. Nói nhiều nhất có thể
Giao tiếp bằng tiếng Anh càng nhiều càng tốt. Nói giúp xây dựng sự trôi chảy và tự tin. Nếu bạn đang tham gia các lớp học tiếng Anh, hãy kết bạn với các bạn cùng lớp và sắp xếp những buổi hẹn hò uống cà phê để bạn có thể thực hành tiếng Anh ngoài giờ học. Nếu bạn biết bất kỳ người nói tiếng Anh bản ngữ nào, hãy luyện tập với họ.
4. Nghe Người bản ngữ
Mặc dù biết cách tổ chức một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh là chìa khóa để thăng tiến, nhưng việc có thể chủ động lắng nghe và hiểu những gì người nói đang nói cũng cực kỳ quan trọng. Bạn không thể trò chuyện nếu bạn không biết người đó đang nói gì.
Điều tuyệt vời của việc lắng nghe là bạn có thể thực hiện trực tuyến. Xem các chương trình truyền hình, video YouTube hoặc báo cáo tin tức để thực hành kỹ năng nghe hiểu của bạn.
5. Viết nhật ký
Học tiếng Anh nâng cao chỉ đơn giản bằng cách viết nhật ký. Nếu bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, hãy viết 10 phút mỗi ngày và phân tích sự tiến bộ của bạn sau một hoặc hai tháng. Kiểm tra các lỗi bạn đã mắc phải, xem bạn có thể cải thiện ở đâu hoặc thay đổi câu và bao gồm các từ bạn đã học gần đây.
Bạn cũng có thể muốn dành thời gian viết trên các diễn đàn, cuộc trò chuyện hoặc blog trực tuyến. Viết để giao tiếp giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng Anh tổng thể của mình.
Hãy tạo cho mình một thói quen mỗi ngày đều thực hiện nó như vậy thì việc chinh phục tiếng Anh nâng cao không phải là chuyện khó. Dù bạn mới bắt đầu học hay đã và đang học thì việc chăm chỉ học hỏi, luyện tập và tìm ra phương pháp học phù hợp với mình sẽ giúp bạn có nhiều động lực hơn.
Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên học tiếng Anh bắt đầu từ đâu? Sử dụng ngữ pháp tiếng Anh như thế nào cho đúng? Vậy tại sao bạn lại không lựa chọn một khóa học tiếng Anh trực tuyến để học taị nhà. Không chỉ được nạp nhiều kiến thức, mà các bạn còn được hướng dẫn tường tận, và được giao tiếp với người bản ngữ. Đăng ký ngay khóa học tiếng Anh online với Pantado để được tư vấn và hướng dẫn theo lộ trình nhé.
Những điều bạn cần biết nếu bạn không phải là người nói tiếng Anh bản ngữ khi đặt lịch hẹn và đặc biệt là các cuộc hẹn công việc bằng tiếng Anh.
Nếu bạn không phải là người nói tiếng Anh và cần đặt lịch hẹn bằng tiếng Anh, thì hãy làm theo những lời khuyên hàng đầu sau đây để bạn không bị bắt kịp hoặc bị hiểu khi làm như vậy. Một khi bạn thành thạo nghệ thuật đặt lịch hẹn bằng tiếng Anh, bạn sẽ không bao giờ muốn dừng lại. Vì vậy, hít thở sâu và tiếp tục…
1. Đặt hẹn trực tiếp
Đôi khi, không có cách nào tốt hơn để đặt lịch hẹn hơn là đến gặp người có liên quan và nói chuyện với họ “mặt đối mặt!” Nó có thể giúp tiết kiệm rất nhiều sự nhầm lẫn và nếu việc đặt lịch hẹn có thể phức tạp vì thiếu thời gian hoặc có sẵn các cuộc hẹn, thì việc đi gặp người đó và cùng xem Nhật ký luôn dễ dàng hơn. Nhanh hơn nhiều và cũng dẫn đến ít nhầm lẫn hơn. Ngoài ra, nếu tiếng Anh của bạn không trôi chảy lắm, thì thường mọi người sẽ tự tin hơn nếu họ có thể nói hoặc viết thư cho người mà họ muốn giao dịch.
2. Đặt lịch hẹn qua điện thoại
Vì vậy, bây giờ bạn cảm thấy khá tự tin với vốn tiếng Anh của mình và bạn nghĩ rằng bạn có thể hiểu và trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà họ đặt ra cho bạn. Bạn biết bạn sẽ hiểu chúng và trả lời thành công. Nếu đúng như vậy thì chắc chắn bạn nên tiết kiệm thời gian và nhấc máy, nói cho họ biết bạn muốn gì và sau đó cả hai thống nhất một ngày hẹn.
