Tin Mới
Thông thường, các từ đẹp trong tiếng Anh sẽ là từ chỉ tình mẫu tử (mother), tình yêu (love), tình bạn (friends), hạnh phúc (happy), hay bất diệt vĩnh cửu (eternity),… Cùng khám phá từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa qua bài viết dưới đây nhé!
Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất
Theo khảo sát của British Council (Hội đồng Anh) thực hiện với hơn 7.000 người học ngoại ngữ tại 46 nước đồng thời với hơn 36.000 người qua website để tìm kiếm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất.
“Mother” đã được lựa chọn là từ ngữ đẹp nhất trong tiếng Anh. “Mother” trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa là “mẹ”, “Mother” còn thể hiện ý nghĩa là sự nuôi nấng, sự chăm sóc quan tâm và tình yêu thương của người mẹ.
Dưới đây là bảng danh sách những từ tiếng Anh đẹp mà bạn không thể bỏ qua:
Số thứ tự |
Từ vựng tiếng Anh |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
Mother |
/ˈmʌðə/ |
người mẹ |
2 |
Passion |
/ˈpæʃən/ |
niềm đam mê |
3 |
Smile |
/smaɪl/ |
nụ cười |
4 |
Love |
/lʌv/ |
tình yêu |
5 |
Eternity |
/i(ː)ˈtɜːnɪti/ |
sự bất tử, sự vĩnh cửu |
6 |
Fantastic |
/fænˈtæstɪk/ |
tuyệt vời, kỳ thú |
7 |
Destiny |
/ˈdɛstɪni/ |
số phận, định mệnh |
8 |
Freedom |
/ˈfriːdəm/ |
sự tự do |
9 |
Liberty |
/ˈlɪbəti/ |
quyền tự do |
10 |
Tranquility |
/træŋˈkwɪlɪti/ |
sự yên tĩnh, sự bình yên, sự thanh bình |
11 |
Galaxy |
/ˈgæləksi/ |
thiên hà |
12 |
Enthusiasm |
/ɪnˈθjuːzɪæzm/ |
hăng hái, nhiệt tình |
13 |
Rainbow |
/ˈreɪnbəʊ/ |
cầu vòng |
14 |
Bubble |
/ˈbʌbl/ |
bong bóng |
15 |
Peek-a-boo |
/piːk/-/ə/-/buː/ |
trốn tìm |
16 |
Pumpkin |
/ˈpʌmpkɪn/ |
bí ngô |
17 |
Lollipop |
/ˈlɒlɪpɒp/ |
kẹo |
18 |
Twinkle |
/ˈtwɪŋkl/ |
lấp lánh |
19 |
Grace |
/greɪs/ |
duyên dáng |
20 |
If |
/ɪf/ |
nếu |
21 |
Sophisticated |
/səˈfɪstɪkeɪtɪd/ |
tinh vi |
22 |
Bliss |
/blɪs/ |
niềm vui sướng, hạnh phúc |
23 |
Renaissance |
/rəˈneɪsəns/ |
sự phục hưng |
24 |
Hope |
/həʊp/ |
hy vọng |
25 |
Cosy |
/ˈkəʊzi/ |
ấm cúng, |
26 |
Umbrella |
/ʌmˈbrɛlə/ |
ô, dù |
27 |
Sentiment |
/ˈsɛntɪmənt/ |
tình cảm |
28 |
Aqua |
/ˈækwə/ |
thủy sản (liên quan tới nước) |
29 |
Bumblebee |
/ˈbʌmblbiː/ |
con ong |
30 |
Blue |
/bluː/ |
màu xanh |
31 |
Delicacy |
/ˈdɛlɪkəsi/ |
tinh vi |
32 |
Butterfly |
/ˈbʌtəflaɪ/ |
bươm bướm |
33 |
Peace |
/piːs/ |
sự hòa bình |
34 |
Moment |
/ˈməʊmənt/ |
thời điểm |
35 |
Paradox |
/ˈpærədɒks/ |
nghịch lý |
36 |
Hilarious |
/hɪˈleərɪəs/ |
vui nhộn, hài hước |
37 |
Cosmopolitan |
/ˌkɒzməʊˈpɒlɪtən/ |
vũ trụ |
38 |
Gorgeous |
/ˈgɔːʤəs/ |
huy hoàng, lộng lẫy |
39 |
Cherish |
/ˈʧɛrɪʃ/ |
yêu thương |
40 |
Sunflower |
/ˈsʌnˌflaʊə/ |
hoa hướng dương |
41 |
Extravaganza |
/ɛksˌtrævəˈgænzə/ |
cảnh xa hoa, phung phí |
42 |
Serendipity |
/ˌsɛrɛnˈdɪpəti/ |
sự tình cờ, may mắn |
43 |
Sunshine |
/ˈsʌnʃaɪn/ |
ánh mặt trời |
44 |
Cute |
/kjuːt/ |
dễ thương |
45 |
Kangaroo |
/ˌkæŋgəˈruː/ |
chuột túi |
46 |
Giggle |
/ˈgɪgl/ |
cười khúc khích |
47 |
Lullaby |
/ˈlʌləbaɪ/ |
bài hát vu |
48 |
Blossom |
/ˈblɒsəm/ |
hoa, sự hứa hẹn, sự triển vọng |
49 |
Sweetheart |
/ˈswiːthɑːt/ |
người yêu |
50 |
Banana |
/bəˈnɑːnə/ |
chuối |
51 |
Heaven |
/ˈhɛvn/ |
thiên đường |
52 |
Although |
/ɔːlˈðəʊ/ |
mặc dù |
53 |
Wonderful |
/ˈwʌndəfʊl/ |
điều kỳ diệu, ngạc nhiên |
54 |
Discombobulate |
|
gây bối rối (cho ai đó) |
55 |
Belly Button |
/ˈbɛli/ /ˈbʌtn/ |
rốn của một người (1 cái tên thú vị, 1 vết sẹo không thể thiếu) |
56 |
Silky |
/ˈsɪlki/ |
thuộc về hoặc có thể hiểu giống như lụa: bóng sáng, nhẹ nhàng và tinh tế |
57 |
Happy |
/ˈhæpi/ |
hạnh phúc, vui vẻ |
58 |
Phenomenal |
/fɪˈnɒmɪnl/ |
độc đáo, đặc biệt tốt, hoặc vượt trội hơn hẳn |
59 |
Angel |
/ˈeɪnʤəl/ |
thiên thần, thiên sứ |
60 |
Glitter |
/ˈglɪtə/ |
lấp lánh, long lanh |
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất!
Những từ “lóng” tiếng Anh cực ngầu và chất
Từ vựng tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Bae |
Được sử dụng dành cho bạn thân hoặc người quan trọng đối với bạn. |
Boo |
Tương tự giống với Bae. Tuy nhiên, Boo thường được dùng với người yêu hoặc vợ chồng. |
Poppin’ |
Sử dụng nhằm nói về các sự kiện mang tính chất xã hội, cộng đồng được tổ chức thành công. Từ này thường sẽ bắt gặp ở các bữa tiệc, câu lạc bộ, hoặc buổi họp mặt. |
Cheers |
Nâng cốc chúc mừng. Cheers còn được hiểu là “Thank you” hoặc “Thanks” như 1 lời cảm ơn. |
Ace |
Nói về 1 cá thể xuất chúng, giàu trí tuệ, tỏa sáng và rực rỡ. |
Gutted |
Thể hiện rằng bạn không chỉ đau khổ mà còn sụp đổ mất niềm tin hoàn toàn. |
Knackered |
Diễn đạt, bày tỏ rõ nét nhất sự kiệt sức và mệt mỏi của bản thân. |
Mate |
Được sử dụng khi nói chuyện với người bạn thân, thể hiện sự thân mật. |
>>> Có thể bạn quan tâm: cách học tiếng anh trực tuyến hiệu quả
Bài viết hôm nay sẽ mang đến cho các bạn một số bài mẫu luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất. Mời các bạn tham khảo.
Bài luyện nói tiếng Anh về một chuyến du lịch
Ok I’m going to tell you about a memorable car trip that I had several years ago. It was around 6 years ago, when I passed the university entrance exam with flying
colors. Of course, my parents were over the moon and they thought I needed something to blow off steam. On top of that, my family didn’t have many chances to go on vacation together, so we decided to have a road trip from Hanoi to Ho Chi Minh city. Normally, if people want to travel to Ho Chi Minh city, they would normally travel by plane, which is a two-hour flight. By contrast, travelling long distance by car is way more time-consuming and exhausting. At first, I was reluctant because I was carsick. But I do know this would have its own perks, I convinced myself to give it a go. And you know what, it was totally worth it.
First of all, I could see beautiful landscape passing by with my own eyes. And whenever we saw something beautiful and interesting, my father stopped driving and we enjoyed the natural beauty together. For example, when my family went to Phu Yen, we were blown away by the stunning view of the rice paddy field. I took a lot of photos and showed them on Facebook. Second, I was able to try so many local delicacies along the way, like Banh xeo in Da Nang, Banh trang cuon thit heo in Quang Nam and so on. Actually it was the highlight of the trip I guess haha.
Last but not least, that was a precious chance for all of the family members to spend quality time with each other. We talked about things, we laughed, we sang together, which was truly an unforgettable experience.
- over the moon (adj): cực kỳ vui sướng, hạnh phúc
- to travel long distance: đi đường dài
- be carsick: bị say xe
- perks: lợi ích
- give it a go = give it a try = have a crack at sth: thử làm gì đó
- be blown away by sth: bị làm cho ngạc nhiên bởi thứ gì đó
- the highlight of something: điểm nhấn, phần thú vị nhất của cái gì đó
>>> Có thể bạn quan tâm: học tiếng anh giao tiếp cấp tốc trực tuyến
Bài nói tiếng Anh về một điều khiến bạn thấy vui vẻ
Several years ago, when I passed the university entrance exam with flying colors, my
parents were over the moon and they decided to reward me with something. Since I am a technophile, I asked them whether I could have the iPhone 6 and they said yes.
You know what, it was the flagship product of Apple at that time. I know that this phone was a bit pricey and I wondered whether it was worth every penny. But in fact, the phone was good value for money. I love it oh so much for countless reasons. The first thing that made me fall in love with the iPhone 6 is that it was my very first smartphone. Before that, I owned a Nokia phone and I could only make and receive a call and send some texts. That’s all. So I was really psyched about what I could do with it. I mean I could join social networking sites such as Facebook and Twitter, compose and send emails and even play games with great graphics.
Secondly, it was the latest product, which meant that I could discover new features that were available. For instance, the touch ID system was state-of-the art. That’s the kind of system that allows the owner to unlock the phone with their own fingerprints. That sounds awesome right. It took me a couple of days to get to know the phone.
Bài luyện nói tiếng Anh về một quán cafe mà bạn có thể đến nghe nhạc
Now I’m going to tell you about to coffee shop called Cong, which is a place I often visit to listen to live music. This café is conveniently located in the downtown of Hanoi. It is a lively place which is pretty popular among not only local people but also foreigners. I mean I could see Japanese, Indian, American people there, you name it. However, because it is quite far from my house, if I want to pay it a visit, I’d have to leave home early to avoid traffic congestion. I’m actually a regular at this coffee shop and most of the times, I go there alone to spend some me time.
There’re a lot of things that I love about this little place. But the biggest reason why I frequent it is the wonderful music played by the band. In every evening, some singers will take the stage and sing their heart out. In fact, they are not professional singers or household names, but they do have a beautiful voice. Another reason that I adore them is that they can play multiple musical instruments such as the guitar, the piano and so on, which makes the songs even better. On top of that, the prices of everything is reasonable. Normally, if you want to visit a place with good live music, the price may be exorbitant. But it’s not the case in Cong café. So I often recommend this place to all of my friends.
Bài nói tiếng Anh về một nơi mà bạn có thể mua đồ gỗ
In my experience, when it comes to wooden furniture, you have to pay THẠCH THẤT a visit. That is a small village situated in the north of Hanoi, so it’s pretty far from my house. It has established a national reputation for high-quality furniture and when you visit it, I’m sure you will be amazed by the wide variety of products. I mean wooden chairs, tables and bookshelves are available in every nook and cranny there so it might take you a couple of hours to choose your favorite piece of furniture.
Bài luyện nói tiếng Anh về một hoạt động để bạn cải thiện sức khỏe
Actually I’m a health-conscious kind of guy, and I do a lot of things to maintain health and wellness, ranging from eating a balanced diet, not smoking and drinking alcohol to doing physical exercise. But today I’m going to talk about one of my habits, which is going jogging after dinner. And I believe that this habit does help me to stay healthy. I’ve taken up this habit a long time ago, perhaps several months. There’s a small botanical garden with a lot of trees and flowers in my neighborhood, so that’s the ideal place for joggers. The best thing about it is that not many people know about this place, so it’s pretty quiet and tranquil. I love jogging mostly because it doesn’t require you to prepare much. Just a pair of trainers, some comfortable clothes and you’re totally ready for some running time. But it’s not the case when it comes to other activities like tennis and hitting the gym. For example,
membership and equipment can be a little bit pricey, especially for a person who’s living on a tight budget like me. In my opinion, going jogging on a regular basis can do wonders for my physical and mental health. First and foremost, I tend sit and glue my eyes to the computer screen all day long at work. So if I don’t exercise physically, that would be absolutely harmful. That’s why I always try to spare some time for this in the evening to burn some calories. Secondly, I can breathe in some fresh air, get closer to nature and get away from the hustle and bustle of the city life. Whenever I go jogging, I feel completely relaxed and it seems to me that all of my worries disappear.
- health-conscious (adj): quan tâm đến sức khoẻ
- to maintain health and wellness: giữ thể trạng sức khoẻ
- trainers: giày đi bộ
- to hit the gym: tập gym
- to glue my eyes: dán mắt vào
- to spare some time: dành thời gian
- to get away from the hustle and bustle of the city
- life: tránh xa sự ồn ào náo nhiệt của thành phố
Bài luyện nói tiếng Anh về một nơi mà bạn yêu thích
Ah great. Now I will tell you about my all-time favorite botanical garden near my house, which is not really popular. It is a small garden with many park benches surrounded by a lot of trees and flowers, and it overlooks a small pond. I don’t think many people know about this little place, since there’re not many people there during the day. And of course, I don’t want to keep it to myself, since too many visitors can certainly spoil it with noise and litter. The things that made me love it is the peace and quietness. The new area that I just moved to is really noisy and bustling, and sometimes I feel exhausted with all the pressure from work. So this garden is like a safe haven for me to blow off steam and get away from the worries. Besides, getting closer to nature is another benefit you know. I could breathe in fresh air and enjoy gentle breezes every once in a while, which might be quite good for my mental health I think. Last but not least, the garden is the perfect spot for family gatherings or friend meetings.
Every now and then, I would have a picnic there, play outdoor games with friends and cement our friendships. Eating at restaurants, attending music concerts or going shopping can be boring and repetitive sometimes, so spending some time at the garden could be an amazing substitute.
>>> Mời xem thêm: Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là 1 trong các thì gây ra rất nhiều khó khăn đối với bất cứ ai học tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay nhé!
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc câu khẳng định
S + have/ has + been + V-ing
Chú ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– They have been learning English for 2 years. (Họ đã học tiếng Anh được 2 năm.)
– He has been living here for two year. (Anh ấy sống ở đây được hai năm rồi.)
Cấu trúc câu phủ định
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Chú ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– They haven’t been studying English for 3 years. (Họ không học tiếng Anh được 3 năm rồi.)
– It hasn’t been watching films since last year. (Nó không xem phim từ năm ngoái.)
Cấu trúc câu nghi vấn
Have/ Has + S + been + V-ing ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
– Have they been standing in the rain for more than 3 hours? (Họ đứng dưới mưa hơn 3 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, They have./ No, They haven’t.
– Has she been typing the report since this morning? (Cô ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
Yes, She has./ No, She hasn’t.
>>> Có thể bạn quan tâm: Các chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Với các thì trong tiếng Anh thì đều có cách sử dụng khác nhau, đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có hai cách dùng chính dưới đây:
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Sử dụng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ:
– They have been typing this letter for 3 hours. (Họ đã đánh máy bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)
Thực tế hành động đánh máy đã bắt đầu cách đây 3 tiếng, kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
Ví dụ:
– She is very tired now because She has been working hard for 13 hours. (Bây giờ cô ấy rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 13 tiếng đồng hồ.)
Ta thấy việc “làm việc vất vả 13h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cụ thể như sau:
- Since + mốc thời gian
Ex: I have been working since early morning. Tôi làm việc từ sáng sớm
- For + khoảng thời gian
Ex: She has been listening to the radio for 4 hours. (Cô ấy nghe đài được 4 tiếng đồng hồ rồi.)
- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ex: She has been working in the field all the morning. (Cô ấy làm việc ngoài đồng cả buổi)
Cách phân biệt Thì hiện tại hoàn thành và Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng gần giống nhau, đôi khi khó có thể phân biệt được. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:
Cấu trúc
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
|
Thì hiện tại hoàn thành |
S + has/have + V Past Participle |
S + has/have + not + V Past Participle |
Has/Have + S + V Past Participle ..? |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + has/have + been + Ving |
S + has/have + not + been + Ving |
Has/Have + S + been + Ving? |
Chức năng
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
Cả 2 thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau
Với hiện tại hoàn thành: Ever, never, just, already, recently, since, for- She has studied English since I was 5 years old
– She has played squash for 3 years
– They have been to London twice
– He has never seen her before
– It has just finished her project
– I have already had breakfast
– I haven’t met him recently
Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…
– She has been running all the afternoon
– I have been hoping to meet him all day long
– She is so tired. She has been searching for a new apartment all the morning.