3. Đặt lịch hẹn qua email
Đây là một cách làm hay nếu bạn không thể đến gặp họ một cách cá nhân, bạn cảm thấy hơi lo lắng về việc sử dụng tiếng Anh của mình trong trường hợp họ hỏi bạn một câu hỏi mà bạn không thể hiểu được, hoặc có thể bạn không thể liên lạc với họ khi họ.
Cởi mở và sẵn sàng nói. Nếu không có gì khác, nó cho phép bạn sửa tiếng Anh của mình và ngăn bạn cảm thấy bối rối nếu họ hỏi bạn điều gì đó mà bạn không hiểu. Nó chỉ đơn giản là cho phép bạn có thời gian để tự sáng tác. Đôi khi chúng tôi gọi đây là “cuộc gọi lạnh” và đó là vì người liên hệ của bạn không được mời nhưng bạn đã quyết định tự liên hệ với họ.
Có rất nhiều việc phải làm chẳng hạn như không làm cho người kia khó chịu vì cách tiếp cận của bạn và đề nghị họ nhiều cuộc hẹn khác nhau.
4. Hủy cuộc hẹn
Đôi khi chúng ta phải hủy cuộc hẹn vì bất cứ lý do gì. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn hủy trong nhiều thời gian, đặc biệt nếu đó là cho một cái gì đó mà họ thu phí hủy.
Vì vậy, hãy nhấc điện thoại, viết email cho họ hoặc nói chuyện riêng với họ. Đảm bảo rằng họ có thông tin chi tiết của bạn và bạn có tên của người mà bạn đã hủy giao dịch. Bằng cách đó sẽ không ai cảm thấy khó chịu với bạn, đặc biệt là nếu bạn đã làm điều đó ngay khi bạn biết. Giữ cho lý do của bạn thực tế nhưng ngắn gọn. Cung cấp cho họ lý do tại sao, nếu thích hợp, và sau đó yêu cầu họ một cuộc hẹn khác khi thuận tiện cho họ.
Điều này rất quan trọng nếu đó là một cuộc hẹn công việc vì nếu bạn đã hủy bỏ thì bạn không nên yêu cầu một cuộc hẹn khác phù hợp với mình. Bạn đã gây bất tiện cho người kia, vì vậy hãy cho họ biết rằng bất kỳ cuộc hẹn mới nào bạn cũng sẽ CHẮC CHẮN giữ lại và có thể vào thời điểm phù hợp với họ.
5. Những gì bạn nên luôn thông báo khi đặt lịch hẹn
Vì vậy, khi bạn đặt lịch hẹn, hãy chắc chắn rằng bạn biết tên của người bạn đang nộp đơn. Đó là một điểm tham khảo tốt và bất kể bạn thực hiện cuộc hẹn bằng tiếng Anh hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác - ký hiệu rất quan trọng. Vì vậy, hãy lấy tên, chi tiết liên lạc của họ và ghi chú ngắn gọn về những gì đã xảy ra.
6. Sự khác biệt giữa cuộc hẹn công việc và cuộc hẹn cá nhân
Không có nhiều sự khác biệt. Để chắc chắn, bạn nên ghi chú ở đâu đó về thời gian của cuộc hẹn, người bạn đang gặp và nội dung cuộc hẹn. Nếu không, bạn thường không viết thư để xác nhận chính thức một cuộc hẹn cá nhân như Bác sĩ, Nha sĩ, v.v. nhưng bạn sẽ mong đợi điều này xảy ra nếu bạn đang thực hiện một cuộc hẹn công việc
7. Bạn nên liên hệ với họ trước cuộc hẹn để kiểm tra kỹ xem nó không bị hủy
Vâng, đây chắc chắn là một ý kiến hay để liên hệ với họ một ngày trước đó. Chỉ cần viết để nói rằng bạn đang mong đợi để xem và thêm tên của họ và sau đó là thời gian. Điều này xác nhận cuộc hẹn. Họ biết bạn sẽ đến và nó cho phép họ kiểm tra lại thời gian đã thực hiện.
Đây cũng là thời điểm bạn có thể đưa ra một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về cách bạn mong đợi cuộc họp cũng như cho phép họ có thời gian để hủy bỏ, nếu họ phải làm như vậy.