– How long has she been playing the piano?
– I have been teaching here for about 11 years
Bài tập Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- We ________ (sleep) for hours now because we didn’t get enough sleep last night.
- Since she arrived, his family ________ (have) dinner.
- What are you now? She ______ (wait) for you for so long.
- My mother ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my sister ______ (do) his homework.
- His mother ________ (go) shopping since He went out with his friends.
- They would like to eat something because They ________ (not eat) for the whole day.
- It ______ (rain) for the whole morning, so he doesn’t want to go out.
- Jone _____ (watch) his favorite film since I came.
Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
- We/not/want/go/because/be/read/book.
- Petter/be/sleep/hours//so/house/quiet.
- She/drink/alcohol/since/we/see/
- I/do/work/whole/day//now/be/tired.
- He/not/see/parents/so long/because/he/busy.
Đáp án
Bài 1:
1. have been sleeping |
2. is having |
3. has been waiting |
4. has been still doing/has been doing |
5. has been going |
6. haven’t been eating |
7. has been raining |
8. has been watching |
Bài 2:
- We don’t want to go out because We have been reading this book.
- Petter has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
- She has been drinking alcohol since we saw her.
- I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
- He has not been seeing his parents for so long because he is extremely busy.
>>> Mời xem thêm: học tiếng anh online với giáo viên nước ngoài
Học nói tiếng Anh theo chủ đề là phương pháp học hiệu quả và được sử dụng rộng rãi đối với người học ngoại ngữ. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một vài chủ đề nói tiếng Anh cơ bản dành cho người mới bắt đầu nhé!
Chủ đề giới thiệu bản thân
Giới thiệu bản thân luôn là câu hỏi đầu tiên khi bạn tham gia bất kỳ một cuộc phỏng vấn hay trao đổi nào. Vậy làm thế nào để nổi bật mình với chủ đề luyện nói tiếng Anh này, cùng tìm hiểu một số mẫu câu sau nhé.
Giới thiệu họ tên
- Hello, my name is…
- Hi. They call me…
- You can call me …
- Can/May I introduce myself? My name is…
- Let me introduce myself. I’m…
Giới thiệu tuổi:
- I am + số tuổi của bạn.
- I am + số tuổi của bạn + years old.
Giới thiệu quê quán
- I’m from …
- I come from …
- I was born in …
- My hometown is …
Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp
- I am + a/an …
- I work as + a/an ….
- I work for …
- I used to …
Giới thiệu sở thích
- I am interested in …
- I am fond of …
- I have a passion for …
- My hobby is / My hobbies are …
- I like/love/enjoy …
>>> Mời xem thêm: Tổng hợp mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi
Các mẫu câu chào hỏi
- Hi! – Chào!
- Good morning! /Good afternoon!
- Good to see you! – Rất vui khi gặp anh/chị!
- How’s it goin’? – Cậu thế nào?
- What’s up? – Thế nào rồi?
- What have you been up to? – Cậu sao rồi?
- What’s new? – Cậu có gì mới không?
- How’s it going? / How ya doing?: Dạo này cậu sao rồi?
Hoặc đơn giản hơn, ta có thể chào người quen bằng cách bắt chuyện tự nhiên:
- Hey, Do you have lunch?
- Oh, you look so beautiful. Where did you buy this dress?
Các mẫu câu cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn
Mẫu câu cảm ơn
- Thanks!: Cảm ơn!
- Thanks a lot!: Cảm ơn nhiều!
- Many thanks!: Cảm ơn nhiều!
- Thanks to you!: Cảm ơn bạn!
- Thank you very much!/ Thank you so much!: Cảm ơn bạn rất nhiều!
- I really appreciate it!: Tôi thực sự cảm kích về điều bạn đã làm!
- There are no words to show my appreciation!: Không có lời nào có thể diễn tả được sự cảm kích của tôi tới bạn!
- How can I ever possibly thank you?: Tôi có thể làm thế nào để cảm ơn bạn đây?
- Thanks a million for… !: Triệu lần cảm ơn cho…!
- Sincerely thanks: Thành thực cám ơn
- Thank you in advance: Cám ơn anh trước
- You are so kind: Bạn quá tốt
- I owe you a great deal: Tôi mang ơn bạn nhiều lắm
- I’ll have to thank you for the success today: Tôi có thành công hôm nay là nhờ vào anh
- I don’t know how to express my thanks: Tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào
- Thank you anyway: Dù sao cũng cảm ơn anh
- I don’t know how to requite your favour: Tôi không biết làm thế nào để báo đáp lại sự giúp đỡ của bạn
- You are my life saver: Bạn là ân nhân cuộc đời tôi
- I would never forget your kindness: Tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn
- Thank you from the bottom of my heart for everything: Thật lòng cám ơn anh vì tất cả
- You did help me a lot: Cảm ơn vì đã giúp tôi rất nhiều.
- Thank you for …: Cám ơn vì …
- Thank you for treating me so kind: Cám ơn vì đã đối xử rất tốt với tôi
- Thank you for the time: Cám ơn anh đã dành thời gian cho tôi
- Thank you for your compliment: Cám ơn lời khen của bạn
Mẫu câu đáp lại lời cảm ơn
- Don’t mention it: Không có gì đáng bận tâm đâu/ Có gì đâu
- It was my pleasure: Giúp anh/chị là niềm vinh hạnh của tôi
- It was nothing: Không có gì đâu
- My pleasure: Giúp anh/chị là niềm vinh hạnh của tôi
- No big deal: Chẳng có gì to đâu
- Oh it was the least I could do: Ồ, đó là điều duy nhất mà tôi có thể làm cho bạn
- Think nothing of it: Đừng bận tâm về nó
- Not at all: Không có gì cả đâu!
- You’re welcome: Không có chi
Các mẫu câu khen ngợi
Khen ngợi về thành tích
- Congratulation!: Chúc mừng
- Super!: Tuyệt vời!
- Good job, (child’s name): Tốt lắm cậu/cô bé!
- You’re on the right track now!: Bạn đi đúng hướng rồi đấy!
- That’s right!: Đúng rồi!
- You’ve got it!/ You did that time: Bạn đã làm được!
- That’s coming along nicely!: Điều đó đang diễn ra tốt đẹp!
- I’m happy to see you working!: Thật vui khi thấy bạn làm được!
- Nice going!: Mọi việc đang tốt đẹp!
- You’re getting better everyday!: Bạn đang dần giỏi lên đấy!
- You did a lot of work today!: Hôm nay bạn đã làm được nhiều thứ đấy!
- Way to go!: Chúc mừng!
- You’re really working hard!: Bạn đã làm việc thực sự chăm chỉ!
- Now you’re figured it out!: Vậy là bạn đã giải quyết được vấn đề đó!
- Nothing can stop you now!: Không gì có thể ngăn cản được anh kể từ bây giờ!
- Excellent!: Tuyệt vời!
Khen ngợi về ngoại hình
- You look great today: Hôm nay bạn trông rất tuyệt
- That new hairstyle looks so beautiful!: Kiểu tóc mới của bạn thật đẹp
- Wow! I love your new dress: Wow!: Tôi thích chiếc váy của bạn
- That color looks great on you/ You looks great in that color: Màu đó rất hợp với bạn/ Bạn trông rất tuyệt trong bộ đồ màu này!
- What a beautiful shirt!: Chiếc áo thật là đẹp!
- You are really pretty: Bạn thật đẹp.
- You’re looking so beautiful today: Hôm nay bạn thật đẹp!
Các mẫu câu giúp đỡ
Làm thế nào để diễn đạt mong muốn được giúp đỡ một cách lịch sự và trân trọng hơn. Trong chủ đề luyện nói tiếng Anh về sự giúp đỡ, đừng bỏ qua những mẫu câu sau nhé:
- Can you give me a hand with this? – Giúp mình một tay được không?
- Could you help me for a second? – Bạn giúp tôi một lát có được không?
- Could you spare a moment? – Cho tôi xin một vài phút được không?
- Can I ask a favour? – Tôi có thể xin bạn một đặc ân được không?
- I can’t manage. Can you help? – Tôi không thể giải quyết được. Bạn có thể giúp tôi được không?
- Lend me a hand with this, will you?/ Give me a hand with this, will you? – Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
- I need some help, please. – Làm ơn, tôi cần sự giúp đỡ.
Mẫu câu cho lần đầu gặp gỡ
Thông thường khi lần đầu gặp mặt sẽ mang tính chất lễ nghi và trang trọng hơn. Hãy đáp lại bằng những mẫu câu chào hỏi sau nhé:
- It’s good to see you.- – Rất vui khi gặp anh/ chị.