8. Điều gì xảy ra nếu họ không xác nhận cuộc hẹn của bạn?
Đó là một câu hỏi hay. Chà, bạn có thể chớp lấy cơ hội và chỉ cần xuất hiện, nhưng tốt hơn hết là bạn nên gọi điện thoại cho họ. Bằng cách này, bạn đang nói chuyện trực tiếp với họ và họ sẽ xác nhận hoặc không với bạn. Nếu bạn viết thư cho họ có thể họ sẽ không đọc email hoặc thư. Vì vậy, điện thoại. Luôn!
9. Bạn nên đưa bao nhiêu thông tin vào email hoặc thư của mình
Một lần nữa, điều này phụ thuộc vào việc đó là một cuộc hẹn chính thức hay cá nhân. Nếu đó chỉ là một cuộc hẹn với nha sĩ, thì bạn không cần phải đặt bất cứ điều gì, nhưng nếu đó là một “lời giới thiệu kinh doanh” thì bạn nên trình bày sơ lược về những gì bạn hy vọng đạt được tại cuộc họp, những gì bạn đề xuất nói về và bất cứ điều gì khác mà họ nên biết, chẳng hạn như mục tiêu chính của bạn.
Bạn đã làm trong ngành này bao lâu và bạn hy vọng sẽ nhận được gì từ họ. Nếu không có gì khác, nó tiết kiệm thời gian quý báu tại cuộc họp kinh doanh và cho phép bạn "cut to the chase!”như chúng tôi người Anh muốn nói.
Và cuối cùng -
10. Những điều bạn nên tránh khi hẹn gặp công việc bằng tiếng Anh
Điều rất quan trọng khi đặt lịch hẹn bằng tiếng Anh để có được giọng điệu phù hợp. Người nói tiếng Anh và đặc biệt là người Anh có thể khá trang trọng và dè dặt. Bạn không nên đùa cợt trong thư hoặc email nếu bạn đang hy vọng có một bản thuyết trình kinh doanh nghiêm túc. Nó chỉ trông sẽ không chuyên nghiệp và họ sẽ tự hỏi liệu bạn có đang thực hiện công việc của mình một cách nghiêm túc hay không.
Tương tự, đừng nói chuyện với họ về bất cứ điều gì quá riêng tư. Chúng tôi không quan tâm nếu bạn đánh nhau với bạn tình hoặc con mèo của bạn vừa chết. Tuy nhiên, điều đó nghe có vẻ đáng buồn - đó là công việc kinh doanh và do đó chỉ nên nói chuyện kinh doanh. Tất nhiên, người Anh có những câu nói hài hước của riêng họ - hoặc những từ lóng - vì vậy hãy đọc bài viết nhanh này về một số từ mà họ có thể nói với bạn khi trả lời yêu cầu của bạn cho Cuộc họp đó.
Nếu bạn đang lo lắng về tiếng Anh thương mại của mình - viết và nói, thì hãy xem xét một trong các Khóa học tiếng Anh trực tuyến của chúng Pantado. Chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng.
Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai là một thị trường rộng lớn. Có rất nhiều sách trên mạng, tất cả đều hứa hẹn sẽ dạy bạn tiếng Anh hoàn hảo. Tất cả những lựa chọn này có thể khiến bạn cảm thấy hơi quá sức.
Xem thêm:
>> học tiếng anh online có tốt không
Đầu tiên, chúng ta hãy làm quen với các từ viết tắt được sử dụng. Tất cả chúng đều hơi khác nhau, vì vậy thật tốt để biết cái nào liên quan đến bạn.
Các từ viết tắt
1. Dành cho sinh viên
- ESL (Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai): Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất của đất nước
- EFL (Tiếng Anh như một ngoại ngữ): Tiếng Anh KHÔNG phải là ngôn ngữ phổ biến nhất của đất nước
2. Dành cho giáo viên
- TESL (Dạy tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai): Giảng dạy tiếng Anh ở một quốc gia mà tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất (ví dụ: Hoa Kỳ, Canada, Úc, Vương quốc Anh)
- TEFL (Dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ): Giảng dạy tiếng Anh ở một quốc gia mà tiếng Anh KHÔNG phải là ngôn ngữ phổ biến nhất của đất nước
- TESOL (Dạy tiếng Anh cho người nói các ngôn ngữ khác): Một thuật ngữ chung hơn để dạy tiếng Anh, bất kể tiếng Anh có phải là ngôn ngữ phổ biến hay không.