- Hi there, hey how are you doing?
- Hello, how have you been?
- It’s nice to meet you! – Rất vui khi gặp anh/ chị.
- I’m pleased to meet you! – Rất vui lòng khi gặp anh/chị
- It’s a pleasure to meet you – Thật vinh hạnh khi gặp anh/chị
Trong kinh doanh thường sử dụng các ngôn ngữ lịch sự và trang trọng, cùng điểm qua một số cách giao tiếp trong chủ đề này nhé.
- Thanks for agreeing to meet with me – Cảm ơn vì đã đồng ý tới gặp tôi.
- He’ll be right with you – Anh ấy sẽ tới ngay.
- Can I offer you something to drink? – Tôi có thể mời anh/chị uống gì đó không?
- My pleasure – Niềm vinh hạnh của tôi.
Mẫu câu chủ đề mua sắm
- Do you sell any … ? or Do you have any … ?- Bạn có bán …. không?
- I’m looking for …. Can you tell me where it is, please? – Tôi đang tìm … Bạn có thể chỉ cho tôi nó ở đâu không?
- How much is this? Or How much does it cost? – Cái này giá bao nhiêu vậy?
- Do you know anywhere I could try? – Bạn có biết bất kỳ nơi nào khác tôi nên tìm thử?
- Does it come with a guarantee? – Mặt hàng này có kèm bảo hiểm không?
- Can you deliver? – Bạn có thể vận chuyển không?
- Is it returnable? – Sản phẩm này có thể trả lại không?
- That’s cheap! – Thật là rẻ!
- That’s good value! – Cái này thật là tốt!
- Ok, I’ll take this – Ok, tôi sẽ lấy cái này nhé.
- How much is the tax? – Thuế của sản phẩm này hết bao nhiêu vậy?
- Where is the fitting room? – Phòng thử đồ ở đâu vậy?
- May I try it on? – Tôi có thể thử nó chứ?
- What is the material of this one? – Chất liệu của cái này là gì vậy?
- How does this jean look on me? – Tôi mặc chiếc quần jean này trông thế nào?
- Can you give me any off? – Bạn có thể giảm giá không?
- Have you got any things cheaper? – Bạn có cái nào rẻ hơn không?
- Do you take cash/cheque/credit card? – Bạn có chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt/séc/thẻ tín dụng?
- Buy one get one free – Hàng mua 1 tặng 1
- Are you open on … ? – Cửa hàng có mở cửa vào … ?
- What time do you close? – Khi nào cửa hàng đóng cửa?
- Is this new or used? – Cái này còn mới hay đã qua sử dụng rồi vậy?
- What is the total? – Tổng hết bao nhiêu vậy?
- Do you have the receipt? – Bạn có hoá đơn không?
Mẫu câu chủ đề du lịch
Một số mẫu câu tiếng Anh dùng tại sân bay
- Can I help you? – Tôi có thể giúp gì cho bạn?
- I’d like to reserve a seat/flight to…- Tôi muốn đặt 1 vé đến…
- Will that be one way or round trip? – Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?
- Do you want economy class or first class? – Bạn muốn vé hạng thường hay vé hạng nhất?
- How much is the fare? – Giá vé này là bao nhiêu?
- Is anybody traveling with you today? – Có ai cùng du lịch với bạn hôm nay không?
- Do you have a carry on? – Bạn có hành lý xách tay không?
- Could I see your hand baggage, please? – Tôi có thể xem hành lý xách tay của bạn không?
- Are you carrying any flammable material? – Bạn có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?
- Do you have any perishable food items? – Bạn có bất cứ loại đồ ăn dễ hỏng nào không?
- I’m afraid you can’t take that through: Tôi e là bạn không thể mang nó qua được.
Một số mẫu câu hỏi đường:
- Where can I find a bus/train/metro? – Tôi có thể tìm thấy xe bus/tàu/tàu điện ngầm ở đâu?
- Where is the exchange, please? – Tôi có thể đổi tiền ở đâu?
- Can you take me to …., please? – Anh có thể đưa tôi tới … được không?
- Can you show me the way to…? – Bạn có thể chỉ tôi đường tới … được không?
Một số mẫu câu trong trường hợp khẩn cấp:
- I’m lost. – Tôi bị lạc đường.
- I need help. – Tôi cần sự giúp đỡ.
- Please call the police. – Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi.
- I need a doctor. – Tôi cần gặp bác sĩ.
Đảm bảo cho một chuyến đi an toàn thì việc bổ sung vốn từ vựng cho những tình huống đặc biệt là điều rất cần thiết. Nắm chắc cho mình các bước cơ bản để tăng vốn từ vựng để có thể giúp việc học tiết kiệm thời gian và hiệu quả hơn nhé.
Mẫu câu chủ đề giao tiếp với người nước ngoài
- How do you feel about the weather in Viet Nam? – Bạn cảm thấy thời tiết ở Việt Nam như thế nào?
- Do you try Vietnamese food? – Bạn đã thử món ăn Việt Nam chưa?
- Which food you love most in Viet Nam- Món ăn nào bạn thích nhất ở Việt Nam?.
- How do you think about Vietnamese people? – Bạn có cảm nhận như thế nào về người Việt Nam?
- How long have you been in Viet Nam? – Bạn đã ở Việt Nam được bao lâu rồi?.
- How many places have you visited in Viet Nam ? – Bạn đã đến thăm những nơi nào ở Việt Nam rồi?.
- What activities did you do in a day in Viet Nam? – Bạn đã làm những gì trong một ngày ở Việt Nam?.
>>> Có thể bạn quan tâm: chương trình học tiếng anh trực tuyến
Ngoài từ "scare" được dùng phổ biến, trong tiếng Anh còn có khá nhiều tính từ, cụm từ và thành ngữ để nói về sự sợ hãi. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ mang đến cho bạn đọc những mẫu câu, cụm từ và từ vựng tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi giúp bạn có thể giao tiếp một cách tốt hơn.
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh diễn đạt nỗi sợ hãi
- A: Do you get scared easily? (Bạn có dễ dàng bị sợ hãi không?)
B: Yes. I get scared when I’m alone at night. (Có, Tôi thấy sợ khi tôi ở một mình vào buổi tối.)
- A: Do you get scared watching horror movies? ( Bạn có sợ xem phim kinh dị không?)
B: Yes. I don’t like the horror movie. (Đúng, tôi không thích phim kinh dị)
- A: What do you do when you feel scared? (Bạn thường làm gì khi bạn cảm thấy sợ hãi?)
B: I have breathed deeply and thought about positive things (Tôi hít thở sâu và nghĩ đến điều tích cực.)
- A: Do you get scared when you are at home by yourself? (Bạn có thấy sợ khi bạn đang ở nhà một mình không?)
B: Yes, I felt scared when I heard the noise in the room (Tôi thấy sợ hãi khi nghe thấy tiếng động ở trong phòng )
>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng anh giao tiếp 1 kèm 1 tại nhà
Tính từ diễn tả sự sợ hãi trong tiếng Anh
- Afraid: /əˈfreɪd/: sợ hãi, lo sợ
Ví dụ: Anna is afraid of the dark (Anna sợ bóng tối)
- Scared: /skerd/: bị hoảng sợ, e sợ
Ví dụ: She’s scared of making mistakes. (Cô ấy e sợ mắc lỗi)
- Frightened: /ˈfraɪ.tənd/: khiếp sợ, hoảng sợ
Ví dụ: He is frightened of snakes. (Anh ấy cảm thấy khiếp sợ loài rắn).
- Feel uneasy: /fiːl ʌnˈiː.zi/: Cảm thấy không yên, không thoải mái, lo lắng, sợ sệt
Ví dụ: John felt a bit uneasy during the journey to London. (John cảm thấy một chút bất an trong suốt chuyến đi tới Luân Đôn )
- Spooked: /spukt/: sợ hãi
Ví dụ: My dogs are easily spooked before a thunderstorm. (Những con chó của tôi rất dễ trở nên sợ hãi trước khi cơn bão đến)
- Terrified: /ˈter.ə.faɪd/: cảm thấy khiếp sợ, kinh sợ
Ví dụ: Leo was absolutely terrified when he heard the noise.(Anh ấy đã cảm thấy hoàn toàn kinh sợ khi nghe thấy tiếng ồn ào)
- Petrified: /ˈpet.rə.faɪd/: cực kỳ khiếp sợ, sợ đến nỗi đơ người ra
Ví dụ: The building began to shake and she was petrified (Tòa nhà bắt đầu rung chuyển và cô ấy cảm thấy kinh khiếp.)