3. Luyện thi
- TOEFL (Kiểm tra trình độ thông thạo tiếng Anh): Được sử dụng hầu hết ở Hoa Kỳ như một kỳ thi đầu vào đại học để chứng minh năng lực tiếng Anh
- IELTS (Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế): Được sử dụng hầu hết ở Châu Âu, nhưng được coi là quốc tế hơn.
Sách để học tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai
1. Tiếng Anh tổng quát
Bạn có muốn học tiếng Anh để sử dụng hàng ngày? Những cuốn sách này tập trung vào ngữ pháp và tiếng Anh hàng ngày.
- Headway của Nhà xuất bản Đại học Oxford: Bộ sách này cung cấp tiếng Anh Mỹ hoặc tiếng Anh Anh. Cả hai đều có bốn cấp độ, độ khó tăng dần. Sách dành cho học sinh bao gồm đĩa CD để luyện nghe.
Cuốn sách Tập trung mạnh vào ngữ pháp, giáo trình từ vựng rõ ràng và các kỹ năng tích hợp hoạt động, phương pháp luận đã được chứng minh của nó cung cấp các bài học trên lớp thực sự hiệu quả.
- Interchange của Nhà xuất bản Đại học Cambridge: Bộ sách này cung cấp tiếng Anh quốc tế và có bốn cấp độ, từ Giới thiệu đến Cấp độ 3. Sách dành cho học sinh bao gồm một DVD tự học.
Sách dành cho Học sinh, Cấp độ 1 được xây dựng dựa trên các nền tảng đã được thiết lập ở cấp độ Giới thiệu để giao tiếp chính xác và trôi chảy, mở rộng các kỹ năng ngữ pháp, từ vựng và chức năng. Sách dành cho Học sinh bao gồm 16 đơn vị giảng dạy, kiểm tra tiến độ, các hoạt động Trao đổi bổ sung và phần Ngữ pháp Plus cung cấp các giải thích và thực hành ngữ pháp bổ sung. Kèm theo đó là một DVD-ROM Tự học cung cấp toàn bộ video lớp học và thực hành thêm về từ vựng, ngữ pháp, nói, nghe và đọc.
- The Blue Book: Hướng dẫn đơn giản và thú vị để học ngữ pháp và dấu câu tiếng Anh. Bao gồm các ví dụ và bài kiểm tra thực hành.
là một cuốn sách bài tập ngắn gọn, thú vị và hướng dẫn về ngữ pháp, dấu câu và cách sử dụng tiếng Anh. Tài nguyên thân thiện với người dùng này bao gồm các giải thích đơn giản về ngữ pháp, dấu câu và cách sử dụng; điểm số của các ví dụ hữu ích; hàng chục trang tính có thể tái tạo; và các bài kiểm tra trước và sau để giúp dạy ngữ pháp cho học sinh ở mọi lứa tuổi.
2. Luyện thi TOEFL
Bạn có cần phải học tiếng Anh để vượt qua kỳ thi TOEFL? Đây là một số cuốn sách tuyệt vời.
- Official Guide to the TOEFL Test by ETS: Hướng dẫn này được thực hiện bởi công ty tổ chức bài thi TOEFL, vì vậy bạn đang nắm được các câu hỏi thực tế. Bao gồm một CD-ROM và các bài kiểm tra thực hành.
Nó bao gồm các câu hỏi thực tế của TOEFL để luyện tập, cũng như giải thích về mọi phần của bài kiểm tra và thông tin về những gì được mong đợi cho mọi bài tập nói và viết. Bạn sẽ học cách xây dựng một câu trả lời hay và cách tích hợp các kỹ năng nói, nghe và viết để thể hiện trình độ tiếng Anh ở trình độ đại học. Đĩa CD-ROM đi kèm cung cấp ba bài thi thực hành TOEFL iBT giống như bài thi bạn sẽ gặp trong ngày thi.
- TOEFL iBT Superpack by Barron’s: Superpack này bao gồm bốn hướng dẫn và là một ưu đãi tuyệt vời khi mua tất cả cùng nhau.
Nó bao gồm bốn tài liệu và hướng dẫn chuẩn bị cho bài kiểm tra thiết yếu, bao gồm:
- Sách hướng dẫn thi TOEFL với hai CD MP3 và CD-ROM
- Những từ cần thiết của Barron cho kỳ thi TOEFL
- Các chiến lược và mẹo thi TOEFL với CD MP3
- Barron's Writing for the TOEFL iBT with MP3 CD
- TOEFL iBT Premier by Kaplan: Cuốn sách này có bốn bài kiểm tra thực hành cộng với một đĩa CD.