Cụm từ mô tả sự sợ hãi trong tiếng Anh
- A terrifying ordeal: Một thử thách thật đáng sợ
Ví dụ: High–speed racing is a terrifying ordeal (Đua xe tốc độ cao là một thử thách đáng sợ)
- Send shivers down my spine: làm lạnh xương sống
Ví dụ: hearing about the deadly diseasesent shivers down my spine (Nghe tin về căn bệnh chết người làm tôi lạnh cả xương sống)
- Make the hairs on the back of my neck stand up: Dựng tóc gáy
Ví dụ: When he hear the scream at the end of the film, it will make the hairs on the back of his neck stand up. (Anh ấy đã dựng tóc gáy khi nghe thấy tiếng hét ở cuối bộ phim)
- Give me goosebumps: Nổi hết cả da gà
Ví dụ: When I heard her sing, I got goosebumps (khi nghe cô ấy hát, tôi đã nổi da gà)
- Be scared shitless/ shit scared: Rất sợ hãi
Ví dụ: What does be scared shitless expression mean? (Biểu hiện của sự sợ hãi như thế nào?)
- Frighten the life out of me = scared the hell out of me: Làm tôi hoảng hết cả hồn
Ví dụ: What is frighten the life out of her? (Điều gì làm cô ấy sợ hãi cuộc sống?)
- Jump out of my skin: Giật bắn cả mình
Ví dụ: She jumped out of my skin when she saw a shadow creeping into the kitchen. (Cô ấy giật bắn mình khi nhìn thấy cái bóng đen trong phòng bếp)
>>> Mời xem thêm: Từ vựng Tiếng Anh về tính cách con người
Bạn đã từng vật lộn để học các dạng của động từ bất quy tắc. Hay vất vả tìm kiếm các dạng bất quy tắc của từ. Đừng lo và hãy lưu ngay bài viết này lại với bảng động từ bất quy tắc thông dụng nhất.
Bảng động từ bất quy tắc là gì?
Động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ không tuân theo quy tắc thông thường được gọi là động từ bất quy tắc.
Ví dụ: begin có dạng quá khứ là began và dạng phân từ là begun.
>>> Mời tham khảo: nghe tiếng anh miễn phí online
360 động từ bất quy tắc đầy đủ nhất
Trong tiếng Anh có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc, tuy nhiên chỉ có khoảng 300 từ thường được dùng trong các cuộc hội thoại thông dụng.
STT |
Nguyên thể |
Quá khứ |
Quá khứ phân từ |
Nghĩa |
1 |
abide |
abode/abided |
abode/abided |
lưu trú, lưu lại |
2 |
arise |
arose |
arisen |
phát sinh |
3 |
awake |
awoke |
awoken |
đánh thức, thức |
4 |
backslide |
backslid |
backslidden/backslid |
tái phạm |
5 |
be |
was/were |
been |
thì, là, bị, ở |
6 |
bear |
bore |
borne |
mang, chịu đựng |
7 |
beat |
beat |
beaten/beat |
đánh, đập |
8 |
become |
became |
become |
trở nên |
9 |
befall |
befell |
befallen |
xảy đến |
10 |
begin |
began |
begun |
bắt đầu |
11 |
behold |
beheld |
beheld |
ngắm nhìn |
12 |
bend |
bent |
bent |
bẻ cong |
13 |
beset |
beset |
beset |
bao quanh |
14 |
bespeak |
bespoke |
bespoken |
chứng tỏ |
15 |
bet |
bet/betted |
bet/betted |
đánh cược, cá cược |
16 |
bid |
bid |
bid |
trả giá |
17 |
bind |
bound |
bound |
buộc, trói |
18 |
bite |
bit |
bitten |
cắn |
19 |
bleed |
bled |
bled |
chảy máu |
20 |
blow |
blew |
blown |
thổi |
21 |
break |
broke |
broken |
đập vỡ |
22 |
breed |
bred |
bred |
nuôi, dạy dỗ |
23 |
bring |
brought |
brought |
mang đến |
24 |
broadcast |
broadcast |
broadcast |
phát thanh |
25 |
browbeat |
browbeat |
browbeaten/browbeat |
hăm dọa |
26 |
build |
built |
built |
xây dựng |
27 |
burn |
burnt/burned |
burnt/burned |
đốt, cháy |
28 |
burst |
burst |
burst |
nổ tung, vỡ òa |
29 |
bust |
busted/bust |
busted/bust |
làm bể, làm vỡ |
30 |
buy |
bought |
bought |
mua |
31 |
cast |
cast |
cast |
ném, tung |
32 |
catch |
caught |
caught |
bắt, chụp |
33 |
chide |
chid/chided |
chid/chidden/chided |
mắng, chửi |
34 |
choose |
chose |
chosen |
chọn, lựa |
35 |
cleave |
clove/cleft/cleaved |
cloven/cleft/cleaved |
chẻ, tách hai |
36 |
cleave |
clave |
cleaved |
dính chặt |
37 |
cling |
clung |
clung |
bám vào, dính vào |
38 |
clothe |
clothed/clad |
clothed/clad |
che phủ |
39 |
come |
came |
come |
đến, đi đến |
40 |
cost |
cost |
cost |
có giá là |
41 |
creep |
crept |
crept |
bò, trườn, lẻn |
42 |
crossbreed |
crossbred |
crossbred |
cho lai giống |
43 |
crow |
crew/crewed |
crowed |
gáy (gà) |
44 |
cut |
cut |
cut |
cắt, chặt |
45 |
daydream |
daydreamed daydreamt |
daydreamed daydreamt |
nghĩ vẩn vơ, mơ mộng |
46 |
deal |
dealt |
dealt |
giao thiệp |
47 |
dig |
dug |
dug |
đào |
48 |
disprove |
disproved |
disproved/disproven |
bác bỏ |
49 |
dive |
dove/dived |
dived |
lặn, lao xuống |
50 |
do |
did |
done |
làm |
51 |
draw |
drew |
drawn |
vẽ, kéo |
52 |
dream |
dreamt/dreamed |
dreamt/dreamed |
mơ thấy |
53 |
drink |
drank |
drunk |
uống |
54 |
drive |
drove |
driven |
lái xe |
55 |
dwell |
dwelt |
dwelt |
trú ngụ, ở |
56 |
eat |
ate |
eaten |
ăn |
57 |
fall |
fell |
fallen |
ngã, rơi |
58 |
feed |
fed |
fed |
cho ăn, ăn, nuôi |
59 |
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
60 |
fight |
fought |
fought |
chiến đấu |
61 |
find |
found |
found |
tìm thấy, thấy |
62 |
fit |
fitted/fit |
fitted/fit |
làm cho vừa, làm cho hợp |
63 |
flee |
fled |
fled |
chạy trốn |
64 |
fling |
flung |
flung |
tung, quăng |
65 |
fly |
flew |
flown |
bay |
66 |
forbear |
forbore |
forborne |
nhịn |
67 |
forbid |
forbade/forbad |
forbidden |
cấm, cấm đoán |
68 |
forecast |
forecast/forecasted |
forecast/forecasted |
tiên đoán |
69 |
forego (also forgo) |
forewent |
foregone |
bỏ, kiêng |
70 |
foresee |
foresaw |
forseen |
thấy trước |
71 |
foretell |
foretold |
foretold |
đoán trước |
72 |
forget |
forgot |
forgotten |
quên |
73 |
forgive |
forgave |
forgiven |
tha thứ |
74 |
forsake |
forsook |
forsaken |
ruồng bỏ |
75 |
freeze |
froze |
frozen |
(làm) đông lại |
76 |
frostbite |
frostbit |
frostbitten |
bỏng lạnh |
77 |
get |
got |
got/gotten |
có được |
78 |
gild |
gilt/gilded |
gilt/gilded |
mạ vàng |
79 |
gird |
girt/girded |
girt/girded |
đeo vào |
80 |
give |
gave |
given |
cho |
81 |
go |
went |
gone |
đi |
82 |
grind |
ground |
ground |
nghiền, xay |
83 |
grow |
grew |
grown |
mọc, trồng |
84 |
hand-feed |
hand-fed |
hand-fed |
cho ăn bằng tay |
85 |
handwrite |
handwrote |
handwritten |
viết tay |
86 |
hang |
hung |
hung |
móc lên, treo lên |
87 |
have |
had |
had |
có |
88 |
hear |
heard |
heard |
nghe |
89 |
heave |
hove/heaved |
hove/heaved |
trục lên |
90 |
hew |
hewed |
hewn/hewed |
chặt, đốn |
91 |
hide |
hid |
hidden |
giấu, trốn, nấp |
92 |
hit |
hit |
hit |
đụng |
93 |
hurt |
hurt |
hurt |
làm đau |
94 |
inbreed |
inbred |
inbred |
lai giống cận huyết |
95 |
inlay |
inlaid |
inlaid |
cẩn, khảm |
96 |
input |
input |
input |
đưa vào |
97 |
inset |
inset |
inset |
dát, ghép |
98 |
interbreed |
interbred |
interbred |
giao phối, lai giống |
99 |
interweave |
interwove interweaved |
interwoven interweaved |
trộn lẫn, xen lẫn |
100 |
interwind |
interwound |
interwound |
cuộn vào, quấn vào |
101 |
jerry-build |
jerry-built |
jerry-built |
xây dựng cẩu thả |
102 |
keep |
kept |
kept |
giữ |
103 |
kneel |
knelt/kneeled |
knelt/kneeled |
quỳ |
104 |
knit |
knit/knitted |
knit/knitted |
đan |
105 |