Hướng dẫn toàn diện của Kaplan cung cấp cho bạn chính xác những gì bạn cần để sẵn sàng cho Ngày thi, bao gồm:
- 4 bài kiểm tra thực hành trực tuyến có độ dài đầy đủ với câu trả lời và giải thích chi tiết
- 450+ câu hỏi thực hành
- Luyện tập trọng tâm cho mỗi phần của bài kiểm tra
- Hơn 95 phút âm thanhcho các phần Nghe, Nói và Viết được bao gồm trên CD và trực tuyến, cộng với bảng điểm hoàn chỉnh trong sách
- Hơn 12 bài học video tự học do các chuyên gia Kaplan giảng dạy cung cấp các chiến lược và thông tin chi tiết về mọi phần của bài kiểm tra
- Các mẹo tăng điểm độc quyền và chiến lược cho từng kỹ năng ngôn ngữ: Đọc, Viết, Nghe và Nói
- Mẹo học hiệu quả dành cho tất cả các thí sinh thi TOEFL MA
3. Luyện thi IELTS
Đây là một số cuốn sách hay giúp chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.
- The Official Cambridge Guide to IELTS: Cuốn sách dành cho học sinh có tám bài kiểm tra thực hành và một DVD video.
Hoàn hảo cho sinh viên ở cấp độ 4.0 trở lên, hướng dẫn học tập này có MỌI THỨ bạn cần để chuẩn bị cho IELTS Học thuật hoặc Đào tạo Tổng quát. Hiểu bài thi và cải thiện điểm số của bạn với lời khuyên, mẹo và giải thích rõ ràng. Các bài tập bao gồm mọi dạng câu hỏi, vì vậy bạn chọn những gì để thực hành. Phát triển các chiến lược làm bài kiểm tra với các bài kiểm tra thực hành chính thức của EIGHT - bài kiểm tra đầu tiên có hướng dẫn từng bước. Âm thanh cho các bài tập nghe và bài kiểm tra thực hành, video của bài kiểm tra Nói có trong DVD-ROM.
- Cambridge Vocabulary for IELTS: Học từ vựng cần thiết cho bài thi IELTS. Bao gồm đĩa CD. Ngoài ra còn có một phiên bản nâng cao.
Bao gồm các mẹo hữu ích về cách tiếp cận các nhiệm vụ trong kỳ thi IELTS và bao gồm các lĩnh vực đặc biệt khó như ngôn ngữ cần thiết để mô tả dữ liệu và quy trình.
- IELTS Advantage by Delta Publishing: Có ba cuốn sách riêng biệt: Kỹ năng Nói & Nghe, Kỹ năng Viết và Kỹ năng Đọc. Những cuốn sách này rất phù hợp cho các trình độ từ trên trung cấp đến cao cấp.
Ưu điểm của IELTS: Kỹ năng Nói & Nghe là một nguồn tài nguyên toàn diện để đạt được 6.5 trở lên trong các học phần Nói và Nghe của kỳ thi IELTS. Học sinh được hướng dẫn từng bước qua các giai đoạn khác nhau của các học phần nghe và nói, sử dụng tài liệu sinh động bao gồm một loạt các chủ đề có khả năng xảy ra trong kỳ thi. Phương pháp tiếp cận từng bước hướng dẫn sinh viên đến thành công bằng cách sử dụng các tính năng như Hãy thử trước !, Tiêu điểm về ngôn ngữ, Kỹ năng thi, Chuẩn bị và thực hành và Trọng tâm phát âm.
Tài liệu đọc thêm
Khi trình độ tiếng Anh của bạn tăng lên, bạn có thể muốn thử đọc tiểu thuyết bằng tiếng Anh. Sách tiếng Anh có thể dạy bạn từ vựng nâng cao và cách diễn đạt hàng ngày.
Tuy nhiên, tránh đọc Shakespeare. Shakespeare rất khó ngay cả đối với người nói tiếng Anh bản ngữ. Tiếng Anh đã lỗi thời và có thể khiến bạn cảm thấy bối rối và thất vọng.
Dưới đây là một số tiểu thuyết tuyệt vời để bắt đầu.
- All Quiet on the Western Front
- Harry Potter
- Huckleberry Finn
- Of Mice and Men
- The Hunger Games
- The Kite Runner
- The Old Man and the Sea
- The Tell Tale Heart
- Tom Sawyer
Cùng với Pantado tìm hiểu chi tiết về Phrasal verb và cụm động từ trong tiếng Anh tphổ biến nhất nhé,list phrasal verbs theo chủ đề xuất nhiện nhiều nhất trong tất cả các bài thi nhé các bạn.