know |
knew |
known |
biết, quen biết |
106 |
lay |
laid |
laid |
đặt, để |
107 |
lead |
led |
led |
dẫn dắt, lãnh đạo |
108 |
lean |
leaned/leant |
leaned/leant |
dựa, tựa |
109 |
leap |
leapt |
leapt |
nhảy, nhảy qua |
110 |
learn |
learnt/learned |
learnt/learned |
học, được biết |
111 |
leave |
left |
left |
ra đi, để lại |
112 |
lend |
lent |
lent |
cho mượn |
113 |
let |
let |
let |
cho phép, để cho |
114 |
lie |
lay |
lain |
nằm |
115 |
light |
lit/lighted |
lit/lighted |
thắp sáng |
116 |
lip-read |
lip-read |
lip-read |
mấp máy môi |
117 |
lose |
lost |
lost |
làm mất, mất |
118 |
make |
made |
made |
chế tạo, sản xuất |
119 |
mean |
meant |
meant |
có nghĩa là |
120 |
meet |
met |
met |
gặp mặt |
121 |
miscast |
miscast |
miscast |
chọn vai đóng không hợp |
122 |
misdeal |
misdealt |
misdealt |
chia lộn bài, chia bài sai |
123 |
misdo |
misdid |
misdone |
phạm lỗi |
124 |
mishear |
misheard |
misheard |
nghe nhầm |
125 |
mislay |
mislaid |
mislaid |
để lạc mất |
126 |
mislead |
misled |
misled |
làm lạc đường |
127 |
mislearn |
mislearned mislearnt |
mislearned mislearnt |
học nhầm |
128 |
misread |
misread |
misread |
đọc sai |
129 |
misset |
misset |
misset |
đặt sai chỗ |
130 |
misspeak |
misspoke |
misspoken |
nói sai |
131 |
misspell |
misspelt |
misspelt |
viết sai chính tả |
132 |
misspend |
misspent |
misspent |
tiêu phí, bỏ phí |
133 |
mistake |
mistook |
mistaken |
phạm lỗi, lầm lẫn |
134 |
misteach |
mistaught |
mistaught |
dạy sai |
135 |
misunderstand |
misunderstood |
misunderstood |
hiểu lầm |
136 |
miswrite |
miswrote |
miswritten |
viết sai |
137 |
mow |
mowed |
mown/mowed |
cắt cỏ |
138 |
offset |
offset |
offset |
đền bù |
139 |
outbid |
outbid |
outbid |
trả hơn giá |
140 |
outbreed |
outbred |
outbred |
giao phối xa |
141 |
outdo |
outdid |
outdone |
làm giỏi hơn |
142 |
outdraw |
outdrew |
outdrawn |
rút súng ra nhanh hơn |
143 |
outdrink |
outdrank |
outdrunk |
uống quá chén |
144 |
outdrive |
outdrove |
outdriven |
lái nhanh hơn |
145 |
outfight |
outfought |
outfought |
đánh giỏi hơn |
146 |
outfly |
outflew |
outflown |
bay cao/xa hơn |
147 |
outgrow |
outgrew |
outgrown |
lớn nhanh hơn |
148 |
outleap |
outleaped/outleapt |
outleaped/outleapt |
nhảy cao/xa hơn |
149 |
outlie |
outlied |
outlied |
nói dối |
150 |
output |
output |
output |
cho ra (dữ kiện) |
151 |
outride |
outrode |
outridden |
cưỡi ngựa giỏi hơn |
152 |
outrun |
outran |
outrun |
chạy nhanh hơn, vượt giá |
153 |
outsell |
outsold |
outsold |
bán nhanh hơn |
154 |
outshine |
outshined/outshone |
outshined/outshone |
sáng hơn, rạng rỡ hơn |
155 |
outshoot |
outshot |
outshot |
bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc |
156 |
outsing |
outsang |
outsung |
hát hay hơn |
157 |
outsit |
outsat |
outsat |
ngồi lâu hơn |
158 |
outsleep |
outslept |
outslept |
ngủ lâu/muộn hơn |
159 |
outsmell |
outsmelled/outsmelt |
outsmelled/outsmelt |
khám phá, đánh hơi, sặc mùi |
160 |
outspeak |
outspoke |
outspoken |
nói nhiều/dài/to hơn |
161 |
outspeed |
outsped |
outsped |
đi/chạy nhanh hơn |
162 |
outspend |
outspent |
outspent |
tiêu tiền nhiều hơn |
163 |
outswear |
outswore |
outsworn |
nguyền rủa nhiều hơn |
164 |
outswim |
outswam |
outswum |
bơi giỏi hơn |
165 |
outthink |
outthought |
outthought |
suy nghĩ nhanh hơn |
166 |
outthrow |
outthrew |
outthrown |
ném nhanh hơn |
167 |
outwrite |
outwrote |
outwritten |
viết nhanh hơn |
168 |
overbid |
overbid |
overbid |
trả giá/bỏ thầu cao hơn |
169 |
overbreed |
overbred |
overbred |
nuôi quá nhiều |
170 |
overbuild |
overbuilt |
overbuilt |
xây quá nhiều |
171 |
overbuy |
overbought |
overbought |
mua quá nhiều |
172 |
overcome |
overcame |
overcome |
khắc phục |
173 |
overdo |
overdid |
overdone |
dùng quá mức, làm quá |
174 |
overdraw |
overdrew |
overdrawn |
rút quá số tiền, phóng đại |
175 |
overdrink |
overdrank |
overdrunk |
uống quá nhiều |
176 |
overeat |
overate |
overeaten |
ăn quá nhiều |
177 |
overfeed |
overfed |
overfed |
cho ăn quá mức |
178 |
overfly |
overflew |
overflown |
bay qua |
179 |
overhang |
overhung |
overhung |
nhô lên trên, treo lơ lửng |
180 |
overhear |
overheard |
overheard |
nghe trộm |
181 |
overlay |
overlaid |
overlaid |
phủ lên |
182 |
overpay |
overpaid |
overpaid |
trả quá tiền |
183 |
override |
overrode |
overridden |
lạm quyền |
184 |
overrun |
overran |
overrun |
tràn ngập |
185 |
oversee |
oversaw |
overseen |
trông nom |
186 |
oversell |
oversold |
oversold |
bán quá mức |
187 |
oversew |
oversewed |
oversewn/oversewed |
may nối vắt |
188 |
overshoot |
overshot |
overshot |
đi quá đích |
189 |
oversleep |
overslept |
overslept |
ngủ quên |
190 |
overspeak |
overspoke |
overspoken |
Nói quá nhiều, nói lấn át |
191 |
overspend |
overspent |
overspent |
tiêu quá lố |
192 |
overspill |
overspilled/overspilt |
overspilled/overspilt |
đổ, làm tràn |
193 |
overtake |
overtook |
overtaken |
đuổi bắt kịp |
194 |
overthink |
overthought |
overthought |
tính trước nhiều quá |
195 |
overthrow |
overthrew |
overthrown |
lật đổ |
196 |
overwind |
overwound |
overwound |
lên dây (đồng hồ) quá chặt |
197 |
overwrite |
overwrote |
overwritten |
viết dài quá, viết đè lên |
198 |
partake |
partook |
partaken |
tham gia, dự phần |
199 |
pay |
paid |
paid |
trả (tiền) |
200 |
plead |
pleaded/pled |
pleaded/pled |
bào chữa, biện hộ |
201 |
prebuild |
prebuilt |
prebuilt |
làm nhà tiền chế |
202 |
predo |
predid |
predone |
làm trước |
203 |
premake |
premade |
premade |
làm trước |
204 |
prepay |
prepaid |
prepaid |
trả trước |
205 |
presell |
presold |
presold |
bán trước thời gian rao báo |
206 |
preset |
preset |
preset |
thiết lập sẵn, cài đặt sẵn |
207 |
preshrink |
preshrank |
preshrunk |
ngâm cho vải co trước khi may |
208 |
proofread |
proofread |
proofread |
Đọc bản thảo trước khi in |
209 |
prove |
proved |
proven/proved |
chứng minh |
210 |
put |
put |
put |
đặt, để |
211 |
quick-freeze |
quick-froze |
quick-frozen |
kết đông nhanh |
212 |
quit |
quit/quitted |
quit/quitted |
bỏ |
213 |
read |
read |
read |
đọc |
214 |
reawake |
reawoke |
reawaken |
đánh thức 1 lần nữa |
215 |
rebid |
rebid |
rebid |
trả giá, bỏ thầu |
216 |
rebind |
rebound |
rebound |
buộc lại, đóng lại |
217 |
rebroadcast |
rebroadcast rebroadcasted |
rebroadcast rebroadcasted |
cự tuyệt, khước từ |
218 |
rebuild |
rebuilt |
rebuilt |
xây dựng lại |
219 |
recast |
recast |
recast |
đúc lại |
220 |
recut |
recut |
recut |
cắt lại, băm) |
221 |
redeal |
redealt |
redealt |
phát bài lại |
222 |
redo |
redid |
redone |
làm lại |
223 |
redraw |
redrew |
redrawn |
kéo ngược lại |
224 |
refit |
refitted/refit |
refitted/refit |
luồn, xỏ |
225 |
regrind |
reground |
reground |
mài sắc lại |
226 |
regrow |
regrew |
regrown |
trồng lại |
227 |
rehang |
rehung |
rehung |
treo lại |
228 |
rehear |
reheard |
reheard |
nghe trình bày lại |
229 |
reknit |