Trong số kiến thức quan trọng cần chú ý để nâng cao vốn từ của các bạn đó là Phrasal Verb. Vậy bạn đã hiểu rõ kiến thức về nó chưa? Cùng tham khảo 1000 cụm động từ hay nhất ở đây nhé.
Xem thêm:
>>> tiếng anh trực tuyến lớp 3
>>> Tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1
I. Định nghĩa Phrasal verbs là gì?
Chúng ta có 1 ví dụ như sau:
Come in – Mời vào
Từ Come – động từ, in là giới từ. Cấu trúc giữa động từ + trạng từ/giới từ tạo thành 1 cụm từ phrasal verbs. Cụm động từ được sử dụng như 1 động từ trong câu và có nghĩa thường không giống như động từ chính.
Cấu tạo của cụm động từ có thể đi với 1-2 giới từ, phó từ chứ không cố định là 1. Và lớp nghĩa tạo thành đương nhiên cũng khác nhau.
II. Cấu trúc phrasal verbs
1. Cấu trúc chung
Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after.
Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre : look forward to, put up with, sit in for
Sự thay đổi lớp lang nghĩa của Phrasal verb (Phrv):
- Look có nghĩa là nhìn nhưng khi chuyển sang
- Look for có nghĩa là tìm kiếm: He is looking for his keys
- Look up to có nghĩa là tôn trọng, rất tôn sùng: His father is his model. He is the person he looks up to.
- Look forward to là Chờ đợi, mong chờ: She is looking forward to visiting Paris.
2. Ý nghĩa cụm động từ
Phrasal chia theo hai hình thức nghĩa:
- Nghĩa đen và dễ dàng hiểu được ý nghĩa:
She opened the door and looked outside.
- Cô mở cửa và nhìn ra ngoài.
Nhưng một khía cạnh theo nghĩa bóng thì sẽ cần phân tích sâu hơn.
Điều đó đem lại yếu tố đánh giá cao sử dụng cụm từ nâng cao cho các bài thi:
Ví dụ: We can put you up for tonight.
III. Các loại cụm động từ
Bài giảng về Phrasal verbs từ Ms.Jenny: https://youtu.be/uvRIZN1dlJs
Phrasal verbs chia thành 2 loại chính:
1. Separable – Có nghĩa là cụm động từ có thể tách rời hoặc đi cùng nhau.
Trường hợp, cụm từ đi tách rời nhau trong đó giới từ / trạng từ được đặt sau động từ hoặc sau tân ngữ.
They've called the meeting off.
They've called off the meeting.
Trường hợp, nếu tân ngữ object là một đại từ pronoun, giới từ / trạng từ preposition/adverb phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).
The meeting? They've called it off.
Ví dụ:
- I didn't want to bring the situation up at the meeting.
(bring up = nói về 1 chủ đề cụ thể)
- Please can you fill this form in?
(fill in = Điền form, bảng biểu…)
- I'll pick you up from the station at 8 p.m.
(pick up = đưa đón, đón bằng xe car)
- She turned the job down because she didn't want to move to Glasgow.
(turn down =không chấp nhận một đề nghị)
2. Non-separable: Cụm động từ không thể tách rời
Ví dụ: Who looks after the baby when you're at work?
Cho dù trong câu là tân ngữ thì cụm cũng không được tách nhau ra:
Who looks after her when you're at work?
Các cụm mà có v+ pre/adv 1 + pre/adv 2 thường sẽ là Non-separable. Ngay cả khi bạn sử dụng đại từ thì đại từ đó sẽ đặt sau tiểu từ.
- Who came up with that idea?
(come up with = nghĩ về ý tưởng, kế hoạch)
- Let's get rid of these old magazines to make more space.
(get rid of = Loại bỏ gì đó)
- I didn't really get on with my stepbrother when I was a teenager.
(get on with =thích và thân thiện với ai đó)
- Can you hear that noise all the time? I don't know how you put up with it.
(put up with = chịu đựng điều gì đó khó khăn hoặc khó chịu)
- The concert's on Friday. I'm really looking forward to it.