reknitted/reknit |
reknitted/reknit |
đan lại |
230 |
relay |
relaid |
relaid |
đặt lại |
231 |
relay |
relayed |
relayed |
truyền âm lại |
232 |
relearn |
relearned/relearnt |
relearned/relearnt |
học lại |
233 |
relight |
relit/relighted |
relit/relighted |
thắp sáng lại |
234 |
remake |
remade |
remade |
làm lại, chế tạo lại |
235 |
rend |
rent |
rent |
toạc ra, xé |
236 |
repay |
repaid |
repaid |
hoàn tiền lại |
237 |
reread |
reread |
reread |
đọc lại |
238 |
rerun |
reran |
rerun |
chiếu lại, phát lại |
239 |
resell |
resold |
resold |
bán lại |
240 |
resend |
resent |
resent |
gửi lại |
241 |
reset |
reset |
reset |
đặt lại, lắp lại |
242 |
resew |
resewed |
resewn/resewed |
may/khâu lại |
243 |
retake |
retook |
retaken |
chiếm lại,tái chiếm |
244 |
reteach |
retaught |
retaught |
dạy lại |
245 |
retear |
retore |
retorn |
khóc lại |
246 |
retell |
retold |
retold |
kể lại |
247 |
rethink |
rethought |
rethought |
suy tính lại |
248 |
retread |
retread |
retread |
lại giẫm/đạp lên |
249 |
retrofit |
retrofitted/retrofit |
retrofitted/retrofit |
trang bị thêm những bộ phận mới |
250 |
rewake |
rewoke/rewaked |
rewaken/rewaked |
đánh thức lại |
251 |
rewear |
rewore |
reworn |
mặc lại |
252 |
reweave |
rewove/reweaved |
rewoven/reweaved |
dệt lại |
253 |
rewed |
rewed/rewedded |
rewed/rewedded |
kết hôn lại |
254 |
rewet |
rewet/rewetted |
rewet/rewetted |
làm ướt lại |
255 |
rewin |
rewon |
rewon |
thắng lại |
256 |
rewind |
rewound |
rewound |
cuốn lại, lên dây lại |
257 |
rewrite |
rewrote |
rewritten |
viết lại |
258 |
rid |
rid |
rid |
giải thoát |
259 |
ride |
rode |
ridden |
cưỡi |
260 |
ring |
rang |
rung |
rung chuông |
261 |
rise |
rose |
risen |
đứng dậy, mọc |
262 |
roughcast |
roughcast |
roughcast |
tạo hình phỏng chừng |
263 |
run |
ran |
run |
chạy |
264 |
sand-cast |
sand-cast |
sand-cast |
đúc bằng khuôn cát |
265 |
saw |
sawed |
sawn |
cưa |
266 |
say |
said |
said |
nói |
267 |
see |
saw |
seen |
nhìn thấy |
268 |
seek |
sought |
sought |
tìm kiếm |
269 |
sell |
sold |
sold |
bán |
270 |
send |
sent |
sent |
gửi |
271 |
set |
set |
set |
đặt, thiết lập |
272 |
sew |
sewed |
sewn/sewed |
may |
273 |
shake |
shook |
shaken |
lay, lắc |
274 |
shave |
shaved |
shaved/shaven |
cạo (râu, mặt) |
275 |
shear |
sheared |
shorn |
xén lông (cừu) |
276 |
shed |
shed |
shed |
rơi, rụng |
277 |
shine |
shone |
shone |
chiếu sáng |
278 |
shit |
shit/shat/shitted |
shit/shat/shitted |
suộc khuộng đi đại tiện |
279 |
shoot |
shot |
shot |
bắn |
280 |
show |
showed |
shown/showed |
cho xem |
281 |
shrink |
shrank |
shrunk |
co rút |
282 |
shut |
shut |
shut |
đóng lại |
283 |
sight-read |
sight-read |
sight-read |
chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước |
284 |
sing |
sang |
sung |
ca hát |
285 |
sink |
sank |
sunk |
chìm, lặn |
286 |
sit |
sat |
sat |
ngồi |
287 |
slay |
slew |
slain |
sát hại, giết hại |
288 |
sleep |
slept |
slept |
ngủ |
289 |
slide |
slid |
slid |
trượt, lướt |
290 |
sling |
slung |
slung |
ném mạnh |
291 |
slink |
slunk |
slunk |
lẻn đi |
292 |
slit |
slit |
slit |
rạch, khứa |
293 |
smell |
smelt |
smelt |
ngửi |
294 |
smite |
smote |
smitten |
đập mạnh |
295 |
sneak |
sneaked/snuck |
sneaked/snuck |
trốn, lén |
296 |
speak |
spoke |
spoken |
nói |
298 |
speed |
sped/speeded |
sped/speeded |
chạy vụt |
299 |
spell |
spelt/spelled |
spelt/spelled |
đánh vần |
300 |
spend |
spent |
spent |
tiêu xài |
301 |
spill |
spilt/spilled |
spilt/spilled |
tràn, đổ ra |
302 |
spin |
spun/span |
spun |
quay sợi |
303 |
spoil |
spoilt/spoiled |
spoilt/spoiled |
làm hỏng |
304 |
spread |
spread |
spread |
lan truyền |
305 |
stand |
stood |
stood |
đứng |
305 |
steal |
stole |
stolen |
đánh cắp |
306 |
stick |
stuck |
stuck |
ghim vào, đính |
307 |
sting |
stung |
stung |
châm, chích, đốt |
308 |
stink |
stunk/stank |
stunk |
bốc mùi hôi |
309 |
stride |
strode |
stridden |
bước sải |
310 |
strike |
struck |
struck |
đánh đập |
311 |
string |
strung |
strung |
gắn dây vào |
312 |
sunburn |
sunburned/sunburnt |
sunburned/sunburnt |
cháy nắng |
313 |
swear |
swore |
sworn |
tuyên thệ |
314 |
sweat |
sweat/sweated |
sweat/sweated |
đổ mồ hôi |
315 |
sweep |
swept |
swept |
quét |
316 |
swell |
swelled |
swollen/swelled |
phồng, sưng |
317 |
swim |
swam |
swum |
bơi lội |
318 |
swing |
swung |
swung |
đong đưa |
319 |
take |
took |
taken |
cầm, lấy |
320 |
teach |
taught |
taught |
dạy, giảng dạy |
321 |
tear |
tore |
torn |
xé, rách |
322 |
telecast |
telecast |
telecast |
phát đi bằng truyền hình |
323 |
tell |
told |
told |
kể, bảo |
324 |
think |
thought |
thought |
suy nghĩ |
325 |
throw |
threw |
thrown |
ném,, liệng |
326 |
thrust |
thrust |
thrust |
thọc, nhấn |
327 |
tread |
trod |
trodden/trod |
giẫm, đạp |
328 |
typewrite |
typewrote |
typewritten |
đánh máy |
329 |
unbend |
unbent |
unbent |
làm thẳng lại |
330 |
unbind |
unbound |
unbound |
mở, tháo ra |
331 |
unclothe |
unclothed/unclad |
unclothed/unclad |
cởi áo, lột trần |
332 |
undercut |
undercut |
undercut |
ra giá rẻ hơn |
333 |
underfeed |
underfed |
underfed |
cho ăn đói, thiếu ăn |
334 |
undergo |
underwent |
undergone |
kinh qua |
335 |
underlie |
underlay |
underlain |
nằm dưới |
336 |
understand |
understood |
understood |
hiểu |
337 |
undertake |
undertook |
undertaken |
đảm nhận |
338 |
underwrite |
underwrote |
underwritten |
bảo hiểm |
339 |
undo |
undid |
undone |
tháo ra |
340 |
unfreeze |
unfroze |
unfrozen |
làm tan đông |
341 |
unhang |
unhung |
unhung |
hạ xuống, bỏ xuống |
342 |
unhide |
unhid |
unhidden |
hiển thị, không ẩn |
343 |
unlearn |
unlearned/unlearnt |
unlearned/unlearnt |
gạt bỏ, quên |
344 |
unspin |
unspun |
unspun |
quay ngược |
345 |
unwind |
unwound |
unwound |
tháo ra |
346 |
uphold |
upheld |
upheld |
ủng hộ |
347 |
upset |
upset |
upset |
đánh đổ, lật đổ |
348 |
wake |
woke/waked |
woken/waked |
thức giấc |
349 |
wear |
wore |
worn |
mặc |
350 |
wed |
wed/wedded |
wed/wedded |
kết hôn |
351 |
weep |
wept |
wept |
khóc |
352 |
wet |
wet/wetted |
wet/wetted |
làm ướt |
353 |
win |
won |
won |
thắng, chiến thắng |
354 |
wind |
wound |
wound |
quấn |
355 |
withdraw |
withdrew |
withdrawn |
rút lui |
356 |
withhold |
withheld |
withheld |
từ khước |
357 |
withstand |
withstood |
withstood |
cầm cự |
358 |
work |
worked |
worked |
rèn, nhào nặn đất |
359 |
wring |
wrung |
wrung |
vặn, siết chặt |
360 |
write |
wrote |
written |
viết |
>>> Có thể bạn quan tâm: Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn nhất
Gần đây, cộng đồng mạng dậy sóng với các vấn đề liên quan đến sao kê tài khoản ngân hàng. Bên cạnh thuật ngữ sao kê còn có một thuật ngữ khác đó là ủy nhiệm chi. Ủy nhiệm chi là quá trình bạn bạn thực hiện ủy quyền bằng đơn từ cho bên khác như ngân hàng, công ty, cá nhân nào đó thao tác thanh toán hộ. Vậy ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu nhé!