(look forward to = hạnh phúc và vui mừng về một cái gì đó sẽ xảy ra)
3. Phrasal verbs có quan trọng trong IELTS?
Phrasal verbs thường được sử dụng nhiều trong văn nói, thể hiện những cách diễn đạt hành động khác nhau. Và nó là một trong những yếu tố (cùng với idioms và collocations) góp phần nâng cao band điểm khi sử dụng đúng trong Speaking nhé.
Hiện idioms khá là khó dùng và có một số thành ngữ dễ lỗi thời nên ít được dùng hơn. Nhưng với Phrasal Verb và Collocation thì dễ dùng cho Speaking và nghe chuẩn tự nhiên xuất hiện ở mọi lúc mọi nơi. Bài hát, âm nhạc, Phim ảnh, Youtube,.. So pay a little close attention to English around you.
Ví dụ: Sucker - Jonas Brother
We go together: to look good together; If two people are going together, they have a romantic or sexual relationship with each other.
Better than birds of a feather, you and me: people who are similar in character:
Vậy khi nào các bạn xem bộ phim mình yêu thích, nghe bản nhạc hay xem youtube, hay để ý kỹ hơn cách sử dụng từ và cách diễn đạt của người bản xứ, chọn cho mình những cụm từ các bạn cảm thấy hay và có ích với bản thân để học nhé.
Đừng quên ghi chép lại và luôn phải đặt ví dụ của mình để làm quen và ghi nhớ từ vựng lâu hơn nhé.
IV. Tổng hợp những cụm động từ tiếng Anh hay gặp
Cùng điểm qua một số cụm động từ hay gặp nhất:
1. Phrasal verbs Get
- Get up to – làm gì
- Get on with (someone) – Có một mối quan hệ tốt với
- Get over (something/someone) – Khôi phục, phục hồi (sau 1 cú sốc, sau cơn bệnh…)
- Get away with (something) – Thành công trong một lĩnh vực
- Get at (someone) – Chỉ trích ai đó
- Get rid of (something) – Loại bỏ, vứt bỏ
- Get out of (doing something) – Tránh làm việc gì, tránh việc bạn không muốn làm
- Get through to (someone) – Giải thích thành công
- Get wound up (about something) – Giận dữ với cái gì
2. Phrasal verbs put
- Put off – hoãn lại, để lại sau.
- Put up with – chịu đựng.
- Put down something - Ngăn chặn, hạn chế
- Put on – ăn mặc chỉnh chu.
- Put up – để xây dựng, xây dựng nên.
- Put across – Để giao tiếp, kết nối.
- Put out – Xuất bản, đẩy ra.
- Put back – Đặt thứ gì đó lại ở địa điểm cũ.
3. Phrasal verbs go
- Go after: Theo đuổi.
- Go along: Tiếp tục một hoạt động
- Go along (with); Đồng ý với
- Go away: rời 1 địa điểm
- Go back: Trở lại
- Go by: Vượt qua, đi qua
- Go down: Giảm bớt
- Go in - Đi vào (đi mất)
- Go over sth - Kiểm tra,xem xét
4. Phrasal verbs do
- Do away with: Chấm dứt, thoát khỏi
- Do over: Làm lại từ đầu
- Do up: Kéo lên
- Do without: Làm mà không cần có…
5. Phrasal verbs với make
- Make do with: Sử dụng thứ gì đó kém chất lượng hơn
- Make for: Di chuyển theo hướng của,
- Make fun of: Cười, pha trò về
- Make (something) into: Chuyển đổi, thay đổi thành
- Make of: Hiểu ý nghĩa, tính cách của ai đó
- Make off with: Ăn trộm gì đó và nhanh chóng bỏ đi.
- Make out: giải quyết một vấn đề
- Phrasal verbs với make
V. Tài liệu học Phrasal verbs hay nhất
Tổng hợp tại đây là những cụm từ hay gặp nhất và tài liệu học tập hiệu quả. Các bạn cùng tham khảo để nâng cao vốn Phrv của mình để ứng dụng nhiều nhất.
1. Bộ sách English Phrasal verb in use
Bộ sách này cung cấp nguồn học nhiều nhất về cụm động từ sử dụng trong giao tiếp đến kỳ thi chuyên nghiệp. Sách chia theo Intermediate + Advanced phù hợp với các bạn band 3.5 trở lên ôn luyện để nâng cao vốn từ của bản thân hàng ngày.
2. 1000 cụm động từ hay gặp nhất
Tài liệu tổng hợp Phrasal verbs list - 1000 cụm động từ chia theo từng list bắt đầu bằng A-Z để các bạn cùng hiểu rõ hơn các cụm từ hay dùng để áp dụng nhé.
Bên cạnh đó còn tổng hợp cùng bạn 800 cụm hay gặp với ví dụ chi tiết thường xuất hiện trong các bài thi. Đây là nguồn tham khảo hữu ích để dùng cho bài thi IELTS nhé.
Và tổng hợp 500 cụm động từ có pdf và audio hay để các bạn vừa luyện tập kèm theo nghe audio để áp dụng phát âm tốt hơn. Ngoài audio được tổng hợp, bạn có thể vừa học vừa tra từ điển để nhớ lâu hơn. Trên từ điển Cambridge hay oxford khi bạn tra từ đều có hướng dẫn các cách dùng khác nhau, nhiều ví dụ để tham khảo nhé.
3. Một số kênh học cụm từ hiệu quả
ielts-simon.com - Website dạy IELTS của cựu giám khảo IELTS là thầy Simon rất nổi tiếng với phong cách đơn giản mà hiệu quả. Các bạn có thể thấy bài mẫu speaking của thầy rất ít xuất hiện idiom mà thầy tận dụng triệt để phrasal verb và idiom. Một nguồn học IELTS uy tín rất đáng tham khảo nhé các bạn.
ieltsspeaking.co.uk - Website cung cấp tài liệu học Speaking miễn phí ad thấy rất hay. Website mỗi ngày sẽ update một chủ điểm expression, và có một kho từ vựng Speaking chia theo chủ đề + câu trả lời mẫu cực kỳ hiệu quả.
sentencedict.com - Đây là một loại từ điển sẽ giúp các bạn hiểu rõ được cách dùng từ bằng cách giúp các bạn search ra những câu ví dụ có sử dụng từ đó. Nếu như không chắc chắn về việc dùng từ trong context gì, thì các bạn chỉ cần gõ cụm từ đó vào ô tìm kiếm, và kết quả sẽ hiện ra những câu có sử dụng cụm từ đó.
VI. Bài tập về Phrasal verbs hay
Ex 1. Hoàn thành câu với các cụm từ cho sẵn
passed away, do without, look forward to, called off, made up, carried away, break out, run out, put up with, keep up.
1. Don't smoke in the forest. Fires --- easily at this time of the year.
2. I --- seeing my friends again.
3. I'm afraid; we have --- of apple juice. Will an orange juice do?
4. Your website has helped me a lot to --- the good work.
5. A friend of mine has --- her wedding.
6. His mother can't --- his terrible behavior anymore.
7. As an excuse for being late, she --- a whole story.
8. I got --- by his enthusiasm.
9. I just cannot --- my mobile. I always keep it with me.
10. She was very sad because her father ---- last week.
Ex 2. Điền tiểu từ còn thiếu vào chỗ trống cụm từ
1. I don't know where my book is. I must look --- it.
2. Fill ---- the form, please.
3. The music is too loud. Could you turn ---- the volume, please?
4. Quick, get -- the bus or you'll have to walk home.
5. Turn --- the lights when you go to bed.
6. Do you mind if I switch --- the TV? I'd like to watch the news.
7. The dinner was ruined. I had to throw it --- .
8. When you enter the house, take --- your shoes and put --- your slippers.
9. If you don't know this word, you can look it --- in a dictionary.
Ex 3. Hoàn thành câu với cụm động từ có nghĩa tương đương từ trong ngoặc.
1. --- your shoes.(Remove)
2. Somebody has to --- the baby. (Take care of)
3. She wants to --- the truth? (Discover)
4. Where can I ---- the sweater? (See if it fits)
5. --- . (be quick)
6. Why don't you --- ? (Take a seat)
7. I will --- the train now. (Enter)
8. ---- the word in a dictionary. (Consult a dictionary)
9. I want to ---- the form. (Complete)
10. The firemen --- the fire.(Extinguish)
Đáp án:
Ex 1
1. break out
2. look forward to
3. run out
4. keep up
5. called off
6. put up
7. made up
8. carried away
9. do without
10. passed away
Ex 2.
1. look for
2. Fill in
3. turn down
4. get on
5. Turn off
6. switch on
7. throw it away .
8. take off - put away
9. look it up in
Ex 3.
1. Take off
2. look after
3. find out
4. try on
5. Hurry up
6. sit down
7. get on
8. Look up
9. fill in
10. put out
Thế là các bạn cùng mình tìm hiểu nhiều hơn về cụm động từ rồi, nay các bạn cùng sử dụng, nâng cao vốn từ cho bản thân nhé.