Ủy nhiệm chi là gì?
Như đã giải thích bên trên, Ủy nhiệm chi có thể hiểu đơn giản là hành động một bên sẽ có nghĩa vụ thực hiện chi trả ủy nhiệm đối với ngân hàng gửi số tiền cần chi tới bên thụ hưởng khoản tiền đó.
Người ủy nhiệm phải điền vào một tờ đơn giấy xác nhận ủy nhiệm chi của bên ngân hàng.
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là: Payment Order.
Đây là một văn bản được công nhận bởi pháp luật về tính pháp lý vì vậy về mặt cơ bản thì ủy nhiệm chi tiếng Việt hoặc tiếng Anh sẽ đều có ngữ nghĩa tương tự nhau về ủy nhiệm chi như bên trên.
>>>Mời tham khảo: Cách dùng in case trong tiếng Anh chi tiết nhất
Từ vựng và cụm từ hay gặp trong ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số những từ vựng và cụm từ phổ biến chủ đề ủy nhiệm chi bằng tiếng Anh:
Từ vựng và cụm từ tiếng Anh |
Ngữ nghĩa tiếng Việt |
Payment Order |
Ủy nhiệm chi |
Applicant |
Người làm đơn ủy nhiệm chi |
Account number |
Số tài khoản |
Account name |
Tên tài khoản |
Banking procedures |
Thủ tục ngân hàng |
Money transfer procedure |
Thủ tục chuyển tiền |
Debit account |
Tài khoản trả tiền |
Transaction control code |
Mã đối soát giao dịch |
Standing orders |
Đơn đặt hàng thường trực |
Money order |
Lệnh chuyển tiền |
Bank name |
Tên ngân hàng |
Amount in figures |
Số tiền bằng số |
Amount in words |
Số tiền bằng chữ |
Details |
Nội dung |
Supervisor |
Kiểm soát viên |
Teller |
Giao dịch viên |
Chief accountant |
Kế toán trưởng |
Token |
Mã thông báo |
Banker’s order |
Đơn hàng của ngân hàng |
Mẫu câu thông dụng khi nói về ủy nhiệm chi tiếng Anh
Ở những đơn đề nghị ủy nhiệm chi hầu như sẽ có các đầu mục qua đó người làm đơn chỉ cần điền những thông tin cá nhân. Thế nên trong giấy ủy nhiệm chi sẽ không dùng các câu tiếng Anh. Dưới đây là một vài câu nói phổ biến trong cuộc sống.
- My payment order is in the envelope.
Phiếu ủy nhiệm chi tôi để trong phong bì. - You can sign up for a payment order with rent.
Bạn có thể đăng ký một ủy quyền chi cho tiền thuê nhà. - You will need to send in payment orders a few days in advance to ensure payment will be made on time.
Bạn cần gửi ủy nhiệm chi trước vài ngày để đảm bảo việc thanh toán các khoản chi đúng hạn. - You usually pay an amount in payment orders more than you intend.
Bạn thường xuyên phải trả các khoản ủy nhiệm chi lớn hơn dự định của bạn.
>> Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
Trạng từ trong tiếng Anh là phần kiến thức quan trọng. Chúng ta cần hiểu rõ về chức năng, cách sử dụng, vị trí cũng như ý nghĩa của trạng từ trong câu để có thể cải thiện khả năng ngữ pháp của mình.
Trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
Vị trí của trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Nhưng bạn có thể hiểu rằng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.
Các loại trạng từ trong Tiếng Anh
Trạng từ được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân loại thành các loại:
- Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?
Ví dụ: He runs fast. John dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).
Ví dụ: He speaks English well. She can play the guitar well.
- Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian sự việc, hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (nếu muốn nhấn mạnh)
Ví dụ: He wants to do the exercise now! Marry came yesterday. Last Tuesday, we took the final exams.
- Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often? Và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.
Ví dụ: Jack is always on time He seldom works hard.
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?
Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..
Ví dụ: I am standing here. She went out.
- Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. He speaks English too quickly for me to follow. He can dance very beautifully.
Đây là một số trạng từ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
- Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Dùng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
Ví dụ: My children learn rather little The champion has won the prize twice.
- Trạng từ nghi vấn (Questions)
Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …
Ví dụ: When is she going to take it?
- Trạng từ liên hệ (Relation)
Trạng từ liên hệ là các trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: She remembers the day when she met her on the beach. This is the room where she were born.
Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh
Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:
- Quick -quickly
- Kind – kindly
- Bad – badly
- Easy – easily
Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh
Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
- Ví dụ: They often get up at 7 am.
Giữa trợ động từ và động từ thường
- Ví dụ: She has recently finished her homework.
Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
- Ex: He is very nice.
Sau “too”: V(thường) + too + adv
- VD: He speaks too quickly.
Trước “enough”: V + adv + enough
- VD: The teacher speaks slowly enough for his to understand.
Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
- VD: John drove so fast that he caused an accident.
Đứng cuối câu
- VD: The nurse told me to breathe in slowly.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
- VD: Last summer, I came back my home country
- My father had gone to bed when I got home.
Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.
VD: He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)
Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu
VD: They visited their mother yesterday. She took the exams last week.
Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]
Chủ ngữ |
Nơi chốn |
Cách thức |
Tần suất |
Thời gian |
động từ |
địa điểm |
by plane |
everyday |
yesterday |
I went |
to Bankok |
by jet plane |
once a week |
last month |
I walked |
to the library |
last year |
||
He flew |
to London |
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.
Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.
Adjectives |
Adverbs |
fast |
fast |
only |
only |
late |
late |
pretty |
pretty |
right |
right |
short |
short |
sound |
sound |
hard |
hard |
fair |
fair |
even |
even |
cheap |
cheap |
early |
early |
much |
much |
little |
little |
Hình thức so sánh của trạng từ
Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).
Bài tập trạng từ và đáp án
- John is careful. He drives ………………….
- The boy is slow. He walks ……………………
- His English is perfect. He speaks English……….
- Our teacher is angry. He shouts………
- My neighbor is a loud speaker. She speaks ………
- Jack is a bad writer. He writes……..
- Marry is a nice guitar player. She plays the guitar ……….
- Petter is a good painter. He paints ……………
- He is a quiet boy. He does his job ……………..
- This exercise is easy. She can do it ………………
Đáp án:
- John is careful. He drives carefully.
- The boy is slow. He walks slowly.
- His English is perfect. He speaks English perfectly.
- Our teacher is angry. He shouts angrily.
- My neighbor is a loud speaker. She speaks loudly.
- Jack is a bad writer. He writes badly.
- Marry is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.
- Peter is a good painter. He paints well.
- He is a quiet boy. He does her job quietly.
- This exercise is easy. She can do it easily.